Professional Documents
Culture Documents
ôn tập đồ họa máy tính 2
ôn tập đồ họa máy tính 2
VẼ ĐOẠN THẲNG
Xét đoạn có hệ số góc 0<=m<=1 Xét đoạn có hệ số góc m>1
- Bresenham - Bresenham
B1: xác định 2 điểm S và P P(xi+1, yi), S(xi+1, B1: xác định 2 điểm S và P P(xi, yi+1), S(xi+1,
yi+1) yi+1)
B2: xác định d1 và d2 B2: xác định d1 và d2
B3: xác định D =d1-d2 để chọn S/P B3: xác định D =d1-d2 để chọn S/P
B5: xác định pi+1= pi + 2Dy-2Dx(yi+1- yi) B5: xác định pi+1= pi + 2Dx-2Dy(xi+1- xi)
Xét dấu pi Nếu pi<0, chọn yi+1= yi ta có pi+1 = Xét dấu pi Nếu pi<0, chọn xi+1= xi ta có pi+1 =
pi+2Dy pi+2Dx
Nếu pi>=0 chọn yi+1= yi +1 ta có pi+1 = pi + Nếu pi>=0 chọn xi+1= xi +1 ta có pi+1 = pi +
2(Dy-Dx) 2(Dx-Dy)
B6: Vậy giá trị p1= 2Dy-Dx B6: Vậy giá trị p1= 2Dx-Dy
Xét đoạn có hệ số góc -1<m<0 Xét đoạn có hệ số góc m<-1
- Bresenham B1: xác định 2 điểm S và P S(xi, yi+1), P(xi-1,
B1: xác định 2 điểm S và P S(xi+1, yi), P(xi+1, yi+1)
yi-1) B2: xác định d1 và d2
B2: xác định d1 và d2
Ta có d1=x - xi =m(yi + 1) + b - xi
Ta có d1=y - yi =m(xi + 1) + b - yi d2=(xi-1)-x =xi -1-m(yi + 1)-b
d2=(yi-1)-y =yi -1-m(xi + 1)-b
B3: xác định D =d1-d2 để chọn S/P
B3: xác định D =d1-d2 để chọn S/P
B4: xác định pi = Dy(d1-d2)
B4: xác định pi = Dx(d1-d2)
B5: xác định pi+1= pi + 2Dx -3Dy(xi+1-xi)
B5: xác định pi+1= pi + 2Dy -3Dx(yi+1-yi) Xét dấu pi Nếu pi<0 thì xi+1=xi tức pi+1=
Xét dấu pi Nếu pi<0 thì yi+1=yi tức pi+1= pi+2Dx
pi+2Dy Nếu pi>=0 thì xi+1= xi -1 tức pi+1 = pi +
Nếu pi>=0 thì yi+1= yi -1 tức pi+1 = pi + 2Dx+2Dy
2Dy+2Dx B6: Vậy giá trị p1= 2Dx+Dy
B6: Vậy giá trị p1= 2Dy+Dx
Ma trận biến đổi 2D:
ty
P
tx
O x
Tọa độ mới của điểm P là điểm Q(x’,y’), với:
[ x' y ]=[ 5 5 ] ×
'
[ ]
1 0
0 1
+ [ 10 20 ]
[ x' y ]=[ 5 5 ] + [ 10 20 ] =[ 15 25 ]
'
[ x' y' ] =[ x y ] ×
[ ]
sx 0
0 sy
=[ 5 5 ] ×
5 0
[ ]
0 10
=[ 25 50 ]
• Xét điểm B(10,10) thì B’ sau khi biến đổi tỷ lệ có tọa độ là:
[ x' y' ] =[ x y ] ×
[ ]
sx 0
0 sy
=[ 10 10 ] ×
[ ]
5 0
0 10
=[ 50 100 ]
• Tương tự, điểm C(15,15) thì C’ sau khi biến đổi tỷ lệ có tọa độ là:
[0 10 ]
[ x' y' ] =[ 15 15 ]× 5 0 = [75 150 ]
Vậy tam giác ABC sau khi thay đổi tỷ lệ là A’B’C’ với A’(25,50), B’(50,100), C’(75,150)
Vẽ hai hình trên cùng một hệ tọa độ
Ví dụ trường hợp 2: Phép biến đổi tỷ lệ với tâm tỷ lệ là điểm T(tx,ty):
[−Sinθ
[ x' y ' ] =[ x y ] × Cos θ Sinθ
Cos θ ]
Trường hợp 2: Phép quay quanh điểm T(tx,ty) một góc
[ ]
[ x' y ' ] =( [ x y ] −[ t x t y ])× Cos θ Sinθ +[ t x t y ]
y
−Sinθ Cos θ
Q
Q’
P
P’
T
x
O
M −1=
1
[
d −b
ad−bc −c a ] khi (ad-bc0)
M −1=
1 sy 0
[ ][
sx s y 0 s x
=
1/ s x 0
0 1/ s y ]
Phép quay:
M −1=
[ Cos α −Sinα
Sin α Cos α ]
( )
a b c 0
d e f 0
M=
g h i 0
j k k 1
( )
1 0 0 0
0 1 0 0 z x
M=
0 0 −1 0
0 0 0 1
3. Phép đổi xứng qua mặt phẳng xz:
( )
1 0 0 0
0 −1 0 0
M=
0 0 1 0
0 0 0 1
4. Phép đổi xứng qua mặt phẳng zy:
( )
−1 0 0 0
0 1 0 0
M=
0 0 1 0
0 0 0 1
5. Phép đổi xứng qua gốc tọa độ:
( )
−1 0 0 0
0 −1 0 0
M=
0 0 −1 0
0 0 0 1
6. Phép biến đổi tỷ lệ với tâm gốc tọa độ O(0,0,0) :
Ma trận biến đổi của phép biến đổi tỷ lệ y
( )
sx 0 0 0
0 sy 0 0
M=
0 0 sz 0
0 0 0 1
( )( )( )
1 0 0 0 sx 0 0 0 1 0 0 0
M= 0 1 0 0 × 0 sy 0 0
× 0 1 0 0
0 0 1 0 0 0 sz 0 0 0 1 0
−x 0 − y 0 −z 0 1 0 0 0 1 x0 y0 z0 1
( )
sx 0 0 0
0 sy 0 0
M=
0 0 sz 0
(1−s x )x 0 (1−s y ) y 0 (1−s z ) z 0 1
( )
1 0 0 0
0 cosα sin α 0
R( x, α )=
0 −sin α cos α 0
0 0 0 1
Quay quanh trục y:
( )
cosα 0 −sin α 0
0 1 0 0
R( y , α )=
sin α 0 cosα 0
0 0 0 1
Quay quanh trục z:
( )
cos α sin α 0 0
−sin α cos α 0 0
R( z ,α )=
0 0 1 0
0 0 0 1
SAB
SAC
SBC
ACB
Ta có 4 mặt phẳng của hình chóp SAB, SBC, SCA và ABC
Xét mặt phẳng SAB
Véctơ pháp tuyến N của SAB là tích có hướng của 02 vec tơ SA và SB
SA = (0,-4,-10) và SB = (5,0,-10)
a a −4 −10 a a 0 −10 a a 0 −4
n x=| y z |=| |=40 n y=−| x z |=−| |=−50 n z =| x y |=| |=20
b y b z 0 −10 bx bz 5 −10 bx by 5 0
Véc tơ phép tuyến N là tích có hướng là: (nx,ny,nz) = (40,-50,20).
Ta có Véctơ SE = (30,20,10)
Tính tích vô hướng của véc tơ N và SE = 40x30-50x20+20x10=40>0:SAB mặt nhìn thấy
Xét mặt phẳng SBC
Véctơ pháp tuyến N của SBC là tích có hướng của 02 vec tơ SB và SC
SB = (5,0,-10) và SC = (0,7,-10)
a a 0 −10 a a 5 −10 a a 5 0
n x=| y z |=| |=70 n y=−| x z |=−| |=50 n z =| x y |=| |=35
b y b z 7 −10 bx bz 0 −10 bx by 0 7
Véc tơ phép tuyến N là tích có hướng là: (nx,ny,nz) = (70,50,35).
Ta có Véctơ SE = (30,20,10)
Tính tích vô hướng của véc tơ N và SE=70x30+50x20+35x10=3450>0: SBC mặt nhìn thấy
Tương tự tính các mặt phẳng SCA và ABC
Tô bóng :
1. Kỹ thuật tô bóng Lambert :
Tia sáng
Gọi:
Tia sáng chiếu vào đối tượng tại P
Góc giữa tia sáng và véctơ pháp n là n Nguồn
Véctơ đơn vị của tia phản xạ L sáng
Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng của Lambert:
L
Bức xạ lý tưởng của tia sang P
I = Iskd cos
Is - cường độ điểm nguồn
kd - hệ số phản xạ có giá trị trong khoảng [0..1]
nguồn sáng môi trường : I = Iaka+ Iskd cos
khoảng cách giữa đối tượng và nguồn sáng :
I s k d cos θ
I =I a k a +
d2
Ia - cường độ
ka - tham số của ánh sáng môi trường
D - khoảng cách từ nguồn sáng tới vật thể
Với nguồn sáng môi trường và nhiều nguồn sáng:
m m
I j k d cos θ j I j k d (i j L j )
I=I a k a + ∑ = I a k a+ ∑
j=1 D2j j=1 D2j
Ia = cường độ của ánh sáng môi trường
( √2,3,4)
Xác định cường độ bức xạ lý tưởng tô bóng với hệ số phản chiếu là 0.25
2. Kỹ thuật tô bóng Gauraud:
Phương pháp này nội suy cường độ sáng của các điểm trên biên và sau đó là các điểm trên mặt
đang xét.
Gọi 1(x1, y1) , 2(x2, y2), 3(x3, y3) lần lượt là hình chiếu của 3 đỉnh A, B, C tạo nên một mặt của
đối tượng. Giả sử cường độ sáng tại các đỉnh A, B, C lần lượt là I1, I2, I3
Ta có: Y
y4− y2 y 1− y 4 3
I 4 =I 1 +I2
y1− y2 y 1− y 2 1
Tương tự:
4 6 5
Ví dụ: 2
X
Mặt phẳng chữ nhật tạo bởi A(0,0), B(1,0), C(1,1) và D(0,1).
Tính cường độ phản chiếu tại điểm P(0.5, 0.5) bằng kỹ thuật tô bóng Gauraud. Cường độ trung
bình của ánh sáng phản chiếu tại bốn đỉnh là:
IA=8, IB=9, IC=2, ID=4
ND NC
NP NQ
D
NA M C
P
Q
NB
B
Giải:
Tính véctơ pháp tuyến tại các đỉnh A, B, C, D
Tính cường độ ánh sáng tại các đỉnh này
Nội suy véctơ pháp tuyến tại P và Q
Nếu P chia AD theo tỷ lệ m (AP/PD=m) và Q chia BC theo tỷ lệ n (BQ/QC=n)
thì véctơ pháp tuyến tại P và Q sẽ là
NP = m NA + (1-m) ND
NQ = n NB + (1-n) NC