Professional Documents
Culture Documents
Thuyết Minh Đồ Án
Thuyết Minh Đồ Án
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
PHẦN I
KIẾN TRÚC
TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1.1. Giới thiệu tổng quan, đặc điểm hình dạng công trình
1.1.1. Mục đích xây dựng công trình
1.1.2. Vị trí, hình dạng và công năng của công trình
1.1.3. Cao độ mặt sân, nền trệt, nền hầm và các tầng lầu, tầng mái
1.1.4. Chức năng của mỗi khối nhà, mỗi tầng nhà, mỗi phòng, mỗi diện tích
1.1.5. Giải pháp mặt đứng kiến trúc công trình
1.2. Các giải pháp kĩ thuật chính của công trình
1.2.1. Giải pháp kết cấu thân nhà
1.2.2. Giải pháp kết cấu nền móng
1.2.3. Giải pháp thông thoáng và chiếu sáng
1.2.4. Giải pháp về cấp điện và máy lạnh
1.2.5. Giải pháp cấp - thoát nước và phòng hỏa cho công trình
1.2.6. Các giải pháp kĩ thuật khác (nếu có)
1.3. Địa điểm và đặc điểm nơi xây dựng công trình
1.3.1. Địa điểm
1.3.2. Đặc điểm khí hậu
1.3.3. Đặc điểm địa chất công trình và địa chất thủy văn
1.3.4. Đặc điểm địa hình địa vật nơi xây dựng công trình
PHẦN II
KẾT CẤU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ
1.1. Một số giải pháp kết cấu chịu lực
1.2. Lựa chọn vật liệu dùng cho công trình
1.2.1. Yêu cầu về vật liệu sử dụng cho công trình
1.2.2. Bê tông (theo TCVN 5574 - 2018)
1.2.3. Cốt thép (theo TCVN 5574 - 2018)
1
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
2
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
3
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
4
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
3.2.6. Chọn loại cọc, kích thước tiết diện và phương pháp thi công
3.2.7. Sức chịu tải của cọc
3.2.8. Xác định số cọc, sơ bộ kích thước đáy đài và bố trí cọc
3.2.9. Kiểm tra tải tác dụng lên đầu cọc
3.2.10. Kiểm tra cường độ đất nền dưới đáy móng khối quy ước
3.2.11. Kiểm tra lún móng cọc (tính toán theo TTGH II)
3.2.12. Kiểm tra điều kiên xuyên thủng
3.2.13. Tính toán cốt thép đài cọc
3.2.14. Kiểm tra cường độ của cọc khi lắp dựng
PHẦN IV
THI CÔNG
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH
1.1. Vị trí xây dựng công trình
1.2. Địa chất công trình
1.3. Đặc điểm cấu tạo công trình
1.3.1. Kiến trúc
1.3.2. Kết cấu
1.3.3. Nền móng
1.4. Điều kiện thi công
1.4.1. Tình hình cung ứng vật tư
1.4.2. Máy móc và các thiết bị thi công
1.4.3. Nguồn nhân công xây dựng
1.4.4. Nguồn nước thi công
1.4.5. Nguồn điện thi công
1.4.6. Giao thông tới công trình
1.4.7. Thiết bị an toàn lao động
1.5. Các giai đoạn thi công công trình
1.5.1. Giai đoạn chuẩn bị
1.5.2. Giai đoạn thi công chính
1.5.3. Giai đoạn hoàn thiện
1.6. Nhận xét
5
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
6
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
7
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
8
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
6.8.3. Thi công cầu thang bộ tầng 3, xây bậc cho cầu thang
6.8.4. Sửa chữa những khuyết tật do thi công bê tông
CHƯƠNG 7: TỔ CHỨC HOÀN THIỆN BÊN TRONG CÔNG TRÌNH
7.1. Công tác hoàn thiện
7.1.1. Nội dung công tác hoàn thiện
7.1.2. Tác dụng
7.2. Công tác xây tường
7.2.1. Vật liệu xây
7.2.2. Nguyên tắc xây và yêu cầu kỹ thuật khi xây
7.2.3. Phương pháp xây
7.3. Công tác trát cột, tường, trần
7.3.1. Chuẩn bị
7.3.2. Trộn vữa
7.3.3. Phương pháp tạo mốc
7.3.4. Kỹ thuật trát
7.3.5. An toàn lao động khi trát
7.3.6. Bảo dưỡng bề mặt sau khi trát
7.3.7. Kiểm tra, nghiệm thu công tác trát
7.4. Công tác lát nền
7.4.1. Chuẩn bị
7.4.2. Quy trình lát nền
7.5. Công tác ốp
7.5.1. Chuẩn bị
7.5.2. Quy trình ốp tường
7.6. Công tác bã và sơn
7.6.1. Công tác bã
7.6.2. Công tác sơn
CHƯƠNG 8: AN TOÀN LAO ĐỘNG
8.1. Tổng quan
8.2. An toàn khi thi công đào đất
8.3. An toàn khi sử dụng dụng cụ, vật liệu
9
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
10
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
11
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
12
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
13
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
PHẦN I
KIẾN TRÚC
10%
TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1.1. Giới thiệu tổng quan, đặc điểm hình dạng công trình
1.1.1. Mục đích xây dựng công trình
Trong một vài năm trở lại đây, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế đất
nước nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng, với vai trò là trung tâm kinh tế, khoa
học, kỹ thuật lớn nhất nước với nhiều cơ quan đầu ngành, sân bay, bến cảng…
Sự xuất hiện ngày càng nhiều các chung cư, cao ốc văn phòng trong thành phố không
những đáp ứng được nhu cầu cấp bách về nơi làm việc cho một thành phố đông dân nhưng
quỹ đất hạn hẹp của Thành Phố Hồ Chí Minh, mà còn góp phần tích cực vào việc tạo nên
một diện mạo mới của các thành phố: một thành phố hiện đại, văn minh, xứng đáng là
trung tâm kinh tế, khoa học kỹ thuật số một của cả nước. Bên cạnh đó, sự xuất hiện của
các chung cư cao cấp cũng đã góp phần tích cực vào việc phát triển ngành xây dựng ở
thành phố và cả nước thông qua việc áp dụng các kỹ thuật, công nghệ mới trong thiết kế,
tính toán, thi công. Chính vì thế chung cư 765 HỒNG BÀNG ra đời đã tạo được quy mô
cho cơ sở hạ tầng cũng như cảnh quan đẹp của thành phố nói chung và khu vực nói riêng.
Mục tiêu: Xây dựng tổ hợp trung tâm thương mại và căn hộ cao cấp nhằm phục vụ cho
các cá nhân có nhu cầu mua sắm hoặc mua các căn hộ để sống và làm việc, tổ hợp được
hình thành sẽ mang lại sự thuận tiện, tạo ra môi trường sống và sinh hoạt lành mạnh văn
minh...
1.1.2. Vị trí, hình dạng và công năng của công trình
Khu đất quy hoạch thuộc Quận 6, Tp Hồ Chí Minh, nằm trên trục đường lớn và trung
tâm kinh tế của quận và thành phố, xung quanh có các chung cư và trung tâm thương mại
khác, nhu cầu mua sắm và sinh hoạt rất cao.
Mặt tiền chính của công trình trồng nhiều cây xanh thân gỗ tán rộng để che mát và điều
hòa nhiệt độ
Chung cư 765 Hồng Bàng Q6. TP HCM gồm 12 tầng bao gồm: 1 tầng hầm, 10 tầng
nổi, 1 tầng tum.
Công trình có diện tích 28,6x37,6 m=1075,36 m2. Chiều dài công trình 37,6 chiều rộng
công trình 28,6m.
Bao gồm 3 thang máy và 1 thang bộ.
14
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
14 14
5000
CÖÛ
A HAØ
NG GIAÛ
I KHAÙ
T
16 16
18 18
20 20
22 22
24 24
E
1200 1200
8600
600
600
+ 1.750 + 1.750
WC WC WC 2400 WC WC
P HOØ
NG QUAÛ
N LYÙCÖÛ
A HAØ
NG P HOØ
NG QUAÛ
N LYÙCHUNG CÖ
3200
600
600
600
600
8600
700
600
600
600
600
600 600
1800
600
1200
42150
500 WC WC 500
C
500
500
600
1800
9200
31 29 27 25 23
1 3 5 7 9 11
600
1200
1800
12
20
HAØ
NH LANG HAØ
NH LANG
14
16
18
8600
700
2400
2400
± 0.000
CÖÛ
A HAØ
NG TÖÏ CHOÏN
3000 3000
8600
2900
A
2750
BOÀ
N HOA BOÀ
N HOA
35400
1' 1 2 3 4 4'
15
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
4200 1600
1600
1600
450 2000 1700 500 1850 2000 450 3800 1650 1650 3800 450 2000 1850 500 1700 2000 450
PHOØ
NG NGUÛ PHOØ
NG NGUÛ
600 4
200
600 600
NHAØKHO NHAØKHO
PHOØ
NG NGUÛ PHOØ
NG NGUÛ
100
8200
PHOØ
NG NGUÛ PHOØ
NG NGUÛ
600
600
600
4000
BEÁ
P
PHOØ
NG KHAÙ
CH PHOØ
NG KHAÙ
CH
WC WC
WC
600
3
600
2400
1700 1700 2400
4000
600
600
4500
BAN COÂ
NG PHOØ
NG KHAÙ
CH PHOØ
NG KHAÙ
CH BAN COÂ
NG
200
TIEÀ
N PHOØ
NG
TIEÀ
N PHOØ
NG
1700
1700
28600
9000
200 900 200
900 200
2800 1800
3100 4600
9200
4500
HAØ
NG LANG HAØ
NG LANG
1700
1700
TIEÀ
N PHOØ
NG TIEÀ
N PHOØ
NG
PHOØ
NG KHAÙ
CH PHOØ
NG KHAÙ
CH
2400
600
600
1700 1700 2200
2400
2
400
400
600
600
600
4000
BAN COÂ
NG BEÁ
P BAN COÂ
NG
WC
PHOØ
NG KHAÙ
CH WC WC PHOØ
NG KHAÙ
CH
BEÁ
P BEÁ
P
8200
600 300 600 600 300 600
600
600
2150
2150
PHOØ
NG NGUÛ PHOØ
NG NGUÛ 600 PHOØ
NG NGUÛ PHOØ
NG NGUÛ
1600 4200
PHOØ
NG NGUÛ PHOØ
NG NGUÛ
600 600
NHAØKHO NHAØKHO
1
600 300 300 600
1600
1600
450 2000 1700 500 1850 2000 450 450 2000 1850 500 1700 2000 450
1600 4300 4300 4100 4500 4500 4100 4300 4300 1600
1600 8600 8600 8600 8600 1600
37600
E D C B A
16
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
8600
i = 1% i = 1% + 36.300 i = 1% i = 1%
D
SAÂ
N THÖÔÏNG
8600
+ 38.800
i = 1% i = 1% i = 1% i = 1%
34400
C
SAÂ
N THÖÔÏNG
8600
i = 1% i = 1% + 38.800 i = 1% i = 1%
8600
+ 36.300
i = 1% i = 1% i = 1% i = 1%
A
8200 9000 8200
25400
1 2 3 4
17
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
35004800 3500 3500 3500 3500 3500 3500 3500 3500 35002500
5000 8200 9000 8200 5000
35400
1 2 3 4
18
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
19
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
cấp khí mát cho các phòng bằng các quạt gió nằm trên trần ở mỗi khu vực của tầng đồng
thời bố trí các miệng hút tại các tầng.
1.2.3.2. Hệ thống chiếu sáng
Dựa trên TCXD 16:1986 và TCXD 29:1991 Cần ưu tiên chiếu sáng tự nhiên ở những
nơi sau đây: phòng làm việc, khu vệ sinh, tiền phòng, tổng cầu thang, hàng lang chung, các
gian hàng, phòng showroom. Đối với các phòng xí, tiểu, kho không nhất thiết phải được
chiếu sáng tự nhiên trực tiếp.
Các phòng của từng tầng trong công trình được bố trí ánh sáng hài hòa giữa không
gian và màu sắc riêng của mỗi chức năng sử dụng theo từng loại phòng, và theo tiêu chuẩn
thiết kế ánh sáng.
Song song đó là sự kết hợp giữa nguồn ánh sáng tự nhiên của các phòng được tiếp
nhận từ bên ngoài qua các hệ thống cửa sổ và cửa đi. Các hệ thống cửa này đều được bố trí
ở các hướng bắc, nam và đông là những hướng lấy ánh sáng tốt nhất. Tại các khu vực
sảnh, khu vệ sinh chung, khu ở đều có bố trí cửa sổ kính.
Các khu vực cầu thang hành lang, được chiếu sáng nhân tạo bằng hệ thống đèn dọc
theo tường và tầng.
1.2.4. Giải pháp về cấp điện và máy lạnh
Dựa trên tiêu chuẩn 9206-2012 Tiêu chuẩn thiết kệ điện trong nhà ở và công trình
công cộng khi thiết kế cấp điện cho nhà ở và công trình công cộng phải đảm bảo các yêu
cầu quy định đối với mỗi loại hộ tiêu thụ điện về độ tin cậy cung cấp điện theo chương I.2
quy phạm trang bị điện 11 TCN 18:2006. Phân loại các hộ tiêu thụ điện và thiết bị tiêu thụ
điện theo độ tin cậy cung cấp điện xem phụ lục A.
Điện áp phải tính toán để cấp điện cho các thiết bị điện trong nhà ở và công trình
công cộng (trừ cho các động cơ điện) không được lớn hơn 380/220V. Với những công
trình hiện có điện áp lưới 220/110V cần chuyển sang điện áp lưới 380/220V nếu xét thấy
phù hợp các yêu cầu kinh tế kỹ thuật.
Cấp điện cho các động cơ điện (máy điện) phải lấy từ lưới điện 380/220V trung tính
nối đất trực tiếp.
Tổn thất điện áp ở cực của các bóng đèn và của các thiết bị động lực đặt xa nhất so với
điện áp định mức không được vượt quá các trị số sau:
+ Đối với chiếu sáng làm việc: 5%
+ Đối với chiếu sáng sơ tán người và chiếu sáng sự cố: 5%
+ Đối với các thiết bị có điện áp từ 12V đến 42V (tính từ nguồn cấp điện): 10%.
+ Đối với động cơ điện
+ Làm việc dài hạn ở chế độ ổn định: 5%
+ Làm việc dài hạn ở chế độ sự cố: 10%
20
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
21
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
- Khi lưới điện đặt trong trần treo không đi lại được coi như lưới điện kín và phải thực
hiện như sau:
+ Với trần nhà bằng vật liệu cháy, luồn trong ống (hộp) bằng kim loại.
+ Với trần nhà bằng vật liệu không cháy hoặc khó cháy, luồn trong ống (hộp) bằng
chất dẻo hoặc dùng cáp điện và dây dẫn có bảo vệ với vỏ bằng vật liệu khó cháy. Khi
đó cần phải đảm bảo khả năng thay thế sửa chữa dây dẫn và cáp điện.
Hệ thống điện sử dụng được lấy trực tiếp từ hệ thống điện thành phố, có bổ sung hệ
thống điện dự phòng, nhằm đảm bảo cho tất cả các trang thiết bị trong tòa nhà có thể hoạt
động bình thường trong tình huống mạng lưới điện thành phố bị cắt đột xuất. Điện năng
phải bảo đảm cho hệ thống thang máy, hệ thống lạnh có thể hoạt động liên tục.
Hệ thống điện được thiết kế đúng theo TCVN cho công trình dân dụng, dễ bảo quản,
sửa chữa, khai thác và sử dụng an toàn, tiết kiệm nằng lượng.
1.2.5. Giải pháp cấp - thoát nước và phòng hỏa cho công trình
1.2.5.1. Hệ thống cấp nước
Nước được lấy từ hệ thống cấp nước sạch của Thành phố thông qua bể chứa nước
sinh hoạt của quận được đưa vào công trình bằng hệ thống bơm đẩy lên 2 bể chứa tạo áp.
Nước được bơm lên bể nước trên mái và được dẫn xuống các khu vực có nhu cầu về cấp
nước của từng tầng trong công trình. Dung tích bể chứa được thiết kết trên cơ sở số lượng
người sử dụng và lượng nước dự trữ khi xẩy ra sự cố mất điện và chữa cháy. Từ bể chứa
nước sinh hoạt được dẫn xuống các khu vệ sinh, sinh hoạt tại mỗi tầng bằng hệ thống ống
thép tráng kẽm đặt trong các hộp kỹ thuật.
1.2.5.2. Hệ thống thoát nước
Việc thoát nước mưa được thực hiện bằng hệ thống ống nhôm tráng kẽm, 100-120,
đặt trong hộp đường ống kỹ thuật nối từ mái xuống đất và có đường dẫn ra hệ thống thoát
nước đô thị.
Nước thải sinh hoạt sẽ được trực tiếp dẫn xuống vào các hồ chứa nước thải và bể tự
hoại, sau đó được xử lý và bơm ra trực tiếp cống thoát nước thành phố.
Các máy phát điện dự phòng, máy bơm nước được đặt ở phòng kỹ thuật điện, nước
nằm ở khu vực cách ly của công trình để tránh ảnh hưởng đến các phòng công cộng khác.
1.2.5.3. Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Dựa trên TCVN 2622-1995 Về phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình.
Công trình thuộc loại bậc chịu lửa I-II giới hạn chịu lửa cho phép từ 120-150 phút đối
với cột và tường chịu lực, và 60 phút đối với bản thang dầm chiếu nghỉ, và từ 15-30 phút
đối với tường ngăn không chịu lực.
Công trình phải được thiết kế hệ thống báo cháy - chống cháy tự động để phát hiện kịp
thời nguyên nhân khởi đầu có thể đưa đến hoả hoạn. Những thiết bị trên đặt ở những nơi
có khả năng gây cháy cao như nhà kho, khu văn phòng, shoroom.
22
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Các cửa đi, lối đi, hành lang, cầu thang được kết hợp làm lối thoát khi có cháy xảy ra.
Các cửa đi ở các phòng có bề rộng 0,8m, chiều rộng thang 1,75m đảm bảo các yêu cầu
thoát người.
Bên cạnh các cầu thang bộ và thang máy, ở phía ngoài của công trình có đặt thêm cửa
kính, ở dưới kệ cửa sổ có bố trí hệ thống thang dây leo. Khi có sự cố, người ở trong công
trình có thể dùng thang dây leo để leo xuống.
Khoảng cách xa nhất từ các phòng có người ở đến các lối thoát nạn gần nhất là 10m
đối với những phòng giữa các buồng thang và 15m từ những phòng có lối ra hành lang cụt,
thoả mãn yêu cầu thoát người.
Thiết kế buồng thang đảm bảo không tụ khói khi cháy. Để thoát khỏi từ hành lang
giữa, công trình có hệ thống thông gió và van mở ở tường, được mở tự động khi có cháy.
Nguồn nước dự trữ ở hồ chứa sân thượng được trang bị đường ống, máy bơm riêng để
khi có hỏa hoạn xảy ra sẽ xử lý kịp thời.
Ngoài hệ thống cấp nước chữa cháy, còn trang bị các bình chữa cháy cầm tay bằng
hoá chất, bố trí ở các tầng, cao hơn mặt sàn khoảng 1,5m đặt chìm trong tường có kính bên
ngoài, dễ thấy, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ và thuận tiện khi sử dụng.
Khi có sự cố, cầu thang (thang bộ) sẽ là đường thoát hiểm có nhu cầu nhiều nhất. Nên
dọc theo mỗi cầu thang từ dưới lên trên đều có hệ thống ống vòi rồng cứu hỏa, lấy nước từ
bể nước trên mái.
1.2.5.4. Đánh giá hệ thống thoát hiểm và hệ thống giao thông thoát hiểm cho nhà
cao tầng khi xảy ra hỏa hoạn
Dựa trên TCVN 2622- 1995 thì hệ thống thoát hiểm của tòa nhà gồm cầu thang bộ,
ống tuột, dây thang, ròng rọc. Tuy nhiên ở công trình này thì hệ thống thoát hiểm là 1 cầu
thang bộ của tòa nhà.
Hệ thống giao thông tòa nhà được quy đinh trong mục 8.2 bảng 2 TCVN 2622-1995
như sau:
Bảng 1.1. Khoảng cách lớn nhất từ cửa phòng ở tới buồng thang hoặc lối thoát gần
nhất
Khoảng cách xa nhất cho phép
Bậc chịu
Từ những phòng bố trí giữa hai lối đi, Từ những phòng có lối vào
lửa
hay hai buồng thang hành lang bên cụt
I 40 25
II 40 25
III 30 20
IV 25 15
V 20 10
23
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Chiều rộng tổng cộng của các cầu thang, các đường đi trên lối thoát nạn của ngôi nhà,
tính theo số người trong tầng đông nhất, không kể tầng 1 được quy định trong như sau:
Đối với nhà ở hai tầng: 1,00m chiều rộng cho 125 người
Đối với nhà ở ba tầng trở lên: 1,00m chiều rộng cho 100 người
Khi số lượng ở tầng đông nhất dưới 125 người (đối với nhà 2 tầng) hoặc dưới 100
người (đối với nhà 3 tầng trở lên) thì chiều rộng tổng cộng lấy bằng 0,90m.
Chiều rộng mỗi vế thang trên lối thoát nạn phải bảo đảm bằng hoặc lớn hơn chiều
rộng nhỏ nhất cầu thang. Độ dốc phải nhỏ hơn độ dốc lớn nhất quy định trong Bảng 3.
Cần thiết kế hệ thống báo cháy tự động để thông báo cho mọi người biết khi có cháy.
Ngoài những quy định trên đây, khi thiết kế nhà ở còn phải tuân theo những quy định
về an toàn cháy cho nhà và công trình [5] và TCVN 2622.
Bảng 1.2. Quy định chiều rộng và độ dốc thang
Chiều rộng nhỏ nhất
Loại cầu thang Độ dốc lớn nhất
m
1. Thang chính
a) Trong nhà ở hai tầng 0,90 1 : 1,5
Chiều rộng thông thủy nhỏ nhất cho phép của lối thoát nạn được quy định trong:
24
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Bảng 1.3. Chiều rộng thông thủy nhỏ nhất của lối thoát nạn
Loại lối đi Chiều rộng nhỏ nhất cho phép
1. Lối đi 1,00
2. Hành lang 1,40
3. Cửa đi 0,80
4. Vế thang 1,05
CHÚ THÍCH:
1) Khi chiều dài đoạn hành lang thẳng không lớn hơn 40m thì chiều rộng hành lang được
phép giảm đến 1,2m.
2) Lối đi bên trong căn hộ được giảm đến 0,90m.
3) Các cửa đi trên lối thoát nạn không được nhỏ hơn 2,0m.
25
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
26
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
PHẦN II
KẾT CẤU
40%
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ
1.1. Một số giải pháp kết cấu chịu lực
- Căn cứ vào sơ đồ làm việc thì kết cấu nhà cao tầng có thể phân loại như sau:
- Các hệ kết cấu cơ bản: hệ kết cấu khung, hệ kết cấu tường chịu lực, kết cấu lõi cứng
và kết cấu hộp (ống).
- Các hệ kết cấu hỗn hợp: kết cấu khung - giằng, kết cấu khung vách, kết cấu ống - lõi
và kết cấu ống tổ hợp.
- Các hệ kết cấu đặc biệt: hệ kết cấu có tầng cứng, hệ kết cấu có dầm chuyển, kết cấu
có hệ giằng liên tầng và kết cấu có khung ghép.
27
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Phân tích một số kết cấu để chịu lực cho công trình.
Phương án 1: Hệ khung
- Được cấu tạo từ các cấu kiện dạng thanh (cột, dầm) liên kết cứng với nhau tạo nút.
- Hệ khung có khả năng tạo ra không gian tương đối lớn và linh hoạt với những yêu
cầu kiến trúc khác nhau.
- Sơ đồ làm việc rõ ràng, tuy nhiên khả năng chịu uốn ngang kém nên hạn chế sử dụng
đối với nhà có chiều cao h > 40m.
- Phương án 2: Hệ khung vách
- Sử dụng phù hợp với mọi giải pháp kiến trúc nhà cao tầng.
- Thuận tiện cho việc áp dụng linh hoạt các công nghệ xây khác nhau như vừa có thể
lắp ghép vừa có thể đổ tại chỗ các kết cấu bê tông cốt thép.
- Vách cứng tiếp thu các tải trọng ngang được đổ bằng hệ thống ván khuôn trượt, có
thể thi công sau hoặc trước.
- Hệ khung vách có thể sử dụng hiệu quả với các kết cấu có chiều cao >40m.
Phương án 3: Hệ khung lõi
- Lõi cứng chịu tải trọng ngang của hệ, có thể bố trí trong hoặc ngoài biên.
- Hệ sàn gối trực tiếp lên tường lõi hoặc qua các cột trung gian.
- Phần trong lõi thường bố trí thang máy, cầu thang và các hệ thống kỹ thuật của nhà
cao tầng.
- Sử dụng hiệu quả với các công trình có độ cao trung bình hoặc lớn có mặt bằng đơn
giản.
Phương án 4: Hệ lõi hộp
- Hệ chịu toàn bộ tải trọng đứng và tải trọng ngang
- Hộp trong nhà cũng giống như lõi cứng được hợp thành bởi các tường đặc hoặc có
cửa.
- Hệ lõi hộp chỉ phù hợp với các nhà rất cao (có thể cao tới 100 tầng).
- Qua các phân tích ở trên và các đặc tính của công trình:
- Chọn phương án khung lõi làm kết cấu chính cho công trình. Mỗi loại kết cấu trên
đều có những ưu, nhược điểm riêng tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng thi công thực
tế của từng công trình. Trong đó kết cấu khung lõi phù hợp mặt bằng kiến trúc cũng
như quy mô công trình CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG Q6 – TP. HỒ CHÍ MINH
- Chọn phương án hệ sàn sườn cho công trình.
- Cấu tạo bao gồm: Hệ dầm và bản sàn.
+ Ưu điểm: Tính toán đơn giản. Được sử dụng phổ biến ở nước ta với công nghệ thi
công phong phú nên thuận tiện cho thi công.
+ Nhược điểm: Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn lớn khi vượt khẩu độ lớn dẫn
đến chiều cao tầng lớn.
28
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Chiều cao toàn công trình lớn gây bất lợi cho kết cấu công trình khi chịu tải trọng
ngang và không tiết kiệm chi phí vật liệu. Chiều cao sử dụng lớn nhưng không gian sử
dụng bị thu hẹp.
1.2. Lựa chọn vật liệu dùng cho công trình
1.2.1. Yêu cầu về vật liệu sử dụng cho công trình
- Vật liệu được tận dụng nguồn vật liệu của địa phương nơi công trình được xây dựng
và có giá thành hợp lý, đảm bảo về khả năng chịu lực và biến dạng.
- Vật liệu xây có cường độ cao, trọng lượng nhỏ, khả năng chống cháy tốt.
- Vật liệu có tính biến dạng cao, khả năng biến dạng cao có thể bổ sung cho tính chịu
lực thấp.
- Vật liệu có tính thoái biến thấp có tác dụng tốt khi chịu tải trọng lặp lại (động đất,
gió bão).
- Vật liệu có tính liền khối cao: có tác dụng trong trường hợp tải trọng có tính chất lặp
lại không bị tách rời các bộ phận công trình.
- Nhà cao tầng thường có tải trọng rất lớn nên nếu dùng các vật liệu trên tạo điều kiện
giảm đáng kể tải trọng do công trình, kể cả tải trọng đứng cũng như tải trọng ngang
do lực quán tính.
1.2.2. Bê tông ( theo TCVN 5574 – 2018 )
- Bê tông dùng trong nhà cao tầng có cấp độ bền từ B25 B60.
- Dựa vào đặc điểm của công trình và khả năng chế tạo vật liệu ta chọn bê tông để sử
dụng cấp độ bền B25 với các thông số kỹ thuật như:
Rb 14,5 MPa
+ Cường độ tính toán chịu nén: .
Rbt 1,05 MPa
+ Cường độ tính toán chịu kéo: .
Eb 30000 MPa
+ Modul đàn hồi: .
29
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
- Gạch: 20kN / m .
3
30
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Diện tích: S
4200 1600
1600
1600
450 2000 1700 500 1850 2000 450 3800 1650 1650 3800 450 2000 1850 500 1700 2000 450
PHOØ
NG NGUÛ PHOØ
NG NGUÛ
600 4
200
600 600
NHAØKHO NHAØKHO
PHOØ
NG NGUÛ PHOØ
NG NGUÛ
100
8200
PHOØ
NG NGUÛ PHOØ
NG NGUÛ
600
600
600
4000
BEÁ
P
PHOØ
NG KHAÙ
CH PHOØ
NG KHAÙ
CH
WC WC
WC
600
3
600
2400
1700 1700 2400
4000
600
600
4500
BAN COÂ
NG PHOØ
NG KHAÙ
CH PHOØ
NG KHAÙ
CH BAN COÂ
NG
200
TIEÀ
N PHOØ
NG
TIEÀ
N PHOØ
NG
1700
1700
28600
9000
200 900 200
900 200
2800 1800
3100 4600
9200
4500
HAØ
NG LANG HAØ
NG LANG
1700
1700
TIEÀ
N PHOØ
NG TIEÀ
N PHOØ
NG
PHOØ
NG KHAÙ
CH PHOØ
NG KHAÙ
CH
2400
600
600
2400 1700 1700 2200
2
400
400
600
600
600
4000
BAN COÂ
NG BEÁ
P BAN COÂ
NG
WC
PHOØ
NG KHAÙ
CH WC WC PHOØ
NG KHAÙ
CH
BEÁ
P BEÁ
P
8200
600 300 600 600 300 600
600
600
2150
2150
600
PHOØ
NG NGUÛ PHOØ
NG NGUÛ PHOØ
NG NGUÛ PHOØ
NG NGUÛ
1600 4200
PHOØ
NG NGUÛ PHOØ
NG NGUÛ
600 600
NHAØKHO
NHAØKHO
1
600 300 300 600
1600
1600
450 2000 1700 500 1850 2000 450 450 2000 1850 500 1700 2000 450
1600 4300 4300 4100 4500 4500 4100 4300 4300 1600
1600 8600 8600 8600 8600 1600
37600
E D C B A
Hình 2.2 Mặt bằng kiến trúc sàn tầng điển hình
2.1.2. Phân chia các ô sàn và xác định các vị trí dầm phụ, dầm chính
Phân loại ô sàn dựa theo kích thước ô và chức năng sử dụng của từng ô, một số ô sàn
có chênh lêch kích thước ít có thể đặt cùng một tên. Đặt tên các ô sàn như sau:
31
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
1600
4500 4100 4300 4300 1600
S11 S10 S10 S11
E
S1 S13 S4 S4 S13 S1
8600
S1 S13 S4 S4 S13 S1
D
8600 S2 S6 S5 S5 S6 S2
42150
S9 S3 S7 S8 S12 S7 S3 S9
C
1600 4300 4300 4100 4500
S9 S3 S7 S8 S7 S3 S9
8600
S2 S6 S5 S5 S6 S2
B
S1 S13 S4 S4 S13 S1
8600
S1 S13 S4 S4 S13 S1
A
1600
D
hs l
- Chọn sơ bộ chiều dày sàn ta có thể theo công thức sau: m
- Trong đó:
+ l : là chiều dài phương cạnh ngắn ô bản.
D 0,8 1, 4
+ là hệ số phụ thuộc tải trọng.
m 30 35
+ cho bản loại dầm.
32
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
m 40 45
+ cho bản kê 4 cạnh.
m 10 15
+ cho bản consol.
- Trong đó:
+ D = 1 ( hoạt chuẩn nhỏ ).
+ m = 45 ( bản kê 4 cạnh ).
+ ( cạnh ngắn)
h 100 mm
Vậy sơ bộ chiều dày các ô sàn là s .
Bảng 2.1 Bảng chọn sơ bộ kích thước tiết diện sàn
33
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
- Trong đó:
+ L là nhịp dầm đang xét.
+ m là hệ số phụ thuộc vào loại dầm.
m 8 12
+ đối với dầm chính.
m 12 16
+ đối với dầm phụ.
1 1
hd
Chiều rộng chọn sơ bộ trong khoảng 2 4 .
Để thuận tiện cho thi công người ta thường chọn kích thước tiết diện là bội số của 50.
- Dầm chính:
+ Nhịp:
Hệ kết cấu khung nhiều nhịp, sơ bộ chọn kích thước dầm chính theo công thức sau:
bd 30 cm
Chọn chiều rộng dầm:
bd 30 cm
Chọn chiều rộng dầm:
34
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
bd 25 cm
Chọn chiều rộng dầm:
25 40 cm cm
Vậy sơ bộ kích thước dầm phụ là
Bảng 2.2 Bảng chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm
Số hdc hdp bd
Loại Nhịp hchon bchon
Hiệ bh
Dầm Dầm l/8 l / 12 l / 12 l / 16 h/4 h/2
u
112,
D1 DC 9 75 60 17,5 35 30 30x60
5
102, 68,3
D2 DC 8,2 60 17,5 35 30 30x60
5 7
107, 71,6
D3 DC 8,6 60 17,5 35 30 30x60
5 7
41,6
D4 DC 5 62,5 40 17,5 35 30 30x40
6
D5 DC 6,6 82,5 55 60 17,5 35 30 30x60
D6 DC 4.1 51,2 34,1 60 17,5 35 30 30x60
D7 DP 9 75 56 40 10 20 25 25 40
51,2 25 40
D8 DP 8,2 68,37 40 10 20 25
5
53,7 25 40
D9 DP 8,6 71,67 40 10 20 25
5
41,2 25 40
D10 DP 6,6 55 40 10 20 25
5
D11 DP 5 41,6 31,2 40 10 20 25 25 40
D12 DP 4,1 34,6 25,5 40 10 20 25 25 40
31,2 25 40
D13 DP 5 41,67 40 10 20 25
5
D14 DB 1,6
D15 DD 9 20 30
D17 DD 4 20 30
2.3. Sơ đồ tính
Tách từng ô sàn ra để tính toán, ta lấy tỷ số l2 / l1 để xác định loại ô sàn như sau:
- Nếu hd / hs 3 , liên kết giữa sàn với dầm là kiên kết ngàm
35
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
- Nếu hd / hs 3 , liên kết giữa sàn với dầm là kiên kết khớp
Nhịp tính toán: Ô sàn tính theo sơ đồ đàn hồi, nhịp tính toán lấy theo nhịp kiến trúc.
Kết quả tính toán được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2.3. Sơ đồ tính các ô sàn
l2 l1 l2/l1
Loại hs hd
Ô liên
ô hd/hs Sơ đồ tính
sàn (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) kết
sàn
400 4 Ngàm
400 4 Ngàm
S1 4,3 4,2 1,02 BK 100
700 7 Ngàm
700 7 Ngàm
400 4 Ngàm
400 4 Ngàm
S2 4,2 4,1 1,02 BK 100
700 7 Ngàm
700 7 Ngàm
400 4 Ngàm
400 4 Ngàm
S3 4,5 4,3 1,07 BK 100
700 7 Ngàm
700 7 Ngàm
400 4 Ngàm
400 4 Ngàm
S4 4,5 4,1 1,04 BK 100
700 7 Ngàm
700 7 Ngàm
400 4 Ngàm
400 4 Ngàm
S5 4,5 4,1 1,09 BK 100
700 7 Ngàm
700 7 Ngàm
400 4 Ngàm
400 4 Ngàm
S6 4,1 4 1,02 BK 100
700 7 Ngàm
700 7 Ngàm
400 4 Ngàm
400 4 Ngàm
S7 4,5 4 1,12 BK 100
700 7 Ngàm
700 7 Ngàm
400 4 Ngàm
400 4 Ngàm
S8 4,5 3,25 1,38 BK 100
700 7 Ngàm
700 7 Ngàm
300 3 Ngàm
S9 4,5 1,6 2,81 BD 100
300 3 Ngàm
36
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
300 3 Ngàm
300 3 Ngàm
c
300 3 Ngàm
300 3 Ngàm c
S10 4,5 1,6 2,81 BD 100
300 3 Ngàm
300 3 Ngàm
300 3 Ngàm
300 3 Ngàm
S11 4 1,6 1,5 BD 100
300 3 Ngàm
300 3 Ngàm
400 4 Ngàm
400 4 Ngàm
S12 4 3,1 1,29 BK 100
700 7 Ngàm
700 7 Ngàm
400 4 Ngàm
400 4 Ngàm
S13 4,3 4 1,075 BK 100
700 7 Ngàm
700 7 Ngàm
37
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
1 - GACH LAT NEN DAY 10mm 1 - GACH LAT NEN DAY 10mm
2 - VUA LAT NEN DAY 20mm
2 - VUA LAT NEN DAY 20mm
3 - LOP CHONG THAM + TAO DOC DAY 2mm
3 - BAN BTCT DAY 100mm 3 - BAN BTCT DAY 100mm
4 - VUA TRAT TRAN DAY 15mm 4 - VUA TRAT TRAN DAY 15mm
Tĩnh tải
Tĩnh tải tác động lên sàn tầng điển hình gồm có: trọng lượng bản thân sàn, trọng lượng
+
hi : chiều dày lớp sàn thứ i
+
i : trọng lượng riêng lớp cấu tạo thứ i
+
ni : hệ số tin cậy tra bảng 1 trang 10 TCVN 2737 – 1995.
Theo yêu cầu sử dụng, các khu vực có chức năng khác nhau sẽ có cấu tạo sàn khác
nhau, do đó tĩnh tải sàn tương ứng cũng có giá trị khác nhau. Các kiểu cấu tạo sàn tiêu biểu
là sàn khu ở (P.khách, P. ăn + bếp, P. ngủ), sàn hành lang và sàn vệ sinh.
Bảng 2.4. Trọng lượng bản thân sàn phòng ở, hành lang, phòng khách, kho S1, S2, S3,
S4, S5, S6, S8, S12
Các lớp cấu tạo sàn hi i g tc g tt
n
m kN / m kN / m
3 2
kN / m 2
36
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Bảng 2.5. Trọng lượng bản thân sàn khu vệ sinh, ban công S7, S9, S10, S11, S13.
Cấu tạo sàn hi i g tc g tt
n
m kN / m3 kN / m2 kN / m 2
+
Bt : Bề rộng tường m
+
H t : Chiều cao tường m
+
Lt : Chiều dài tường m
S
+ : Diện tích ô sàn có tường
m2
+ n : Hệ số vượt tải
37
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
1,
Hành lang S5, S8, S12 3 3,6
2
Phòng khách, phòng ăn, phòng
S1, S2, S3, S4, S6, S7, 1,
ở, phòng ngủ, phòng bếp,nhà vệ 1,5 1,95
S13 3
sinh, kho (căn hộ)
1,
Ban công S9, S10, S11 3 3,6
2
+
qs là tổng tải trọng tác dụng lên sàn.
g
+ s là tải trọng do TLBT các lớp cấu tạo sàn.
38
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+
g sqd là tải trọng cùa tường ngăn quy đổi ( đối với ô sàn có tường ngăn).
+
ps là hoạt tải theo công năng sử dụng của từng phòng.
Bảng 2.8. Tổng tải trọng tính toán tác dụng lên từng ô sàn
Tải trọng
Tổng tải
TLBT các tường
Số hiệu Hoạt tải trọng tính
Công năng lớp cấu ngăn quy
ô sàn
tạo sàn đổi kN / m2 toán
kN / m2 kN / m2
S1 Phòng ngủ +bếp 4,19 0 1,95 6,14
S2 Phòng khách + kho 4,19 1,44 1,95 7,58
S3 Phòng ngủ 4,19 0 1,95 6,14
S4 Phòng khách 4,19 0 1,95 6,14
S5 Hành lang 4,19 0 3,6 8,99
S6 Phòng khách 4,19 0 1,95 6,14
S7 Vệ sinh 4,216 1,344 1,95 7,51
S8 Hành lang 4,216 0 3,6 7,816
S9 Ban công 4,216 0 3,6 7,816
S10 Ban công 4,216 0 3,6 7,816
S11 Bang công 4,216 0 3,6 7,816
S12 Hành lang 4,19 0 3,6 7,79
S13 Vệ sinh 4,216 1,406 1,95 7,572
Dựa vào tỷ số
l2 / l1 của ô sàn mà ta tính toán bản loại dầm hoặc bản kê 4 cạnh trong
đó:
+
L1 : chiều dài theo phương cạnh ngắn.
+
L2 : chiều dài theo phương cạnh dài.
- Nếu
l2 / l1 2 : bản loại dầm.
- Nếu
l2 / l1 2 : bản kê 4 cạnh.
39
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
L1
qstt g stt pstt 1m kN / m
Tải trọng phân bố đều tác dụng lên dầm:
Tuỳ liên kết cạnh bản mà có 3 sơ đồ tính đối với bản dầm:
Bản 2 đầu khớp: ( sơ đồ a )
q l2
M nh
Mômen giữa nhịp : 8
M 0
Mômen gối : g
q
2
M=ql/8
L
Sơ đồ ( a )
Bản hai đầu ngàm : ( sơ đồ b )
q l2
M nh
Mômen giữa nhịp : 24
q l2
Mg
Mômen gối : 12
q
L
2
Mg = ql/12
2
Mn = ql/24
L
Sơ đồ ( b )
40
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
- Mômen nhịp:
M n1 1 q l1 l2
M n 2 2 q l1 l2
M g1 1 q l1 l2
- Mômen gối :
M g 2 2 q l1 l2
Trong đó :
+
qstt g stt pstt tổng tải trọng tác dụng lên sàn.
+
l1 , l2 : kích thước hai cạnh của ô bản.
+
1 , 2 , 1 , 2 : các hệ số tra bảng.
MI
MI
M II M2 M II
L1
M1
M1
MI
MI
L2
M II M II
M2
Sơ đồ (9)
Kết quả nội lực cho các ô bản được thể hiện trong bảng tính cốt thép.
Giả thiết:
M1 (9)
0
1000
a h
h
M II MII
M2
1000
MI
1000
41
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
M 1 1 2 m
m 2
;
b Rb b ho 2
M1
As
Diện tích cốt thép cần thiết: Rs h0
As Rb
min 0,05% max R b
Kiểm tra hàm lượng cốt thép: bh Rs
Trong đó:
b 1000 mm
1. b là bề rộng tiết diện
9. m
, là hệ số tính toán cốt thép.
10. As là diện tích cốt thép.
11. là hàm lượng cốt thép.
2.7. Tính toán đại diện cho ô sàn.
Với , ,
Xác định nội lực:
Mô men gối:
Tính toán cốt thép:
Rb 14,5 Mpa Rs 210 Mpa
Số liệu: Bê tông B25 cốt thép CB240-T có cốt thép
Rs 350 Mpa b 1
CB400-V có . Hệ số điều kiện làm việc của bê tông
B 25, CB 240 T R 0,625, R 0, 430
42
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Giả thiết:
Giả thiết:
43
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Với: , ,
Giả thiết:
44
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
kéo dài cách mép gối (mép dầm) một đoạn là: lan l1 / 4
Cần phải chọn cốt phân bố cho cốt mũ và cốt phân bố cho các ô bản dầm
Đặt cốt thép chịu lực cách mép dầm 50( mm ).
45
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Kích
Tải trọng Chiều dài Tính thép Chọn thép
Sơ thước Tỷ
Hệ số Moment
ST đồ số H.lư H.lượ H.lư
l1 l2 g p h a h0 mome AsTT Ø sTT sBT AsCH
T sà l2/l ợng ng ợng
nt αm ζ
n (N/ (N/ (m (m (mm 1 (cm2 TT (m (m (m (cm2 BT TT
(m) (m) (Nm/m)
m2) m2) m) m) ) ) (%) m) m) m) ) (%) (%)
α 0.0
M1 202 0.15 41 20 0.31
20 80 1 18 0.022 0.989 1.22 8 2.51 0.314
= 7 % 2 0 %
= 3
α 0.0
M2 194 0.18 38 20 0.35
28 72 2 17 0.026 0.987 1.30 8 2.51 0.349
= 3 % 6 0 %
419 195 10 1. = 5
S1 9 4.20 4.30
0 0 0 02 β 0.0 -
0.22 45 15 0.65
20 80 1 42 MI = 473 0.051 0.974 1.73 10 5.24 0.654
% 3 0 %
= 7 0
β 0.0 -
MII 0.21 47 15 0.65
20 80 2 40 450 0.049 0.975 1.65 10 5.24 0.654
= % 6 0 %
= 6 3
α 0.0
M1 193 0.15 43 20 0.31
20 80 1 18 0.021 0.989 1.16 8 2.51 0.314
= 4 % 2 0 %
= 3
α 0.0
M2 185 0.17 40 20 0.35
28 72 2 17 0.025 0.988 1.24 8 2.51 0.349
= 1 % 5 0 %
419 195 10 1. = 5
S2 9 4.10 4.20
0 0 0 02 β 0.0 -
0.21 47 15 0.65
20 80 1 42 MI = 451 0.049 0.975 1.65 10 5.24 0.654
% 5 0 %
= 7 2
β 0.0 -
MII 0.20 50 15 0.65
20 80 2 40 429 0.046 0.976 1.57 10 5.24 0.654
= % 0 0 %
= 6 0
α 0.0
M1 220 0.17 37 20 0.31
419 195 10 20 80 1. 19 0.024 0.988 1.33 8 2.51 0.314
9
1
S3 4.20 4.50 = 5 % 8 0 %
0 0 0 07 = 0
28 72 α 0.0 M2 193 0.026 0.987 1.30 0.18 8 38 20 2.51 0.35 0.349
46
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
2 16
= 5 % 8 0 %
= 7
β 0.0 -
0.24 41 15 0.65
20 80 1 44 MI = 513 0.055 0.972 1.89 10 5.24 0.654
% 6 0 %
= 3 6
β 0.0 -
MII 0.20 48 15 0.65
20 80 2 38 446 0.048 0.975 1.63 10 5.24 0.654
= % 1 0 %
= 5 3
α 0.0
M1 230 0.17 36 20 0.31
20 80 1 17 0.025 0.987 1.39 8 2.51 0.314
= 1 % 2 0 %
= 9
α 0.0
M2 230 0.21 32 20 0.35
28 72 2 17 0.031 0.984 1.55 8 2.51 0.349
= 1 % 5 0 %
443 360 10 1. = 9
S4 9 4.00 4.00
4 0 0 00 β 0.0 -
0.25 39 20 0.49
20 80 1 41 MI = 536 0.058 0.970 1.97 10 3.93 0.491
% 8 0 %
= 7 0
β 0.0 -
MII 0.25 39 20 0.49
20 80 2 41 536 0.058 0.970 1.97 10 3.93 0.491
= % 8 0 %
= 7 0
α 0.0
M1 221 0.17 37 20 0.31
20 80 1 18 0.024 0.988 1.33 8 2.51 0.314
= 5 % 7 0 %
= 6
α 0.0
M2 203 0.19 36 20 0.35
28 72 2 17 0.027 0.986 1.37 8 2.51 0.349
= 8 % 8 0 %
419 195 10 1. = 2
S4 9 4.30 4.50
0 0 0 05 β 0.0 -
0.24 41 20 0.49
20 80 1 43 MI = 517 0.056 0.971 1.90 10 3.93 0.491
% 3 0 %
= 6 5
β 0.0 -
MII 0.22 45 20 0.49
20 80 2 39 470 0.051 0.974 1.72 10 3.93 0.491
= % 6 0 %
= 6 0
S5
9 4.10 4.50 419
0
195
0
10
0 20 80
1.
10
α
1
0.0
19
M1 219
0.024 0.988 1.32
0.17
8
38 20
2.51
0.31
0.314
= 4 % 0 0 %
= 4
28 72 α 0.0 M2 182 0.024 0.988 1.23 0.17 8 41 20 2.51 0.35 0.349
2 16 = 9 % 0 0 %
47
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
= 1
β 0.0 -
0.23 42 20 0.49
20 80 1 44 MI = 509 0.055 0.972 1.87 10 3.93 0.491
% 0 0 %
= 9 1
β 0.0 -
MII 0.19 50 20 0.49
20 80 2 37 422 0.046 0.977 1.55 10 3.93 0.491
= % 8 0 %
= 3 6
α 0.0
M1 103 0.07 86 20 0.30
15 85 1 20 0.010 0.995 0.58 8 2.51 0.296
= 4 % 3 0 %
= 0
α 0.0
M2 0.05 13 20 0.33
23 77 2 06 359 0.004 0.998 0.39 8 2.51 0.326
= % 06 0 %
381 195 10 1. = 9
S7 9 2.30 3.90
0 0 0 70 β 0.0 -
0.15 39 20 0.30
15 85 1 43 MI = 226 0.022 0.989 1.28 8 2.51 0.296
% 2 0 %
= 9 7
β 0.0
MII - 0.05 11 20 0.30
15 85 2 15 0.008 0.996 0.44 8 2.51 0.296
= 791 % 30 0 %
= 3
α 0.0
M1 0.06 10 20 0.30
15 85 1 18 882 0.008 0.996 0.50 8 2.51 0.296
= % 14 0 %
= 1
α 0.0
M2 0.06 10 20 0.33
23 77 2 17 740 0.009 0.996 0.46 8 2.51 0.326
= % 93 0 %
486 195 10 1. = 7
S8 9 2.66 2.69
4 0 0 01 β 0.0 -
0.14 43 20 0.30
15 85 1 42 MI = 205 0.020 0.990 1.16 8 2.51 0.296
% 2 0 %
= 2 5
β 0.0 -
MII 0.13 44 20 0.30
15 85 2 41 200 0.019 0.990 1.14 8 2.51 0.296
= % 3 0 %
= 2 8
S6
9 4.00 4.10 419
0
195
0
10
0 15 85
1.
03
α 0.0
1 18
M1 184
0.018 0.991 1.04
0.12
8
48 20
2.51
0.30
0.296
= 3 % 3 0 %
= 3
23 77 α 0.0 M2 176 0.020 0.990 1.10 0.14 8 45 20 2.51 0.33 0.326
2 17 = 2 % 6 0 %
= 5
48
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
β 0.0 -
0.17 53 20 0.46
15 85 1 42 MI = 430 0.041 0.979 1.48 10 3.93 0.462
% 2 0 %
= 7 0
β 0.0 -
MII 0.16 56 20 0.46
15 85 2 40 408 0.039 0.980 1.40 10 3.93 0.462
= % 1 0 %
= 6 3
α 0.0
M1 218 0.15 40 20 0.30
15 85 1 19 0.021 0.989 1.24 8 2.51 0.296
= 6 % 6 0 %
= 7
α 0.0
M2 172 0.14 46 20 0.33
23 77 2 15 0.020 0.990 1.08 8 2.51 0.326
= 6 % 6 0 %
421 195 10 1. = 6
S7 9 4.00 4.50
6 0 0 13 β 0.0 -
0.20 45 20 0.46
15 85 1 45 MI = 505 0.048 0.975 1.74 10 3.93 0.462
% 1 0 %
= 6 6
β 0.0 -
MII 0.16 57 20 0.46
15 85 2 36 400 0.038 0.981 1.37 10 3.93 0.462
= % 3 0 %
= 0 1
α 0.0
M1 162 0.11 54 20 0.30
15 85 1 20 0.015 0.992 0.92 8 2.51 0.296
= 2 % 9 0 %
= 5
α 0.0
M2 0.05 12 20 0.33
23 77 2 08 633 0.007 0.996 0.39 8 2.51 0.326
= % 80 0 %
S1 596 195 10 1. = 0
1 9 2.50 4.00
0 0 0 60 β 0.0 -
0.24 24 20 0.30
15 85 1 45 MI = 357 0.034 0.983 2.04 8 2.51 0.296
% 7 0 %
= 2 5
β 0.0 -
MII 0.09 63 20 0.30
15 85 2 17 140 0.013 0.993 0.79 8 2.51 0.296
= % 7 0 %
= 7 0
α 0.0
M1 240 0.12 43 20 0.25
20 100 1 21 0.017 0.992 1.15 8 2.51 0.251
= 0 % 6 0 %
= 0
421 360 12 1.
S8 9 3.25 4.50
6 0 0 28 92 38
α 0.0
2 10
M2 125
0.010 0.995 0.65
0.07
8
77 20
2.51
0.27
0.273
= 1 % 2 0 %
= 9
20 100 β 0.0 MI = - 0.037 0.981 1.58 0.16 10 49 15 5.24 0.52 0.524
49
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
1 47 541
% 8 0 %
= 3 0
β 0.0 -
MII 0.08 96 15 0.52
20 100 2 24 282 0.019 0.990 0.81 10 5.24 0.524
= % 5 0 %
= 7 1
α 0.0
M1 200 0.15 41 20 0.31
20 80 1 20 0.022 0.989 1.21 8 2.51 0.314
= 7 % 6 0 %
= 8
α 0.0
M2 120 0.11 62 20 0.35
28 72 2 12 0.016 0.992 0.80 8 2.51 0.349
= 7 % 5 0 %
S1 419 360 10 1. = 5
2 9 3.10 4.00
0 0 0 29 β 0.0 -
0.21 46 15 0.65
20 80 1 47 MI = 458 0.049 0.975 1.68 10 5.24 0.654
% 8 0 %
= 5 5
β 0.0 -
MII 0.12 78 15 0.65
20 80 2 28 275 0.030 0.985 1.00 10 5.24 0.654
= % 6 0 %
= 5 5
α 0.0
M1 201 0.15 41 20 0.31
20 80 1 19 0.022 0.989 1.21 8 2.51 0.314
= 2 % 5 0 %
= 1
α 0.0
M2 175 0.16 42 20 0.35
28 72 2 16 0.023 0.988 1.17 8 2.51 0.349
= 3 % 8 0 %
S1 419 195 10 1. = 6
3 9 4.00 4.30
0 0 0 08 β 0.0 -
0.21 45 15 0.65
20 80 1 44 MI = 468 0.050 0.974 1.72 10 5.24 0.654
% 7 0 %
= 4 4
β 0.0 -
MII 0.18 53 15 0.65
20 80 2 38 404 0.044 0.978 1.48 10 5.24 0.654
= % 2 0 %
= 3 5
ST Sơ Kích Tải trọng Chiều dày Tỷ Moment Tính thép Chọn thép
50
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
thước
đồ số H.lư H.lư
l1 l2 g p h a h0 AsTT Ø sTT sBT AsCH
T sà l2/l ợng ợng
αm ζ
n (N/ (N/ (m (m (mm 1 TT (m (mm (mm (cm2 TT
(m) (m) (N.m/m) (cm2)
m2) m2) m) m) ) (%) m) ) ) ) (%)
.q.
Mnh 0.06 100
20 80 1/24 L 834 0.009 0.995 0.50 8 200 2.51 0.314
= % 8
421 360 10 2.8 =
S9 c 1.60 4.50
6 0 0 1
Mg -
.q.
0.08 130
20 80 L -1667 0.018 0.991 0.60 10 150 5.24 0.654
= 1/12 % 7
=
.q.
Mnh 0.05 131
20 80 1/24 L 642 0.007 0.997 0.38 8 200 2.51 0.314
= % 1
S1 421 360 10 2.8 =
0 c 1.60 4.50
6 0 0 1
-
.q.
0.08 130
Mg
20 80 L -1667 0.018 0.991 0.60 10 150 5.24 0.654
= 1/12 % 7
=
.q.
Mnh 0.09
20 80 1/24 L 1,218 0.013 0.993 0.73 8 689 200 2.51 0.314
= %
S1 421 360 10 2.5 =
1 c 1.60 4.00
6 0 0 0
-
.q.
- 0.08 130
Mg
20 80 L 0.018 0.991 0.60 10 150 5.24 0.654
= 1/12 1,667 % 7
=
51
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
1750
3500
1750
2750 1500
2900 1600
3100 4500
7600
200
1700
B=4000
100100
200
1700
200
2900 1600
3100 4500
7600
Hình 3.5 Mặt bằng thang và giảng đồ bậc thang tầng 2-3 điển hình
49
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Cầu thang thuộc dạng cầu thang 2 vế. Với chiều cao tầng 3,5 (m).
Mỗi vế gồm 10 bậc và với kích thước bậc được tính như sau:
50
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
150
MAË
T BAÄC LAÙ
T ÑAÙGRANITO DAØ Y 10mm
VÖA XI MAÊNG LOÙ
T DAØY 20mm
BAÛ
N BEÂTOÂNG COÁT THEÙP DAØ
Y 150mm
VÖA XI MAÊNG TRAÙ
T TRAÀ N DAØ
Y 15mm
MAË
T BAÄC LAÙ
T ÑAÙGRANITO DAØ Y 10mm
VÖA XI MAÊNG LOÙ
T DAØY 20mm
BAÄ
C XAÂY BAÈ
NG GAÏCH
BAÛ
N BEÂTOÂNG COÁT THEÙP DAØ
Y 150mm
VÖA XI MAÊNG TRAÙ
T TRAÀ N DAØ
Y 15mm
Hình 3.2 Các lớp cấu tạo cầu thang và sàn chiếu nghỉ
3.2.1.1. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện bản bảng thang va bản chiếu nghỉ
Chiều dày bản thang được chọn phụ thuộc vào tải trọng, kích thước ô bản, vật liệu sử
dụng cũng như điều kiện sử dụng.
Sơ bộ chọn chiều dày bản thang và bản chiếu nghỉ theo công thức:
Trong đó:
B : là nhịp tính toán của bản thang theo phương cạnh ngắn. B 4000 mm
h 300 mm
Chọn chiều cao dầm thang dt .
Bề rộng dầm được chọn sơ bộ theo công thức:
1 1 1 1
bdt hdt 350 175 116,67 mm
2 3 2 3
51
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Trong đó:
-
i : khối lượng của lớp thứ i.
-
tdi : chiều dày tương đương của lớp thứ i theo phương bản nghiêng.
-
ni : hệ số tin cậy lớp thứ i.
Chiều dày tương đương của bậc thang xây gạch được xác định theo công thức sau:
(tham khảo sách “Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép – Tập 3 của thầy Võ Bá Tầm)
hb cos
td
2
Trong đó
-
hb : Chiều cao bậc thang.
- : Góc nghiêng của thang.
Để xác định chiều dày tương đương của lớp gạch ceramic, vữa xi măng:
l h i cos
td b b
lb
Trong đó:
-
lb : Chiều dài bậc thang.
-
hb : Chiều cao bậc thang.
- : Góc nghiêng của thang.
Quy đổi chiều dày các lớp cấu tạo về phương vuông góc với phương nghiêng của bản
thang
Bậc thang:
:
Gạch ceramic
52
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
btct 0,15 m
Lớp BTCT:
0,015 m
Lớp vữa trát: vt
Bảng 3.9. Tải trọng tác dụng lên bản thang theo phương nghiêng
m
Lớp gạch ceramic 0,01 0,013 20 1,2 0,312
Tĩnh tải phân bố trên 1m dài bề rộng theo phương thẳng đứng:
53
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Trong đó:
-
i : khối lượng của lớp thứ i.
-
di : chiều dày của lớp thứ i theo phương ngang.
-
ni : hệ số tin cậy lớp thứ i.
Bảng 3.10. Tải trọng tác dụng lên bản chiếu nghỉ theo phương ngang
Trọng lượng
Tải tính
Tải Chiều dày riêng Hệ số tin
Vật liệu n toán
trọng m cậy
kN / m 3
kN / m
2
54
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Nếu
hd / hb 3 thì liên kết giữa bản thang và dầm chiếu nghỉ được xem là khớp.
h /h 3
Nếu d b thì liên kết giữa bản thang và dầm chiếu nghỉ được xem là ngàm.
Xét tỷ số: liên kết của bản thang với dầm là liên kết khớp.
Sơ đồ tính toán 2 vế thang là dầm đơn giản gãy khúc, 2 đầu là liên
kết khớp được thể hiện trong hình:
1750
1750
2900 1600 2900 1600
4500 4500
g=7,906(kN/m)
g=7,906(kN/m)
1750
1750
g=5,085(kN/m)
55
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
`
g=7,906(kN/m)
p=3,6(kN/m)
p=3,6(kN/m)
1750
1750
p=3,6(kN/m)
27.26
30
.00
X
Hình 3.7 Biểu đồ momen do tĩnh tải và hoạt tải (kN.m)
56
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
23.98
Z
Hình 3.8 Biểu đồ lực cắt do tĩnh tải và hoạt tải (kN)
57
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
23.98
28.88
0.00
X
Hình 3.9 Phản lực gối tựa do tĩnh tải và hoạt tải (kN)
3.4.1.2. Tính toán tiết diện
Đối với vế thang tính toán tại tiết diện có mômen lớn nhất để tính toán cốt thép.Sử
dụng bê tông B25 , cốt thép chịu lực chọn nhóm théo CB240-V có,
, , .
Tính toán vế thang như cấu kiện chịu uốn hình chữ nhật có tiết diện bxh=100x175cm.
Mômen ở gối nhằm để chịu mômen âm vì khi sàn gối lên dầm, ở đây liên kết tại gối
không hẳn là liên kết khớp, cũng không hẳn là liên kết ngàm. Nên để tính toán là liên kết
khớp thì ta điều chỉnh mômen như sau.
Cốt thép tại nhịp:
58
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Chọn thép: có :
Với
Chọn thép: có :
Với
M h0 a As Chọn As
Vị
kN / m cm mm m cm
2
thép Chọn %
trí
Nhịp 30 12,5 25 0,132 0,756 9,07 10,26 0,725
59
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Tại
12 12,5 25 0,052 0,973 2,81 10a 200 3,18 0,22
gối
Lập sơ đồ tính
200 300 mm mm
Sơ bộ chọn dầm chiếu nghỉ có tiết diện .
Dầm chiếu nghỉ được thiết kế theo sơ đồ đàn hồi. Sơ đồ tính xem là dầm đơn giản gối
lên 2 cột nên có thể xem lên kết này là ngàm.
Dầm chiếu nghỉ tính theo sơ đồ đàn hồi, nhịp tính toán lấy từ tim trục, khoảng cách
l 4000 mm
tường .
4000
3.4.2.1. Xác định tải trọng tác dụng lên dầm chiếu nghỉ
Trọng lượng do vế thang 1 và 2 truyền vào chính là phản lực gối tựa. Chạy bằng phần
mềm SAP2000v14. Tính vế thang 1 và 2 ta tìm được phản lực gối tựa lớn nhất tác dụng
vào dầm chiếu nghỉ là: : R1 chênh lệch rất nhỏ R2 nên cho R1= R2=23,87(kN). Do cắt
bản thang có bề rộng 1m nên ta quy đổi phản lực gối tựa về dạng phân bố đều: R1/1m=
R2/1m=23,87(kN/m).
60
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Lực cắt:
Sơ đồ tính toán và kết quả:
q = 30,545(kN/m)
4000
Mg = 40,726(kN/m)
Mg = 20,36(kN/m)
4000
Q = 61,09(kN)
4000
Hình 3.11. Sơ đồ chất tải, momen, lực cắt dầm chiếu nghỉ (kN/m)
3.4.2.3. Tính toán cốt thép cho dầm chiếu nghỉ
61
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Chọn thép: : có :
Với
Chọn thép: : có :
Với
62
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Tính toán cốt đai: Lực cắt lớn nhất tại gối:
Kiểm tra khả năng chịu ứng suất nén chính của bụng dầm:
Thỏa.
- Kiểm tra điều kiện chịu cắt của bê tông (2 điều kiện):
- Kiểm tra điều kiên chịu cắt của bê tông tại gối:
Thỏa.
-Kiểm tra điều kiện tính toán cốt đai
=>
- Tính khoảng cách cốt đai theo yêu cầu cấu tạo:
- Trong đoạn có lực cắt lớn (1/4 nhịp dầm gần gối tựa):
h 300
150 mm
Sct 2 2 , h 300 450 mm
150 mm
S 100 mm
, chọn ct .
- Trong đoạn có lực cắt bé, cốt đai đặt theo cấu tạo (đoạn ở giữa dầm):
63
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
3 3
h 300 225 mm
Sct 4 4
500 mm
Sct 200 mm
, chọn
S 100 mm
- Chọn khoảng cách cốt đai để cần bố trí : tk
- Vậy ta bố trí cốt đai cho dầm chiếu nghỉ như sau:
+ Tại 1/4 nhịp dầm gần gối tựa 6a100
+ Tại giữa nhịp dầm 6a 200
3.4.3. Tính toán dầm chiếu tới tầng điển hình (DCT)
Bản chiếu tới có tỉ số nên xem dầm chiếu tới như một dầm đơn giản
một đầu là liên kết gối di động, một đầu là gối cố định.
DCT(300X350)
4000
3.4.3.1. Xác định tải trọng tác dụng lên dầm chiếu tới
Trọng lượng do vế thang 1 và 2 truyền vào chính là phản lực gối tựa. Chạy bằng phần
mềm SAP2000v14. Tính vế thang 1 và 2 ta tìm được phản lực gối tựa lớn nhất tác dụng
vào dầm chiếu nghỉ là: R,max=28,88(kN). Do cắt bản thang có bề rộng 1m nên ta quy đổi
64
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
l1/2 gs.l1/2 q
=>
l2 l2
Hình 3.13. Quy đổi tải trọng hình thang về hình chữ nhật
l1 l1
k 1 2 2 3 q k gs
2 l2 l2
Với:
l1 3,1
0,387
Hệ số quy đổi: 2 l2 2 4
Trọng lượng do sàn S12 truyền vào dưới dạng hình chữ nhật phân bố đều:
Vậy tổng tải trọng tác dụng lên dầm chiếu tới là:
Lực cắt:
Sơ đồ tính toán và kết quả:
65
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
q = 36,,717 (kN/m)
4000
Mn = 73,434 (kN/m)
4000
Q = 73,434 (kN/m)
4000
Hình 3.14. Sơ đồ chất tải, momen, lực cắt dầm chiếu tới (kN/m)
3.4.3.3. Tính toán cốt thép cho dầm chiếu tới
Chọn thép: có :
Với
66
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Thỏa.
Kiểm tra điều kiện chịu cắt của bê tông (2 điều kiện)
Kiểm tra điều kiên chịu cắt của bê tông tại gối:
Thỏa.
Kiểm khả năng chịu cắt của BT cuối tiết diện nghiêng:
Với
Không thỏa.
Phải tính toán và đặt cốt đai:
6 n 2 asw 28,3 mm 2 Asw asw n 28,3 2 56, 6 mm 2
Chọn cốt đai: , , với , .
Ta thấy
qsw qsw min vậy lấy qsw min để tính:
67
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
c0
Tính và kiểm tra điều kiện giá trị :
.
Tính khoảng cách cốt đai theo yêu cầu cấu tạo:
Trong đoạn có lực cắt lớn (1/4 nhịp dầm gần gối tựa):
h 350
175 mm
Sct 2 2 , h 350 450 mm
150 mm
S 100 mm
Chọn ct .
Trong đoạn có lực cắt bé, cốt đai đặt theo cấu tạo (đoạn ở giữa dầm):
3 3
h 350 262,5 mm
Sct 4 4
500 mm
S 200 mm
Chọn ct
Chọn khoảng cách cốt đai để cần bố trí:
S 100 mm
Chọn tk
Vậy ta bố trí cốt đai cho dầm chiếu nghỉ như sau:
68
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
69
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
- Gạch: 20kN / m .
3
70
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
71
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
D20X30
D20X30
1600 D20X30(D15) D20X30
E 4300 1600
D30X60(D2) D30X60(D1) D30X60(D2)
D25X40(D12) D25X40(D9)
D25X40(D9)
D30X60(D3)
D30X60(D6) D30X60(D3)
D25X40(D9)
D25X40(D8)
D30X70(D3)
D25X40(D7) D25X40(D8)
8600
D30X60(D3)
4300
D30X60(D3)
D30X60(D3)
D25X40(D9)
D20X30 D25X40(D8) D25X40(D7) D25X40(D8) D20X30
8600
D25X40 D25X40(D9)
D30X60(D3)
4500
D25X40
D20X30
D20X30
37600
D25X40(D9)
D30X60(D3)
D30X70(D3)
D30X60(D6)
8600
6600
D30X60(D2) D30X60(D1) D30X60(D2)
B
4300
D25X40(D9)
D30X60(D3)
D30X70(D3)
D25X40(D9)
D25X40(D9)
D30X60(D3)
D30X60(D3)
D25X40(D8)
8600
D25X40(D8) D25X40(D7)
1600 4300
D20x30
D20X30(D15) D20X30(D14)
1600 4200 4000 4500 4500 4000 4200 1600
1600 8200 9000 8200 1600
28600
1 2 3 4
Hình 4.1. Mặt bằng kết cấu dầm sàn tầng điển hình
4.2.4. Chọn sơ bộ tiết diện cột
Việc chọn hình dáng, kích thước tiết diện cột dựa vào yêu cầu kiến trúc, kết cấu và
thi công; về kiến trúc là các yêu cầu về thẩm mỹ và yêu cầu về sử dụng không gian về kết
cấu, kích thước tiết diện cột cần đảm bảo độ bền và độ ổn định. Theo kinh nghiệm ta sơ bộ
chọn kích thước cột theo công thức sau:
Diện tích tiết diện cột được xác định sơ bộ theo công thức:
Trong đó:
+ Ac: Diện tích tiết diện ngang của cột.
72
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Trong đó:
73
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
4300
8600
4300
1600
1600
1 2 3 4
Hình 4.2. Diện tích truyền tải của cột
Bảng 4.2. Bảng chọn kích thước tiết diện cột biên.
Kiể
S xq q N A0 b h A0 m
Tần H b tra
k
g Độ
m 2
kN / m kN
2
cm 2
cm cm cm 2
mản
h
3,5 1,3 ĐẠ
10 18,06 10 180,6 135,45 35 35 1225 7
5 T
3,5 1,3 ĐẠ
9 36,12 10 361,2 270,9 35 35 1255 7
5 T
3,5 1,3 6,12 ĐẠ
8 54,18 10 541,8 406,35 40 40 1600
5 5 T
3,5 1,3 6,12 ĐẠ
7 72,24 10 722,4 541,8 40 40 1600
5 5 T
3,5 1,3 6,12 ĐẠ
6 90,3 10 903 677,25 40 40 1600
5 5 T
3,5 108,3 1083, 1,3 ĐẠ
5 10 812,7 45 45 2025 5,45
6 6 5 T
3,5 126,4 1264, 1,3 ĐẠ
4 10 948,15 45 45 2025 5,45
2 2 5 T
3,5 144,4 1444, 1,3 ĐẠ
3 10 1083,6 45 45 2025 5,45
8 8 5 T
3,5 162,5 1625, 1,3 1219,0 ĐẠ
2 10 50 50 2500 4.9
4 4 5 5 T
4,8 1,3 ĐẠ
Trệt 180,6 10 1806 1354,5 50 50 2500 4.9
5 T
Hầ 3,5 198,6 10 1986, 1,3 1489,9 50 50 3600 4.9 ĐẠ
74
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
m 6 6 5 5 T
Bảng 4.3. Bảng chọn kích thước tiết diện cột giữa.
Kiể
S xq q N A0 b h A0 m tra
Tần b
H k Độ
g
m
2
kN / m kN
2
cm cm cm cm
2 2
mản
h
3,5 1, 6,12
10 50,15 10 501,5 118,58 40 40 1600 ĐẠT
2 5
3,5 1, 6,12
9 100,3 10 1003 237,16 40 40 1600 ĐẠT
2 5
3,5 150,4 1504, 1,
8 10 355,74 45 45 2025 5,44 ĐẠT
5 5 2
3,5 1,
7 200,6 10 2006 474,32 45 45 2025 5,44 ĐẠT
2
3,5 250,7 2507, 1,
6 10 592,9 45 45 2500 4,9 ĐẠT
5 5 2
3,5 1,
5 300,9 10 3009 711,48 50 50 2500 4,9 ĐẠT
2
3,5 351,0 3510, 1,
4 10 830,06 50 50 2500 4,9 ĐẠT
5 5 2
3,5 1,
3 401,2 10 4012 948,64 50 50 2500 4,9 ĐẠT
2
3,5 451,3 4513, 1, 1068,2
2 10 60 60 3600 4,08 ĐẠT
5 5 2 2
4,8 1,
Trệt 501,5 10 5015 1185,8 60 60 3600 4,08 ĐẠT
2
3,5 555,6 5556, 1, 1304,3
Hầm 10 60 60 3600 4,08 ĐẠT
5 5 2 8
4.2.5. Chọn chiều dày vách tầng hầm và vách thang máy
Theo mục 3.4.1 TCVN 198:1997 về việc lựa chọn, bố trí vách và lõi cứng.
Độ dày của thành vách (b) chọn không nhỏ hơn 200 mm và không nhỏ hơn 1/20 chiều
cao tầng.
200 mm
b 1 1
20 H 3500 175mm
20 => Chọn b = 300 mm
75
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
9000
700 1800 1100 1800 1100 1800 700
300
2400
Hình 4.3. Chọn sơ bộ kích thước vách thang máy vách ở cầu thang bộ
3500
TANG 10
D30X60 D30X60 D30X60 + 32.800
3500
TANG 9
+ 29.300
D30X60 D30X60 D30X60
3500
TANG 8
+ 25.800
D30X60 D30X60 D30X60
3500
TANG 7
D30X60 D30X60 D30X60 + 22.300
TANG 6 3500
+ 18.800
D30X60 D30X60 D30X60
3500
TANG 5
+ 15.300
D30X60 D30X60 D30X60
3500
TANG 4
D30X60 D30X60 D30X60 + 11.800
3500
TANG 3
+ 8.300
D30X60 D30X60 D30X60
3500
TANG 2
+ 4.800
D30X60 D30X60 D30X60
C50X50 C50X50
C60X60 C60X60
C60X60 C60X60
C50X50 C50X50
TANG
4800
TRET
+ 0.000
D30X50 D30X60 D30X60 D30X60 D30X50
C30X30
C30X30
3500
TANG
HAM
76
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
77
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
C50X50 C50X50 C45X45 C45X45 C45X45 C40X40 C40X40 C40X40 C35X35 C35X35
C60X60 C60X60 C50X50 C50X50 C50X50 C45X45 C45X45 C45X45 C40X40 C40X40
C50X50 C50X50 C45X45 C45X45 C45X45 C40X40 C40X40 C40X40 C35X35 C35X35
3500
TANG 8
D30X60 D30X60 D30X60 +32.800
3500
TANG 7
D30X60 D30X60 D30X60 + 29.300
3500
TANG 8
D30X60 D30X60 D30X60 + 25.800
3500
TANG 7
D30X60 D30X60 D30X60 + 22.300
3500
TANG 6
D30X60 D30X60 D30X60 + 18.800
3500
TANG 5
D30X60 D30X60 D30X60 + 15.300
3500
TANG 4
D30X60 D30X60 D30X60 + 11.800
3500
TANG 3
D30X60 D30X60 D30X60 + 8.300
3500
TANG 2
D30X60 D30X60 D30X60 + 4.800
TANG
4800
TRET
D30X50 D30X60 D30X60 D30X60 D30X50 + 0.000
C50X50
C60X60
C50X50
C30X30
C30X30
C60X60
3500
TANG
HAM
72
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
gbt hi i ni
- Trong đó:
+
hi : chiều dày lớp sàn thứ i
+
i : Trọng lượng riêng lớp cấu tạo thứ i
+
ni : Hệ số vượt tải tra bảng 1 bảng 2 trong TCVN 2737 – 1995.
Bảng 4.4 Trọng lượng bản thân sàn tầng hầm
Trọng Tĩnh tải
Chiề Hệ Tĩnh tải
lượng tiêu
u dày số tính toán
ST riêng chuẩn
Vật liệu vượt
T h
tc g tt
g tải
m kN / m 2
kN / m 3
kN / m 2 n
Các lớp hoàn thiện
1
sàn
2 - Vữa lát nền 0,02 18 0,36 1,3 0,22
3 - Lớp BT chống thấm 0,02 25 0,50 1,3 0,65
4 Hệ thống kỹ thuật 0,30 1,2 0,36
5 Tổng tĩnh tải: 1,16 1,23
Bảng 4.5. Trọng lượng bản thân sàn khu phòng ở, hành lang (chưa kể trọng lượng
tường xây trực tiếp trên sàn)
Trọng Tĩnh tải Tĩnh tải
Chiều Hệ
lượng tiêu tính
dày số
ST riêng chuẩn toán
Vật liệu h vượt
T g tc tải g tt
m
kN / m 3
kN / m 2 n kN / m 2
73
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Bảng 4.6. Trọng lượng bản thân sàn khu vệ sinh, ban công (chưa kể trọng lượng tường
xây trực tiếp trên sàn) .
Chiề Trọng Tĩnh tải Tĩnh tải
Hệ số
u lượng tiêu tính
ST dày riêng chuẩn toán
Vật liệu vượt
T tc
h g tải g tt
m kN / m
3
kN / m 2 n kN / m 2
Bảng 4.7. Trọng lượng tường xây đã quy đổi về phân bố đều trên sàn phòng ở, vệ sinh
tầng điển hình .
Trọng
Diện Bề Chiều Chiều lượng
Tải trọng
Kích tích ô rộng dài cao riêng Hệ số
Số qui đổi
thước sàn tường tường tường tường độ tin
hiệu gtqd
ô sàn ln l d S Bt Lt Ht t cậy
n kN / m
m
2
74
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Thông thường dưới các tường thường có kết cấu dầm đỡ nhưng để tăng tính linh hoạt
trong việc bố trí tường ngăn vì vậy một số tường này không có dầm đỡ bên dưới. Do đó
khi xác định tải trọng tác dụng lên ô sàn ta phải kể thêm trọng lượng tường ngăn, tải này
được quy về phân bố đều trên toàn bộ ô sàn. Được xác định theo công thức:
Bt H t Lt
gtqd t n
S
- Trong đó:
+
Bt : Bề rộng tường m
+
H t : Chiều cao tường m
+
Lt : Chiều dài tường m
+ : Trọng lượng riêng của tường xây
t kN / m3
S
+ : Diện tích ô sàn có tường
m2
+ n : Hệ số vượt tải
Bảng 4.8. Trọng lượng bản thân sàn khu phòng ở (kể đến trọng lượng tường xây trực
tiếp trên sàn)
Tải trọng tính
toán các lớp
Tải trọng tiêu Tải trọng tường
hoàn thiện sàn, Tổng tải trọng
chuẩn xây quy đổi
Số hiệu ô trần và hệ gbt
sàn g tc gtqd thống kỹ thuật
kN / m
2
kN / m 2
kN / m 2
g tt
kN / m 2
75
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
trần
2 - Lớp gạch chống nóng 2 lỗ 0,02 18 0,36 1,2 0,432
3 - Vữa lát nền 0,02 18 0,36 1,3 0,468
4 - Lớp BT chống thấm 0,02 25 0,50 1,3 0,65
5 - Vữa trát trần 0,015 18 0,27 1,3 0,351
6 Hệ thống kỹ thuật 0,30 1,2 0,36
7 Tổng tĩnh tải: 1,79 2,261
- Trong đó:
+ n : Hệ số vượt tải n 1, 2
+
t : Trọng lượng khối xây, t 18 kN / m3
+
Bt : Bề rộng tường m
+
H t : Chiều cao tường m
Bảng 4.10. Tổng hợp tường tác dụng lên dầm ở các tầng
Bt ht hd Ht t q tt
Tầng n
m m m m kN / m 3
kN / m
0,2 3,5 0,6 2,9 18 1,2 12,096
Tầng hầm
0,2 3,5 0,6 2,9 18 1,2 12,096
0,2 4,8 0,6 4,2 18 1,2 17,712
Tầng trệt 0,2 4,8 0,6 4,2 18 1,2 17,712
0,2 4,8 0,6 4,2 18 1,2 17,712
0,1 4,8 0,6 4,2 18 1,2 8,856
Tầng trệt
0,1 4,8 0,6 4,2 18 1,2 8,856
0,2 3,5 0,6 2,9 18 1,2 12,096
Tầng điển
0,2 3,5 0,6 2,9 18 1,2 12,096
hình
0,2 3,5 0,6 2,9 18 1,2 12,096
Tầng điển 0,1 3,5 0,6 2,9 18 1,2 7,56
hình 0,1 3,5 0,6 2,9 18 1,2 7,56
Lan can 0,1 1,6 0.3 1,3 18 1,2 2,808
76
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
mái
77
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
A B C D E
1.399 1.399 1.399 1.399 1.399 1.399 1.399 1.399 1.399 1.399
1.399 1.399 1.399 2.049 2.049 1.399 1.399 1.399 1.399 1.399
1.399
1.399 1.399 1.399 2.049 1.399 1.399 1.399 1.399
1.399 1.399
1.399 1.399 1.399 2.049 2.049 1.399 1.399 1.399 1.399 1.399
1.399 1.399 1.399 1.399 1.399 1.399 1.399 1.399 1.399 1.399
2.049 2.049
2.049 3.455 3.455 1.399 3.393 3.393 1.399 3.455 3.455 2.049
1.399
2.049 1.399 1.399 1.399 1.399 1.399 1.399 2.049
1.399 1.399
2.049 3.455 3.455 1.399 3.41 3.393 1.399 3.455 3.455 2.049
1
2.049 2.049
78
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
E D C B A
2.261 2.261
4
2.261 2.261 2.261 2.261 2.261 2.261 2.261 2.261 2.261 2.261
2.261
2.261 2.261 2.261 2.261 2.261 2.261 2.261 2.261
2.261 2.261
2.261 2.261 2.261 2.261 2.261 2.261 2.261 2.261 2.261 2.261
1
2.261 2.261
79
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
E D C B A
3.6 3.6 3.6 1.95 1.95 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6
3.6
3.6 3.6 3.6 2.4 2.4 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6
3.6
3.6 3.6 3.6 2.4 3.6 3.6 3.6 3.6
3.6 3.6
3.6 3.6 3.6 2.4 2.4 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6
3.6
Y 3.6 3.6 1.95 1.95 3.6 3.6 3.6 3.6 3.6
1 X
3.6 3.6
4
3.6 1.95 2.4 1.95 2.261 2.261 1.95 2.4 1.95 3.6
3.6
3.6 1.95 1.95 3.6 3.6 1.95 1.95 3.6
3.6 3.6
3.6 1.95 2.4 1.95 2.261 2.261 1.95 2.4 1.95 3.6
1 X
3.6 3.6
80
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
3.6 3.6
4
3.6 1.95 2.4 1.95 2.261 2.261 1.95 2.4 1.95 3.6
3.6
3.6 1.95 1.95 3.6 3.6 1.95 1.95 3.6
3.6 3.6
3.6 1.95 2.4 1.95 2.261 2.261 1.95 2.4 1.95 3.6
1 X
3.6 3.6
0.975 0.975
81
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Sơ bộ tính nhu cầu sử dụng nước như sau: khu căn hộ có 8 tầng, trong đó từ tầng 3 lên
tới tầng 8 là căn hộ, mỗi tầng có 8 phòng. Mỗi phòng có trung bình 4 người, số nhân viên
mỗi tầng là 1 người. Bồn nước tính toán để cung cấp nước cho 8 tầng.
N 4 8 1 8 264
Số người sử dụng nước: (người).
q 200 lit / nguoi.ngay.dem
Tiêu chuẩn dùng nước trung bình sh (Tiêu chuẩn
TCXDVN 33-2006 Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế).
K ngay 1,35 1,5 K ngay 1,4
Hệ số điều hòa: , lấy theo TCXD 33:2006.
K gio 1, 4 1,7 K gio 1,5
Hệ số điều hòa: , lấy .
Dung lượng sử dụng nước sinh hoạt trong ngày đêm:
K ngay 1, 4
Qmax .ngay.dem qsh N 200 264 73,92 m3 / ngay.dem
1000 1000 .
Tiêu chuẩn 2622-1995 Phòng cháy và chống cháy cho nhà và công trình. Tra bảng 14
q 2,5 lit / s
nhà ở cao từ 4 tầng trở lên có cc .
Với hệ số đám cháy đồng thời, 1 đám cháy trong vòng 10 phút.
Dung lượng nước dùng để chữa cháy: ngay.dem :
10
Qcc 2,5 60 1,5 m 3 .ngay.dem
1000 .
Dung lượng nước tổng cộng:
Qtt Qmax .ngay .dem Qcc 73,92 1,5 75, 42 m 3 .ngay.dem
.
Chọn lựa 1 bồn nước và nước được bơm 1 lần trong một ngày.
75, 42 m3 .ngay.dem
Vậy thể tích lượng nước cần thiết cho 1 ngày hai bồn là . Ta lựa
qb 20 m3
chọn 4 bồn nước , bơm nước 1 lần/ngày.
S 8, 7 8,5 73,95 m 2
Diện tích của ô sàn mái có bể nước: .
Quy về tải trọng phân bố đều trên ô sàn chứa bồn nước:
qb 20 10 4
q 3
2,704 kN / m 2
S 73,95 10
Vị trí của bồn nước được thể hiện trong bản vẽ mặt bằng kiến trúc tầng mái.
82
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Do không mô hình cầu thang vào Etab nên tải trọng cầu thang tác dụng lên công trình
được lấy từ phản lực 2 đầu dầm chiếu nghỉ tác dụng lên cột, 2 đầu dầm chiếu tới tác dụng
lên dầm.
30,545 30,545
4000
4000
Công trình có chiều cao tính theo phần chiều cao công trình trên
MĐTN, theo TCVN 2737 - 1995, công trình cao 40m trở xuống không xét thành phần gió
động ta chỉ xét thành phần gió tĩnh.
Gió tĩnh được xác định theo cả 2 phương X và Y.
Tải trọng gió khi tác dụng vào công trình có nhiều cách: gió tác dụng trực tiếp vào cột
hoặc dầm của công trình. Ngoài ra tải trọng gió còn có thể được gán vào tâm cứng hoặc
tâm hình học của hệ khung. Ở đây, để đơn giản hóa ta chọn cách gán tải gió trực tiếp lên
tâm cứng của hệ sàn công trình.
Wj Zj
Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của áp lực gió ở độ cao so với mốc tại mặt
+
W0 : Áp lực gió lấy theo bản đồ phân vùng phụ lục D và mục 6.4 (TCVN 2737-1995),
công trình xây dựng tại TP Hồ Chí Minh thuộc vùng gió II.A nên lấy W0 =95-12= 83
(daN/m2), công trình trong thành phố nên thuộc địa hình dạng C (được che chắn bởi
các công trình lân cận).
+ k : Hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao.
83
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Ở đây mô hình là mô hình không gian có sàn (khung sàn kết hợp), với quan điểm sàn
là tuyệt đối cứng trong mặt phẳng của nó, nên để tiện nhập vào mô hình cho phép tính tổng
gió đẩy và gió hút.
Tải trọng gió là lực tập trung được gán vào tâm hình học của mỗi tầng, khi đó tổng gió đẩy
WTj W n h j L j kN
và gió hút có cường độ tính toán.
- Trong đó:
+ n : Hệ số vượt tải n 1, 2
Hj
+ : Chiều cao đón gió của tầng đang xét, được xác định:
Bảng 4.14. Bảng giá trị áp lực gió tĩnh tác dụng lên công trình theo trục x
Hj Zj kj W0 Lx hj W WTj
Tầng c n m
m m m kN / m
2
m m kN
Hầm 3,5 1.75 0,274 0,83 1,4 35.4 1,2 1,75 0,318 23,64
Trệt 4,8 6,55 0,577 0,83 1,4 25,4 1,2 4,8 0,670 98,02
2 3,5 10,05 0,66 0,83 1,4 25,4 1,2 3,5 0,766 81,71
3 3,5 13,55 0,716 0,83 1,4 25,4 1,2 3,5 0,831 88,65
4 3,5 17,05 0,764 0,83 1,4 25,4 1,2 3,5 0,887 94,625
5 3,5 20,55 0,804 0,83 1,4 25,4 1,2 3,5 0,934 99,63
6 3,5 24,05 0,836 0,83 1,4 25,4 1,2 3,5 0,971 103,58
7 3,5 27,55 0,867 0,83 1,4 25,4 1,2 3,5 1,00 106,68
8 3,5 31,05 0,898 0,83 1,4 25,4 1,2 3,5 1,043 111,26
84
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
9 3,5 34,55 0,926 0,83 1,4 25,4 1,2 3,5 1,076 114,78
10 3,5 38,05 0,954 0,83 1,4 25,4 1,2 3,5 1,108 118,2
Tum 2,5 40,55 0,973 0,83 1,4 9 1,2 2,5 1,113 42,07
Bảng 4.15. Bảng giá trị áp lực gió tĩnh tác dụng lên công trình theo trục y
Hj Zj kj W0 Ly hj W WTj
Tầng c n m
m m m kN / m 2
m m kN
Hầm 3,5 1.75 0,274 0,83 1,4 42,15 1,2 1,75 0,318 28,147
Trệt 4,8 6,55 0,577 0,83 1,4 34,4 1,2 4,8 0,670 132,75
2 3,5 10,05 0,66 0,83 1,4 34,4 1,2 3,5 0,766 110,06
3 3,5 13,55 0,716 0,83 1,4 34,4 1,2 3,5 0,831 120,06
4 3,5 17,05 0,764 0,83 1,4 34,4 1,2 3,5 0,887 128,15
5 3,5 20,55 0,804 0,83 1,4 34,4 1,2 3,5 0,934 134,94
6 3,5 24,05 0,836 0,83 1,4 34,4 1,2 3,5 0,971 140,29
7 3,5 27,55 0,867 0,83 1,4 34,4 1,2 3,5 1,00 144,48
8 3,6 31,05 0,898 0,83 1,4 34,4 1,2 3,5 1,043 150,69
9 3,5 34,55 0,926 0,83 1,4 34,4 1,2 3,5 1,076 155,46
10 3,5 38,05 0,954 0,83 1,4 34,4 1,2 3,5 1,108 156,03
TUM 2,5 40,55 0,973 0,83 1,4 17,2 1,2 2,5 1,113 80,4
Bảng 4.16. Bảng giá trị áp lực gió tĩnh tác dụng lên công trình theo trục X,Y
85
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
86
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
87
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
88
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
89
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
90
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Hình 4.23. Biểu đồ lực cắt 2-2 tổ hợp bao khung trục E
4.7. Kiểm tra chuyển vị ngang
Chuyển vị theo phương ngang tại đỉnh kết cấu của nhà cao tầng tính theo phương pháp đàn
hồi phải thỏa mãn điều kiện:
f 0,000013 1
3,76 107 1, 42 103
Kết cấu khung vách: H 34,55 700
- Trong đó:
+ f : Là chuyển vị theo phương ngang tại đính kết cấu của công trình
f 0,000013 m
với , được thể hiện trên Hình 4.14
91
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
92
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Phương pháp 1: Tính riêng cho từng trường hợp lệch tâm phẳng và bố trí thép theo
mỗi phương.
Phương pháp 2: Dùng phương pháp tính gần đúng quy đổi từ bài toán lệch tâm xiên
thành bài toán lệch tâm phẳng tương đương và bố trí thép đều theo chu vi.
Phương pháp 3: Dùng biểu đồ tương tác.
Trong phương pháp trên thì phương pháp 1 và 2 là phương pháp tính gần đúng. Còn
phương pháp thứ 3 là phương pháp phản ánh đúng thực tế khả năng chịu lực của cấu
kiện. Tuy nhiên trong thực hành tính toán thì biểu đồ tương tác chỉ được áp dụng trong bài
toán kiểm tra vì số liệu tính toán là khá lớn và tổn nhiều thời gian. Phương pháp 2 được sử
dụng rộng rãi hiện nay.
Ở phạm vi đồ án sinh viên sử dụng phương pháp tính gần đúng bằng cách quy đổi
từ bài toán lệch tâm xiên về bài toán lệch tâm phẳng tương đương và bố trí thép rải đều
theo chu vi cột.
Lý thuyết tính toán:
4.8.1. Xác định chiều dài tính toán
Khung 1 nhịp:
1 cột dưới cùng
Khung 2 nhịp (3 cột) mà tổng 2 nhịp B nhỏ hơn 1/3 chiều cao H
0,85 cột dưới cùng
Khung 3 nhịp (4 cột) mà tổng 2 nhịp B lớn hơn 1/3 chiều cao H 0, 7
lox l
l l
Chiều dài tính toán: oy
Đối với khung nhiều tầng và có 3 nhịp trở lên, hệ số ψ = 0,7
Cx
0,5 2
Cy
4.8.2. Kiểm tra điều kiện tính toán gần đúng
Với Cx và Cy lần lượt là các cạnh của tiết diện cột theo phương X và Y
4.8.3. Tính toán độ ảnh hưởng của uốn dọc theo 2 phương
lax C x
eax max 600 ; 30
e max lay ; C y
ay
Độ lệch tâm ngẫu nhiên: 600 30
93
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
M
e1 x x
N
e M y
Độ lệch tâm tĩnh học:
1y
N
eox max(eax ; e1x ), eoy max(eay ; e1 y )
Độ lệch tâm tính toán:
lox lox l loy
x , y oy
ix 0, 288C x i y 0, 288C y
Độ mảnh theo 2 phương:
Tính hệ số ảnh hưởng của uốn dọc:
- Theo phương X:
+ Nếu
x 14 x 1 (bỏ qua ảnh hưởng của uốn dọc)
1
x 14 x
N
1
+ Nếu N x cr (kể đến ảnh hưởng của uốn dọc)
N
( cr : Lực tới hạn quy ước)
- Theo phương Y (tương tự như phương X).
4.8.4. Quy đổi bài toán lệch tâm xiên về bài toán lệch tâm phẳng tương đương
Đưa bài toán lệch tâm phẳng tương đương theo phương X hoặc phương Y
- Trường hợp 1:
Mx My
Cx Cy h Cx ; b C y ; M 1 M x ; M 2 M y ; ea eax 0,2eay
+ Nếu thì
- Trường hợp 2:
Mx My
Cx Cy h C ; b C ; M 1 M y ; M 2 M x ; ea eay 0,2eax
+ Nếu thì y x
94
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
M
eo max(ea ; e1 ); e1
ới N
V
eo
0,3
Trường hợp 1 Nén lệch tâm bé ho tính toán gần như nén đúng tâm
Tính các hệ số:
1
e
Hệ số độ lệch tâm: 0,5 2
e
1
Hệ số uốn dọc phụ khi xét thêm nén đúng tâm: 0,3
14 1
Khi 14 1,028 0,000028 2
0,0016
max( ; )
Với x y
( : Là độ mảnh của cột)
Cốt thép đặt theo chu vi ( mật độ thép trên cạnh b có thể lớn hơn), diện tích toàn bộ
eN
b Rbbh
e
Ast
cốt thép tính như sau: Rsc b Rb
eo
0,3
Trường hợp 2 ( ho x
) và ( 1
h
R o ). Tính theo trường hợp nén lệch tâm bé.
Xác định chiều cao vùng nén x theo công thức sau:
1 R e
x R h
2 o o o
1 50 o ho
Với
Diện tích toàn bộ cốt thép được tính :
x
Ne Rbbx ho
2
Ast
kRsc Z với k = 0,4;
Z ho a
eo
0,3
Trường hợp 3 ( ho x R ho ). Tính toán theo trường hợp nén lệch tâm
) và ( 1
N e 0,5 x1 ho
Ast
lớn. Tính Ast như sau: kRs Z với k = 0,4;
Z ho a
Tiến hành tính toán cho cột C3-1 tầng hầm
-56.08 -29.7 -7142.8
C21-1 0
-31.34 -45.44 -5852.9
95
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Với tổ hợp 1:
Ta có:
96
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
M x1 M y1
Cx Cy
Có trường hợp => tính theo phương X
Tiến hành tính toán theo trường hợp đặt cốt thép đối xứng:
97
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
x h
Vì 1 0 nên hệ số chuyển đổi 0
m 0,4
Tính mômen tương đương (đổi nén lệch tâm xiên ra nén lệch tâm phẳng):
Độ lệch tâm:
Với kết cấu siêu tĩnh: e0 = max(e1;ea) =36mm
Nén lệch tâm rất bé, tính toán gần như nén đúng tâm.
Hệ số ảnh hưởng độ lệch tâm e :
14 1
14 1,028 0,000028 0,0016
2
với
4.9. Tính cốt thép đai cho cột chịu nén lệch tâm xiên khung trục E
Lý thuyết tính toán:
Các cốt đai được sử dụng trong cột BTCT vì:
+ Các cốt đai liên kết các cốt thép dọc thành khung chắc chắn, giữ đúng vị trí cốt thép
khi thi công;
+ Khi chịu nén cốt thép dọc có thể bị cong, phá vỡ lớp bê tông bảo vệ và bật ra khỏi bê
tông, lúc này cốt đai giữ cho cốt dọc không bị cong và bật ra ngoài, giữ ổn định cho
cốt dọc;
98
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Các cốt đai nếu bố trí hợp lý sẽ tăng tính mềm dẻo cho bê tông;
+ Chịu các ứng suất co ngót, thay đổi nhiệt độ.
4.9.1. Chọn đường kính đai và số nhánh đai:
8m
d sw max d s ,max
4
Số nhánh đai tùy thuộc vào kích thước cột và cách bố trí thép dọc.
Khi cột tiết diện < 400 mm và trên mỗi cột có không quá 4 thanh cốt thép dọc thì được
phép dùng một cốt thép đai bao quanh toàn bộ cốt thép dọc.
Các trường hợp còn lại thì cách một thanh thép dọc phải có một cốt đai và
khoảng cách không quá 400 mm.
4.9.2. Tính toán cốt đai chịu lực cắt
Khoảng cách đai chịu lực (có thể bỏ qua bước này vì thường kết quả nhỏ hơn rất nhiều
so với bước đai cấu tạo).
Trình tự thiết kế cốt đai gồm 6 bước như sau:
Bước 1: Kiểm tra khả năng chịu ứng suất nén chính ở bụng dầm:
Q 0,3 Rb b h0
Nếu điều kiện kiểm tra không thỏa:
+ Tăng cấp độ bền của bê tông
+ Tăng kích thước tiết diện
Bước 2: Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tông (2 điều kiện):
+ Nếu
qsw qsw min lấy qsw để tính toán
q qsw min lấy qsw min để tính toán
+ Nếu sw
99
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Rbt b ho2
Smax
Bước 4: Tính khoảng cách cực đại của cốt đai: Q
Bước 5: Tính khoảng cách cốt đai theo yêu cầu cấu tạo:
Trong đoạn có lực cắt lớn (1/4 nhịp dầm gần gối tựa):
Sct h / 2;150mm h 450 mm
, khi
Sct h / 3;300mm h 450 mm
, khi
Trong đoạn có lực cắt bé, cốt đai đặt theo cấu tạo (đoạn ở giữa dầm):
Sct 3h / 4;500mm h 300 mm
, khi
S min Stt ; S max ; Sct
Bước 6: Chọn khoảng cách cốt đai cần bố trí: tk
Yêu cầu về cấu tạo, bố trí cốt đai:
- Trong đó:
+ ds,max: đường kính lớn nhất của cốt dọc
4.9.3. Khoảng cách đai cấu tạo
Cốt đai phải bố trí liên tục qua nút khung
Trong đoạn nối chồng cốt thép dọc, khoảng cách ad ≤ (10Ømin; 300mm)
Trong khoảng L1 (vùng tới hạn):
Lw
L1 m ax hc ; ;450
6
a min 8 doc ;175
ct min
R<400Mpa
act min(15min
doc
;500)
Nếu hàm lượng cốt thép µ>3% thì act =min(10Ømin;300) không phụ thuộc vào Rsc
Theo bảng tính cốt thép dọc trong cột thì Ødọc (max)= 25mm. Do đó chọn đường kích
cốt đai 8 mm.
Bố trí cốt đai dày ở đầu cột và ở vị trí nối thép, do trong đồ án sinh viên thiết kế nối
thép so le và sử dụng nối buộc.
100
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Theo yêu cầu cấu tạo kháng chấn cho nhà cao tầng đai cột được bố trí đều và đi qua
nút khung, vì vậy sinh viên chọn thiết kế cốt đai cột với bước đai đều Ø8a100mm trong
khoảng L1. Trong khoảng L2 để bố trí cốt đai Ø8a200.
4.9.4. Phần tính toán cốt đai cột
Theo kết quả xuất lực cắt trong cột C21 tầng 3 ta có
Các cột khác tính tương tự
Khả năng chịu cắt của bêtông:
Tính
h0 h a
M
m
b Rb b h02 ; 0,5 1 1 2 m
M A
As s 100%
Rs h0 ; b h0
As
min 0,1% 100% max
b h0
bản cánh vùng chịu kéo, tính toán theo tiết diện chữ nhật:
101
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Giả thiết
Tính
m :
Tính
As :
Chọn thép: có :
Với
bản cánh vùng chịu kéo, tính toán theo tiết diện chữ nhật:
Giả thiết
Tính
m :
Tính
As :
102
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Với
Từ kết quả nội lực ta thấy dầm B18 tầng 6 có lực cắt lớn nhất:
Kiểm tra khả năng chịu ứng suất nén chính của bụng dầm:
Thỏa.
Kiểm tra điều kiện chịu cắt của bê tông (2 điều kiện):
Kiểm tra điều kiên chịu cắt của bê tông tại gối:
Thỏa.
Kiểm khả năng chịu cắt của BT cuối tiết diện nghiêng:
Với.
.
Không thỏa, phải tính toán và đặt cốt đai:
8 n 2 asw 50 mm 2 Asw asw n 50 2 100 mm 2
Chọn cốt đai: , , với , .
Ta thấy
qsw qsw min vậy lấy qsw để tính toán:
c0
Tính và kiểm tra điều kiện giá trị :
103
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
.
Tính khoảng cách cốt đai theo yêu cầu cấu tạo:
Trong đoạn có lực cắt lớn (1/4 nhịp dầm gần gối tựa):
S 100 mm
, chọn ct .
Trong đoạn có lực cắt bé, cốt đai đặt theo cấu tạo (đoạn ở giữa dầm):
Sct 200 mm
, chọn
Chọn khoảng cách cốt đai để cần bố trí:
Vậy ta bố trí cốt đai cho dầm chiếu nghỉ như sau:
Tại 1/4 nhịp dầm gần gối tựa 8a100
Tại giữa nhịp dầm 8a 200
Vậy bê tông và cốt đai đủ khả năng chịu cắt không cần bố trí cốt xiên.
104
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Giả thiết.
50 mm
Chọn m=8 đai, bố trí mỗi bên 4 đai khoảng cách giữa các cốt treo là
Khoảng cách bố trí cốt treo dạng đai:
105
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
126,44(kN)
300
600
50 250
150 250 150
550
106
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
0.040 0.979
B65 2.5 Dưới 35.417 30 50 5 45 2.30 0.17% 2Ø22 7.60 0.56%
2 5
0.022 0.988
5 Trên -18.85 30 50 6 44
4 7
1.32 0.10% 4Ø22 15.21 1.15%
0.224 0.871
0 Trên -284.196 30 60 6 54 17.25 1.07% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
0 5
TRET
0.147 0.919
B19 4 Dưới 194.169 30 60 5 55
6 8
10.97 0.66% 4Ø22 15.21 0.92%
0.194 0.890
8.2 Trên -246.643 30 60 6 54 14.65 0.90% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
4 9
0.257 0.848
0 Trên -326.015 30 60 6 54
0 6
20.33 1.25% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
TRET
0.170 0.905
B18 4.5 Dưới 224.831 30 60 5 55 12.90 0.78% 4Ø22 15.21 0.92%
9 7
0.259 0.846
9 Trên -329.237 30 60 6 54
6 7
20.57 1.27% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
0.192 0.892
0 Trên -243.548 30 60 6 54 14.44 0.89% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
0 4
TRET
0.147 0.920
B17 4.2 Dưới 193.477 30 60 5 55
0 1
10.92 0.66% 4Ø22 15.21 0.92%
0.225 0.870
8.2 Trên -286.385 30 60 6 54 17.41 1.07% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
8 3
0.257 0.848
0 Trên -326.334 30 60 6 54
3 4
20.35 1.26% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
TANG 2
0.148 0.919
B19 4 Dưới 195.248 30 60 5 55
4 3
11.03 0.67% 4Ø22 15.21 0.92%
0.214 0.877
8.2 Trên -272.384 30 60 6 54
7 7
16.42 1.01% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
B18 0 Trên -387.979 30 60 6 54 0.305 0.811 25.29 1.56% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
TAN
G2
9 6
103
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
0.178 0.900
4.5 Dưới 235.163 30 60 5 55 13.56 0.82% 4Ø22 15.21 0.92%
7 8
0.000
9 Trên 191.571 30 60 6 54
0
c.tạo 1.62 0.10% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
0.204 0.884
0 Trên -259.512 30 60 6 54 15.53 0.96% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
6 3
TANG 2
0.144 0.921
B17 4.2 Dưới 190.349 30 60 5 55
7 5
10.73 0.65% 4Ø22 15.21 0.92%
0.259 0.846
8.2 Trên -329.655 30 60 6 54 20.61 1.27% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
9 5
0.256 0.849
0 Trên -324.719 30 60 6 54
0 3
20.23 1.25% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
TANG 3
0.148 0.919
B19 4 Dưới 195.113 30 60 5 55 11.02 0.67% 4Ø22 15.21 0.92%
3 4
0.227 0.869
8.2 Trên -288.688 30 60 6 54
6 1
17.58 1.08% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
0.310 0.808
0 Trên -393.495 30 60 6 54 25.77 1.59% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
2 0
TANG 3
0.180 0.899
B18 4.5 Dưới 237.014 30 60 5 55
1 9
13.68 0.83% 4Ø22 15.21 0.92%
0.318 0.801
9 Trên -403.353 30 60 6 54 26.62 1.64% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
0 7
0.216 0.876
0 Trên -274.288 30 60 6 54
2 7
16.55 1.02% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
TANG 3
0.145 0.921
B17 4.2 Dưới 191.075 30 60 5 55 10.78 0.65% 4Ø22 15.21 0.92%
2 2
0.260 0.845
8.2 Trên -330.784 30 60 6 54
8 8
20.69 1.28% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
0.254 0.850
0 Trên -322.773 30 60 6 54 20.08 1.24% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
5 4
TANG 4
0.151 0.917
B19 4 Dưới 199.224 30 60 5 55
4 5
11.28 0.68% 4Ø22 15.21 0.92%
0.224 0.870
8.2 Trên -285.244 30 60 6 54 17.33 1.07% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
9 9
0.307 0.810
TANG 4
0 Trên -390.319 30 60 6 54
7 1
25.49 1.57% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
B18
4.5 Dưới 239.011 30 60 5 55 0.181 0.899 13.81 0.84% 4Ø22 15.21 0.92%
104
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
6 0
0.316 0.802
9 Trên -401.572 30 60 6 54 26.47 1.63% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
6 8
0.212 0.879
0 Trên -269.302 30 60 6 54
3 3
16.21 1.00% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
TANG 4
0.147 0.919
B17 4.2 Dưới 194.189 30 60 5 55 10.97 0.66% 4Ø22 15.21 0.92%
6 8
0.259 0.846
8.2 Trên -328.863 30 60 6 54
3 9
20.54 1.27% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
0.246 0.856
0 Trên -312.358 30 60 6 54 19.30 1.19% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
2 2
TANG 5
0.151 0.917
B19 4 Dưới 198.958 30 60 5 55
2 6
11.26 0.68% 4Ø22 15.21 0.92%
0.240 0.860
8.2 Trên -305.062 30 60 6 54 18.76 1.16% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
5 2
0.310 0.808
0 Trên -393.606 30 60 6 54
3 0
25.78 1.59% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
TANG 5
0.182 0.898
B18 4.5 Dưới 240.583 30 60 5 55 13.91 0.84% 4Ø22 15.21 0.92%
8 2
0.320 0.799
9 Trên -406.532 30 60 6 54
5 6
26.90 1.66% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
0.226 0.870
0 Trên -286.954 30 60 6 54 17.45 1.08% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
2 0
TANG 5
0.147 0.919
B17 4.2 Dưới 194.081 30 60 5 55
5 8
10.96 0.66% 4Ø22 15.21 0.92%
0.253 0.851
8.2 Trên -320.867 30 60 6 54 19.94 1.23% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
0 5
0.244 0.857
0 Trên -309.598 30 60 6 54
1 7
19.10 1.18% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
TANG 6
0.154 0.915
B19 4 Dưới 202.849 30 60 5 55 11.51 0.70% 4Ø22 15.21 0.92%
2 8
0.232 0.865
8.2 Trên -294.777 30 60 6 54
4 8
18.01 1.11% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
B18 0.307 0.810
0 Trên -389.944 30 60 6 54 25.46 1.57% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
TANG 6
4 3
4.5 Dưới 242.067 30 60 5 55 0.184 0.897 14.01 0.85% 4Ø22 15.21 0.92%
0 5
105
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
0.317 0.801
9 Trên -403.038 30 60 6 54 26.59 1.64% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
7 9
0.218 0.875
0 Trên -276.739 30 60 6 54
2 4
16.73 1.03% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
TANG 6
0.150 0.918
B17 4.2 Dưới 197.78 30 60 5 55 11.19 0.68% 4Ø22 15.21 0.92%
3 1
0.250 0.853
8.2 Trên -318.017 30 60 6 54
7 1
19.72 1.22% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
0.242 0.858
0 Trên -308.099 30 60 6 54 18.99 1.17% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
9 5
TANG 7
0.158 0.913
B19 4 Dưới 207.978 30 60 5 55
1 5
11.83 0.72% 4Ø22 15.21 0.92%
0.218 0.875
8.2 Trên -276.603 30 60 6 54 16.72 1.03% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
1 5
0.303 0.813
0 Trên -384.753 30 60 6 54
3 6
25.02 1.54% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
TANG 7
0.185 0.896
B18 4.5 Dưới 243.523 30 60 5 55 14.11 0.85% 4Ø22 15.21 0.92%
1 8
0.313 0.805
9 Trên -397.565 30 60 6 54
4 4
26.12 1.61% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
0.204 0.884
0 Trên -259.174 30 60 6 54 15.50 0.96% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
3 5
TANG 7
0.154 0.915
B17 4.2 Dưới 202.672 30 60 5 55
0 9
11.49 0.70% 4Ø22 15.21 0.92%
0.249 0.854
8.2 Trên -315.822 30 60 6 54 19.56 1.21% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
0 3
0.235 0.863
0 Trên -298.66 30 60 6 54
5 7
18.30 1.13% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
TANG 8
0.157 0.913
B19 4 Dưới 207.122 30 60 5 55 11.77 0.71% 4Ø22 15.21 0.92%
4 9
0.228 0.868
8.2 Trên -289.716 30 60 6 54
4 5
17.65 1.09% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
B18 0.303 0.813
0 Trên -384.445 30 60 6 54 25.00 1.54% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
1 8
TANG 8
0.186 0.896
4.5 Dưới 244.996 30 60 5 55
2 1
14.20 0.86% 4Ø22 15.21 0.92%
9 Trên -398.198 30 60 6 54 0.313 0.805 26.17 1.62% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
106
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
9 0
0.213 0.878
0 Trên -270.869 30 60 6 54 16.31 1.01% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
5 5
TANG 8
0.153 0.916
B17 4.2 Trên 201.899 30 60 5 55
4 3
11.45 0.69% 4Ø22 15.21 0.92%
0.242 0.858
8.2 Trên -307.879 30 60 6 54 18.97 1.17% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
7 7
0.237 0.862
0 Trên -301.289 30 60 6 54
5 3
18.49 1.14% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
TANG 9
0.161 0.911
B19 4 Dưới 212.302 30 60 5 55 12.10 0.73% 4Ø22 15.21 0.92%
3 5
0.209 0.881
8.2 Trên -265.935 30 60 6 54
7 0
15.97 0.99% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
0.298 0.817
0 Trên -378.62 30 60 6 54 24.51 1.51% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
5 4
TANG 9
0.186 0.895
B18 4.5 Dưới 245.971 30 60 5 55
9 6
14.27 0.86% 4Ø22 15.21 0.92%
0.309 0.808
9 Trên -392.186 30 60 6 54 25.65 1.58% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
2 9
0.195 0.890
0 Trên -247.422 30 60 6 54
1 5
14.70 0.91% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
TANG 9
0.157 0.914
B17 4.2 Dưới 206.848 30 60 5 55 11.76 0.71% 4Ø22 15.21 0.92%
2 0
0.244 0.857
8.2 Trên -309.924 30 60 6 54
3 5
19.12 1.18% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
0.241 0.859
0 Trên -306.446 30 60 6 54 18.87 1.16% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
6 5
TANG 10
0.166 0.908
B19 4 Dưới 219.533 30 60 5 55
8 1
12.56 0.76% 4Ø22 15.21 0.92%
0.186 0.895
8 Trên -236.544 30 60 6 54 13.97 0.86% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
5 9
0.294 0.820
0 Trên -373.984 30 60 6 54
8 3
24.12 1.49% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
TANG 10
0.187 0.895
B18 4.5 Dưới 246.157 30 60 5 55 14.28 0.87% 4Ø22 15.21 0.92%
1 6
0.306 0.811
9 Trên -388.468 30 60 6 54
3 2
25.34 1.56% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
107
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
0.172 0.904
0 Trên 30 60 6 54 12.79 0.79% 4Ø20 + 4Ø22 27.77 1.71%
-218.717 4 7
TANG 10
0.162 0.911
B17 4.2 Dưới 30 60 5 55 12.17 0.74% 4Ø22 15.21 0.92%
213.36 1 0
0.248 0.854
8.2 Trên 30 60 6 54 19.48 1.20% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
-314.756 1 9
0.149 0.918
0 Trên -189.716 30 60 6 54
6 6
10.93 0.67% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
THUONG
0.108 0.942
B19 4 Dưới 142.868 30 60 5 55 7.88 0.48% 4Ø22 15.21 0.92%
6 4
0.088 0.953
8.2 Trên -112.632 30 60 6 54
8 4
6.25 0.39% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
0.183 0.897
0 Trên -233.199 30 60 6 54 13.75 0.85% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
8 6
THUONG
0.129 0.930
B18 4.5 Dưới 170.022 30 60 5 55
2 6
9.49 0.58% 4Ø22 15.21 0.92%
0.188 0.894
9 Trên -239.206 30 60 6 54 14.15 0.87% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
6 6
0.079 0.958
0 Trên -101.032 30 60 6 54
6 4
5.58 0.34% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
THUONG
0.108 0.942
B17 4.2 Trên 143.017 30 60 5 55 7.88 0.48% 4Ø22 15.21 0.92%
7 3
0.155 0.914
8.2 Trên -197.717 30 60 6 54
9 8
11.44 0.71% 2Ø20 + 4Ø22 21.49 1.33%
B65 2.5 N
-5.05 30 50 5 45 C.T 2 8 34179.9 C.T 37.5 370 8 a 200
108
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
4 N
51.56 30 60 5 55 C.T 2 8 489.8 C.T 45.0 450 8 a 200
B18 4.5 N
-32.64 30 60 5 55 C.T 2 8 1222.2 C.T 45.0 450 8 a 200
B17 4.2 N
-24.81 30 60 5 55 C.T 2 8 2115.4 C.T 45.0 450 8 a 200
B19 4 N
53.18 30 60 5 55 C.T 2 8 460.4 C.T 45.0 450 8 a 200
B18 4.5 N
-33.98 30 60 5 55 C.T 2 8 1127.7 C.T 45.0 450 8 a 200
B17 4.2 N
-23.25 30 60 5 55 C.T 2 8 2408.8 C.T 45.0 450 8 a 200
B19 4 N
56.86 30 60 5 55 C.T 2 8 402.8 C.T 45.0 450 8 a 200
109
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
4.5 N
-32.77 30 60 5 55 C.T 2 8 1212.6 C.T 45.0 450 8 a 200
3
9 G 162.36 30 60 6 54 T.T 2 8 47.6 84.9 20.0 200 8 a 100
B17 4.2 N
-23.37 30 60 5 55 C.T 2 8 2384.2 C.T 45.0 450 8 a 200
B19 4 N
56.79 30 60 5 55 C.T 2 8 403.7 C.T 45.0 450 8 a 200
B18 4.5 N
-32.75 30 60 5 55 C.T 2 8 1214.0 C.T 45.0 450 8 a 200
B17 4.1 N
-22.37 30 60 5 55 C.T 2 8 2602.1 C.T 45.0 450 8 a 200
B19 4 N
60 30 60 5 55 C.T 2 8 361.7 C.T 45.0 450 8 a 200
B18 4.5 N
-28.02 30 60 5 55 C.T 2 8 1658.5 C.T 45.0 450 8 a 200
110
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
4.2 N
-24.05 30 60 5 55 C.T 2 8 2251.3 C.T 45.0 450 8 a 200
5
8.2 G 143.38 30 60 6 54 T.T 2 8 61.1 96.1 20.0 200 8 a 100
B19 4 N
59.77 30 60 5 55 C.T 2 8 364.5 C.T 45.0 450 8 a 200
B18 4.5 N
-32.48 30 60 5 55 C.T 2 8 1234.3 C.T 45.0 450 8 a 200
B17 4.2 N
-24.01 30 60 5 55 C.T 2 8 2258.8 C.T 45.0 450 8 a 200
B19 4 N
56.76 30 60 5 55 C.T 2 8 404.2 C.T 45.0 450 8 a 200
B18 4.5 N
-33.4 30 60 5 55 C.T 2 8 1167.2 C.T 45.0 450 8 a 200
B17 4.2 N
-23.71 30 60 5 55 C.T 2 8 2316.3 C.T 45.0 450 8 a 200
111
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
4 N
59.53 30 60 5 55 C.T 2 8 367.4 C.T 45.0 450 8 a 200
8
8.2 G 131.69 30 60 6 54 T.T 2 8 72.4 104.6 20.0 200 8 a 100
B18 4.5 N
-33.36 30 60 5 55 C.T 2 8 1170.0 C.T 45.0 450 8 a 200
B17 4.1 N
-25.63 30 60 5 55 C.T 2 8 1982.2 C.T 45.0 450 8 a 200
B19 4 N
55.26 30 60 6 54 C.T 2 8 411.1 C.T 45.0 450 8 a 200
B18 0.6 N
-34.33 30 60 5 55 C.T 2 8 1104.9 C.T 45.0 450 8 a 200
B17 0.6 N
-24.45 30 60 5 55 C.T 2 8 2178.2 C.T 45.0 450 8 a 200
B19 4 N
50.23 30 60 5 55 C.T 2 8 516.1 C.T 45.0 450 8 a 200
112
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
4.5 N
-35.11 30 60 5 55 C.T 2 8 1056.3 C.T 45.0 450 8 a 200
10
9 G 166.91 30 60 6 54 T.T 2 8 45.1 82.5 20.0 200 8 a 100
B17 4.2 N
-29.97 30 60 5 55 C.T 2 8 1449.7 C.T 45.0 450 8 a 200
B19 4 N
29.42 30 60 5 55 C.T 2 8 1504.4 C.T 45.0 450 8 a 200
B18 4.5 N
-25.02 30 60 5 55 C.T 2 8 2080.1 C.T 45.0 450 8 a 200
B17 4.2 N
-12.61 30 60 5 55 C.T 2 8 8188.9 C.T 45.0 450 8 a 100
113
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
L % %
L.T. 0.10 1.75
31.66 21.78 -117.5 32.1 22.1 X 50 32.1 22.1 27 52.8 549 1314
L % %
- 493. 0.10 0.29
-45.24 -39.37 -47.9 -41.7 X 50 -47.9 -41.7 -64.6 220 Đ.T 727
3580.3 8 % %
- 500. 0.10 0.38
0 -43.59 -56.54 -46.2 -59.9 Y 50 -59.9 -46.2 -78.3 222 Đ.T 944
3625.6 1 % %
- 500. 0.10 0.38
-43.59 -56.54 -46.2 -59.9 Y 50 -59.9 -46.2 -78.3 222 Đ.T 944
3625.6 1 % % 16Ø2
C18-1 -
500 500 2.5 2.5
490. 0.10 0.59
1569
5
7854
94.15 80.15 99.7 84.9 X 50 99.7 84.9 133.7 238 Đ.T 1478
3556.2 5 % %
- 496. 0.10 0.63
3.5 90.26 83.23 95.6 88.1 X 50 95.6 88.1 130.8 236 Đ.T 1569
3601.5 8 % %
- 496. 0.10 0.63
90.26 83.23 95.6 88.1 X 50 95.6 88.1 130.8 236 Đ.T 1569
3601.5 8 % %
- - - 426. 0.10 0.31
-115.1 -114.5 X 50 -115.1 -114.5 -164.4 253 Đ.T 769
104.59 104.03 3093.3 7 % %
- - - 434. 0.10 0.51
0 -111.1 -136.4 Y 50 -136.4 -111.1 -183.1 258 Đ.T 1266
101.02 123.95 3152.9 9 % %
- - - 434. 0.10 0.51
-111.1 -136.4 Y 50 -136.4 -111.1 -183.1 258 Đ.T 1266
101.02 123.95 3152.9 9 % % 16Ø2
C18-2 -
500 500 3.4 3.4
422. 0.10 0.36
1266
5
7854
104.66 115.5 115.1 127.1 Y 50 127.1 115.1 177.4 258 Đ.T 906
3060.3 1 % %
- 430. 0.10 0.48
4.8 102.75 123.89 113 136.3 Y 50 136.3 113 184.5 259 Đ.T 1201
3119.9 3 % %
- 430. 0.10 0.48
102.75 123.89 113 136.3 Y 50 136.3 113 184.5 259 Đ.T 1201
3119.9 3 % %
- - - 379. 0.10 0.81
-148 -186.7 Y 50 -186.7 -148 -259.7 294 Đ.T 2015
141.62 178.58 2753.1 7 % %
- - - 388. 0.10 1.09
0 -145.9 -208.3 Y 50 -208.3 -145.9 -278.7 299 Đ.T 2718
139.61 199.26 2813.4 1 % %
- - - 388. 0.10 1.09
-145.9 -208.3 Y 50 -208.3 -145.9 -278.7 299 Đ.T 2718
139.61 199.26 2813.4 1 % % 16Ø2
C18-3 -
500 500 2.5 2.5
377. 0.10 0.71
2718
5
7854
141.6 171.45 148 179.2 Y 50 179.2 148 252.7 292 Đ.T 1772
2735.5 3 % %
- 384. 0.10 0.98
3.5 139.86 191.99 146.2 200.7 Y 50 200.7 146.2 271.9 297 Đ.T 2457
2789.3 7 % %
- 384. 0.10 0.98
139.86 191.99 146.2 200.7 Y 50 200.7 146.2 271.9 297 Đ.T 2457
2789.3 7 % %
- - - 372. 0.10 0.98
-112.2 -135.6 Y 50 -135.6 -112.2 -185.1 251 Đ.T 1983
105.72 127.73 2432.1 7 % %
- - - 379. 0.10 1.35
0 -110.6 -158.3 Y 50 -158.3 -110.6 -205.9 258 Đ.T 2740
104.18 149.14 2478.5 8 % %
- - - 379. 0.10 1.35
-110.6 -158.3 Y 50 -158.3 -110.6 -205.9 258 Đ.T 2740
104.18 149.14 2478.5 8 % % 16Ø2
C18-4 -
450 450 2.5 2.5
369. 0.10 1.29
3379
5
7854
117.27 141.27 124.5 150 Y 50 150 124.5 205.4 260 Đ.T 2607
2412.6 7 % %
376. 0.10 1.67
3.5 115.65 160.97 -2459 122.8 170.9 Y 50 170.9 122.8 224.3 266 Đ.T 3379
9 % %
376. 0.10 1.67
115.65 160.97 -2459 122.8 170.9 Y 50 170.9 122.8 224.3 266 Đ.T 3379
9 % %
- - - 323. 0.10 1.69
-132.8 -161.6 Y 50 -161.6 -132.8 -230 284 Đ.T 3428 16Ø2
C18-5 0 126.16 153.44 2109.2 450 450 2.5 2.5 2 % % 4814 7854
5
- - -2148 -131.1 -186.4 Y 50 -186.4 -131.1 329. -252.8 293 Đ.T 0.10 4814 2.38
114
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
124.54 177.05 2 % %
- - 329. 0.10 2.38
-2148 -131.1 -186.4 Y 50 -186.4 -131.1 -252.8 293 Đ.T 4814
124.54 177.05 2 % %
- 320. 0.10 1.59
123.61 150.56 130.2 158.5 Y 50 158.5 130.2 226.2 283 Đ.T 3220
2089.7 3 % %
- 326. 0.10 2.20
3.5 122.05 172.35 128.5 181.5 Y 50 181.5 128.5 247.1 291 Đ.T 4460
2128.5 2 % %
- 326. 0.10 2.20
122.05 172.35 128.5 181.5 Y 50 181.5 128.5 247.1 291 Đ.T 4460
2128.5 2 % %
- - 271. L.T. 0.10 1.12
-1772 -138.2 -173.1 Y 50 -173.1 -138.2 -254.9 319 2269
132.31 165.72 6 B % %
- - 277. L.T. 0.10 1.40
0 -130.2 -136 -194.8 Y 50 -194.8 -136 -274.2 327 2844
186.57 1809.9 4 B % %
- - 277. L.T. 0.10 1.40
-130.2 -136 -194.8 Y 50 -194.8 -136 -274.2 327 2844
186.57 1809.9 4 B % % 16Ø2
C18-6 -
450 450 2.5 2.5
268. L.T. 0.10 1.34
3289
5
7854
142.8 179.44 149.1 187.4 Y 50 187.4 149.1 276.4 333 2718
1752.5 6 B % %
- 274. L.T. 0.10 1.62
3.5 140.89 200.51 147.1 209.4 Y 50 209.4 147.1 296 340 3289
1790.4 4 B % %
- 274. L.T. 0.10 1.62
140.89 200.51 147.1 209.4 Y 50 209.4 147.1 296 340 3289
1790.4 4 B % %
- - - 248. L.T. 0.10 1.70
-112 -139.4 Y 50 -139.4 -112 -203.6 291 2717
105.82 131.65 1443.9 9 B % %
- - 254. L.T. 0.10 2.00
0 -1474 -110.7 -155.5 Y 50 -155.5 -110.7 -217.9 298 3195
104.55 146.86 1 B % %
- - 254. L.T. 0.10 2.00
-1474 -110.7 -155.5 Y 50 -155.5 -110.7 -217.9 298 3195
104.55 146.86 1 B % % 16Ø2
C18-7 -
400 400 2.5 2.5
247. L.T. 0.10 1.92
3638
5
7854
114.9 139.74 121.6 147.9 Y 50 147.9 121.6 217.9 302 3075
1435.7 5 B % %
- 251. L.T. 0.10 2.27
3.5 113.56 158.87 120.2 168.2 Y 50 168.2 120.2 236.6 312 3638
1458.6 5 B % %
- 251. L.T. 0.10 2.27
113.56 158.87 120.2 168.2 Y 50 168.2 120.2 236.6 312 3638
1458.6 5 B % %
- - - 193. L.T. 0.10 1.89
-128 -157.4 Y 50 -157.4 -128 -242.9 366 3024
122.52 150.61 1123.6 7 L % %
- - 197. L.T. 0.10 2.13
0 -120.5 -125.9 -175.8 Y 50 -175.8 -125.9 -259.1 376 3407
168.25 1146.6 7 L % %
- - 197. L.T. 0.10 2.13
-120.5 -125.9 -175.8 Y 50 -175.8 -125.9 -259.1 376 3407
168.25 1146.6 7 L % % 16Ø2
C18-8 -
400 400 2.5 2.5
191. L.T. 0.10 1.85
3407
5
7854
120.13 148.97 125.5 155.7 Y 50 155.7 125.5 240.1 367 2960
1108.2 1 L % %
- L.T. 0.10 2.08
3.5 118.44 165.96 123.8 173.4 Y 50 173.4 123.8 195 255.8 376 3330
1131.2 L % %
- L.T. 0.10 2.08
118.44 165.96 123.8 173.4 Y 50 173.4 123.8 195 255.8 376 3330
1131.2 L % %
- - 137. L.T. 0.10 2.35
-798.4 -132.4 -161.8 Y 50 -161.8 -132.4 -263 479 3767
128.38 156.84 7 L % %
- - 140. L.T. 0.10 2.58
0 -814.1 -130 -180.7 Y 50 -180.7 -130 -279.4 493 4135
126.03 175.14 4 L % %
- - 140. L.T. 0.10 2.58 16Ø2
C18-9 -814.1 400 400 2.5 2.5 -130 -180.7 Y 50 -180.7 -130 -279.4 493 4135 4666
5
7854
126.03 175.14 4 L % %
L.T. 0.10 2.67
138.11 168.62 -783 142.5 173.9 Y 50 173.9 142.5 135 283.4 512 4278
3.5 L % %
135.79 187.8 -798.7 140.1 193.7 Y 50 193.7 140.1 137. 300.7 526 L.T. 0.10 4666 2.92
115
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
7 L % %
137. L.T. 0.10 2.92
135.79 187.8 -798.7 140.1 193.7 Y 50 193.7 140.1 300.7 526 4666
7 L % %
L.T. 0.10 3.17
-94.35 -114.3 -479.3 -97.4 -118 Y 50 -118 -97.4 94.4 -197 536 3878
L % %
- L.T. 0.10 3.41
0 -92.52 -488.5 -95.5 -131.2 Y 50 -131.2 -95.5 96.2 -208.4 552 4183
127.13 L % %
- L.T. 0.10 3.41
-92.52 -488.5 -95.5 -131.2 Y 50 -131.2 -95.5 96.2 -208.4 552 4183
C18- 127.13 L % % 16Ø2
350 350 2.5 2.5 4662 7854
10 101.57 122.85 -467.5 104.9 126.8 Y 50 126.8 104.9 92.1 212.3 579
L.T. 0.10
4345
3.55 5
L % %
L.T. 0.10 3.81
3.5 99.8 136.13 -476.7 103 140.5 Y 50 140.5 103 93.9 224.2 595 4662
L % %
L.T. 0.10 3.81
99.8 136.13 -476.7 103 140.5 Y 50 140.5 103 93.9 224.2 595 4662
L % %
- - L.T. 0.10 4.82
-171.7 -109.6 -131.6 Y 50 -131.6 -109.6 33.8 -233.9 1487 5906
108.42 130.16 L % %
- - L.T. 0.10 5.13
0 -175 -107.1 -147.7 Y 50 -147.7 -107.1 34.5 -247.4 1539 6281
105.89 146.08 L % %
- - L.T. 0.10 5.13
-175 -107.1 -147.7 Y 50 -147.7 -107.1 34.5 -247.4 1539 6281
C18- 105.89 146.08 L % % 16Ø2
350 350 2.5 2.5 6370 7854
11 107.77 130.11 -159.9 109 131.6 Y 50 131.6 109 31.5 233.7 1587
L.T. 0.10
5950
4.86 5
L % %
L.T. 0.10 5.20
3.5 104.9 147.94 -163.2 106.1 149.6 Y 50 149.6 106.1 32.2 248.9 1650 6370
L % %
L.T. 0.10 5.20
104.9 147.94 -163.2 106.1 149.6 Y 50 149.6 106.1 32.2 248.9 1650 6370
L % %
- 0.05 2.02
-56.08 -29.7 -59.3 -31.4 X 50 -59.3 -31.4 821 -71.8 274 Đ.T 7278
7142.8 % %
- 672. 0.05 0.88
0 -31.34 -45.44 -33.1 -48 Y 50 -48 -33.1 -61.3 274 Đ.T 3154
5852.9 7 % %
- 834. 0.05 2.13
-51.8 -12.67 -54.7 -13.4 X 50 -54.7 -13.4 -60.1 274 Đ.T 7663
7263.3 9 % % 16Ø2
C21-1 -
600 600 2.5 2.5
830. 0.05 2.10
7663
5
7854
110.82 22.47 117.1 23.7 X 50 117.1 23.7 126.6 274 Đ.T 7552
7228.6 9 % %
- 0.05 1.99
3.5 107.12 23.58 113.2 24.9 X 50 113.2 24.9 817 123.2 274 Đ.T 7167
7108.2 % %
- 830. 0.05 2.10
110.82 22.47 117.1 23.7 X 50 117.1 23.7 126.6 274 Đ.T 7552
7228.6 9 % %
- - 750. 0.10 1.56
-48.38 -143.1 -53.3 X 50 -143.1 -53.3 -164.4 275 Đ.T 5628
129.89 6526.6 2 % %
- - 746. 0.10 1.55
0 -69.23 -136.6 -76.3 X 50 -136.6 -76.3 -167.1 276 Đ.T 5569
123.99 6497.9 9 % %
- - 761. 0.10 1.63
-30.97 -141.1 -34.1 X 50 -141.1 -34.1 -154.7 274 Đ.T 5866
128.05 6623.7 3 % % 16Ø2
C21-2 -
600 600 3.4 3.4
755. 0.10 1.59
5866
5
7854
131.92 27.77 145.3 30.6 X 50 145.3 30.6 157.6 274 Đ.T 5712
6576.2 9 % %
- 741. 0.10 1.49
4.8 128.85 45.17 142 49.8 X 50 142 49.8 161.9 275 Đ.T 5374
6450.4 4 % %
- 755. 0.10 1.59
131.92 27.77 145.3 30.6 X 50 145.3 30.6 157.6 274 Đ.T 5712
6576.2 9 % %
- - 670. 0.05 1.11
-62.27 -201.5 -65.1 X 50 -201.5 -65.1 -227.6 289 Đ.T 4013 16Ø2
C21-3 0 192.68 5832.4 600 600 2.5 2.5 4 % % 4146 7854
5
- - - -192.9 -111.3 X 50 -192.9 -111.3 667. -237.5 291 Đ.T 0.05 4049 1.12
116
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
117
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
3111.2 8 % %
0.10 1.74
143.72 44.35 -3171 155.3 47.9 X 50 155.3 47.9 486 174.5 230 Đ.T 3531
% %
- - 379. 0.10 1.07
-55.64 -162.7 -59.1 X 50 -162.7 -59.1 -188.2 251 Đ.T 2168
153.17 2475.1 3 % %
- - 377. 0.10 1.21
0 -90.09 -156.7 -95.7 X 50 -156.7 -95.7 -198.1 255 Đ.T 2458
147.45 2465.5 9 % %
- - 0.10 1.02
-48.86 -159.6 -51.9 X 50 -159.6 -51.9 385 -181.6 247 Đ.T 2056
150.23 2512.4 % % 12Ø2
C21-8 -
450 450 2.5 2.5
376. 0.10 0.99
2458
5
5890
148.39 57.44 157.7 61 X 50 157.7 61 184.3 250 Đ.T 2008
2455.6 3 % %
374. 0.10 1.13
3.5 142.77 91.03 -2446 151.7 96.7 X 50 151.7 96.7 194 254 Đ.T 2288
9 % %
- 382. 0.10 0.93
145.4 49.94 154.5 53.1 X 50 154.5 53.1 177.1 246 Đ.T 1888
2492.9 1 % %
- - 277. 0.10 0.93
-58.96 -164.4 -61.6 X 50 -164.4 -61.6 -200.4 286 Đ.T 1876
157.33 1808.4 1 % %
- 276. L.T. 0.10 0.70
0 -94.76 -1802 -158.4 -99 X 50 -158.4 -99 -216.4 295 1410
151.58 2 B % %
- - 281. 0.10 0.09
-53.99 -161.2 -56.4 X 50 -10 -56.4 -42.6 198 Đ.T 180
154.29 1836.2 4 % % 12Ø2
C21-9 -
450 450 2.5 2.5
274. L.T. 0.10 0.69
2473
5
5890
171.78 61.7 179.5 64.5 X 50 179.5 64.5 217.5 297 1398
1788.9 2 B % %
- 273. L.T. 0.10 0.89
3.5 165.59 98.9 173 103.3 X 50 173 103.3 234 306 1792
1782.5 2 B % %
- 278. 0.10 1.22
168.55 55.89 176.1 58.4 X 50 176.1 58.4 210.1 291 Đ.T 2473
1816.7 4 % %
- 196. L.T. 0.10 0.59
-122.1 -40.73 -127.6 -42.6 X 50 -127.6 -42.6 -155.9 287 951
1137.9 2 L % %
- - 195. L.T. 0.10 0.80
0 -66.67 -123.3 -69.7 X 50 -123.3 -69.7 -169.6 300 1279
117.96 1134.1 5 L % %
- 199. L.T. 0.10 0.25
-37.81 -1156 -125.5 -39.5 X 50 -125.5 -39.5 -151.5 281 400
C21- 120.07 3 B % % 12Ø2
400 400 2.5 2.5 1449 5890
10 127.86 41.26
-
133.7 43.1 X 50 133.7 43.1
193.
162.5 295
L.T. 0.10
1109
0.69 5
1122.5 5 L % %
- 192. L.T. 0.10 0.91
3.5 123.57 67.94 129.2 71 X 50 129.2 71 176.7 308 1449
1118.7 9 L % %
- 196. L.T. 0.10 0.62
125.72 37.9 131.4 39.6 X 50 131.4 39.6 157.7 288 993
1140.6 7 L % %
- L.T. 0.10 2.01
-47.4 -464.6 -167.5 -48.3 X 50 -167.5 -48.3 80.1 -209.1 600 3209
164.49 L % %
- L.T. 0.10 2.34
0 -78.62 -463.2 -162.1 -80 X 50 -162.1 -80 79.9 -231.2 649 3739
159.24 L % %
- L.T. 0.10 1.93
-45.31 -472.7 -165.2 -46.1 X 50 -165.2 -46.1 81.5 -204.9 583 3085
C21- 162.25 L % % 12Ø2
400 400 2.5 2.5 4797 5890
11 197.63 54.86 -449.2 201.2 55.9 X 50 201.2 55.9 77.4 249.6 706
L.T. 0.10
4219
2.64 5
L % %
L.T. 0.10 3.00
3.5 191.28 89.47 -447.8 194.7 91.1 X 50 194.7 91.1 77.2 273.8 761 4797
L % %
L.T. 0.10 2.55
195.17 52.18 -457.3 198.7 53.1 X 50 198.7 53.1 78.8 244.6 685 4076
L % %
- 0.05 2.01
-63.79 -8.26 -67.4 -8.7 X 50 -67.4 -8.7 819 -70.9 274 Đ.T 7223 16Ø2
C20-1 0 7125.6 600 600 2.5 2.5 % % 7551 7854
5
-49.07 42.31 - -51.9 44.7 X 50 -51.9 44.7 813. -34 274 Đ.T 0.05 7067 1.96
118
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
7076.9 4 % %
- 830. 0.05 2.10
-50.48 9.63 -53.3 10.2 X 50 -53.3 10.2 -49.3 274 Đ.T 7551
7228.1 8 % %
- 826. 0.05 2.07
109.39 -25.1 115.6 -26.5 X 50 115.6 -26.5 105 274 Đ.T 7440
7193.4 8 % %
- 806. 0.05 1.91
3.5 103.45 -26.21 109.3 -27.7 X 50 109.3 -27.7 98.2 274 Đ.T 6873
7016.3 5 % %
- 826. 0.05 2.07
109.39 -25.1 115.6 -26.5 X 50 115.6 -26.5 105 274 Đ.T 7440
7193.4 8 % %
- - 748. 0.05 1.46
3.18 -144.4 3.3 X 50 -144.4 3.3 -143 274 Đ.T 5259
137.33 6511.3 4 % %
- - 742. 0.05 1.42
0 60.72 -128.9 63.8 X 50 -128.9 63.8 -103.4 274 Đ.T 5106
122.61 6463.5 9 % %
- - 757. 0.05 1.53
22.61 -133.7 23.8 X 50 -133.7 23.8 -124.2 274 Đ.T 5514
127.16 6591.1 6 % % 16Ø2
C20-2 -
600 600 2.5 2.5
0.05 1.42
5514
5
7854
133.32 -12.33 140.2 -13 X 50 140.2 -13 743 135 274 Đ.T 5107
6463.8 % %
737. 0.05 1.38
3.5 127.9 -43.77 -6416 134.5 -46 X 50 134.5 -46 116.1 274 Đ.T 4954
5 % %
- 752. 0.05 1.49
131.12 -26.56 137.9 -27.9 X 50 137.9 -27.9 126.7 274 Đ.T 5362
6543.5 1 % %
- - 668. 0.05 1.03
16.43 -210.6 17.2 X 50 -210.6 17.2 -203.7 285 Đ.T 3708
201.38 5818.4 8 % %
- - 663. 0.05 0.86
0 95.12 -196.5 99.5 X 50 -196.5 99.5 -156.7 277 Đ.T 3090
187.92 5776.3 9 % %
- - 677. 0.05 1.04
35.28 -201 36.9 X 50 -201 36.9 -186.2 282 Đ.T 3733
192.18 5890.7 1 % % 16Ø2
C20-3 -
600 600 2.5 2.5
664. 0.05 1.03
3757
5
7854
212.02 -22.91 221.7 -24 X 50 221.7 -24 212.1 287 Đ.T 3698
5783.8 8 % %
- 0.05 0.87
3.5 201.37 -91.43 210.6 -95.6 X 50 210.6 -95.6 660 172.3 280 Đ.T 3148
5741.6 % %
673. 0.05 1.04
206.03 -41.54 -5856 215.4 -43.4 X 50 215.4 -43.4 198.1 284 Đ.T 3757
1 % %
- - 708. 0.10 2.49
9.96 -146.9 10.8 X 50 -146.9 10.8 -142.6 228 Đ.T 6236
135.19 5135.1 3 % %
- - 703. 0.10 2.28
0 65.11 -136 70.8 X 50 -136 70.8 -107.7 221 Đ.T 5690
125.16 5099.3 4 % %
- - 717. 0.10 2.50
25.02 -139.2 27.2 X 50 -139.2 27.2 -128.4 225 Đ.T 6246
128.12 5200.3 3 % % 16Ø2
C20-4 500 500 2.5 2.5
0.10 2.58
6455
5
7854
156.64 -14.4 -5111 170.2 -15.7 X 50 170.2 -15.7 705 164 232 Đ.T 6451
% %
- 0.10 2.35
3.5 146.78 -70.97 159.5 -77.1 X 50 159.5 -77.1 700 128.7 225 Đ.T 5879
5075.2 % %
- 0.10 2.58
150.31 -30.59 163.4 -33.2 X 50 163.4 -33.2 714 150.1 229 Đ.T 6455
5176.2 % %
- - 615. 0.10 1.90
19.58 -185.9 21 X 50 -185.9 21 -177.4 240 Đ.T 4759
172.95 4465.2 9 % %
- - 611. 0.10 1.65
0 83.53 -174.7 89.8 X 50 -174.7 89.8 -138.8 231 Đ.T 4123
162.54 4435.9 8 % %
- - 623. 0.10 1.89 16Ø2
C20-5 34.73 500 500 2.5 2.5 -178.6 37.3 X 50 -178.6 37.3 -163.7 236 Đ.T 4726 4759
5
7854
166.22 4523.2 9 % %
- 612. 0.10 1.84
167.85 -21.46 180.4 -23.1 X 50 180.4 -23.1 171.2 239 Đ.T 4596
3.5 4441.1 6 % %
157.56 -83.23 - 169.3 -89.4 X 50 169.3 -89.4 608. 133.5 230 Đ.T 0.10 3982 1.59
119
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
4411.8 5 % %
- 620. 0.10 1.83
161.19 -37.34 173.2 -40.1 X 50 173.2 -40.1 157.2 235 Đ.T 4563
4499.2 6 % %
- - 523. 0.10 1.13
26.25 -187 27.9 X 50 -187 27.9 -175.9 246 Đ.T 2813
175.98 3795.7 6 % %
- - 520. 0.10 0.87
0 90.29 -176.3 96 X 50 -176.3 96 -138 237 Đ.T 2170
165.91 3772.8 4 % %
- - 530. 0.10 1.10
39.92 -180.3 42.4 X 50 -180.3 42.4 -163.3 242 Đ.T 2761
169.64 3846.7 6 % % 16Ø2
C20-6 -
500 500 2.5 2.5
520. 0.10 1.19
2986
5
7854
190.53 -28.26 202.5 -30 X 50 202.5 -30 190.5 251 Đ.T 2986
3771.7 2 % %
- 517. 0.10 0.91
3.5 179.59 -95.57 190.9 -101.6 X 50 190.9 -101.6 150.2 240 Đ.T 2281
3748.8 1 % %
- 527. 0.10 1.16
183.78 -43.35 195.3 -46.1 X 50 195.3 -46.1 176.9 246 Đ.T 2906
3822.6 3 % %
- - 479. 0.10 1.42
21.4 -158.1 23.1 X 50 -158.1 23.1 -148.9 223 Đ.T 2878
146.39 3125.9 1 % %
- - 476. 0.10 1.13
0 70.31 -149.7 75.9 X 50 -149.7 75.9 -119.3 213 Đ.T 2284
138.58 3108.7 4 % %
- - 485. 0.10 1.39
32.08 -152.7 34.7 X 50 -152.7 34.7 -138.8 219 Đ.T 2807
141.33 3169.2 7 % % 12Ø2
C20-7 -
450 450 2.5 2.5
476. 0.10 1.53
3098
5
5890
159.3 -22.53 172.1 -24.3 X 50 172.1 -24.3 162.3 227 Đ.T 3098
3106.4 1 % %
- 473. 0.10 1.20
3.5 150.61 -74.54 162.7 -80.5 X 50 162.7 -80.5 130.5 217 Đ.T 2427
3089.3 4 % %
- 482. 0.10 1.48
153.75 -34.3 166.1 -37.1 X 50 166.1 -37.1 151.3 223 Đ.T 2992
3149.8 7 % %
- - 0.10 0.72
27.05 -176.8 28.7 X 50 -176.8 28.7 377 -164.3 242 Đ.T 1466
166.48 2459.8 % %
- - 375. 0.10 0.34
0 77.43 -168.5 82.2 X 50 -168.5 82.2 -132.6 229 Đ.T 683
158.69 2447.4 1 % %
- 382. 0.10 0.66
36.59 -2495 -172 38.9 X 50 -172 38.9 -155.4 237 Đ.T 1329
161.94 4 % % 12Ø2
C20-8 -
450 450 2.5 2.5
0.10 0.65
1466
5
5890
163.5 -28.06 173.6 -29.8 X 50 173.6 -29.8 374 160.6 241 Đ.T 1321
2440.3 % %
- 372. 0.10 0.26
3.5 155.25 -79.06 164.9 -84 X 50 164.9 -84 127.8 228 Đ.T 528
2427.9 1 % %
- 379. 0.10 0.58
158.45 -38.37 168.3 -40.7 X 50 168.3 -40.7 150.7 236 Đ.T 1167
2475.5 4 % %
- - 0.10 0.09
32.55 -180.3 34 X 50 -180.3 34 275 -160.3 264 Đ.T 180
172.57 1794.3 % %
- - 273. 0.10 0.09
0 80.87 -172.8 84.5 X 50 -172.8 84.5 -123 244 Đ.T 180
165.43 1786.3 8 % %
- 279. 0.10 0.09
40.51 -1821 -176.2 42.3 X 50 -176.2 42.3 -151.6 258 Đ.T 180
168.69 1 % % 12Ø2
C22-9 -
450 450 2.5 2.5
0.10 0.29
584
5
5890
187.86 -33.44 196.2 -34.9 X 50 196.2 -34.9 272 175.6 274 Đ.T 584
1774.8 % %
- 270. 0.10 0.09
3.5 179.81 -84.97 187.8 -88.8 X 50 187.8 -88.8 135.1 251 Đ.T 180
1766.8 8 % %
- 276. 0.10 0.09
183.34 -42.39 191.5 -44.3 X 50 191.5 -44.3 165.6 267 Đ.T 186
1801.6 1 % %
- - 194. L.T. 0.10 0.09
C20- 131.21
21.72
1127.6
-137.1 22.7 X 50 -137.1 22.7
4
-122 258
L %
144
% 12Ø2
0 400 400 2.5 2.5 269 5890
10 - 55.42 - -131.7 57.9 X 50 -131.7 57.9 193. -93 233 Đ.T 0.10 140 0.09
5
120
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
126.03 1123.3 7 % %
- - 197. 0.10 0.10
26.84 -134.5 28 X 50 -134.5 28 -115.9 251 Đ.T 163
128.69 1145.4 5 % %
- 191. L.T. 0.10 0.17
136.12 -21.57 142.2 -22.5 X 50 142.2 -22.5 127.1 264 269
1112.2 8 L % %
- 0.10 0.09
3.5 130.55 -57.01 136.4 -59.6 X 50 136.4 -59.6 191 96.4 237 Đ.T 140
1107.9 % %
194. L.T. 0.10 0.06
133.22 -27.26 -1130 139.2 -28.5 X 50 139.2 -28.5 120.2 256 103
8 L % %
- L.T. 0.10 1.23
26.17 -461.9 -179.4 26.6 X 50 -179.4 26.6 79.6 -156.4 489 1963
176.28 L % %
- L.T. 0.10 0.65
0 63.7 -460.4 -173.4 64.8 X 50 -173.4 64.8 79.4 -117.4 405 1038
170.36 L % %
- L.T. 0.10 1.12
30.69 -470 -177.1 31.2 X 50 -177.1 31.2 81 -150.2 470 1792
C20- 173.98 L % % 12Ø2
400 400 2.5 2.5 2874 5890
11 215.23 -29.7 -446.5 219.1 -30.2 X 50 219.1 -30.2 77 192.8 582
L.T. 0.10
2874
1.80 5
L % %
L.T. 0.10 1.13
3.5 207.84 -71.74 -445 211.6 -73 X 50 211.6 -73 76.7 148.1 483 1815
L % %
L.T. 0.10 1.68
212.5 -34.78 -454.6 216.3 -35.4 X 50 216.3 -35.4 78.4 185.7 558 2680
L % %
- 473. 0.10 0.10
-55.55 25.76 -58.7 27.2 X 50 -58.7 27.2 -47.8 220 Đ.T 251
3432.4 4 % %
485. 0.10 0.21
0 -42.95 54.56 -3518 -45.4 57.7 Y 50 57.7 -45.4 39.5 220 Đ.T 527
2 % %
485. 0.10 0.21
-42.95 54.56 -3518 -45.4 57.7 Y 50 57.7 -45.4 39.5 220 Đ.T 527
2 % % 16Ø2
C17-1 -
500 500 2.5 2.5
470. 0.10 0.08
527
5
7854
94.79 -72.77 100.2 -76.9 X 50 100.2 -76.9 69.4 220 Đ.T 189
3408.3 1 % %
481. 0.10 0.18
3.5 90.42 -83.45 -3494 95.6 -88.2 X 50 95.6 -88.2 60.3 220 Đ.T 449
9 % %
481. 0.10 0.18
90.42 -83.45 -3494 95.6 -88.2 X 50 95.6 -88.2 60.3 220 Đ.T 449
9 % %
- - 408. 0.10 0.09
83.3 -125.8 91.3 X 50 -125.8 91.3 -84.2 228 Đ.T 225
114.74 2960.9 4 % %
- 0.10 0.09
0 -99.78 117.46 -109.4 128.8 Y 50 128.8 -109.4 420 80.7 226 Đ.T 225
3045.3 % %
- 0.10 0.09
-99.78 117.46 -109.4 128.8 Y 50 128.8 -109.4 420 80.7 226 Đ.T 225
3045.3 % % 16Ø2
C17-2 - -
500 500 3.4 3.4
403. 0.10 0.09
225
5
7854
108.24 118.7 -111.2 X 50 118.7 -111.2 67.4 223 Đ.T 225
101.42 2927.9 8 % %
- - 415. 0.10 0.09
4.8 99.81 109.4 -131 Y 50 -131 109.4 -82.2 227 Đ.T 225
119.49 3012.3 5 % %
- - 415. 0.10 0.09
99.81 109.4 -131 Y 50 -131 109.4 -82.2 227 Đ.T 225
119.49 3012.3 5 % %
- 364. 0.10 0.09
151.51 -2640 -156 158.1 Y 50 158.1 -156 77.9 229 Đ.T 225
149.44 1 % %
- - 374. 0.10 0.09
0 188.28 -141.9 196.5 Y 50 196.5 -141.9 125.5 246 Đ.T 225
135.94 2716.2 6 % %
- - 374. 0.10 0.09 16Ø2
C17-3 188.28 500 500 2.5 2.5 -141.9 196.5 Y 50 196.5 -141.9 125.5 246 Đ.T 225 225
5
7854
135.94 2716.2 6 % %
- - 360. 0.10 0.09
150.8 157.4 -159.6 Y 50 -159.6 157.4 -77.9 230 Đ.T 225
3.5 152.89 2615.9 8 % %
139.14 -183.6 - 145.2 -191.6 Y 50 -191.6 145.2 371. -118.3 244 Đ.T 0.10 225 0.09
121
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
2692.1 3 % %
- 371. 0.10 0.09
139.14 -183.6 145.2 -191.6 Y 50 -191.6 145.2 -118.3 244 Đ.T 225
2692.1 3 % %
- - 356. 0.10 0.09
109.57 -121.9 116.1 X 50 -121.9 116.1 -67.8 204 Đ.T 180
115.06 2323.5 1 % %
- - 366. 0.10 0.09
0 141.11 -109.2 149.5 Y 50 149.5 -109.2 100.3 217 Đ.T 180
103.13 2390.1 3 % %
- - 366. 0.10 0.09
141.11 -109.2 149.5 Y 50 149.5 -109.2 100.3 217 Đ.T 180
103.13 2390.1 3 % % 16Ø2
C17-4 -
450 450 2.5 2.5
353. 0.10 0.09
180
5
7854
124.68 -2304 132.1 -130.7 X 50 132.1 -130.7 70.6 206 Đ.T 180
123.34 1 % %
- - 363. 0.10 0.09
3.5 113.18 119.9 -162.5 Y 50 -162.5 119.9 -108 221 Đ.T 180
153.43 2370.6 3 % %
- - 363. 0.10 0.09
113.18 119.9 -162.5 Y 50 -162.5 119.9 -108 221 Đ.T 180
153.43 2370.6 3 % %
- - 308. 0.10 0.09
133.9 -139.3 140.7 Y 50 140.7 -139.3 65.9 208 Đ.T 180
132.57 2014.7 8 % %
- - 317. 0.10 0.09
0 166.87 -127.8 175.4 Y 50 175.4 -127.8 108.5 227 Đ.T 180
121.56 2071.2 4 % %
- - 317. 0.10 0.09
166.87 -127.8 175.4 Y 50 175.4 -127.8 108.5 227 Đ.T 180
121.56 2071.2 4 % % 16Ø2
C17-5 - -
450 450 2.5 2.5
305. 0.10 0.09
180
5
7854
131.53 138.2 -138.6 Y 50 -138.6 138.2 -63.8 207 Đ.T 180
131.91 1995.2 8 % %
- - 314. 0.10 0.09
3.5 120.21 126.3 -172 Y 50 -172 126.3 -105.3 226 Đ.T 180
163.68 2051.8 4 % %
- - 314. 0.10 0.09
120.21 126.3 -172 Y 50 -172 126.3 -105.3 226 Đ.T 180
163.68 2051.8 4 % %
- - 260. 0.10 0.09
142.09 -145.8 148.1 Y 50 148.1 -145.8 59.3 210 Đ.T 180
139.82 1698.8 3 % %
- - 267. 0.10 0.09
0 175.4 -134.7 182.9 Y 50 182.9 -134.7 102.2 234 Đ.T 180
129.19 1744.7 4 % %
- - 267. 0.10 0.09
175.4 -134.7 182.9 Y 50 182.9 -134.7 102.2 234 Đ.T 180
129.19 1744.7 4 % % 16Ø2
C17-6 - -
450 450 2.5 2.5
257. 0.10 0.09
180
5
7854
151.71 158.2 -160.7 Y 50 -160.7 158.2 -63.6 213 Đ.T 180
154.13 1679.3 4 % %
- - 264. 0.10 0.09
3.5 140 146 -197.5 Y 50 -197.5 146 -109.4 238 Đ.T 180
189.41 1725.2 4 % %
- - 264. 0.10 0.09
140 146 -197.5 Y 50 -197.5 146 -109.4 238 Đ.T 180
189.41 1725.2 4 % %
- - 238. 0.10 0.09
113.8 -117.1 120.2 Y 50 120.2 -117.1 51 187 Đ.T 140
110.88 1384.6 7 % %
- - 244. 0.10 0.09
0 138.67 -109 146.5 Y 50 146.5 -109 83.3 209 Đ.T 140
103.15 1420.5 9 % %
- - 244. 0.10 0.09
138.67 -109 146.5 Y 50 146.5 -109 83.3 209 Đ.T 140
103.15 1420.5 9 % % 16Ø2
C17-7 - -
400 400 2.5 2.5
236. 0.10 0.09
140
5
7854
121.02 127.8 -130.6 Y 50 -130.6 127.8 -54.5 190 Đ.T 140
123.68 1369.2 1 % %
- - 242. 0.10 0.09
3.5 112.33 118.7 -159 Y 50 -159 118.7 -89.6 214 Đ.T 140
150.53 1405.1 3 % %
- - 242. 0.10 0.09
112.33 118.7 -159 Y 50 -159 118.7 -89.6 214 Đ.T 140
150.53 1405.1 3 % %
- - 185. 0.10 0.09
132.63 -132.5 138.4 Y 50 138.4 -132.5 48.1 195 Đ.T 140 16Ø2
C17-8 0 126.99 1078.2 400 400 2.5 2.5 9 % % 140 7854
5
-119.5 158.52 - -124.7 165.4 Y 50 165.4 -124.7 190. 81.4 224 Đ.T 0.10 140 0.09
122
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
1105.2 5 % %
- 190. 0.10 0.09
-119.5 158.52 -124.7 165.4 Y 50 165.4 -124.7 81.4 224 Đ.T 140
1105.2 5 % %
- - 183. 0.10 0.09
125.95 131.4 -136.2 Y 50 -136.2 131.4 -46.1 193 Đ.T 140
130.55 1062.8 2 % %
- - 187. 0.10 0.09
3.5 117.93 123 -163.6 Y 50 -163.6 123 -80.2 224 Đ.T 140
156.84 1089.8 9 % %
- - 187. 0.10 0.09
117.93 123 -163.6 Y 50 -163.6 123 -80.2 224 Đ.T 140
156.84 1089.8 9 % %
132. 0.10 0.09
-132.1 140.16 -766.6 -136.1 144.4 Y 50 144.4 -136.1 39.1 201 Đ.T 140
2 % %
- 135. 0.10 0.09
0 164.86 -784.8 -129.3 169.9 Y 50 169.9 -129.3 70.5 240 Đ.T 140
125.53 3 % %
- 135. 0.10 0.09
164.86 -784.8 -129.3 169.9 Y 50 169.9 -129.3 70.5 240 Đ.T 140
125.53 3 % % 16Ø2
C17-9 400 400 2.5 2.5
129. 0.10 0.09
140
5
7854
142.67 -150.6 -751.2 147 -155.2 Y 50 -155.2 147 -40.8 204 Đ.T 140
5 % %
- 132. 0.10 0.09
3.5 135.24 -769.4 139.3 -182.8 Y 50 -182.8 139.3 -75.1 248 Đ.T 140
177.39 6 % %
- 132. 0.10 0.09
135.24 -769.4 139.3 -182.8 Y 50 -182.8 139.3 -75.1 248 Đ.T 140
177.39 6 % %
0.10 0.09
-96.02 102.29 -461.2 -99 105.5 Y 50 105.5 -99 90.9 24.5 178 Đ.T 105
% %
L.T. 0.10 0.09
0 -91.51 119 -471.7 -94.4 122.7 Y 50 122.7 -94.4 92.9 45.9 222 105
L % %
L.T. 0.10 0.09
-91.51 119 -471.7 -94.4 122.7 Y 50 122.7 -94.4 92.9 45.9 222 105
C17- L % % 16Ø2
350 350 2.5 2.5 105 7854
10 102.95
-
-449.4 106.1 -113.3 Y 50 -113.3 106.1 88.6 -25.9 183 Đ.T
0.10
105
0.09 5
109.87 % %
- L.T. 0.10 0.09
3.5 98.02 -459.9 101.1 -131.7 Y 50 -131.7 101.1 90.6 -48.9 231 105
127.69 L % %
- L.T. 0.10 0.09
98.02 -459.9 101.1 -131.7 Y 50 -131.7 101.1 90.6 -48.9 231 105
127.69 L % %
- 0.10 0.09
118.16 -167.5 -112.4 119.5 Y 50 119.5 -112.4 33 14.5 211 Đ.T 105
111.21 % %
- L.T. 0.10 0.26
0 137.22 -171.3 -107.7 138.7 Y 50 138.7 -107.7 33.8 38.3 348 320
106.55 L % %
- L.T. 0.10 0.26
137.22 -171.3 -107.7 138.7 Y 50 138.7 -107.7 33.8 38.3 348 320
C17- 106.55 L % % 16Ø2
350 350 2.5 2.5 370 7854
11 114.38
-
-155.7 115.6 -119.7 Y 50 -119.7 115.6 30.7 -11.1 196 Đ.T
0.10
105
0.09 5
118.36 % %
- L.T. 0.10 0.30
3.5 108.86 -159.5 110.1 -141.5 Y 50 -141.5 110.1 31.4 -38.4 366 370
139.97 L % %
- L.T. 0.10 0.30
108.86 -159.5 110.1 -141.5 Y 50 -141.5 110.1 31.4 -38.4 366 370
139.97 L % %
L.T. 0.10 0.10
-18.32 5.91 -120.4 -18.6 6 X 50 -18.6 6 27.7 -13 208 75
L % %
0.10 0.10
0 -15.47 12.22 -125.6 -15.7 12.4 X 50 -15.7 12.4 28.9 -4.2 133 Đ.T 75
% %
C1-1 300 300 2.5 2.5 0.10 0.10 192 8Ø20 2513
-15.47 12.22 -125.6 -15.7 12.4 X 50 -15.7 12.4 28.9 -4.2 133 Đ.T 75
% %
L.T. 0.10 0.26
33.93 -14.41 -111.8 34.4 -14.6 X 50 34.4 -14.6 25.7 20.7 285 192
3.5 L % %
31.53 -20.93 -116.9 32 -21.2 X 50 32 -21.2 26.9 12.1 204 L.T. 0.10 75 0.10
123
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
L % %
L.T. 0.10 0.10
31.53 -20.93 -116.9 32 -21.2 X 50 32 -21.2 26.9 12.1 204 75
L % %
124
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
4.13. Chiều dài neo thép dầm tại các nút biên các tầng điển hình
Các nút khung, các nút liên kết giữa cột vách và dầm nối với vách hay lõi cứng là
những vị trí tập trung nội lực lớn, là nơi chịu lực phức tạp, tập trung ứng suất và biến
dạng, nên việc tính toán nút khung thường liên quan đến đường kính, khoảng cách cốt
đai, đường kính, số lượng và neo cốt dọc vào nút; nên ngoài việc bố trí các cốt thép
chịu lực theo tính toán cần thêm cốt đai gia cường. Các cốt đai này phải bảo đảm sự
liên kết của cột và dầm chống lại sự gia tăng lực cắt một cách đột ngột tại nút khung
và tăng cường độ bền của nút khung theo các tiết diện nghiêng mà trong tính toán,
thiết kế chưa định lượng được.
Cấu tạo về việc neo cốt thép vào nút khung.
Bố trí cốt đai gia cường vào trong cột, để tránh sự phá hoại của các liên kết giữa
dầm và cột thì rất dễ dẫn đến sự sụp đổ của toàn công trình
Cấu tạo nút góc trên cùng phụ thuộc vào tỷ số e0/hc của đầu cột. e0/hc càng lớn thì
yêu cầu neo thép chịu kéo của dầm vào cột càng sâu.
Cốt thép của cột được kéo đến đỉnh dầm, cốt thép dưới sườn của dầm được neo
l
qua mép cột một đoạn ls 15 , cốt trên được neo với chiều dài an
Phụ thuộc vào số thanh chịu kép của dầm mà cắt cốt thép neo vào ở cột một hoặc
hai tiết diện. Ở tiết diện cắt đầu tiên cắt không lớn hơn bốn thanh, ở tiết diện thứ hai
cắt không ít hơn 2 thanh.
Cấu tạo nút khung biên trên cùng:
116
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
117
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
118
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Vậy
Vậy chọn trường hợp C2 trong trường hợp neo cốt thép trên cùng dầm biên.
4.13.2. Cấu tạo thép khung
Thép dầm 2 lớp được tiến hành cắt thép theo biểu đồ bao momen; chiều dài đoạn
thép neo vào gối được lấy theo thực nghiệm 1 đoạn .
Với tiết diện dầm có chiều cao hd>600 mm được gia cường thêm 2 cây thép
chạy xuyên suốt dầm nhằm cho dầm chống nở ngang.
Thép chịu lực của cột được bố trí đều theo chu vi, và Có xét đến sự làm việc theo
2 phương X Y của cột. Cốt đai phải được bố trí liên tục qua nút khung.
Thép đai được bố trí phân bố trên toàn dầm. Với số liệu tính toán như trên thì ở 2
đầu dầm ta bố trí đai Ø8a100 và bố trí đai Ø8a200 ở giữa nhịp.
Thép đai cột ta bố trí đai Ø8a100 cho toàn cột.
Việc tính toán và chọn thép để bố trí phải phù hợp với thực tế, dễ thi công, tiết
kiệm kinh tế nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, hạn chế sử dụng quá 3 loại thép
119
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
trong một dầm, mặt khác không dùng cốt thép có đường kính chênh lệch nhau quá lớn
không được vược quá 4 lần đường kính thép.
Đối với phần cột nằm trên mặt đất chọn lớp bê tông bảo vệ C bv =25mm, phần cột
nằm dưới mặt đất chọn lớp bê tông bảo vệ C bv =50mm. Các cột ta bố trí cốt đai dày
trong vùng nối thép vì trong đoạn này bê tông phải làm việc nhiều và đoạn ở dưới đầu
cột ≥ 30Φmax để tránh ứng suất từ dầm truyền vào đột ngột. Khi cột thay đổi tiết diện
khi lên tầng thì ta xét độ dốc giữa 2 thanh thép nối với nhau mà nhỏ hơn l/6 được phép
chạy thẳng và không cần cắt neo.
Đối với dầm chọn lớp bê tông bảo vệ C bv =25mm. Tại vị trí thép nằm trong vùng
chịu kéo thì neo thép vào một đoạn , vùng nén thì neo . Để tiết kiệm
kinh tế và không làm ảnh hưởng đến khả năng chịu lực của kết cấu ta tiến hành cắt
thép tại các vị trí không cần hàm lượng thép lớn, vị trí và đoạn cắt dựa vào biểu đồ bao
vật liệu, trên thực tế có thể chọn vị trí cắt thép theo kinh nghiệm như sau:
Cắt : thép gối cách từ mép cột một đoạn l0/4, thép nhịp cách mép một đoạn l0/6.
120
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
PHẦN III
NỀN MÓNG
10%
CHƯƠNG 1: ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1.1. Sơ lượt địa chất công trình
Công trình Chung cư 765 Hồng Bàng được đặt tại quận 6 thành phố HCM. Công
tác khảo sát địa chất kỹ thuật tại đây nhằm các mục tiêu cụ thể như sau:
Xác định chính xác cấu tạo đất nền xây dựng, phân chia rõ các lớp đất nền.
Phân tích chính xác các đặc trưng cơ lý của đất nhằm xác định đúng khả năng
chịu tải và biến dạng của các lớp đất nền.
Trên cơ sở xử lý các số liệu nhận được từ công tác khảo sát tại hiện trường và thí
nghiệm cơ lý đất đã lập hồ sơ địa chất kỹ thuật (báo cáo kết quả khảo sát địa chất kỹ
thuật) của công trình Chung cư 765 Hồng Bàng Q6 TP HCM.
Việc khảo sát địa chất phục vụ cho thiết kế nền móng công trình, lấy 1 hố khoan
để phục vụ cho việc tính toán móng, hố khoan.
121
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Lớp đất số 2: Lớp á sét màu xám xanh trạng thái chảy dày 3m, góc ma sát trong
4,13 100 Lớp đất 2 thuộc loại đất yếu.
Lớp đất số 3: Lớp sét pha màu vàng trắng trạng thái dẻo mềm dày 12,6m, góc ma
0 0
sát trong 16,8 20 Lớp đất 3 thuộc loại đất trung bình.
Lớp đất số 4: Lớp sét pha màu xám trắng trạng thái dẻo cứng dày 4,2m, góc ma
0 0
sát trong 22,5 30 Lớp đất 4 thuộc loại đất có khả năng chịu tải trung bình.
0 0
Lớp đất số 5: Cát hạt trung, góc ma sát trong 30,5 30 Lớp đất 5 thuộc
loại đất có khả năng chịu tải tốt và đặt mũi cọc ngàm tại lớp đất này.
Bảng 1.12. Bảng chỉ tiêu cơ lý của các địa chất
Độ
Độ Góc
ẩm Dung Kết
Bề tự Độ ẩm ẩm ma Lực dính
trọng tự Tỷ sát quả Mô đun
dày nhiê gh nhão gh kết
Lớ nhiên trọn tron xuyê đàn hồi
Loại đất h n Wnh dẻo CII E
p i
w g hạt g n tc
m W kN / m3 Wd kN / m2 N kN / m
2
%
3
kN / m 0
%
Chỉ số dẻo:
A Wnh Wd 50 20 30
122
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
W Wd 59,63 20
B 1,321
Độ sệt: A 30
Nhận xét: B 1,321 1 đất thuộc loại bùn sét ở trạng thái chảy
Chỉ số dẻo:
A Wnh Wd 30 17 13
:
Độ sệt
Nhận xét: đất thuộc loại sét pha ở trạng thái dẻo mền
Chỉ số dẻo:
A Wnh Wd 26 20 6
Nhận xét: 0,5 B 0,573 0, 75 đất thuộc loại cát pha ở trạng thái dẻo mềm
123
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
124
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
1 =15(kN/m³)
Lop 2: bun set
- 5,250 2 =15,9(kN/m³), =4,13°
w=59,63(%), c=10(kN/m²)
7200
Lop 3: set pha
=18,7(kN/m³), =16,8°
w=22,21(%), c=20,6(kN/m²)
2 MNN
- 7,200
10600
- 15,85
4 =19,3(kN/m³), =22,5°
w=23,44(%), c=30,7(kN/m²)
- 20,05
=19(kN/m³), =30,5°
5 w=16,3(%), c=3,2(kN/m²)
125
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
126
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
127
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Công nghệ thi công đòi hỏi kỹ thuật thuật cao, để tránh các hiện tượng phân tầng
khi đổ bê tông dưới nước có áp, các dòng thấm lớn hoặc di qua các lớp đất yếu
có chiều dày lớn (các loại bùn, các loại hạt cát nhỏ, các bụi bão hoà thấm nước).
Biện pháp kiểm soát chất lượng bê tông trong cọc thường phức tạp gây nhiều tốn
kém khi thực thi chủ yếu sử dụng phương pháp thử tĩnh, và siêu âm một số cọc
thử để kiểm tra chất lượng bê tông cọc.
+ Việc khối lương bêtông thất thoát trong quá trình thi công do thành lỗ khoan
không bảo đảm và dễ bị sập hố khoan trước khi đổ bêtông gây ảnh hưởng xấu
đến chất lượng thi công cọc.
+ Ma sát bên thân cọc có phần giảm đi đáng kể so với cọc đóng và cọc ép do công
nghệ khoan tạo lỗ.
128
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
1.5.4. Mặt bằng móng và phân loại móng cho công trình
M3 M3 M3 M3 M3 M3
E'
5000
M2 M1 M1 M2
M3 M3
E
8600
M2 M1 M1 M2
M3 M3
D
8600
39400
M2 M1 M2
M3 M4 M3
9000
C
8600
M2 M1 M1 M2
M3 M3
B
8600
M2 M1 M1 M2
2800
3000
M3 M3
700
A
1750
2800 3850
5000 8200 9000 8200 5000
35400
1' 1 2 3 4 4'
129
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Lực ép nhỏ nhất P épmin là lực ép do thiết kế quy định để đảm bảo tải trọng thiết kế
lên cọc, thông thường lấy bằng 150 → 200% tải trọng thiết kế.
Lực ép lớn nhất P épmax là lực ép do thiết kế quy định, không vượt quá sức chịu tải
của vật liệu cọc được tính toán theo kết quả xuyên tĩnh, khi không có kết quả này thì
thường lấy bằng 200 → 300% tải trọng thiết kế.
Ưu điểm: Êm không gây ra tiếng ồn, không gây ra chấn động cho các công trình
khác, khả năng kiểm tra chất lượng tốt hơn từng đoạn cọc được ép thử dưới lực ép và
ta xác định được sức chịu tải của cọc qua lực ép cuối cùng.
Nhược điểm: Không thi công được cọc có sức chịu tải lớn hoặc lớp đất xấu cọc
phải xuyên qua quá dầy.
Chuẩn bị mặt bằng thi công, dọn dẹp và san bằng các chướng ngại vật.
Vận chuyển cọc bê tông đến công trình. Phải tập kết cọc trước ngày ép từ 1 đến 2
ngày (cọc được mua từ các nhà máy sản xuất cọc).
Khu xếp cọc phải đặt ngoài khu vực ép cọc, đường đi vận chuyển cọc phải bằng
phẳng, không gồ ghề lồi lõm.
Cọc phải vạch sẵn trục để thuận tiện cho việc sử dụng máy kinh vĩ cân chỉnh.
Cần loại bỏ những cọc không đủ chất lượng, không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Trước khi đem cọc đi ép đại trà, phải ép thí nghiệm 1 – 2% số lượng cọc.
Phải có đầy đủ các báo cáo khảo sát địa chất công trình, kết quả xuyên tĩnh.
2.2. Tính toán và cấu tạo móng cọc ép bê tông cốt thép
2.2.1. Phân loại móng và tải trọng tính toán
Khi tải trọng tác động lên móng chênh lệch nhau không quá 15% thì xếp cùng 1
loại và kí hiệu móng giống nhau và ngược lại.
Lựa chọn các cặp nội lực nguy hiểm ở chân cột để tính móng.
Móng công trình được tính toán theo giá trị nội lực nguy hiểm nhất truyền xuống
chân cột, vách. Tính toán với 1 trong 3 tổ hợp bao gồm
130
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Sử dụng 1 trong 3 tổ hợp có giá trị lớn nhất chọn để thiết kế đài cọc, sau đó kiểm
tra khả năng chịu lực của đài với 2 tổ hợp còn lại.
2.2.2. Phân tích đặc điểm nội lực các chân cột
Mxmax, Mytư, Ntư, Qxtư, Qytư TH9 -12,91 15,68 126,17 13,53 9,91
Mymax, Mxtư, Ntư, Qxtư, Qytư TH6 16,27 -6,55 121,27 13,83 6,2
Mxmax, Mytư, Ntư, Qxtư, Qytư TH8 12,22 15,47 125,59 13,43 -9,47
Mymax, Mxtư, Ntư, Qxtư, Qytư TH1 8,12 15,96 125,35 13,89 -7,11
Bảng 2.2.15. Tải trọng tính toán móng dưới cột C18
Mxmax, Mytư, Ntư, Qxtư, Qytư TH9 -56,54 43,59 3625,56 38,24 39,93
Mymax, Mxtư, Ntư, Qxtư, Qytư TH1 -39,37 45,24 3580,29 39,83 34,15
131
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Bảng 2.2.16. Tải trọng tính toán móng dưới cột C17
Mxmax, Mytư, Ntư, Qxtư, Qytư TH8 54,56 42,95 3518,01 38,11 -39,43
Mymax, Mxtư, Ntư, Qxtư, Qytư TH1 25,76 55,55 3432,38 42,96 -28,15
Bảng 2.2.5. Tải trọng tính toán móng dưới cột C21
Mxmax, Mytư, Ntư, Qxtư, Qytư TH5 -45,44 31,34 188,7 28,08 17,43
Mymax, Mxtư, Ntư, Qxtư, Qytư TH7 -29,7 56,08 7142,83 46,43 15,22
Bảng 2.2.6. Tải trọng tính toán móng dưới cột C20
Mxmax, Mytư, Ntư, Qxtư, Qytư TH8 42,31 49,07 7076,94 44,18 -19,48
Mymax, Mxtư, Ntư, Qxtư, Qytư TH1 -8,26 63,79 7125,6 48,68 -3,97
Vì khung đối xứng và lực dọc trong các cột đối xứng nhau chênh lệch không nhiều
nên chỉ cần dùng 3 loại móng là M1 ( cột C21, C20 ) M2 ( cột C18, C17) M3 ( C9,
C1 ).
132
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
nhận được bằng cách lấy tổ hợp các tải trọng tính toán chia cho hệ số vượt tải trung
bình n=1,15
Bảng 2.2.7. Tải trọng tiêu chuẩn móng dưới cột C21 (M1)
Mxmax, Mytư, Ntư, Qxtư, Qytư TH5 -45,44 31,34 188,7 28,08 17,43
Mymax, Mxtư, Ntư, Qxtư, Qytư TH7 -29,7 56,08 7142,83 46,43 15,22
Bảng 2.2.8. Tải trọng tiêu chuẩn móng dưới cột C18 (M2)
Mxmax, Mytư, Ntư, Qxtư, Qytư TH9 -56,54 43,59 3625,56 38,24 39,93
Mymax, Mxtư, Ntư, Qxtư, Qytư TH1 -39,37 45,24 3580,29 39,83 34,15
Bảng 2.2.9. Tải trọng tiêu chuẩn móng dưới cột C9 (M3)
Mxmax, Mytư, Ntư, Qxtư, Qytư TH9 -12,91 15,68 126,17 13,53 9,91
Mymax, Mxtư, Ntư, Qxtư, Qytư TH6 16,27 -6,55 121,27 13,83 6,2
Đài cọc:
B 25 Rb 14,5 Mpa
Bê tông
133
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
B12,5 100 mm
Bê tông lót
50 mm
Bê tông bảo vệ cốt thép dày
CB 400 V Rs 350 Mpa
Cốt thép chịu lực trong đài là thép
2 Q tt
hm hmin 0 ,7 tan 450
2 b
Trong đó: Đáy đài thuộc lớp đất 1 nên ta lấy các giá trị như sau:
134
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Q tt : Tổng các lực ngang, để thiên về an toàn ta sử dụng lực cắt lớn nhất của 9
loại tổ hợp tác dụng vào đài cọc để tính toán:
Tính
hmin chiều sâu chọn đế đài yêu cầu nhỏ nhất m
h 3,25 m
Vậy thỏa điều kiện cân bằng áp lực ngang nên ta có thể tính toán
móng với giả thiết tải ngang hoàn toàn do lớp đất trên từ đáy đài tiếp nhận.
CDMD
- 1,750
1200
- 2,950 1
STH
550
- 3,500
3250
2
2300
100 1500
1750
600
- 5,250
150
350
135
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Nền đất gồm 5 lớp đất. Trong đó có xuất hiện mực nước ngầm ở lớp đất thứ 2 ở độ sâu
7 , 2 m
nên ta phải chôn cọc dưới mực nước ngầm vào lớp đất thứ 5 lớp cát hạt trung có
chiều sâu rất dày trong phạm vi lỗ khoan, do đó cọc phải được đóng vào lớp đất thứ 5 một
5d 5 0 ,35 1,75 m 3 m
khoảng:
1d 1 0 ,35 0 ,35 m
Chiều dài mũi cọc: .
Chọn chiều dày lớp bê tông lót cho đài, sử dụng đá 4x6, vữa xi măng M100, có chiều
0,1 m 0,15 m
dày . Đoạn cọc ngàm trong đài là:
Chọn phương án thi công đập đầu cọc. Đoạn thép 4 20 neo vào trong đài chiều dài là ta
30 30 20 600 mm 0 ,6 m
lấy: .
136
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
CDMD
- 1,750
1200
- 2,950 1
STH
1750 550
- 3,500
3250
2
2300
100 1500
600
- 5,250
150
3
10600
18600
- 15,85
4200
- 20,05
3000
- 23,05
5
350
137
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Ap Ap 0, 35 0,35 0,1225 m 2
: Tiết diện cọc:
Ab : Diện tích tiết diện ngang cọc sau khi trừ diện tích cốt thép:
Ab Ap As 0,1225 12, 56 10 4 0,121 m 2
Qvl Rb Ab cb Rsc As
1 14 ,5 103 0,121 350 103 12 ,56 10 4 2194 ,1 kN
Sức chịu tải của cọc theo phương pháp thống kê
Theo TCVN: 205-1998 sức chịu tải tiêu chuẩn được tính như sau:
Qu mR q p Ap u m f f si li
Trong đó:
mR , m f
: Hệ số điều kiện làm việc của đất ở mũi cọc và thân cọc, phụ thuộc
phương pháp hạ cọc ( tra bảng A.3 TCVN 205-1998 ). Mũi cọc đặt ở lớp đất cát hạt
trung chọn
mR 1,12 , thân cọc qua các lớp sét pha chọn m f 1
Ap Ap 0, 35 0, 35 0,1225 m 2
: Diện tích tiết diện cọc
u : Chu vi tiết diện cọc u 4d 4 0,35 1, 4 m
li : Chiều dày lớp đất thứ i tiếp xúc với cọc.
qp
: Sức chịu tải của đất dưới mũi cọc. (Tra bảng A.1 TCXD 205-1998).
Bảng 2.2.10. Bảng giá trị ma sát của thân cọc ở các lớp đất
138
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
f si f si li
STT Lớp đất li m zi m Is
kN / m kN / m
2 2
Sức chịu tải cọc theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền ( phương pháp thống kê ):
Sức chịu tải tính toán ( thiết kế ) của cọc được xác định:
139
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
CDMD
- 1,750
1200
- 2,950 1
STH
- 3,500
550
3250
3650
4650
2
2300
1750
- 5,250
6650
800
8650
2000
10650
12650
1908
13825
MNN
- 7,200
15000
3
17000
11300
2000
10600
18100
19200
19700
2000
2051
- 15,85
350
2048
4
4200
2000
-20,05
200
2000
3000
5
1000
- 23,05
140
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
- Trong đó:
c: c 3, 2 kN / m 2
+ Lực dính của đất tại mũi cọc lớp đất thứ 5:
+ : Dung trọng của đất tại mũi cọc lớp đất thứ 5, vì có mực nước ngầm ở cao độ
7, 2 m dn 10,196 kN / m3
nên ta lấy dung trọng đẩy nổi
N , N q , N c
+ : Hệ số sức chịu tải của đất, phụ thuộc vào ma sát của đất, hình
0
dạng mũi cọc và phương pháp thi công cọc. Với 30,5 theo bảng tra 3.6
của Terzaghi
+ v : Ứng suất hữu hiệu do tải trọng bản thân gây ra tại mũi cọc.
'
141
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Suy ra:
Tính
Qs :
Qs As f s u f si li
f si ca v' K s tan a
Trong đó:
u : Là chu vi tiết diện cọc u 4d 4 0,35 1, 4 m
ca : Lực dính giữa thân cọc và đất ca c
a : Góc ma sát trong giữa cọc và lớp đất thứ i
a i
v' i li : Ứng suất hữu hiệu do tải trọng bản thân gây ra tại mũi cọc.
f si : Ma sát tác dụng lên cọc
K s 1 sin a
Bảng 2.2.12. Bảng giá trị ma sát bên của cọc theo chỉ tiêu cường độ
Lớp li i ca v' f si f si li
đất
a0 1 sin a tan a
(m) (kN/m2) (kN/m2) (kN/m2) (kN/m2) (kN)
Lớp 4 4,2 9,783 30,7 41,088 22,5 0,617 0,414 41,19 172,998
Tổng 576,943
142
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Sức chịu tải cực hạn cọc theo chỉ tiêu cường độ của đất nền:
Xác định sức chịu tải của cọc theo thí nghiệm xuyên động ( SPT )
Sử dụng công thức Meyerhof (1976) tính cho sức chịu tải
Qu K1 N Ap K 2 u N tbi li
Trong đó:
N tbi : Số nhát búa SPT trung bình của lớp đất rời thứ i cọc đi qua.
Ap
: Diện tích tiết diện ngang cọc.
u: u 4d 4 0,35 1, 4 m
Chu vi thân cọc
143
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Hệ số an toàn khi sức chịu tải cọc theo thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn lấy từ
Qu K1 N Ap K 2 u N tbi li
400 32 0,1225 2 1, 4 10,35 12 4, 2 20 3 32 2419, 76 kN
2.2.8. Xác định số cọc, sơ bộ kích thước đáy đài và bố trí cọc
Tính móng M1
Áp lực tính toán do phản lực đầu cọc tác dụng lên đáy đài là:
N 0tt
Fsb
Diện tích sơ bộ đáy đài: P tt 1,1 tb h
Trong đó:
N 0tt : Lực dọc tính toán ở cốt đỉnh đài.
hm : Độ sâu đặt đáy đài hm 3, 25 m
n: hệ số vượt tải
tb : Khối lượng riêng trung bình của đài và đất đắp trên đài
tb 22 kN / m3
Trọng lượng tính toán sơ bộ của đài và đất đắp trên đài:
Tổng tải trọng thẳng đứng tính toán đến mặt phẳng đáy đài sẽ là:
144
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
n
tt
N
Qtk
: là hệ số xét đến ảnh hưởng của Moment, tải trọng ngang và số lượng cọc trong
đài
1 1,5 1 1, 6
với móng cọc đài thấp. với móng cọc đài cao.
145
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
350
1 2 3 4
1150
600
5 6 7 8
3000
1150
9 10 11 12
350
350 1050 1050 1050 350
3850
Khi móng cọc chịu tải trọng lệch tâm theo 2 phương, lực tác dụng lên mỗi cọc
trong nhóm không đều nhau và được xác định theo công thức sau:
Q tt
N tt
M xtt ymax
M ytt xmax
max n n
nc
min
y
i 1
2
i x
i 1
2
i
Qmax,Qmin
Trong đó: : Tải trọng tác dụng lên cọc chịu kéo và chịu nén nhiều
nhất.
xi , yi : Khoảng cách từ hàng cọc thứ i đến trục đi qua trọng tâm đài.
146
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Với cọc
x1 x5 x9 1,55 m
y1 y2 y3 y4 1,15 m
x2 x6 x10 0,5 m
y5 y6 y7 y8 0 m
x
3 x x 0,5 m
x x x 1,55 m y9 y10 y11 y12 1,15 m
7 11
x
2
i
x12 x32 x42 x62 x72 x82 x92 x10
2 2
x11 2
x12
6 1,552 6 0,52 15,915 m 2
y y12 y22 y32 y42 y92 y102 y112 y122 8 1,152 10,58 m 2
2
i
Kiểm tra tương tự, ta có tải trọng tác dụng lên các đầu cọc được thể hiện ở bảng
2.2.13.
Bảng 2.2.13. Tải trọng tác dụng lên các đầu cọc
STT Mx My N tt
xi yi x y i i Qi
cọc kNm kNm kN m m m m kN
1 -1,55 1,15 15,915 10,58 672,21
147
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Trong khai thác sử dụng, cọc trong móng cọc đài thấp chỉ chịu lực dọc trục. Điều
kiện kiểm tra an toàn cho các cọc được xác định như sau:
Qmax Pc Qtk
Trong đó:
Qmax : Tải trọng tác dụng lên cọc lớn nhất.
Pc : Trọng lượng bản thân tính toán 1 cọc. Pc n A li bt
p
Ta có:
Kiểm tra điều kiện:
Tải trọng đầu cọc đảm bảo khả năng chịu tải trọng của công trình truyền xuống.
2.2.10. Kiểm tra cường độ đất nền dưới đáy móng khối quy ước
148
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
L : Chiều dài làm việc cọc tính từ đáy đài đến mũi cọc.
Chiều dài móng khối quy ước theo phương Y.
Theo TCVN 9362-2012: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình quy định áp
R kN / m 2
lực trung bình tác dụng dưới đáy móng không được vượt quá áp lực của
lớp đất dưới mũi cọc tính theo công thức.
m1 m2
R tc A Bqu II B hi II* D c II
K tc
Trong đó:
R tc : Cường độ tiêu chuẩn của đất dưới mũi cọc.
149
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
: Hệ số tin cậy, nếu các chỉ tiêu cơ lý được xác định bằng thí nghiệm trực
tiếp đối với đất thì lấy bằng 1,0. Nếu lấy các chỉ tiêu đó lấy theo bảng quy phạm
Với
II : Dung trọng lớp đất tại mũi cọc có tính đén đẩy nổi.
dn 10,196 kN / m 2
.
II* : Dung trọng trung bình các lớp đất tính từ đáy móng trở lên có kể đến đẩy
nổi.
cII : Lực dính tiêu chuẩn dưới đáy móng.
m1 m2
R tc A Bqu II B hi II* D c II
K tc
150
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
`
Trọng lượng của cọc truyền trong đất nền (12 cọc).
Tổng lực dọc tiêu chuẩn tại tâm của đáy móng khối quy ước.
Moment tiêu chuẩn tại tâm đáy móng khối quy ước C21
Độ lệch tâm:
151
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
6 M ytc
tc N tc
6 M xtc
Pmax
min Fqu Bqu L2qu 2
Bqu Lqu
152
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Trong đó:
i : Là dung trọng lớp đất thứ i, vì mũi cọc nằm ở lớp đất thứ 5 nên các lớp phân
i dn 10,196 kN / m3
tố có cùng dung trọng lấy
đất thứ 5 có .
hi : Là chiều sâu lớp phân tố thứ i.
igl1 igl
gl
2 : Là ứng suất gây lún trung bình tại giữa lớp đất đang xét.
hi 0, 2 0, 4 b
Chia đất dưới đáy móng thành nhiều lớp có chiều dày: , với
b Bqu
là chiều rộng móng.
hi 1 m
, chọn
153
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Ta thấy:
Nên dừng tính lún và kiểm tra:
H A zi 5 m
:
Chiều sâu nén lún
- 2,950 1
STH
1750 550
- 3,500 3250
2
2300
1500
- 5,250
261,2(kN/m²) 0 188,43(kN/m²)
271,4(kN/m²) 1 182,78(kN/m²)
283,6(kN/m²) 2 160,84(kN/m²)
293,8(kN/m²) 3 120,63(kN/m²)
303,99(kN/m²) 4 72,38(kN/m²)
314,19(kN/m²) 5 34,74(kN/m²)
Zi
Hình 2.2.5. Sơ đồ nén lún dưới đáy móng khối quy ước M1
154
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
l xt 2 h0d lc 2 1, 4 0, 6 3, 4 m 3 m
Như vậy không có cọc nào nằm ngoài phạm vi đáy tháp xuyên thủng nên chọn
chiều cao đài như vậy là hợp lý.
Sơ đồ làm việc của đài cọc như sau:
CDMD
- 1,750
1200
- 2,950 1
STH
550
- 3,500
3250
2
2300
o o
45 45
1500
1750
- 4,750
1150 350
1 2 3 4
600
5 6 7 8
3000
350 1150
9 10 11 12
155
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
hd 3 d 3 0,35 1, 05 m 1,5 m
Chiều cao đài:
c1 , c2 : Là khoảng cách trên mặt bằng từ mép cột đến mép của đáy tháp chọc thủng
ld bc d 3 0, 6 0,35
c1 d 0,35 0, 675 m
2 2 2 2 2 2
bd hc d 3,85 0, 6 0,35
c2 d 0,35 1,1 m
2 2 2 2 2 2
Rbt : Là cường độ chịu nén của bê tông Rbt 1050 kN / m 2
156
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Các hệ số
1 , 2 tính theo công thức:
2 2
h 1,35
1 1,5 1 0 1,5 1 3,35
c1 0,675
2 2
h 1,35
2 1,5 1 0 1,5 1 2,37
c
2 1,1
Khả năng chống chọc thủng.
N ct 1 bc c2 2 hc c1 h0 Rbt
3,35 0, 6 1,1 2,37 0, 6 0, 675 1,35 1050
12355,9 kN
350
350
1200
1 2 3 4
850
1150
600
5 6 7 8
0,85Qc
3000
II-II II-II
1150
9 10 11 12
350
3850
Hình 2.2.7. Sơ đồ mặt ngàm tính cốt thép đài cọc móng M1
157
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
, chọn ( cây )
Khoảng cách của 2 thanh thép số 1:
158
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
a 100 mm
, chọn 1
Tính lại số cây thép số 1:
chọn ( cây )
Vậy chọn thép số 1:
Có
a1 100 mm
Khoảng cách giữa 2 thanh thép:
l 3850 100 3750 mm
Chiều dài mỗi thanh:
Tính thép cho mặt ngàm II-II
II-II
Qc=1,2,3,4
0,85Qc
850 350
1200
Là tổng phản lực đầu cọc thứ i bên phía cần tính moment
159
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
, chọn ( cây )
Khoảng cách của 2 thanh thép số 2:
, chọn
Tính lại số cây thép số 2:
Chọn ( cây )
Vậy chọn thép số 2:
Có
Điều kiện: Chiều sâu đặt phải lớn hơn , chiều sâu đặt đáy đài nhỏ nhất
được thiết kế với yêu cầu cân bằng áp lực ngang theo giả thiết tải ngang hoàn toàn do
lớp đất từ đáy đài trở lên tiếp nhận.
Dựa vào địa chất khu vực xây dựng, tính chất công trình. Chọn chiều sâu chôn
hm 3, 25 m
móng
hd 3 d 3 0,35 1,05 m hd 1,5 m
Chọn chiều cao đài móng:
Điều kiện chọn chiều sâu chôn đài:
160
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
2 Q tt
hm hmin 0,7 tan 450
2 b
Trong đó: Đáy đài thuộc lớp đất 1 nên ta lấy các giá trị như sau:
Q tt : Tổng các lực ngang, để thiên về an toàn ta sử dụng lực cắt lớn nhất của 9
Vậy thỏa điều kiện cân bằng áp lực ngang nên ta có thể tính toán
móng với giả thiết tải ngang hoàn toàn do lớp đất trên từ đáy đài tiếp nhận.
CDMD
- 1,750
1200
- 2,950 1
STH
550
- 3,500
3250
2
2300
100 1500
1750
600
- 5,250
150
350
161
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
b h 0,35 0,35 m
Ta chọn loại cọc đúc sẵn, cọc bê tông cốt thép tiết diện vuông .
Bê tông làm cọc B25, cốt thép chịu lực sơ bộ chọn. .
Nền đất gồm 5 lớp đất. Trong đó có xuất hiện mực nước ngầm ở lớp đất thứ 2 ở độ sâu
7 , 2 m
nên ta phải chôn cọc dưới mực nước ngầm vào lớp đất thứ 5 lớp cát hạt trung có
chiều sâu rất dày trong phạm vi lỗ khoan, do đó cọc phải được đóng vào lớp đất thứ 5 một
5d 5 0 ,35 1,75 m 3 m
khoảng:
1d 1 0 ,35 0 ,35 m
Chiều dài mũi cọc: .
Chọn chiều dày lớp bê tông lót cho đài, sử dụng đá 4x6, vữa xi măng M50, có chiều dày
0,1 m 0,15 m
. Đoạn cọc ngàm trong đài là:
Chọn phương án thi công đập đầu cọc. Đoạn thép 4 20 neo vào trong đài chiều dài là ta
30 30 20 600 mm 0 ,6 m
lấy: .
162
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
CDMD
- 1,750
1200
- 2,950 1
STH
1750 550
3250
- 3,500
2300
100 1500
600
- 5,250
150
3
10600
18600
- 15,85
4200
- 20,05
3000
- 23,05
5
350
163
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Ap Ap 0, 35 0,35 0,1225 m 2
: Tiết diện cọc:
Ab : Diện tích tiết diện ngang cọc sau khi trừ diện tích cốt thép:
Ab Ap As 0,1225 12,56 10 4 0,121 m 2
Qvl Rb Ab cb Rsc As
1 14 ,5 103 0,121 350 103 12 ,56 10 4 2194,1 kN
Sức chịu tải của cọc theo phương pháp thống kê
Theo TCVN: 205-1998 sức chịu tải tiêu chuẩn được tính như sau:
Qu mR q p Ap u m f f si li
Trong đó:
mR , m f
: Hệ số điều kiện làm việc của đất ở mũi cọc và thân cọc, phụ thuộc
phương pháp hạ cọc ( tra bảng A.3 TCVN 205-1998 ). Mũi cọc đặt ở lớp đất cát hạt
trung chọn
mR 1,12 , thân cọc qua các lớp sét pha chọn m f 1
Ap Ap 0,35 0, 35 0,1225 m 2
: Diện tích tiết diện cọc
u : Chu vi tiết diện cọc u 4d 4 0,35 1, 4 m
li : Chiều dày lớp đất thứ i tiếp xúc với cọc.
qp
: Sức chịu tải của đất dưới mũi cọc. (Tra bảng A.1 TCXD 205-1998).
đặt vào lớp đất thứ 5 là cát thô, tra bảng 3.2
164
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
f si f si li
STT Lớp đất li m zi m Is
kN / m kN / m
2 2
Sức chịu tải cọc theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền ( phương pháp thống kê ):
Sức chịu tải tính toán ( thiết kế ) của cọc được xác định:
165
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
CDMD
- 1,750
1200
- 2,950 1
STH
- 3,500
550
3250
3650
4650
2
2300
1750
- 5,250
6650
800
8650
2000
10650
12650
1908
13825
MNN
- 7,200
15000
3
17000
11300
2000
10600
18100
19200
19700
2000
2051
- 15,85
350
2048
4
4200
2000
-20,05
200
2000
3000
5
1000
- 23,05
166
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
q p N d N q v' N c c
Trong đó:
c: c 3, 2 kN / m 2
+ Lực dính của đất tại mũi cọc lớp đất thứ 5:
+ : Dung trọng của đất tại mũi cọc lớp đất thứ 5, vì có mực nước ngầm ở cao
dn 10,196 kN / m3
độ nên ta lấy dung trọng đẩy nổi
N , N q , N c
+ : Hệ số sức chịu tải của đất, phụ thuộc vào ma sát của đất, hình
dạng mũi cọc và phương pháp thi công cọc. Với theo bảng tra 3.6 của
Terzaghi
+ v : Ứng suất hữu hiệu do tải trọng bản thân gây ra tại mũi cọc.
'
Tính
Qs :
167
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Qs As f s u f si li
f si ca v' K s tan a
Trong đó:
u : Là chu vi tiết diện cọc u 4d 4 0,35 1, 4 m
ca : Lực dính giữa thân cọc và đất ca c
a : Góc ma sát trong giữa cọc và lớp đất thứ i
a i
v' i li : Ứng suất hữu hiệu do tải trọng bản thân gây ra tại mũi cọc.
f si : Ma sát tác dụng lên cọc
K s 1 sin a
Bảng 2.3.4. Bảng giá trị ma sát bên của cọc theo chỉ tiêu cường độ
Lớp li i ca v' f si f si li
đất
a0 1 sin a tan a
(m) (kN/m ) 2
(kN/m ) 2
(kN/m ) 2
(kN/m ) 2
(kN)
Lớp 4 4,2 9,783 30,7 41,088 22,5 0,617 0,414 41,19 172,998
Tổng 576,943
Sức chịu tải cực hạn cọc theo chỉ tiêu cường độ của đất nền:
168
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Xác định sức chịu tải của cọc theo thí nghiệm xuyên động ( SPT )
Sử dụng công thức Meyerhof (1976) tính cho sức chịu tải
Qu K1 N Ap K 2 u N tbi li
Trong đó:
N tbi : Số nhát búa SPT trung bình của lớp đất rời thứ i cọc đi qua.
Ap
: Diện tích tiết diện ngang cọc.
u: u 4d 4 0,35 1, 4 m
Chu vi thân cọc
Hệ số an toàn khi sức chịu tải cọc theo thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn lấy từ
Qu K1 N Ap K 2 u N tbi li
400 32 0,1225 2 1, 4 10,35 12 4, 2 20 3 32 2419, 76 kN
169
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
2.3.4. Xác định số cọc, sơ bộ kích thước đáy đài và bố trí cọc
Tính móng M2
Áp lực tính toán do phản lực đầu cọc tác dụng lên đáy đài là:
N 0tt
Fsb tt
Diện tích sơ bộ đáy đài: P 1,1 tb h
Trong đó:
N 0tt : Lực dọc tính toán ở cốt đỉnh đài.
hm : Độ sâu đặt đáy đài hm 3, 25 m
n: hệ số vượt tải n 1,1
tb : Khối lượng riêng trung bình của đài và đất đắp trên đài
tb 22 kN / m3
Trọng lượng tính toán sơ bộ của đài và đất đắp trên đài:
Tổng tải trọng thẳng đứng tính toán đến mặt phẳng đáy đài sẽ là:
n
tt
N
Qtk
: là hệ số xét đến ảnh hưởng của Moment, tải trọng ngang và số lượng cọc trong
đài
1 1,5 1 1, 6
với móng cọc đài thấp. với móng cọc đài cao.
170
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
l 3d 3 0,35 1,05 m
- Khoảng cách giữa 2 tim cọc bất kỳ trong đài
350
1 2 3
1050
500
2800
II 7 8 II
1050
4 5 6
I 2800
Khi móng cọc chịu tải trọng lệch tâm theo 2 phương, lực tác dụng lên mỗi cọc
trong nhóm không đều nhau và được xác định theo công thức sau:
Q tt
N tt
M xtt ymax
M ytt xmax
max n n
nc
min
y
i 1
2
i x
i 1
2
i
171
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Qmax,Qmin
Trong đó: : Tải trọng tác dụng lên cọc chịu kéo và chịu nén nhiều
nhất.
xi , yi : Khoảng cách từ hàng cọc thứ i đến trục đi qua trọng tâm đài.
nc : Số lượng cọc trong móng.
M xtt , M ytt
: Moment theo hai phương x,y.
N max , M xtu , M ytu , Qxtu , Qytu
Kiểm tra phản lực đầu cọc với cặp nội lực:
Với
nc 8 cọc
x1 x4 1,05 m
y1 y2 y3 1,05 m
x
2 x 0 m
y4 y5 y6 1,05 m
5
x7 0,525 m , x8 0,525 m
y7 y8 0 m
xi , yi : Tọa độ cọc thứ i. x3 x6 1,05 m
Kiểm tra tương tự, ta có tải trọng tác dụng lên các đầu cọc được thể hiện ở bảng
2.3.5
172
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Bảng 2.3.5. Tải trọng tác dụng lên các đầu cọc
STT Mx My N tt
xi yi x y i i Qi
cọc kNm kNm kN m m m m kN
1 4241,62 -1,05 1,05 4,96 6,62 527,3
4,96 6,62 548,6
2 4241,62 0 1,05
7
4,96 6,62 570,0
3 4241,62 1,05 1,05
4
4,96 6,62 490,3
4 4241,62 -1,05 -1,05
6
4,96 6,62 511,7
5 4241,62 0 -1,05
3
6 4241,62 1,05 -1,05 4,96 6,62 533,1
4,96 6,62 519,5
7 4241,62 -0,525 0
1
4,96 6,62 540,8
8 4241,62 0,525 0
8
Trong khai thác sử dụng, cọc trong móng cọc đài thấp chỉ chịu lực dọc trục.
Điều kiện kiểm tra an toàn cho các cọc được xác định như sau:
Qmax Pc Qtk
Trong đó:
Qmax : Tải trọng tác dụng lên cọc lớn nhất.
Pc : Trọng lượng bản thân tính toán 1 cọc. Pc n A li bt
p
Ta có:
Kiểm tra điều kiện:
173
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Tải trọng đầu cọc đảm bảo khả năng chịu tải trọng của công trình truyền xuống.
2.3.6. Kiểm tra cường độ đất nền dưới đáy móng khối quy ước
L : Chiều dài làm việc cọc tính từ đáy đài đến mũi cọc. L 17,55 m
Chiều dài móng khối quy ước theo phương Y.
174
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Theo TCVN 9362-2012: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình quy định áp
R kN / m 2
lực trung bình tác dụng dưới đáy móng không được vượt quá áp lực của
lớp đất dưới mũi cọc tính theo công thức.
m1 m2
R tc A Bqu II B hi II* D c II
K tc
Trong đó:
R tc : Cường độ tiêu chuẩn của đất dưới mũi cọc.
: Hệ số tin cậy, nếu các chỉ tiêu cơ lý được xác định bằng thí nghiệm trực
tiếp đối với đất thì lấy bằng 1,0. Nếu lấy các chỉ tiêu đó lấy theo bảng quy phạm
Với
II : Dung trọng lớp đất tại mũi cọc có tính đén đẩy nổi.
dn 10,196 kN / m 2
II* : Dung trọng trung bình các lớp đất tính từ đáy móng trở lên có kể đến đẩy
nổi.
cII : Lực dính tiêu chuẩn dưới đáy móng cII c5 3, 2 kN / m 2
m1 m2
R tc A Bqu II B hi II* D c II
K tc
175
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Tổng lực dọc tiêu chuẩn tại tâm của đáy móng khối quy ước.
Moment tiêu chuẩn tại tâm đáy móng khối quy ước.
Độ lệch tâm:
176
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
tc N tc
6 M xtc 6 M ytc
Pmax
min Fqu Bqu L2qu 2
Bqu Lqu
177
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
zi : Là chiều sâu của các lớp phân tố tính từ đáy móng trở xuống.
Trong đó:
i : Là dung trọng lớp đất thứ i, vì mũi cọc nằm ở lớp đất thứ 5 nên các lớp phân
i dn 10,196 kN / m3
tố có cùng dung trọng lấy
đất thứ 5 có .
hi : Là chiều sâu lớp phân tố thứ i.
igl1 igl
gl
2 : Là ứng suất gây lún trung bình tại giữa lớp đất đang xét.
hi 0, 2 0, 4 b
Chia đất dưới đáy móng thành nhiều lớp có chiều dày: , với
b Bqu
là chiều rộng móng.
h 1 m
, chọn i
Bảng 2.3.6. Bảng tính toán độ lún móng M2
178
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Xác định chiều sâu vùng ảnh hưởng nén lún dựa vào điều kiện chiều sâu mà tại đó
zibt 5 zigl đối với đất tốt, zibt 10 zigl đối với đất yếu.
1
1200
- 2,950
STH
- 3,500
550
3250
2 o
45 45
o
2300
1500
1750
- 5,250
261,2(kN/m²) 0 124,85(kN/m²)
271,3(kN/m²) 1 120,48(kN/m²)
283,6(kN/m²) 2 100,35(kN/m²)
293,6(kN/m²) 3 67,03(kN/m²)
303,99(kN/m²) 4 34,72(kN/m²)
314,19(kN/m²) 5 13,85(kN/m²)
Zi
Hình 2.3.5. Sơ đồ nén lún dưới đáy móng khối quy ước M2
2.3.8. Kiểm tra điều kiên xuyên thủng
Kiểm tra điều kiện xuyên thủng móng M2
Cột xuyên thủng đài
hd 1,5 m
Sơ bộ chọn chiều cao đài :
a 0,1 m
Chọn
179
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
1
1200
- 2,950
STH
- 3,500
550
3250
2 45
o
45
o
2300
1500
1750
- 5,250
350
350
1 2 3
1050
500
2800
7 8
1050
4 5 6
350
180
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
c1 , c2 : Là khoảng cách trên mặt bằng từ mép cột đến mép của đáy tháp chọc thủng
ld bc d 2,8 0,5 0,35
c1 d 0,35 0, 625 m
2 2 2 2 2 2
bd hc d 2,8 0,5 0,35
c2 d 0,35 0,625 m
2 2 2 2 2 2
Rbt : Là cường độ chịu nén của bê tông Rbt 1050 kN / m 2
Các hệ số
1 , 2 tính theo công thức:
2 2
h 1,35
1 1,5 1 0 1,5 1 3,57
c
1 0, 625
181
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
2 2
h 1,35
2 1,5 1 0 1,5 1 3,57
c
2 0, 625
Khả năng chống chọc thủng.
N ct 1 bc c2 2 hc c1 h0 Rbt
3,57 0,5 0, 625 3,57 0,5 0, 625 1,35 1050
11386, 06 kN
350
1 2 3
1050
500
0,750Qc
2800
II 7 8 II
1050
750
4 5 6
1100
Qc
350
350
II-II
Hình 2.3.7. Sơ đồ mặt ngàm tính cốt thép đài cọc móng M2
Tính toán thép mặt ngàm I-I
Tính toán moment tương ứng với mặt ngàm I-I
Xem đài như một bản conson ngàm tại vị trí cổ móng và chịu phản lực đầu cọc.
182
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
I-I
Qc
1100
, chọn ( cây )
Khoảng cách của 2 thanh thép số 1:
a1 200 mm
, chọn
Tính lại số cây thép số 1:
chọn ( cây )
Vậy chọn thép số 1:
Có
183
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
a1 200 mm
Khoảng cách giữa 2 thanh thép:
l 2800 100 2700 mm
Chiều dài mỗi thanh:
Tính thép cho mặt ngàm II-II
II-II
Qc 0,750Qc
350 750
1100
: Là tổng phản lực đầu cọc thứ i bên phía cần tính moment
Qc 654, 64 676,33 696, 01 2026,98 kN
M II II 0,750 Qc 0,750 2026,98 1520, 24 kNm
Diện tích cốt thép cần thiết:
h0 hd a 150 15 135 mm
Chiều cao làm việc của đài:
a 100 200 m m a 15 mm
Với : Là đoạn cọc ngàm vào đài chọn
M II II 1520, 24 103
As 2 35, 74 cm 2
0, 9 Rs h0 0,9 350 135
184
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
chọn ( cây )
Vậy chọn thép số 2:
Có
a2 200 mm
Khoảng cách giữa 2 thanh thép:
l 2800 100 2700 mm
Chiều dài mỗi thanh:
Cốt thép cổ móng: Vì không tính toán cổ móng nên dựa vào thép cột của phần
thiết kế khung để lấy thép cổ móng theo cấu tạo. Chọn bố trí cho cổ móng.
Điều kiện: Chiều sâu đặt phải lớn hơn , chiều sâu đặt đáy đài nhỏ nhất
được thiết kế với yêu cầu cân bằng áp lực ngang theo giả thiết tải ngang hoàn toàn do
lớp đất từ đáy đài trở lên tiếp nhận.
Dựa vào địa chất khu vực xây dựng, tính chất công trình. Chọn chiều sâu chôn
hm 3, 25 m
móng
hd 3 d 3 0,35 1,05 m hd 1,5 m
Chọn chiều cao đài móng:
Điều kiện chọn chiều sâu chôn đài:
0 2 Q tt
hm hmin 0,7 tan 45
2 b
Trong đó: Đáy đài thuộc lớp đất 1 nên ta lấy các giá trị như sau:
Q tt : Tổng các lực ngang, để thiên về an toàn ta sử dụng lực cắt lớn nhất của 9
185
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Tính
hmin chiều sâu chọn đế đài yêu cầu nhỏ nhất m
h 3,25 m
Vậy thỏa điều kiện cân bằng áp lực ngang nên ta có thể tính toán
móng với giả thiết tải ngang hoàn toàn do lớp đất trên từ đáy đài tiếp nhận.
CDMD
- 1,750
1200
- 2,950 1
STH
2750
- 3,500
550
2
2300
1000
1750
150
- 5,250
100
3
186
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
chiều sâu rất dày trong phạm vi lỗ khoan, do đó cọc phải được đóng vào lớp đất thứ 5 một
5d 5 0 ,35 1,75 m 3 m
khoảng:
1d 1 0 ,35 0 ,35 m
Chiều dài mũi cọc: .
Chọn chiều dày lớp bê tông lót cho đài, sử dụng đá 4x6, vữa xi măng M100, có chiều
0,1 m 0,15 m
dày . Đoạn cọc ngàm trong đài là:
Chọn phương án thi công đập đầu cọc. Đoạn thép 4 20 neo vào trong đài chiều dài là ta
30 30 20 600 mm 0 ,6 m
lấy: .
187
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
CDMD
- 1,750
1 2 00
- 2,950 1
STH
1 7 50 5 5 0
3 2 50
- 3,500
2 3 00
2
1 0 01 5 0 0
600
- 5,250
150
3
1 0 3 50
1 8 6 00
- 15,85
4 2 00
- 20,05
3 0 00
- 23,05
5
350
188
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Ap Ap 0, 35 0,35 0,1225 m 2
: Tiết diện cọc:
Ab : Diện tích tiết diện ngang cọc sau khi trừ diện tích cốt thép:
Ab Ap As 0,1225 12, 56 10 4 0,121 m 2
Qvl Rb Ab cb Rsc As
1 14 ,5 103 0,121 350 103 12 ,56 10 4 2194 ,1 kN
Trong đó:
mR , m f
: Hệ số điều kiện làm việc của đất ở mũi cọc và thân cọc, phụ thuộc
phương pháp hạ cọc ( tra bảng A.3 TCVN 205-1998 ). Mũi cọc đặt ở lớp đất cát hạt
mf 1
trung chọn , thân cọc qua các lớp sét pha chọn
Ap Ap 0, 35 0, 35 0,1225 m 2
: Diện tích tiết diện cọc
u : Chu vi tiết diện cọc u 4d 4 0,35 1, 4 m
li : Chiều dày lớp đất thứ i tiếp xúc với cọc.
qp
: Sức chịu tải của đất dưới mũi cọc. (Tra bảng A.1 TCXD 205-1998).
189
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
f si f si li
STT Lớp đất li m zi m Is
kN / m kN / m
2 2
Sức chịu tải cọc theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền ( phương pháp thống kê ):
Sức chịu tải tính toán ( thiết kế ) của cọc được xác định:
190
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
CDMD
- 1,750
1200
- 2,950 1
STH
- 3,500
550
3250
3650
4650
2
2300
1750
- 5,250
6650
800
8650
2000
10650
12650
1908
13825
MNN
- 7,200
15000
3
17000
11300
2000
10600
18100
19200
19700
2000
2051
- 15,85
350
2048
4
4200
2000
-20,05
200
2000
3000
5
1000
- 23,05
191
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
q p N d N q v' N c c
Trong đó:
c: c 3, 2 kN / m 2
+ Lực dính của đất tại mũi cọc lớp đất thứ 5:
+ : Dung trọng của đất tại mũi cọc lớp đất thứ 5, vì có mực nước ngầm ở cao
7, 2 m dn 10,196 kN / m 3
độ nên ta lấy dung trọng đẩy nổi
N , N q , N c
+ : Hệ số sức chịu tải của đất, phụ thuộc vào ma sát của đất, hình
dạng mũi cọc và phương pháp thi công cọc. Với theo bảng tra 3.6 của
Terzaghi
+ v : Ứng suất hữu hiệu do tải trọng bản thân gây ra tại mũi cọc.
'
Suy ra:
Tính
Qs :
192
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Qs As f s u f si li
f si ca v' K s tan a
Trong đó:
u : Là chu vi tiết diện cọc u 4d 4 0,35 1, 4 m
ca : Lực dính giữa thân cọc và đất ca c
a : Góc ma sát trong giữa cọc và lớp đất thứ i
a i
v' i li : Ứng suất hữu hiệu do tải trọng bản thân gây ra tại mũi cọc.
f si : Ma sát tác dụng lên cọc
K s 1 sin a
Bảng 2.4.4. Bảng giá trị ma sát bên của cọc theo chỉ tiêu cường độ
Lớp li i ca v' f si f si li
đất
a0 1 sin a tan a
(m) (kN/m ) 2
(kN/m ) 2
(kN/m ) 2
(kN/m ) 2
(kN)
Lớp 4 4,2 9,783 30,7 41,088 22,5 0,617 0,414 41,19 172,998
Tổng 576,943
Sức chịu tải cực hạn cọc theo chỉ tiêu cường độ của đất nền:
193
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Trong đó:
FS s 2 : hệ số an toàn cho thành phần chịu ma sát lấy từ 1, 5 2
FS p 2,5
: hệ số an toàn cho thành phần chịu mũi lấy từ 2 3
Xác định sức chịu tải của cọc theo thí nghiệm xuyên động ( SPT )
Sử dụng công thức Meyerhof (1976) tính cho sức chịu tải
Qu K1 N Ap K 2 u N tbi li
Trong đó:
N tbi : Số nhát búa SPT trung bình của lớp đất rời thứ i cọc đi qua.
Ap
: Diện tích tiết diện ngang cọc.
u: u 4d 4 0,35 1, 4 m
Chu vi thân cọc
Hệ số an toàn khi sức chịu tải cọc theo thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn lấy từ
Qu K1 N Ap K 2 u N tbi li
400 32 0,1225 2 1, 4 10,35 12 4, 2 20 3 32 2419, 76 kN
194
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
2.4.4. Xác định số cọc, sơ bộ kích thước đáy đài và bố trí cọc
Tính móng M3
Áp lực tính toán do phản lực đầu cọc tác dụng lên đáy đài là:
N 0tt
Fsb tt
Diện tích sơ bộ đáy đài: P 1,1 tb h
Trong đó:
N 0tt : Lực dọc tính toán ở cốt đỉnh đài.
hm : Độ sâu đặt đáy đài hm 3, 25 m
n: hệ số vượt tải n 1,1
tb : Khối lượng riêng trung bình của đài và đất đắp trên đài
tb 22 kN / m3
Trọng lượng tính toán sơ bộ của đài và đất đắp trên đài:
Tổng tải trọng thẳng đứng tính toán đến mặt phẳng đáy đài sẽ là:
n
tt
N
Qtk
: là hệ số xét đến ảnh hưởng của Moment, tải trọng ngang và số lượng cọc trong
đài
1 1,5 1 1, 6
với móng cọc đài thấp. với móng cọc đài cao.
195
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
l 3d 3 0,35 1,05 m
- Khoảng cách giữa 2 tim cọc bất kỳ trong đài
300
350
700
350
1 2
1750
Khi móng cọc chịu tải trọng lệch tâm theo 2 phương, lực tác dụng lên mỗi cọc
trong nhóm không đều nhau và được xác định theo công thức sau:
Q tt
N tt
M xtt ymax
M ytt xmax
max n n
nc
min
y
i 1
2
i x
i 1
2
i
196
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Qmax,Qmin
Trong đó: : Tải trọng tác dụng lên cọc chịu kéo và chịu nén nhiều
nhất.
xi , yi : Khoảng cách từ hàng cọc thứ i đến trục đi qua trọng tâm đài.
nc : Số lượng cọc trong móng.
M xtt , M ytt
: Moment theo hai phương x,y.
N max , M xtu , M ytu , Qxtu , Qytu
Kiểm tra phản lực đầu cọc với cặp nội lực:
Với cọc
x1 0, 4 m y1 0,35 m
;
xi , yi : Tọa độ cọc thứ i. x2 0, 4 m y2 0,35 m
Kiểm tra tương tự, ta có tải trọng tác dụng lên các đầu cọc được thể hiện ở bảng
2.4.5
Bảng 2.4.5. Tải trọng tác dụng lên các đầu cọc
STT Mx My N tt
xi yi x y i i Qi
cọc kNm kNm kN m m m m kN
1 27,775 35,975 222,51 0,4 0,35 0,32 0,245 195,9
2 27,775 35,975 222,51 -0,4 -0,35 0,32 0,245 26,6
197
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Trong khai thác sử dụng, cọc trong móng cọc đài thấp chỉ chịu lực dọc trục.
Điều kiện kiểm tra an toàn cho các cọc được xác định như sau:
Trong đó: : Tải trọng tác dụng lên cọc lớn nhất.
: Chiều dài làm việc cọc tính từ đáy đài đến mũi cọc
Ta có:
Kiểm tra điều kiện:
Tải trọng đầu cọc đảm bảo khả năng chịu tải trọng của công trình truyền xuống.
2.4.6. Kiểm tra cường độ đất nền dưới đáy móng khối quy ước
198
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Bqu B1 2 L tan
Lqu L1 2 L tan
Trong đó:
: Là khoảng cách từ mép hai hàng cọc ngoài cùng đối diện theo hai phía.
B1 1,75 0,35 1, 4 m
L1 0, 7 0,35 0,35 m
L : Chiều dài làm việc cọc tính từ đáy đài đến mũi cọc.
Chiều dài móng khối quy ước theo phương Y.
Theo TCVN 9362-2012: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình quy định áp
R kN / m 2
lực trung bình tác dụng dưới đáy móng không được vượt quá áp lực của
lớp đất dưới mũi cọc tính theo công thức.
m1 m2
R tc A Bqu II B hi II* D c II
K tc
Trong đó:
: Cường độ tiêu chuẩn của đất dưới mũi cọc.
: Hệ số tin cậy, nếu các chỉ tiêu cơ lý được xác định bằng thí nghiệm trực
tiếp đối với đất thì lấy bằng 1,0. Nếu lấy các chỉ tiêu đó lấy theo bảng quy phạm
A, B, D: Các hệ số không thứ nguyên phụ thuộc vào góc mà sát trong được
lấy theo bẳng 2.2
Tại đáy móng khối quy ước là lớp đất thứ 5.
199
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Với
II : Dung trọng lớp đất tại mũi cọc có tính đén đẩy nổi.
dn 10,196 kN / m 2
II* : Dung trọng trung bình các lớp đất tính từ đáy móng trở lên có kể đến đẩy
nổi.
cII : Lực dính tiêu chuẩn dưới đáy móng cII c5 3, 2 kN / m 2
m1 m2
R tc A Bqu II B hi II* D c II
K tc
Tổng lực dọc tiêu chuẩn tại tâm của đáy móng khối quy ước.
200
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Moment tiêu chuẩn tại tâm đáy móng khối quy ước.
Độ lệch tâm:
P tc
N tc
6 M xtc 6 M ytc
2
max
min Fqu Bqu L2qu Bqu Lqu
201
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Trong đó:
i : Là dung trọng lớp đất thứ i, vì mũi cọc nằm ở lớp đất thứ 5 nên các lớp phân
i dn 10,196 kN / m3
tố có cùng dung trọng lấy
đất thứ 5 có .
hi : Là chiều sâu lớp phân tố thứ i.
igl1 igl
gl
2 : Là ứng suất gây lún trung bình tại giữa lớp đất đang xét.
hi 0, 2 0, 4 b
Chia đất dưới đáy móng thành nhiều lớp có chiều dày: , với
b Bqu
là chiều rộng móng.
202
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
h 1 m
, chọn i
Bảng 2.4.6. Bảng tính toán độ lún móng M3
Ta thấy:
Nên dừng tính lún và kiểm tra:
H A zi 2 m
Chiều sâu nén lún:
203
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
CDMD
- 1,750
1200
- 2,950 1
STH
- 3,500
550
3250
2
2300
1500
1750
- 5,250
0 33,315(kN/m²)
261,2(kN/m²)
271,3(kN/m²) 1 31,48(kN/m²)
283,6(kN/m²) 2 24,23(kN/m²)
Zi
Hình 2.4.5. Sơ đồ nén lún dưới đáy móng khối quy ước M3
2.4.8. Kiểm tra điều kiên xuyên thủng
Kiểm tra điều kiện xuyên thủng móng M3
Cột xuyên thủng đài
hd 1,5 m
Sơ bộ chọn chiều cao đài :
a 0,1 m
Chọn
h0d hd a 1,5 0,1 1, 4 m
Chiều cao làm việc của đài cọc:
Kích thước đáy lớn tháp xuyên thủng:
bxt 2 h0d bc 2 1, 4 0,3 3,1 m 1, 75 m
lxt 2 h0d lc 2 1, 4 0,3 3,1 m 0, 7 m
Như vậy không có cọc nào nằm ngoài phạm vi đáy tháp xuyên thủng nên chọn
chiều cao đài như vậy là hợp lý
Sơ đồ làm việc của đài cọc như sau:
204
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
CDMD
- 1,750
1200
- 2,950 1
STH
- 3,500
550
3250
2300 2
100 1500
1750
600
150
- 5,250
350350
700
1 2
205
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
: Là khoảng cách trên mặt bằng từ mép cột đến mép của đáy tháp chọc thủng
ld bc d 0, 7 0,3 0,35
c1 d 0,35 0,325 m
2 2 2 2 2 2
bd hc d 1, 75 0,3 0,35
c2 d 0,35 0, 2 m
2 2 2 2 2 2
206
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Xem đài cọc làm việc như conson ngàm tại tiết diện chân cột. Sơ đồ mặt ngàm
tính toán cốt thép đài cọc thể hiện ở hình 2.9
I-I
Qc=2
MI-I=0,375Qc
375 350
Qc=1,2
I 725
II-II
200
350
II
700
MII-II=0,2Qc
350
1 2
I
350 525 525 350
1750
Hình 2.4.7. Sơ đồ mặt ngàm tính cốt thép đài cọc móng M3
Tính toán thép mặt ngàm I-I
Tính toán moment tương ứng với mặt ngàm I-I
Xem đài như một bản conson ngàm tại vị trí cổ móng và chịu phản lực đầu cọc.
I-I
Qc=2
MI-I=0,375Qc
375 350
725
: Là tổng phản lực đầu cọc thứ i bên phía cần tính moment
207
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
a 15 mm
Với : Là đoạn cọc ngàm vào đài chọn
, chọn ( cây )
Khoảng cách của 2 thanh thép số 1:
a1 300 mm
, chọn
Tính lại số cây thép số 1:
bd 100 1750 100 16
n1 1 1 6, 4 mm
a1 300
chọn ( cây )
Vậy chọn thép số 1:
Có
a1 300 mm
Khoảng cách giữa 2 thanh thép:
l 1750 100 1650 mm
Chiều dài mỗi thanh:
Tính thép cho mặt ngàm II-II
II-II
Qc=1,2
MII-II=0,2Qc
200
: Là tổng phản lực đầu cọc thứ i bên phía cần tính moment
208
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
, chọn ( cây )
Khoảng cách của 2 thanh thép số 2:
a2 300 mm
, chọn
Tính lại số cây thép số 2:
bd 100 1750 100 16
n2 1 1 6, 4 mm
a2 300
chọn ( cây )
Vậy chọn thép số 2:
Có
209
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
2.4.10. Kiểm tra cường độ của cọc khi vận chuyển và lắp dựng
Sơ đồ khi vận chuyển cọc
0,207L 0,207L
Mmax=0,0214qL²
M max 0, 0214 q L2
qc nd Ap bt
1, 4 0,1225 25 4, 28 kN
Trong đó:
q : Trọng lượng cọc tính cho một đơn vị chiều dài.
nd : Hệ số động, được lấy từ tùy theo điều kiện phương tiện vận chuyển và
cung đường vận chuyển có tình trạng tốt hay xấu.
Ap
: Tiết diện ngang của cọc.
Khi cọc có chiều dài cần bố trí thêm móc cẩu thứ 3 để khi thi công
treo cọc lên giá búa. Cũng từ điều kiện cân bằng moment tính được khoảng cách vị trí
móc cẩu là và giá trị moment tính được:
M max 0,043 q L2
210
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Vậy moment lớn nhất xuất hiện trong trường hợp khi lắp dựng. Khi tính thép lấy
moment lớn nhất tính cho hai trường hợp.
Bê tông bảo vệ:
a 3 cm
h0 h a 35 3 32 cm
211
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
PHẦN IV
THI CÔNG
40%
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH
1.1. Vị trí xây dựng công trình
Chung cư 765 Hồng Bàng, Q6 – TP.HCM được xây dựng ở Quận 6 nhằm đáp ứng
nhu cầu việc làm cho số lượng dân cư đông đúc tại thành phố Hồ Chí Minh.
Nhìn chung thì công trình nằm trên khu đất trống trải, có trục đường giao thông
chính ngang qua nên có những thuận lợi và khó khăn sau:
- Thuận lơi:
+ Thuận lợi cho xe đi lại vận chuyển vật tư, vật liệu phục vụ thi công cũng như
vận chuyển đất ra khỏi công trường.
212
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Công trình nằm trong nội thành nên điện nước ổn định, do đó điện nước phục vụ
thi công được lấy trực tiếp từ mạng lưới cấp của thành phố, đồng thời hệ thống
thoát nước của công trường cũng xả trực tiếp vào hệ thống thoát nước thành phố.
+ Công ty xây dựng có đủ khả năng cung cấp các loại máy, kỹ sư công nhân lành
nghề.
- Khó khăn:
+ Do công trình nằm trong nội thành nên khi xây dựng phải có biện pháp che chắn
cho công trình, tránh gây bụi bẩn và mất mỹ quan của thành phố. Ngoài ra còn
làm lưới bảo vệ để tránh cho vật liệu, dụng cụ khỏi rơi từ trên cao, và trước mặt
công trình phải làm 1 hàng rào tạm trong thời gian thi công để dễ dàng cho việc
quản lý cũng như bảo vệ tài sản trên công trường.
+ Việc vận chuyển nguyên vật tư phục vụ cho công trường có thể bị ách tắc giao
thông do lưu lượng phương tiện giao thông lớn.
1.2. Địa chất công trình
Dựa vào khảo sát công trình tại Q.6 TP. HCM nằm trên 1 nền đất, cấu tạo địa chất
gồm 5 lớp đất:
Mặt bằng công trình hình chữ nhật có diện tích . Chiều
bằng sàn tầng trệt, mặt sàn tầng hầm ở cốt . Chiều cao công trình là
tính từ cốt đến sàn tầng mái.
1.3.2. Kết cấu
Giải pháp kết cấu chính của công trình là khung chịu lực, sử dụng hệ sàn sườn
toàn khối.
Tường bao che bằng gạch ống dày 20cm, tường ngăn bằng gạch ống dày 10cm.
213
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Đài liên kết ngàm với cột và cọc. Thép của cọc liên kết trong đài và
214
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Xe ô tô vận chuyển vận chuyển đất ra ngoài công trình và chuyên chở một số vật
liệu cần thiết khác.
+ Các loại đầm: gồm đầm dùi, đầm bàn.
+ Máy cắt, kéo, uốn thép.
+ Máy phát điện dự phòng.
+ Và một số thiết bị phương tiện phục vụ cho thi công và công trường như dàn
giáo thép, cây chống thép, cốp pha tiêu chuẩn thép hoặc nhựa, cây chống gỗ, các
ốc, khóa liên kết, dây neo chằng và vật liệu khác…
1.4.3. Nguồn nhân công xây dựng
Ngoài nguồn lao động chính có sẵn trong các đội thi công, thì vẫn phải thuê thêm
nguồn nhân công từ bên ngoài vào. Vì vậy, việc lựa chọn nhân công phục vụ cho việc
thi công công trình là phải lựa các công nhân có đủ trình độ và tay nghề và bên cạnh
đó ta cũng tổ chức lớp huấn luyện về an toàn lao động cho công nhân trong công trình.
1.4.4. Nguồn nước thi công
Nước dùng trong công trường được thiết kế từ hệ thống cung cấp nước của thành
phố và phải đảm bảo lưu lượng cần thiết trong suốt quá trình sử dụng. Hệ thống cấp
nước cho công trình được lấp ngầm theo đúng thiết kế của bộ phận cấp nước. Nơi có
sự vận chuyển của các phương tiện cơ giới bên trên đường ống được gia cố. Ngoài ra
công trình còn sử dụng những đường ống cấp nước tạm thời, khi thi công hoàn thành
sẽ thu hồi, tái sử dụng.
1.4.5. Nguồn điện thi công
Công trình được xây dựng trong khu vực thành phố Hồ Chí Minh, do đó nguồn
điện chính trong công trường lấy từ mạng lưới điện quốc gia và đảm bảo cung cấp đủ
liên tục cho công trường.
Tuy nhiên, bên cạnh đó công trường còn được trang bị thêm một máy phát điện
riêng để đảm bảo có nguồn điện ổn định và liên tục cho công trình khi nguồn điện từ
mạng lưới điện quốc gia gặp sự cố.
Hệ thống dây điện tạm thời, gồm có hệ thống dây dẫn đến các thiết bị chiếu sáng
tạm thời trong công trường và hệ thống dây dẫn đến các thiết bị máy móc cần thiết
trong quá trình xây dựng. Các hệ thống dây được đặt trên cao, đảm bảo chiều cao
không cản trở việc lưu thông của xe. Nếu được đặt ngầm dưới đất thì phải được che
chắn bảo vệ đúng qui định. Tại các vị trí bố trí cầu dao, cây chống đỡ dây dẫn phải có
bảng báo.
Hệ thống chiếu sáng cho công trường trong quá trình thi công: bố trí ở lán trại,
lối đi, tập trung bố trí ở các vị trí thi công ban đêm khi tăng ca, để đảm bảo ánh sáng
cho thi công, tuyệt đối tránh tình trạng lao động trong tình trạng thiếu ánh sáng.
215
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
216
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
217
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
- Chuẩn bị:
+ Cọc gỗ (sắt) sơn đỏ, thước thép, ván ngựa. máy kinh vĩ, máy thủy bình, mia, sơn
màu, dây căng, quả dọi, búa đóng đinh, dao rựa, cuốc xẻng.
+ Nhân lực 3 người.
Trình tự giác móng:
Sau khi định vị đã có 4 điểm của bốn góc công trình, tiến hành gửi cọc theo hai
phương, tại trục A theo phương I-I’ trục D theo phương II-II’, trục 1 theo phương III-
III’ trục 4 theo phương IV-IV’. Từ các cọc đã gửi tiến hành căn dây xác định được trục
A, trục D, trục 1, trục 4. Trên dây căn từ 4 trục đã xác định phối hợp căn cứ bản vẽ
thiết kế tiến hành xác định các trục còn lại theo 2 phương.
Sau đó ta xác định tim của từng móng ví dụ móng M1 nằm trên đường thẳng
phương I-I’ và phương III-III’ đường thẳng hai phương giao nhau tại điểm A vậy tâm
của móng M1 tại điểm A từ đó ta xác định còn lại các tâm của móng còn lại.
Trên đường thẳng của các trục tiến hành xác định khoảng cách khoảng cách và
vị trí giá ngựa. Tiến hành cố định giá ngựa và cố định dây căn của trục trên ván ngựa
tương ứng (cố định bằng đinh).
Tại giao điểm của các dây căn trục dùng thước thép đo để xác định kích thước
của từng móng và làm dấu trên dây căn. Sau đó dùng dây căn theo dấu đã xác định
trên dây căn trục và tiến hành cố định dây căn trên ván ngựa. Tại vị trí giao nhau của
các dây căn đó ta được kích thước của từng móng.
Dùng dây dọi để chuyển kích thước móng trên hệ dây căn xuống mặt đất tự
nhiên hoặc đáy móng.
Theo tiêu chuẩn TCVN 4447-2012 để thuận tiện cho việc công nhân làm việc
dưới đáy hào thì khoảng cách tối thiểu giữa thành ống và vách hào phải lớn hơn 0,7m.
Vậy mỗi bên sẽ mở rộng ra 3,8m .
2.1.3. Chuẩn bị nhân lực vật tư thi công
218
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Với bê tông khối lớn, chọn phương án sử dụng bê tông thương phẩm.
+ Các loại đầm mặt, đầm dùi.
- Công tác cốt thép:
+ Máy duỗi cốt thép.
+ Máy cắt, máy uốn cốt thép.
- Công tác cốp pha, cây chống:
+ Sử dụng cốp pha thép tiêu chuẩn kết hợp với cốp pha gỗ, cây chống sắt tiêu
chuẩn kết hợp với cây chống gỗ.
Ngoài ra, cần trang bị thêm máy vận thăng, cần trục tháp khi tiến hành xây dựng
phần công trình trên cao. Trang bị thêm máy phát điện dự phòng để không ảnh hưởng
tới tiến trình thi công công trình.
E' M3 M2 M1 M1 M2 M3
5000
E M3 M2 M1 M1 M2 M3
8600
D M3 M2 M1 M1 M2 M3
8600
39400
9200
C M3 M2 M4 M1 M2 M3
8600
3850
B M3 M2 M1 M1 M2 M3
8600
2800 3850
1750
2800
3000
700
A M3 M2 M1 M1 M2 M3
1' 1 2 3 4 4'
219
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
- Nguồn nhân công được phân làm các tổ đội chính như sau:
+ Tổ đội đào đất
+ Tổ đội cốt pha
+ Tổ đội cốt thép
+ Tổ đội xây - tô
+ Tổ đội ốp lát
+ Tổ đội sơn
+ Tổ đội lắp ráp cửa và hoàn thiện khác
- Thiết bị văn phòng ban chỉ huy công trương, kho bãi.
Văn phòng cho ban chỉ huy công trường, do điều kiện mặt bằng thi công chật hẹp
cộng với việc tận dụng các văn phòng sẵn có bên cạnh công trình, nên văn phòng BCH
được bố trí ngay tại khu vực bên cạnh công trình.
CHƯƠNG 3: THI CÔNG ÉP CỌC
3.1. Công tác chuẩn bị thi công
Trước khi thi công công trình ta cần phải làm một số công tác chuẩn bị mặt bằng
như: đánh các bụi rậm, chặt cây, phá dỡ những những vật cản có sẵn. Vì công trình
nằm trên khu đất khá bằng phẳng, khá chật hẹp và mực nước ngầm thấp do đó ta chỉ
cần dọn mặt bằng, tiêu thoát nước mặt, bố trí các vị trí tập kết vật liệu, lán trại, hệ
thống điện nước và giao thông đi lại trong công trường thi công một cách hợp lý nhất.
Nghiên cứu kỹ hồ sơ tài liệu quy hoạch, kiến trúc, kết cấu và các tài liệu có liên
quan đến công trình.
Khảo sát kỹ mặt bằng thi công.
3.2. Thi công cọc ép
3.2.1. Lựa chọn giải pháp thi công
Hiện nay có nhiều giải pháp sử dụng để thi công cọc ép là ép trước và ép sau.
Ép trước là giải pháp ép cọc xong mới thi công đài móng.
Ép sau là giải pháp thi công đài móng và vài tầng nhà xong mới ép cọc qua các lỗ
chờ hình côn trong móng. Sau khi ép cọc xong thi công mối nối vào đài, nhồi bê tông
có phụ gia trương nở chèn đầy mối nối. Khi thi công đạt cường độ yêu cầu thì xây
dựng các tầng tiếp theo. Đối trọng khi ép cọc chính là phần công trình đã xây dựng.
Chỉ dùng cho công trình nhỏ.
Từ các giải pháp ép cọc nêu trên, ta chọn giải pháp ép cọc trước cho công trình.
Việc thi công ép cọc ở ngoài công trường có nhiều phương án ép, sau đây là hai
phương án ép phổ biến.
Phương án 1:
220
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Tiến hành đào hố móng đến cao trình đỉnh cọc, sau đó mang máy móc, thiết bị ép
đến và tiến hành ép cọc đến độ sâu cần thiết.
- Ưu điểm:
+ Đào hố móng thuận lợi, không bị cản trở bởi các đầu cọc.
+ Không phải ép âm.
- Nhược điểm:
+ Khi thi công ép cọc mà gặp trời mưa thì nhất thiết phải có biện pháp bơm hút
nước ra khỏi hố móng.
+ Việc thi công cọc ở góc không thể thi công được.
+ Việc di chuyển máy móc, thiết bị thi công gặp nhiều khó khăn.
Phương án 2
Tiến hành san phẳng mặt bằng để tiện di chuyển thiết bị ép và vận chuyển cọc, sau
đó tiến hành ép cọc theo yêu cầu thiết bị. Như vậy để đạt được cao trình đỉnh cọc cần
phải ép âm. Cần phải chuẩn bị các đoạn cọc dẫn bằng thép hoặc bằng bê tông cốt thép
để cọc ép được tới chiều sâu thiết kế. Sau khi ép cọc xong ta sẽ tiến hành đào đất để thi
công phần đài, hệ giằng đào cọc.
- Ưu điểm:
+ Việc di chuyển thiết bị ép cọc và vận chuyển cọc có nhiều thuận lợi kể cả khi
gặp trời mưa.
+ Không bị phụ thuộc vào mực nước ngầm.
+ Tốc độ thi công nhanh.
- Nhược điểm:
+ Phải dựng thêm các đoạn cọc dẫn để ép âm, có nhiều khó khăn khi ép đoạn cọc
cuối cùng xuống đến chiều sâu thiết kế.
+ Công tác đào đất hố móng khó khăn, phải đào thủ công nhiều, khó cơ giới hoá.
+ Việc thi công đài cọc và giằng móng khó khăn hơn.
Kết luận: Liên hệ với điều kiện xây dựng thực tế của công trình: Công trình được
xây dựng trong thành phố với điều kiện đất đai chật hẹp hơn nữa xung quanh lại có các
công trình xây dựng vì vậy nếu sử dụng phương án cọc đóng sẽ gây tiếng ồn và gây
chấn động cho các công trình lân cận. Do đó ta chọn phương án cọc ép.
Với phương án cọc ép: qua so sánh giữa phương án 1 và phương án 2 ta chọn
phương án 2 là phù hợp.
3.2.2. Các yêu cầu kỹ thuật khi thi công ép cọc
Công tác ép cọc là cần có kỹ thuật phức tạp dễ mất an toàn và chi phí lớn, thời
gian thi công dài. Cần phải nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế và tình hình địa chất thuỷ văn
để đưa ra phương án hợp lý.
221
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Ép cọc là hạ vào trong lòng đất từng đoạn cọc bằng kích thuỷ lực có đồng hồ đo
áp lực. Trong quá trình ép có thể khống chế được tốc độ xuyên của cọc, xác định được
tốc độ, đồng thời với việc xác định được lực nén ép trong từng khoảng độ sâu quy
định.
3.2.3. Các yêu cầu kỹ thuật đối với các thiết bị ép cọc
Lý lịch máy do nơi sản xuất cấp cơ quan có thẩm quyền kiểm tra xác định các
đặc tính kỹ thuật:
Lưu lượng đầu của pit tông (lít/ phút )
Áp lực bơm dầu lớn nhất (daN/cm2 )
Hành trình pít tông của kích (cm)
Diện tích đáy pít tông của kích (cm)
Phiếu kiểm định chất lượng đồng hồ đo áp lực đầu và van chịu áp (do cơ quan có
thẩm quyền cấp )
Thiết bị ép cọc được đưa vào sử dụng cho công trình phải thoả mãn các yêu cầu
sau:
Lực nén lớn nhất của thiết bị không được nhỏ hơn 1,4 lần lực nén lớn nhất P épmax
theo quy định của thiết kế.
Lực nén của kích phải đảm bảo tác dụng dọc trục khi ép đỉnh, không gây lực
ngang khi ép.
Chuyển động của pit tông phải đều và khống chế được tốc độ ép cọc
Đồng hồ đo áp lực phải tương xứng với khoảng lực đo
Thiết bị ép cọc phải đảm bảo điều kiện vận hành theo đúng quy định về ATLĐ
khi thi công.
Giá trị đo áp lực lớn nhất của đồng hồ không vượt quá hai lần áp lực đo khi ép
cọc.
Chỉ nên huy động 80% đến 90% khả năng tối đa của thiết bị, phải làm chủ được
tốc độ ép theo yêu cầu của kỹ thuật ép.
222
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
cọc
- Móng M2 ( 10 móng ) có:
223
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
cọc
- Móng M3 ( 16 móng ) có:
cọc
- Móng M4 ( 1 móng ) có:
cọc
224
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
M3 M3 M3 M3 M3 M3
E'
5000
M2 M1 M1 M2
M3 M3
E
8600 M2 M1 M1 M2
M3 M3
D
8600
39400
M2 M1 M2
M3 M4 M3
9200
C
8600
3850
M2 M1 M1 M2
M3 M3
B
8600
M2 M1 M1 M2
M3 M3
2800
3000
A
700
1750
2800 3850
5000 8200 9000 8200 5000
35400
1' 1 2 3 4 4'
Hình 3.1. Mặt bằng móng
225
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Trong đó:
Pe: Lực ép cần thiết để cọc đi sâu vào đất nền đến độ sâu cần thiết.
k: Hệ số phụ thuộc vào loại đất và tiết diện cọc.
Pc: Tổng sức kháng tức thời của nền đất Pc bao gồm hai thành phần:
Phần kháng của đất ở mũi cọc.
Phần ma sát của nền đất ở thành cọc (theo chu vi của cọc).
Theo kết qủa tính toán ở phần thiết kế móng cho công trình, ta có:
Để đảm bảo cho cọc được ép đạt được giá trị thiết kế
Qtk giá trị lực ép cọc trong
giai đoạn cuối giai đoạn cọc gần đạt độ sâu thiết kế phải đạt từ
1,5 2 Qtk , vì vậy
lực ép nhỏ nhất của máy phải thỏa mãn điều kiện này.
Cọc bê tông cốt thép B25.
P 220 T
Chọn ep max
Số lượng cọc ép: 512 cọc
Pmay 1, 4 Pep max 1, 4 220 308 T
Chọn máy ép cọc:
226
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Pmay 350 T
Chọn máy ép có:
100 mm
+ Tiết diện khung di chuyển đảm bảo an toàn giữa cọc và khung là .
600 600 mm
Chọn tiết diện khung di chuyển
- Khung cố định:
800 800 mm
+ Chọn chiều cao khung cố định,h=5(m) tiết diện khung
500 mm
+ Khung cố định được đặt bệ di chuyển cao
- Bệ máy:
+ Chọn bệ máy theo móng M2
400 800 mm
+ Kích thước dầm bệ máy
+ Bệ máy được đặt trên các thanh kê đặt dưới vị trí trọng tâm của đối trọng.
+ Chiều dài bệ ép 13,55
4m
+ Chiều rộng bệ ép:
5 T
+ Trọng lượng máy ép:
Một số yêu cầu về thiết bị ép:
227
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
- Hệ kích thủy lực của thiết bị cần ép với tải trọng không nhỏ hơn 2 lần sức chịu
tải cho phép của cọc theo dự kiến
- Hệ thống bơm dầu áp lực phải kín, có tốc độ và lưu lượng thích hợp. Đồng hồ đo
áp lực nhất thiết cần được kiểm chứng tại cơ quan có thẩm quyền và được cấp
chứng chỉ.
- Hệ thống định vị kích và cọc ép cần chính xác, được điều chỉnh đúng tâm không
gây lực ngang tác dụng lên đầu cọc. Trong trường hợp hệ ép cọc bao gồm nhiều
kích ép, tổng hợp lực của các kích ép, phải trùng với trục đi qua tâm cọc.
- Chân đế hệ thống kích ép phải ổn định và đặt phẳng trong suốt quá trình ép cọc.
Bệ giàn thép chữ I: theo TCVN 1655-75 thép hình dùng trong xây dựng chọn
thép chữ I-500-170
13000
3
15000
4 4
5000
7
5
2
9
5001000 500
6
- 1.750
10 11 8
12
2200 2200
13550
228
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
400
1050 1050
4000
400
200 2000 9150 2000 200
13550
Q/2 Q/2
A
Peùp,max
2200 6150 3000 2200
13550
229
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Q
B
Peùp,max
2000 1050 950
4000
Hình 3.3.2. Sơ đồ sơ đồ chống lật
1 1 4 m
Chọn các khối đối trọng có kích thước
q 1 1 4 2,5 10 T
Trọng lượng 1 cục đối trọng: dt
Như vậy số đối trọng cần thiết là:
230
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
h5
h4 DÂY TREO
H
h3
h2
XKG - 30
h1
hc
H hc
Lyc
- Chiều dài tay cần yêu cầu: sin
+
hc : Khoảng cách từ khớp quay của tay cần đến cao trình cần trục đứng
hc 1,5 1,7 m
231
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
- Sức nâng:
qdt 1 1 4 2,5 10 T
+ Đối trọng BTCT nặng:
Từ những yếu tố trên ta chọn cần trục XKG-50 từ sổ tay chọn máy có các thông
số kĩ thuật cần sau:
Bảng 8.1 Các thông số cần trục XKG-50
Đại lượng Yêu cầu Thông số kỹ thuật
Q 10(T) 30(T)
232
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
45º 45º
Q
1000
300 300
4000
233
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ : Số nhánh dây m 2
qdt 1 1 4 2,5 10 T
+ : Trọng lượng 1 cục đối trọng:
234
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
235
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Kiểm tra về vết nứt trên cọc và các bản táp để liên kết, phải loại bỏ những đầu
cọc không đạt yêu cầu về chất lượng kỹ thuật.
Chú ý đánh dấu điểm treo buộc cọc khi cẩu cọc vào vị trí ép.
Đánh dấu chia đoạn lên thân cọc theo chiều dài cọc.
Vạch các đường tim lên trên cọc để kiểm tra trong quá trình ép.
Sai số kích thước cọc, tâm của bất kỳ mặt cắt ngang nào của cọc không lệch quá
10mm so với trục cọc đi qua tâm của 2 đầu cọc.
Độ nghiêng của mặt phần đầu cọc (so với mặt phẳng vuông góc với trục cọc) <
0,5%.
Kích thước tiết diện ngang của cọc sai lệch 5mm so với thiết kế.
Mặt ngoài phải nhẵn, chỗ lồi lõm < 5mm.
Kiểm tra thiết bị ép cọc.
Tổ hợp các đoạn cọc trên mặt đất thành cây cọc theo thiết kế.
Đặt máy trắc đạc để theo dõi độ thẳng đứng của cọc và đo độ chối của cọc.
236
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Có phiếu kiểm nghiệm cấp phối, tính chất cơ lý của thép và bê tông cọc.
Biên bản kiểm tra cọc.
Hồ sơ thiết bị sử dụng ép cọc.
237
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Sau khi ép xong một nhóm cọc dùng cần cẩu dịch chuyển khung dẫn đến vị trí
mới của cọc (đã được đánh dấu bằng đoạn gỗ chôn vào đất) cố định lại khung
dẫn vào giá ép. Tiến hành đưa cọc vào khung dẫn như trước, các thao tác và yêu
cầu kỹ thuật giống như đã tiến hành. Sau khi ép hết số cọc theo kết cấu của giá
ép, dùng cần trục cẩu các khối đối trọng và giá ép sang vị trí khác để tiến hành ép
tiếp.
Cứ như vậy tiến hành đến khi ép xong toàn bộ cọc công trình theo thiết kế.
3.2.12.2. Công tác đo đạc, định vị cọc
Giác đài cọc trên mặt bằng:
Trên bản vẽ tổng mặt bằng thi công phải ghi rõ cách xác định l ưới toạ độ, dựa
vào các mốc chuẩn có sẵn hay dựa vào mốc quốc gia, chuyển mốc vào địa điểm xây
dựng.
Cột mốc chuẩn được đúc bằng bê tông và đặt phía ngoài bên cạnh công trình ít
phương tiện, người qua lại đảm bảo không bị ảnh hởng trong quá trình thi công. Trong
công trình đặt ít nhất 3 mốc chuẩn. Từ các mốc chuẩn dùng máy toàn đạc điện tử xác
định vị trí các trục. Các trục được đánh dấu dấu cẩn thận.
Giác cọc trong móng:
Giác móng xong, ta xác định được vị trí của đài, ta tiến hành xác định vị trí cọc
trong đài.
Ở phần móng trên mặt bằng, ta đã xác định được tim đài nhờ các điểm chuẩn.
Các điểm này được đánh dấu bằng các mốc.
Căng dây trên các mốc, lấy thăng bằng, sau đó từ tim đo ra các khoảng cách xác
định vị trí tim cọc theo thiết kế.
Xác định tim cọc bằng phương pháp thủ công, dùng quả dọi thả từ các giao điểm
trên dây đã xác định tim cọc để xác định tim cọc thực sự dưới đất, đánh dấu các vị trí
này bằng cọc gỗ 30x30 đóng xuống đất.
3.2.12.3. Kiểm tra cọc và thiết bị
Kiểm tra về vết nứt trên cọc và các bản táp để liên kết, phải loại bỏ những đầu
cọc không đạt yêu cầu về chất lượng kỹ thuật.
Chú ý đánh dấu điểm treo buộc cọc khi cẩu cọc vào vị trí ép.
Vạch các đường tim lên trên cọc để kiểm tra trong quá trình ép.
- Sai số kích thước cọc:
+ Tâm của bất kỳ mặt cắt ngang nào của cọc không lệch quá 10mm so với trục cọc
đi qua tâm của 2 đầu cọc.
+ Độ nghiêng của mặt phần đầu cọc (so với mặt phẳng vuông góc với trục cọc) <
0,5%.
238
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Kích thước tiết diện ngang của cọc sai lệch 5mm so với thiết kế.
+ Mặt ngoài phải nhẵn, chỗ lồi lõm < 5mm.
+ Kiểm tra thiết bị ép cọc.
3.2.12.4. Vận chuyển lắp rắp thiết bị ép
Dùng cần cẩu XKG-30 để cẩu hạ cọc, thiết bị ép cọc và giá cọc vào khung.
- Trình tự các bước:
+ Đặt thanh gác bằng thép lên khối bê tông kê.
+ Đặt các đối trọng (lắp so le giữ cứng cho giá),
+ Dùng cẩu, cẩu giá ép và lắp ghép với hệ khung phía dưới.
+ Lắp ghép hệ thống bơm dầu, điều chỉnh bulông cho giá ép vào đúng vị trí cần
ép, xiết bu lông cố định giá ép.
+ Chỉnh máy để các đường trục, máy, cọc, kích, khung, máy ép thẳng đứng và
nằm trong một mặt phẳng, mặt phẳng này phải vuông góc với mặt phẳng nằm
ngang (mặt phẳng đài móng).
+ Chạy thử máy ép để kiểm tra tính ổn định của thiết bị (không tải và có tải).
239
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Tiến hành ép cọc thử tại 4 vị trí ở 4 góc công trình. Khi ép thử cọc được 3 ngày
tiến hành nén tĩnh tại hiện trường để kiểm tra sức chịu tải thiết kế của cọc
Khi thí nghiệm nén tĩnh đạt tiêu chuẩn thiết kế thì tiến hành ép đại trà.
240
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
3000
12
350
4
1050
11
3
3850
1050
10
2
1050
5
9
1
350
Hình 3.6. Sơ đồ ép cọc móng M1
350
5
1
6
1050
2800
7
1050
4
350
8
3
2800
241
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Chạy thử máy để kiểm tra ổn định của toàn hệ thống bằng cách gia tải khoảng từ
10% đến 15% tải trọng thiết kế của cọc.
Bước 2:
Đoạn mũi cọc (C1) cần được lắp dựng cẩn thận, kiểm tra theo hai phương vuông
góc sao cho độ lệch tâm không quá 10mm. Lực tác dụng lên cọc cần tăng từ từ sao cho
tốc độ xuyên không quá 1cm/s. Khi phát hiện cọc bị nghiêng phải dừng ép để căn
chỉnh lại.
Bước 3:
- Ép các đoạn cọc tiếp theo gồm các bước sau:
+ Kiểm tra bề mặt hai đầu đoạn cọc, sửa chữa cho thật phẳng; kiểm tra chi tiết mối
nối, lắp dựng đoạn cọc vào vị trí ép sao cho trục tâm đoạn cọc trùng với trục
đoạn mũi cọc, độ nghiêng so với phương thẳng đứng không quá 1%.
+ Gia tải lên cọc khoảng 10% đến 15% tải trọng thiết kế suốt trong thời gian hàn
nối để tạo tiếp xúc giữa hai bề mặt bê tông; tiến hành hàn nối theo quy định trong
thiết kế.
+ Tăng dần lực ép để các đoạn cọc xuyên vào đất với vận tốc không quá 2cm/s.
+ Không nên dừng mũi cọc trong đất sét dẻo cứng quá lâu (do hàn nối hoặc do
thời gian cuối ca ép...). Cứ tiếp tục cho đến khi đầu cọc C2 cách mặt đất
0,3÷0,5m. Cuối cùng ta sử dụng một đoạn cọc ép âm để ép đầu đoạn cọc cuối
cùng xuống một đoạn 1,2m với móng M1, M2, M3, M4.
- Cọc được công nhận là ép xong khi thoả mãn đồng thời hai điều kiện sau đây:
+ Chiều dài cọc đã ép vào đất nền không nhỏ hơn L min và không quá Lmax với Lmin,
Lmax là chiều dài ngắn nhất và dài nhất của cọc được thiết kế dự báo theo tình
hình biến động của nền đất trong khu vực.
- Lực ép trước khi dừng, (Pep)KT trong khoảng từ (Pep) min đến (Pep)max, trong đó:
+ (Pep)min là lực ép nhỏ nhất do thiết kế quy định.
+ (Pep)max là lực ép lớn nhất do thiết kế quy định.
+ (Pep)KT là lực ép tại thời điểm kết thúc ép cọc, trị số này được duy trì với vận tốc
xuyên không quá 1cm/s trên chiều sâu không ít hơn ba lần đường kính (hoặc
cạnh) cọc.
- Độ lệch so với vị trí thiết kế của trục cọc trên mặt bằng không được vượt quá trị
số nêu trong Bảng 11 TCVN 9394-2012. Trong trường hợp không đạt hai điều
kiện trên, cần báo cho thiết kế để có biện pháp xử lý.
3.2.16. Các sự cố khi thi công ép cọc và biện pháp giải quyết
- Khi lực nén bị tăng đột ngột, có thể gặp một trong các hiện tượng sau:
+ Mũi cọc xuyên vào lớp đất cứng hơn.
242
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
nước thì khoảng cách tối thiểu giữa thành ống và vách đào phải lớn hơn . Vậy
243
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Đào máy đợt 1: Đào toàn bộ mặt bằng công trình, đào bằng máy từ cốt
(nền đất tự nhiên) đến cao trình với mực nước ngầm ở độ sâu
không bị ảnh hưởng. Tuy nhiên trong quá trình thi công cần có biện pháp tiêu
nước để thuận lợi cho công tác thi công cọc.
+ Đào máy đợt 2: Đào đất bằng máy cho đài móng cốt đến cốt .
Sau khi đập đầu cọc xong thì tiến hành đổ bê tông lót móng, sau đó lắp dựng
ván khuôn, cốt thép và đổ bê tông giằng móng và đài cọc.
Khi bê tông đài cọc đạt cường độ thì thi công tường tầng hầm BTCT.
Chọn phương án đào dọc, đổ bên, đường đào chữ chi.
Khi đào thì có ô tô chở đất vận chuyển chờ sẵn, máy đào sẽ đổ trực tiếp lên xe
rồi chở đi. Còn khi đào từng hố độc lập thì máy đào đổ đất vào thùng của cần trục
tháp, sau đó cần trục tháp đưa đất lên xe tải chở đất đứng trên thành hố đào chờ sẵn rồi
vận chuyển đất ra khỏi phạm vi thi công đến nơi quy định.
Bảng 4.1. Độ dốc lớn nhất cho phép của mái dốc đào hố móng
244
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
chọn
e
c
4.3.2.1. Chọn máy đào đất đợt 1 (máy đào có gầu dung tích lớn)
Đất đào gồm 3 lớp : Đất đắp, bùn sét và đất sét.
Việc chọn máy được tiến hành trên cơ sở sự kết hợp hài hoà giữa đặc điểm sử
dụng máy với yếu tố cơ bản của công trình, như cấp đất đào, điều kiện chuyên chở,
chướng ngại vật trên công trình, mực nước ngầm, khối lượng đất đào và thời hạn thi
công. Căn cứ vào dữ liệu thực tế ta chọn máy đào gầu nghịch là hợp lý và có hiệu quả
hơn cả.
- Phù hợp với độ sâu hố đào.
245
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
- Phù hợp cho việc di chuyển, không phải làm đường tạm. Máy có thể đứng trên
cao đào xuống và đổ đất trực tiếp vào ôtô mà không bị vướng. Máy có thể đào
trong đất ướt.
Dựa vào các đặc điểm trên ta chọn máy xúc một gầu nghịch (dẫn động thủy lực)
mã hiệu KOMATSU PC300-3LC.
+ Công suất:
+ Chu kỳ kỹ thuật:
+ Hệ số đầy gầu:
246
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
4.3.2.2. Chọn máy đào đất đợt 2 (máy đào có gầu dung tích nhỏ)
Chọn máy đào gầu nghịch KOMATSU PC120-6EO.
- Các thông số kỹ thuật:
- Trong đó:
+ Công suất:
+ Chu kỳ kỹ thuật:
+ Hệ số đầy gầu:
247
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
248
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Chọn 6 xe vận chuyển cho một máy đào đợt 1, dụng tích thùng xe là .
Mỗi xe tiếp nhận một khối đất mỗi lần là ứng với 6 phút thời gian chất 1 xe.
249
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Cứ sau 34 phút kể từ lúc chở đất đi đổ, thì xe thứ i xe có mặt trở lại để tiếp nhận
đất, trong thời gian 34 phút vận chuyển của xe thứ i, 5 xe còn lại có nhiệm vụ tiếp
nhận đất, mỗi xe tiếp nhận 6 phút.
Chọn 3 xe vận chuyển cho một máy đào đợt 2, dụng tích thùng xe là .
Mỗi xe tiếp nhận một khối đất mỗi lần là ứng với 18 phút thời gian chất 1 xe.
Cứ sau 46 phút kể từ lúc chở đất đi đổ, thì xe thứ i xe có mặt trở lại để tiếp nhận
đất, trong thời gian 46 phút vận chuyển của xe thứ i, 2 xe còn lại có nhiệm vụ tiếp
nhận đất, mỗi xe tiếp nhận 18 phút.
4.3.3. Đào đất bằng thủ công
Sau khi máy đào đã đào xong phần đất của mình, ta tiến hành đào thủ công để
tránh va chạm máy vào cọc.
Áp dụng: Khi khối lượng ít, khi không có máy đào, hoặc những nơi máy đào
không thể vào được.
Dụng cụ đào: Xẻng, cuốc bàn, cuốc chim, xà beng, mai, kéo cắt đất vv…
Phương tiện vận chuyển: Dùng xe cải tiến, xe rùa.
Thi công đào đất:
Phần đất đào bằng thủ công, nằm trong phạm vi lớp đất bùn sét. Do vậy khi thi
công không cần tăng thêm độ ẩm cho đất.
Trình tự đào ta cũng tiến hành như đào bằng máy, hướng vận chuyển bố trí
vuông góc với hướng đào.
Khi đào những lớp đất cuối cùng để tới cao trình thiết kế thì đào tới đâu phải tiến
hành làm lớp lót móng bằng cát vàng đầm chắc, bê tông gạch vỡ đến đó để tránh xâm
thực của môi trường làm phá vỡ cấu trúc đất.
250
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
251
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
- Nhược điểm: Phương pháp này tốn kém nhân lực, cần số lượng công nhân nhiều
mới có thể kịp tiến độ thi công.
Phương án lấp đất hoàn toàn bằng máy
Phương pháp này cho năng suất cao, thời gian thi công ngắn, tính cơ giới cao, rút
ngắn thời gian thi công, tiết kiệm nhân lực, nhưng dễ phá huỷ kết cấu móng do khi lấp
đất bê tông móng và giằng móng chưa đạt đủ cường độ thiết kế.
4.4.2.1. Phương án kết hợp giữa cơ giới và thủ công
Đây là phương án tối ưu để thi công, đảm bảo tiến độ thi công, tiết kiệm nhân lực.
Tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển khi thi công.
Với khối lượng đất tương đối lớn, đồng thời để đảm bảo tiến độ thi công, tăng
năng suất lao động ta chọn phương án lấp đất bằng cơ giới kết hợp thủ công.
4.5. Thiết kế tuyến di chuyển khi thi công đất
Thiết kế tuyến di chuyển của máy đào
Theo trên chọn máy đào gầu nghịch mã hiệu KOMATSU PC300-3LC và
HYUNDAI R80-7, do đó máy di chuyển giật lùi về phía sau. Tại mỗi vị trí đào máy
đào xuống đến cốt đã định, xe chuyển đất chờ sẵn bên cạnh, cứ mỗi lần đầy gầu thì
máy đào quay sang đổ luôn lên xe vận chuyển.
Đất được đào lên và đổ thành từng đống tại những vị trí rồi dùng xe rùa di
chuyển đất đó lên khỏi hố.
Tuyến di chuyển của máy đào được thiết kế đào từng dãi cạnh nhau, hết dải này
sang dải khác. Sau khi cắm cừ xong thì tiến hành đào đất. Sơ đồ di chuyển máy cụ thể
của máy đào thể hiên trên bản vẽ.
252
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
253
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
254
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Sau khi giác xong đài, ta tiến hành đổ bê tông lót đài. Bê tông lót móng đá 4x6,
M100, được đổ dưới đáy đài với chiều dày , và rộng hơn đáy đài
về mỗi bên.
5.3.2. Phá bê tông đầu cọc
Sau khi hoàn thành việc đào và sửa chữa hố móng bằng thủ công ta tiến hành đập
bỏ bê tông đầu cọc, để thừa thép ra neo vào đài móng. Bê tông đầu cọc được phá bỏ
một đoạn dài 0,6m. Dụng cụ phá là máy đục, phá bê tông.
Yêu cầu của bề mặt bê tông đầu cọc sau khi phá phải có độ nhám, phải vệ sinh
sạch sẽ bề mặt đầu cọc trước khi đổ bê tông đài nhằm tránh việc không liên kết giữ bê
tông mới và bê tông cũ.
0,15 m
Đầu cọc bê tông còn lại ngàm vào đài một đoạn . Như vậy phần bê tông
0,6 m
đập bỏ là .
Khối lượng bê tông cần đập bỏ của một cọc:
V 0, 6 0,35 0,35 0, 0735 m3
Tra Định mức xây dựng cơ bản cho công tác đập phá bê tông đầu cọc, với nhân
Đợt 2: Đổ bê tông sàn tầng hầm dày , và giằng đài móng dày , có
kèm biện pháp xử lý mạch ngừng thi công.
Sử dụng bê tông đá 1x2, có cấp độ bền B25, mác 350.
255
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Bê tông thương phẩm được chuyển đến bằng ô tô chuyên dùng, thông qua máy và
phễu đưa vào ô tô bơm.
Bê tông được ô tô bơm vào vị trí của kết cấu: Máy bơm phải bơm liên tục, khi
cần ngừng vì lý do gì thì cứ 10 phút lại phải bơm lại để tránh bê tông làm tắc ống.
Nếu máy bơm phải ngừng trên 2 giờ thì phải thông ống bằng nước. Không nên để
ngừng trong thời gian quá lâu. Khi bơm xong phải dùng nước bơm rửa sạch.
Khi đã đổ được lớp bê tông dày ta sử dụng đầm dùi để đầm bê tông. Chia
kết cấu thành nhiều lớp đổ theo chiều cao.
Bê tông cần được đổ liên tục thành nhiều lớp có chiều dày bằng nhau phù hợp với
đặc trưng của máy đầm sử dụng theo 1 phương nhất định cho tất cả các lớp.
5.5. Công tác cốt thép
Sau khi đổ bê tông lót móng xong ta tiến hành lắp dựng cốt thép móng.
Các yêu cầu về thi công và lắp dựng cốt thép cốt thép.
Cốt thép được dùng đúng chủng loại theo thiết kế, đúng đường kính, chiều dài,
khoảng cách, khối lượng.
Cốt thép được cắt, uốn theo thiết kế, đúng hình dáng, đúng kích thước, được buộc
1 mm
nối bằng dây thép mềm .
Cốt thép được cắt uốn trong xưởng chế tạo sau đó đem ra lắp đặt vào vị trí. Trước
khi lắp đặt cốt thép cần phải xác định vị trí chính xác tim đài cọc.
Cốt thép chờ cổ móng được được bẻ chân và được định vị chính xác bằng một
khung gỗ sao cho khoảng cách thép chủ được chính xác theo thiết kế. Sau đó đánh dấu
1 mm
vị trí cốt đai, dùng thép mềm buộc chặt cốt đai vào thép chủ và cố định
lồng thép chờ vào đài cọc.
Sau khi hoàn thành việc buộc thép cần kiểm tra lại vị trí của thép đài cọc, sau đó
kê lớp bêtông bảo vệ và tiến hành đóng ván khuôn.
- Trình tự lắp dựng cốt thép:
+ Lắp dựng lưới thép đế móng trước sau đó lắp thép cổ móng. Trước khi lắp dựng
cần xác định tim trục đài móng và cổ móng.
+ Với lưới thép đế móng ta có thể dựa vào khoảng cách đã được tính toán để buộc
sẵn thành ô lưới thép theo từng loại móng rồi đem vào vị trí móng, dùng dây thép
mềm 1mm buộc tại vị trí giao nhau của các thanh thép, các nốt buộc phải cheo
nhau để tránh biến hình lưới thép.
+ Với thép cổ móng ta buộc sẵn thành từng khung ở xưởng rồi đem lắp vào vị trí.
Trước khi dựng thép cổ móng ta phải kiểm tra lại vị trí, tim trục một lần nữa cho
256
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
thật chính xác, thép cổ móng có chiều dài tương đối lớn. Do vậy khi thi công
phải neo chặt vào thép đế móng và dùng các thanh chống để giữ ổn định.
- Công tác cốt thép cần lưu ý các điểm sau:
a 50 mm
+ Đảm bảo bề dày lớp bê tông bảo vệ bằng cách dùng các con bọ tạo
da bê tông bằng xi măng hay bê tông dư sau khi đổ, tuyệt đối không dùng gạch.
+ Cần tuân thủ đúng phương của lớp thép trên và dưới của đài móng.
5.6. Phương án lựa chọn và tính toán ván khuôn cho 1 đài móng
257
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
258
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Giá thành đầu tư ban đầu lớn, công nghệ chế tạo đòi hỏi kỹ thuật cao, sản xuất
trong nhà máy vì vậy phạm vi sử dụng còn hạn chế.
259
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Bề mặt bê tông bằng phẳng không cần tô trát vữa. Trọng lượng nhẹ dễ di
chuyển, lắp đặt, giúp giảm chi phí nhân công, rút ngắn thời gian thi công.
+ Tái sử dụng nhiều lần, hiệu quả kinh tế cao.
+ Chịu được áp lực cao, đảm bảo an toàn trong xây dựng.
+ Dễ dang cưa cắt, liên kết thuận tiện cho việc sử dụng.
Đài móng M2: Hình chữ nhật có kích thước (chiều cao đài móng
đã trừ sàn tầng hầm).
260
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Bảng 5.3. Tải trọng đổ bê tông bằng máy theo TCVN 4453-1995
Theo tiêu chuẩn thi công bê tông cốt thép TCVN 4453-1995 thì áp lực ngang của
vữa bê tông mới đổ xác định theo công thức sau (ứng với phương pháp đầm dùi):
261
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
262
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
1000
1500
Hình 5.4. Mặt bằng truyền tải lên tấm ván khuôn
vk
qtt
l sp lsp
vk
qtt = 27,95 (kN/m)
l sp l sp
Mmax
Mmax
263
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Theo trạng thái giới hạn về cường độ (TTGH1) điều kiện bền xác định theo
công thức:
- Trong đó:
+ : Tải trọng tính toán phân bố đều trên mặt ván khuôn
- Trong đó:
264
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
l sc lsc
Theo trạng thái giới hạn về cường độ (TTGH1) điều kiện bền xác định theo
công thức:
265
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
- Trong đó:
- Điều kiện độ võng theo trạng thái giới hạn 2 theo công thức:
- Trong đó:
+ Với
Ta có:
Ta có ván khuôn đài móng cao . Bố trí 2 thanh sườn chính với khoảng
cách
266
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
chống xiên để chống sườn chính ở tại vị trí sườn phụ. Do sườn chính không chịu uốn,
kích thước sườn chính chọn theo yêu cầu cấu tạo.
Tải trọng tác dụng lên cây chống xiên theo phương ngang:
Do khoảng cách thi công chật hẹp nên sử dụng cây chống thép hộp
với
267
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Xác định trung điểm các cạnh ván khuôn, qua các trung điểm đó đóng 2 thước gỗ
vuông góc với nhau thả dọi theo dây căng xác định tim cột sao cho các cạnh thước đi
qua các trung điểm trùng với điểm dóng của dọi.
Cố định các tấm ván khuôn với nhau theo đúng vị trí thiết kế bằng cọc cữ, neo và
cây chống.
Kiểm tra chất lượng bề mặt và ổn định của ván khuôn.
Dùng máy thủy bình hay máy kinh vĩ, thước, dây doi để đo lại kích thước, cao độ
của các đài.
Kiểm tra tim và cao trình đảm bảo không vượt quá sai số cho phép.
Lập biên bản nghiệm thu trước khi đổ bê tông.
Sàn công tác phục vụ thi công bê tông phải đảm bảo ổn định vững chắc tạo điều
kiện thuận lợi cho thao tác của công nhân
5.7. Công tác bê tông đài móng
Đổ bê tông ta tiến hành đổ 2 đợt:
268
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Áp suất pittong:
Tổng khối lượng đài móng, giằng móng, sàn tầng hầm:
Thời gian bơm xong cho bê tông đài là: vậy xe bơm bê tông
trong .
Ưu điểm của việc thi công bê tông bằng máy bơm là với khối lượng lớn thì thời
gian thi công nhanh, đảm bảo kỹ thuật, hạn chế được các mạch ngừng, chất lượng bê
tông đảm bảo.
5.7.2.2. Xe trộn và vận chuyển bê tông
269
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Áp suất bơm:
+ Kích thước:
+ Tổng khối lượng đài móng, giằng móng, sàn tầng hầm:
270
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Số xe chuyển bê tông:
+ Biên độ rung:
+ Tần số rung:
+ Hiệu suất:
+ Trọng lượng:
- Động cơ 1 pha:
+ Công suất:
+ Điện áp:
+ Tốc độ quay:
+ Kích thước:
271
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Trọng lượng:
- Động cơ 3 pha:
+ Công suất:
+ Điện áp:
+ Tốc độ quay:
+ Kích thước:
+ Trọng lượng:
5.8. Công tác kiểm tra và bảo dưỡng bê tông
5.8.1. Kiểm tra và nghiệm thu
Đây là khâu quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng kết cấu sau này.
Kiểm tra bê tông được tiến hành trước khi thi công (kiểm tra độ sụt của bê tông) và sau
khi thi công (kiểm tra cường độ bê tông).
5.8.2. Bảo dưỡng bê tông
Cần che chắn cho bê tông đài móng không bị ảnh hưởng của môi trường;
Trên mặt bê tông sau khi đổ xong cần phủ 1 lớp giữ độ ẩm như bảo tải, mùn
cưa...
Thời gian giữ độ ẩm cho bê tông đài: 7 ngày.
Lần đầu tiên tưới nước cho bê tông là sau 4h khi đổ xong bê tông. Hai ngày dầu
cứ sau 2h đồng hồ tưới nước một lần. Những ngày sau cứ 5h tưới nước 1 lần.
Bảo dưỡng khi bê tông không đủ cường độ 75%, tránh va chạm vào bề mặt bê
tông. Việc bảo dưỡng bê tông tốt sẽ đảm bảo cho chất lượng bê tông đúng như B25
như thiết kế
Trong quá trình bảo dưỡng bê tông nếu có khuyết tật phải được xử lý ngay.
5.8.3. Tháo dỡ ván khuôn đài móng
Ván khuôn thành móng sau khi đổ bê tông 1 ¸ 1,5 ngày khi mà bê tông đạt
cường độ 25Kg/cm3 thì tiến hành tháo dỡ ván khuôn thành móng. Việc tháo dỡ tiến
hành ngược với khi lắp dựng, tháo đà đỡ, nẹp, ván khuôn.
272
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
273
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Thi công bê tông cơ giới (bê tông thương phẩm) có ưu điểm rất lớn là thời gian thi
công nhanh, giảm tối đa số lượng công nhân tại công trường nên mức độ an toàn lao
động cao hơn, đảm bảo chất lượng bê tông mác cao. Tuy nhiên, phương pháp thi công
này cũng có một vài nhược điểm như phải có máy móc trang thiết bị cồng kềnh, yêu
cầu đội ngũ công nhân và cán bộ kỹ thuật lành nghề, mặt bằng công trình phải đủ rộng
để máy móc có thể ra vào dễ dàng. Thi công bê tông cơ giới phù hợp những công trình
lớn, như nhà cao tầng.
Thiết kế ván khuôn công trình nhằm mục đích đưa công trình lên bản vẽ và ra thi
công được trên thực tế. Đảm bảo các yêu cầu về khả năng chịu lực, tính khả thi tinh
thẩm mỹ, cũng như hiệu quả kinh tế cuả phương án thiết kế.
Số lượng cấu kiện trong hệ ván khuôn là ít nhất. Bởi vì mỗi cấu kiện đều có mỗi
thao tác nhất định, nếu số cấu kiện ít thì số thao tác lắp ráp cũng ít theo. Như vậy sẽ thi
công nhanh, tiết kiệm được thời gian và nhân công, dẫn đến hiệu quả kinh tế tăng.
Khả năng luân chuyển càng nhiều càng tốt, độ ổn định cao, độ cong vênh là ít nhất.
Gọn nhẹ và dể tháo lắp.
, đòi hỏi khối lượng bê tông công tác khá lớn, vận chuyển, cẩu lắp các
cấu kiện là khó khăn với phương pháp thi công thủ công, do đó chọn phương án thi
công bằng cơ giới kết hợp với thủ công để tận dụng những ưu điểm của 2 phương pháp
này.
Trình tự thi công các hạng mục:
Đối với cột: Đặt cốt thép lắp dựng cốp pha đổ bê tông.
274
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Đối với hệ dầm sàn: Lắp dựng dàn giáo lắp dựng cốp pha đặt cốt thép
đổ bê tông.
275
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Sử dụng ván khuôn gỗ phủ phim kết hợp sườn thép hộp, giáo pal, cây chống của
công ty Hòa Phát.
276
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ : Chiều cao cấu kiện (chọn trường hợp khi sử dụng cần trục để ván
khuôn cột).
Công trình có diện tích mặt bằng tầng điển hình thi công: , sử
dụng 1 cần trục tháp cho công trình cố định, bố trí cần trục ở giữa. Tầm với cần trục
phải thỏa mãn:
Căn cứ vào chiều cao công trình và tầm hoạt động tới vị trí xa nhất của mặt bằng
công trình ta chọn cần trục tháp:
277
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
278
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
279
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Áp suất pittong:
280
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Trọng lượng:
+ Kích thước:
- Thông số bơm:
+ Dung tích:
281
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Chiều cao:
6.2.5. Chọn xe trộn và vận chuyển bê tông
+ Áp suất bơm:
+ Kích thước:
+ Biên độ rung:
+ Tần số rung:
282
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Hiệu suất:
+ Trọng lượng:
- Động cơ 1 pha:
+ Công suất:
+ Điện áp:
+ Tốc độ quay:
+ Kích thước:
+ Trọng lượng:
- Động cơ 3 pha:
+ Công suất:
+ Điện áp:
+ Tốc độ quay:
+ Kích thước:
+ Trọng lượng:
6.3. Thiết kế ván khuôn dầm sàn, cột, vách, cầu thang
Công tác cốp pha, cột chống, sàn công tác chiếm tỷ trọng lớn trong tổng khối
lượng công tác bê tông và chiếm lượng kinh phí lớn trong tổng kinh phí toàn bộ công
trình. Chất lượng của cốp pha, cột chống ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của bê
tông và bê tông cốt thép. Vì vậy lựa chọn phương án cấu tạo cốp pha hợp lý cho từng
cấu kiện là công việc quan trọng, ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ thi công.
- Yêu cầu đối với cốp pha:
+ Phải thiết kế và thi công đúng theo hình dáng, kích thước của các bộ phận kết
cấu công trình.
+ Đảm bảo bền, cứng, ổn định, không biến dạng trong quá trình thi công.
+ Đảm bảo kín khít, không cho vữa bê tông bị chảy vãi, không tác dụng với các
thành phần vữa bê tông, không làm thay đổi thành phần vữa bê tông.
+ Đơn giản, gọn nhẹ, thuận tiện cho thi công lắp đặt và tháo dỡ.
+ Không gây khó khăn cho lắp đặt cốt thép, đổ và đầm bê tông.
+ Có độ luân chuyển lớn.
- Yêu cầu đối với cột chống:
283
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Kích thước
Các tấm gỗ ván được đặt lên các sườn phụ là thanh thép hộp .
Sườn phụ đặt lên các thanh sườn chính là thanh thép hộp để chịu
áp lực đứng của bê tông. Các sườn dọc bên ngoài là thanh xiên để giữ ván khuôn chịu
được tải trọng của bê tông và áp lực của đầm rung. Sau đó tiến hành kiểm tra độ võng
của tấm cốt pha cũng như các sườn chống thỏa mãn điều kiện.
6.4.2. Tải trọng tác dụng tác dụng lên ván khuôn
Bảng 6.5.1. Tải trọng tác dụng lên ván khuôn thành dầm
Hệ số
vượt tải
Tải trọng Công thức tính
284
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Bảng 6.5.1. Tải trọng tác dụng lên ván khuôn đáy dầm
Hệ số
vượt tải
Tải trọng Công thức tính
285
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Sơ đồ tính sườn phụ: Xem ván khuôn thành dầm như một dầm liên tục, kê lên các
gối đỡ là các sườn phụ, chịu tải trọng phân bố đều từ dầm truyền vào.
²)
vk
q tt= 23,69 (kN/m
l sp l sp
Mmax
Mmax
Hình 6.5.1. Sơ đồ tính ván khuôn thành dầm
- Trong đó:
286
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Điều kiện độ võng theo trang thái giới hạn 2 xác định theo công thức:
- Trong đó:
truyền vào, khoảng cách giữa 2 gối tựa là . Dùng phần mềm Sap 2000
phân tích nội lực.
287
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
tt
Psc= 7,107kN)
300 300
600
Ta có giá trị:
Kiểm tra theo điều kiện bền:
Trong đó:
Momen quán tính và momen kháng uốn của thép hộp:
288
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Vậy chọn sườn chính thỏa mãn điều kiện bền với khoảng
Với cây chống kim loại, sau khi tính toán tải trọng lên đầu chột chống, kiểm tra
289
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Kiểm tra ứng suất nén gây ra lên thanh chống xiên với điều kiện:
với
Sơ đồ tính sườn phụ: Xem ván khuôn đáy dầm như một dầm đơn giản, kê lên các
gối đỡ là các sườn phụ thép hộp đỡ ván khuôn đáy dầm.
vk
qtt
lsp
290
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
- Trong đó:
Điều kiện độ võng theo trang thái giới hạn 2 xác định theo công thức:
- Trong đó:
291
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
6.4.4.3. Kiểm tra khả năng chịu lực sườn phụ (đà trên)
qsptt = 4,738(kN/m²)
Điều kiện độ võng theo trang thái giới hạn 2 xác định theo công thức:
- Trong đó:
292
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
6.4.4.4. Kiểm tra khả năng chịu lực sườn chính (đà dưới)
Chọn khoảng cách cây chống là . Dùng phần mềm Sap 2000 phân tích nội lực.
Tải trọng tác dụng lên sườn chính:
tt tt
Psc Psc
293
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Ta có giá trị:
Kiểm tra theo điều kiện bền:
Trong đó:
Momen quán tính và momen kháng uốn của thép hộp:
Vậy chọn sườn chính thỏa mãn điều kiện bền với khoảng
294
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Sau khi tính toán ta kiểm tra khả năng chịu lực theo công thức: .
Hệ cây chống dàn giáo, hệ giằng chéo liên kết với nhau tạo thành một hệ cây
chống đảm bảo độ ổn định để chịu tải trọng tác dụng của bê tông và các tải khác trong
suốt quá trình đổ và bảo dưỡng bê tông.
Chiều cao tầng chọn loại cây chống bằng thép Hòa Phát K-103 có
thể điều chỉnh bằng ren.
Khả năng chịu lực của cây chống Hòa Phát K-103 cao tối đa 3,9m với
Tải trọng của sàn truyền xuống 1 đầu cây chống nhỏ hơn khả năng chịu lực của
cây chống, nên bố trí như trên đảm bảo khả năng chịu lực.
để tính toán.
Sử dụng ván khuôn gỗ phủ phim kết hợp hệ sườn bằng thép hộp để làm cốp pha
cho sàn.
Chọn ván khuôn gỗ phủ phim với thông số kỹ thuật:
Kích thước
295
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Những chổ bị thiếu hụt hoặc có kẽ hở thì dùng gỗ đệm vào để đảm bảo hình dạng
của dầm đồng thời tránh bị chảy nước xi măng làm ảnh hưởng đến chất lượng bê tông
sàn.
Cấu tạo: Gồm các tấm ván khuôn phủ phim dày , sườn phụ là thanh
cấu tạo các thanh sườn phụ ở biên phải cách mép khoảng .
a a a
296
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
350 350 350 350 350 350 350 350 350 350 350
2 1 1 1 1 2
4500 6 5 5 5 5 6
8500
3'
300
4 3 3 3 3 4
4000
2 1 1 1 1 2
3
300
300200 850 850 850 850 300 850 850 850 850 450 300
4100 4300
8600
C' D D'
+ Tấm số 1:
+Tấm số 2:
+Tấm số 3:
+ Tấm số 4:
+ Tấm số 5:
+ Tấm số 6:
6.5.1. Tính toán tải trọng tác dụng lên ván khuôn.
297
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
vượt tải
Cắt 1 dải bản có bề rộng chịu lực theo phương vuông góc với sườn phụ
Sơ đồ tính sườn phụ: Xem sườn phụ như một dầm liên tục, kê lên các gối đỡ là
các sườn chính, chịu tải trọng phân bố đều từ sàn truyền vào.
298
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
- Trong đó:
Điều kiện độ võng theo trang thái giới hạn 2 xác định theo công thức:
- Trong đó:
299
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
cách giữa các gối tựa là . Dùng phần mềm Sap 2000 phân tích nội lực.
300
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Ta có giá trị:
Kiểm tra theo điều kiện bền:
Trong đó:
Momen quán tính và momen kháng uốn của thép hộp:
301
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Vậy chọn sườn chính thỏa mãn điều kiện bền với khoảng
Sau khi tính toán ta kiểm tra khả năng chịu lực theo công thức: .
Hệ cây chống dàn giáo, hệ giằng chéo liên kết với nhau tạo thành một hệ cây
chống đảm bảo độ ổn định để chịu tải trọng tác dụng của bê tông và các tải khác trong
suốt quá trình đổ và bảo dưỡng bê tông.
302
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Chiều cao tầng chọn loại cây chống bằng thép Hòa Phát K-103 có
thể điều chỉnh bằng ren.
Khả năng chịu lực của cây chống Hòa Phát K-103 cao tối đa 3,9m với
Khả năng chịu lực của dàn giáo Pal có kích thước: với
Tải trọng của sàn truyền xuống 1 đầu cây chống nhỏ hơn khả năng chịu lực của
cây chống, nên bố trí như trên đảm bảo khả năng chịu lực.
Ván khuôn cột sử dụng các ván khuôn gỗ phủ phim dày , sườn ngang làm
bằng thép hộp . Các tấm ván khuôn được ghép với nhau bởi gông làm
bằng 2 thép hộp khoảng cách giữa các gông là . Xung quanh
cột có đóng gông thép để chịu áp lực ngang của vữa bê tông và giữ cho ván khuôn cột
đúng khỏi phình, đúng với kích thước thiết kế.
Để hạn chế việc bê tông bị phân tầng, chọn giải pháp đổ bê tông bằng ống vòi
voi. Đặt ống vòi voi vào trong ván khuôn khoảng 1,5m, rồi dùng phễu đổ bê tông để
chuyển bê tông xuống.
Để định hình ván khuôn cột không bị xê dịch, ta dùng các ống chống xiên tỳ
xuống nền hoặc sàn.
Trong quá trình lắp dựng ván khuôn cột, để kiểm tra các phương ta dùng máy trắc
địa để kiểm tra mặt cắt ngang cột và các quả dọi để kiểm tra theo phương đứng.
Sau đó tiến hành kiểm tra độ võng tấm ván khuôn cũng như các thanh sườn thỏa
mãn điều kiện cho phép.
+ Tầng hầm:
+ Tầng trệt:
303
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Chiều cao đổ bê tông cột nhỏ hơn , nên lắp dựng cốt pha suốt chiều cao cột
Bảng 6.6.2. Bảng xác định tải trọng tác dụng lên ván khuôn cột
Tải trọng tiêu chuẩn Hệ số Tải trọng tính toán
Tải trọng vượt tải
304
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Sơ đồ tính: Cắt một dải với bề rộng . Xem như dầm liên tục 2 nhịp, gối
qvktt =23,2kN/m ²)
lsn lsn
Hình 6.6.1. Sơ đồ tính khoảng cách sườn ngang thành ván khuôn cột
Theo trang thái giới hạng về cường độ (TTGH1) điều kiện bền xác định theo công
thức:
- Trong đó:
305
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Điều kiện độ võng theo trang thái giới hạn 2 xác định theo công thức:
- Trong đó:
6.6.4. Tính toán khoảng cách sườn đứng (khoảng cách gông)
lsd lsd
Hình 6.6.2. Sơ đồ tính khoảng cách sườn đứng thành ván khuôn cột
Tải trọng tác dụng:
306
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Theo trạng thái giới hạn về cường độ (TTGH1) điều kiện bền xác định theo công
thức:
- Trong đó:
Điều kiện độ võng theo trạng thái giới hạn 2 theo công thức:
- Trong đó:
307
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Tải trọng gió tác dụng lên cột được xác định theo công thức:
- Trong đó:
+ : Là hệ số vượt tải
+ : Là giá trị áp lực gió phân theo vùng, TP Hồ Chí Minh thuộc phân vùng II-
A nên ta có
+ : Là hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo chiều cao, tại đỉnh cột tầng
Theo TCVN 2336:1990 đối với thi công lấy 50% tải trọng gió tiêu chuẩn.
Áp lực ngang lớn nhất do gió quy về tải tập trung:
308
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
300
H2
H
H1
2900
Thanh chong xien
2600
Van khuon cot
60º
1500
Dùng các tấm ván khuôn gỗ phủ phim dày . Các phần còn thiếu có thể
tự chế tạo hoặc bù bằng gỗ.
309
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
vượt tải
Cắt 1 dải bản có bề rộng chịu lực theo phương vuông góc với sườn phụ
Sơ đồ tính: Cắt một dải với bề rộng . Xem như dầm liên tục, gối tựa là
qvk
tt
Hình 6.7.1. Sơ đồ tính khoảng cách sườn phụ thành ván khuôn vách
Theo trang thái giới hạng về cường độ (TTGH1) điều kiện bền xác định theo công
thức:
- Trong đó:
310
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Điều kiện độ võng theo trang thái giới hạn 2 xác định theo công thức:
- Trong đó:
311
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Theo trạng thái giới hạn về cường độ (TTGH1) điều kiện bền xác định theo công
thức:
- Trong đó:
Điều kiện độ võng theo trạng thái giới hạn 2 theo công thức:
- Trong đó:
312
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Sườn đứng được cấu tạo từ 2 thanh thép hộp ghép lại
Sơ đồ tính: Xem sườn chính như một dầm liên tục, kê lên gối tựa là các cây
chống và ty xuyên khoảng cách , chịu tải trọng tập trung do các sườn
phụ và tải ván khuôn truyền vào. Dùng phần mềm Sap 2000 phân tích nội lực.
tt
Psc= 5,22kN)
313
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Trong đó:
Momen quán tính và momen kháng uốn của thép hộp:
Vậy sườn chính tiết diện thỏa điều kiện độ võng. Khoảng
cách giữa các ty xuyên đảm bảo cho điều kiện làm việc.
6.7.6 Kiểm tra ty xuyên
314
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Vậy ty xuyên đảm bảo khả năng chịu áp lực ngang bê tông
6.8. Thiết kế ván khuôn cầu thang bộ tầng 6
Ở đây ta chỉ trình bày cách tính toán cho 1 vế của cầu thang bộ tầng 4 có chiều cao
3,6m, các vế còn lại tính toán, thiết kế và bố trí tương tự.
Thông số tính toán :
+ Cầu thang 2 vế, mỗi vế cao 1,75m dài 4,5m
+ Bề rộng bản thang 1,8m
+ Chiều dày bản thang 150mm
Góc nghiêng của bản thang với mặt phẳng nằm ngang là .
Ván khuôn sử dụng: Dùng các tấm ván khuôn có kích thước
315
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
6.8.2. Kiểm tra khả năng chịu lực tấm ván khuôn
Sơ đồ tính: Xem như 1 dầm đơn giản, kê lên các gối tựa là đà đỡ bố trí dọc theo
²)
qvk = 4,111(kN/m
tt
300 300
Hình 6.8.1. Sơ đồ tính ván khuôn cầu thang
316
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Điều kiện độ võng theo trang thái giới hạn 2 xác định theo công thức:
- Trong đó:
Vậy ván khuôn thỏa điều kiện về độ võng với khoảng cách đà đỡ là
Đà đỡ là thép hộp
ơ đồ tính: Xem như 1 dầm liên tục, kê lên các gối tựa là các cột chống chịu tải
S
trọng tập trung trên toàn bộ chiều dài sườn do tải trọng sườn phụ truyền vào chọn
tt tt tt
qsc= 1,193(kN) qsc= 2,387(kN) qsc= 1,193(kN)
700 700
317
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Trong đó:
Momen quán tính và momen kháng uốn của thép hộp:
318
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Vậy sườn chính tiết diện thỏa điều kiện độ võng. Khoảng
cách giữa các ty xuyên đảm bảo cho điều kiện làm việc.
Chiều cao tầng chọn loại cây chống bằng thép Hòa Phát K-103 có thể
điều chỉnh bằng ren.
Khả năng chịu lực của cây chống Hòa Phát K-103 cao tối đa 3,9m với
319
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Lắp tiếp các đà ngang mang ván khuôn sàn lên trên dàn giáo chống.
+ Điều chỉnh cốt và độ bằng phẳng của xà gồ.
+ Tiến hành lắp ván khuôn sàn dựa trên hệ thanh đà ngang.
+ Ván khuôn sàn được lắp thành từng mảng và đưa lên các đà ngang.
+ Kiểm tra lại cao trình, tim cốt của ván khuôn dầm sàn một lần nữa rồi mới tiến
hành lắp đặt cốt thép dầm sàn.
6.9.1.2. Gia công, lắp dựng cốt thép dầm, sàn
- Cốt thép được làm sạch, gia công, cắt uốn trong xưởng theo các hình dạng kích
thước đã được thiết kế.
- Cốt thép phải được buộc thành từng bó theo đúng chủng loại, hình dạng, kích
thước khi đã gia công để tránh nhầm lẫn khi sử dụng.
- Vận chuyển cốt thép lên cao bằng cần trục tháp.
- Khi lắp dựng cốt thép công nhân phải đứng trên sàn công tác.
- Khi đã kiểm tra việc lắp dựng ván khuôn dầm, sàn xong tiến hành lắp dựng cốt
thép.
- Cần phải chỉnh cho chính xác vị trí cốt thép trước khi đặt vào vị trí thiết kế.
- Đối với cốt thép dầm, sàn được gia công ở dưới trước khi đưa vào vị trí cần lắp
dựng.
- Biện pháp lắp dựng cốt thép dầm:
+ Đặt dọc hai bên dầm hệ thống ghế ngựa mang các thanh đà ngang.
+ Đặt các thanh thép cấu tạo lên các thanh đà ngang đó.
+ Luồn cốt đai được san thành từng túm, sau đó luồn cốt dọc chịu lực vào.
+ Sau khi buộc xong, rút đà ngang hạ cốt thép xuống ván khuôn dầm.
- Biện pháp lắp dựng cốt thép sàn:
+ Cốt thép sàn đã gia công sẵn được trải đều theo hai phương tại vị trí thiết kế.
+ Công nhân đặt các con kê bê tông dưới các nút thép và tiến hành buộc.
+ Chú ý không được dẫm lên cốt thép.
- Kiểm tra lại cốt thép, vị trí những con kê để đảm bảo cho lớp bê tông bảo vệ cốt
thép như thiết kế.
- Nghiệm thu ván khuôn và cốt thép cho đúng hình dáng thiết kế, kiểm tra lại hệ
thống cây chống đảm bảo thật ổn định mới tiến hành đổ bê tông.
6.9.1.3. Đổ bê tông dầm, sàn
- Kiểm tra lại cốt thép và ván khuôn đã dựng lắp (nghiệm thu).
+ Vệ sinh ván khuôn dầm, sàn.
+ Kiểm tra lại tim cốt của dầm, sàn.
320
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Kiểm tra nghiệm thu ván khuôn, cốt thép, hệ thống cây chống, dàn giáo tránh độ
ổn định giả tạo.
- Bôi chất chống dính cho ván khuôn.
- Để khống chế chiều dày sàn, ta chế tạo những cột mốc bằng bê tông có chiều
cao bằng chiều dày sàn 100mm.
- Bê tông được trộn ở trạm trộn và được vận chuyển tới công trường bằng xe
chuyên dụng, tới nơi bê tông được cho vào phểu của máy bơm vận chuyển lên
cao.
- Sử dụng phương pháp đổ bê tông bằng máy bơm (lưu lượng 60m 3/h) đổ bê tông
liên tục.
- Vòi bơm di chuyển nhờ cẩu cùng với sự điều khiển của người thợ đứng tại nơi
thi công.
- Đổ bê tông tới đâu thì tiến hành đầm tới đó.
- Việc đầm bê tông được tiến hành bằng đầm dùi (dầm) và đầm bàn (sàn).
- Sử dụng đầm dùi để đầm bê tông dầm :
+ Thời gian đầm tại 1 vị trí từ (30 - 60)s
+ Khi đầm xong 1 vị trí phải rút đầm lên từ từ không được tắt động cơ để tránh các
lỗ rỗng.
+ Khoảng cách di chuyển dầm a 1,5R (R là bán kính hiệu dụng của đầm ).
+ Không được đầm quá lâu tại 1 chỗ (tránh hiện tượng phân tầng).
+ Khi đầm phải cắm sâu vào lớp bê tông.
+ Dấu hiệu bê tông được đầm kỹ là vữa xi măng nổi lên và bọt khí không còn nữa.
- Sử dụng đầm bàn để đầm bê tông sàn:
+ Khi đầm đầm được kéo từ từ.
+ Vết sau phải đè lên vết trước (5-10)cm.
+ Sau khi đầm xong căn cứ vào các mốc đánh dấu ở cốp pha thành dầm dùng
thước gạt phẳng.
- Mạch ngừng khi thi công bê tông dầm, sàn:
+ Khi đang đổ bê tông gặp trời mưa bắt buộc phải dừng thi công thì phải bố trí
mạch ngừng theo quy phạm.
+ Bố trí các mạch ngừng tại vị trí có nội lực bé.
+ Đối với dầm, sàn ta bố trí mạch ngừng tại điểm cách gối tựa một khoảng bằng
1/4 nhịp của cấu kiện đó.
- Bảo dưỡng bê tông.
+ Do công trình xây dựng ở TP Hồ Chí Minh thuộc vùng khí hậu C thời gian bảo
dưỡng bê tông 6 ngày đêm (mùa khô).
321
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Sau khi đổ bê tông 3 giờ ta tiến hành tưới nước bảo dưỡng bê tông, dùng bao tải
tưới nước ẩm che phủ bề mặt bê tông sàn, cách 3 giờ tưới 1 lần, bảo dưỡng trong
6 ngày đầu.
+ Trong thời gian bảo dưỡng tránh các tác động cơ học như rung động, lực xung
kích tải trọng và các lực động có khả năng gây hại khác.
+ Khi bê tông đạt 25daN/cm2 mới được phép đi lại trên bề mặt bê tông.
6.9.1.4. Công tác tháo dỡ cốt pha
- Tháo dỡ cốt pha thành khi bê tông đạt 25% cường độ thiết kế
- Nhịp lớn nhất của công trình là 8,7m do đó sau khi đổ bê tông 10 ngày tháo cốp
pha.
- Khi tháo dỡ cốp pha đà giáo ở các tấm sàn đổ bê tông toàn khối nhà nhiều tầng
nên thực hiện như sau:
+ Để lại toàn bộ đà giáo và cột chống ở tấm sàn nằm kề dưới tấm sàn sắp đổ bê
tông.
+ Tháo dỡ từng bộ phận cột chống cốp pha của tấm sàn phía dưới nữa và giữ lại
các cột chống an toàn cách nhau 3m dưới các dầm có nhịp lớn hơn 4m.
322
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
- Khi tháo cốt pha cần tránh va chạm mạnh đến bê tông mới đổ vì bê tông lúc này
chưa đạt đến cường độ cứng tốt nhất nên bê tông sẽ dễ bị vỡ.
- Nếu va chạm mạnh sẽ gây ra các thớ nứt cấu kiện.
- Chỉ nên tháo cốt pha cột trước khi lắp đặt cốt pha dầm sàn vài ngày.
- Khi tháo dỡ cốt pha tránh dùng búa đóng để cạy cốt pha theo chiều ngang.
- Việc tháo dỡ tiến hành ngược với khi lắp dựng, có nghĩa cái nào lắp sau thì tháo
trước còn cái nào lắp trước thì tháo sau.
6.9.2. Thi công cột
6.9.2.1. Xác định vị trí tim cột và trục tường.
Để đảm bảo cột không bị sai lệch khi thi công sau khi đổ bê tông dầm sàn tầng 4
xong ta tiến hành kiểm tra lại tim cột bằng máy kinh vĩ trên cơ sở mốc chuẩn ban đầu.
Đặt máy trên mặt bằng song song với trục ngang nhà ngắm dọc trục cột xác định vị trí
trục cột theo 1 phương, sau đó chuyển máy tới vị trí dọc nhà ngắm máy vuông góc với
phương đã xác định trước, giao của 2 tia ngắm này chính là trục cột. Chỉ cần xác định
tim cột cho các cột biên của công trình từ các cột này ta sẽ xác định được vị trí của các
tim cột khác. Sau khi xác định xong tim cột ta phải đánh dấu bằng mốc sơn đỏ theo cả
2 phương lên mặt sàn.
6.9.2.2. Gia công lắp dựng cốt thép cột
Sau khi xác định trục, tim cột ta tiến hành lắp dựng cốt thép cột.
Cốt thép được gia công, làm sạch và cắt uốn tại công trường theo đúng hình dạng,
kích thước đã được thiết kế.
Với cốt thép có <10 dùng tời kéo thẳng cốt thép, với cốt thép có >10 dùng
vam, búa để nắn thẳng.
Gia công xong cốt thép được buộc thành từng bó theo từng chủng loại và kích
thước.
323
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Cốt thép được vận chuyển lên tầng 5 bằng cần trục tháp, người công nhân nối các
thanh thép này với thép chờ.
Khi nối phải đảm bảo đúng yêu cầu theo quy phạm.
Để lắp dựng cốt thép được thuận tiện ta buộc chúng thành khung trước khi lắp
dựng.
Khi cẩu dựng cốt thép cột vào vị trí đã xác định, ta tiến hành dùng cây chống xiên
chống tạm thời giữ ổn định cốt thép cột rồi tiến hành hàn nối cốt thép với nhau theo
quy định.
Khi lắp dựng xong ta tiến hành buộc các con kê bằng bê tông dày 2,5cm, khoảng
cách giữa các con kê 40-50cm.
Tiến hành điều chỉnh lại khung thép bằng dây dọi.
6.9.2.3. Gia công lắp dựng ván khuôn cột
- Sau khi lắp đặt xong cốt thép cột ta tiến hành lắp dựng ván khuôn cột.
- Ván khuôn cột được gia công tại xưởng theo đúng kích thước đă thiết kế và phải
đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật.
- Ván khuôn sau khi đã được gia công xong ta tiến hành vận chuyển lên cao bằng
cần trục tháp.
- Ván khuôn cột được đóng trước 3 mặt trước khi cho vào vị trí sau đó đóng nốt
mặt còn lại.
- Trước khi lắp đặt ván khuôn mặt trong của ván khuôn phải được quét dầu chống
dính.
- Xung quanh cốp pha cột có đóng gông thép cách nhau 50cm để chịu áp lực
ngang của vữa bê tông và giữ cho cốp pha cột đúng kích thước thiết kế.
- Kiểm tra độ thẳng đứng của ván khuôn cột một lần nữa (bằng dây dọi hoặc máy
thuỷ bình).
- Để vị trí cột không bị xê dịch, ta dùng các ống chống xiên tỳ xuống các móc
thép và sắt hộp nằm ngang (móc được đặt sẵn trong khi đổ bê tông sàn).
- Không được chống thanh chống hoặc buộc dây neo vào gông cột để tránh sự sai
lệch của gông và tiết diện cũng như sai lệch tim cột. Các thanh chống được
chống vào vị trí sườn thép của ván khuôn.
- Khi tháo gông cần dùng búa gõ nhẹ vào nêm, tuyệt đối không sử dụng gông làm
chỗ đứng trong khi điều chỉnh cốp pha và đổ bê tông.
6.9.2.4. Đổ bê tông cột
- Trước khi đổ bê tông cột:
+ Kiểm tra độ chính xác của ván khuôn so với thiết kế.
+ Kiểm tra độ chính xác của các bộ phận đặt sẵn.
324
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Kiểm tra độ chặt, kín giữa các tấm ván khuôn nhất là ở các chổ nối, độ ổn định.
+ Kiểm tra đường kính cốt thép sử dụng với so với đường kính thiết kế .
+ Sự phù hợp các loại thép chờ và các chi tiết đặt sẵn so với thiết kế .
+ Mật độ các điểm kê và sai lệch chiều dày lớp bê tông bảo vệ so với thiết kế.
- Đổ bê tông cột:
+ Bê tông được trộn tại nhà máy và vận chuyển tới công trường bằng xe chuyên
dụng, bê tông được bơm lên vị trí cột cần đổ.
+ Bê tông được đổ trực tiếp vào cột qua ống mềm, trước khi đổ bê tông phải được
kiểm tra độ sụt và phải đúc mẫu để kiểm tra.
+ Sàn công tác phục cho việc đầm, đổ bê tông được lắp dựng ngay từ phần lắp
dựng thép cột gồm hệ thống dàn giáo panel (Hòa Phát) cao 1,5m bên trên được
ghép các tấm ván cop pha thép để công nhân đứng trên đó thao tác việc đổ bê
tông .
+ Đổ trước vào chân cột một lớp vữa xi măng mác cao hơn mác kết cấu 20%, dày
5cm để khắc phục hiện tượng rỗ chân cột.
+ Sau khi bê tông từ xe chuyên dụng đổ vào thùng máy bơm, bê tông được bơm
lên vị trí cột cần đổ.
+ Tại đó có hai công nhân đứng trên dàn giáo điều chỉnh ống bơm bê tông vào vị
trí cột và không cho độ rơi tự do của bê tông lớn hơn 1,5m để tránh hiện tượng
phân tầng.
+ Trong quá trình đầm bê tông luôn luôn phải giữ cho đầm vuông góc với mặt nằm
ngang của lớp bê tông.
+ Đầm dùi phải ăn xuống lớp bê tông phía dưới từ 5 - 10cm để liên kết tốt 2 lớp
với nhau.
+ Thời gian đầm tại mỗi vị trí 20 - 40 giây và khoảng cách giữa hai vị trí đầm là
1,5R0=50cm.
+ Khi di chuyển dầm phải rút từ từ và không được tắt máy để lại lỗ hổng trong bê
tông ở chỗ vừa đầm xong.
+ Khi thấy vữa bê tông không sụt lún rõ ràng, trên mặt bằng phẳng và có nước xi
măng nổi lên đó là dấu hiệu đã đầm xong.
+ Trong quá trình đầm tránh làm sai lệch vị trí cốt thép.
+ Vì cột có tiết diện không lớn, lại vướng cốt thép khi đầm, nên phải dùng kết hợp
các thanh thép 8 chọc vào các góc để hỗ trợ cho việc đầm.
+ Trong quá trình đổ bê tông cột mạch ngừng được phép dừng lại tại đầu cột ở vị
trí cách mặt dưới dầm 3cm.
- Bảo dưỡng bê tông, tháo dỡ ván khuôn:
325
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Bê tông mới đổ xong phải được che chắn để không bị ảnh hưởng của nắng mưa.
+ Hai ngày đầu để giữ ẩm cho bêtông, cứ 2 giờ tưới nước 1 lần, lần đầu tưới nước
sau khi đổ bê tông từ 4 7 giờ, những ngày sau khoảng 5 10 giờ tưới nước 1
lần.
- Tháo dỡ ván khuôn:
+ Đối với bê tông cột, sau khi đổ bê tông 1 ngày có thể tháo dỡ ván khuôn được.
+ Khi tháo dỡ tuân theo các yêu cầu của quy phạm đã được trình bày ở phần yêu
cầu chung
+ Lưu ý khi bê tông đạt cường độ 50(kG/cm2) mới được tháo dỡ ván khuôn.
6.9.3. Thi công cầu thang bộ tầng 4, xây bậc cho cầu thang
Ván khuôn của cầu thang là ván khuôn phẳng, bậc được xây bằng gạch nên
không cần có ván khuôn.
- Phương pháp lắp dựng :
+ Xác định vị trí và cao trình dầm chân thang và dầm chiếu nghỉ.
+ Lắp ván khuôn vào dầm chiếu nghỉ.
+ Căng dây theo phương nghiêng của bản thang để lắp đà đỡ và cây chống đan
thang.
+ Lắp 2 đà ở 2 đầu đan thang trước, các đà giữa lắp sau.
+ Lắp ván đan thang và hệ giằng 2 lớp theo 2 phương vuông góc.
Đổ bê tông cầu thang cơ bản giống đổ bê tông dầm, sàn. Vì bản thang dốc nên bê
tông phải thật dẻo, chọn cấp phối đá nhỏ để cốn thang không bị rỗ. Đổ bê tông sàn
xong nên đổ bê tông cầu thang ngay. Khi đó bê tông cầu thang thường được đổ từ trên
xuống. Công nhân ngồi trên ghế giáo (ghế có hai chân ngắn và hai chân dài, để mặt
sàn công tác được ngang bằng) đổ và cán phẳng bê tông trong một tầm tay rồi dùng
bàn xoa gỗ to vừa vỗ vừa xoa cho vữa xi măng nổi lên bề mặt và bọt khí thoát ra
ngoài. Nếu sàn thang dày 10 – 15cm nên dùng que sắt chọc phối hợp với dùng đầm
bàn vỗ xoa phẳng. Cốn thang dùng que sắt hoặc đầm dùi chọc kỹ phối hợp với dùng
búa gõ nhẹ thành cốp pha
Xây bậc cho càu thang :
Bậc cầu thang được xây bằng gạch đặc hoặc gạch ống, có thể đặt nằm viên gạch
nhưng nên đặt nghiêng viên gạch để tạo bậc trên khối nền bê tông, vữa xây mác 50.
Trình tự xây bậc từ dưới lên trên, đầu tiên phải xác định được bản thang đó có
bao nhiêu bậc, kích thước mỗi bậc cao 150mm rộng 250mm. Dùng gạch 4 lỗ kích
thước 10x10x20 cm và gạch đặc kích thước 5x10x20 cm để xây bậc cho cầu thang bộ.
326
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
327
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
7.2.1.1. Gạch
Gạch xây thường dùng là gạch làm từ đất sét, đất sét được nhào kỹ tạo khuôn
phơi khô, nung, gạch có nhiều loại như gạch thủ công, gạch tuy nen.
- Có 4 loại gạch nung:
+ Gạch thẻ: 50x100x200mm, 40x80x190mm, 45x85x190mm.
+ Gạch ống 4 lỗ: 100x100x200 mm, 80x80x190mm.
+ Gạch 2 lỗ : 57x100x210mm, 45x80x190mm vv.
+ Gạch 6 lỗ: 165x70x105mm vv.
Hiện nay sử dụng gạch không nung trong các công trình xây dựng. Gạch được
chế tạo từ xi măng, cát, đá mi, sau khi nhào trộn đúng thành phần cấp phối được ép tạo
khuôn sau đó bảo dưởng để đạt đủ cường độ.
Gạch trước khi đưa vào công trình sử dụng cần phải kiểm tra ngay trên phương
tiện vận chuyển: Kiểm tra chủng loại, kiểm tra kích thước, kiểm tra độ tới lửa (gạch
già, non), vết nứt. Gạch không nung phải thí nghiệm cường độ chịu nén, cường độ
chịu uốn, độ hút nước. Nếu đạt yêu cầu mới được đưa vào sử dụng.
328
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Trong thi công công trình này ta chọn gạch ống 4 lỗ: 100x100x200mm để thi
công.
7.2.1.2. Vữa
Gạch được xây bằng vữa, vữa làm nhiệm vụ gắn kết những viên gạch lại với
nhau thành 1 khối, vữa làm bằng phẳng bề mặt khối xây, làm cho lực phân bổ lên các
viên gạch đều hơn và chèn kín mạch.
Vữa xi măng dùng xây tường có mác 75.
7.2.2. Nguyên tắc xây và yêu cầu kỹ thuật khi xây
329
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
330
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Sàn công tác (dàn giáo) được đặt cách mép ô văng 20cm cách tường 70cm, có hệ
thống lưới bảo vệ xung quanh, có lan can bảo vệ.
Chuẩn bị các dụng cụ để trộn vữa trát như cuốc, cào , xẻn, xô nước..vv. Nếu khối
lượng lớn thi cần có máy trộn, các dụng cụ phải sạch sẽ, chắc chắn, an toàn đúng yêu
cầu trong tiêu chuẩn.
Chuẩn bị vật liệu trộn vữa phải sạch không lẫn tạp chất, cát phải được sàn sẵn
không có sỏi hạt, xi măng phải được kiểm tra kỹ đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật và
chất lượng không bị vón cục, nước phải sạch không màu không mùi hay đục. Vữa trát
phải được kiểm tra đúng cấp phối, mác thiết kế.
Trước khi trát phải vệ sinh bề mặt trát, cạo sạch vữa thừa cũ trên tường, tưới nước
lên tường gạch để vữa trát không bị mất nước khi trát, tại những bộ phận đổ bê tông
phải được tạo nhám.
Phía dưới tường trát dùng bao xi măng hay bạt lót vào sàn dưới chân vị trí trát để
hứng vữa trát dư rơi xuốn.
7.3.2. Trộn vữa
Vữa xi măng: Trộn khô xi măng với cát rồi mới đổ nước nào.
Sàng cát qua lưới để lọc rác bẩn lẫn trong cát trong quá trình vận chuyển, tránh
sau này bề mặt tường bị vết.
Đong vật liệu để trộn vữa được đúng mác vữa, thường vữa trát có mác 75.
Trộn khô cấp phối nhiều lần cho đều cốt liệu, sau đó trộn nước vừa tỉ lệ để được
lượng vữa trát cần thiết.
7.3.3. Phương pháp tạo mốc
Tại các vị trí gốc tường xác định hai điểm cách mặt tường vuông góc 20cm đóng
đinh vào các vị trí đã xác định, mặt mũi đinh cách tường một khoảng bằng chiều dày
lớp trát theo thiết kế.
Căn cứ vào mũi đinh ở 2 góc ta căn dây ngang và cứ cách nhau một đoạn 1,2m
đóng một mũi đinh vừa chạm vào dây căng.
Theo từng mũi đinh ta thả dọi theo chiều đứng của tường và cách 1,2m đóng một
đinh sao cho mũi đinh chạm vào dây dọi sau đó ta dùng vữa đắp thành từng ô mốc
vuông 10x10cm rồi nối các mốc theo chiều đứng tạo thành dải mốc. Nên dùng quả dọi
nặng và dài đề tránh bị sai lệch do ảnh hưởng của gió.
Độ dày của mặt mốc bằng độ dày của lớp trát, khoảng cách giữa 2 lớp mốc ngắn
hơn chiều dài của thước tầm.
Mốc trát trụ lấy tại 4 gốc của trụ tất cả các mốc ở 4 cạnh trụ đều phải theo dây
dọi.
331
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Các cột vữa có bề rộng 8–12cm cách nhau 1,5-2cm, chiều cao cột vữa đúng bằng
chiều dày lớp vữa hoàn thiện.
7.3.4. Kỹ thuật trát
332
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
333
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
334
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
335
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Chọn gạch ốp nên cùng mã sản phẩm với kích thước và màu sắc đồng đều, cùng
1 lô sản xuất.
Trước khi ốp không làm ẩm sản phẩm.
Gạch ốp cần được làm sạch, bề mặt không để vôi, vữa, các chất bẩn hay tạp chất
bám vào.
7.5.2. Quy trình ốp tường
7.5.2.1. Căn chỉnh lề tường cần ốp gạch
- Để đảm bảo tường sau khi ốp gạch không bị mắc lỗi về tính thẩm mỹ, trước khi
ốp gạch trên tường thì cần tiến hành bước này.
+ Sử dụng 1 thanh gỗ ngang và thẳng để lấy cữ cho mép dưới của gạch ốp.
+ Sử dụng bút chì để đánh dấu chiều cao của gạch ốp tường sao cho cân đối.
+ Sử dụng dây dọi để căn đường dọc và thước li-vô để căn đường ngang
7.5.2.2. Trát vữa lên tường
Trát vữa (hoặc keo dán gạch) lên tường theo từng mảng ô vuông rộng.
Sử dụng bay dán gạch có hình lượn sóng để tạo các đường vữa uốn lượn.
7.5.2.3. Ốp gạch
Đặt từng viên gạch ốp tường lên trên nền vữa, tiến hành ấn nhẹ hoặc dùng búa
cao su gõ nhẹ cho đến khi vữa tràn lên bề mặt khe gạch thì dừng lại.
Khoảng cách giữa 2 viên gạch khoảng từ 1mm đến 1,5mm để tạo nên các vị trí
ke mạch.
7.5.2.4. Chít khe mạch và vệ sinh gạch ốp
Ở bước này, nhiều người thường vẫn dùng xi măng trắng hòa nước theo tỷ lệ
1:1 để vữa không quá nhão, không quá cứng. Sử dụng loại bay có mũi nhọn để đưa
vữa vào ke mạch, tránh vữa thừa bám trên bề mặt gạch.
Tiến hành lau chùi vữa trên bề mặt gạch ốp tường khi vữa xây chưa khô hẳn.
Lưu ý: Nên sử dụng giẻ khô sạch để lau thay vì dùng hóa chất.
7.5.2.5. Lưu ý khi ốp
Các bước trong kỹ thuật ốp lát gạch đều có sự liên kết với nhau, do đó cần
đảm bảo tuân thủ thực hiện theo đúng quy trình các bước nêu ra ở trên.
- Ngoài ra, người thực hiện thi công ốp gạch tường cũng cần lưu ý các yếu tố sau:
+ Xác định số lượng và kích thước gạch ốp cần dùng chuẩn xác, hạn chế tình trạng
phải cắt ghép gạch.
+ Khâu chuẩn bị cần loại bỏ bụi bẩn và làm phẳng bề mặt nền tường.
+ Tránh ngâm gạch ốp vào nước trước khi ốp lát.
+ Nhanh chóng vệ sinh các vết bẩn trên bề mặt gạch sau khi thi công, tránh để quá
24h khiến các vết bẩn bám dính chặt hơn gây giảm chất lượng công trình.
336
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
337
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
nơi thoáng khí. Sau khi đã có biện pháp ngăn chặn sự phát sinh của khí độc đó và công
nhân vào làm việc lại ở chổ cũ thì phải cử người theo dõi thường xuyên, và bên cạnh
đó phải để dự phòng chất chống khí độc.
Các đống vật liệu chất chứa trên bờ hố đào phải cách mép hố ít nhất là 0.5m.
Phải đánh bậc thang cho người lên xuống hố đào, hoặc đặt thang gỗ có tay vịn. Nếu hố
hẹp thì dùng thang treo.
Khi đào đất bằng cơ giới tại thành phố hay gần các xí nghiệp, trước khi khởi
công phải tiến hành điều tra các mạng lưới đường ống ngầm, đường cáp ngầm,… Nếu
để máy đào lầm phải mạng lưới đường dây diện cao thế đặt ngầm, hoặc đường ống dẫn
khí độc của nhà máy,… thì không những gây ra hư hỏng các công trình ngầm đó, mà
còn xảy ra tai nạn chết người nữa.
Bên cạnh máy đào đang làm việc không được phép làm những công việc gì khác
gần những khoang đào, không cho người qua lại trong phạm vi quay cần của máy đào
và vùng giữa máy đào và xe tải.
Khi có công nhân đến gần máy đào để chuẩn bị dọn đường cho máy di chuyển,
thì phải quay cần máy đào sang phía bên, rồi hạ xuống đất. Không được phép cho máy
đào di chuyển trong khi gầu còn chứa đất.
Công nhân làm công tác sửa sang mái dốc hố đào sâu trên 3m, hoặc khi mái dốc ẩm
ướt thì phải dùng dây lưng bảo hiểm, buộc vào một cọc vững chãi.
8.3. An toàn khi sử dụng dụng cụ, vật liệu
Dụng cụ để trộn và vận chuyển bê tông phải đầy đủ, không sử dụng hư hỏng,
hàng ngày trước khi làm việc phải kiểm tra cẩn thận dụng cụ và dây an tòan.
Dụng cụ làm bê tông và những trang bị khác không được vứt từ trên cao, phải
chuyền theo dây chuyền hoặc chuyền từ tay mang xuống. Những viên đá to không
dùng được phải để gọn lại hoặc mang xuống ngay, không được ném xuống.
Sau khi đổ bê tông xong phải thu xếp dụng cụ gọn gàng và rữa sạch sẽ, không
được vứt bừa bãi hoặc để bê tông khô cứng trong các dụng cụ ấy.
Bao xi măng không được chồng cao quá 2m, chỉ được chồng 10 bao một, không
được dựa vào tường, phải để cách tường từ 0,6m đến 1m để làm đường đi lại.
Hố vôi đào dưới đất phải có rào ngăn chắc chắn để tránh người ngã vào, rào cao ít
nhất là 1m, có 3 chắn song theo mặt đất, dưới cùng phải có ván ngăn. Hố vôi không
được sâu quá 1,2m và phải có tay vịn cẩn thận. Công nhân đi lấy vôi phải mặc quần,
yếm và mang găng ủng. Không được dùng nước lã để rửa mặt khi bị vôi bắn vào mặt,
phải dùng dầu để rửa (y tế phải dự trữ dầu này).
Xẻng phải để làm sấp hoặc dựng đứng (không để nằm ngửa), cuốc bàn, cuốc
chim, cào phải để lưỡi hoặc mũi nhọn cắm xuống đất.
338
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
339
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Khi máy đang chạy không được dùng tay ấn vào thân máy đầm. Để tránh cho
máy khỏi bị nóng quá mức, mỗi đợt máy chạy 30 đến 35 phút phải chi nghỉ để làm
nguội. Trong bất cứ trường hợp nào cũng không được dội nước vào máy đầm để làm
nguội. Đối với máy đầm mặt, khi kéo lê máy trên mặt bê tông phải dùng một thanh
kéo riêng, không được dùng dây cáp điện vào máy để kéo vì làm như vậy có thể làm
đứt dây điện hoặc làm rò điện nguy hiểm.
Đầm dùi cũng như đầm bàn khi di chuyển sang nơi khác để đầm đều phải tắt
máy.
Hàng ngày sau khi đầm phải làm sạch vừa bám dính vào các bộ phận của máy
đầm và sửa chữa các bộ phận bị lệch lạc, sai lỏng; không được để máy đầm ngòai trời
mưa.
8.5. An toàn khi vận chuyển bê tông
Các đường vận chuyển bê tông trên cao cho xe thô sơ phải có che chắn cẩn thận.
Khi vận chuyển bê tông bằng băng tải phải đảm bảo góc nghiêng băng tải 200
phải có độ dày ít nhất 10cm.
Việc làm sạch ống lăn, băng cao su, các bộ phận khác chỉ tiến hành khi máy làm
việc.
Chỉ vận chuyển vữa bê tông bằng băng tải từ dưới lên trên, hết sức hạn chế vận
chuyển ngược chiều từ trên xuống.
Khi băng tải chuyển lên hoặc xuống phải có tín hiệu bằng đèn báo hoặc kẻng, còi
đã qui ước trước.
Vận chuyển bê tông lên cao bằng thùng đựng bê tông có đáy đóng mở thì thùng
đựng phải chắc chắn, không rò rỉ, có hệ thống đòn bẩy để đóng mở đáy thùng một
cách nhẹ nhàng, an tòan, khi đưa thùng bê tông đến phểu đổ, không được đưa thùng
qua đầu công nhân đổ bê tông. Tốc độ quay ngang và đưa lên cao thùng bê tông phải
chậm vừa phải sao cho lúc nào dây treo thùng cũng gần như thẳng đứng, không được
đưa quá nhanh để thùng đung đưa trào đổ bê tông ra ngòai và có thể va đập nguy hiểm
vào ván khuôn đà giáo và công nhân đứng trên giáo. Chỉ khi nào thùng bê tông đã ở tư
thế ổn định, treo cao trên miệng phểu đổ xuống khoảng 1m mới được mở đáy thùng
cho bê tông chảy xuống. Nếu trên sàn công tác có các lỗ hổng để đổ bê tông xuống
phía dưới thì khi không đổ bê tông phải có nắp đậy kín.
Nếu cần dùng trục để đưa bê tông lên cao thì khu vực làm việc phải rào lại trong phạm
vi 3m2, phải có bảng yết cấm không cho người lạ vào, ban đêm phải có đèn để ngay
trên đầu bảng yết cấm.
340
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Khi cần trục kéo bàn đựng xô bê tông lên cao thì phải có người ở dưới giữ và điềi
khiển bằng dây thừng. Người giữ phải đứng ra xa, không được đứng dưới bàn lên
xuống.
Tuyệt đối không ngồi nghỉ hoặc gánh bê tông vào trong hàng rào lúc máy đang
đưa bàn vật lệu lên xuống.
8.6. An toàn khi đầm đổ bê tông
Khi đổ bê tông theo các máng nghiêng hoặc theo các ống vòi voi cần phải kẹp
chặt máy vào thùng chứa vào ván khuôn, đà giáo hoặc cốt thép để tránh giật đứt khi
vữa bê tông chuyển động trên máng hoặc trong ống vòi voi.
Khi đổ vữa bê tông ở độ cao trên 3m không có che chắn (ví dụ khi sửa chữa các
sai hỏng trong bê tông…) phải đeo dây an toàn, các dây an toàn phải được thí nghiệm
trước.
Không được đổ bê tông ở đà giáo ngòai khi có gió cấp 6 trở lên.
Thi công ban đêm hoặc khi trời có sương mù phải dùng đèn chiếu có độ sáng đấy
đủ.
Công nhân san đầm bê tông phải đi ủng cao su cách nước, cách điện. Mặc quần áo
bảo hộ lao động, đeo găng tay để da khỏi tiếp xúc với vữa bê tông là chất ăn da, phải
đội mũ cứng để chống các vật nặng và bê tông từ sàn công tác phía trên rơi xuống.
8.7. An toàn khi dưỡng hộ bê tông
Công nhân tưới bê tông phải có đầy đủ sức khỏe, quen trèo cao. Phụ nữ có thai và
người thiếu máu, đau thần kinh không được làm việc này.
Khi tưới bê trên cao mà không có dàn giáo thì phải đeo dây an tòan. Không đứng
trên mép ván khuôn để tưới bê tông.
Khi dùng ống nước để tưới bê tông thì sau khi tưới xong phải vặn vòi lại cẩn thận.
8.8. An toàn trong công tác ván khuôn
Khi lắp dựng phải làm sàn.
Đề phòng bị ngã và dụng cụ rơi từ trên xuống. Công tác có lan can bảo vệ.
Không được tháo dở ván khuôn ở nhiều nơi khác nhau.
Đưa ván khuôn từ trên cao xuống đất phải có các dụng cụ và phương pháp hợp lý,
không đặt nhiều trên dàn hoặc thả từ trên cao xuống.
Phải thường xuyên kiểm tra ván khuôn, giàn giáo và sàn công tác. Tất cả phải ổn
định, nếu không thì phải gia cố làm lại chắc chắn rồi mới cho công nhân làm việc.
8.9. An toàn trong công tác cốt thép
Không cắt thép bằng máy thành những đoạn nhỏ dưới 30cm vì chúng có thể văng
ra xa gây nguy hiểm.
Khi cạo rỉ sắt phải đeo kính bảo vệ mắt.
341
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Không được đứng trên thành hộp dầm khi thi công cốt thép dầm. Kiểm tra độ bền
chắc của các dây bó buộc khi cẩu lắp cốp pha và cốt thép.
Không đến gần những nơi đang đặt cốt thép, cốp pha cho đến khi chúng được liên
kết bền vững.
Khi hàn cốt thép, phải đeo mặt nạ phòng hộ, áo quần đặc biệt và phải đeo găng
tay.
CHƯƠNG 9: LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG CÔNG TRÌNH
9.1. Lập biểu danh mục các công tác
Từ kết quả phân tích công nghệ thi công nhà cao tầng, lập ra biểu danh mục các
công tác thi công phù hợp trình tự thi công. Biểu danh mục các công tác tùy theo dạng
công trình sẽ làm cơ sở tính toán khối lượng các công tác, tra định mức ra tổng công
cần thiết thi công công tác, tính toán thời gian thi công từng công tác. Việc lập biểu
danh mục các công tác nếu không hợp lý sẽ dẫn đến tình trạng bỏ sót công tác, thi
công chồng chéo, gây mất an toàn lao động
9.1.1. Biểu danh mục các công tác phần ngầm đối với công trinh có giằng móng
chính là dầm tầng trệt
Bảng 9.1.1. Danh mục các công tác phần ngầm
Khối Tổng Tổ Thời Quan
TT Tên công tác phần ngầm Đơn vị
lượng công đội gian hệ
1 Đào đất bằng máy 100m3
2 Sửa hố móng bằng thủ công 100m3
3 Phá BT đầu cọc m3
4 Đổ bê tông lót đài cọc, giằng móng m3
5 GCLD CT đài cọc, giằng móng T
6 GCLD VK đài cọc, giằng móng 100m2
342
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
9.1.3. Biểu danh mục các công tác phần hoàn thiện tầng điển hình và hoàn
thiện ngoài nhà
Bảng 9.1.3. Danh mục các công tác phần hoàn thiện
Khối Tổng Thời Quan
TT Tên công tác phần ngầm Đơn vị Tổ đội
lượng công gian hệ
1 Xây tường m3
2 Trát trong nhà m2
3 Trát ngoài toàn bộ nhà m2
4 Lát gạch nền m2
5 Bã matic trong nhà m2
6 Bã matic ngoài nhà m2
7 Lăng sơn ngoài nhà toàn bộ m2
8 Sơn nước trong nhà m2
343
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Khối
Số Kích thước Lượn Khối
Đơ
Tên công việc quy cách lượn g Lượn
n vị
g Rộ g TB
Dài Cao TP
ng
Thi công đào đất
Đào đất bằng máy đợt 1 100 44.812
Đào đất bằng máy đợt 2 m3 7.942
Tổng 52.754
0.3
Phá bê tông đầu cọc m3 512 0.35 0.6 37.632 18.816
5
Bê tông lót móng đá 2x4
Móng M1 9 3.85 3 0.1 10.395
Móng M2 10 2.8 2.8 0.1 7.84
Móng M3 m3 16 1.75 0.7 0.1 1.96
3.8
Móng M4 1 9.2 0.1 3.542
5
0.3
Trừ bê tông cọc chiếm chỗ -256 0.35 0.1 -3.136
5
Tổng 20.601
Bê tông lót giằng đài móng
đá 2x4
Trục 1`-4`(A-E) 5 23.2 0.5 0.1 5.8
Trục (1'-1)(E-E`) 6 2.725 0.5 0.1 0.818
m3
TrụcA-E`(1-1`;4-4`) 12 2.725 0.5 0.1 1.635
TrụcA-E`(1-2;3-4) 12 5.2 0.5 0.1 3.12
Trục A-E'(2-3) 6 5.2 0.5 0.1 1.56
Tổng 12.933
Bê tông đài cọc
Đợt 1 m3
Móng M1 9 3.85 3 0.75 77.963
344
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
345
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
346
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
347
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Tổng 11.526
Cốt thép vách tầng hầm
2.9601
Ø≤10 0.03 98.67
6
Ø≤18 T 0.08 98.67 7.8936
3.9468
Ø>18 0.04 98.67
8
Tổng
Bê tông cầu thang bộ 2 vế
Dầm chiếu nghỉ 1 1.85 0.2 0.3 0.111
1.8 1.7482
Bản thang 2 3.15 0.15
m3 5 5
1.8 0.5133
Bản chiếu nghỉ 1 1.85 0.15
5 8
Tổng 2.373
Ván khuôn cầu thang bộ 2
vế
Dầm chiếu nghỉ 1 1.85 0.2 0.3 0.0123
100 1.8
Bản thang 2 3.15 0.15 0.03
m2 5
1.8
Bản chiếu nghỉ 1 1.85 0.15 0.0111
5
Tổng 0.053
Cốt thép cầu thang bộ 2 vế
0.0949
Ø≤10 0.04 2.373
2
T
0.0474
Ø>10 0.02 2.373
6
Tổng 0.142
9.3.1. Khối lượng ván khuôn, bê tông dầm tầng điển hình
Căn cứ vào bản vẽ kết cấu dầm tầng điển hình lập bảng tính khối lượng dầm theo
các trục, chiều dài các đoạn dầm tính tới mép cột, chiều cao ván khuôn dầm tính tới
mép sàn, bê tông dầm tính hết dầm.
Bảng 9.1.5. Khối lượng ván khuôn, bê tông dầm tầng điển hình
Số Kích thước
St Đơn KL
Tên công việc quy cách lượ Rộ Ca KL TP
t vị Dài TB
ng ng o
25 KL bê tông dầm tầng m3
điển hình
348
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
9.3.2. Khối lượng bê tông, ván khuôn cốt thép sàn tầng điển hình
Khối lượng bê tông sàn tầng điển hình
Đánh số các ô sàn lọt lòng và tính tổng diện tích các ô sàn. Để đơn giản cho việc
tính toán và thiên về an toàn xem bề rồng dầm bằng bề rộng cột, xem gần đúng diện
tích sàn lọt lòng giữa các dầm.
Bảng 9.1.6. Khối lượng bê tông, ván khuôn, cốt thép sàn tầng điển hình
Số Kích thước
St Đơn KL
Tên công việc quy cách lượn Ca KL TP
t vị Dài Rộng TB
g o
KL bê tông sàn tầng
điển hình
S1 8 4.025 3.925 0.1 12.6385
S2 4 3.925 3.825 0.1 6.00525
28 S3 m3 4 4.225 3.925 0.1 6.63325
S4 8 4.225 4.025 0.1 13.6045
S5 4 4.225 3.825 0.1 6.46425
S6 4 3.825 3.725 0.1 5.699
S7 4 4.225 3.725 0.1 6.29525
349
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
350
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
9.3.3. Khối lượng bê tông, cốt thép cầu thang bộ tầng điển hình
Bảng 9.1.7. Khối lượng bê tông, ván khuôn, cốt thép cầu thang
Số
St Tên công việc quy Đơn vị lượn Kích thước KL
KL TP
t cách g TB
Dài Rộng Cao
KL bê tông cầu
thang bộ 2 vế
Dầm chiếu nghỉ 1 4 0.2 0.3 0.24
31 m3
Bản thang 2 2.9 1.7 0.17 0.8381
Bản chiếu nghỉ 1 4 1.6 0.15 0.96
Tổng 2.038
KL VK cầu thang
bộ 2 vế
Dầm chiếu nghỉ 1 4 0.2 0.3 0.0252
32 100m2 0.0312
Bản thang 2 2.9 1.7 0.17
8
Bản chiếu nghỉ 1 4 1.6 0.15 0.0168
Tổng 0.073
KL CT cầu thang
bộ 2 vế
2.03
Ø≤10 0.1 0.2038
33 T 8
2.03 0.1630
Ø>10 0.08
8 4
Tổng 0.367
Số Kích thước
Đơn KL
` Tên công việc quy cách lượn Rộn Ca KL TP
vị Dài TB
g g o
KL bê tông cột tầng điển
hình
Cột (500x500) 11 0.5 0.5 2.9 7.975
m3
Cột (400x400) 10 0.4 0.4 2.9 4.64
12.61
Tổng
5
3 KL cốt thếp cột tầng
4 điển hình
Ø≤10 T 0.06 12.62 0.7569
Ø≤18 0.08 0 0
Ø>18 0.04 12.62 0.5046 351
1.261
Tổng
5
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Diện tích ván khuôn cột bằng diện tích xung quanh cột trừ phần diện tích giao với sàn,
dầm.
Chú ý: Khi thi công chỉ đổ bê tông cột tới đáy dầm và trừ đi 0,05m để mạch ngừng
thi công, nhưng khi tính khối lượng bê tông cột là tính tới mặt sàn. Mặc dù chưa hoàn
toàn phù hợp với thi công nhưng để đơn giản cho việc tính khối lượng, tính khối lượng
bê tông cột như trên.
352
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
2
0.0
2 2.7 3.5 0.378
2
0.0
Viền cửa 6 2 0.2 0.048
2
0.0
3 1.8 0.2 0.0216
2
0.0
Trừ cửa -6 2 1.8 -0.432
2
8.468
Tổng
8
9.4. Tính khối lượng phần hoàn thiện tầng điển hình (tầng 6)
9.4.1. Khối lượng tường biên, dầm biên, tầng điển hình
Bảng 9.1.11. Khối lượng tường biên, dầm biên tầng điển hình (tầng 6)
Số Kích thước
S Đơ KL KL
Tên công việc quy cách lượn Rộ Ca
tt n vị Dài TP TB
g ng o
3 Xây tường biên 200 m3
9 39.90
Trục 1,4 (A-E) 2 34.4 0.2 2.9
4
29.46
Trục A,E (1-4) 2 25.4 0.2 2.9
4
Trừ cửa (khối lượng cửa =
-0.3 69.37 -20.81
30% khối lượng tường)
Xây tường biên 100
Trục 1',4' (D'-C') 2 9 0.1 0.4 0.72
Trục A',E '(1'-3') 2 17 0.1 0.4 1.36
Trừ cửa (khối lượng cửa = -0.3 2.08 -0.624
30% khối lượng tường)
353
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
50.01
Tổng
36
Dầm biên tầng điển hình
Trục 1,4 (A-E) 2 34.4 0.3 0.6 41.28
Trục A,E (1-4) 2 25.4 0.3 0.6 30.48
4 0.2
Trục 1',4' (D'-C') m2 2 9 0.4 7.2
0 5
0.2
Trục A',E' (1'-3') 2 17 0.4 13.6
5
Tổng 92.56
354
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Diện tích trát cột trong tầng điển hình bằng tổng diện tích ván khuôn cột trừ diện
tích trát cột ngoài nhà trừ diện tích tường tiếp xúc với cột.
Bảng 9.1.14. Khối lượng trát trong cột
Số Kích thước
St Đơn KL
Tên công việc quy cách lượn Rộn KL TP
t vị Dài Cao TB
g g
Trát trong cột tầng điển
hình
Diện tích ván khuôn cột 0.941 100 94.1
Trừ tường 200 -8 0.2 2.9 -4.64
44 m2
Trừ tường 100 -36 0.1 2.9 -10.44
Trừ trát cột ngoài 25.25
104.2
Tổng
7
Diện tích trát trong tầng điển hình, bằng tổng diện tích trát tường trong + tổng diện
355
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Vì ta dùng trần thạch cao nên không cần trát trần, trát dầm trong.
Diện tích đóng trần thạch cao bằng diện tích lát nền tầng điển hình:
356
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Diện tích sơn trong nhà bằng tổng diện tích bả trong nhà
công trình
357
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Sau đây là một số lựa chọn biện pháp kỹ thuật thi công nhà cao tầng có quy mô
10 tầng kể cả hầm và tầng tum:
9.16. Tính toán nhân lực, máy thi công các công tác
Tra định mức (hiện hành), từ khối lượng các công tác và định mức tính ra số
công và ca máy cần thiết để thực hiện công tác.
Chú ý: Trong định mức đào máy có kể đến công ‘‘ hoàn thiện hố móng theo
đúng quy định ’’ đây chính là công sửa hố móng thủ công trong bảng danh mục các
công tác.
Định mức đổ bê tông mức hao phí nhân công là tính cho cả nhân công ở trạm
trộn, đội vận chuyển bê tông, đội bơm bê tông, công tác lấy mẫu thí nghiệm, thử độ
sụt, công tác san bê tông, đổ đầm, hoàn thiện bề mặt, thu dọn sau khi đổ bê tông, bảo
358
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
dưởng bê tông. Tuy nhiên khi điều tiến độ thường chú ý nhiều đến thời gian đổ bê tông
còn thời gian chuẩn bị trước khi đổ và thời gian thu dọn bảo dưỡng sau khi đổ bê tông
ngầm hiểu là có nhưng không thể hiện trên tiến độ. Vậy nên các công tác bê tông tra
định mức chủ yếu là phục vụ công tác tính dự toán, còn thời gian đổ bê tông bố trí trên
tiến độ thường trong phạm vị 1 ngày đến 3 ngày. Những công trình có mặt bằng lớn
phức tạp có thể phân đoạn để đổ bê tông lúc này thời gian đổ bê tông có thể kéo dài
hơn 3 ngày.
359
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Bảng 9.17.1. Bảng tra định mức phần ngầm tầng điển hình
PHẦN NGẦM
St Đơn Khối Định Mức Tổng công
Mã Hiệu Công Tác Phần Ngầm ghi chú
t Vị Lượng Công Ca Công Ca
(1 (8)=(5)x (9)=(5)x(
(2) (3) (4) (5) (6) (7) (10)
) (6) 7)
Đào đất bằng máy 0.97 51.171 Chiều rộng móng >20m, đất cấp
Máy đào 100m 0.199 10.498 I, gầu đào ≤1.25m3, trong định
2 AB.25421 52.754
Máy ủi 3
0.023 1.213 mức đào máy bao gồm cả công
Sửa hố móng thủ công sửa hố móng bằng thủ công
Sử dụng mã định mức “phá bê
tông cốt thép bằng máy khoan”.
4 AA.22211 Phá bê tông đầu cọc m3 18.816 2.02 1.05 38.008 19.757
Trong trường hợp này không
dùng máy hàn để cắt thép.
Bê tông lót đài móng đá
0.55 11.331
AF.31112 2x4 mác 150
5 m 3
20.601 Tra định mức như bê tông móng
a Máy bơm 0.033 0.680
Máy đầm 0.089 1.833
Bê tông lót giằng móng đá
0.55 19.535
AF.31112 2x4 mác 150
6 m 3
35.518 Tra định mức như bê tông móng
a Máy bơm 0.033 1.172
Máy đầm 0.089 3.161
AF.61110 7.027 10.75 75.540 Ø≤10
7 AF.61120 Cốt thép đài móng T 21.081 7.67 161.691 Ø≤18
AF.61130 10.541 5.59 58.924 Ø>18
360
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
361
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
362
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
363
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
0.1
Máy đầm 27.794
8 bê tông sau khi tháo ván khuôn
AF.614 15.9
0.76 12.065 Ø≤10, h≤100
13 4
AF.614 10.3
7 GCLD CT cột tầng điển hình m3 0.00 0.000 Ø≤18, h≤100
13 1
AF.614
0.50 8.57 4.324 Ø>18, h≤100
33
Ván khuôn phủ phim, đà ngang,
AF.894 100m 24.7 23.2897
8 GCLD VK cột tầng điển hình 0.941 dọc bằng thép hộp, giáo công cụ
42 2
5 5
+ giáo ống, h≤100m
Bê tông cột tầng điển hình 2.33 29.3813
AF.322 0.0 Bê tông thương phẩm, tiết diện
9 Máy bơm m3 12.61 0.416
46 33 cột 0,45x0,45=0,2>0,1m2
Máy đầm dùi 0.2 2.522
AF.613 14.7
0.61 8.998 Ø≤10, h≤100
13 5
1 AF.613 12.3
GCLD CT vách tầng điển hình m3 1.63 20.131 Ø≤18, h≤100
0 23 5
AF.613
1.22 9.86 12.029 Ø>18, h≤100
33
Ván khuôn phim, đà ngang, dọc
1 AF.894 GCLD VK vách tầng điển 100m
8.47 22.5 190.575 bằng thép hộp, giáo công cụ +
1 22 hình 2
giáo ống, h≤100m
Bê tông vách tầng điển hình 2.33 47.6951
1 AF.321 0.0 Bê tông thương phẩm mác 350,
Máy bơm m3 20.47 0.67551
2 16 33 đá 1x2
Máy đầm dùi 0.1 3.685
364
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
8
Ván khuôn phủ phim, đà ngang,
1 AF.894 GCLD VK cầu thang bộ tầng 100m
0.073 22.5 1.643 dọc bằng thép hộp, giáo công cụ
3 22 điền hình 2
+ giáo ống, h≤100m
AF.618 19.3
T 0.3894 7.531 Ø≤10, h≤100
1 13 GCLD CT cầu thang bộ tâng 4
4 AF.618 điển hình 14.5
T 3.9357 57.383 Ø>10, h≤100
23 8
1 AF.126 Bê tông cầu thang bộ tầng điển 0.0 Bê tông thương phẩm mác 350,
m3 2.038 2.03 4.137 0.194
5 16 hình 95 đá 1x2
Bảng 9.17.2. Bảng tra định mức phần thô tầng điển hình
St Mã Công Tác Phần Thô Đơn Khối Định Mức Tổng công
Ghi chú
t Hiệu Tầng Điển Hình Vị Lượng công ca công ca
(1 (8)=(5)x
(2) (3) (4) (5) (6) (7) (9)=(5)x(7) (10)
) (6)
Ván khuôn phủ
phim, đà ngang, dọc
AF.8943 GCLD VK dầm tầng 231.445
1 100m2 5.577 41.5 bằng thép hộp, giáo
2 điển hình 5
công cụ + giáo ống,
h≤100m
Ván khuôn phủ
phim, đà ngang, dọc
AF.8941 GCLD VK sàn tầng
2 100m2 9.176 38 348.688 bằng thép hộp, giáo
2 điển hình
công cụ + giáo ống,
h≤100m
3 AF.6151 GCLD CT dầm tầng T 2.33 17.32 40.381 Ø≤10, h≤100
365
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
3
AF.6152
6.22 10.53 65.468 Ø≤18, h≤100
3 điển hình
AF.6153
3.11 8.89 27.636 Ø>18, h≤100
3
AF.6171 GCLD CT sàn tầng
4 T 7.98 15.3 122.094 Ø≤10, h≤100
2 điển hình
Bơm BT dầm, sàn tầng Chuẩn bị lắp đặt
1.66 280.334
điển hình ống, đổ, đầm, hoàn
Máy bơm 0.033 5.573 thiện bề mặt dọn
dẹp mặt bằng, vệ
AF.3231
5 m3 168.876 sinh, bảo dưỡng bê
6
tông sau khi đổ và
Máy đầm 0.18 30.398 hoàn thiện bề mặt
bê tông sau khi tháo
ván khuôn
AF.6141
0.76 15.94 12.065 Ø≤10, h≤100
3
AF.6141 GCLD CT cột tầng điển
7 m3 0.00 10.31 0.000 Ø≤18, h≤100
3 hình
AF.6143
0.50 8.57 4.324 Ø>18, h≤100
3
Ván khuôn phủ
phim, đà ngang, dọc
AF.8944 GCLD VK cột tầng 23.2897
8 100m2 0.941 24.75 bằng thép hộp, giáo
2 điển hình 5
công cụ + giáo ống,
h≤100m
9 AF.3224 Bê tông cột tầng điển m3 12.61 2.33 29.3813 Bê tông thương
366
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
367
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Bảng 9.17.3. Bảng tra định mức phần hoàn thiện tầng điển hình
St Công Tác Phần Hoàn Đơn Khối Định Mức Tổng công
Mã Hiệu Ghi chú
t Thiện Vị Lượng Công Ca Công Ca
(1 (8)=(5)x( (9)=(5)x(
(2) (3) (4) (5) (6) (7) (10)
) 6) 7)
Tường gạch ống (10x10x20),
AE.6123 Xây tường 200 tầng
1 m3 83.163 1.56 129.734 chiều dày ≤30cm, chiều cao
4 điển hình
h≤100m
Tường gạch ống (10x10x20),
AE.6113 Xây tường 100 tầng
2 m3 47.418 1.85 87.723 chiều dày ≤10cm, chiều cao
3 điển hình
h≤100m
AK.2122 Trát tường trong tầng Xem lớp trát dày 1.5cm, mác
3 m2 1055.74 0.2 211.148
4 điển hình 75
AK.2212 Trát cột trong tầng điển Xem lớp trát dày 1.5cm, mác
4 m2 104.27 0.52 54.2204
2 hình 75
AK.2212 Trát vách trong tầng Xem lớp trát dày 1.5cm, mác
5 m2 632.61 0.52 328.9572
2 điển hình 75
AK.2212 Trát cầu thang tầng Xem lớp trát dày 1.5cm, mác
6 m2 11.47 0.52 5.9644
2 điển hình 75
AK.8252
7 Bả mastic trong nhà m2 1170.41 0.11 128.745 Bả tường bằng bột mastic
0
8 AK.2112 Trát tường ngoài tầng m2 3087.72 0.26 802.807 Xem lớp trát dày 1.5cm, mác
368
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
4 điển hình 75
AK.2311 Trát dầm ngoài tầng Xem lớp trát dày 1.5cm, mác
9 m2 1110.72 0.35 388.752
2 điển hình 75
AK.2212 Trát cột ngoài tầng điển Xem lớp trát dày 1.5cm, mác
10 m2 125.28 0.52 65.146
2 hình 75
AK.8251 Bả mastic tường ngoài
11 m2 3087.72 0.09 277.895 Bả tường bằng bột mastic
0 nhà
AK.8252 Bả mastic cột, dầm
12 m2 1795.06 0.11 122.179 Bả tường bằng bột mastic
0 ngoài nhà
Sơn dầm, trần, tường trong nhà
AK.8411 Sơn trong nhà tầng điển
13 m2 1795.06 0.06 107.704 đã bả bằng sơn các loại 1 nước
2 hình
lót + 2 nước phủ
Sơn dầm, trần, tường trong nhà
AK.8411 Sơn ngoài nhà tầng điển
14 m2 4323.72 0.066 285.366 đã bả bằng sơn các loại 1 nước
4 hình
lót + 2 nước phủ
AK.5122 Lát nền, sàn gạch ceramic
15 Lát nền tầng điển hình m2 817.39 0.18 147.130
0 400x400
AK.6611 Đóng trần thạch cao
16 m3 817.39 0.36 294.260
0 khung nổi
369
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
370
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Gia công cốt thép các kết cấu đài cọc, giằng móng, cột, dầm, sàn, cầu thang.
Vận chuyển cốt thép đã gia công ra vị trí, lắp ghép cốt thép vào vị trí, theo hồ sơ
thiết kế.
371
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Thi công xây lắp phần thô và hoàn thiện: 400-70= 380ngày.
+ Suy ra chu kỳ thi công mỗi tầng: 380/10= 38ngày.
+ Tỷ lệ thời gian thi công thô chiếm 1/3 tổng thời gian thi công một tầng.
- Vậy suy ra ta chọn chu kỳ như sau:
+ Chu kỳ thi công thô tầng điển hình là 13 ngày.
+ Chu kỳ thi công xây + trát trong tầng điển hình là 11ngày .
+ Chu kỳ thi công bả mastic trong điển hình là 13 ngày.
372
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
373
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Căn cứ vào biểu danh mục các công tác thi công phần hoàn thiện tầng điển
hình, tính toán tổng công đóng trần thạch cao tầng điển hình.
∑S = 294,26 công.
Căn cứ vào chu kỳ thi công đóng trần thạch cao là 11 ngày.
Biên chế tổ đội thợ đóng trần thạch cao = 294,26/11= 26.6 chọn 27TC.
Chọn biên chế tổ đội thợ đóng trần thạch cao 27 công nhân (27TC).
9.20. Tính thời gian thi công các công tác.
Thời gian thi công các công tác bằng tổng công thi công các công tác chia cho
biên chế tổ đội thợ.
Xem kết quả tính toán thời gian ở trong các biểu danh mục các công tác
Sử dụng các biên chế tổ đội ván khuôn, thợ cốt thép đã tính toán bố trí cho thi
công phần nhầm.
Tính toán thời gian thi công các công tác phần ngầm căn cứ vào biên chế các tổ
đội thợ chuyên nghiệp đã tính cho tầng điển hình.
Tính toán thời gian thi công các công tác phần hoàn thiện mặt ngoài công trình
căn cứ vào biên chế tổ đội thợ nề, thợ sơn đã tính cho tầng điển hình.
Lưu ý: Trên thực tế khi lập tiến độ xây lắp phải có thời gian dự phòng kể đến,
ngày Tết Dương Lịch 1/1, kỳ nghỉ tết âm lịch khoảng 7 đến 10 ngày và thời gian phải
nghỉ do thời tiết mưa Thời gian dự phòng chiếm khoảng 15% tổng thời gian thi công.
374
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
375
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Hình 9.20.1. Thời gian thi công các công tác phần ngầm
Thời
Công tác
Đơn Khối gian Qua
phần Tổng công Tổ đội Ghi chú
vị lượng (ngày n hệ
ngầm
)
10.498 ca máy đào 10CN
Đào đất 02 tài xế (01 chính+ 01 phụ) + 01 thợ sửa máy và
2 máy, 5
bằng máy 1.213 ca máy ủi tiếp nhiên liệu
100m 1ca/ngày
Sửa hố 3 52.754
Trong quá trình đào máy, sau mỗi phân đoạn công
móng
51.171 10CN 5 nhân tiến hành sửa thủ công (số công nhân
bằng thủ
=51.4/4= 12.85 lấy 13CN )
công
Phá bê 38.088 công
tông đầu
cọc bằng
Sử dụng 4 máy đục bê tông. (Kinh nghiệm mỗi
máy m3 18.816 10CN/2ca 3
23.378 ca máy bố trí 2 CN)
khoan
phá bê
tông
Đổ bê 19.65 công
tông lót 1.402 ca máy bơm Năng suất thực tế máy bơm bê tông 20m3/h, chỉ
10B+10N+1má
đài cọc, m 3
42.496 1 cần bố trí 01 máy bơm trong thời gian khoảng
y bơm
giằng 3.783 ca máy đầm 35.726/20 ≈ 2h đổ bê tông lót đài cọc
móng
GCLD T 53,990 462,763 công 34T 13 Thời gian lắp dựng chiếm 13/3=4ngày. Nên bố trí
CT đài kết thúc của công tác sau khi kết thúc công tác bê
cọc, tông lót đài cọc 6 ngày đủ thời gian để lắp dựng
365
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
giằng
cốt thép đài cọc
móng
GCLD
100m 0.8x250.456=200.3
VK đài 7.438 40VK 5 Công tác ván khuôn kết thúc sau cốt thép 1 ngày
2
6
cọc,
Bơm BT 589.316 công
Theo năng suất thực tế của máy bơm 20m3/giờ,
đài cọc, 539.15 17.992 ca máy bơm 10B+10N+2
m3 1 vậy bơm 539.152m3 chỉ cần bố trí 02 máy bơm
giằng 2 máy bơm
34.65 ca đầm dùi thời gian bơm khoảng 539.152/40 ≈ 13 giờ
móng
Tháo dỡ
VK đài
100m Công tháo dỡ chiếm khoảng 20% tổng công ván
cọc, 6.974 0.2x250.546=50.11 40VK 1
2
khuôn
giằng
móng
Lấp đất
hố móng 8.255 công/3.83 ca 3CN/1 ca máy 2 Sử dụng máy có gầu đào ≤1,25m3 để xúc đất. Sử
100m
Lấp đất 3 22.312 dụng máy đầm cóc, đầm từng lớp, bố trí 04 máy,
Đầm đất 159.08 công/98.798 vậy tổng thời gian thi công 13 ngày
10CN/10ca 1
(k=0.95) ca
Bê tông 88.912 công Tra định mức như đổ bê tông móng, năng suất thực
10B+10N+1má
lót sàn m 3
56.56 1.768 ca máy bơm 1 tế máy bơm bê tông 20m3/h. Vậy cần 59.753/20 ≈
y bơm
tầng hầm 9641 ca máy đầm 3h đổ bê tông lót sàn tầng hầm
GCLD Thời gian lắp dựng chiếm 5/3≈ 2 ngày. Nên bố trí
cốt thép kết thúc của công tác sau khi kết thúc công tác bê
T 11.337 173.456 34T 5
sàn tầng tông lót sàn tầng hầm 2 ngày đủ thời gian để lắp
hầm dựng cốt thép sán tầng hầm.
Bê tông 113.33 118.139 công 10B+10N+2 Năng suất thực tế máy bơm bê tông 20m3/h. Vậy
m3 1
sàn tầng 7 3.74 ca máy bơm máy bơm cần 332.5962/40 = 8h đổ bê tông sàn tầng hầm
366
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
367
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Hình 9.20.2. Thời gian thi công các công tác phần thô tầng điển hình
Công Thời
Đơ
T tác Khối gian Qua
n Tổng công Tổ đội Ghi chú
T phần lượng (ngày n hệ
vị
ngầm )
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
GCLD
CT cột,
Tấ
1 vách 4.27 57.547 công 34T 2
n
tầng điển
hình
GCLD 10 0.8x213.846=171.0
2 9.411 40VK 4 Công tác ván khuôn kết thúc sau cốt thép 1 ngày
VK cột, 0m 9 công
368
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
vách
tầng điển 2
hình
Bê tông 77.07 công
cột, vách 10B+10N+ Thực tế năng suất bơm bê tông 20m3/h, cần khoảng
3 m3 33.08 1.091 ca máy bơm 1
tầng điển 1 máy bơm 39.798/20 ≈ 2h để bơm bê tông cột, vách
hình 6.207ca máy đầm
Tháo dỡ
VK cột, 10
0.2x213.846=42.76 Công tháo dỡ chiếm khoảng 20% tổng công ván
4 vách 0m 9.411 40VK 1
9 công khuôn.
tầng điển 2
hình
GCLD
VK dầm,
10
sàn, cầu 0.8x581.77=465.41
5 0m 14.826 40VK 11 Công tác ván khuôn kết thúc sau cốt thép 1 ngày
thang 6 công
2
tầng điển
hình
GCLD
CT dầm,
Thời gian lắp dựng cốt thép 9/3≈3 ngày, nên bố trí kết
sàn, cầu Tấ 223.48
6 314.984 công 34T 9 thúc sau công tác GCLD VK 3 ngày đủ thời gian để
thang n 5
lắp dựng cốt thép dầm, sàn, cầu thang tầng điển hình
tầng điển
hình
Bê tông 260.548 công
156.44 10B+10N+ Thực tế năng suất bơm bê tông 20m3/h, cần
7 dầm, m3 1
8 5.29ca máy bơm 1 máy bơm khoảng156.448/20 = 7.8h để bơm bê tông dầm, sàn
sàn, cầu
369
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Hình 9.20.2. Thời gian thi công các công tác phần hoàn thiện tầng điển hình
370
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Xây
tường 217.457 Tường gạch ống (10x10x20), chiều dày≤30cm,
1 m3 130.581 37N+37PN 3
tầng điển công chiều cao h≤100m.
hình
Trát trong
368.8544
2 tầng điển m2 1804.09 37N+18PN 8 Xem lớp trát dày 1.5cm
công
hình
Lát nền
147.310
3 tầng điển m2 817.39 37N+18PN 3 Xem toàn bộ gạch có kích thước 400x400
công
hình
Bả matit
128.745 Bả tường bằng bột mastic; không phân biệt bả
4 trong tầng m2 1170.41 12S 13
công trong hay bả ngoài
điển hình
Sơn trong
107.704 Sơn nước (Sơn LeVis) 1 nước lót + 2 nước phủ tạo
5 nhà tầng m2 1795.06 12S 11
công độ đồng màu tốt, không phân biệt loại kết cấu
điển hình
Đóng trần
thạch cao
294.26
6 khung nổi m2 817.39 27TC 10 Đóng trần thạch cao khung nổi
công
tầng điển
hình
Trát ngoài 1256.715
7 m2 4323.72 37N+18PN 23 Xem lớp trát dày 1.5cm
toàn bộ công
Bả matit
400.074 Bả tường bằng bột mastic, không phân biệt bả trong
8 ngoài m2 4269.72 12S 33
công hay bả ngoài
toàn bộ
Sơn trong 285.366 Sơn nước (Sơn LeVis) 1 nước lót + 2 nước phủ tạo
9 m2 4323.72 12S 24
toàn bộ công độ đồng màu tốt, không phân biệt loại kết cấu
371
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
372
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
9.22. Nguyên tắc bố trí các công tác trong biểu tiến độ
9.22.1. Nguyên tắc 1: Bố trí công tác phải theo trình tự như đã phân tích công
nghệ thi công
9.22.2. Nguyên tắc 2: Bố trí các công tác sao cho các tổ đội thợ chuyên nghiệp
làm việc lên tục, nhịp nhàng, không chồng chéo
Lưu ý: Ưu tiên công tác cho các tổ đội làm việc liên tục, tuy nhiên do đặc thù công tác
của ngành xây dựng nên không bố trí ngày nghỉ thứ 7 và chủ nhật như làm việc hành
chính, nên sau mỗi chu kỳ công tác thì thời hạn gián đoạn là thời gian nghỉ của công
nhân để giải quyết việc riêng hoặc nghỉ bù vv… Do vậy không nhất thiết phải bố trí
công nhân làm việc lên tục không nghỉ.
373
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
T Ñ
KH U D AÂ
N CÖ
N
Ñ ÖÔØ
N G SOÁ1 ROÄ
N G 12M
1 9700
R ANH KHU ÑAÁ
T
N G 12M
3 9400
N G SOÁ2 ROÄ
KH U D AÂ
N CÖ
Ñ ÖÔØ
3 5400 3 5400 8850
1 9700
R ANH KHU ÑAÁ
T
ÐU ? NG DÂY ÐI?
KHNUCAO
D AÂ
N
TH?
CÖ
MAË
T BAÈ
N G ÑÒNH VÒCOÂ
N G TRÌNH
DINH (GOÙ
C ALPHA = 13 5 ÑOÄ
)
374
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
công phần thân và mái bố trí kho, bãi chứa ván khuôn, cốt thép. Trong giai đoạn thi
công hoàn thiện bố trí kho chứa xi măng (thường sử dụng tầng 1 để làm kho chứa xi
măng), bãi chứa gạch, đá, cát…
Trong thời kỳ cơ chế tập trung, quan liêu, bao cấp thì việc cung cấp nguyên vật
liệu cho các công trường phải theo kế hoạch từ cấp trung ương xuống cấp tỉnh. Thời
gian giữa 2 lần cung cấp vật liệu thường được ấn định trước theo kế hoạch của nhà
nước. Từ thời gian dự trữ (Tdt) biết trước, lượng vật liệu sử dụng hàng ngày lớn nhất
(rmax), định mức xếp kho (d), bãi tính toán ra diện tích (S) cần thiết của kho, bãi, đây
có thể xem là “bài toán thuận”. Nhưng ngày nay cách tính này không còn phù hợp
nữa.
Thực tế hiện nay khu đất xây dựng của chủ đầu tư khi giao cho nhà thầu thi
công xây lắp đã có diện tích giới hạn trước và các công ty dịch vụ chuyên cung cấp vật
liệu theo nhu cầu của các nhà thầu xây dựng không theo cơ chế “xin-cho” nên có thể
linh hoạt về thời gian cung cấp vật liệu. Từ mặt bằng khu đất xác định diện tích các
kho, bãi trên mặt bằng (S). Từ diện tích kho, bãi, lượng vật liệu sử dụng hàng ngày lớn
nhất (rmax), định mức xếp kho (d), tính toán ra thời gian dự trữ (T dt), đây có thể xem
là “bài toán nghịch”. Căn cứ vào thời gian dự trữ (T dt) đã tính toán nhà thầu thi công
sẽ lập được kế hoạch hợp đồng với các đơn vị cung cấp vật liệu phục vụ quá trình thi
công.
10.1.5. Bố trí xưởng gia công
Bố trí các xưởng gần các kho chứa nguyên liệu, gần đường giao thông và thuận
lợi cho việc vận chuyển bán thành phẩm đến công trình. Xưởng gia công ván khuôn bố
trí gần bãi chứa ván khuôn; xưởng gia công thép bố trí gần kho chứa thép.
Xưởng gia công phải có diện tích và kích thước phù hợp thuận lợi cho quá trình
gia công. Xưởng gia công thép có chiều dài ít nhất là 15m chiều rộng ít nhất là 3m.
Xưởng gia công ván khuôn diện tích có thể nhỏ hơn xưởng cốt thép, kích thước
mặt bằng tối thiểu xưởng gia công ván khuôn khoảng
10.1.6. Quy hoạch nhà tạm
Nhà làm việc của ban chỉ huy ưu tiên gần đường giao thông, gần cổng ra vào để
tiện việc liên hệ công tác và ở vị trí trung tâm sao cho có thể quan sát tổng quát công
trình, thường bố trí đầu hướng gió, bên ngoài khu vực có thể có vật rơi trên cao xuống
trong quá trình thi công. Kết cấu của nhà làm việc ban chỉ huy có thể làm bằng tole
sườn thép hình dễ dàng tháo lắp hoặc sử dụng nhà tái chế từ các thùng container bị
hỏng.
Trạm y tế bố trí liền kề nhà làm việc ban chỉ huy công trường. Nhà vệ sinh có
thể bố trí dạng di động hoặc ở cuối hướng gió gần vị trí góc của khu đất.
375
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Thiết kế hệ thống an toàn, bảo vệ, vệ sinh xây dựng và vệ sinh môi trường.
Hệ thống bảo vệ: Tường rào, cổng bảo vệ, đèn pha…
Hệ thống phòng chống cháy nổ: Các bình chữ cháy, các họng nước chữa cháy…
Vệ sinh xây dựng và vệ sinh môi trường: bãi tập kết rác thải rắn (rác xây dựng),
lưới chắn bụi, chống ồn, lưới chắn vật rơi trên cao, ống dẫn chất thải rắn trên cao
xuống đất…
An toàn lao động: Biển báo an toàn lao động, đèn tín hiệu cho cần trục…
Bảng hiệu công trình ghi các thông tin cần thiết về công trình như chủ đầu tư,
đơn vị tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, đơn vị thi công, giấy phép xây dựng.
10.1.7. Thiết kế mạng lưới cấp thoát nước
Hệ thống cấp nước cho thi công và sinh hoạt: Gồm mạng lưới đường ống và các
bể dự trữ. Nhà thầu chủ động làm việc với chủ đầu tư và cơ quan chủ quản để xin cấp
nước thi công. Nước được lấy từ nguồn nước gần công công trường, đầu họng nước
nhà thầu lắp đồng hồ đo để xác định lượng nước sử dụng. Nước từ nguồn cấp được
dẫn đến chứa tại các bể chứa tạm trên công trường. Trường hợp nguồn nước máy tại
công trường không đủ để phục vụ thi công, có thể khoan giếng, xây dựng bể lọc nước,
dàn mưa, tiến hành kiểm định chất lượng nước đảm bảo các quy định về nước thi công
theo tiêu chuẩn hiện hành.
Hệ thống thoát nước (nước mưa và nước thải): Gồm hệ thống cống rãnh, hố
ga…Trong quá trình thi công, nước sinh hoạt, nước mưa và nước dư trong quá trình
thi công (nước ngâm chống thấm sàn, nước rửa cốt liệu) được thu về ga và thoát vào
mạng thoát nước của khu vực qua hệ thống rãnh tạm.
10.1.8. Thiết kế mạng lưới cấp điện
Nhà thầu chủ động làm việc với chủ đầu tư, cơ quan chức năng sở tại để xin
đấu nối hệ thống điện thi công (làm các thủ tục, hợp đồng mua điện). Nguồn điện lấy
từ mạng điện trung thế và bố trí trạm biến áp.
10.1.9. Thiết kế công trình tạm ngoài công trường
Khu nhà ở công nhân, khi sử dụng biện pháp thi công thủ công cần nhiều nhân
công và thi công những công trình xa khu dân cư có thể bố trí khu nhà ở cho công
nhân ngoài khu vực của công trường.
Đối với các công trường trong khu vực thành phố do điều kiện mặt bằng chật
hẹp và công nhân ở vùng lân cận hoặc thuê nhà trọ ở gần công trường không bố trí nhà
ở cho công nhân mà chỉ bố trí lán trại tạm nghỉ trưa cho công nhân. Khi tháo ván
khuôn dầm, sàn tầng 2 xong có thể sử dụng tầng 1 làm chỗ nghỉ trưa cho công nhân.
376
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Khi thi công bằng phương pháp cơ giới và sử dụng các dịch vụ bên ngoài cung
cấp vật liệu bán thành phẩm cho công trường (bê tông thương phẩm, khung nhôm
kính, khung cửa nhôm thép…) sẽ giảm lượng nhân công trên công trường.
10.2. Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng riêng
Thiết kế tổng mặt riêng là tính toán thiết kế chi tiết, cụ thể diện tích kho bãi
thép, ván khuôn, xi măng gạch, đá, cát, tổng công suất điện cần dùng, tổng lưu lượng
nước cần dùng, diện tích nhà làm việc ban chỉ huy, trạm y tế, nhà để xe công nhân, nhà
bảo vệ.
10.2.1. Tóm tắt lý thuyết tính toán thiết kế kho bãi
Từ diện tích kho, bãi đã xác định ở trên căn cứ vào hệ số sử dụng mặt bằng
Suy ra:
Căn cứ vào diện tích có ích của kho, bãi và định mức xếp kho, bãi tính toán
được lượng vật liệu lớn nhất mà kho bãi có thể chứa .
Suy ra:
Căn cứ vào biểu đồ sử dụng vật liệu xác định các thời kỳ sử dụng vật liệu i hay
còn gọi là kỳ kế hoạch i (Ti). Căn cứ vào biểu đồ sử dụng vật liệu để tính toán được
tổng lượng vật liệu (Ri) sử dụng trong kỳ kế hoạch i (Ti). Xác định được lượng vật liệu
Thời gian dự trữ bằng lượng vật liệu dự trữ lớn nhất của kho, bãi
chia cho lượng vật liệu sử dụng hàng ngày lớn nhất.
377
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
tấn.
Thời gian kỳ kế hoạch 1 là :
T1 = 29 ngày. Suy ra lượng vật liệu sử dụng hàng ngày trong kỳ kế hoạch 1 là r1.
(tấn/ngày)
b) Kỳ kế hoạch 2: thi công phần thô tầng điển hình có tổng lượng thép cần dùng
là:
tấn.
Thời gian kỳ kế hoạch loại 1 là T 2 = 11 ngày. Suy ra lượng vật liệu sử dụng hàng
ngày trong kỳ kế hoạch loại 1 là r2.
(tấn/ngày)
378
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
ngày
(tấn)
Diện tích kho bãi có ích theo công thức
Lượng thép dự trữ lớn nhất của kho với diện tích 60m2:
379
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Lượng ván khuôn dầm sàn trên công trường cần 03 lần lượng ván khuôn dầm
sàn tầng điển hình để luân chuyển; lượng ván khuôn cột trên công trường là 01 bộ vì
sau khi đổ bê tông cột 01 ngày có thể tháo ván khuôn cột để luân chuyển lên tầng trên.
Tuy nhiên mỗi lần nhập ván khuôn về công trường chỉ nhập 01 bộ ván khuôn dầm sàn
tầng điển hình để sử dụng mỗi kỳ kế hoạch thi công thô tầng điển hình. Sau khi lắp
dựng hết ván khuôn cho một tầng sẽ tập kết ván khuôn dầm sàn tầng tiếp theo về công
trường nên chỉ cần tính toán diện tích bãi chứa ván khuôn cho một lần cung cấp là 01
bộ ván khuôn dầm sàn tầng điển hình.
Vì lượng ván khuôn thi công cột, dầm, sàn tầng điển hình lớn hơn diện tích ván
khuôn đài cọc, giằng móng nên chỉ cần tính toán diện tích bãi chứa ván khuôn phục vụ
cho thi công cột, dầm, sàn tầng điển hình là đủ.
Số lượng tấm ván ép phủ phim bằng diện tích ván khuôn cột dầm sàn tầng
điển hình chia diện tích từng tấm ván khuôn. Kích thước tấm ván ép phủ phim lớn
tấm
Mỗi chồng ván khuôn cao khoảng 2m, chiều dày mỗi tấm 12-18mm, vậy mỗi
chồng chất khoảng 100 tấm ván ép phủ phim. Cần diện tích để chứa khoảng 900
tấm (bố trí 9 chồng ván khuôn), diện tích bãi chứa ván ép phủ phim là
chống có kích thước . Vậy số cột chống có tai cho 1 tầng điển
hình là:
Trong đó: chiều dài công trình, chiều rộng công trình
thanh mỗi đống (xem đường kính cột chống có tai là 42-
60mm). Cần nhập số lượng cây chống đủ dung cho 3 tầng nên số đống cây chống được
tính như sau xấp xỉ 5 đống.
380
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
thanh
thanh mỗi đống (nếu tính cả tai liên kết thì đường kính trung bình
của cột chống khoảng d=60mm). Vậy cần đống (cần số lượng
thanh giằng cho 3 tầng) chứa thanh giằng. Kích thước mặt mặt bằng mỗi đống
381
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Số lượng nhập về mỗi đợt đủ lắp cho 2 tầng, tổng số bộ giàn giáo cho 2 tầng
bằng (chiều cao 2 tầng chia chiều cao giáo chữ H)x( chu vi công trình chia
382
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Tra định mức ĐMDT TT17/2019 công tác mã hiệu AE.61234, cứ khối
cần xi măng PCB40. Vậy lượng xi măng cần dự trữ cho kỳ kế hoạch xây trát
xi măng PCB40. Vậy lượng xi măng cần dự trữ cho kỳ kế hoạch trát ngoài
Kết luận: Lấy khối lượng xi măng lớn nhất cần dự trữ là tấn, thời
gian cung cấp vật liệu khoảng ngày 1 lần (5 ngày dự phòng thời gian
cung cấp vật liệu chậm trễ do phương tiện vận chuyển, thời tiết…).
Diện tích có ích kho chứa xi măng:
383
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
.
Tra định mức ĐMDT TT17-2019 công tác mã hiệu AE.61234, cứ 1m3 khối
384
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Xưởng gia công ván khuôn được bố trí liền kề với bãi chứa ván khuôn đà giáo
và gần công trình đang thi công.
10.2.12. Thiết kế nhà làm việc ban chỉ huy
Số công nhân trung bình trên công trường theo biểu đồ nhân lực của tổng tiến
độ số công nhân trung bình bằng tổng ngày công chia cho thời gian. Tra cứu tổng tiến
độ ta có tổng công thi công là 32771 công, tổng thời gian thi công là 455 ngày.
chọn 74 người.
Vậy số công nhân trung bình là 72 người, số công nhân lớn nhất công trình tra
trên biểu đồ nhân lực là 248 người.
Bảng 10.2 chọn số lượng công nhân, cán bộ trên công trường
SLmin SL max
STT Nhóm dân số Nhóm Chọn
(người) (người)
Công nhân trực tiếp sản xuất
1 A 72 72 72
(A= Ntb)
Công nhân ở các xưởng phụ
2 B 21,6 36 28
trợ (B=30%-50%A)
Cán bộ kỹ thuật (C=4%-8%
3 C 3,744 8,64 7
(A+B))
Nhân viên hành chính
4 D 4,86 5,83 5
(D=5%(A+B+C))
Nhân viên phục vụ
5 E 3 12,24 6
(E= 3%-10%(A+B+C+D))
Chọn bố trí diện tích nhà làm việc ban chỉ huy
10.2.13. Thiết kế trạm y tế
- Số người lớn nhất ở hiện trường bằng: Nmax +B+C+D+E
= 248+28+7+5+6 = 294 người.
- Suy ra diện tích cần thiết trạm y tế: F = 294×0,04 =11,76 m2;
385
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
- Số lượng người cần để xe tương tự như số lượng người tính toán trạm y tế bằng:
Nmax +B+C+D+E = 248+28+7+5+6 = 294 người.
F = (294) (xe máy)×1,2(m2/xe máy) = 352,8 m2.
Diện tích cần thiết cho (kể thêm cán bộ kỹ thuật, nhân viên hành
chính, nhân viên phục vụ, công nhân làm việc các xưởng phụ trợ… là
- Trong đó:
+ 1,2 là hệ số kể đến những máy không kể hết.
+ k=2,5 là hệ số sử dụng nước không điều hòa.
+ Pm.kip là lượng nước sản xuất của 1 máy/ kíp (l).
386
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
)
2 Rửa cát m3 56,41/12 (ngày) 800l/ m3 3760,4
Bảo dưỡng khối
3 m3 130,58 /12(ngày) 300l/ m3 3265
xây
4 Tổng 7815,5(l/kip)
Suy ra:
10.2.18. Nước dùng cho sinh hoạt hiện trường và khu ở
Lưu lượng nước dùng cho sinh hoạt tại hiện trường và khu ở tính theo công thức:
- Trong đó
- Trong đó:
+ Là hệ số sử dụng nước không điều hoà, k = 2
+ Là số người lớn nhất trên công trường, tra biểu đồ tổng hợp nhân lực
+ Nhu cầu nước của mỗi người cho một e kip ở công trường
- Trong đó:
387
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
+ Nhu cầu nước của mỗi người cho một ngày đêm ở khu sinh hoạt
Dây dẫn từ cầu dao tổng đến các phụ tải như máy trộn bê tông, thăng tải... là loại
cáp mềm bọc cao su, thường dùng loại có kích thước . Hệ thống cáp mềm
cao su nếu đi qua đường xe chạy phải đặt trong ống thép bảo vệ và chôn sâu ít nhất
0,7m.
10.2.20.2. Máy phát điện dự phòng
Máy phát điện dự phòng (thường dử dụng loại có công suất 250kVA) phục vụ
cho thi công khi mất điện. Để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng điện, tại
cầu dao tổng bố trí tại nhà trực công trường có lắp aptomat để ngắt điện khi bị chập
hoặc quá tải.
10.2.20.3. Công suất điện sản xuất
TT Loại máy sử dụng Số lượng Công suất
388
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
Tổng
6 P2 2010W
- Trong đó:
389
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ 765 HỒNG BÀNG, Q6 – TP.HỒ CHÍ MINH SV: TRẦN ĐẮC DINH - D16X2
10.2.21. Thiết kế hệ thống an toàn bảo vệ, vệ sinh xây dựng ,vệ sinh môi trường
Hệ thống tường rào nhằm ngăn cách giữa công trường và bên ngoài. Dùng
tường rào bằng tôn ghim vào các cọc xung quanh công trường cao 2,5m, khoảng cách
các cọc 3m.
Do khối lượng thi công lớn thời gian thi công kéo dài có thể thi công trong
mùa mưa nên phải xây dựng hệ thống thoát nước đảm bảo thoát nước nhanh tránh
hiện tượng nước úng đọng gây ảnh hưởng đến tiến độ thi công và an toàn lao động.
Để giải quyết vấn đề này phải xây dựng hệ thống cống rãnh sâu 500 rộng 400 xung
quanh công trường.
Bãi rác thải công trường bố trí cuối hướng gió và gần đường giao thông thuận
lợi cho việc bốc dỡ ra bãi thải.
Hệ thống lưới chắn vật rơi trên cao xuống, hệ thống lưới bảo vệ người ngã cao,
ngăn bụi ảnh hưởng môi trường xung quanh.
Bảng hiệu công trình để công khai thông tin tên công trình, quy mô công trình,
chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế, đơn vị thi công, đơn vị tư vấn giám sát, thời hạn
thi công để mọi người biết.
Hệ thống biển báo an toàn lao động, hệ thống lan can an toàn, đèn báo hiệu, đèn
bảo vệ ban đêm đảm bảo an toàn trong quá trình thi công.
390