You are on page 1of 12

BÀI 1: VIÊN NANG PARACETAMOL 250 mg

I. CÔNG THỨC
CT 1 CT 2 CT 3 CT 4
Paracetamol (g) 82,5 82,5 82,5 82,5
Lactose (g) 0 0 4,95 4,95
Dung dịch PVP 10% (ml) 7 8 11 15
Khối lượng cốm thực tế 103,35 96,13
(g)
Talc (g) bằng 1% lượng 1.03 0,96
cốm thu được
Paracetamol = 0.25 * 330 = 82.5 g = m1
Lactose ( 0%, 6% so với m1 ? % * m1
Paracetamol)
Dung dịch PVP Vừa ủ ( thực tế)
Talc 1% * m cốm thực tế cân ược sau khi
sửa hạt
Cách tiến hành
II. KIỂM NGHIỆM BÁN THÀNH PHẨM

CT1 và CT2 CT3 và CT4


Tham
Chỉ tiêu ánh giá Chưa trộn Đã trộn Chưa trộn Đã trộn chiếu talc
talc talc talc
Độ ẩm 0.87% 0,98%
Tỉ trọng trước gõ (g/ml) 0,4717 0,4630 0,5268 0,5263
Tỉ trọng sau gõ (g/ml) 0,5952 0,5435 0,5562 0,5882
Chỉ số nén (%) 20,75 14,81 5,2859 10,5236 <15
Tỉ số Hausner 1,2619 1,1739 1,0558 1,1176 <1,25
Góc nghỉ 0o 40,5o 32,55o 34,27o 25o-30o
Tốc ộ chảy (g/s) 0 0,64 13,9664 21,7391
Khối lượng cốm (g) 103,35 104,38 96,13 97,09
Khối lượng 1 viên (mg) 252,27 254,80 268,94 271,61
Thể tích cốm 1 viên trước 0,5348 0,5503 0,5105 0,5160
gõ (ml)
Thể tích cốm 1 viên sau 0,4238 0,4688 0,4835 0,4618
gõ (ml)

Cách tiến hành:


 Đo tỉ trọng trước gõ: Cân 20g cốm, cho vào ống ong 50ml, nhấc ống
ong lên cách mặt khăn
3cm thả ống ong 3 lần, ọc thể tích. Tính tỷ trọng theo CT: d =
 Đo tỉ trọng sau gõ: Nhấc ống ong o tỷ trọng trước gõ lên cách mặt khăn
3cm, thả nhẹ ống ong xuống khăn, làm tương tự như vậy cho ến khi thể
tích cốm trong ống ong không thay ổi nữa, ọc thể tích. Tính tỷ trọng theo
CT: d =
 Chỉ số nén (Carr’s Index) = (ds-dt)/ds

 Chỉ số Hausner = ds/dt

 Góc nghỉ (o) và tốc ộ chảy: Chuẩn bị khây, phễu inox khô sạch, cân 50g cốm
cho vào phễu, dùng ầu ngón tay bịt kín ầu dưới phễu, nhất lên khỏi mặt khây
khoản 3cm, bấm ồng hồ, thả ầu ngón tay, từ từ nhất ầu phểu lễn ể cốm
tạo thành hình chóp, ngưng ồng hồ và xem thời gian khối bột chảy hết khỏi
phễu. Dùng thước o ường kính và chiều cao của hình chóp, tính ược tan của
góc nghỉ = 2h/d, suy ra góc nghỉ Nhận xét:
- Chỉ số nén và Hausner: Sự hiện diện của lactose làm tăng ộ trơn chảy
và khả năng sắp xếp của cốm (DC). Vai trò của talc là làm tăngộ trơn chảy của
cốm ……
- Góc nghỉ, tốc ộ chảy: Sự hiện diện của lactose làm tăng lưu tính của
cốm (DC). Vai trò
của tyalc là tăng lưu tính của cốm. Mặt khác Góc nghỉ từ 30-40 ộ chứng tỏ,
cốm có khả
năng trơn chảy nhưng thiếu tá dược trơn trong công thức này là talc. ĐỀ NGHỊ TĂNG
HÀM LƯỢNG TALC TRONG CÔNG THỨC
- Độ ẩm: ối với cốm óng nang <=5% thì tất cả các công thức ều
ạt
- Tỉ trọng BK ặc trưng cho tính xốp của hạt, tỉ trọng thật do cấu trúc ohaan
tử ơn chất quyết ịnh. Càng xốp thì tỉ trọng càng nhỏ. Dùng tá dược độn với mục
đích: làm tăng thể tích, khối lượng viên tới mức thích hợp để dễ tạo hình kèm
theo cải thiện tính chịu nén, tính trơn chảy của
hoạt chất. Ở đây cả nhóm thống nhất sử dụng lactose là tá dược được sử dụng phổ biến,
tăng độ xốp
và tăng bề mặt tiếp xúc giữa paracetamol với môi trường. Ngoài ra, lactose còn giúp làm
rã, giải
phóng hoạt chất tốt, gần như không hút ẩm (DC . Sau khi cho tá dược trơn
tỉ trọng sau gõ) (Talc) vào
khối lượng riêng của cốm tăng rõ rệt do trong quá trình trộn cốm và talc hạt cốm dược
bao phủ bởi
talc giúp dễ trôi chảy hơn lấp đầy khoảng thể tích còn trống.
III. TÍNH CHỌN CỠ NANG
CT1 và CT2 CT3 và CT4
Khối lượng cốm 1 viên (mg) 254,80 271,63
Thể tích cốm 1 viên (ml) 0,4688 0,4618
Cỡ nang chọn (ml) Nang 0 (0,67)
Tỉ trọng gõ của lactose (g/ml) 0,676
Thể tích lactose 1 viên (ml) 0,2012 0,2082
Khối lượng lactose 1 viên (mg) 136,01 140,75
Khối lượng cốm cho 300 viên (g) 76,44 81,49
Khối lượng lactose cho 300 viên (g) 40,80 42,22
Khối lượng cốm+ lactose 1 viên (mg) 254,80 +136,01 = 390,81 mg 271,63 +
140,75 = 412,38 mg
Khối lượng cốm + lactose 300 viên (g) 76,44 + 40,80 = 117,24 g 81,49 + 42,22 =
123,71 g
Cách tính toán:
IV. KIỂM NGHIỆM THÀNH PHẨM: Đồng ều khối lượng
STT Khối lượng viên (mg) Khối lượng nang (mg) Khối lượng thuốc (mg)
CT1 và CT3 và CT1 và CT3 và CT1 và CT2 CT3 và CT4
CT2 CT4 CT2 CT4
1 480 480 100 90 380 390
2 460 530 90 90 370 440
3 510 530 90 90 420 440
4 480 530 100 100 380 430
5 510 520 100 90 410 430
6 530 510 90 90 440 420
7 480 540 110 100 370 440
8 470 520 90 100 380 420
9 490 480 100 90 390 390
10 490 490 100 90 390 400
11 460 510 90 100 370 410
12 490 490 100 90 390 400
13 500 530 100 100 400 430
14 500 500 90 100 410 400
15 510 520 90 100 420 420
16 460 530 100 90 360 440
17 490 520 90 100 400 420
18 510 490 100 90 410 400
19 480 510 100 100 380 410
20 490 520 100 90 390 430
MAX 530 540 100 100 440 440
MIN 460 480 90 90 360 390
TB 489.5 512,50 196.5 94,50 393.0 418
SD 19,65 17,04
KTC 390,81 ± 7,5% 412,38 ± 7,5%
[381,46;443,31]
[361,50;420,12]
Đạt nếu không quá 2 ơn vị nào nằm ngoài khoảng 7,5%, không có ơn vị nào
nằm ngoài khoảng 15%
=> ạtttttttttttttttttttttttttttttttttttttt
Cách tiến hành: Độ ồng ều khối lượng (phụ lục 11.3)
Phương pháp 1 Áp dụng cho thuốc viên nén, thuốc ạn, thuốc trừng, thuốc dán. Cân riêng
biệt 20 ơn vị lấy ngẫu nhiên, tính khối lượng trung bình.
Khôngược có quá hai ơn vị có khối lượng nằm ngoài giới hạn chênh lệch so với khối
lượng trung bình quy ịnh trong Bảng 11.3.1 và không ược có em vị nào có khối
lượng vượt gấp
ôi giới hạn ó.

- Tính khối lượng tb [ Khối lượng thuốc = KL viên – KL nang]

Đánh giá ộ rã
Công thức Thời gian rã của viên nang (giây)
CT1 và CT2 CT3 và CT4
Nang 1 80 83
Nang 2 82 86
Nang 3 81 90
Nang 4 85 90
Nang 5 90 92
Nang 6 80 100
TB ± SD 83 ± 3,90 90,20 ± 5,81
Đạt nếu thời gian rã < 30 phút (1800 giây)
=> ạttttttttttttttttttttt
Mặt khác CT1 và CT2 có tg rã nhanh hơn CT3 và CT4 Cách tiến hành:
Kết luận
1. Bán thành phẩm: Dựa vào chỉ số nén, hausner, góc nghỉ, tốc ộ chảy nhận
thây lưu tính và ọ trơn chảy của CT3 và CT4 tốt hơn so viws CT1 và CT2 => do
ó nên cho CT3 và CT4 ể ưa vào sản xuất
2. 2. Thành phẩm: Tất cả các CT cốm ddeedu ạt chỉ tiêu về ộ ồng
ều KL và ộ rã theo tiêu chuẩn DDVN V. CT3 và CT4 chứa lactose nên tỉ
trọng lớn hơn Ct1 và CT2 suy ra thể tính cốm nhỏ hơn và cần lượ g lactose
ọn ngài nhiều hơn mặc dù không áng kể
Kết luận chung: CT3 và CT4 có nhiều ưu iểm hơn nên ượcchọn
Các vấn ề thường gặp phải, yếu tố sai sót và cách khắc phục
Cải thiện công thức hoặc thay thế bằng các loại TD khác

You might also like