Professional Documents
Culture Documents
QUẢN TRỊ
NHÓM QTL46B – QTH – 1
THÀNH VIÊN
NGUYỄN LƯƠNG THOẠI
2153401020242 TRẦN MẠNH TRÍ
2153401020279
ĐỖ HUYỀN TRÂN
2153401020268
VŨ THANH TRÚC
NGUYỄN KIM BẢO TRÂN 2153401020286
2153401020272
HOÀNG BẢO VINH
BÙI KHANG TRANG 2153401020308
2153401020274
NỘI DUNG
2. Môi trường vĩ mô
(Macro Environment)
Khái niệm
Nhóm độc quyền hoàn toàn: Nhóm độc quyền có khác biệt:
Bao gồm một vài công ty sản Mỗi doanh nghiệp đều có khả
xuất phần lớn một loại sản phẩm năng dẫn đầu thị trường về một
(dầu mỏ,...). Đặc điểm phân biệt trong những tính chất chủ yếu
của độc quyền nhóm là sự chi hay một nhóm khách hàng
phối thị trường của doanh nghiệp
a) Đối thủ cạnh tranh
- Số lượng người bán và mức độ khác biệt của sản phẩm:
CÁC YẾU TỐ của
MÔI TRƯỜNG VI MÔ
Nhiều doanh nghiệp có khả năng Số lượng lớn các doanh nghiệp
tạo ra đặc điểm khác biệt cho cùng cung ứng một loại sản
toàn bộ hay một phần sản phẩm. phẩm, dịch vụ.
Những doanh nghiệp này có khả
năng ảnh hưởng tới thị trường
và phi phối về giá.
CÁC YẾU TỐ của b) Khách hàng
- Sự tín nhiệm của khách hàng ảnh hưởng trực tiếp đến
MÔI TRƯỜNG VI MÔ
Ví dụ: Một bộ phận người Việt Nam vẫn tin rằng sản
phẩm nhập khẩu tốt hơn sản phẩm sản xuất trong nước.
c) Nhà cung ứng
- Là những doanh nghiệp và những cá nhân đảm bảo cung ứng
CÁC YẾU TỐ của
MÔI TRƯỜNG VI MÔ
các yếu tố cần thiết cho doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh để
có thể sản xuất ra những mặt hàng cụ thể hay dịch vụ nhất định.
- Ví dụ:
+ Các Công ty Xí nghiệp cung cấp vật liệu và máy móc.
+ Công ty Walt Disney World ở Florida: các công ty bán nước
sirô cô đặc, máy vi tính, thực phẩm, hoa và các vật liệu bằng giấy.
d) Các nhóm có thể gây áp lực
- Những nhà quản trị cần nhận ra những nhóm áp lực nào
CÁC YẾU TỐ của
MÔI TRƯỜNG VI MÔ
đang có các ảnh hưởng đối với tổ chức của họ.
- - Ví dụ:
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
(MACRO ENVIRONMENT)
Môi trường vĩ mô (Macro Environment)
Khái niệm
- Tác động trên phương diện rộng và
lâu dài.
- Là các yếu tố nằm bên ngoài tổ chức
mà tổ chức không kiểm soát được.
Ảnh hưởng tới môi trường ngành và
môi trường nội bộ của tổ chức
Môi trường vĩ mô (Macro Environment)
Đặc điểm
- Tác động gián tiếp đến các hoạt động và
kết quả của tổ chức
- Có mối quan hệ tương tác với nhau
- Ảnh hưởng đến tất cả các ngành, lĩnh vực
khác nhau
Môi trường vĩ mô (Macro Environment)
Các yếu tố của môi trường vĩ mô
a) Kinh tế
b) Chính trị - pháp luật
c) Văn hóa – xã hội
d) Dân số (Nhâu khẩu học)
e) Tự nhiên
f) Công nghệ
a) Yếu tố kinh tế
- Chi phối đến các hoạt động như các dịch vụ tài
chính cho nền kinh tế.
- Đưa ra các hình thức khác nhau để thu hút mọi
nguồn vốn tạm thời thừa và sử dụng có hiệu quả
chúng vào việc phát triển kinh tế quốc dân và tăng
lợi nhuận cho tổ chức.
- Bao gồm:
+ Giá trị tổng sản phẩm quốc nội (GNP và GDP)
+ Mức thu nhập bình quân đầu người
2. MÔI TRƯỜNG + Lượng hàng hoá bán ra của sản phẩm chủ yếu
VĨ MÔ (MACRO + Tổng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
+ Chỉ số tăng sản xuất của sản phẩm…
ENVIRONMENT)
a) Yếu tố kinh tế
- Ví dụ: Đối với người tiêu dùng ở hai miền tổ quốc Việt
Nam có tỷ lệ phân chia thu nhập khác nhau:
+ Người miền Bắc chi tiêu cần cân nhắc hơn vì mục tiêu
tiết kiệm lâu dài
+ Người miền Nam sử dụng thu nhập của mình dành cho
chi tiêu hàng ngày
MÔI TRƯỜNG VĨ
MÔ (MACRO
ENVIRONMENT)
b) Yếu tố chính trị - pháp luật
- Quy định của nhà nước, tỉnh, địa phương ảnh hưởng
đến những gì tổ chức được phép và không được phép
thực hiện
- Đòi hỏi một khoản chi phí to lớn để tuân thủ các qui
định, cho dù tác động của những luật lệ vượt ngoài các
vấn đề tiền bạc và thời gian
- Bao gồm:
+ Luật liên quan tới người tiêu dùng
+ Luật chống độc quyền
+ Luật lao động
MÔI TRƯỜNG VĨ + Y tế và pháp luật về an toàn,...
MÔ (MACRO
ENVIRONMENT)
b) Yếu tố chính trị - pháp luật
- Ví dụ: Cấm mọi hình thức quảng cáo về thuốc lá,…
MÔI TRƯỜNG VĨ
MÔ (MACRO
ENVIRONMENT)
c) Yếu tố văn hóa – xã hội
- Là yếu tố tất yếu để doanh nghiệp tiếp cận, đáp ứng
đúng nhu cầu của khách hàng.
- Bao gồm:
+ Các nhánh văn hóa
+ Phong cách và lối sống
+ Trình độ dân trí
+ Thói quen tiêu dung
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ + Tập quán,...
(MACRO
ENVIRONMENT)
c) Yếu tố văn hóa – xã hội
- Ví dụ:
+ Có rất nhiều người, nhiều gia đình ở thành phố hướng
tới các loại thực phẩm ăn nhanh hoặc đã qua sơ chế có
thể nấu nướng nhanh chóng.
+ Các công ty Mỹ và một số nước ở phương Tây xem
trong tài năng của người lao động hơn các chuẩn mực
giá trị về đạo đức.
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
(MACRO
ENVIRONMENT)
d) Yếu tố nhân khẩu học
- Các yếu tố tạo thành nhu cầu và kết cấu nhu cầu của
dân cư về sản phẩm dịch vụ
- Là căn cứ trong việc hình thành hệ thống phân phối
của các doanh nghiệp
- Bao gồm:
+ Dân số
+ Độ tuổi, giới tính
2. MÔI TRƯỜNG VĨ + Mật độ phân bổ dân cư
MÔ (MACRO + Nghề nghiệp,...
ENVIRONMENT)
d) Yếu tố nhân khẩu học
- Ví dụ:
Tỷ lệ già hóa dân số tại một số quốc gia
trên thế giới khiến → Các doanh nghiệp sẽ
tập trung nghiên cứu vào các sản
phẩm/dịch vụ dành cho lứa tuổi người già
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
(MACRO
ENVIRONMENT)
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
(MACRO
ENVIRONMENT)
e) Yếu tố tự nhiên
- Bao gồm:
+ Khí hậu
+ Thời tiết
+ Tài nguyên thiên nhiên
+ Môi trường
+ Vị trí địa lý,…
- Ví dụ:
Sự thay đổi về môi trường trong vài năm gần
đây và với công nghiệp hóa đang khiến cho trái
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ đất nóng lên, nguồn tài nguyên khai thác quá
(MACRO mức làm hệ sinh thái bị mất cân bằng
ENVIRONMENT)
f) Yếu tố công nghệ
- Bao gồm:
+ Công cụ
+ Thiết bị máy móc
+ Phần mềm, năng lượng,…
- Ví dụ:
+ Nhịp độ gia tăng của biến đổi kỹ thuật
+ Các cơ may canh tân vô hạn
+ Kinh phí nghiên cứu và phát triển (R&D)
cao
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ + Tập trung vào những cải tiến thứ yếu
(MACRO + Sự điều tiết ngày càng tăng
ENVIRONMENT)
MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
(VĂN HÓA TỔ CHỨC – ORGANISATIONAL CULTURE)
MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
(VĂN HÓA TỔ CHỨC – ORGANISATIONAL CULTURE)
KHÁI NIỆM
KHÁI NIỆM
Theo Elliott Jaques (1952) văn hoá tổ chức là thói
quen, cách nghĩ truyền thống và cách làm việc trong tổ
chức được chia sẻ tất cả các thành viên trong tổ chức
KHÁI NIỆM
ĐẶC TRƯNG
ĐẶC TRƯNG
ĐẶC TRƯNG
ĐẶC TRƯNG
a) Edgar Schein
Mô hình văn hóa
b) Denison
Mô hình văn hóa
c) Robert Quinn
và Kim Cameron
03 ẢNH HƯỞNG
CỦA MÔI
TRƯỜNG ĐỐI
VỚI TỔ CHỨC
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
(MACRO ENVIRONMENT)
a) Yếu tố kinh tế
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
(MACRO
ENVIRONMENT)
e) Yếu tố tự nhiên
- Sự tăng tốc của việc thay đổi công nghệ: tốc độ phát
triển và đổi mới công nghệ kỹ thuật ngày càng nhanh
- Khả năng ứng dụng vô tận của công nghệ mới
- Thay đổi ngân sách nghiên cứu và phát triển: chi phí này
ngày càng tăng
- Quy định quản lý các ứng dụng công nghệ ngày càng
chặt chẽ
MÔI TRƯỜNG VĨ
MÔ (MACRO
ENVIRONMENT)
g) Yếu tố quốc tế
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
(MACRO
ENVIRONMENT)
Môi trường vi mô (Môi trường
ngành – Micro Environment)
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Tích cực:
o Góp phần xây dựng khối đại đoàn kết trong doanh nghiệp
o Phối hợp và kiểm soát nhằm tạo ra sự thống nhất về khuôn mẫu ứng xử
trong nhận thức của tổ chức
o Là nguồn lực tạo ra cũng như thúc đẩy nhằm tăng lợi thế cạnh tranh của
tổ chức trên thị trường.
Tiêu cực: Nội dung văn hóa của một tổ chức thể hiện ở thái độ đối với sự
thành công hay thất bại trên thị trường
CÁC GIẢI
04 PHÁP QUẢN
TRỊ BẤT TRẮC
CỦA YẾU TỐ
MÔI TRƯỜNG
4. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ BẤT TRẮC CỦA YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG
Khắc phục những thiếu sót tại những yếu tố từ môi trường bên
trong. Đây là giải pháp căn bản và phổ biến nhất
Ví dụ:
- Công ty đang có điểm yếu nào thì lập tức khắc phục điểm yếu đó hay nhận
thấy nhân lực chưa đủ mạnh, hãy tập trung huấn luyện và rèn thêm cho đội nhân
viên đó.
- Thay vì tìm thuê mặt bằng tốt hơn, hãy chuyển hướng sang mô hình kinh
doanh khác không đòi hỏi mặt bằng đẹp và phù hợp với mặt bằng hiện tại.
Dự đoán: Là khả năng đoán trước những biến đổi của môi môi trường và
ảnh hưởng của chúng nhằm giảm bớt những bất trắc
Ví dụ:
- Một người kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng nhà ở phải tiên đoán những biến
đổi về nhu cầu để có thể điều chỉnh kế hoạch xây dựng phù hợp để đáp ứng kịp
thời nhu cầu của khách hàng
4. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ BẤT TRẮC CỦA YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG
Quảng cáo: Tạo ra những khác biệt giữa sản phẩm hay dịch vụ với
công ty khác trong ý thức của khách hàng nhằm ổn định thị trường.
Đồng thời, làm cho sản phẩm tiếp cận đúng người bằng cách tăng
nhận thức về sản phẩm, lợi ích của sản phẩm.
Hợp đồng: Nhằm giảm bất trắc đầu vào và đầu ra.
Ví dụ:
Ký hợp đồng mua nguyên vật liệu dài hạn nhằm tránh biến
động giá, bảo đảm số lượng cho sản xuất liên tục
05 ỨNG DỤNG
THỰC TIỄN
5. ỨNG DỤNG THỰC TIỄN
5.1 Các bước phân tích môi trường
B1: Đo lường tác động của các yếu tố môi trường đến doanh
nghiệp
B2: Đánh giá bản chất, mức ổn định (bất ổn) của môi trường
B3: Xác định các yếu tố môi trường cụ thể như bản chất và cấu
trúc thị trường
B4: Xác định vị thế cạnh tranh
B5: Xác định cơ hội và rủi ro quan trọng
⇨ Xác định vị thế chiến lược
5. ỨNG DỤNG THỰC TIỄN
5.1 Các bước phân tích môi trường
5. ỨNG DỤNG THỰC TIỄN
5.2 Việc tìm hiểu và phân tích các yếu tố môi trường nhằm xác định: