You are on page 1of 15

Các bước phân tích thống kê sinh viên

1. Lọc số liệu
http://statwiki.kolobkreations.com/index.php?title=Data_screening
1.1. Kiểm tra có bị missing data
1.2. Kiểm tra normality
1.3. Kiểm tra multicollinearity (đa cộng tuyến)

 VIF < 3: not a problem


 VIF > 3; potential problem
 VIF > 5; very likely problem
 VIF > 10; definitely problem

2. Thống kê mô tả của đáp viên


Trong tổng số 236 đáp viên, nam chiếm 46,6% và nữ chiếm 52.58%. Phần lớn các đáp viên
có độ tuổi từ 26 đến 40 (chiếm 50,3%), tiếp đó từ 18 đến 25 (chiếm 39,2%), và trên 41 tuổi
(chiếm 9,7%), độ tuổi dưới 18 chiếm tỉ lệ thấp nhất (chiếm 0,8%). Có thể thấy, các đáp viên
phần lớn ở độ tuổi còn trẻ.
Về tình trạng hôn nhân, các đáp viên độc thân chiếm 53,5% và đã kết hôn chiếm 46,5%.
Liên quan đến trình độ học vấn, kết quả cho thấy các đáp viên có trình độ trung cấp/ cao
đẳng/ đại học chiếm tỉ trọng cao nhất với 76,4%; tốt nghiệp trung học phổ thông với tỉ lệ
16,9%; đáp viên có trình độ sau đại học chiếm 3,5% và dưới trung học phổ thông chiếm 3,2%
(xem bảng 1).
Bảng 1 Thông tin nhân khẩu của các đáp viên (dưới đây chỉ là ví dụ, các khoản mục thay đổi tuỳ theo bảng hỏi của mỗi
nhóm)

Khoản Số % Khoản Số %
mục lượng mục lượ
ng
Giới Female 110 46.6 Thu lower 5 million VND/moth 13 55.5
tính nhập 1
Male 124 52.5 From 5 to 10 million 60 25.4
VND/month
Others 2 .8 From10 to 15 million 21 8.9
VND/month
Total 236 100.0 Above 15 million 24 10.2
VND/month
Trình High 2 .8 Total 23 100.0
độ school 6
Vocatio 12 5.1
nal
degree
Undergr 130 55.1
aduate
Post 44 18.6
grad
….. 5 48 20.3
Total 236 100.0

1
- Mean, median, mode
- St.D, Range,

Bảng 2 Giá trị trung bình, trung vị, phổ biến, và chuỗi của các khoản mục

Tên biến Giá trị Tên biến Giá trị


Mean Giới tính
Nam
Nữ
Tổng
Trình độ Cập ba
Đại học
Sau đại học
Tổng
…..

3. Kiểm định thang đo với phân tích nhân tố khám phá (EFA) và Cronbach’s Alpha
3.1. KMO Statistics & Kiểm định ma trận tương quan/ Correlation Matrix

- Marvelous: .90s
- Meritorious: .80s
- Middling: .70s
- Mediocre: .60s
- Miserable: .50s
- Unacceptable: <.50
------

Hệ số KMO là .936 (> 0.5); ý nghĩa thống kê của kiểm định Bartlett với Sig. = 0.000 (< 0.05)
(xem bảng) (xem bảng 1).
Phân tích nhân tố khám phá (sử dụng kĩ thuật trích yếu tố Principal Component với phép
quay Varimax) được thực hiện cho toàn bộ các biến quan sát. Kết quả rút trích được 7 nhân
tố tại Eigenvalue là 1.064 tổng phương sai trích là 72.568% (> 50%) cho thấy mô hình EFA là
phù hợp, 7 nhân tố phân tích cô đọng được 72.568% biến thiên của các biến quan sát (xem
bảng 2).
Bảng 3 KMO & Bartlett’s Test

KMO and Bartlett's Test


Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .936
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 7941.533

2
df 820
Sig. .000

Bảng 4 Kết quả tổng phương sai trích

Total Variance Explained


Rotation
Sums of
Squared
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Loadingsa
% of Cumulative % of
Component Total Variance % Total Variance Cumulative % Total
1 16.578 40.433 40.433 16.578 40.433 40.433 10.849
2 4.155 10.135 50.568 4.155 10.135 50.568 7.903
3 3.097 7.554 58.123 3.097 7.554 58.123 9.240
4 1.986 4.843 62.966 1.986 4.843 62.966 8.898
5 1.579 3.851 66.817 1.579 3.851 66.817 8.289
6 1.293 3.155 69.972 1.293 3.155 69.972 7.327
7 1.064 2.596 72.568 1.064 2.596 72.568 5.711
8 .717 1.750 74.318
9 .694 1.692 76.010
10 .666 1.624 77.633
11 .600 1.463 79.096
12 .553 1.349 80.446
13 .534 1.303 81.748
14 .517 1.260 83.008
15 .477 1.164 84.173
16 .457 1.114 85.287
17 .444 1.082 86.370
18 .407 .993 87.362
19 .397 .970 88.332
20 .361 .881 89.213
21 .350 .853 90.066
22 .337 .823 90.889
23 .321 .784 91.672
24 .296 .722 92.394
25 .281 .687 93.081
26 .268 .653 93.734
27 .254 .619 94.353

3
28 .237 .578 94.931
29 .227 .554 95.485
30 .209 .509 95.993
31 .197 .482 96.475
32 .186 .453 96.928
33 .179 .436 97.364
34 .178 .434 97.798
35 .171 .416 98.214
36 .158 .384 98.598
37 .139 .340 98.938
38 .128 .312 99.250
39 .108 .263 99.513
40 .103 .251 99.764
41 .097 .236 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
When components are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a total variance.

Hình 1 Scree Plot

3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)


(sau đây là ví dụ về cách viết kết quả)
Hệ số tải nhân tố của các biến khác đều lớn hơn 0.5 (xem Bảng 5) nên được giữ lại cho phân
tích kế tiếp.

4
Bảng tổng hợp kết quả phân tích Cronbach’s alpha (xem Bảng 2) cho thấy các thang đo đều
đảm bảo tính nhất quán nội tại do có Cronbach’s alpha lớn hơn 0.7. Cụ thể, Cronbach’s alpha
của thông tin (INF) là 0,826, sự thuận tiện (CONV) là 0,780, sự giải trí (ENT) là 0,894, sự
tương tác xã hội (SI) 0,894, sự thể hiện bản thân (SE) là 0,897, sự hài lòng với trang
Facebook của khách sạn (FPS) là 0,885. Ngoài ra, các hệ số tương quan biến tổng của các
biến quan sát trong từng thang đo đều cao hơn mức giới hạn 0.3. Do đó, các biến quan sát của
các thang đo được giữ cho phân tích nhân tố khẳng định.

Bảng 5 Kết quả phân tích nhân tố (EFA) và kiểm định Cronbach’s Alpha

Nhân tố Hệ số tải Crobach’s


nhân Alpha
tố(>=0.5) (>=0.7)
F1: Sự tương tác xã hội (SI) .932
SI1 SI1: Tôi có thể biết được những người khác có suy nghĩ về khách 0,815
sạn giống tôi không
SI2 SI2: Tôi muốn đối chiếu cảm nhận/đánh giá của mình về khách sạn 0.940
với những người khác
SI3 SI3: Tôi cảm thấy tốt hơn khi đọc được những ý kiến từ người 0.944
khác để biết rằng tôi không phải người duy nhất có suy nghĩ như
vậy về khách sạn
F2: Sự thể hiện bản thân (SE) .892
SE1: Tôi muốn chia sẻ những trải nghiệm tốt của mình với 0,874
người khác
SE2: Tôi muốn chia sẻ những trải nghiệm tệ/xấu của mình 0,910
với người khác
SE3: Tôi muốn giúp những người khác có cơ hội có được trải 0,924
nghiệm tốt tại khách sạn
SE4: ndkglhdhld 0.429
(Loại)
F3: Sự giải trí (ENT) 0,894
ENT1: Trang Facebook rất hấp dẫn/cuốn hút với tôi 0,938
ENT2: Tôi thích thú khi lướt trang Facebook của khách sạn 0,833
ENT3: Việc theo dõi/truy cập trang Facebook rất vui 0,946
F4: Sự hài lòng với trang Facebook của khách sạn (FPS) 0,885
FPS1: Lựa chọn theo dõi/truy cập trang Facebook của khách sạn là 0,863
một lựa chọn thông minh
FPS2: Tôi hài lòng với các trải nghiệm có được từ việc theo 0,913
dõi/truy cập trang Facebook của khách sạn
FPS3: Tôi vui vẻ khi mình truy cập/theo dõi trang Facebook của 0,892
khách sạn
F5: Thông tin (INF) 0,826
INF1: Các thông tin có trên trang Facebook của khách sạn rất hữu 0,784
ích
INF2: Tôi biết/học được nhiều thông tin từ các trang Facebook của 0,895
các khách sạn
INF3: Tôi truy cập trang Facebook của khách sạn vì tôi có được 0,784
thông tin về chất lượng sản phẩm nhanh hơn các kênh thông tin
khác
F6: Sự thuận tiện (CONV) 0,780
CONV1: Việc tìm kiếm thông tin về khách sạn trên Facebook là 0,830
cách nhanh nhất

5
CONV2: Trang Facebook của khách sạn giúp tiết kiệm thời gian 0,794
khi chọn mua sản phẩm lưu trú tại khách sạn
CONV3: Trang Facebook của các khách sạn rất thuận tiện để tìm 0,863
kiếm ở nhà hay ở nơi làm việc

4. Kiểm tra hồi qui đa biến (SPSS) (Trường hợp 1)

Expertise

Similarity Intention to
buy products

Advertisement

Public Relations

Adjusted R Square (R bình phương hiệu chỉnh), phản ánh mức độ ảnh hưởng của các biến
độc lập lên biến phụ thuộc. Tính chuyên gia, sự tương đồng, quảng cáo, và mối quan hệ công
chúng ảnh hưởng đến 36.3% của dự định mua hàng.
Ở bảng ANOVA, Giá trị sig của kiểm định F = 27.376, và p-value = 0.0000 < 0.05, nên mô
hình hồi quy tuyến tính phù hợp với tổng thể.
Ở Bảng Coefficient, chỉ có sự tương đồng & quảng cáo có tác động đến dự định mua (βSM=
.211, p-value = .000; βAD= .257, p-value = .004), ủng hộ giả thiết H2 và H3. Tính chuyên gia
và mối quan hệ công chúng không tác động đến dự định mua do p-value lớn hơn 0.05, nên
không có tác động đến dự định mua, bác bỏ giả thiết H1 và H4. Hệ số phóng đại phương sai
VIF đều bé hơn 2, nên không có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra. Như vậy, phương trình hồi
qui chuẩn hoá là:
Dự định mua = 614 + .211*sự tương đồng + .257* quảng cáo
Hình 1 thể hiện phân phối chuẩn của mô hình nghiên cứu, giá trị trun bình Mean = 9.99, gần
bằng 0, độ lệch chuẩn là 0.989, gần bằng 1, nên phân phối dư xấp xỉ chuẩn, nên giả thiết phân
phối chuẩn đạt đư

Model Summaryb
Adjusted R Std. Error of the
Model R R Square Square Estimate Durbin-Watson
1 .614a .377 .363 .680 1.964
a. Predictors: (Constant), X34_PR, X30_SM, X31_EXP, X33_AD

6
b. Dependent Variable: X37_INTENT

ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 50.656 4 12.664 27.376 .000b
Residual 83.729 181 .463
Total 134.385 185
a. Dependent Variable: X37_INTENT
b. Predictors: (Constant), X34_PR, X30_SM, X31_EXP, X33_AD

Coefficientsa
Unstandardized Standardized
Coefficients Coefficients Collinearity Statistics
Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF
1 (Constant) .534 .281 1.901 .059
X31_EXP .101 .070 .101 1.452 .148 .719 1.391
X30_SM .211 .058 .251 3.637 .000 .724 1.381
X33_AD .257 .087 .242 2.944 .004 .509 1.964
X34_PR .210 .090 .185 2.326 .021 .546 1.832
a. Dependent Variable: X37_INTENT

Figure 1 Phân phối chuẩn của hồi qui

7
5. Kiểm tra MÔ HÌNH SEM (AMOS/ SMART PLS) (Trường hợp 2)

 Kiểm tra CFA


o Model fit
o Factor loadings

 Kiểm tra mô hình SEM


o Model fit
o Mối quan hệ giữa các biến

Expertise

Similarity Intention to Actual buying


buy products products

Advertisement

Public Relations

Bảng 6 Bảng kết quả giả thuyết nghiên cứu

8
Results of the Hypotheses testing p-value Results

H1: Nhận thức chủ quan  Sự hữu ích 0,440 Not Supported

H2: Giá cả Sự hữu ích 0,220 Not Supported

H3: Nhận Thức khách quan  Sự hữu ích *** Supported

H4: Vệ sinh Thực phẩm  Sự hữu ích 0,03 Supported

H5: An Toàn thanh toán  Sự hữu ích 0,026 Supported

H6: Thay đổi hành vi Hậu COVID-19  Đặt đồ ăn 0,046 Supported

H7: Sự dễ sử dụng  Đặt đồ ăn 0,009 Supported

H8: Sự hữu ích  Đặt đồ ăn 0,002 Supported


Note: SPC = Standardized Path Coefficient; *** p<.001.

6. Thảo luận và ứng dụng


6.1. Thảo luận
Kết quả nghiên cứu cho thấy, 3 trong 5 giả thuyết đề xuất được chấp nhận, cụ thể:
Giả thuyết H2: Sự tương đồng của KOLs đới với thương hiệu có tác động tích cực đến dự định
mua của khách hàng.
Giả thuyết H3: Quan hệ công chúng của KOLs đới với thương hiệu có tác động tích cực đến dự
định mua của khách hàng.
Từ đó, có thể nhận định các nhân tố tác động đến dự định mua hàng dưới tác động quảng cáo của
KOLs bao gồm: sự tương đồng, và quan hệ công chúng.
Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng đề xuất thêm hai yếu tố là tính chuyên gia và quảng cáo tác động
đến ý định mua của người dùng. Nhưng dựa trên kết quả, trong nghiên cứu này, cả hai yếu tố đều
không ảnh hưởng đến dự định mua hàng.
6.2. Ứng dụng/ Implication
i. Về mặt lí thuyết/ Theoretical implication

ii. Về mặt quản lí/ Practical implication

Với kết quả nghiên cứu đạt được, có thể nhận định rằng để tạo để làm tăng dự định mua hàng, ,
các nhà quản lí cần….

7. Kết luận

Phụ lục

Thống kê mô tả
Gender
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Female 110 46.6 46.6 46.6

9
Male 124 52.5 52.5 99.2
Others 2 .8 .8 100.0
Total 236 100.0 100.0

Education
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid High school 2 .8 .8 .8
Vocational degree 12 5.1 5.1 5.9
Undergraduate 130 55.1 55.1 61.0
Post grad 44 18.6 18.6 79.7
5 48 20.3 20.3 100.0
Total 236 100.0 100.0

Income
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid lower 5 million VND/moth 131 55.5 55.5 55.5
From 5 to 10 million 60 25.4 25.4 80.9
VND/month
From10 to 15 million 21 8.9 8.9 89.8
VND/month
Above 15 million VND/month 24 10.2 10.2 100.0
Total 236 100.0 100.0

Kiểm định EFA

Pattern Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
EX4 .777
EX2 .774
EX6 .740
EX7 .738
EX1 .685
EX5 .684
EX8 .681
EX3 .671
EX9 .654

10
BP3 -.850
BP4 -.846
BP6 -.816
BP1 -.794
BP5 -.782
BP7 -.696
BP2 -.662
CB1 .821
CB2 .813
CB8 .796
CB6 .776
CB4 .759
CB7 .744
CB3 .736
CB5 .690
CB9 .674
BLO6 .816
BLO3 .807
BLO1 .774
BLO7 .749
BLO8 .738
BLO4 .708
WOM2 -.828
WOM1 -.779
WOM3 -.746
WOM4 -.662
PI2 -.876
PI3 -.829
PI1 -.783
WTP3 -.784
WTP2 -.703
WTP1 -.623
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Oblimin with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 16 iterations.

11
Kiểm định cronbach alpha
Similarity

Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.932 9

Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Total Correlation Deleted
EX1 32.04 147.266 .733 .925
EX2 32.69 144.565 .731 .926
EX3 31.97 149.148 .726 .926
EX4 33.12 143.598 .760 .924
EX5 32.30 148.296 .745 .925
EX6 32.96 144.199 .750 .924
EX7 32.34 145.614 .796 .922
EX8 32.22 147.017 .766 .923
EX9 32.55 147.781 .730 .925

Peer Influence

Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.892 3

Item-Total Statistics
Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Alpha if Item
Item Deleted Item Deleted Total Correlation Deleted
PI1 8.14 11.605 .769 .862
PI2 8.29 11.338 .843 .798
PI3 8.34 12.046 .753 .875

Phân tích SEM

12
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate

BLOV <--- EXPT .573


BLOV <--- PIF .348
CBU <--- BLOV .536
WTPA <--- BLOV .649
WOM
<--- BLOV .673
O
EX9 <--- EXPT .759
EX8 <--- EXPT .806
EX7 <--- EXPT .840
EX6 <--- EXPT .767
EX5 <--- EXPT .781
EX4 <--- EXPT .777
EX3 <--- EXPT .763
EX2 <--- EXPT .743
EX1 <--- EXPT .768
PI3 <--- PIF .811
PI2 <--- PIF .932
PI1 <--- PIF .833
BLO1 <--- BLOV .681
BLO3 <--- BLOV .715
BLO4 <--- BLOV .744
BLO6 <--- BLOV .794
BLO7 <--- BLOV .810
BLO8 <--- BLOV .752
WOM4 <--- WOMO .679
WOM3 <--- WOMO .877
WOM2 <--- WOMO .913
WOM1 <--- WOMO .798

13
Estimate
WTP3 <--- WTPA .752
WTP2 <--- WTPA .860
WTP1 <--- WTPA .880
CB1 <--- CBU .757
CB2 <--- CBU .832
CB3 <--- CBU .825
CB4 <--- CBU .726
CB5 <--- CBU .748
CB6 <--- CBU .743
CB7 <--- CBU .720
CB8 <--- CBU .801
CB9 <--- CBU .722

14
15

You might also like