Professional Documents
Culture Documents
CN & TB Cán - P3.1
CN & TB Cán - P3.1
NỘI DUNG
1
3/19/2020
NỘI DUNG
2
3/19/2020
3
3/19/2020
4
3/19/2020
10
5
3/19/2020
11
12
6
3/19/2020
13
14
7
3/19/2020
15
16
8
3/19/2020
17
Thép cọc cừ
18
9
3/19/2020
Thép cọc cừ
19
20
10
3/19/2020
21
22
11
3/19/2020
23
24
12
3/19/2020
Luyện gang
Quặng sắt, than cốc, đá vôi được đưa vào lò cao, không khí
nóng thổi từ 2 bên lò từ dưới lên tạo các phản ứng
C + O2(to) -> CO2 (khí)
C + CO2(to) -> 2CO (khí)
Nhờ có khí cacbon monoxit khử oxit sắt:
3CO + Fe2O3(to cao) -> 3CO2 + 2Fe
Tạp chất như MnO2, SiO2 cũng đều bị khử thành đơn chất, đá
vôi phân hủy thành CaO rồi oxit hóa một số tạp chất tạo thành
xỉ nhẹ nên nổi lên trên và đưa ra ngoài khỏi cửa lò
CN&TB Cán CaO + SiO2(to) -> CaSiO3 3/19/2020
25
25
Luyện Gang
Luyện gang lò cao
26
13
3/19/2020
Luyện thép
Thổi khí oxi qua lò đựng gang nóng chảy (lấy gang từ cao -
blast furnace) ở nhiệt độ cao qua lò thổi (lò chuyển, Oxy
Converter, BOF - basic oxygen furnace). Khí oxi sẽ oxi hóa
một số kim loại trong gang như Cu, Zn, Si, S.... Sản phẩm
thu là thép.
Có thể luyện thép từ quặng sắt (sắt xốp – sponge iron) và
thép phế liệu (scrap) được hoàn nguyên trực tiếp (Direct
reduced iron - DRI) sau đó vào lò hồ quang điện (Electric
Arc furnace - EAF) để ra thép
27
Luyện thép
Luyện thép lò thổi
28
14
3/19/2020
Luyện thép
Luyện thép lò điện
29
30
15
3/19/2020
31
32
16
3/19/2020
33
34
17
3/19/2020
Nung phôi
Ý nghĩa
- Giảm trở kháng biến dạng
+ Giảm lực cán
+ Giảm tiêu hao năng lượng
+ Tăng tuổi thọ trục cán
+ Tăng lượng áp
+ Tăng năng suất
Nhiệt độ nung phôi
= ả − 100 ÷ 250
CN&TB Cán 3/19/2020
35
35
Nung phôi
Nhiệt độ nung phôi và cháy của một số mác thép
36
18
3/19/2020
Nung phôi
Thiết bị nung
- Lò nung liên tục: dùng cho cán hình liên tục và cỡ trung
bình và nhỏ
- Lò buồng: dung trong cán thủ công và thí nghiệm
- Lò giếng: dùng trong cán phá, cán lớn, cán phôi có
trọng lượng và kích cỡ lớn
Khuyết tật khi nung
- Cháy, quá nhiệt, sống, không đồng đều nhiệt
- Nứt nẻ bề mặt, nứt bên trong
CN&TB Cán 3/19/2020
37
37
Cán thô
Mục đích:
- Làm bong tróc vẩy cán tránh hỏng bề mặt phôi
- Giảm nhanh tiết diện phôi khi phôi còn nóng
Thiết bị thực hiện
- Máy cán 3 trục, trục cán có đường kính lớn
Số giá cán
- Máy cán 2 trục đảo chiều và đường
kính trục
- Cụm giá cán thô: là hệ thống từ 6 đến 8 giá
cán phụ
cán đặt liên tục nối tiếp gần nhau, đường kính thuộc vào
trục cán trên mỗi giá có thể khác nhau (giảm kích thước
phôi
dần từ giá đầu tiên đến giá cuối
CN&TB Cán 3/19/2020
38
38
19
3/19/2020
39
40
20
3/19/2020
Cán trung
Mục đích:
- Giảm nhanh tiết diện phôi khi phôi còn nóng
- Đưa hình dạng phôi về gần với hình dạng sản phẩm, có
thể cán tinh với các sản phẩm có số lần cán ít
Thiết bị thực hiện
- Máy cán 3 trục, trục cán có đường kính nhỏ hơn cán thô
- Cum giá cán trung: là hệ thống từ 6 đến 8 giá cán đặt
liên tục nối tiếp gần nhau, khoảng cách giữa các giá cán
xa hơn so với cụm cán thô,
CN&TB Cán 3/19/2020
41
41
Cán tinh
Mục đích:
- Cán định hình sản phẩm đạt tiêu chuẩn
Thiết bị thực hiện
- Các giá cán đặc biệt (đối với thép hình đặc biệt)
- Các giá cán ở cụm cán tinh (với thép hình đơn giản)
- Cụm giá cán block: gồm nhiều giá cán có sử dụng bánh
cán được xếp liên tục với nhau, các bánh cán vuông góc
với nhau và thường nghiêng 45o so với mặt đất
42
21
3/19/2020
43
Sàn nguội
Dùng cho cán thép thanh
44
22
3/19/2020
Tạo cuộn
Dùng cho cán thép dây
45
Nắn thẳng
Mục đích
- Nắn thẳng sản phẩm sau cán do sản phẩm chịu nhiệt
độ không đều dễ bị cong vênh
- Quá trình nắn không làm thay đổi hình dạng và diện tích
tiết diện sản phẩm cán
Thiết bị nắn
- Máy nắn điểm tựa
- Máy nắn con lăn
- Máy nắn kéo căng
CN&TB Cán 3/19/2020
- Máy nắn uốn kéo căng 46
46
23
3/19/2020
Cắt nguội
Mục đích
- Cắt phân đoạn sản phẩm đúng quy cách để dễ dàng
đóng bó và vận chuyển
Thiết bị cắt
- Máy cắt dao thẳng song song
- Máy cắt dao nghiêng
- Máy cắt đĩa (dùng cho cán dị hình)
47
48
24
3/19/2020
49
50
25
3/19/2020
51
52
26
3/19/2020
53
54
27
3/19/2020
55
56
28
3/19/2020
57
58
29
3/19/2020
59
60
30
3/19/2020
61
62
31
3/19/2020
63
64
32
3/19/2020
Oval - vuông
Công dụng
- Dùng để cán giãn dài trong các máy cán hình và cán dây
Ưu điểm
- Hệ số giãn dài lớn (μov>μv) nên giảm nhanh tiết diện vật cán
- Cơ tính được cải thiện do phôi được lật ở nhiều góc độ
- Phôi vuông dễ dẫn hướng vào lỗ hình oval
- Ít khoét vào trục
CN&TB Cán 3/19/2020
65
65
Oval - vuông
Nhược điểm
- Phôi oval trong lỗ hình vuông khó ổn
định để dẫn hướng phải kẹp chặt
(khắc phục bằng sử dụng lỗ hình
sáu cạnh)
- Khó đặt máng vòng để đưa phôi từ
lỗ hình oval sang lỗ hình vuông
- Có biến dạng không đồng đều theo
chiều rộng của lỗ hình, làm giảm
chất lượng sản phẩm
CN&TB Cán 3/19/2020
66
66
33
3/19/2020
Oval - tròn
Công dụng
- Dùng trong cum cán trung trong các máy cán thanh tròn
- Dùng trong các giá Block khi cán dây
Ưu điểm
- Không có góc nhọn, trục ít mòn hơn
- Lượng ép đồng đều
- Phôi nguội đều
- Hạn chế ứng suất dư
- Chất lượng bề mặt tốt
CN&TB Cán 3/19/2020
67
67
Oval - tròn
Nhược điểm
- Hệ số giãn dài nhỏ
- Phôi oval vào lỗ hình tròn khó, cần dẫn hướng tốt
68
34
3/19/2020
Oval - oval
Công dụng
- Máy cán hình liên tục trục đứng nằm xen kẽ
Ưu điểm
- Không lật phôi
- Ổn định trong lỗ hình
- Chất lượng bề mặt tốt
Nhược điểm
- Hệ số giãn dài nhỏ
69
Thoi - vuông
Công dụng
- Máy cán hình cỡ trung bình và nhỏ
- Máy cán phôi liên tục
Ưu điểm
- Sắc cạnh dễ nhận được tiết diện vuông chính xác
- Ép mọi phía
- Khử vẩy rèn tốt
Nhược điểm
- Rãnh khoét sâu vào trục
CN&TB Cán 3/19/2020
- Dễ hình thành ba via khi điền đầy lỗ hình 70
70
35
3/19/2020
Thoi - thoi
Công dụng
- Cán thép hợp kim trên máy cán hình cỡ lớn và trung bình
Ưu điểm
- Sắc cạnh dễ nhận được tiết diện vuông chính xác
Nhược điểm
- Hệ số giãn dài nhỏ
- Rãnh khoét sâu vào trục
- Vật cán dễ bị lật trong lỗ hình
- Dễ hình thành ba via khi điền đầy lỗ hình
CN&TB Cán 3/19/2020
71
71
−
=
72
36
3/19/2020
73
74
37
3/19/2020
75
76
38
3/19/2020
77
78
39
3/19/2020
79
80
40
3/19/2020
81
82
41
3/19/2020
83
+2 +2
= =
+ +
84
42
3/19/2020
+
= ⋅ℎ
2
- Trọng tâm của tiết diện chân
ℎ 2 +
=
3 +
CN&TB Cán 3/19/2020
85
85
86
43
3/19/2020
87
∑
=
Dk tổng đường kính làm việc tại từng điểm trên bề mặt
tiếp xúc giữa kim loại và trục cán
k hệ số hồi phục lại trục cán
−
=
88
44
3/19/2020
= −ℎ = −
89
= −ℎ = −
90
45
3/19/2020
91
Δ
= − ⋅ 1,012 ÷ 1,015
2
Kích thước sản phẩm phải dựa theo tiêu chuẩn
Lượng giãn rộng: khoảng trống lỗ hình luôn lớn hơn giãn
rộng của kim loại bkl=(0,951,00) blh
Đơn giản hóa trong việc thiết kế lỗ hình phức tạp
Tính đến tải trọng động và độ bền trục cán
CN&TB Cán 3/19/2020
92
92
46
3/19/2020
93
94
47
3/19/2020
95
96
48
3/19/2020
97
98
49
3/19/2020
( − ) ( − )
ℎ = (1,05 ÷ 1,5) − ( − )−
2 2
d0 và d1 là đường kính lỗ hình tròn liền trước và sau oval
f là hệ số ma sát tại lỗ hình oval (xác định như đối với lỗ
CN&TB Cán 3/19/2020
hình hộp chữ nhật, hộp vuông) 99
99
= → = = ≅ 0,74 ℎ
2 3
= + (ℎ − t) → =
3 ( + 2ℎ )
CN&TB Cán 3/19/2020
100
100
50
3/19/2020
+ (ℎ − )
=
4 × (ℎ − )
+ Bán kính lượn miệng lỗ hình oval:
= 0,1 ÷ 0,15 ℎ
+ Kiểm nghiệm giãn rộng (lượng giãn rộng dự kiến theo lý
thuyết phải nhỏ hơn rộng thực tế)
CN&TB Cán 3/19/2020
∆ <∆ ↔∆ = (0,9 ÷ 0,95)∆ 101
101
2. . ∆ℎ. ∆
∆ = <∆
+ ℎ . [1 + (1 + )( . )
Trong đó
−
∆ =
0,74. ℎ − 0,8.
CN&TB Cán 3/19/2020
102
102
51
3/19/2020
2. ∆ℎ
=
+
=
2
CN&TB Cán 3/19/2020
103
103
104
52
3/19/2020
105
106
53
3/19/2020
107
108
54
3/19/2020
109
110
55