Professional Documents
Culture Documents
CHỦ ĐỀ 1: quan điểm CN.mác –Leenin về ý thức và bản chất của ý thức
2.Nội dung mối quan hệ biện chứng (yêu cầu: giải thích và có ví dụ chứng
minh)
- Vai trò quyết định của vật chất với ý thức:
+Vật chất là tiền đề, nguồn gốc sinh ra ý thức
+Vật chất quyết định nội dung của ý thức
+Vật chất quyết định sự biến đổi của ý thức
+Vật chất là điều kiện khách quan để hiện thực hóa ý thức tư tưởng
-Vai trò tác động trở lại của ý thức:
+Ý thức phản ánh đúng hiện thực khách quan sẽ có tác dụng thúc đẩy hoạt động
thực tiễn của con người trong quá trình cải tạo thế giới vật chất
+ Ý thức phản ánh không đúng hiện thực khách quan có thể kìm hãm với 1 mức độ
nhất định hoạt động thực tiễn của con người trong quá trình cải tạo TN-XH
3.Ý nghĩa PPL và liên hệ bản thân (học tập và rèn luyện)
-Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn cần phải luôn luôn xuất phát từ
thực tế khách quan, tôn trọng quy luật khách quan, hành động tuân theo quy luật
khách quan.
- Phải thấy được vai trò tích cực của nhân tố ý thức, tinh thần trong việc sử dụng có
hiệu quả nhất các điều kiện vật chất hiện có
-Cần tránh việc tuyệt đối hóa vai trò duy nhất của vật chất trong quan hệ giữa vật
chất và ý thức. Đồng thời cần chống lại bệnh chủ quan, duy ý chí, tuyệt đối hóa
vai trò của ý thức, tinh thần, hạ thấp, đánh giá không đúng vai trò của các điều kiện
vật chất trong hoạt động thực tiễn.
*liên hệ bản thân:
CHỦ ĐỀ 3: Nguyên lí về mối liên hệ phổ biến
CHỦ ĐỀ 4: Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
CHỦ ĐỀ 5: Thực tiễn và ai trò của thực tiễn đối với nhận thức
1.Khái niệm nhận thức, thực tiễn và cấu trúc của thực tiễn
*Khái niệm: Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch
sử- xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội
*Cấu trúc:
-Hoạt động sản xuất vật chất;
-Hoạt động chính trị - xã hội;
-Hoạt động thực nghiệm khoa học;
Khái niệm nhận thức: là một quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế
giới khách quan vào bộ óc người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra những tri
thức về thế giới khách quan.
2.Vai trò của thực tiễn
+Thực tiễn là nguồn gốc, động lực, mục đích của nhận thức
-Thực tiễn là nguồn gốc, động lực
-Thực tiễn là mục đích
-TT là tiêu chuẩn của chân lý, kiểm tra tính chân lý của quá trình nhận thức
3.Ý nghĩa phương pháp luận và liên hệ bản thân
+Cần quán triệt quan điểm thực tiễn;
+Nghiên cứu lý luận phải đi đôi với thực tiễn (học đi đôi với thực hành);
+Chống bệnh chủ quan, giáo điều, máy móc;
*Liên hệ bản thân:
CHỦ ĐỀ 6: Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát
triển của lực lượng sản xuất.