Professional Documents
Culture Documents
Ví D XSTK
Ví D XSTK
1
Ví dụ 1.10. Một máy gồm 2 bộ phận hoạt động độc lập nhau. Xác suất bộ phận 1 bị
hỏng là 0,1; bộ phận 2 bị hỏng là 0,2. Chỉ cần 1 bộ phận hỏng thì máy không hoạt động
được. Người ta quan sát và thấy máy không hoạt động được. Hỏi khả năng bộ phận 1 bị
hỏng là bao nhiêu?
Ví dụ 1.11. Có 2 hộp sản phẩm. Hộp 1 có: 5 sản phẩm loại 1, 6 sản phẩm loại 2 và 4 sản
phẩm loại 3. Hộp 2 có: 3 sản phẩm loại 1, 3 sản phẩm loại 2 và 4 sản phẩm loại 3. Từ
mỗi hộp lấy ra 1 sản phẩm. Tính xác suất:
a) Hai sản phẩm lấy ra cùng loại.
b) Hai sản phẩm lấy ra khác loại.
c) Lấy được 1 sản phẩm loại 1.
d) Nếu lấy được 1 sản phẩm loại 1, hỏi khả năng sản phẩm đó là sản phẩm của hộp 1 là
bao nhiêu?
Ví dụ 1.12. Có 2 lô hàng: lô 1 có 10 chính phẩm và 2 phế phẩm; lô 2 có 7 chính phẩm
và 3 phế phẩm. Từ mỗi lô hàng lấy ngẫu nhiên ra 2 sản phẩm. Tính xác suất:
a) Cả 4 sản phẩm lấy ra đều là chính phẩm.
b) Nếu các sản phẩm lấy ra không cùng 1 loại, hỏi khả năng trong 4 sản phẩm đó có 1
phế phẩm là bao nhiêu?
Ví dụ 1.13. Một sinh viên đi thi 2 môn với xác suất đỗ môn thứ nhất là 0,7; đỗ môn thứ
hai là 0,8; đỗ cả 2 môn là 0,6. Tính xác suất sinh viên đó:
a) Chỉ đỗ 1 môn.
b) Không đỗ môn nào.
Ví dụ 1.14. Người ta dự định đầu tư vào 2 dự án A và B. Xác suất dự án A gặp rủi ro là
0,07; dự án B gặp rủi ro là 0,08; chỉ dự án A gặp rủi ro là 0,05. Tính xác suất để người
đó khi đầu tư vào 2 dự án thì:
a) Không có dự án nào gặp rủi ro.
b) Có 1 dự án gặp rủi ro.
c) Nếu có 1 dự án gặp rủi ro, hỏi khả năng đó là dự án B bằng bao nhiêu?
Ví dụ 1.15. Một tập vé số có 100 vé trong đó có 15 vé trúng thưởng. Có 2 người rút liên
tiếp, mỗi người rút 1 vé. Tính xác suất rút được vé trúng thưởng của mỗi người.
Ví dụ 1.16. Cho 2 hộp sản phẩm. Hộp 1 có 8 sản phẩm tốt và 4 sản phẩm xấu; hộp 2 có
7 sản phẩm tốt và 4 sản phẩm xấu. Chọn ngẫu nhiên 1 hộp rồi từ hộp đó lấy ra 2 sản
phẩm.
a) Tính xác suất để 2 sản phẩm lấy ra đều là sản phẩm tốt.
b) Nếu 2 sản phẩm lấy ra đều là sản phẩm tốt. Hỏi khả năng chúng là sản phẩm của hộp
1 bằng bao nhiêu?
Ví dụ 1.17. Cho 2 hộp sản phẩm như Ví dụ 1.16. Từ hộp 1 lấy 2 sản phẩm cho sang hộp
2, sau đó từ hộp 2 lấy ra 1 sản phẩm.
a) Tính xác suất sản phẩm lấy ra sau cùng là sản phẩm tốt.
b) Nếu sản phẩm lấy ra sau cùng là sản phẩm tốt, tính xác suất để 2 sản phẩm chuyển từ
hộp 1 sang hộp 2 cũng là các sản phẩm tốt.
Ví dụ 1.18. Cho 2 hộp sản phẩm như Ví dụ 1.16. Từ hộp 1 lấy ra 2 sản phẩm, từ hộp 2
lấy ra 3 sản phẩm, rồi từ 5 sản phẩm thu được lấy ra 1 sản phẩm.
2
a) Tính xác suất sản phẩm lấy ra sau cùng là sản phẩm tốt.
b) Biết rằng sản phẩm lấy ra sau cùng là sản phẩm tốt, tính xác suất để đó là sản phẩm
của hộp 1.
Ví dụ 1.19. Cho 2 hộp sản phẩm như Ví dụ 1.16. Từ hộp 1 lấy 1 sản phẩm cho sang hộp
2, sau đó từ hộp 2 lấy ra 1 sản phẩm trả lại hộp 1. Cuối cùng, từ hộp 1 lấy ra 3 sản
phẩm. Tính xác suất để 3 sản phẩm lấy ra sau cùng đều là sản phẩm tốt.
Ví dụ 1.20. Một kho hàng chứa sản phẩm của 3 nhà máy 1, 2, 3 với tỷ lệ sản phẩm
tương ứng là 27%, 38% và 35%. Biết tỷ lệ phế phẩm của nhà máy 1, 2, 3 lần lượt là 2%;
1% và 1,5%. Lấy ra 1 sản phẩm từ kho hàng để kiểm tra.
a) Tính xác suất sản phẩm lấy ra là phế phẩm. Ý nghĩa của con số này?
b) Nếu sản phẩm lấy ra là phế phẩm. Hỏi khả năng nó do nhà máy nào sản xuất ra là lớn
nhất?
Ví dụ 1.21. Tỷ lệ người có thu nhập cao ở vùng A là 24%. Trong số những người có thu
nhập cao, tỷ lệ người có tiền gửi tiết kiệm là 85%, còn trong số những người không có
thu nhập cao, tỷ lệ này là 19%.
a) Tính tỷ lệ người có tiền gửi tiết kiệm ở vùng A.
b) Hỏi trong số những người có tiền gửi tiết kiệm ở vùng A, số người thu nhập cao
chiếm bao nhiêu %?
Ví dụ 1.22. Một tập gồm 100 tờ tiền thật. Một nhân viên ngân hàng đã gian lận tráo đổi
vào tập đó 5 tờ tiền giả. Người ta cho tập tiền này qua 1 máy kiểm tra tự động. Biết rằng
khả năng máy này nhận biết đúng tờ tiền thật là 97%, khả năng nhận biết đúng tờ tiền
giả là 99%.
a) Tính tỷ lệ tờ tiền của tập tiền đó được máy kết luận là tiền thật.
b) Một tờ tiền trong tập đó được kết luận là tiền giả. Hỏi khả năng tờ tiền đó là tờ tiền
thật bằng bao nhiêu?
Y 15 20
X
13 0,12 0,16
18 0,14 0,15
25 0,2 0,23
a) Đầu tư vào cổ phiếu hay trái phiếu của công ty A thì lãi suất kì vọng thu được cao
hơn?
4
b) Nên đầu tư vào cổ phiếu và trái phiếu của công ty A theo tỷ lệ vốn như thế nào để ít
rủi ro nhất (rủi ro đo bằng phương sai)? Khi đó lãi suất kì vọng là bao nhiêu?
Ví dụ 2.12. Một người bắn 4 viên đạn, các lần bắn độc lập nhau, xác suất bắn trúng bia
ở mỗi lần đều là 0,8. Lập bảng phân phối xác suất của số viên đạn trúng bia.
Ví dụ 2.13. Một máy tự động sản xuất 10 sản phẩm, xác suất được sản phẩm tốt ở mỗi
lần là 0,85.
a) Tính xác suất để thu được:
- Ít nhất 8 sản phẩm tốt.
- Cả sản phẩm tốt và sản phẩm xấu.
b) Hỏi trung bình có bao nhiêu sản phẩm tốt được sản xuất ra?
c) Khả năng lớn nhất có bao nhiêu sản phẩm tốt được sản xuất ra?
d) Mỗi sản phẩm tốt sẽ bán được và lãi 25 nghìn đồng, còn sản phẩm xấu không bán
được và lỗ 6 nghìn đồng. Tìm tiền lãi kì vọng thu được khi máy sản xuất 10 sản phẩm.
Ví dụ 2.14. Có 2 máy cùng chế tạo 1 loại sản phẩm, khả năng chế tạo ra chính phẩm của
máy 1 là 0,8; của máy 2 là 0,9. Cho máy 1 chế tạo 15 sản phẩm, máy 2 chế tạo 13 sản
phẩm.
a) Tính xác suất thu được ít nhất 27 chính phẩm.
b) Hỏi trung bình thu được bao nhiêu chính phẩm?
Ví dụ 2.15. Bắn 3 phát đạn vào 1 mục tiêu, xác suất trúng mục tiêu của mỗi phát đạn là
0,7. Khả năng mục tiêu bị tiêu diệt khi trúng 1, 2 phát đạn lần lượt là 0,5; 0,9 còn nếu
trúng 3 phát đạn thì chắc chắn mục tiêu bị tiêu diệt.
a) Tính xác suất mục tiêu bị tiêu diệt,
b) Biết rằng mục tiêu bị tiêu diệt, hỏi khả năng mục tiêu bị trúng 2 phát đạn là bao
nhiêu?
Ví dụ 2.16. Một lô hàng chứa 8 sản phẩm của máy 1, 10 sản phẩm của máy 2 và 11 sản
phẩm của máy 3. Xác suất chế tạo ra phế phẩm của máy 1, 2, 3 lần lượt là 0,02; 0,015
và 0,018. Người ta kiểm tra sản phẩm của lô hàng bằng cách lấy ra 5 lần, mỗi lần 1 sản
phẩm (lấy có hoàn lại) nếu có ít hơn 2 phế phẩm thì lô hàng được chấp nhận. Tính xác
suất để lô hàng được chấp nhận.
Ví dụ 2.17. Có 2 hộp sản phẩm. Tỷ lệ sản phẩm tốt ở hộp 1 là 82%, ở hộp 2 là 75%.
Chọn ngẫu nhiên 1 hộp rồi từ hộp đó lấy ra 3 sản phẩm để kiểm tra (lấy có hoàn lại).
a) Tính xác suất trong 3 sản phẩm được lấy ra có 2 sản phẩm tốt.
b) Nếu trong 3 sản phẩm được lấy ra có 2 sản phẩm tốt, hỏi khả năng chúng là sản phẩm
của hộp 1 bằng bao nhiêu?
Ví dụ 2.18. Người ta vận chuyển 1 lô hàng gồm 15 sản phẩm loại A và 20 sản phẩm
loại B. Xác suất sản phẩm loại A, loại B bị xây xước trong quá trình vận chuyển tương
ứng là 0,1 và 0,12. Sản phẩm loại A nếu bị xây xước thì lỗ 300 nghìn đồng, còn không
thì sẽ bán được và lãi 1,2 triệu đồng. Sản phẩm loại B nếu bị xây xước thì lỗ 400 nghìn
đồng, còn không thì sẽ bán được và lãi 1,5 triệu đồng. Tìm tiền lãi kì vọng thu được sau
khi vận chuyển lô hàng trên.
5
Ví dụ 2.19. Tuổi thọ của một thiết bị điện tử do một cửa hàng bán có phân phối chuẩn
với tuổi thọ trung bình là 6500 giờ, độ lệch tiêu chuẩn là 250 giờ. Thời gian bảo hành
miễn phí là 6000 giờ.
a) Tính tỷ lệ thiết bị điện tử mà cửa hàng đó phải bảo hành miễn phí.
b) Nếu cửa hàng muốn tỷ lệ thiết bị phải bảo hành miễn phí là 2% thì nên qui định thời
gian bảo hành miễn phí là bao nhiêu giờ?
c) Mỗi thiết bị loại đó khi bán ra cửa hàng lãi 500 nghìn đồng, song nếu hỏng trong thời
gian bảo hành thì chi phí sửa chữa mất 1,2 triệu đồng.
- Tìm tiền lãi kì vọng thu được khi cửa hàng bán 1 thiết bị loại đó.
- Tìm tiền lãi kì vọng thu được khi cửa hàng bán 100 thiết bị loại đó.
Ví dụ 2.20. Khối lượng của một loại sản phẩm do một máy sản xuất có phân phối chuẩn
với khối lượng trung bình là 30 kg, độ lệch tiêu chuẩn là 2 kg.
a) Tính tỷ lệ sản phẩm có khối lượng từ 29 kg đến 33 kg.
b) Tính tỷ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn biết những sản phẩm có khối lượng sai khác khối
lượng trung bình không quá 3,2 kg thì được coi là đạt tiêu chuẩn.
c) Hỏi khi cho máy sản xuất 100 sản phẩm thì trung bình có bao nhiêu sản phẩm đạt tiêu
chuẩn được sản xuất ra? Khả năng lớn nhất có bao nhiêu sản phẩm đạt tiêu chuẩn được
sản xuất ra?
Ví dụ 2.21. Tuổi thọ của một loại côn trùng có phân phối chuẩn với 2 tham số 25 ngày
và 2 ngày. Tính xác suất để khi chọn ra 10 con côn trùng loại đó thì có ít nhất 9 con có
tuổi thọ trên 23 ngày.
Ví dụ 2.22. Thời gian từ lúc vay đến lúc trả của khách hàng ở ngân hàng AB có phân
phối chuẩn với trung bình là 19 tháng, độ lệch tiêu chuẩn là 3,8 tháng.
a) Tính tỷ lệ khách hàng ở ngân hàng AB có thời gian từ lúc vay đến lúc trả không quá 1
năm.
b) Hỏi trong số 20 khách hàng của ngân hàng AB được chọn ngẫu nhiên, khả năng lớn
nhất có bao nhiêu khách hàng có thời gian từ lúc vay đến lúc trả dưới 1,5 năm?
Ví dụ 2.23. Lãi suất (%) khi đầu tư vào dự án A có phân phối chuẩn. Biết khả năng lãi
suất thu được trên 20% là 15,6%; khả năng lãi suất thu được trên 25% là 2%.
a) Tìm lãi suất kì vọng thu được khi đầu tư vào dự án A.
b) Khả năng đầu tư vào dự án A không bị lỗ là bao nhiêu?
Ví dụ 2.24. Thời gian làm bài thi môn toán của sinh viên được qui định là 90 phút. Biết
rằng thời gian hoàn thành bài thi môn toán của sinh viên có phân phối chuẩn với độ lệch
tiêu chuẩn là 8 phút và có 12% sinh viên không hoàn thành bài thi trong thời gian qui
định. Hỏi khi chọn ngẫu nhiên 200 sinh viên:
a) Trung bình có bao nhiêu sinh viên có thời gian hoàn thành bài thi dưới 86 phút?
b) Khả năng lớn nhất có bao nhiêu sinh viên có thời gian hoàn thành bài thi dưới 86
phút?
Ví dụ 2.25. Một máy tự động sản xuất 400 sản phẩm, xác suất được sản phẩm tốt ở mỗi
lần là 0,85.
a) Tính xác suất thu được từ 300 đến 350 sản phẩm tốt.
6
b) Khả năng lớn nhất có bao nhiêu sản phẩm tốt được sản xuất ra, tính xác suất tương
ứng.
Ví dụ 2.26. Gieo thí nghiệm 600 hạt giống, xác suất mỗi hạt không nảy mầm là 0,001.
a) Tính xác suất có ít nhất 2 hạt không nảy mầm.
b) Khả năng lớn nhất có bao nhiêu hạt không nảy mầm, tính xác suất tương ứng.
8
g, độ lệch tiêu chuẩn mẫu là 9,8 g. Với mức ý nghĩa 5% hãy xét xem ý kiến trên có đúng
không?
Ví dụ 4.7. Chiều dài của một loại chi tiết máy được chế tạo có phân phối chuẩn. Khi chế
tạo, người ta mong muốn độ lệch tiêu chuẩn của chiều dài chi tiết máy loại đó là 12 mm.
Nghi ngờ độ lệch tiêu chuẩn thực tế đã tăng lên, người ta lấy ra 61 chi tiết để đo thấy
chiều dài trung bình là 182 mm, độ lệch tiêu chuẩn mẫu điều chỉnh là 17 mm. Với mức
ý nghĩa 5% hãy xem nghi ngờ trên có đúng không?
Ví dụ 4.8. Chiều cao của thanh niên vùng A và thanh niên vùng B đều có phân phối
chuẩn. Biết độ lệch tiêu chuẩn của chiều cao thanh niên vùng A là 3,8 cm. Chọn 56
thanh niên vùng B thấy chiều cao trung bình là 165 cm, phương sai mẫu là 9,2 cm2. Với
mức ý nghĩa 0,05 có thể cho rằng thanh niên vùng B có chiều cao đồng đều hơn thanh
niên vùng A không?
Ví dụ 4.9. Khối lượng của sản phẩm được sản xuất ở máy 1 và 2 đều có phân phối
chuẩn. Cân 55 sản phẩm của máy 1 thấy khối lượng trung bình là 175 g, độ lệch tiêu
chuẩn mẫu là 12 g. Cân 60 sản phẩm của máy 2 thấy khối lượng trung bình là 187 g, độ
lệch tiêu chuẩn mẫu điều chỉnh là 13 g. Với mức ý nghĩa 6% có thể cho rằng khối lượng
trung bình của sản phẩm ở máy 1 thấp hơn so với khối lượng trung bình của sản phẩm ở
máy 2 không?
Ví dụ 4.10. Doanh thu (triệu đồng/tháng) của các đại lý mặt hàng A ở tỉnh B và tỉnh C
là các đại lượng ngẫu nhiên. Từ mỗi tỉnh chọn ngẫu nhiên 50 đại lý thu được số liệu sau:
Trung bình mẫu Phương sai mẫu
Tỉnh B 35,6 5,9
Tỉnh C 37,9 7,3
Với mức ý nghĩa 0,06 hãy cho biết có sự khác biệt về doanh thu trung bình mặt hàng A
của các đại lý ở tỉnh B và tỉnh C không?
Ví dụ 4.11. Thu nhập của nhân viên công ty A và nhân viên công ty B đều có phân phối
chuẩn. Chọn ngẫu nhiên 25 nhân viên công ty A, 20 nhân viên công ty B thấy thu nhập
trung bình tương ứng là 9,3 triệu đồng/tháng và 10,2 triệu đồng/tháng; phương sai mẫu
tương ứng là 4,8 (triệu đồng/tháng)2 và 6,2 (triệu đồng/tháng)2. Với mức ý nghĩa 0,05 có
thể cho rằng độ phân tán của thu nhập của nhân viên công ty A và nhân viên công ty B
có sự khác biệt không?
Ví dụ 4.12. Chiều cao của thanh niên vùng A và thanh niên vùng B đều có phân phối
chuẩn. Chọn 30 thanh niên vùng A thấy chiều cao trung bình là 166,5 cm, độ lệch tiêu
chuẩn mẫu là 4,2 cm. Chọn 26 thanh niên vùng B thấy chiều cao trung bình là 165,2 cm,
độ lệch tiêu chuẩn mẫu là 3,3 cm. Với mức ý nghĩa 0,05 có thể cho rằng thanh niên
vùng B có chiều cao đồng đều hơn thanh niên vùng A không?