You are on page 1of 15

MỤC LỤC

Lời tựa
Lời nói đầu
Chương 1: Các loại công trình bến
1.1. Khái quát
1.2. Tải trọng đứng
1.3. Tải trọng ngang
1.3.1. Tại cao trình sàn mặt bến
1.3.2. Giữa các cao trình bản và đáy biển
1.3.3. Tại cao trình đáy
1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến chọn kết cấu
1.4.1. Điều kiện đất
1.4.2. Công tác dưới nước
1.4.3. Tác động sóng
1.4.4. Kinh nghiệm thiết kế
1.4.5. Thiết bị thi công
1.4.6. Vật liệu
1.4.7. Thời gian thi công
1.4.8. Mở rông trong tương lai
1.4.9. Các mối nối co dãn
1.4.10. Chi phí xây dựng
1.5. Xây dựng bến trên thế giới quốc tế và ở Na Uy ……..………………………….18
Chương 2: Kết cấu tường trọng lực
2.1. Khái quát
2.2. Bến tường khối xếp
2.3. Bến thùng chìm
2.4. Bến vây …...………………………………………………………………………..38
Chương 3: Kết cấu tường cọc cừ
3.1. Khái quát
3.2. Đóng cọc cừ thép
3.3. Bến tường cọc cừ có neo đơn giản
3.4. Bến bản kín
3.5. Bến bản nửa kín
3.6. Thoát nước của các cọc cừ thép ………………………………………………..60
Chương 4: Chi tiết bến
4.1. Khái quát
4.2. Hệ thống neo truyền thống
4.3. Hệ thống neo tự động
4.4. Chiếu sáng
4.5. Cung cấp điện năng lượng
4.5.1. Khái quát
4.5.2. Điểm nối cao áp trên bờ
4.6. Cung cấp nước uống và nước thô
4.7. Hệ thống thoát nước
4.7.1. Hệ thống hở
4.7.2. Hệ thống kín
4.8. Chứa nước thải
4.9. Thiết bị che chắn dầu và nhiên liệu
4.10. Thang ra vào
4.11. Lan can và tay vịn
4.12. Gờ chắn xe
4.13. Thiết bị cứu sinh
4.14. Mặt bãi
4.4.1. Khái quát
4.14.2. Các thành phần kết cấu
4.15. Ray cần cẩu ……………………………………………………………………..96
Chương 5: Chống xói
5.1. Khái quát
5.2. Xói do tác động sóng
5.3. Xói do tác động của máy đẩy chính
5.4. Xói do máy đẩy ngang
5.5. Lớp đá chống xói yêu cầu
5.6. Hệ thống bảo vệ chống xói
5.7. Chỉ dẫn khai thác ……………………………………………………………….123
Chương 6: Ăn mòn thép
6.1. Khái quát
6.2. Tốc độ ăn mòn
6.3. Hệ thống bảo vệ chống ăn mòn
6.4. Ăn mòn mực nước thiên văn thấp
6.5. Ăn mòn do dòng điện lang thang ………………………………………………131
Chương 7: Đổ bê tông dưới nước
7.1. Khái quát
7.2. Những phương pháp đổ bê tông dưới nước khác nhau
7.2.1. Đổ bê tông bằng thùng
7.2.2. Đổ bê tông bằng bao tải
7.2.3. Đổ bê tông bằng container
7.2.4. Phun (phương pháp prepact)
7.2.5. Đổ bê tông bằng van thủy lực
7.2.6. Đổ bê tông ống tremie
7.2.7. Đổ bê tông bơm
7.3. Phương pháp ống tremie
7.3.1. Khái quát
7.3.2. Ván khuôn
7.3.3. Khoảng cách giữa các ống tremie
7.3.4. Rót bê tông
7.3.5. Những khía cạnh kết cấu
7.4. Sản xuất bê tông cho các ống tremie
7.4.1. Khái quát
7.4.2. Xi măng
7.4.3. Nước
7.4.4. Tỷ lệ nước/xi măng
7.4.5. Cốt liệu
7.4.6. Tính lưu động
7.4.7. Phụ gia
7.4.8. Cường độ chịu nén của bê tông
7.5. Bê tông chống rửa trôi AWO
7.5.1. Khái quát
7.5.2. Trình tự thiết kế trộn
7.5.3. Quy trình trộn
7.5.4. Những quy trình đổ
7.5.5. Những phương pháp đặt và đổ
7.5.6. Trình tự ván khuôn
7.5.7. Tổ hợp
7.5.8. Bê tông đông cứng
7.6. Hư hỏng khi thi công các kết cấu mới
7.6.1. Nhân lực không chuyên nghiệp
7.6.2. Thiết bị bê tông không đạt yêu cầu
7.6.3. Cung cấp bê tông không đủ
7.6.4. Lỗi ván khuôn
7.6.5. Hư hỏng vật lý
7.7. Sửa chữa bê tông mới
7.8. Máy bê tông và công tác giám sát
7.8.1. Khái quát
7.8.2. Giám sát thi công
7.8.3. Danh sách kiểm tra cho đổ bê tông dưới nước ……………………………………163
Chương 8: Xuống cấp của bê tông
8.1.Khái quát
8.2. Độ bền lâu của các công trình bến bê tông
8.3. Đóng và tan băng
8.4. Xói mòn
8.5. Xuống cấp hóa học
8.5.1. Phản ứng sulphate
8.5.2. Phản ứng cốt liệu kiềm
8.6. Ăn mòn cốt thép
8.7. Điện trở suất
8.8. Khảo sát điều kiện
8.9. Lớp bảo vệ bê tông
8.10. Xử lý bề mặt
8.11. Khảo sát điều kiện
8.12. Quá tải công trình bến
8.13. Kiểm tra chất lượng tại chỗ ………………………………………………..182
Chương 9: Sửa chữa bê tông
9.1. Khái quát
9.2. Đánh giá
9.3. Sổ tay bảo trì và kiểm tra dịch vụ
9.4. Tình trạng một kết cấu
9.5. Sửa chữa bê tông
9.6. Sửa chữa vùng 1 (ngập nước lâu dài)
9.6.1. Bê tông ống tremie
9.6.2. Phun phụt
9.6.3. Bê tông micro
9.6.4. Epoxy chuyên dụng
9.6.5. Phương pháp ResconMapei
9.7. Sửa chữa vùng 2 (vùng triều)
9.7.1. Bắn bê tông hay bắn vữa
9.7.2. Bê tông ống tremie
9.8. Sửa chữa vùng 3 (vùng nước bắn đến hay khu vực bên trên HAT)
9.9. Hoàn trả bê tông hay sửa chữa kiểu vá
9.10. Bảo vệ cathodic
9.11. Lấy chloride ra
9.12. Chi phí sửa chữa ………………………………………………………………207
Chương 10: Công trình bến kiểu hở
10.1. Khái quát
10.2. Bến trên các cột
10.3. Bến cọc
10.4. Bến tường mỏng
10.5. Bản bến hở
10.5.1. Hệ thống khuôn jacket
10.5.2. Hệ thống khung
10.5.3. Hệ thống các bộ phận bê tông đúc sẵn ……………………………………262
Chương 11: Quản lý vòng đời công trình cảng
11.1. Khái quát
11.1.1. Quản lý vòng đời
11.1.2. Các pha của vòng đời
11.1.3. Các tiêu chí tính năng – Tính chức năng và Chất lượng kỹ thuật
11.1.4. Chi phí trực tiếp và gián tiếp
11.1.5. Lợi ích trực tiếp và gián tiếp
11.1.6. Quan hệ giữa Tuổi thọ kỹ thuật và Thời gian sử dụng
11.1.7. Quy trình LCM thực tế
11.1.7.1. Xác định các lựa chọn thay thế
11.1.7.2. Tính chi phí và lợi ích của các lựa chọn
11.1.7.3. Đánh giá các lựa chọn thay thế và WLC
11.1.8. WLC trong quan hệ đối với LCM
11.1.8.1. Các bên liên quan và thiết lập thể chế
11.1.8.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến WLC và yêu cầu đầu vào
11.1.8.3. Tính khả dụng của số liệu đầu vào hợp lý
11.1.9. MCA trong quan hệ với LCM’
11.2. Áp dụng thực tế của LCM
11.2.1. Khái quát
11.2.2. Quy trình và hành động liên quan đến LCM trong các giai đoạn vòng đời liên tiếp
11.3. Ví dụ điển hình dựa trên xây dựng một bến container chính
11.3.1. Giai đoạn lập kế hoạch và thiết kế
11.3.2. Giai đoạn thi công
11.3.2.1. Kiểm soát chất lượng
11.3.2.2. Kiểm soát chi phí
11.3.2.3. Quản lý chương trình
11.3.2.4. Đánh giá thiết kế
11.3.2.5. Hồ sơ hoàn công
11.3.3. Giai đoạn vận hành và bảo trì
11.3.4. Giai đoạn Tái sử dụng và/hoặc dỡ bỏ ………………………………………302
Chương 12: Quản lý bảo trì
12.1. Khái quát
12.1.1. Đánh giá chiến lược bảo trì
12.1.2. Hồ sơ vận hành
12.1.3. Giám sát bảo trì
12.1.4. Chi phí bảo trì
12.1.5. Lập kế hoạch chi phí vận hành và bảo trì
12.1.6. Đánh giá tính năng vận hành
12.2. Tổ chức
12.2.1. Nhân sự
12.2.2. Công trình và cơ sở cảng
12.3. Loại và tần suất kiểm tra
12.3.1. Khái quát
12.3.2. Kiểm tra định kỳ
12.3.2.1. Mục đích và tần suất
12.3.2.2. Tổng quan phạm vi công việc
12.3.3. Kiểm tra thiết kế sửa chữa hay nâng cấp kết cấu
12.3.3.1. Mục đích và tần suất
12.3.3.2. Tổng quan phạm vi công việc
12.3.4. Kiểm tra xây dựng mới
12.3.4.1. Mục đích và tần suất
12.3.4.2. Tổng quan phạm vi công việc
12.3.5. Kiểm tra đường cơ sở
12.3.5.1. Mục đích và tần suất
12.3.5.2. Tổng quan phạm vi công việc
12.3.6. Kiểm tra để Định giá
12.3.6.1. Mục đích và Tần suất
12.3.6.2. Tổng quan phạm vi công việc
12.3.7. Kiểm tra theo mục đích đặc biệt
12.3.7.1. Mục đích và tần suất
12.3.7.2. Tổng quan phạm vi công việc
12.3.8. Kiểm tra thi công sửa chữa
12.3.8.1. Mục đích và tần suất
12.3.8.2. Tổng quan phạm vi công việc
12.3.9. Kiểm tra sau sự kiện
12.3.9.1. Mục đích và tần suất
12.3.9.2. Tổng quan phạm vi công việc
12.4. Lựa chọn loại kiểm tra chính xác
12.5. Mô hình hóa tuổi thọ khai thác : mục đích và giá trị
12.6. Trình độ đào tạo tối thiểu của kiểm tra viên
12.6.1. Khái quát
12.6.2. Quản lý dự án
12.6.3. Đội trưởng
12.6.4. Các thành viên
12.7. Xếp hạng hư hỏng các bộ phận
12.7.1. Các bộ phận gỗ
12.7.2. Các bộ phận thép
12.7.3. Các bộ phận bê tông cốt thép
12.7.4. Các bộ phận bê tông dự ứng lực
12.7.5. Các bộ phận hệ neo
12.7.6. Các bộ phận hệ đệm tàu
12.7.7. Các hệ thống tiện ích
12.8. Xếp hạng chung hệ thống
12.8.1. Khái quát
12.8.2. Xếp hạng đánh giá điều kiện
12.8.3. Xếp hạng hư hỏng sau sự kiện
12.9. Chỉ dẫn hành động kiến nghị ……………………..…………………………362
Chương 13: Phạm vi công việc kiểm tra
13.1. Khái quát
13.1.1. Ranh giới kết cấu
13.1.2. Giới hạn kiểm tra
13.1.3. Định nghĩa các mức độ cố gắng trong kiểm tra
13.2. Kiểm tra định kỳ
13.2.1. Mục tiêu
13.2.2. Các phương pháp kiểm tra và lập hồ sơ
13.2.2.1. Những xem xét chung
13.2.2.2. Kiểm tra định kỳ bên trên mặt nước
13.2.2.3. Kiểm tra định kỳ dưới mặt nước
13.2.3. Các phương pháp kiểm tra các bộ phận bằng thép
13.2.3.1. Kiểm tra định kỳ trên mặt nước
13.2.3.2. Kiểm tra định kỳ dưới nước
13.2.4. Các phương pháp kiểm tra các bộ phận bê tông
13.2.4.1. Kiểm tra định kỳ trên mặt nước
13.2.4.2. Kiểm tra định kỳ dưới mặt nước
13.2.5. Các phương pháp kiểm tra các bộ phận gỗ
13.2.5.1. Kiểm tra định kỳ bên trên mặt nước các bộ phận gỗ
13.2.5.2. Kiểm tra định kỳ dưới mặt nước
13.2.6. Các phương pháp kiểm tra các bộ phận khối xây
13.2.6.1. Kiểm tra định kỳ các công trình khối xây bên trên mặt nước
13.2.6.2. Cố gắng của kiểm tra định kỳ dưới mặt nước Mức I
13.2.7. Các phương pháp kiểm tra các bộ phận composite
13.2.7.1. Kiểm tra định kỳ bên trên mặt nước các bộ phận composite
13.2.7.2. Các mức cố gắng trong kiểm tra định kỳ bên dưới mặt nước các bộ phận
composite
13.2.8. Các phương pháp kiểm tra Bảo vệ mái dốc
13.2.8.1. Kiểm tra định kỳ bên trên mặt nước
13.2.8.2. Kiểm tra định kỳ dưới mặt nước
13.2.9. Các phương pháp kiểm tra đáy luồng hay đường mặt bùn
13.2.10. Các phương pháp kiểm tra các hệ thống phần cứng neo và đệm tàu
13.2.10.1. Kiểm tra Mức I Phần cứng neo tàu
13.2.10.2. Hệ đệm tàu
13.2.11. Các phương pháp kiểm tra mỏ neo và xích
13.2.11.1. Kiểm tra định kỳ bên trên mặt nước
13.2.11.2. Kiểm tra định kỳ dưới mặt nước Mức I cho mỏ neo và các tổ hợp chân xích
13.2.12. Các phương pháp kiểm tra phao
13.2.12.1. Kiểm tra định kỳ bên trên mặt nước các phần lộ ra của phao
13.2.12.2. Kiểm tra định kỳ bên dưới mặt nước cố gắng Mức I thân phao neo ngập trong
nước
13.2.13. Các phương pháp kiểm tra Hệ thống tiện ích
13.2.14. Đánh giá và xếp hạng
13.2.15. Kiến nghị
13.3. Kiểm tra thiết kế sửa chữa hay nâng cấp
13.3.1. Mục tiêu
13.3.2. Các phương pháp kiểm tra và lập hồ sơ
13.3.4. Kiến nghị
13.4. Kiểm tra xây dựng mới
13.4.1. Mục tiêu
13.4.2. Phương pháp kiểm tra và lập hồ sơ
13.4.3. Các phương pháp kiểm tra các bộ phận bằng thép
13.4.4. Các phương pháp kiểm tra đối với các bộ phận bê tông, gỗ, khối xây và composite
13.4.5. Các phương pháp kiểm tra Bảo vệ mái dốc
13.4.6. Các phương pháp kiểm tra đáy và đường mặt bùn của luồng
13.4.7. Đánh giá và xếp hạng
13.4.8. Kiến nghị
13.5. Kiểm tra Đường cơ sở
13.5.1. Mục tiêu
13.5.2. Các phương pháp kiểm tra và lập hồ sơ
13.5.2.1. Các xem xét chung
13.5.3. Kiến nghị
13.6. Kiểm tra để Định giá
13.6.1. Mục tiêu
13.6.2. Các phương pháp kiểm tra và lập hồ sơ
13.6.3. Kiến nghị
13.7. Kiểm tra đặc biệt
13.7.1. Các mục tiêu
13.7.2. Các phương pháp kiểm tra và lập hồ sơ
13.7.3. Kiến nghị
13.8. Kiểm tra thi công sửa chữa
13.8.1. Mục tiêu
13.8.2. Các phương pháp kiểm tra và lập hồ sơ
13.8.3. Kiến nghị
13.9. Kiểm tra sau sự kiện
13.9.1. Mục tiêu
13.9.2. Các phương pháp kiểm tra và lập hồ sơ
13.9.3. Xếp hạng và Kiến nghị ………………………………………………….405
Chương 14: Nội dung kiểm tra
14.1. Giới thiệu
14.2. Công trình bến hở trên nền cọc
14.2.1. Khái quát
14.2.2. Công trình bằng gỗ
14.2.2.1. Cọc và giằng bằng gỗ
14.2.2.2. Mũ cọc và xà ngang bằng gỗ
14.2.2.3. Sàn bến bằng gỗ
14.2.3. Công trình bằng bê tông
14.2.3.1. Cọc bê tông
14.2.3.2. Mũ cọc, dầm và các phần tử sàn bê tông
14.2.4. Công trình bằng thép
14.2.4.1. Cọc thép
14.2.4.2. Khung, giằng và bản sàn thép
14.2.5. Công trình composite
14.3. Bản giảm tải
14.3.1. Khái quát
14.3.2. Các bộ phận điển hình và các khu vực có vấn đề
14.3.2.1. Lối vào
14.3.2.2. Ổn định ngang
14.3.2.3. Nạo vét quá
14.3.2.4. Lún và các hố sụt
14.4. Mố và tường chắn
14.4.1. Khái quát
14.4.2. Các bộ phận điển hình và các khu vực có vấn đề
14.4.2.1. Ăn mòn
14.4.2.3. Hình học
14.4.2.4. Lún
13.4.2.5. Khuyết tật dầm mũ
14.4.2.6. Nạo vét quá
14.4.2.7. Hư hỏng do tàu va
14.4.2.8. Các cổng giảm áp lực thủy tĩnh
14.5. Tường biển và kè
14.5.1. Khái quát
14.5.2. Các bộ phận điển hình và các khu vực có vấn đề
14.5.2.1. Lối tiếp cận
14.5.2.2. Bề mặt tường biển
14.5.2.3. Chân tường biển
14.5.2.4. Đá phủ
14.5.2.5. Móng cọc
14.5.2.6. Khu vực đất phía sau
14.5.2.7. Tuyến và lún
14.6. Tường khối trọng lực
14.6.1. Khái quát
14.6.2. Các bộ phận điển hình và các khu vực có vấn đề
14.6.2.1. Xô ngang, võng xuống, phình ra và lún
14.6.2.2. Phong hóa
14.6.2.3. Xói mòn các khối
14.6.2.4. Mất vữa
14.6.2.5. Dịch chuyển cục bộ
14.6.2.6. Rửa trôi
14.6.2.7. Nứt khối
14.6.2.8. Thực vật
14.6.2.9. Thoát nước
14.6.2.10. Móng
14.7. Thùng chìm, đê quai và kết cấu vây ô
14.7.1. Khái quát
14.7.2. Các bộ phận điển hình và các khu vực có vấn đề
14.7.2.1. Lún
14.7.2.2. Xói và ổn định ngang
14.7.2.3. Tách khóa cọc cừ thép
14.7.2.4. Ăn mòn
14.7.2.5. Nắp bê tông
14.8. Mặt bãi cạnh tường bến, mố và các kết cấu tường chắn khác
14.8.1. Khái quát
14.8.2. Các bộ phận điển hình và các khu vực có vấn đề
14.8.2.1. Mố cọc cừ thép
14.8.2.2. Mố cọc cừ bê tông
14.8.2.3. Kết cấu tường mặt ngoài
14.9. Các kết cấu nổi
14.9.1. Khái quát
14.9.2. Các bộ phận điển hình và các khu vực có vấn đề
14.9.2.1. Phao bê tông nổi
14.9.2.2. Cáp và xích của phao nổi
14.9.2.3. Phao thép nổi
14.9.2.4. Các cọc giữ hay dây căng của bến nổi
14.9.2.5. Ụ nổi
14.10. Phần cứng neo và hệ thống đệm
14.10.1. Khái quát
14.10.2. Các bộ phận điển hình và các khu vực có vấn đề
14.10.2.1. Phần cứng neo
14.10.2.1.1. Bích neo, Bitt và Cleat
14.10.2.1.2. Móc neo tháo nhanh
14.10.2.1.3. Neo
14.10.2.2. Hệ đệm tàu
14.10.2.2.1. Phần tử hấp thụ
14.10.2.2.2. Các đơn vị đệm đàn hồi
14.10.2.2.3. Các đơn vị đệm khí nén hay nhồi bọt
14.10.2.2.4. Các bộ phận khung thép và đỡ kết cấu
14.10.2.2.5. Xích và liên kết của đệm
14.10.2.2.6. Vật liệu tổng hợp bề mặt
14.11. Hệ thống phao neo
14.11.1. Khái quát
14.11.2. Các bộ phận điển hình và các khu vực có vấn đề
14.11.2.1. Các phao
14.11.2.2. Cụm xích nhô lên
14.11.2.3. Tổ hợp xích neo
14.11.2.4. Cụm neo
14.11.2.5. Neo và xích neo
14.11.2.5.1. Neo kéo
14.11.2.5.2. Neo cọc
14.11.2.5.3. Neo tự trọng
14.11.2.5.4. Các neo cọc hút
14.11.2.5.5. Neo chôn trực tiếp
14.11.2.6. Hệ thông bảo vệ Cathodic
14.12. Bộ suy giảm và màn chắn sóng
14.12.1. Khái quát
14.12.2. Các bộ phận điển hình và các khu vực có vấn đề
14.12.2.1. Màn chắn sóng cố định
14.12.2.1.1. Cọc
14.12.2.1.2. Dầm và đai liên kết
14.12.2.1.3. Panel hay các tấm
14.12.2.2. Bộ giảm sóng nổi
14.12.2.2.1. Các cọc dẫn
14.12.2.2.2. Phao
14.12.2.2.3. Cáp hay xích neo
14.12.2.2.4. Neo
14.13. Hàng chắn an ninh ven bờ
14.13.1. Khái quát
14.13.2. Các bộ phận điển hình và các khu vực có vấn đề
14.14. Hệ thống lớp phủ và bảo vệ cathodic
14.14.1. Khái quát
14.14.2. Các bộ phận điển hình và các khu vực có vấn đề
14.14.2.1. Lớp phủ
14.14.2.2. Hệ thống bảo vệ cathodic lớp mạ
14.14.2.2.1. Anode
14.14.2.2.2. Các liên kết
14.14.2.2.3. Khảo sát điện thế
14.14.2.3. Hệ thống bảo vệ cathodic dòng điện ngoài
14.14.2.3.1. Bộ chỉnh lưu
14.14.2.3.2. Khảo sát điện thế
14.14.2.3.3. Dòng lang thang
14.15. Các thành phần bể cảng nhỏ và du thuyền
14.15.1. Khái quát
14.15.2. Các bộ phận điển hình và các khu vực có vấn đề
14.15.2.1. Hệ phao
14.15.2.2. Hệ thống neo
14.15.2.3. Đệm (Gờ chắn)
14.15.2.4. Nắp và mái
14.15.2.5. Phụ kiện
14.15.2.6. Các tiện ích
14.16. Cầu dẫn
14.16.1. Khái quát
14.16.2. Các bộ phận điển hình và các khu vực có vấn đề
14.16.2.1. Khung dẫn
14.16.2.2. Tay vịn
14.16.2.3. Liên kết
14.16.2.4. Các tiện ích
14.17. Khung cho thuyền
14.17.1. Khái quát
14.17.2. Các bộ phận điển hình và các khu vực có vấn đề
14.17.2.1. Khung
14.17.2.2. Phao ván
14.18. Triền biển
14.18.1. Khái quát
14.18.2. Các bộ phận điển hình và các khu vực có vấn đề
14.19. Gờ chắn xe, thang và các thiết bị an toàn
14.19.1. Khái quát
14.19.2. Các bộ phận điển hình và các khu vực có vấn đề
14.19.2.2. Thang
14.19.2.3. Các tính năng an toàn khác
14.20. Ray cần cẩu, rãnh cáp và cáp
14.20.1. Ray cần cẩu
14.20.2. Làm rãnh và cáp
14.20.3. Các bộ phận điển hình và các khu vực có vấn đề
14.21. Hệ thống tiện ích ven bờ
14.21.1. Khái quát
14.21.2. Các bộ phận điển hình và các khu vực có vấn đề
14.21.2.1. Chống đỡ cho các tiện ích
14.21.2.1.1. Móc treo ống/ ống dẫn
14.21.2.1.2. Các đường hào
14.21.2.1.3. Nắp đậy, nắp hầm và nắp ga
14.21.2.2. Những hệ thống tiện ích
14.21.2.2.1. Đường ống
14.21.2.2.2. Ống dẫn
14.21.2.2.3. Hệ thống tiếp địa
14.22. Neo và xích
14.22.1. Kiểm tra định kỳ trên mặt nước
14.22.2. Kiểm tra định kỳ dưới nước ………………………………………………..512
Chương 15: Ước tính tuổi thọ khai thác
15.1. Khái quát
15.2. Tầm quan trọng của tính toán chính xác
15.3. Hiện tại
15.4. Những vùng bị ăn mòn
15.5. Những hạng mục bê tông
15.5.1. Lấy mẫu
15.5.2. Thí nghiệm và phân tích trong phòng
15.5.3. Mô hình hóa tuổi khai thác
15.6. Hạng mục thép
15.6.1. Cơ sở
15.6.2. Biến động trong các tốc độ ăn mòn thép không được bảo vệ đã công bố
15.6.3. Tổng hợp số liệu
15.6.4. Những hệ thống bảo vệ chống ăn mòn
15.6.5. Tính tuổi thọ khai thác nguyên thủy
15.6.5.2. Sơn phủ Epoxy than hắc ín và thép hy sinh
15.6.5.3. Hộp bao bê tông và thép hy sinh tương tự ví dụ sơn phủ trước, một hộp bao bê
tông cung cấp 25 năm tuổi thọ khai thác.
15.6.6. Tính tuổi thọ khai thác còn lại
15.7. Hạng mục gỗ
15.7.1. Cơ sở
15.7.2. Ước tính tuổi thọ khai thác ………………………………………………………..534
Chương 16: Dự báo tiến trình xuống cấp
16.1. Khái quát
16.2. Dự đoán sự xuống cấp của các bộ phận công trình cảng
16.2.1 Dự đoán về sự xuống cấp của các bộ phận thép
16.2.1.1. Dự đoán về sự xuống cấp cho thép không có bảo vệ chống ăn mòn
16.2.1.2. Dự đoán sự suy giảm của hệ thống bảo vệ ca tốt
16.2.1.3. Dự đoán sự xuống cấp của hệ thống lớp phủ bảo vệ
16.2.2. Dự đoán sự xuống cấp của các bộ phận bê tông:
16.2.2.1. Dự đoán sự xuống cấp do clorua xâm nhập vào kết cấu bê tông
16.2.2.2. Dự đoán thời gian bắt đầu ăn mòn cốt thép trong bê tông
16.2.2.3. Dự đoán tiến trình ăn mòn của cốt thép trong bê tông
16.3. Dự đoán tiến trình biến dạng bằng Mô hình chuỗi Markov
16.4. Dự báo tiến trình xuống cấp của công trình theo phương pháp chuỗi biến dạng
16.4.1. Khái quát
16.4.2. Nội dung
16.4.3. Mục đích
16.4.4. Phương pháp tiếp cận
16.4.5. Phân tích chuỗi biến dạng theo dạng kết cấu
16.4.5.1. Đường thủy và vùng nước
16.4.5.2. Các công trình bảo vệ
16.4.5.3. Công trình neo đậu
16.4.5.4. Chuỗi biến dạng cho tường cọc cừ và các điểm bảo trì chính ………………564
Phụ lục A : Tiêu chí tính năng …………………………………………………579
Phụ lục B : Tường bến mới ………………………………………………………..584
Phụ lục C : Bến mới ……………………………………………………………….588
Phụ lục D : Tường bến hiện có ………………………………………………….. 593
Phụ lục E : Những chữ viết tắt …………………………………………………….594
Tài liệu tham khảo

You might also like