You are on page 1of 79

MÔI TRƯỜNG

QUẢN TRỊ
NHÓM QTL46B – QTH – 1
THÀNH VIÊN
NGUYỄN LƯƠNG THOẠI
2153401020242 TRẦN MẠNH TRÍ
2153401020279
ĐỖ HUYỀN TRÂN
2153401020268
VŨ THANH TRÚC
NGUYỄN KIM BẢO TRÂN 2153401020286
2153401020272
HOÀNG BẢO VINH
BÙI KHANG TRANG 2153401020308
2153401020274
NỘI DUNG

01 KHÁI NIỆM MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ

02 PHÂN LOẠI MÔI TRƯỜNG QUẢN TRỊ


NỘI DUNG
ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐỐI
03
01 VỚI TỔ CHỨC

CÁC GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ BẤT TRẮC


04 ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG

05 ỨNG DỤNG THỰC TIỄN


KHÁI NIỆM
Môi trường quản trị là sự
tương tác lẫn nhau giữa các
yếu tố và lực lượng bên trong
và bên ngoài hệ thống quản
trị có ảnh hưởng đến kết quả
hoạt động của tổ chức.
02 PHÂN LOẠI
02 1. Môi trường vi mô
(Micro Environment)

2. Môi trường vĩ mô
(Macro Environment)

3. Môi trường nội bộ


(Organizational Culture)
Môi trường vi mô
(Micro Environment)
Môi trường vi mô (Micro Environment)

Khái niệm

Là các yếu tố, lực lượng,


thể chế… nằm bên ngoài
tổ chức trực tiếp ảnh
hưởng hoặc bị ảnh hưởng
bởi hoạt động quản trị
Các yếu tố của môi trường vi mô

a) Đối thủ cạnh tranh b) Khách hàng

c) Các nhóm có thể


Nhà cung ứng d)
gây áp lực
Các yếu tố của môi trường vi mô

a) Đối thủ cạnh tranh


- Là những tổ chức có khả năng thỏa mãn
nhu cầu của khách hàng (mục tiêu) của
doanh nghiệp với cùng một loại sản
phẩm/dịch vụ và những sản phẩm/dịch vụ có
khả năng thay thế nó của doanh nghiệp
- Tạo sức ép thông qua: giá cả, chất lượng,...
- Ví dụ: Coca – Cola & Pepsi, Nike &
Adidas,...
CÁC YẾU TỐ của a) Đối thủ cạnh tranh
Rào cản rút lui khỏi ngành: Rào cản gia nhập ngành:
MÔI TRƯỜNG VI MÔ

+ Nghĩa vụ pháp lý + Vốn lớn


+ Đạo đức đối với khách hàng, + Mức độ tiết kiệm nhờ quy mô
chủ nợ, nhân viên + Yêu cầu về bằng phát minh
+ Giá trị thu hồi tài sản thấp do sáng chế, địa điểm sản xuất, vật
lỗi thời. liệu,...
a) Đối thủ cạnh tranh
- Số lượng người bán và mức độ khác biệt của sản phẩm:
CÁC YẾU TỐ của
MÔI TRƯỜNG VI MÔ

Nhóm độc quyền hoàn toàn: Nhóm độc quyền có khác biệt:

Bao gồm một vài công ty sản Mỗi doanh nghiệp đều có khả
xuất phần lớn một loại sản phẩm năng dẫn đầu thị trường về một
(dầu mỏ,...). Đặc điểm phân biệt trong những tính chất chủ yếu
của độc quyền nhóm là sự chi hay một nhóm khách hàng
phối thị trường của doanh nghiệp
a) Đối thủ cạnh tranh
- Số lượng người bán và mức độ khác biệt của sản phẩm:
CÁC YẾU TỐ của
MÔI TRƯỜNG VI MÔ

Cạnh tranh có độc quyền: Cạnh tranh hoàn hảo:

Nhiều doanh nghiệp có khả năng Số lượng lớn các doanh nghiệp
tạo ra đặc điểm khác biệt cho cùng cung ứng một loại sản
toàn bộ hay một phần sản phẩm. phẩm, dịch vụ.
Những doanh nghiệp này có khả
năng ảnh hưởng tới thị trường
và phi phối về giá.
CÁC YẾU TỐ của b) Khách hàng
- Sự tín nhiệm của khách hàng ảnh hưởng trực tiếp đến
MÔI TRƯỜNG VI MÔ

hành vi của họ, cũng như đến các doanh nghiệp.

Ví dụ: Một bộ phận người Việt Nam vẫn tin rằng sản
phẩm nhập khẩu tốt hơn sản phẩm sản xuất trong nước.
c) Nhà cung ứng
- Là những doanh nghiệp và những cá nhân đảm bảo cung ứng
CÁC YẾU TỐ của
MÔI TRƯỜNG VI MÔ

các yếu tố cần thiết cho doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh để
có thể sản xuất ra những mặt hàng cụ thể hay dịch vụ nhất định.

- Ví dụ:
+ Các Công ty Xí nghiệp cung cấp vật liệu và máy móc.
+ Công ty Walt Disney World ở Florida: các công ty bán nước
sirô cô đặc, máy vi tính, thực phẩm, hoa và các vật liệu bằng giấy.
d) Các nhóm có thể gây áp lực
- Những nhà quản trị cần nhận ra những nhóm áp lực nào
CÁC YẾU TỐ của
MÔI TRƯỜNG VI MÔ
đang có các ảnh hưởng đối với tổ chức của họ.

- - Ví dụ:
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
(MACRO ENVIRONMENT)
Môi trường vĩ mô (Macro Environment)
Khái niệm
- Tác động trên phương diện rộng và
lâu dài.
- Là các yếu tố nằm bên ngoài tổ chức
mà tổ chức không kiểm soát được.
Ảnh hưởng tới môi trường ngành và
môi trường nội bộ của tổ chức
Môi trường vĩ mô (Macro Environment)
Đặc điểm
- Tác động gián tiếp đến các hoạt động và
kết quả của tổ chức
- Có mối quan hệ tương tác với nhau
- Ảnh hưởng đến tất cả các ngành, lĩnh vực
khác nhau
Môi trường vĩ mô (Macro Environment)
Các yếu tố của môi trường vĩ mô
a) Kinh tế
b) Chính trị - pháp luật
c) Văn hóa – xã hội
d) Dân số (Nhâu khẩu học)
e) Tự nhiên
f) Công nghệ
a) Yếu tố kinh tế
- Chi phối đến các hoạt động như các dịch vụ tài
chính cho nền kinh tế.
- Đưa ra các hình thức khác nhau để thu hút mọi
nguồn vốn tạm thời thừa và sử dụng có hiệu quả
chúng vào việc phát triển kinh tế quốc dân và tăng
lợi nhuận cho tổ chức.
- Bao gồm:
+ Giá trị tổng sản phẩm quốc nội (GNP và GDP)
+ Mức thu nhập bình quân đầu người
2. MÔI TRƯỜNG + Lượng hàng hoá bán ra của sản phẩm chủ yếu
VĨ MÔ (MACRO + Tổng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
+ Chỉ số tăng sản xuất của sản phẩm…
ENVIRONMENT)
a) Yếu tố kinh tế

- Ví dụ: Đối với người tiêu dùng ở hai miền tổ quốc Việt
Nam có tỷ lệ phân chia thu nhập khác nhau:
+ Người miền Bắc chi tiêu cần cân nhắc hơn vì mục tiêu
tiết kiệm lâu dài
+ Người miền Nam sử dụng thu nhập của mình dành cho
chi tiêu hàng ngày
MÔI TRƯỜNG VĨ
MÔ (MACRO
ENVIRONMENT)
b) Yếu tố chính trị - pháp luật
- Quy định của nhà nước, tỉnh, địa phương ảnh hưởng
đến những gì tổ chức được phép và không được phép
thực hiện
- Đòi hỏi một khoản chi phí to lớn để tuân thủ các qui
định, cho dù tác động của những luật lệ vượt ngoài các
vấn đề tiền bạc và thời gian
- Bao gồm:
+ Luật liên quan tới người tiêu dùng
+ Luật chống độc quyền
+ Luật lao động
MÔI TRƯỜNG VĨ + Y tế và pháp luật về an toàn,...
MÔ (MACRO
ENVIRONMENT)
b) Yếu tố chính trị - pháp luật
- Ví dụ: Cấm mọi hình thức quảng cáo về thuốc lá,…

MÔI TRƯỜNG VĨ
MÔ (MACRO
ENVIRONMENT)
c) Yếu tố văn hóa – xã hội
- Là yếu tố tất yếu để doanh nghiệp tiếp cận, đáp ứng
đúng nhu cầu của khách hàng.
- Bao gồm:
+ Các nhánh văn hóa
+ Phong cách và lối sống
+ Trình độ dân trí
+ Thói quen tiêu dung
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ + Tập quán,...
(MACRO
ENVIRONMENT)
c) Yếu tố văn hóa – xã hội

- Ví dụ:
+ Có rất nhiều người, nhiều gia đình ở thành phố hướng
tới các loại thực phẩm ăn nhanh hoặc đã qua sơ chế có
thể nấu nướng nhanh chóng.
+ Các công ty Mỹ và một số nước ở phương Tây xem
trong tài năng của người lao động hơn các chuẩn mực
giá trị về đạo đức.
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
(MACRO
ENVIRONMENT)
d) Yếu tố nhân khẩu học
- Các yếu tố tạo thành nhu cầu và kết cấu nhu cầu của
dân cư về sản phẩm dịch vụ
- Là căn cứ trong việc hình thành hệ thống phân phối
của các doanh nghiệp
- Bao gồm:
+ Dân số
+ Độ tuổi, giới tính
2. MÔI TRƯỜNG VĨ + Mật độ phân bổ dân cư
MÔ (MACRO + Nghề nghiệp,...
ENVIRONMENT)
d) Yếu tố nhân khẩu học

- Ví dụ:
Tỷ lệ già hóa dân số tại một số quốc gia
trên thế giới khiến → Các doanh nghiệp sẽ
tập trung nghiên cứu vào các sản
phẩm/dịch vụ dành cho lứa tuổi người già

MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
(MACRO
ENVIRONMENT)
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
(MACRO
ENVIRONMENT)
e) Yếu tố tự nhiên
- Bao gồm:
+ Khí hậu
+ Thời tiết
+ Tài nguyên thiên nhiên
+ Môi trường
+ Vị trí địa lý,…
- Ví dụ:
Sự thay đổi về môi trường trong vài năm gần
đây và với công nghiệp hóa đang khiến cho trái
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ đất nóng lên, nguồn tài nguyên khai thác quá
(MACRO mức làm hệ sinh thái bị mất cân bằng
ENVIRONMENT)
f) Yếu tố công nghệ
- Bao gồm:
+ Công cụ
+ Thiết bị máy móc
+ Phần mềm, năng lượng,…
- Ví dụ:
+ Nhịp độ gia tăng của biến đổi kỹ thuật
+ Các cơ may canh tân vô hạn
+ Kinh phí nghiên cứu và phát triển (R&D)
cao
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ + Tập trung vào những cải tiến thứ yếu
(MACRO + Sự điều tiết ngày càng tăng
ENVIRONMENT)
MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
(VĂN HÓA TỔ CHỨC – ORGANISATIONAL CULTURE)
MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
(VĂN HÓA TỔ CHỨC – ORGANISATIONAL CULTURE)

KHÁI NIỆM

 Về mặt bản chất, thuật ngữ văn


hoá tổ chức được tích hợp từ 2
khái niệm “tổ chức” và “văn hoá”.
Nhưng trên thực tế vẫn chưa có
một định nghĩa nào hoàn toàn
chính xác nhất về khái niệm này.
MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
(VĂN HÓA TỔ CHỨC – ORGANISATIONAL CULTURE)

KHÁI NIỆM
Theo Elliott Jaques (1952) văn hoá tổ chức là thói
quen, cách nghĩ truyền thống và cách làm việc trong tổ
chức được chia sẻ tất cả các thành viên trong tổ chức

Theo Eldridge và Crombie (1974), văn hoá tổ chức được


coi là những chuẩn mức, giá trị và niềm tin hay các hành
động đặc trưng của một nhóm người phối hợp với nhau
khi làm một việc nào đó.

Joanne Martin: khi một cá nhân liên hệ với một tổ


chức, họ sẽ kể về những nguyên tắc, biệt ngữ,...
Mà chỉ những người bên trong hiểu. Là 1 phần của
những cái gắn liền với văn hóa
MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
(VĂN HÓA TỔ CHỨC – ORGANISATIONAL CULTURE)

KHÁI NIỆM

Theo Edgar H.Schein (2004):


Văn hóa tổ chức là những giả
định ngầm cơ bản được chia sẻ,
được khám phá, sáng tạo hay
phát triển bởi một nhóm người
đã học được, tích lũy và chia sẻ
trong quá trình xử lý các vấn đề
liên quan đến việc điều chỉnh
cho phù hợp với môi trường bên
ngoài và hội nhập ở trong nội bộ
MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
(VĂN HÓA TỔ CHỨC – ORGANISATIONAL CULTURE)

ĐẶC TRƯNG

 Cấu trúc ổn định: Khi quá trình củng cố và


thay đổi hay các điều kiện, giải pháp mới thì
các ngầm định, bản sắc của nhóm, là lực giữ
sự ổn định của nhóm và không dễ phá
MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
(VĂN HÓA TỔ CHỨC – ORGANISATIONAL CULTURE)

ĐẶC TRƯNG

 Chiều sâu: Các ngầm định của một (nền) văn


hóa là thứ vô thức, không hình hài và không
thấy được. Bản chất của văn hóa được hiểu
như: các niềm tin, giá trị và các giả định về
hành vi được coi là hiển nhiên
MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
(VĂN HÓA TỔ CHỨC – ORGANISATIONAL CULTURE)

ĐẶC TRƯNG

 Độ rộng: Văn hóa bao trùm cả sứ mệnh, chiến


lược, cấu trúc và các quá trình vận hành trong
hoạt động nội bộ. Tất cả đều là sản phẩm của
văn hóa, do đó, chỉ cho phép 1 số thay đổi
nhất định xảy ra
MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
(VĂN HÓA TỔ CHỨC – ORGANISATIONAL CULTURE)

ĐẶC TRƯNG

 Tích hợp thành hoàn chỉnh: Các thành phần


văn hóa (các nghi lễ, giá trị, hành vi) được tích
hợp thành bản chất của văn hóa. Sự tích hợp
này là vì con người có nhu cầu nắm bắt được
môi trường xung quanh, và làm để nó có trật
tự nhất định.
MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
(VĂN HÓA TỔ CHỨC – ORGANISATIONAL CULTURE)

MÔ HÌNH VĂN HÓA TỔ CHỨC

 Là những điểm nổi bật và dựa


theo mức độ của các yếu tố để
xây dựng văn hóa như: phân cấp,
quy trình, cạnh tranh, hợp tác,
cộng đồng và xã hội.
Mô hình văn hóa

a) Edgar Schein
Mô hình văn hóa

b) Denison
Mô hình văn hóa

c) Robert Quinn
và Kim Cameron
03 ẢNH HƯỞNG
CỦA MÔI
TRƯỜNG ĐỐI
VỚI TỔ CHỨC
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
(MACRO ENVIRONMENT)
a) Yếu tố kinh tế

 Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế:


Tốc độ tăng trưởng cao sẽ tạo nhiều cơ
hội cho đầu tư và mở rộng hoạt động
của các doanh nghiệp. Ngược lại, nền
kinh tế suy thoái sẽ dẫn đến giảm chi
phí tiêu dùng, đồng thời làm gia tăng
các lực lượng cạnh tranh.
MÔI TRƯỜNG VĨ
MÔ (MACRO
ENVIRONMENT)
a) Yếu tố kinh tế

 Lãi suất và tỷ giá hối đoái: Sẽ ảnh hưởng tới


mức cầu cho các sản phẩm của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, chính sách tiền tệ và tỷ giá hối
đoái ảnh hưởng trực tiếp tới giá thành và giá
bán sản phẩm của doanh nghiệp.

 Lạm phát: Lạm phát gia tăng sẽ làm quá trình


tiêu thụ khó khăn hơn dẫn tới thiếu hụt về tài
chính cho sản xuất và thực thi chiến lược kinh
MÔI TRƯỜNG doanh.
VĨ MÔ (MACRO
ENVIRONMENT)
b) Yếu tố chính trị - pháp luật

 Tiền lương và thu nhập: Chi phí


tiền lương càng cao thì giá thành
càng tăng, dẫn đến bất lợi cho
doanh nghiệp về cạnh tranh, song
mức lương thấp lại không khuyến
khích được người lao động.
MÔI TRƯỜNG VĨ
MÔ (MACRO
ENVIRONMENT)
b) Yếu tố chính trị - pháp luật

Sự ổn định về chính trị, nhất quán về


quan điểm chính sách lớn: Chính trị càng
ổn định sẽ càng hấp dẫn nhà đầu tư.

Hệ thống luật pháp: Hệ thống pháp luật


hoàn thiện, rõ ràng và thuận tiện sẽ là
MÔI TRƯỜNG VĨ điều kiện cho kinh doanh phát triển.
MÔ (MACRO
ENVIRONMENT)
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ (MACRO ENVIRONMENT)

c) Yếu tố văn hóa – xã hội


MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ (MACRO ENVIRONMENT)

c) Yếu tố văn hóa – xã hội


 Nhánh văn hóa: Có rất nhiều các nhánh văn hóa khác nhau, dẫn tới cảm nhận
về cái đẹp, thị hiếu tiêu dùng khác nhau.
 Nghề nghiệp: Nghề nghiệp khác nhau sẽ dẫn tới nhu cầu tiêu dùng khác nhau.
 Phong cách và lối sống: Phong cách lối sống chi phối mạnh mẽ tới việc hình
thành những nhu cầu về chủng loại, chất lượng, số lượng, hình dáng, mẫu mã…
của sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp.
 Thái độ, tập quán, thói quen tiêu dùng; sự xuất hiện và hoạt động của hiệp hội
người tiêu dùng: Chi phối đến phong cách tiêu dùng, ảnh hưởng tới việc hình
thành các phân khúc thị trường khác nhau.
d) Yếu tố dân số/nhân khẩu học
- Tồn tại phụ thuộc nhu cầu của con người.
- Là động lực thúc đẩy thị trường phát triển

MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
(MACRO
ENVIRONMENT)
e) Yếu tố tự nhiên

1. Vị trí địa lý: Có ảnh hưởng đến hoạt động


thương mại của doanh nghiệp, liên quan đến
chi phí vận chuyển và khả năng cạnh tranh
nhờ lợi thế về mức chi phí vận chuyển thấp.

2. Khí hậu, thời tiết: Có ảnh hưởng đến chu kỳ


sản xuất và tiêu dùng trong khu vực, đến nhu
cầu về các loại sản phẩm được tiêu dùng: các
yêu cầu về sự phù hợp của sản phẩm về vấn
MÔI TRƯỜNG VĨ đề dự trữ, bảo quản.
MÔ (MACRO
ENVIRONMENT)
e) Yếu tố tự nhiên
3. Các vấn đề về cân bằng sinh thái ô nhiễm môi trường:
Liên quan đến những hiện tượng bất thường của khí
hậu thời tiết, ảnh hưởng trực tiếp đến yêu cầu phát triển
bền vững, ảnh hưởng đến khả năng phát triển của doanh
nghiệp.

4. Tài nguyên thiên nhiên:


Một khu vực có nhiều tài nguyên thiên nhiên, với trữ
MÔI TRƯỜNG VĨ
MÔ (MACRO lượng lớn và có chất lượng tốt sẽ mang lại hiệu quả
ENVIRONMENT) kinh doanh tốt cho các doanh nghiệp khai thác.
f) Yếu tố công nghệ

- Sự tăng tốc của việc thay đổi công nghệ: tốc độ phát
triển và đổi mới công nghệ kỹ thuật ngày càng nhanh
- Khả năng ứng dụng vô tận của công nghệ mới
- Thay đổi ngân sách nghiên cứu và phát triển: chi phí này
ngày càng tăng
- Quy định quản lý các ứng dụng công nghệ ngày càng
chặt chẽ
MÔI TRƯỜNG VĨ
MÔ (MACRO
ENVIRONMENT)
g) Yếu tố quốc tế

• Khía cạnh quốc tế của môi trường bên ngoài đề cập


đến những sự kiện xuất phát từ nước ngoài cũng
như cơ hội đối với các doanh nghiệp trong nước
đến từ các quốc gia khác. Nghiên cứu sự thay đổi
trong môi trường quốc tế giúp tổ chức phát hiện
các đối thủ cạnh tranh, khách hàng, và các nhà
cung cấp mới cũng như các khuynh hướng về xã
hội, công nghệ và kinh tế trên phạm vi toàn cầu.

MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
(MACRO
ENVIRONMENT)
Môi trường vi mô (Môi trường
ngành – Micro Environment)
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp

 Sự hiểu biết về các đối thủ cạnh tranh có một ý


nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp. Các
đối thủ cạnh tranh với nhau quyết định tính
chất và mức độ tranh đua, hoặc thủ thuật
giành lợi thế trong ngành phụ thuộc vào đối
thủ cạnh tranh đó.
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn

 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Đối thủ mới


tham gia kinh doanh trong ngành có thể
là yếu tố làm giảm lợi nhuận của doanh
nghiệp do họ đưa vào khai thác các năng
lực sản xuất mới với mong muốn giành
được thị phần và các nguồn lực cần thiết.
Sản phẩm thay thế

Sức ép do các sản phẩm thay thế làm hạn chế


tiềm năng lợi nhuận của ngành do mức giá cao
nhất bị khống chế. Nếu không chú ý đến các
sản phẩm thay thế tiềm ẩn, doanh nghiệp có thể
bị tụt lại với các thị trường nhỏ bé.
Khách hàng
Tìm hiểu kỹ lưỡng và
đáp ứng đầy đủ nhu cầu
cùng sở thích thị hiếu
của khách hàng mục tiêu
sẽ là điều kiện sống còn
cho sự tồn tại và phát
triển của mỗi doanh
nghiệp nói chung và hệ
thống quản trị nói riêng.
Nhà cung ứng

- Bất kỳ sự biến đổi nào từ


phía người cung ứng, sớm
hay muộn, trực tiếp hay gián
tiếp đều gây ảnh hưởng tới
hoạt động của công ty.
- Nhiều phương diện như:
khả năng cung ứng về số
lượng, chất lượng, giá cả,
thời gian, địa điểm cung
ứng…
Các nhóm có thể gây áp lực
- Chính phủ và chính quyền địa
phương,... : Quyết định những điều
mà tổ chức có thể và không thể
thực hiện.
MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
(VĂN HÓA TỔ CHỨC – ORGANISATIONAL CULTURE)
3. MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
(VĂN HÓA TỔ CHỨC – ORGANISATIONAL CULTURE)

Tích cực:
o Góp phần xây dựng khối đại đoàn kết trong doanh nghiệp
o Phối hợp và kiểm soát nhằm tạo ra sự thống nhất về khuôn mẫu ứng xử
trong nhận thức của tổ chức
o Là nguồn lực tạo ra cũng như thúc đẩy nhằm tăng lợi thế cạnh tranh của
tổ chức trên thị trường.
Tiêu cực: Nội dung văn hóa của một tổ chức thể hiện ở thái độ đối với sự
thành công hay thất bại trên thị trường
CÁC GIẢI
04 PHÁP QUẢN
TRỊ BẤT TRẮC
CỦA YẾU TỐ
MÔI TRƯỜNG
4. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ BẤT TRẮC CỦA YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG
 Khắc phục những thiếu sót tại những yếu tố từ môi trường bên
trong. Đây là giải pháp căn bản và phổ biến nhất
Ví dụ:
- Công ty đang có điểm yếu nào thì lập tức khắc phục điểm yếu đó hay nhận
thấy nhân lực chưa đủ mạnh, hãy tập trung huấn luyện và rèn thêm cho đội nhân
viên đó.
- Thay vì tìm thuê mặt bằng tốt hơn, hãy chuyển hướng sang mô hình kinh
doanh khác không đòi hỏi mặt bằng đẹp và phù hợp với mặt bằng hiện tại.
 Dự đoán: Là khả năng đoán trước những biến đổi của môi môi trường và
ảnh hưởng của chúng nhằm giảm bớt những bất trắc
Ví dụ:
- Một người kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng nhà ở phải tiên đoán những biến
đổi về nhu cầu để có thể điều chỉnh kế hoạch xây dựng phù hợp để đáp ứng kịp
thời nhu cầu của khách hàng
4. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ BẤT TRẮC CỦA YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG

 Quảng cáo: Tạo ra những khác biệt giữa sản phẩm hay dịch vụ với
công ty khác trong ý thức của khách hàng nhằm ổn định thị trường.
Đồng thời, làm cho sản phẩm tiếp cận đúng người bằng cách tăng
nhận thức về sản phẩm, lợi ích của sản phẩm.

 Hợp đồng: Nhằm giảm bất trắc đầu vào và đầu ra.
Ví dụ:
Ký hợp đồng mua nguyên vật liệu dài hạn nhằm tránh biến
động giá, bảo đảm số lượng cho sản xuất liên tục
05 ỨNG DỤNG
THỰC TIỄN
5. ỨNG DỤNG THỰC TIỄN
5.1 Các bước phân tích môi trường

B1: Đo lường tác động của các yếu tố môi trường đến doanh
nghiệp
B2: Đánh giá bản chất, mức ổn định (bất ổn) của môi trường
B3: Xác định các yếu tố môi trường cụ thể như bản chất và cấu
trúc thị trường
B4: Xác định vị thế cạnh tranh
B5: Xác định cơ hội và rủi ro quan trọng
⇨ Xác định vị thế chiến lược
5. ỨNG DỤNG THỰC TIỄN
5.1 Các bước phân tích môi trường
5. ỨNG DỤNG THỰC TIỄN
5.2 Việc tìm hiểu và phân tích các yếu tố môi trường nhằm xác định:

1. Cơ hội (Opportunnities - O): Tìm cách tận dụng cơ hội


2. Mối nguy cơ, đe dọa (Threats - T): Tìm cách hạn chế,
đối phó,...
3. Điểm mạnh (Strengths - S): Khai thác và phát huy
điểm mạnh
4. Điểm yếu ( Weaknesses - W): Cần khắc phục, hạn chế
điểm yếu
5. ỨNG DỤNG THỰC TIỄN
5.2 Việc tìm hiểu và phân tích các yếu tố môi trường nhằm xác định:
CẢM ƠN
THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE

You might also like