Professional Documents
Culture Documents
Question 2. In spite of the Indian lacked animals, they had the ability to cultivate plants
suitable for daily use.
Question 3. A professor of economy and history at our university has developed a new
theory of the relationship between historical events and financial crises.
Question 4. Just pulling out of the station the train was that we were supposed to catch.
Question 6. The meeting would have finished earlier if there had not been for their
interruptions.
Question 7. She grew more and more fascinated by the subject as times went by.
Question 8. I pretended not seeing her and carried on walking down the main street
leading to the downtown.
Question 10. If anyone drops by while I am away, please take a message from him
Question 11. The fire began in the tenth floor of the block of flat, but it soon spread to
other floors.
Question 12. The strong progress in poverty reduction and sharing prosperity that took
place over the first decade of the 2000s is at risk because of the global slowdown in
growth.
A. A B. is C. resulting D. grasses
Question 14. Upon reaching the destination, a number of personnel are expected
changing their reservations and proceed to Hawaii.
Question 15. Although the Red cross accepts blood from most donors, the nurse will
not let you to give blood if you have just had cold.
Question 16. Mobility is one of the characteristics often demanded of executives, and
they must accustom themselves to move quite regularly.
Question 17. Every city in the United States has traffic problems because the amount
of cars on American streets and highways is increasing every year.
Question 19. If I wasn’t been wearing the seatbelt, I’d have been seriously injured.
Question 20. The receptionist said I must fill in that form before I attended the
interview.
Question 21. They had a discussion about training not only the new employees but
also giving them some challenges.
Question 22. The children are extremely excited about the visit to the town where their
grandparents were born in.
Question 23. Chandler was shocked when his entire class seemed to come down with
the same imaginative disease.
Question 24. Transgender people are denied the ability to join the armed forces due
to discriminating policies implemented by the government.
Question 25. Tom’s jokes are inappropriate but we have to put up with it just because
he’s the boss.
Question 26. For its establishment, ASEAN Tourism Association has played an
important role in promoting and developing ASEAN Tourism services.
Question 27. Sleeping, resting and to drink fruit juice are the best ways to care for a
cold.
Question 29. Sam found it hard to concentrate on his work because the noise.
Question 30. Peacocks are among the most exotic birds in nature; its long tail feathers
fan out to reveal a profusion of vivid colors.
Question 32. Yesterday he said he regretted not to have gone to the exhibition last
week.
Question 33. Minh’s mother would sooner not to meet her friend in person than phone
her.
Question 34. Keith had so interesting and creative plans that everyone wanted to work
on his committee.
Question 35. Air pollution, together with littering, are causing many problems in our
large, industrial world.
ĐÁP ÁN
1-B 2-A 3-D 4-B 5-A 6-C 7-C
Question 1: Đáp án B
Động từ “classify” - phân loại/ xếp loại - là ngoại động từ, sau nó cần có sb/sth (làm
tân ngữ). Nhưng trong câu này không có tân ngữ, ta phải chia bị động. Đáp án B -
classify → be classified.
Tạm dịch: Trong số hơn 1,300 núi lửa trên toàn thế giới, chỉ có khoảng 600 núi lửa có
thể được xếp vào loại còn hoạt động.
Question 2: Đáp án A
Trước và sau dấu phẩy là hai mệnh đề. Để nối hai mệnh đề lại với nhau, ta dùng liên
từ (conjunction) chứ không dùng giới từ (giới từ chỉ được dùng để nối Noun/ V-ing
với một câu khác). Hay nói cách khác sau “In spite of” phải đi với Noun/ V-ing mà ở
đây lại là mệnh đề. Vì vậy đáp án A - in spite of (là giới từ): mặc dù - là đáp án sai. Đáp
án A - in spite of → although/ though/ even though/ even if (liên từ): mặc dù.
Tạm dịch: Mặc dù người dân Ấn Độ đã từng bị thiếu các loại động vật, họ vẫn có khả
năng canh tác các loại cây trồng phù hợp với các nhu cầu sử dụng hằng ngày.
* Mở rộng: Ngoài “in spite of”, còn có “despite” cũng là giới từ và mang nghĩa là “mặc
dù”
Question 3: Đáp án D
Đáp án D sai loại từ. Trong câu, “history” (môn lịch sử) được nối song song bằng “and”
với môn kinh tế học mới đúng. Vì thế đáp án D - economy: nền kinh tế - là đáp án sai,
cần sửa D - economy economics (môn kinh tế học).
Tạm dịch: Một giáo sư về lịch sử và kinh tế học trường tôi vừa mới phát triển một lý
thuyết mới về mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử và các lần khủng hoảng tài chính.
Question 4. Đáp án B
Ở câu này “the train was” sai vì kiến thức đảo ngữ đặc biệt được sử dụng. Vì thế nên
đáp án B - the train was → was the train.
Câu đúng: Just pulling out of the station was the train that we were supposed to
catch, (có “N + mệnh đề quan hệ” ở cuối câu).
Tạm dịch: Vừa mới ra khỏi nhà ga là chuyến tàu mà đáng lẽ chúng ta phải bắt.
Question 5. Đáp án A
“A fascinate account” là cụm danh từ, vị trí của “fascinate” phải là tính từ vì “account”
là danh từ chính còn “a” là mạo từ. Vì vậy, A - a fascinate account → a fascinating
account, (sửa động từ “fascinate” thành tính từ “fascinating”).
Tạm dịch: Cuốn tự truyện của Alice Thornton cung cấp một câu chuyện thú vị về cuộc
sống gia đình ở nước Anh vào thế kỉ 17.
Question 6. Đáp án C
Cấu trúc: “if there + were not/ had not been + N” dùng để giả sử một điều gì đó
không tồn tại ở câu điều kiện loại 2 và 3. Trong câu này đáp án C - had not been for
→ had not been (lược bỏ “for”).
* Mở rộng: “if there were not/ had not been + N” = “if it were not/ had not been for
+ N” (khi chủ ngữ là “it”, trước danh từ mới có “for”.
Question 7. Đáp án C
Danh từ “time” là danh từ vừa đếm được vừa không đếm được. Khi “time” đếm được,
nó mang nghĩa là “giai đoạn” hoặc “số lần”. Còn khi “time” không đếm được, nó có
nghĩa là thời gian nói chung.
Trong câu này, động từ “go by” (trôi qua) đi sau “time”, vậy nên ở đây “time” mang
nghĩa là thời gian nói chung. Vậy nên, “time” không đếm được. Đáp án C - times →
time.
Tạm dịch: Cô ấy dần thích môn học này theo thời gian.
Question 8. Đáp án A
Động từ “pretend” + to V: giả vờ làm gì đó. Xét 4 đáp án, đáp án A sai so với cấu trúc
của động từ “pretend”. Vậy nên, đáp án A - not seeing → not to see.
Tạm dịch: Tôi giả vờ không nhìn thấy cô ấy và tiếp tục đi xuống con đường chính dẫn
đến nội ô thành phố.
Danh từ “successor” - người thừa kế/ người kế vị - không phù hợp với nghĩa của câu
bài cho.
Ngoài ra, cụm từ “a succession of sth” có nghĩa là “một loạt những sth”. Vì vậy, có thể
thấy đáp án D sai vì dùng nhầm từ. Vậy nên, đáp án D - a successor → a succession
Tạm dịch: Giống như rất nhiều những đứa trẻ con nhà giàu khác, Georgie được nuôi
lớn bởi hàng loạt những bà vú được trả lương thấp.
Câu này liên quan đến cách sử dụng đại từ thay thế.
Trong câu này ta thấy đại từ bất định anyone đòi hỏi động từ theo sau chia số ít tuy
nhiên đại từ thay thế lại là số nhiều (they, them, their, theirs). Như vậy him sửa thành
them.
Tạm dịch. Nếu ai đó ghé văn phòng khi tôi không ở đây thì hãy ghi lại lời nhắn.
Tạm dịch: Ngọn lửa bắt đầu từ tầng 10 của tòa nhà nhưng sớm lan sang các tầng
khác.
ta thấy trong câu có sử dụng cấu trúc song song với từ nối and, trước and là một
danh từ → sau and cũng cần một danh từ → sharing đóng vai trò là tính từ, bổ sung ý
nghĩa cho prosperity (n): sự thịnh vượng. Sharing được thành lập từ động từ share, mà
prosperity thì không thể thực hiện hành động share được → không thể ở dạng hiện tại
phân từ được mà sẽ ở dạng quá khứ phân từ. Vì vậy sharing prosperity cần sửa lại
thành shared prosperity (= prosperity that/ which was shared)
Tạm dịch. Sự tiến bộ mạnh mẽ về xóa đói giảm nghèo trong 10 năm đẩu của thập
niên 2000 đang bị đe dọa vì sự tăng trưởng chậm lại toàn cầu.
Lỗi sai ở cách dùng mạo từ đi với cụm A number of Ns với the number of Ns.
→ Chọn đáp án A
Tạm dịch: Số lượng ngựa hoang ở Assateague đang gia tăng nhanh chóng, dẫn đến
những bãi cỏ đầm lầy và cỏ dốc trở nên quá tải.
Tạm dịch: Khi tới nơi, một số nhân sự được dự kiến sẽ thay đổi đặt chỗ của họ và tiến
tới Hawaii.
Ta có: Let + O + Vo (Vo động từ nguyên thể không to): để cho ai làm gì.
→ Ta chọn được C
Tạm dịch: Mặc dù hội chữ thập đỏ chấp nhận máu từ hầu hết những người hiến tặng,
nhưng y tá sẽ không cho bạn hiến máu nếu như bạn vừa mới bị cảm.
Ta có phrasal verb with accustom: accustom yourself/sb to sth/V-ing: tự làm quen vôi
việc gì
Đối chiếu với phrasal verb trên thì sau themselves động từ phải ở dạng V-ing
Tạm dịch: Di chuyển là một trong những đặc điểm được yêu cầu với các giám đốc
điều hành, và họ phải tự mình làm quen với việc di chuyển khá thường xuyên.
Tạm dịch: Mỗi thành phố ở Mỹ đều gặp vấn đề về giao thông bởi vì số lượng xe hơi
trên đường phố và trên cao tốc tăng dần theo năm.
* Mở rộng:
Ta có một số cấu trúc phổ biến cần lưu ý liên quan đến lượng từ:
A number of N(s) + V(plu): một vài # The number ofN(s) + v(sing): số lượng những cái
gì
Ta thấy danh từ choices mới làm chủ ngữ chính trong câu hỏi. Mà choices ở số nhiều
nên động từ
phải hòa họp với chủ ngữ, nghĩa là động từ được chia ở số nhiều. Động từ trong câu
là is based cần được sửa thành are based.
Tạm dịch: Sự lựa chọn tên của cha mẹ cho con cái được dựa trên tên của tổ tiên và họ
hàng.
Trong câu này ta thấy xuất hiện would have been → đây là câu điều kiện loại 3 → đáp
án A sửa thành hadn’t
Tạm dịch. Nếu như lúc đó tôi không thắt dây an toàn thì tôi đã bị thương nặng rồi.
Câu này là một câu trần thuật có sự xuất hiện của động từ khuyết thiếu must. Trong
trường hợp này ta thấy must = have to: phải làm gì đó, nên khi chuyển sang câu gián
tiếp ta sẽ lùi thời thành had to → B sửa thành I had to
Tạm dịch. Lễ tân nói tôi phải điền vào đơn này trước khi tham gia phỏng vấn.
Câu trên sử dụng sai vị trí của liên từ tương quan. Liên từ tương quan thường sử dụng
theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về
GV: Ms. Lê Vy – Ms. Nguyễn Thảo – Mr. Bá Dũng Trang 9/13
Team Ms Lê Vy - Chuyên Luyện Thi Tiếng Anh 10, 11, 12
mặt ngữ pháp. Trong câu này cặp liên từ tương quan not only... but also... dùng để nối
hai danh động từ training và giving (đều nằm sau giới từ about). Vị trí chính xác phải là
not only training
Tạm dịch, chúng tôi có một cuộc thảo luận không những về việc tập huấn nhân viên
mới mà còn về việc tạo cho họ các thử thách.
Ta thấy Where. (= in/at which): được dùng thay cho danh từ chỉ nơi chốn. Như vậy
where thay thế cho in/at which; nếu đã dùng trạng từ quan hệ where rồi thì không
dùng in/at which. Trong trường hợp giới từ không được chuyển lên trước thì phải
dùng đại từ quan hệ which/That.
Tạm dịch: Những đứa trẻ rất hào hứng với chuyến đi về quê nơi mà ông bà chúng
được sinh ra.
Trong câu này nếu chưa thể chọn ngay được đáp án thì có thể dùng phương pháp
loại trừ, loại đi những phương án đúng; rõ ràng A, B và C đều không có vấn đề gì về
mặt ngữ pháp và từ vựng. Từ đó suy ra chọn được đáp án D. Đây là lỗi sai về cách
dùng từ không đúng với ngữ cảnh. Imaginative disease - căn bệnh giàu trí tưởng
tượng; chúng ta không thể nói như vậy mà phải chuyển sang một tính từ mang nghĩa
khác imaginary disease - căn bệnh hoang tưởng thì mới phù hợp với nghĩa của câu.
Tạm dịch: chandler sốc khi toàn bộ lớp học của anh ấy cùng mắc một căn bệnh hoang
tưởng.
Trong câu này nếu chưa thể chọn ngay được đáp án thì có thể dùng phương pháp
loại trừ, loại đi những phương án đúng; rõ ràng A, B và C đều không có vấn đề gì về
mặt ngữ pháp và từ vựng. Từ đó suy ra chọn được đáp án D. Đây là lỗi sai về cách
dùng từ không đúng với ngữ cảnh.
Discrimanating (adj): biết suy xét, có nhận thức sáng suốt → nếu làm tính từ cho
policies thì không phù hợp với nghĩa của câu. Ta phải sửa sang một tính từ khác đó là
discrimanatory - phân biệt đối xử để phù hợp với nghĩa của câu.
Lỗi sai: Không phù hợp về đại từ tân ngữ “jokes” là danh từ số nhiều nên phải dùng
tân ngữ “them”
Tạm dịch: Những câu chuyện cười của Tom không phù hợp nhưng chúng tôi phải chịu
đựng chúng chỉ vì ông ấy là ông chủ.
Lỗi sai: Sử dụng giới từ chưa đúng, để chỉ một mốc thời gian ta phải dùng since chứ
không phải for.
→ Chọn đáp án D
Tạm dịch: Kể từ khi thành lập, Hiệp hội Du lịch ASEAN đóng vai trò quan trọng trong
việc thúc đẩy và phát triển dịch vụ Du lịch ASEAN.
Lỗi sai. Sử dụng cấu trúc song hành chưa đúng. Với các phần nắm giữ vị trí ngữ pháp
giống nhau (cùng làm chủ ngữ, cùng làm tân ngữ, cùng làm động từ chính...) thì có
dạng thức giống nhau (cùng là danh từ, cùng là tính từ, cùng là động từ...)
Trong câu này, đứng ở vị trí chủ ngữ giống như “sleeping” và “resting”, được liên kết
với liên từ đẳng lập “and” thì ta cũng phải dùng dạng V-ing- drinking → Ta chọn đáp
án C.
Tạm dịch: Ngủ đủ, nghỉ ngơi và uống nước ép hoa quả là những cách tốt nhất để
chữa bệnh cảm lạnh.
Tạm dịch: Chuyến tàu đến thành phố Hồ Chí Minh đã rời chính xác vào lúc 7 giờ như
thường lệ, nhưng chuyến tàu về thủ đô Hà Nội rời đi lúc 6 giờ 30 phút, như vậy là
muộn đúng 20 phút.
Question 29. D
Tuy nhiên trong đề bài sau “because” là danh từ “the noise”. Ta cần một từ nối khác
để nối danh từ này.
Tạm dịch: Sam thấy khó để tập trung vào công việc bởi vì tiếng ồn.
Ta thấy đằng trước có danh từ Peacocks ở dạng số nhiều và mệnh đề phía sau để
tránh lặp lại đã dùng định từ its. Tuy nhiên Peacocks ở dạng số nhiều nên không thể
dùng its (số ít) mà phải dùng định từ mang nghĩa nhiều. → Chọn đáp án B
Tạm dịch: Con công là một trong những loài chim kỳ lạ nhất trong tự nhiên; lông đuôi
dài của chúng để lộ ra màu sắc thật sống động.
Câu này liên quan đến cách sử dụng mạo từ “the”. Chúng ta thấy mạo từ the sẽ được
dùng trước tên một số quốc gia có các từ như “Republic”, “Kingdom”, “States”, hoặc
tên ở dạng số nhiều (như the Dominican Republic, the USA, the UK, the Philippines).
Như vậy trong câu này ta thấy ta cần sửa lại là “the United States”
Tạm dịch. Tôi đã đến thăm Mexico và Hoa Kỳ vào năm ngoái.
Chúng ta có cấu trúc S + regret + (not) V-ing/ (not) having P2: Hối tiếc đã (không) làm
gì.
Như vậy ta thấy ở đây đáp án D chưa chính xác, ta cần sửa thành not having gone
Tạm dịch. Hôm qua anh ấy nói rằng anh ấy tiếc vì đã không tham gia triển lãm tuần
trước.
GV: Ms. Lê Vy – Ms. Nguyễn Thảo – Mr. Bá Dũng Trang 12/13
Team Ms Lê Vy - Chuyên Luyện Thi Tiếng Anh 10, 11, 12
Question 33. Đáp án B
Tạm dịch. Mẹ của Minh thích gặp trực tiếp bạn bè của bà ấy hơn là gọi điện thoại.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả với “so” và “such” thường có dạng:
Câu đề bài cho có danh từ “plans” sau hai tính từ “interesting” và “creative”, nên vị trí
của “so” phải được thay bằng “such”. Vậy nên, đáp án C - so → such.
Tạm dịch: Keith có những kế hoạch thú vị và sáng tạo đến nỗi mà ai cũng muốn làm
việc trong ủy bản của cô ấy.
“Air pollution” là danh từ không đếm được và là chủ ngữ số ít nên động từ theo sau
nó phải được chia ở số ít. Vậy nên, đáp án D - are → is.
Tạm dịch: Ô nhiễm không khí, cùng với việc xả rác bừa bãi, đang gây ra nhiều vấn đề
trong thế giới công nghiệp hóa rộng lớn của chúng ta.
* Mở rộng: Các cụm “with, along with, as well as, together with, accompanied by,
besides, in addition to...” thực chất ra là các giới từ. Vì vậy, các cụm này kết hợp với
danh từ theo sau, ví dụ như trên đề bài là “together with littering”, tạo thành một cụm
giới từ - có vai trò làm trạng ngữ trong câu, nên động từ trong câu sẽ không bị ảnh
hưởng bởi các cụm này bởi động từ chỉ chia theo chủ ngữ chứ không chia theo trạng
ngữ.