You are on page 1of 35

B

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN

MÔN: PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU

Đề tài: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG KỸ NĂNG QUẢN LÝ THỜI


GIAN CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH

Lớp học phần: 420300319810


Nhóm: 9
GVHD: THS. VÕ THỊ THANH HÀ

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2021


MÔN: PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU


Đề tài: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG KỸ NĂNG QUẢN LÝ THỜI
GIAN CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH

Lớp học phần: 420300319810


Nhóm: 9

STT HỌ VÀ TÊN MSSV Chữ ký


1 Huỳnh Tuấn An 19442321
2 Nguyễn Minh Đạt 20074291
3 Phan Hương Quỳnh 19472961
4 Trần Tuyết Sương 19516841
5 Dương Hồng Thảo 19497191
6 Nguyễn Trung Tính 19507251

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 6 năm 2021


KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
TỔ GIÁO DỤC HỌC

BẢN CHẤM ĐIỂM TIỂU LUẬN CUỐI KHÓA


(ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU)
Học kỳ II năm học 2021 - 2022
Lớp: 420300319810 Nhóm: 9
Đề tài: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG KỸ NĂNG QUẢN LÝ THỜI GIAN CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Điểm tiểu luận nhóm

CLOs Nội dung Nhận xét Điểm

Lý do chọn đề tài /0.50


Mục tiêu nghiên cứu /0.50
Phần mở Câu hỏi nghiên cứu /0.25
đầu Đối tượng/
(2) phạm vi nghiên cứu /0.25

Ý nghĩa khoa học /0.25

Ý nghĩa thực tiễn /0.25


Tổng
Dàn ý /0.25
quan tài
CL 2 liệu
(1.5) Nội dung /1.25

Phương Thiết kế nghiên cứu /0.25


pháp
Phương pháp nghiên cứu /1.25
nghiên
cứu Chọn mẫu /0.50
(3)
Bảng khảo sát /1.00
Hình
Diễn đạt/ Chính tả /0.25
thức
(0.5)
Hình thức trình bày /0.25

Paraphrasing /0.75
Trích
dẫn và Ghi nguồn đầy đủ cho các
tài liệu trích dẫn trong bài /0.25
CL 4
tham Trình bày trích dẫn trong bài /0.25
khảo Số lượng/ chất lượng tài liệu
(2) tham khảo /0.25
Trình bày danh mục TLTK /0.50
Tổng điểm (a)
/9.00
Điểm của các thành viên
CLO STT Họ và Tên Xếp loại Điểm quy Điểm tổng kết
đổi (b) (a+b)
1 Huỳnh Tuấn An A 1.0/1.0
2 Nguyễn Minh Đạt A 1.0/1.0
3 Phan Hương Quỳnh C 0.25/1.0
4 Trần Thị Sương B+ 0.5/1.0
5 Dương Hồng Thảo A 1.0/1.0
6 Nguyễn Trung Tính A 1.0/1.0

GV chấm bài 1 GV chấm bài 2


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................7
I. Lý do chọn đề tài...........................................................................................7
II. Mục tiêu nghiên cứu (4 mục tiêu).................................................................8
1. Mục tiêu chính...........................................................................................8
2. Mục tiêu cụ thể..........................................................................................8
3. Câu hỏi nghiên cứu:(4 câu hỏi cho 4 mục tiêu nghiên cứu).......................9
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................9
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của nghiên cứu........................................10
TỔNG QUAN TÀI LIỆU...............................................................................10
I. Các khái niệm.............................................................................................10
1. Thời gian là gì?........................................................................................10
2. Kỹ năng quản lý thời gian là gì?..............................................................11
3. Sinh viên là gì?........................................................................................11
4. Nguyên nhân là gì?..................................................................................11
5. Giải pháp là gì?........................................................................................11
II. Lịch sử nguyên cứu.....................................................................................11
5
III. Những khía cạnh chưa được đề cập trong các nghiên cứu trước đó............17
NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP....................................................................17
I. Thiết kế nghiên cứu.....................................................................................17
II. Chọn mẫu....................................................................................................18
III. Mô hình nghiên cứu....................................................................................19
IV. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................21
V. Quy trình thu thập dữ liệu...........................................................................22
VI. Xử lý dữ liệu...............................................................................................22
CẦU TRÚC DỰ KIẾN CỦA LUẬN VĂN....................................................22
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU...................................................25
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................28
PHỤ LỤC.......................................................................................................30

6
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
Lãng phí thời gian là căn bệnh hay gặp nhất ở giới sinh viên. Đã có bao giờ
chúng ta tự hỏi bản thân mình biết sử dụng thời gian vào đúng mục đích hay chưa?
Liệu thời gian trôi qua một cách uổng phí hay không? Đáng tiếc là phần lớn sinh
viên chúng ta hiện nay không biết tận dụng và quý trọng thời gian của mình. Nếu
muốn biết rõ hơn giá trị thời gian của một năm, hãy hỏi những sinh viên năm cuối
còn nợ môn học phải đóng tiền học lại và không thể dự kỳ thi tốt nghiệp. Câu trả lời
sẽ là: “Giá như hồi đó mình dành thời gian cho việc học nhiều hơn việc chơi”, “Giá
mà có thời gian nhiều hơn”, “Ước gì thời gian có thể quay lại”. Đó là những câu nói
đầy triết lý sống để bày tỏ sự tiết nuối. Thời gian quý giá hơn cả châu báu, mọi thứ
đều có thể kiếm lại được nhưng thời gian đã qua thì sẽ không bao giờ lấy lại được.
Vì thế không gì có thể quý hơn thời gian.
Trong thực tế, chúng ta đang sử dụng thời gian của bản thân một cách rất lãng
phí, dành quá nhiều thời gian vào những việc vô bổ, nhất là việc vui chơi giải trí.
Theo Trần Lương, thì số thời gian sinh viên lãng phí trung bình là 4.16 giờ mỗi
ngày. Chúng ta đều bắt đầu cuộc sống tự lập khi bước vào con đường đại học, phải
xa gia đình để tự học hành. Môi trường mới mẻ, tự do, không ai nhắc nhở thường
xuyên dẫn đến chúng ta sử dụng thời gian rất uổng phí. Tập trung quá nhiều thời
gian vào việc giải trí và rất ít thời gian cho việc trau dồi, tìm tòi và học hỏi thêm
nhiều kiến thức.

7
Tuy nhiên, thật đáng mừng khi một số sinh viên khác họ vẫn ý thức được tầm
quan trọng của kỹ năng quản lý thời gian. Theo Trần Lương, điểm trung bình của
sinh viên về sự cần thiết của kỹ năng quản lý thời gian là 4.28, có 84.3% sinh viên
hiểu đúng khái niệm quản lý thời gian. Những sinh viên này luôn lập kế hoạch quản
lý thời gian của mình và thực hiện một cách hợp lý. Họ luôn tuân thủ những quy tắc
của bản thân và đặc biệt luôn đề cao sự tự giác của bản thân. Chính vì sự tự giác đó
đã giúp cho những sinh viên này phát triển một cách toàn diện nhất, nổi bậc hơn các
bạn sinh viên khác.
Thực trạng trên, cho thấy đã đến lúc chúng ta nên nghiên cứu vấn đề kỹ năng
quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Công Nghiệp TPHCM và quan trọng
hơn đó là đề xuất những giải pháp có thể tăng cường kỹ năng quản lý thời gian
nhằm tổ chức, sắp xếp, lên kế hoạch để sử dụng thời gian phù hợp và hiệu quả đối
với công việc và học tập.
II. Mục tiêu nghiên cứu (4 mục tiêu)
1. Mục tiêu chính

Nghiên cứu này nhằm khảo sát thực trạng kỹ năng quản lí thời gian của sinh
viên trường ĐHCN TPHCM.
2. Mục tiêu cụ thể

 Tìm hiểu nguyên nhân việc thiếu kỹ năng quản lý thời gian sinh viên trường
ĐH Công Nghiệp TPHCM

8
 Tìm ra những hậu quả của việc thiếu kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên
trường ĐH Công Nghiệp TPHCM.
 Đề xuất giải pháp nhằm tăng kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường
ĐH Công Nghiệp TPHCM.
3. Câu hỏi nghiên cứu:(4 câu hỏi cho 4 mục tiêu nghiên cứu)

 Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường ĐH Công Nghiệp TPHCM
hiện nay như thế nào?
 Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng thiếu kỹ năng quản lý của sinh viên
trường ĐH Công Nghiệp TPHCM?
 Việc thiếu kỹ năng quản lý thời gian gây ra hậu quả gì đối với sinh viên trường ĐH
Công Nghiệp TPHCM?
 Làm thế nào để sinh viên trường ĐH Công Nghiệp TPHCM nâng cao kỹ năng
quản lý thời gian của mình?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường ĐH Công Nghiệp
Thành phố Hồ Chí Minh
4.2 Phạm vi nghiên cứu
Sinh viên khoa Nhiệt Lạnh của trường ĐHCN TPHCM

9
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của nghiên cứu

5.1 Ý nghĩa khoa học


Trong nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng phương pháp nghiên cứu phi thực
nghiệm sử dụng bảng hỏi. Kết quả nghiên cứu sẽ có những đóng góp nhất định vào
hệ thống tri thức khoa học hiện có về kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên
5.2 Ý nghĩa thực tiễn:
Nghiên cứu này giúp nâng cao khả năng nhận thức đúng đắn kỹ năng quản lý
thời gian của bản thân và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao kỹ năng quản lý thời
gian của sinh viên trường ĐHCN TPHCM

TỔNG QUAN TÀI LIỆU


I. Các khái niệm
1. Thời gian là gì?

Thời gian là thước đo sự thay đổi không ngừng và nhất quán của mọi thứ
xung quanh chúng ta, và thường là từ một vị trí cụ thể của chúng ta.(theo báo Dân
Trí)

10
2. Kỹ năng quản lý thời gian là gì?
Quản lý thời gian là quá trình lên kế hoạch và tổ chức thời gian cho từng hoạt động
cụ thể, chi tiết cho các mục tiêu đề ra. (theo pms edu)
3. Sinh viên là gì?

Sinh viên là người đang học tập và nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục đại
học, theo học chương trình đào tạo cao đẳng, chương trình đào tạo đại học. (theo
Luật Giáo dục đại học)
4. Nguyên nhân là gì?

Nguyên nhân là nhân tố tạo ra kết quả hoặc làm nảy sinh sự việc.(theo từ điển
Soha)
5. Giải pháp là gì?
Giải pháp là những cách giải quyết một vấn đề khó khăn.(theo Vtudien)
II. Lịch sử nguyên cứu
Theo nghiên cứu “Xây dựng quy trình hình thành kĩ năng quản lý thời
gian cho sinh viên năm thứ nhất ĐH Đồng Nai” của Cao Thị Huyền năm 2017.
Bằng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi, phương pháp quan sát, phương pháp
phỏng vấn, phương pháp thống kê toán học được tác giả tiến hành khảo sát với các
sinh viên trường đại học Đồng Nai. Kết quả tìm hiểu thực tế cho thấy, phần lớn sinh

11
viên được khảo sát đều nhận thức rõ về vai trò của việc quản lý thời gian của sinh
viên. Thông qua bảng khảo sát câu hỏi nhà nghiên cứu thu được kết quả như sau:
Thứ nhất có (48,6%) sinh viên cho rằng việc quản lý thời gian giúp cho học tập tốt
hơn, (22,9%) sinh viên cho rằng việc quản lý thời gian tốt giúp cho bản thân có thời
gian chăm sóc gia đình và bản thân tốt hơn, (10,7%) sinh viên cho rằng việc quản lý
thời gian tốt giúp bản thân có thời gian tham gia các hoạt động XH, hoạt động vui
chơi giải trí, (17,8%) đưa ra các ý kiến chia sẻ khác về vai trò quan trọng của việc
quản lý thời gian như: bao gồm cả ba vai trò trên, giữ gìn sức khỏe, có thời gian thư
giãn… Thứ hai là thực trạng sử dụng thời gian của sinh viên: Có (25,7%) sinh viên
ước lượng khoảng thời gian sử dụng cho từng công việc, (20%) sinh viên dành một
ít thời gian cho việc sắp xếp thời gian, tư duy sáng tạo, (17,1%) sinh viên xác định
thời gian thư giãn và nghỉ ngơi đúng cách, (8,6%) sinh viên dành thời gian hàng
ngày để xem xét và sắp xếp thứ tự ưu tiên các công việc, (10%) sinh viên lên kế
hoạch công việc ứng với mốc thời gian cụ thể, (5,7% )sinh viên luôn mang theo kế
hoạch hoặc các dụng cụ nhắc nhớ để quản lý thời gian, (5,7%) sinh viên dành thời
gian ưu tiên cho một số công việc. Sinh viên xác định khoảng thời gian bị lãng phí
chiếm (4,3%), (2,9%) sinh viên chia công việc khó, phức tạp thành những công việc
nhỏ với khoảng thời gian tương ứng. Qua thực trạng nghiên cứu cho thấy, có rất
nhiều sinh viên hiện nay chưa có kỹ năng quản lý thời gian hoặc có nhưng chưa thật
sự hiệu quả. Vì thế việc nhận thức được ý nghĩa, vai trò quản lý thời gian và kỹ năng
quản lý thời gian là điều cần thiết sẽ giúp chúng ta sử dụng thời gian hiệu quả và
nâng cao chất lượng trong công việc. (Cao Thị Huyền)

12
Nguồn:http://tapchikhoahoc.dnpu.edu.vn/UserFiles/Docs/TapChi/2017/06/8.
%20Cao%20Thi%20Huyen_70-79.pdf

Việc quản lý thời gian là một điều rất quan trọng đối với sinh viên và đã có
một nghiên cứu nhằm khảo sát vể thực trạng quản lý thời gian của sinh viên. Nghiên
cứu đã dựa trên một số trường đại học ở TP Hồ Chính Minh. Và kết quả cuộc
nghiên cứu đã cho tháy tỉ lệ sinh viên biết và có kế hoạch quản lý thời gian chỉ
ở mức trung bình. Nhà nghiên cứu đã đề ra 9 tốt thói quen biểu hiện cho việc sử
dụng quản lí thời gian của sinh viên. Có 578 học sinh (56,6%) ước lượng được
khoảng thời gián sử dụng cho công việc. Có 556 học sinh (54,5%) biết lên kế hoạch
công việc công việc với mốc thời gian cụ thể. Có 491 học sinh (48,1) dành thời gian
hằng ngày để xem xét và sắp xếp trình tự ưu tiên công việc. Có 455 học sinh (44,6%)
xác định thời gian thư giã và sử dụng đúng. Có 445 học sinh (43,6%) dành thời gian
cho một số công việc. Có 402(39,4%) Dành ít thời gian cho tư duy sấng tạo. Có 372
học sinh (36,4%) xác định được thời gian bị lãng phí. Có 315 (30,9%) luôn mang
theo bảng kế hoạch hoặc dụng cụ nhắc nhở quản lí thời gian. Và cuối cùng có
303học sinh (29,7) biết chia các công việc khó thành những việc nhỏ. Tuy việc quản
lí thời gian của học sinh đã khá tốt nhưng vấn đề chính là ở việc quản lí thời gian
rảnh rỗi. Trong các thư viện các trường bây giờ tuy rất rộng nhưng vẫn còn rất nhiều
chỗ. Có rất nhiều học sinh sinh viên tụ tập các nơi quán net, quán nhậu,…để ăn chơi
phí thơi gian vào thứ vô bổ. khi hỏi thì lí do phổ biến là “Tôi bị máy tính hút vài
giờ” hay “tôi không có việc đẻ làm”. Thông qua nghiên cứu ta thấy

13
được thực trạng thực tế quản lí thời gian của sinh viên hiện nay (by Nguyễn Hoàng
Khắc Hiếu, Huỳnh Văn Sơn)
Nguồn:http://tailieu.tv/tai-lieu/thuc-trang-ky-nang-quan-li-thoi-gian-cua-
sinh-vien-mot-so-truong-dai-hoc-tai-thanh-pho-ho-chi-minh-hien-nay-phan-tich-
29329/
Nghiên cứu về " thời gian, kỹ năng và quản lý thời gian " của Paker vào năm
2018. Hướng tới 2 vấn đề quan trọng. Một là đánh giá 5 kỹ năng quản lý thời gian
quan trọng nhất, đối với sinh viên. Hai là “Những điều sinh viên cần lưu ý “. Tác giả
Paker, Di Đan và Robert đã thực hiện nghiên cứu này đối với 11 sinh viên tại trường
đại học sư phạm kỹ thuật và 59 sinh viên trường đại học kinh tế vào năm 2017-2018
bằng phương thức điều tra phân tích và tổng hợp. Nhìn chung, tác giả đã đóng góp
vào nghiên cứu của mình một cách rất thực tế bằng cách tự bản thân mình điều tra.
Phần nghiên cứu của tác giả rất có ích cho nhiều sinh viên hiện nay. (Parker)
http://review.siu.edu.vn/giao-duc-dai-hoc/sinh-vien-va-cac-ky-nang-quan-ly-
thoi-gian/269/2233

- Theo nc của tác giả Craig Jarrow vào năm 2019 về "21 quy tắc cơ bản để
quản lý thời gian". Ông đã đi nghiên cứu 2 vấn đề quan trọng. Thứ nhất là những lời
khuyên giúp bạn lấy lại thời gian, thực hiện được những nhiệm vụ và mục tiêu cá
nhân của mình dành thời gian để ưu tiên cho những nhiệm vụ quan trọng và hoàn
thành nó trong khoảng thời gian sớm nhất có thể. Thực hiện các mục tiêu cuộc sống
để đem lại lợi ích cho mọi người nói chung và bản thân nói riêng, áp dụng các quy
14
tắc hợp lý từ cái cơ bản nhất đến cái phức tạp nhất. Thứ hai là điều khiển và thực
hiện những nhiệm vụ khiến chúng ta cảm thấy được sống. Bằng việc khắc phục
những gián đoạn, thông báo và các cuộc gọi liên tục ảnh hưởng đến thời gian vượt
qua cuộc khủng hoảng thời gian và sự thôn tính của các công nghệ hiện đại, tạo
thành thói quen để áp dụng những quy tắc cơ bản để quản lý thời gian. Nhìn chung,
tác giả đã thành công đóng góp vào nghiên cứu của mình một cách rất thực tế bằng
cách tự bản thân mình điều tra. Phần nghiên cứu của tác giả rất có ích cho nhiều sinh
viên hiện nay (Craig Jarrow)
Nguồn Từ sách của Craig Jarrow 2019. 21 quy tắc cơ bản để quản lý thời
gian.
NXB: Phụ nữ
Theo nghiên cứu “Thuật quản lý thời gian” của tác giả Brian Tracy xuất bản
năm 2018, tác giả đã đánh giá hai vấn đề quan trọng. Thứ nhất là khả năng quản lý
thời gian sẽ quyết định sự thành bại của bạn nhiều hơn bất cứ yếu tố nào khác bằng
cách xử lý tận gốc những gián đoạn bất tận như các cuộc hợp, email và các cuộc gọi
điện thoại, xác định các kết quả quan trọng, nhóm các nhiệm vụ tương tự nhau vào
làm cùng lúc để bảo vệ sự tập trung và tận dụng tối đa từng phút. Thứ hai là càng
biết cách sử dụng thời gian, càng có nhiều cơ hội đạt được thành quả lớn trong công
việc. Cụ thể là dành đủ thời gian cho những nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu, vượt qua sự
trì hoãn, xác định những gì cần ủy quyền hoặc loại bỏ, sử dụng các kỹ thuật tổng kết
và đánh giá chương trình để đảm bảo rằng mục tiêu quan trọng nhất của bạn được
đáp ứng. Cả hai vấn đề đều được nghiên cứu theo phương pháp phân tích và tổng
15
hợp lý thuyết kết hợp với phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết. Nhìn
chung, tác giả đã đóng góp một mảng nghiên cứu ý nghĩa về quản lý thời gian cho
chúng ta. (Brian Tracy- Trần Quốc Duy)
Nguồn: Sách Thuật quản lý thời gian. NXB: Thế giới. Viết bởi Brian Tracy
dịch bởi Trần Quốc Duy
Theo NC" Bản đồ tư duy trong quản lý thời gian "của tác giả Alpha Book
biên soạn năm 2015. Tác giả đã nghiên cứu 2 vấn đề quan trọng. Thứ nhất là quản lý
thời gian hiệu quả là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của con người.
Bằng Cách sử dụng thời gian rảnh rỗi một cách tốt nhất cho sự phát triển của bản
thân sử dụng thời gian hiệu quả giữa làm việc và thư giãn, trị được căn bệnh lười
biếng, không có mục tiêu của mình để trở thành người hạnh phúc hơn và thành công
hơn giữ được sự cân bằng trong cuộc sống. Thứ hai là phân bổ và kiểm soát thời
gian. Bằng việc phân chia 24h trong ngày cho những công việc khác nhau, hình
thành và xây dựng các quy tắc quản lý thời gian, giữ được sự cân bằng trong cuộc
sống. Nhìn chung, tác giả đã đóng góp vào nghiên cứu của mình một cách rất thực tế
bằng cách tự bản thân mình điều tra. Phần nghiên cứu của tác giả rất có ích cho
nhiều sinh viên hiện nay. (Nguyễn Thụy Khánh Chương)
Nguồn: Sách Bản đồ tư duy quản lý thời gian by Nguyễn Thụy Khánh
Chương, 2015

16
III. Những khía cạnh chưa được đề cập trong các nghiên cứu trước đó
Những nghiên cứu trước đây vẫn chưa có nghiên cứu nào góp phần làm
sáng tỏ thực trạng kỹ năng quản lí thời gian của trường ĐH Công Nghiệp nên để
đưa ra giải pháp tốt hơn giúp cho sinh viên phát triển và hiểu một các toàn diện
nhất. Nhóm chúng mình sẽ kế thừa và tiến hành nghiên cứu vấn đề này nhằm đưa
ra nhũng giải pháp hợp lý để giải quyết vấn đề

NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP


I. Thiết kế nghiên cứu
Số lần thu thập dữ liệu của nghiên cứu là “nghiên cứu cắt ngang” (Cross –
Sectional Study) vì nhóm chỉ thu thập dữ liệu một lần duy nhất và sau đó tổng kết
lại. Việc sử dụng nghiên cứu cắt ngang giúp cho nhóm tiết kiệm được thời gian, dữ
liệu thu thập được mang tính khách quan, không quá phức tạp và dễ dàng đưa ra giả
thiết cho các nghiên cứu tiếp theo. Nhóm đã thu thập và xử lý dữ liệu theo thiết kế
nghiên cứu định tính vì nhóm cần xác định được mức độ thường xuyên lập và thực
hiện thời gian biểu của sinh viên khoa Nhiệt Lạnh của trường đại học Công Nghiệp
TPHCM. Việc sử dụng thiết kế “nghiên cứu định tính” giúp nhóm tốn ít thời gian và
dùng thời gian ấy để thực hiện các công việc khác, tiết kiệm chi phí, khảo sát được
nhiều bạn sinh viên, thu thập dữ liệu nhanh chóng, độ tin cậy tương đối khá cao,
khoa học và hợp lý,...Đồng thời, nhóm cũng sử dụng thiết kế “nghiên cứu phi thực
nghiệm” vì nhóm thu thập dữ liệu gián tiếp từ các sinh viên khác bằng cách khảo sát
thông qua bảng câu hỏi. Từ đó, thu thập được số lượng lớn dữ liệu nhanh chóng và

17
chính xác, tránh làm mất nhiều thời gian và ảnh hưởng đến đối tượng mà nhóm khảo
sát. Nhóm sử dụng phương pháp nghiên cứu phi thực nghiệm để thu thập thông tin
vì như đã nói trên, khảo sát đối tượng bằng bảng hỏi. Ưu điểm của phương pháp này
cũng giống như thiết kế nghiên cứu phi thực nghiệm. Bên cạnh ưu điểm, phương
pháp này cũng có nhược điểm đó là không chắc chắn các đối tượng được khảo sát sẽ
đưa ra câu trả lời trung thực, hoặc làm bảng câu hỏi một cách nghiêm túc, đúng đắn,
các thông tin thu khá lớn nên đòi hỏi cần nhiều thời gian để xử lý tất cả các thông tin
ấy, do khảo sát đối tượng không phải trực tiếp mà là gián tiếp nên chưa thể giải
quyết được hết những thắc mắc của họ, yêu cầu đối tượng được khảo sát phải hiểu rõ
các câu hỏi khảo sát và trả lời chính xác, mang tính rập khuôn, không linh hoạt.

II. Chọn mẫu


 Đầu tiên chúng ta phải biết được tầm quan trọng của việc chọn mẫu trong
nghiên cứu khoa học: Chọn mẫu có nghĩa là không tiến hành kiểm tra hết toàn
bộ các đơn vị tổng thể, mà chỉ điều tra trên 1 số đơn vị nhằm tiết kiệm thời
gian, công sức và chi phí.
 Tiếp theo đó, chọn mẫu theo hình thức phân tầng.
 Theo công thức chọn mẫu của Coch (1977):
𝒛^𝟐∗𝒑∗(𝟏−𝒑)
Công thức: n= 𝒆^ 𝟐

Trong đó: n= kích cỡ mẫu

18
z= giá trị ngưỡng của phân phối chuẩn
p= tỉ lệ mẫu dự kiến được chọn
e= sai số cho phép
Chọn độ tin cậy= 95%, z= 1,96, p=0,5, e= 0,05 ta được n= 384
𝑧^2∗𝑝∗(1−𝑝) 1,96^2∗0,5∗(1−0,5)
𝑛= 𝑒^2 = 0,05^2 = 384

III. Mô hình nghiên cứu


Mô hình nghiên cứu đã tiến hành tìm hiểu và chỉ ra các lỗi phổ biến thường
mắc phải của sinh viên dẫn đến không kiểm soát được thời gian của mình. Mặc dù
sinh viên đã nhận thức được khuyết điểm của mình, nhưng vẫn không thể giải quyết
vấn đề một cách triệt để. Đề tài "Khảo sát thực trạng kỹ năng quản lý thời gian của
sinh viên Đại học Công Nghiệp TPHCM và đề xuất giải pháp" cần định nghĩa vận
hành các khái niệm sau : "thời gian", "kỹ năng quản lý thời gian", "thực trạng kỹ
năng quản lý thời gian", "sinh viên DHCN TPHCM ", "giải pháp" để giúp người đọc
hiểu rõ hơn về các khái niệm trong nghiên cứu của nhóm.

Theo cách hiểu của nhóm xin được định nghĩa :

19
- Thời gian là thước đo các sự việc, hiện tượng kéo dài trong bao lâu.

- Kỹ năng quản lý thời gian là khái niệm chỉ việc sử dụng và kiểm soát, tự
phân chia thời gian cho việc học, tự học và các sinh hoạt cuộc sống sao cho hợp lý.

- Thực trạng kỹ năng quản lý thời gian là tình trạng quản lý thời gian thực tế
của sinh viên trường DHCN TPHCM.

Khái niệm Biến số Thang đo

Kỹ năng quản lý thời gian - Mức độ thường xuyên


lập thời gian biểu Thang đo thứ tự
- Mức độ thường xuyên
thực hiện thời gian biểu

Nguyên nhân - Mức độ đồng tình với Thang đo thứ tự


giải pháp đã đề xuất

Giải pháp - Mức độ đồng tình Thang đo thứ tự


với nguyên nhân đã đề

20
xuất

IV. Phương pháp nghiên cứu


Phương pháp điều tra: khảo sát bằng bảng câu hỏi, phỏng vấn trực tiếp. Nếu
như gặp điều kiện không thuận thợi (thời tiết xấu, dịch bệnh,…) thì sẽ khảo sát
online thông qua các ứng dụng mạng hoặc qua các đường link dẫn đến bảng câu hỏi.
Ưu điểm lón nhất là thu thập khối lượng lớn thông tin mà không mất nhiều thời gian
nhưng điểm yếu là độ tin cậy của thông tin thu được có thể bị ảnh hưởng nếu khảo
sát online vì người tham gia có thể không trả lời một cách trung thực và nghiêm túc.

V. Quy trình thu thập dữ liệu


Tạo bảng hỏi sau đó khảo sát trực tuyến 384 sinh viên khoa Nhiệt Lạnh sinh
viên trường Đại học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Cụ thể là khảo sát 100
sinh viên năm nhất, 100 sinh viên năm 2, 100 sinh viên năm 3, 100 sinh viên năm 4
khoa Nhiệt Lạnh.

21
VI. Xử lý dữ liệu
Trước tiên loại bỏ những số liệu làm sai lệch kết quả (spam, đánh bừa,..) sau
đó dựa vào kết quả thu thập được từ bảng câu hỏi thì sẽ thống kê bằng phương pháp
thủ công hoặc dùng phần mềm Microsoft Excel để đưa ra kết quả chính xác nhất.

CẦU TRÚC DỰ KIẾN CỦA LUẬN VĂN


Luận văn sẽ có 3 chương chính với nội dung như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên Đại
học Công Nghiệp TPHCM
1.1. Các khái niệm liên quan
1.1.1. Khái niệm thời gian
1.1.2. Khái niệm kỹ năng quản lý thời gian
1.1.3. Khái niệm sinh viên
1.1.4. Khái niệm nguyên nhân
1.1.5. Khái niệm giải pháp

22
1.2. Tầm quan trọng của kỹ năng quản lý thời gian đối với sinh viên Đại học
Công Nghiệp TPHCM
1.2.1. Trong học tập, công việc
1.2.2. Trong cuộc sống
Chương 2: Thực trạng kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên Đại học
Công Nghiệp TPHCM
2.1. Thực trạng kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên năm nhất khoa Nhiệt
lạnh
2.2. Thực trạng kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên năm hai khoa Nhiệt
lạnh
2.3. Thực trạng kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên năm ba khoa Nhiệt
lạnh
2.4. Thực trạng kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên năm cuối khoa Nhiệt
lạnh
Chương 3: Nguyên nhân – Giải pháp nâng cao kỹ năng quản lý thời gian
của sinh viên Đại học Công Nghiệp TPHCM
3.1. Nguyên nhân dẫn đến kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên còn hạn
chế
3.1.1. Nguyên nhân chủ quan
3.1.2. Nguyên nhân khách quan
23
3.2. Giải pháp giúp nâng cao kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên Đại học
Công Nghiệp TPHCM
3.2.1. Cơ sở để xuất giải pháp
3.2.2. Cơ sở lý luận
3.2.3. Cơ sở thực tiễn
3.2.4. Các giải pháp để xuất

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU


Nghiên cứu sẽ được tiến hành từ tháng 03 đến tháng 05 năm 2021. Được tiến
hành như sau:
24
THỜI GIAN LÀM NGƯỜI THỰC
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
TT VIỆC HIỆN

Tìm đọc các tài liệu có liên quan Từ ngày 2/3 đến Tất cả các thành
1 đến đề tài ngày 9/3 viên trong nhóm

Từ ngày 9/3 đến


Bìa tiểu luận Trần Thị Sương
2 ngày 11/3

Từ ngày 12/3 đến


Viết lí do chọn đề tài Nguyễn Trung Tính
3 ngày 22/3

Từ ngày 5/3 đến Tất cả các thành


Xây dựng mục tiêu nghiên cứu
4 ngày 7/3 viên trong nhóm

Từ ngày 7/3 đến


Xây dựng câu hỏi nghiên cứu Huỳnh Tuấn An
5 ngày 10/3

25
Từ ngày 10/3 đến Tất cả các thành
Xây dựng giả thuyết nghiên cứu
6 ngày 12/3 viên trong nhóm

Từ ngày 1/3 đến


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Dương Hồng Thảo
7 2/3

Từ ngày 5/5 đến


Ý nghĩa đề tài Nguyễn Minh Đạt
8 16/5

Từ ngày 7/3 đến Tất cả các thành


9 Những nghiên cứu trước đó có liên ngày 9/3 viên trong nhóm
quan đến đề tài

Từ ngày 9/3 đến Tất cả các thành


Thiết kế nghiên cứu
10 ngày 16/3 viên trong nhóm

Từ ngày 10/5 đến


Cấu trúc dự kiến của luận văn Nguyễn Trung Tính
11 ngày 16/5

Từ ngày 5/3 đến Tất cả các thành


Tài liệu tham khảo
12 ngày 20/4 viên trong nhóm

26
20/05 đến ngày
Phụ lục Dương Hồng Thảo
13 30/05

Từ ngày 10/3 đến Nguyễn Trung Tính


Viết bản kế hoạch thực hiện
14 ngày 14/3 Huỳnh Tuấn An

Từ ngày 9/3 đến Nguyễn Minh Đạt


Tổng hợp và chỉnh sửa
15 ngày 16/5 Nguyễn Trung Tính

Từ ngày 5/3 đến Tất cả các thành


Bảng đánh giá
16 ngày 16/5 viên trong nhóm

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


Tài liệu tiếng Việt

27
[1] , SVVN. "Giới trẻ đang "chi tiêu" thời gian như thế nào?" 2005.
[2] , Nguyễn Viết Vũ, 2009. "Quản lý thời gian theo phong cách tổng thống Mỹ
Eisenhower."
[3] , Nguyễn Hoàng Khắc Hiếu, Huỳnh Văn Sơn,2011. "Xây dựng quy trình hình
thành kĩ năng quản lí thời gian của sinh viên một số trường đại học tại
TPHCM hiện nay, phân tích trên góc nhìn thói quen sử dụng thời gian." Tạp
chí khoa học Trường đại học Sư phạm TPHCM.
[4] , Cao Thị Huyền, 2017. "Xây dựng quy trình hình thành kĩ năng quản lý thời
gian cho sinh viên năm nhất trường đại học Đồng Nai." Tạp chỉ khoa học
trường đại học Đồng Nai.
[5] , Nguyễn Đình Mai, 2017. "Xây dựng kĩ năng quản lí thời gian cho sinh viên
Cao đẳng, Đại học." Tạp chí khoa học Trường đại học Khánh Hòa.
[6] , Trần Lương, 2015. “Thực trạng kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên
trường Đại Học Cần Thơ”.
Tài liệu tiếng Anh
[7] , Nor Haniza Abdul Wahata, Nur Zakiah Mohd Saatb,2011. Kỹ năng quản
lý thời gian và mức độ căng thẳng của sinh viên ngành thính học và khoa học nói tại
đại học Kebangsaan Malaysia.
[8] , Alpha Book, 3-2015.Bản đồ tư duy trong quản lý thời gian.
[9] , Paker,2018 Thời gian, kĩ năng và quản lý thời gian.
28
[10] , Ziya Bahadir,2018. Đánh giá trình độ trí tuệ cảm xúc và kĩ năng quản lý thời
gian của sinh viên sư phạm thể dục thể thao.
[11] , Craig Jarrow, 10-2019. 21 quy tắc cơ bản để quản lý thời gian.
[12], Leander Kahney, 2012. Kiểm soát thời gian- Chu toàn mọi việc.
[13], Brian Tracy, 2018. Thuật quản lý thời gian.

PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Thứ tự Ký hiệu chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ

1 ĐH Đại học

2 ĐHCN Đại học Công Nghiệp

29
3 TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh

Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát:


Thực trạng việc quản lí thời gian của sinh viên trường Đại học Công Nghiệp
Thành phố Hồ Chí Minh
Phần 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN
Xin vui lòng chọn các mục có liên quan đến thông tin cá nhân của anh chị bằng cách
đánh dấu X vào ô vuông của các câu sau đây
Câu 1: Họ tên của Anh/Chị?
…………………………………………………………………

Câu 3: Giới tính của Anh/Chị?


Nam
Nữ

Câu 4: Anh/Chị là sinh viên năm mấy?


Năm nhất
Năm hai
Năm ba
Năm tư

30
Sự hiểu biết của sinh viên về kỹ năng A B C D E Phương
quản lí thời gian án
1 Sinh viên đã biết quản lí thời gian của mình

Câu 5: Số tuổi?
18-20
20-22
22-25

Phần 2: Chọn mức độ đồng ý của anh chị theo thang đo;
A. Hoàn toàn đồng ý
B.Đồng ý
C.Không đồng ý
D.Hoàn toàn không đồng ý
E.Không ý kiến

31
đúng cách
2 Sinh viên hiện nay thiếu kỹ năng quản lí thời
gian
3 Kỹ năng quản lí thời gian là một trong
những yếu tố quan trọng nhất

Làm thế nào để cải thiện kĩ năng quản lí thời A B C D E Phương


gian án
1 Học hỏi trên mạng, sách báo, các công cụ
truyền thông
2 Học hỏi từ các người có kinh nghiệm trong việc
quản lí thời gian
3 Lập thời gian biểu cho bản thân

4 Ghi chú chi tiết từng hoạt động mình làm cho
từng khoảng thời gian trong ngày
5 Cách khác

32
Tầm ảnh hưởng của kỹ năng quản lí thời A B C D E Phương
gian án
1 Việc thiếu kĩ năng quản lí thời gian có gây
ra hậu quả lớn
2 Kỹ năng quản lí thời gian giúp sinh viên làm
chủ công việc
3 Kỹ năng quản lí thời gian của sinh viên tác
động trực tiếp đến sự thành công của sinh
viên
4 Việc quản lí thời gian trong thời đại 4.0
quan trọng đối với sinh viên

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TPHCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Lớp: 420300319810 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

33
Nhóm: 9

BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ LÀM VIỆC NHÓM

Mức Mức Chất


Nhận xét, Mức
độ độ lượng
STT Họ và Tên góp ý của đánh
tham đóng đóng
nhóm giá
gia góp góp
Huỳnh Tuấn An
1 A A A A

2 Nguyễn Minh Đạt


A A A A

Phan Hương Quỳnh


3 C C C C

4 Trần Thị Sương


B B A B+

5
Dương Hồng Thảo A A A A

6 Nguyễn Trung Tính A A A A

34
Các thành viên đồng ý với kết quả đánh giá trên.

Họ tên và chữ ký của Nhóm trưởng ...................................................................................


Họ tên và chữ ký của Thành viên 1....................................................................................
Họ tên và chữ ký của Thành viên 2....................................................................................
Họ tên và chữ ký của Thành viên 3 ...................................................................................
Họ tên và chữ ký của Thành viên 4....................................................................................
Họ tên và chữ ký của Thành viên 5....................................................................................

35

You might also like