You are on page 1of 389

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM


KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
~~~~~~~o0o~~~~~~~

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Chuyên Ngành Điện Công Nghiệp

ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU VÀ BIÊN SOẠN TÀI LIỆU THAM KHẢO

KHÍ CỤ ĐIỆN CAO ÁP

Giáo viên hướng dẫn : Th.S PHẠM XUÂN HỔ

Nhóm thực hiện : NGUYỄN VĂN HOÀNG 09202019

LƯƠNG CHÍNH THỐNG 09202055

TP.HỒ CHÍ MINH -1/2014

Trang 1
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU

I. Khái quát:
II. Các tiêu chuẩn quốc tế áp dụng cho cao áp
III. Một số khái niêm, khí cụ đóng ngắt nhiệm vụ vai trò
IV. Hệ thống đơn vị

PHẦN MỘT : MÁY CẮT

Chương 1 DAO CÁCH LY

1.1 khái niệm và chức năng


1.2 phân loại
1.3 dao nối đất

chương 2 DAO CẮT PHÂN ĐOẠN

2.1 công dụng

2.2 cấu tạo và thông số kỹ thuật

2.3 chọn CPD

Chương 3 MÁY CẮT CAO ÁP

3.1 Định nghĩa và các thông số cơ bản

3.2 phân loại

3.2.1 Theo môi trường dập hồ quang

3.2.2 Theo môi trường làm việc

3.2.3 Theo kết cấu

3.3 Cơ cấu tác động

3.3.1 Cơ cấu tác động bằng khí nén

3.3.2 Cơ cấu tác động thủy lực

3.3.3 Cơ cấu tác động lò xo

3.3.4 Cơ cấu tác động lò xo thủy lực

3.4 Dao cách ly và máy cắt

Trang 2
3.4.1Thiết kế mô-đun

3.4.2 Cơ cấu hoạt động

3.5 Máy cắt bể chết

3.5.1 Máy cắt bể chết Loại SPS2 và 3AP DT

3.5.2 Loại DTC

3.5.3 Loại DCB

3.5.3.1 Ngắt trung tâm

3.5.3.2Ngắt thước sao đồ

3.5.3.3 Dao cách ly ngắt dọc

3.5.3.4 Ngắt nghỉ hai mặt

3.5.3.5Ngắt kiểu khớp gối

Chương 4 MÁY CẮT KHÍ FS6

4.1 Đại cương

4.2 Phân loại

4.2.1 GIS dùng cho điện áp đến 145kv

4.2.1.1 Máy cắt khí FS6 kiểu EXK-0

4.2.2 GIS dùng cho điện áp đến 550kv

4.2.2.1 Máy cắt khí FS6 kiểu ELK-3

4.2.3 Thiết bị đóng cắt SF6 cách nhiệt lên đến 170 Kv

4.2.3.1 Loại 8DN8

4.2.4 Thiết bị chuyển mạch SF6 cách nhiệt lên đến 245 kV

4.2.4.1 Loại 8DN9

4.2.5 Thiết bị đóng cắt SF6-cách nhiệt cho lên đến 550 kV

4.2.5.1 Loại 8DQ1

4.2.6 GIS cho đến 245 kV trong một container tiêu chuẩn

Trang 3
Chương 5 MÁY CẮT CHÂN KHÔNG

5.1 Mô tả 8

5.2 Nguyên lý làm việc của tiếp điểm và AMF 4 cực 9

5.3 Thông số kỹ thuật của máy cắt chân không UX và FMX 10

5.4 Bảo vệ và điều khiển REF615 12


5.4.1 Mô tả 12
5.4.2 Cấu hình tiêu chẩn
5.4.3 Chức năng bảo vệ 17
5.4.4 Ứng dụng 22
5.4.5 Hỗ trợ các giải pháp ABB 27
5.4.6 Kiểm soát 29
5.4.7 Đo 29
5.4.8 Xáo trộn ghi 29
5.4.9 Ghi sự kiện 30
5.4.10 Dữ liệu được ghi
5.4.11 Giám sát tình trạng 30
5.4.12 Giám sát ngắn mạch
5.4.13 Tự giám sát 31
5.4.14 Cầu chì không giám sát
5.4.15 Giám sát mạch
5.4.16 Kiểm soát truy cập
5.4.17 Đầu vào và đầu ra
5.4.18 Thông tin 32
5.5 Một thiết kế liên hệ mới dựa trên bốn cực trục từ trường và đặc điểm của

5.5.1 Giới thiệu
5.5.2 Nguyên tắc cơ bản
5.5.3 Điều tra lý thuyết
5.5.4 Kiểm tra ngắn mạch, mạch lọc tốc độ cao, và khảo sát của bề mặt tiếp xúc
sau khi tạo hồ quang
5.5.5 Kết luận
Trang 4
5.5.6 Tài liệu tham khảo

chương 6 MÁY CẮT TỰ ĐỘNG ĐÓNG LẠI

6.1 Công dụng và phân loại


6.2 Tự đóng lại 1 pha
6.3 Tự đóng lại 3 pha
6.4 Thông tin những trị số định mức và hướng dẫn tài liệu chung cho những bộ
tự động một pha và ba pha

5.4.1 Mô tả
5.4.2 Sự cố tạm thời
5.4.3 Recloser tính năng phân loại
5.4.4 Recloser: một pha hoặc ba pha
5.4.5 Recloser: một pha hoặc ba pha
5.4.6 Reclosers một pha.
5.4.7 Ba pha reclosers.
5.4.8 Tóm tắt giá trị định mức Recloser
5.4.9 Sự cố tác động một pha
5.4.10 Sự cố tác động ba pha
5.4.11 Điều khiển: thủy lực hoặc điện tử.
5.4.12 Điều khiển thủy lực
5.4.13 Điều khiển điện tử
5.4.14 Cảm biến hiện hành
5.4.15 Điều khiển bộ vi xử lý dựa trên.
5.4.16 Ngắt trung bình trong dầu hoặc chân không
5.4.17 Ngắt dầu
5.4.18 Ngắt chân không
5.4.19 Ứng dụng recloser
5.4.20 Tiêu chuẩn áp dụng
5.4.21 Phối hợp với các thiết bị khác
5.4.22 Tính toán thời gian kép
5.4.23 Bố trí RCs trong sơ đồ hệ thống Phân phối (cung cấp)

Trang 5
5.4.24 Recloser vận hành với sự cố thường xuyên
5.4.25 Bản trị số định mức
5.4.25.a Giá trị định mức cho một pha , điều khiển thủy lực reclosers
5.4.25.b Giá trị định mức cho một pha , điều khiển điện tử reclosers
5.4.25.c Giá trị định mức cho ba giai đoạn , điều khiển thủy lực reclosers
5.4.25.d Giá trị định mức ba pha , điều khiển điện tử reclosers

Chương 7 CÁC LOẠI RECLOSERS

7.1 Reclosers R280-77-2

1.1.1 Giới thiệu


7.1.2 So sánh tổng quan
7.1.3 Sự lựa chọn dòng ngắt tối thiểu
7.1.4 Sự lựa chọn đường cong đặt tính dòng điện
7.1.4 Sự phối hợp chính xác các đường đặc tính
7.1.5 Thời gian trở về của TCC
7.1.6 Ngắt tức thời
7.1.7 Thời gian đóng lại và sự vận hành
7.1.8 Thời gian resset và sự vận hành
7.1.9 Chỉ thị
7.1.10 Sự lắp đặt
7.1.11 Thử nghiệm
7.1.12 Đặt tính và sự linh hoạt của F4C

7.2 Reclosers S280-10-5

7.2.1 Giới thiệu

7.2.2 Mô tả chung

7.2.3 Phân loại và những đặc điểm kỹ thuật

7.2.4 Mô tả hoạt động

7.2.5 Kiểm tra và bảo trì định kỳ

7.2.6 Đặc điểm mới của recloser

Trang 6
7.2.7 Thử nghiệm

7.2.8 Tiến trình bảo trì

7.2.9 Danh sách linh kiện

7.3 Recloser S280-10-8

7.3.1 Thông tin an toàn

7.3.2 Thông tin sản phẩm

7.3.3 Đặc điểm kỹ thuật và phân loại

7.3.4 Kích thước và trọng lượng

7.3.5 Qui trình cài đặt

7.3.6 Vận hành

7.3.7 Thông tin bảo dưỡng

7.4 Recloser S280-20-1

7.4.1 Mô tả kỹ thuật

7.4.2 Sự hiệu chỉnh

7.4.3 Lắp đặt và vận hành

7.4.4 Kiểm tra

7.5 Recloser S280-30-7

7.5.1 Giới thiệu

7.5.2 Mô tả và vận hành

7.5.3 Vận hành cơ cấu

7.5.4 Vận hành hệ thống điều khiển thủy lực

7.5.5 Bảo dưỡng

7.5.6 Thủ tục bảo dưỡng ở cửa hàng

7.5.7 Solenoid ngắt nối tiếp

7.5.8 Bộ phận trì hoản thời gian

7.5.9 Thử nghiệm


Trang 7
7.5.10 Danh sách bộ phận bảo dưỡng

7.6 Recloser S280-40-2

7.6.1 Thông tin an toàn

7.6.2 Thông tin sản phẩm

7.6.3 Đặc điểm kỹ thuật và phân loại

7.6.4 Kích thước và trọng lượng

7.6.5 Qui trình cài đặt

7.6.6 Vận hành

7.6.7 Thử nghiệm

7.6.8 Phụ kiện

7.6.9 Thông tin bảo dưỡng

7.7 Recloser S280-77-4

7.7.1 Giới thiệu

7.7.2 An toàn trong điều khiển

7.7.3 Các phím chức năng

7.7.4 Cài đặt đồng hồ điều khiển

7.7.5 Sử dụng bàn phím

7.7.6 Xuất dữ liệu vào bộ đọc dữ liệu

7.7.7 Chương trình điều khiển làm việc với máy tính cá nhân

7.7.8 Chương trình phần mềm giao diện điều khiển

7.7.9 Tham số và mã tiếp cận tiêu chuẩn

7.7.10 Tham số và mã tiếp cận thiết bị

7.7.11 Mô tả mã số tiếp cận

7.8 Reclorser S280-77-8

7.8.1 Thông tin an toàn

7.8.2 Thông tin sản phẩm


Trang 8
7.8.3 Thủ tục cài đặt

7.8.4 Kiểm tra việc vận hành

7.8.5 Thông tin bảo dưỡng

PHẦN HAI : RƠLE

Chương 1 BẢO VỆ ĐỘNG CƠ

I. BẢO VỆ VÀ GIÁM SÁT CHO ĐỘNG CƠ CÓ KÍCH CỞ NHỎ ĐẾN


VỪA
1.1 Mô tả
1.2 Bảo vệ
1.3 Giám sát và đo lường
1.4 Giao diện với người sử dụng
1.5 Các đặc trưng
II. BẢO VỆ ĐỘNG CƠ HOÀN CHỈNH CHO PHÉP NGÕ RA CỰC ĐẠI
NHẰM GIẢM THỜI GIAN CHẾT
1.1 Mô tả
1.2 Bảo vệ
1.3 Điều khiển
1.4 Giám sát và đo lường
III. BẢO VỆ ĐẦY ĐỦ VÀ ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ VỪA VÀ LỚN
1.1 Mô tả
1.2 Bảo vệ và điều khiển
1.3 Ngõ vào và ngõ ra
1.4 Giám sát và đo lường
1.5 Giao diện với người sử dụng

Chương 2 BẢO VỆ MÁY BIẾN ÁP

I. T60 RƠLE QUẢN LÝ MÁY BIẾN ÁP TỐC ĐỘ CAO VÀ BẢO VỆ


HAI CUỘN DÂY
I.1 Mô tả
I.2 Điều khiển và bảo vệ
I.3 Giám sát
I.4 Giao diện ngoài về các thông số kỹ thuật

Trang 9
II. 745 RƠLE QUẢN LÝ MÁY BIẾN ÁP 3 PHA TỐC ĐỌ CAO, 2 HOẶC
3 CUỘN DÂY
1.1 Mô tả
1.2 Điều khiển và bảo vệ
1.3 Sơ đồ khối chức năng
1.4 Giám sát và đo lường
1.5 Các đặc tính
1.6 Các đặc tính kỹ thuật của 745
1.7 Các kích thước
1.8 Giao diện ngoài về các thông số kỹ thuật
III. DTP RƠLE KỸ THUẬT SỐ BẢO VỆ MÁY BIẾN ÁP
1.1 Mô tả
1.2 Điều khiển và bảo vệ
1.3 Sơ đồ khối chức năng
1.4 Giám sát và đo lường
1.5 Sơ đồ khối
1.6 Giao diện người sử dụng
1.7 Các đặc tính kỹ thuật của DTP
1.8 Các kích thước
1.9 Các đặc tính GUIDEFORM
IV. DTR RƠLE ĐIỀU KHIỂN THAY ĐỔI ĐẦU PHÂN ÁP MBA
1.1. Mô tả
1.2. Đo lường và giám sát
1.3. Các đặc tính kỹ thuật của DTR
1.4. Kiểu kết nối điển hình
1.5. Thứ tự

Chuong 3 BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN

I. 489 RƠLE QUẢN LÝ MÁY PHÁT ĐIỆN


I.1 Mô tả
I.2 Bảo vệ
I.3 Sơ đồ khối chức năng
I.4 Đo lường và điều khiển
Trang 10
I.5 Ngõ vào và ngõ ra
I.6 Giao diện với người sử dụng
I.7 Chức năng
I.8 Kích thước
I.9 Sơ đồ nối dây
II. MGC RƠLE BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐIỆN KỸ THUẬT SỐ
1.1 Mô tả
1.2 Các ứng dụng
1.3 Cấu tạo
1.4 Các chức năng tiêu chuẩn
1.5 Các đặc tính của tiếp điểm
1.6 Cài đặc
1.7 Sơ đồ nối dây tiêu biểu
1.8 Các đặc tính kỹ thuật của MGC
III. DGP RƠLE BẢO VỆ MÁY PHÁT ĐỆN KỸ THUẬT SỐ
1.1 Mô tả
1.2 Bảo vệ và điều khiển
1.3 Sơ đồ khối các chức năng bảo vệ
1.4 Giám sát và đo đạc
1.5 Phần cứng
1.6 Các giao diện với người sử dụng
1.7 Những đặc điểm
1.8 Sơ đồ nối dây tiêu biểu
1.9 Các đặc tính kỹ thuật của DGP

Chuong 4 BẢO VỆ ĐA CHỨC NĂNG

I. SIPROTEC4 7SJ61-RELAY BẢO VỆ ĐA CHỨC NĂNG


I.1 Mô tả
I.2 Ứng dụng
I.3 Cấu trúc
I.4 Các chức năng bảo vệ
I.5 Cách thức lập lệnh

Trang 11
I.6 Các chức năng khác
I.7 Truyền dữ liệu
I.8 Các ứng dụng tiêu biểu
II. SIPROTEC 7SJ602- RELAY BẢO VỆ ĐỘNG CƠ VÀ BẢO VỆ QUÁ
DÒNG ĐA CHỨC NĂNG
1.1 Mô tả
1.2 Mô tả
1.3 Ứng dụng
1.4 Cấu tạo
1.5 Các chức năng bảo vệ
1.5.1 Bảo vệ sự cố chạm đất có hướng
1.5.2 Bảo vệ quá tải nhiệt
1.5.3 Bảo vệ thứ tự nghịch
1.5.4 Bảo vệ máy biến áp
III. SIPROTEC 47UM61 RƠLE BẢO VỆ ĐỘNG CƠ VÀ MÁY PHÁT ĐA
CHỨC NĂNG
1.1 Mô tả
1.2 Ứng dụng
1.3 Cấu trúc
1.4 Các chức năng bảo vệ
1.5 Những kết nối đặc trưng
1.6 Đặc tính kỹ thuật

Chương 5 BẢO VỆ SO LỆCH

RƠLE BẢO VỆ SO LỆCH SIEMENS -SIPROTEC 4 LOẠI 7UT6 DÙNG CHO


MBA, MÁY PHÁT, MÔ TƠ VÀ THANH CÁI

I.1 Mô tả
I.2 Tổng quan về chức năng
I.3 Các chức năng bảo vệ
I.4 Các chức năng điều khiển
I.5 Chức năng giám sát
I.6 Giao diện thông tin ứng

Trang 12
I.7 Ứng dụng
I.8 Cấu trúc
I.9 Các chức năng bảo vệ
I.10 Giao tiếp
I.11 Các kết nối điển hình
I.12 Thông số kỹ thuật
I.13 Sự lựa chọn và số liệu đặt hàng

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


Họ và tên sinh viên: LƯƠNG CHÍNH THỐNG MSSV:09202055

NGUYỄN VĂN HOÀNG MSSV:09202019

Ngành: Điện Công Nghiệp

Tên đề tài:TÌM HIỂU, BIÊN SOẠN TÀI LIỆU THAM KHẢO KHÍ CỤ ĐIỆN CAO ÁP

Nhận xét của giáo viên hướng dẫn :

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
Trang 13
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................

TP.HCM, ngày tháng năm 2013

Giáo viên hướng dẫn

Trang 14
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

Họ và tên sinh viên: LƯƠNG CHÍNH THỐNG MSSV: 09202055

NGUYỄN VĂN HOÀNG MSSV: 09202019

Ngành:Điện Công Nghiệp

Tên đề tài :

TÌM HIỂU, BIÊN SOẠN TÀI LIỆU THAM KHẢO KHÍ CỤ ĐIỆN CAO ÁP

Nhận xét của giáo viên phản biện :

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

TP.HCM, ngày tháng năm 2013

Giáo viên phản biện

Trang 15
LỜI NÓI ĐẦU

Sinh viên thực hiện


LƯƠNG CHÍNH THỐNG
NGUYỄN VĂN HOÀNG

Trang 16
LỜI CẢM ƠN
----------

Người làm đồ án xin chân thành gửi lời cám ơn đến toàn thể các Thầy Cô Khoa Điện-Điện
Tử Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật và Nhà trường, xin gửi lời cảm ơn đến Gia đình và bạn bè,
những người luôn tạo mọi điều kiện giúp cho em có được kết quả tốt nhất trong học tập.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy Phạm Xuân Hổ, giáo viên hướng dẫn em đề tài.
Thầy đã chỉ bảo và hướng dẫn cho em, cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em vượt qua
được rất nhiều trở ngại trong suốt quá trình thực hiện đồ án.

Sinh viên thực hiện

LƯƠNG CHÍNH THỐNG

NGUYỄN VĂN HOÀNG

Trang 17
I. Khái quát về khí cụ điện
1. Các ký hiệu khí cụ điện theo tiêu chuẩn ISO 31 và IEC 60027

Bảng 1: Ký hiệu toán học cho đại lượng điện (Tổng hợp)

Ký hiệu Đại lượng Đơn vị SI


Q Điện lượng C
E Cường độ điện trường V/m
D Mật độ thông lượng điện C/m2
U Chênh lệch điện áp V
φ Điện thế V
ε Hằng số điện môi F/m
ε0 Hằng số điện trường ε0= 0,885419.10-11 F/m
εr Hằng số điện môi 1
C Điện dung F
I Cường độ dòng điện A
J Mật độ dòng điện A/m2
x, γ, σ Điện dẫn suất S/m
ρ Điện trở suất Ω·m
G Điện dẫn S
R Điện trở Ω
θ Lực điện động A

Bảng 2: Ký hiệu toán học cho số lượng từ (tổng hợp)

Ký hiệu Đại lượng Đơn vị SI


Φ Từ thông Wb
B Mật độ từ thông T
H Lực từ trường A/m
V Lực từ động A
μ Tính thấm H/m
μ0 Tính thấm tuyệt đối μ0 = = 4 π.10-7.H/m H/m
μr Tính thấm tương đối 1
L Độ tự cảm H
Lmn Hệ số hổ cảm H

Trang 18
Bảng 3: Ký hiệu toán học cho đại lượng xoay chiều và số lượng mạng

Ký hiệu Đại lượng Đơn vị SI


S Công suất biểu kiến W(VA)
P Công suất tác dụng W
Q Công suất phản kháng W(War)
φ Dịch pha Rad
ϑ Góc tải Rad
λ Hệ số công suất λ = P / S, λ cos φ1) 1
δ Góc tổn thất Rad
d Hệ số tổn thất d = tan δ1) 1
Z Trở kháng Ω
Y Dẫn nạp S
R Điện trở Ω
G Điện dẫn S
X Điện kháng Ω
B Điện nạp S
γ Góc trở kháng, γ = arctan X / R Rad

Bảng 4: Mối quan hệ số và tỷ lệ

Ký hiệu Đại lượng Đơn vị SI


η Hiệu suất 1
s Hệ số trượt 1
p Số đôi cực 1
w, N Số vòng 1
ntr (t) Hệ số biến đổi 1
m Hệ số pha và dây dẫn 1
k Hệ số quá áp 1
n Số thứ tự của thành phần chu kỳ 1
g Hàm lượng sóng cơ bản 1
d Lượng song hài,hệ số biến dạng 1
kr Yếu tố sức cản do hiệu ứng bề mặt 1

1)
chỉ có giá trị cho dòng và điện áp sin

2. Các đại lượng xoay chiều

Với dòng điện xoay chiều, giá trị tức thời của dòng thay đổi như hàm thời gian
I= f ( t ). Nếu quá trình này diễn ra theo chu kỳ với một khoảng thời gian T, đây là chu
kỳ dòng điện xoay chiều. Nếu sự thay đổi của dòng điện đối với thời gian là hình sin,
thì hàm sin là là hàm xoay chiều.

Trang 19
1 2π
Tần số f và tần số góc ω được tính theo chu kỳ T với: f = và ω = 2 π f =
T T

Tương đương với d.c.giá trị dòng điện xoay chiều là giá trị trung bình,giá trị đó là:
T 2π
1 1
|i| = ∫
T 0
¿ i∨¿ ¿dt = ∫ ¿ i∨¿ ¿ dωt
2π 0

Điều này xảy ra trong mạch chỉnh lưu và được biểu thị bằng khí cụ cuộn dây di động,
ví dụ như:

Giá trị định mức(giá trị rms) của một dòng điện xoay chiều là căn bậc hai của trung
bình bình phương giá trị của hàm theo thời gian

√ √
T 2π
I ¿ 1 ∫ i 2 dt = 1
∫ 2
i dωt
T 0 2π 0

Liên quan đến việc tạo ra nhiệt,giá trị định mức của dòng điện trong một trở kháng có
độ lớn tương tự với dòng cùng trực tiếp tác dụng

Giá trị định mức có thể đo không những với khí cụ cuộn dây di động, mà còn với khí
cụ đo dây nhiệt, bộ biến đổ nhiệt và vôn kế tỉnh điện.

Một dòng điện không sin có thể giải quyết vào số dao động cơ bản với tần số cơ bản f
và sóng hài có toàn bộ số là bội số của tần số cơ bản. nếu I1 là giá trị rms của một dao
động cơ bản của một dòng điện xoay chiều và I2 I3 vv,là những giá trị rms của những
sóng hài có tần số 2f, 3f vv…thì giá trị rms của dòng điện xoay chiều là:

I ¿ √ I 21 + I 22+ I 23 +…

Nếu dòng điện xoay chiều cũng bao gồm thành phần dòng điện một chiều I-, đây là
hạn dòng có dạng sóng. Giá trị Rms của dòng có dạng sóng là:

I ¿ √ I −¿ + I + I + … ¿
2 2
1
2
2

Hàm lượng g dao động cơ bản là tỷ lệ giữa rms giá trị của dao động cơ bản với rms giá
trị của dòng điện xoay chiều:
I1
g=
I

Hàm lượng sóng hài d ( hệ số méo ) là tỷ lệ giữa rms giá trị của sóng hài với rms giá trị
của dòng điện xoay chiều:

d¿ √
2
I + I 23 + …
2
= √ 1−g2
I

Trang 20
Hàm lượng dao động cơ bản và lượng sóng hài không thể vượt 1

Trong trường hợp của dao động có hình sin

Hàm lượng dao động cơ bản g = 1

Hàm lượng sóng hài d = 0

Dạng của cường độ đưa vào mạch điện xoay chiều

Các thuật ngữ và định nghĩa đi theo là phù hợp với DIN 40110 cho sóng hình sin -
dạng của điện áp và dòng đưa vào mạch điện xoay chiều

Công suất biểu kiến S = UI = √ P2+ Q2

Công suất tác dụng P = UIcosφ = Scosφ

Công suất phản kháng Q = UIsinφ = Ssinφ


P
Hệ số công suất tác dụng cosφ =
S

Q
Hệ số công suất phản kháng sinφ =
S

Khi mạng điện ba pha là tải đối xứng, công suất biểu kiến là:

S = 3U 1 I 1 = √ 3U I 1

Nơi dòng pha I1 là giá trị rms,U1 pha điện áp trung tính giá trị rms và giá trị U rms
chuyển thành điện áp pha. Cũng có:

Công suất tác dụng P = 3U 1 I 1cosφ = √ 3U I 1cosφ

Công suất phản kháng Q = 3U 1 I 1sinφ = √ 3U I 1sinφ

Đơn vị với mọi dạng của công suất là oát ( W ). Đơn vị Oát cũng là hạn vôn - ampe
(ký hiệu VA) khi trạng thái điện công suất biểu kiến, và Var (ký hiệu var) khi trạng
thái điện công suất phản kháng

Điện trở và tổng trở trong mạch điện xoay chiều

U S
Trở kháng Z= = 2 = √ R2 + X 2
I I

UCOSφ P
Điện trở R = = 2 = Zcosφ = √ z 2−X 2
I I

Usinφ Q
Điện kháng X = = = = 2 = Z sinφ= √ z 2−X 2
I I
Trang 21
Trở kháng Xi = ωL
1
Dung kháng Xc =
ωC

I S 1
Dẫn nạp Y = = 2=
U U Z

ICOSφ P R
Tổng dẫn G = = 2 = Ycosφ = 2
U U Z

ω = 2 π f là tần số góc và φ góc dịch pha của điện áp đối với dòng điện.

Đại lượng xoay chiều của mạch điệncơ bản

1) 1
Cộng hưởng nối tiếp cho : ωL = 1/(ωC) : fres =
2 π √ LC
Trang 22
2) 1
Cộng hưởng nối tiếp cho : ωL = 1/(ωC)): fres =
2 π √ LC

Một số khái niệm

Điện trở

Điện trở là giá trị tức thời của điện áp tỉ lệ thuận với giá trị tức thời của dòng điện,
ngay cả trong trường hợp khác nhau phụ thuộc thời gian của điện áp hoặc dòng điện.
Bất cứ Vật dẫn trình bày tính cân xứng này trong dãy định rõ ( chẳng hạn như của
nhiệt độ, tần số hoặc dòng ) các hoạt động trong phạm vi này như điện trở thuần. Công
suất tác dụng là biến đổi đưa vào điện trở thuần. Cho sức cản thuộc loại này là :
P
R= 2
I

Đo điện trở với dòng điện một chiều được gọi là d. c. điện trở R -. Nếu điện trở của vật
dẫn khác với d. c. điện trở chỉ do hiệu ứng mặt ngoài, chúng ta rồi nói điện trở a. c.
điện trở R ∼ của vật dẫn. Tỷ lệ thể hiện sự gia tăng điện trở là:

Mối quan hệ giữa sụt áp, tổn thất công suất và vật dẫn mặt cắt ngang

Nhất là đưa vào lưới điện áp thấp cần phải kiểm tra điểm dẫn, chọn khả năng
tải điện, là thích hợp về mặt sụt điện áp. Cũng nên thực hiện việc kiểm tra này trong
trường hợp các kết nối rất lâu đưa vào lưới điện áp trung thế

Dòng điện một chiều

Dòng điện xoay chiều một pha

Trang 23
Dòng điệ ba pha

l : Chiều dài của dây dẫn

R'L: Trở kháng mỗi km

P : Công suất tác dụng ( P = Pn )

U : Điện áp pha

XL : Điện kháng mỗi km

I : Dòng điện pha

Trang 24
Trong một pha và ba pha xoay chiều với hệ thống cáp và đường dây dưới 16
2
mm các điện trở thường có thể được bỏ qua.

Hiệu quả điện trở trên một đơn vị chiều dài của cáp cách điện PVC-với dây dẫn
đồng cho 0,6 / 1 kV tại 70 º C, loại cáp NYY

Tính toán Dòng ngắn mạch trong hệ thống ba pha

Thuật ngữ và định nghĩa

Thuật ngữ theo IEC 60.909

Ngắn mạch: kết nối tình cờ hay cố ý qua một tương đối thấp điện trở hoặc trở kháng
giữa hai hay nhiều điểm của một mạch mà thường có điện áp khác nhau.

Dòng ngắn mạch : dòng đưa vào mạch điện điện trong đó ngắn mạch xảy ra. Tương
lai( có hiệu lực ) dòng ngắn mạch : dòng ngắn mạch sẽ xảy ra nếu ngắn mạch được
thay bằng một kết nối lý tưởng có trở kháng không đáng kể không có thay đổi đến việc
cung cấp.

Dòng ngắn mạch đối xứng: giá trị rms của thành phần xoay chiều đối xứng AC của
dòng ngắn mạch tương lai, bỏ qua thành phần một chiều DC, nếu có

Trang 25
Dòng ngắn mạch đối xứng đầu tiên Ik” : giá trị rms của đối xứng AC thành phần của
dòng ngắn mạch tương lai tại thời điểm ngắn mạch xảy ra nếu trở kháng ngắn mạch
vẫn giữ được giá trị của nó lúc không.

Ngắn mạch công suất ban đầu đối xứng (biểu kiến) Sk” : một số lượng hư cấu tính như
sản phẩm của đối xứng ban đầu dòng ngắn mạch tôi Ik", hệ thống điện áp danh định
Un và hệ số √ 3

D.C (không tuần hoàn) thành phần i d.c. của dòng ngắn mạch: giá trị trung bình giữa
các đường bao trên và dưới của một mục nát dòng ngắn mạch từ một giá trị ban đầu
bằng không.

Giá trị ngắn mạch dòng đỉnh ip: giá trị tức thời tối đa có thể của một tương lai ngắn
mạch.

Dòng ngắt ngắn mạch đối xứng Ib: rms giá trị đối xứng của thành phần xoay chiều của
một tiềm năng ngắn mạch tại ngay lập tức liên lạc được tách rõ ràng bởi các pha đầu
tiên của một thiết bị chuyển mạch.

Trạng thái ổn định ngắn mạch Ik: các r.m.s. giá trị của đối xứng thành phần xoay chiều
của dòng một ngắn mạch tương lai sau khi tất cả các hiện tượng thoáng qua đã chết đi.

Điện áp nguồn (độc lập): phần tử hoạt động mà có thể bắt chước bằng nguồn điện áp
lý tưởng đưa vào với phần tử bị động độc lập của dòng và điện áp khác đưa vào lưới.

Hệ thống điện áp danh định Un: các điện áp (đường đến đường) mà một hệ thống được
quy định và một đặc tuyến vận hành được tham khảo.

Nguồn điện áp tương đương cUn / √ 3: điện áp của một nguồn lý tưởng áp dụng tại vị
trí ngắn mạch trong hệ thống chuỗi trìn tự như chỉ hiệu quả mạng điện áp để tính toán
dòng ngắn mạch bằng phương pháp nguồn điện áp tương đương.

Hệ số điện áp c: mối quan hệ giữa điện áp của nguồn điện áp tương đương và Un /√ 3

Ngắn mạch xa máy phát điện: một mạch ngắn mà ngay lúc đó độ lớn của thành phần
đối xứng của dòng ngắn mạch tiềm năng vẫn không đổi.

Ngắn mạch Gần máy phát điện: một mạch ngắn mà ít nhất một máy đồng bộ cung cấp
một dòng ngắn mạch đối xứng ban đầu lớn hơn gấp hai lần giá trị dòng điện máy đồng
bộ, hoặc một mạch ngắn mà đồng bộ hoặc động cơ cảm ứng đóng góp hơn 5% ban đầu
đối xứng dòng ngắn mạch Ik" không có động cơ.

Ngắn mạch chuổi tích cực trở kháng Z (1) của một hệ thống xoay chiều ba pha: trở
kháng đưa vào hệ thống trình tự thuận của các pha khi được quan sát từ chỗ sự cố. Đại

Trang 26
lượng âm – chuổi ngắn mạch trở kháng Z ( 2 ) của hệ thống xoay chiều ba pha: trở
kháng trong hệ thống chuổi pha âm được xem từ vị trí sự cố.

Ngắn mạch chuỗi trở kháng Zero Z (0) của một hệ thống AC ba pha: trở kháng trong
hệ thống chuổi- pha không như nhìn từ vị trí sự cố. Nó bao gồm giá trị gấp ba lần trở
kháng trung tính nối đất.

Điện kháng Xd" của máy đồng bộ : điện kháng hiệu quả trong thời điểm của ngắn
mạch. Vì tính dòng ngắn mạch, sử dụng giá trị đã bão hoà Xd" .

Thời gian trể tối thiểu Tmin của một máy cắt: thời gian ngắn nhất có thể bắt đầu từ
dòng ngắn mạch cho đến khi liên lạc đầu tiên tách biệt trong một cực của một thiết bị
chuyển mạch.

Nguyên tắc cơ bản của tính toán theo tiêu chuẩn IEC 60.909-0

Để lựa chọn và xác định các đặc tính của thiết bị cho các mạng điện nó là cần thiết để
biết được độ lớn của dòng ngắn mạch.

Dòng ngắn mạch tại điểm đầu tiên chạy không đối xứng với đường zero, hình 1. Nó có
chứa một thành phần dòng xoay chiều và một thành phần một chiều.

Trang 27
Hình 1:Đường cong của dòng ngắn mạch : a) gần - đến - máy phát sự cố, b ) xa - từ -
máy phát sự cố Ik" dòng ngắn mạch hạn chế đối xứng đầu tiên, dòng ngắn mạch đỉnh
Ip, dòng ngắn mạchở trạng thái ổn định Ik, giá trị ban đầu của dòng điện một chiều, 1
phong bì trên, 2 thấp hơn phong bì, 3 chiều phân rã.

Việc tính toán dòng ngắn mạch luôn luôn dựa trên giả định về một ngắn mạch chết.
Ảnh hưởng khác, đặc biệt là điện trở hồ quang, điện trở tiếp xúc, nhiệt độ dây dẫn,
cuộn cảm dòng biến áp và như thế, có thể có ảnh hưởng của việc giảm dòng ngắn
mạch.

Chương 1. DAO CÁCH LY (DISCONNECTOR):

1.1 Khái niệm và chức năng.

Dao cách ly là khí cụ điện dùng để đóng cắt mạch điện hệ thống cao áp khi
không có dòng điện hay dòng rất nhỏ, nhỏ hơn nhiều lần so với dòng định mức. Dao
cách ly tạo nên khoảng cách cách điện an toàn có thể nhìn thấy được. Các đặc tính của
dao cách ly được quy định trong tiêu chuẩn IEC 694 và DIN VDE 0670, thiết bị cũng
được yêu cầu thoả mãn về độ bền cơ, quá áp, và thử nghiệm dòng rò… Dao cách ly có
thể đóng cắt dòng điện dung của đường dây hay cáp không tải, dòng không tải cho
máy biến áp. Ở trạng thái đóng, dao cách ly phải chịu đựng được dòng định mức liên
tục dài hạn và dòng sự cố ngắn hạn như dòng ổn định nhiệt động và dòng ổn định điện
động. Dao cách ly không cắt được dòng ngắn mạch. Dao cách ly thậm chí cũng không
sử dụng đóng, cắt dòng định mức trừ khi được kết hợp với cầu chì thành cầu dao.

Các thông số định mức của dao cách ly:

● Điện áp định mức. Un

● Dòng điện định mức. In

● Dòng ổn định nhiệt động. Inh.đm ; Icw t(s)

● Dòng ổn định điện động.Iđđ.đm ; Icu

● Tần số định mức. fđm

Kiểu dao cách ly được chọn chủ yếu theo sơ đồ trạm. Ngày nay dao cách ly cao
áp được chế tạo có dải điện áp từ 72.5 kV đến 800kV. Dòng từ 1250 A đến 4000 A có
dòng ngắn mạch đỉnh tử 63 kA lên tới 160 kA. Trong lưới điện dao cách ly thường
được lắp đặt liền trước máy cắt hay cầu chì bảo vệ, có khi dao cách ly được bố tri liền
2 phía trước và sau máy cắt hay máy cắt tự đóng lại (recloser). Dao cách ly thường lắp
đặt kèm dao tiếp đất, dao cách ly và dao tiếp đất thường được nối liên động với nhau.

Trang 28
Khi dao cách ly mở, dao nối đất liên động nối phần mạch cách ly để đưa hệ thống
đường dây hay cáp tiếp đất để phóng điện dư còn tồn tại, đảm bảo an toàn. Các bộ
phận truyền động của dao cách ly thường được thao tác bằng tay hay bằng động cơ
điện.

1.2 Phân loại.

Dao cách ly có thể phân loại như sau:

Theo môi trường lắp đặt :

● Dao cách ly trong nhà

● Dao cách ly ngoài trời.

Theo kết cấu

●Dao cách ly 1 pha

●Dao cách ly 3 pha

Theo kiểu truyền động

● Dao cách ly kiểu chém

● Dao cách ly kiểu trụ quay

● Dao cách ly kiểu treo

● Dao cách ly kiểu khung truyền.

● Dao cách ly kiểu gấp khuỷu.

Sau đây 1số hình ảnh các kiểu dao cách ly trung, cao áp:

Trang 29
Trang 30
Trang 31
Trang 32
Trang 33
1.3 Dao nối đất:

Trong những trạm ngoài trời, cầu dao nối đất không những đòi hỏi đặt trực tiếp ở dao
cách ly mà còn cả ở những vị trí khác, ví dụ như nối đất ở các phân đoạn thanh góp
riêng rẽ. Cầu dao nối đất 1 trụ dùng cho trường hợp này có thể được sử dụng như bệ
đỡ cho thanh góp dạng ống. Cầu dao nối đất đã nối vào dao cách ly hay đặt riêng trên
1 cột có cùng các linh kiện, chỉ khác nhau về khung và giá đỡ cho tiếp điểm nối đất.
Khung đế có sứ cách điện cho cơ cấu thao tác (hình H.37) được gắn với chi tiết đỡ tiếp
điểm và tiếp điểm nối đất. Theo các yêu cầu khác nhau có 2 kiểu cầu dao nối đất: Nối
đất thẳng đứng dùng cho điện áp định mức và dòng điện đỉnh thấp. Cầu dao quay /
thẳng dùng cho dùng cho điện áp và dòng đỉnh cao hơn. Sự khác nhau của 2 loại này
nằm ở chỗ thiết kế cơ cấu thao tác và chuyển động của cần tiếp xúc thực hiện. Cơ cấu
nối đất quay thẳng đứng cho phép làm tăng tính năng, tay tiếp điểm quay trước nhưng
cuối vòng quay chuyển sang đường thẳng vào tiếp điểm nối đất. Lá tiếp điểm trên tay
Trang 34
cần tiếp xúc cố định vào tiếp điểm nối đất tạo nên chỗ nối có thể chịu dòng đỉnh
cao.Dao nối đất là một thiết bị đóng cắt cơ khí dùng nối đất và tạo ngắn mạch. Nó
có khả năng chịu dòng điện với thời gian quy định ở điều kiện không bình thường
(ngắn mạch), chúng không đòi hỏi dẫn dòng làm

việc. Cấu tạo bao gồm :

1/- Khung; 2/- Sứ cách điện; 3/- Trục truyền động; 4/- Tiếpđiểm dạng ống; 5/- Đầu
nối cao áp; 6/- Dây nối; 7/- Bộ điều

khiển.

Dao nối đất một trụ họ TEC với dãy điện áp 72,5 ÷ 300kV do ABB chế tạo theo

tiêu chuẩn IEC 129 và 694

Chi tiết tiếp điểm:

1/- Tiếp điểm ngón 2/- Thiết bị chống vầng quang. 2/- Tiếp điểm dạng ống

4/-Má tiếp điểm.

Trang 35
Chương 2 DAO CẮT PHÂN ĐOẠN

2.1 CÔNG DỤNG:

Dao cắt phân đoạn ( dưới đây viết tắt: CPĐ) là một loại khí cụ điện đóng cắt dùng để
tự động cắt mạch, cô lập đoạn đường dây bị sự cố. CPĐ là một khí cụ điện độc lập, tự
động mở và cắt mạch sau khi cảm nhận và đáp ứng số lần dòng xung liên tiếp nhau đã
được cài đặt bằng hoặc lớn hơn một giá trị đã cho. Nó thường được lắp đặt sau máy cắt
tự đóng lại (TĐL) và phối hợp với TĐL để bảo vệ quá dòng , như có thể thấy trên hình
H.21:

Khi có sự cố ở phía phụ tải, TĐL cắt mạch nhanh, CPĐ mở và cô lập đoạn đường dây
có sự cố. CPĐ cảm nhận và tự ghi lần cắt dòng sự cố, và sau 1, 2, hoặc 3 lần cắt dòng
thì tự mở mạch. Quá trình này diễn ra theo 2 bước:

● Khi CPĐ cảm nhận dòng điện vượt trên giá trị cài đặt, nó chuẩn bị đếm. Và khi
dòng điện chảy qua nó bị cắt hoặc giảm xuống nhỏ hơn một giá trị nào đó, thì nó đếm.

Trang 36
● Nếu số lần đếm theo giá trị cài đặt đã được ghi thì CPĐ mở sau khi TĐL đã cắt
dòng sự cố.

Ví dụ: Trên H.21.CPĐ dược đặt sau TĐL. Dòng điện dài hạn liên tục chảy qua TĐL
và CPĐ bằng 50A. Dòng tác động nhỏ nhất của TĐLlà 100A, của CPĐ là 80A. Sự cố
xảy ra ở phía phụ tải. TĐL và CPĐ đều cảm nhận được dòng sự cố. CPĐ chuẩn bị
đếm. TĐL được cài đặt ở chế độ 2 nhanh, 2 chậm; số lần tác động của TĐL là 4. Số
lần đếm được cài đặt của CPĐ sẽ là ít hơn với 1, tức là 4 – 1 = 3 lần đếm. Trường hợp
có sự cố thoáng qua, TĐL cắt nhanh 2 lần thì hết sự cố, TĐL trở về trạng thái cũ như
trước sự cố. Trong lúc đó CPĐ đếm 2 lần, chưa đến 3, và cũng trở về trạng thái cũ như
trước sự cố. Trường hợp có sự cố duy trì, TĐL tác động theo chương trình đã cài đặt
và CPĐ đếm mỗi lần TĐL cắt. Sau khi TĐL đã cắt lần thứ 3, thì CPĐ đã đếm đủ 3 lần
và mở mạch, và cách ly sự cố. TĐL phục hồi phần còn lại của hệ thống bằng cách
đóng lại, và vì chưa tác động hết số lần đã cài đặt để khóa, nó tự động trở về trạng thái
cũ, chuẩn bị cho lần tác động mới.

2.2 CẤU TẠO. THÔNG SỐ KỸ THUẬT:

Phân loại cấu tạo

● Theo số pha: 1 pha, 3 pha;

● Theo bộ phận điều khiển: điều khiển thủy lực, điều khiển điện tử.

Cấu tạo. Thông số kỹ thuật.

Giới thiệu một số địa chỉ mạng để có thể tìm hiểu chi tiết hơn về cấu tạo, thông số kỹ
thuật, cách sử dụng và lắp đặt: Cooper Power Systems\Product Literature; ABB\
Product Guide; hubbelpowersystems; ABB\AUTOLINK.

Dưới đây là 1 loại CPĐ 1 pha, điều khiển điện tử, đặt ngoài trời, dùng cho hệ thống
phân phối đến 35kV, dòng điện tác động từ 5A đến 400A.

Hình H.22. cho thấy hình dạng bên ngoài của CPĐ 1 pha, ký hiệu AUTOLINK của
hãng ABB. H.22b. và H.22c. cho thấy bên ngoài của CPĐ 1 pha và CPĐ 3 pha, kiểu
kín, do COOPER chế tạo. Cấu tạo CPĐ loại hở như trên H.22a. gồm có mạch điện tử
logic đặt trên ống đồng. Mạch logic nhận tín hiệu từ 2 máy biến dòng cũng được lắp
trên ống đồng. Ở hai đầu ống đồng có tiếp điểm . Máy biến dòng được bọc kín bằng
nhựa epoxi.. Mạch logic có thể đếm số lần tác động cắt mạch của TĐL, và làm cho
CPĐ mở ở thời điểm thích hợp. Mạch logic cũng được bọc kín bằng epoxi. Ống đồng
đối với mạch logiclà một lồng Faraday chống nhiễu từ trường .CPĐ có thể tự bật ra
nhờ có

Trang 37
Các đặc tính làm việc của CPĐ là: dòng điện tác động nhỏ nhất, số lần đếm và thời
gian cài đặt lại. Sơ đồ trên hình H.5. mô tả sự làm việc của CPĐ có 2 lần đếm, phối
hợp với TĐL trong trường hợp sự cố thoáng qua và sự cố duy trì. Trường hợp có sự
cố thoáng qua, dòng điện sự cố vượt quá dòng tác động của CPĐ, TĐL mở, CPĐ đếm
1. TĐL đóng mạch lại. Khi mạch được đóng lại, dòng phụ tải tăng vọt (hiện tượng
dòng điện tăng vọt khi đóng mạch điện cảm) và giảm xuống giá trị dòng phụ tải làm
việc. CPĐ sau khi đã đếm 1 thì tự cài đặt lại. Số lần đếm trở về số 0.

Trang 38
Hình H.23. Quá trình TĐL mở và đóng khi có sự cố thoáng qua và quá trình CPĐ đếm
và tự phục hồi.

Trên H.23 Sơ đồ trên cùng là đồ thị dòng điện phụ tải (LOAD), dòng sự cố (FAULT) .
Sơ đồ thứ 2 mô tả quá trình đóng (CLOSE) và quá trình mở (OPEN) của TĐL. Sơ đồ
thứ 3 mô tả quá trình đóng và mở của CPĐ, trong đó có những lần đếm COUNT 0,
COUNT 1, và quá trình cài đặt lại (RESET TIME) và trở về trạng thái ban đầu
COUNT 0.

Trên hình H.24. là sơ đồ trong quá trình TĐL mở - đóng lại - mở lần thứ 2 - đóng lại,
trong trường hợp sự cố duy trì, và quá trình CPĐ đếm. Sau lần đếm thứ 2, CPĐ mở
mạch, cô lập phần đường dây bị sự cố.

Thông số kỹ thuật của CPĐ ký hiệu AUTOLINK, do ABB chế tạo

Trang 39
Điện áp định mức: 12/24 & 36kV

Điện áp thử xung sét: 125/150 & 170kV BIL

Dòng điện định mức lớn nhất: 250A

Dòng điện tác động định mức: 5 đến 400A

Dòng điện ngắn hạn: 2kA/1s hoặc 10kA/1s

Số lần đếm cài đặt: 1, 2 hoặc 3.

2.3. CHỌN CPĐ:

Khi chọn CPĐ, cần phải xét những yếu tố là: điện áp, dòng điện dài hạn liên tục, dòng
điện sự cố, dòng điện tác động nhỏ nhất, số lần đếm, và một số yếu tố khác. Điện áp:
CPĐ phải có điện áp định mức bằng hoặc lớn hơn điện áp của hệ thống. Dòng điên dài
hạn liên tục: dòng điện định mức của CPĐ phải bằng hoặc lớn hơn dòng phụ tải của hệ
thống và dòng quá tải. Dòng điện sự cố lớn nhất: dòng điện ngắn hạn của CPĐ phải
bằng hoặc lớn hơn dòng sự cố có thể có. Dòng tác động nhỏ nhất: dòng điện tác động
của CPĐ có giá trị bằng 80% dòng tác động nhỏ nhất của TĐL đặt trước nó. Dòng
điện tác động nhỏ nhất của CPĐ bằng 160% dòng định mức của nó. Dòng tác động
của TĐL bằng 200% dòng định mức của nó, từ đó tính ra là 160/200 = 0,80 =
80%.

Số lần đếm : số lần đếm của CPĐ phải nhỏ hơn số lần cắt mạch của TĐL đặt trước nó,
hiệu số nhỏ nhất là 1. Ví dụ TĐL được cài đặt 2 nhanh – 2 chậm (4 lần tác động), thì
số lần đếm của CPĐ sẽ là 3. Số lần đếm của CPĐ có thể bằng 2 để giảm số lần tác
động của TĐL. Trường hợp có 2 CPĐ đặt nối tiếp thì số lần đếm của CPĐ đặt ở sau
phải nhỏ hơn với 1 so với số lần đếm của CPĐ đặt ở trước. Bảo vệ quá điện áp : CPĐ
đã được thử với dòng xung sét 65kA..Tuy nhiên, nên đặt van chống sét cho mỗi CPĐ.
Trang 40
Chương 3. MÁY CẮT CAO ÁP

3.1. Định nghĩa của máy cắt cao áp. Thông số cơ bản.

Máy cắt trung, cao áp gọi chung là Máy cắt cao áp, với trung áp được quy định từ 1
KV đến 52 KV và lớn hơn 52 KV được quy về cao áp. Máy cắt cao áp (MCCA) là khí
cụ điện đóng cắt chuyên dùng để đóng cắt mạch điện xoay chiều từ 3kV trở lên ở tất cả
các chế độ vận hành: đóng cắt dòng điện định mức, dòng điện ngắn mạch, dòng điện
không tải của máy phát điện, máy biến áp điện lực, và dòng điện điện dung của tụ điện
và của đường dây

H.1. Tủ máy cắt không khí UX trung áp của ABB

Trang 41
Máy cắt chính

Dao tiếp đất của CB

Trang 42
Các thông số cơ bản của máy cắt là: điện áp định mức, điện áp xoay chiều thử cách
điện 1 phút tần số công nghiệp, điện áp xung sét, dòng điện định mức, dòng điện cắt
mạch định mức, công suất cắt định mức, thời gian đóng và thời gian cắt. Chúng ta lưu
ý 1 số giá trị được định nghĩa: Trị số định mức : Là giá trị của đại lượng đặc trưng sử
dụng để xác định các điều kiện vận hành mà thiết bị đóng cắt được thiết kế và chế tạo
mà nhà sản xuất phải đảm bảo theo đúng nó. Trị số chịu đựng: Là giá trị lớn nhất của
đại lượng đặc trưng mà thiết bị đóng cắt được phép nhưng không gây ra hư hỏng, suy
giảm tính năng thiết bị. Trị số chịu đựng ít nhất phải bằng trị số định mức. Trị số tiêu
chuẩn: là giá trị được định nghĩa trong các quy định chính thức mà nhà thiết kế thiết bị
phải dựa vào đó để tính toán thiết kế chế tạo thiết bị và thử nghiệm.
Cấp tiêu chuẩn định mức điện áp(KV): 3.6; 7.2; 12; 17.5; 24; 36; 52; 72.5; 100; 123;
145; 170; 245; 300; 362; 420; 525; 765.
Cấp tiêu chuẩn định mức dòng điện(A): 200; 400; 630; 800; 1250; 1600; 2000; 2500;
3150; 4000; 5000; 6300.
Cấp tiêu chuẩn dòng ngắn hạn định mức(KA): 6.3; 8; 10; 12.5; 16; 20; 25; 31.5; 40;
50; 63; 80; 100.
 Điện áp định mức: Quy định là điện áp dây , tính theo trị số hiệu dụng, đặt lên
máy cắt trong thời gian làm việc dài hạn mà cách điện của máy cắt không bị
hỏng hóc. Đây là giới hạn trên của giá trị cao nhất của điện áp lưới điện được
phép đặt trên các đầu cực tiếp điểm của thiết bị.
 Điện áp đặt: Là giá trị điện áp giữa các đầu cực của thiết bị đóng cắt ngay
trước khi đóng dòng điện.
Trang 43
 Điện áp phục hồi: Là giá trị điện áp xuất hiện trên các đầu cực của thiết bị
đóng cắt (hay các cầu chì) sau khi dòng điện bị ngắt.
 Điện áp thử cách điện 1 phút tần số công nghiệp: Là trị số hiệu dụng của điện
áp xoay chiều hình sin ở tần số hệ thống mà cách điện của thiết bị phải chịu
đựng trong 1 phút với các điều kiện thử nghiệm quy định theo IEC71-1 và
IEC71-2. Điện áp xung sét định mức: là giá trị đỉnh của điện áp xung sét tiêu
chuẩn 1,2/50 μs mà cách điện thiết cbị phải chịu đựng được. Điện áp chịu xung
đóng mở định mức: là giá trị đỉnh của điện áp đóng mở với tiêu chuẩn
250/2500 μs mà các thiết bị có điện áp trên 300 KV phải chịu đựng được quy
định trong IEC 694 và DIN VDE 0670.
Các trị số tiêu chuẩn cho máy cắt, dao cách ly, cầu dao và cầu dao nối đất theo IEC
694 và DIN VDE 0670

Trang 44
Trang 45
(1): Các trị số chỉ đúng với thiết bị đóng cắt ở đó khoảng cách cách điện giữa tiếp
điểm
hở mạch được thiết kế thoả mãn theo yêu cầu quy định cho dao cách ly

 Dòng điện định mức: là trị số hiệu dụng của dòng điện chảy qua máy cắt trong
thời gian làm việc dài hạn mà máy cắt không bị hỏng hóc.
 Dòng điện ổn định nhiệt: là trị số hiệu dụng của dòng điện ngắn mạch chảy qua
máy cắt với thời gian cho trước mà nhiệt độ của mạch vòng dẫn điện không
vượt quá nhiệt độ cho phép ở chế độ ngắn mạch. Giá trị thường được cho kèm
theo thời gian quy định.
 Dòng điện ổn định điện động (còn gọi là dòng xung kích): là trị số lớn nhất của
dòng điện ngắn mạch mà lực điện động do nó sinh ra không làm hỏng máy cắt.
Giá trị dòng xung kích được tính bằng:
Ixk =1,8√ 2 . Inm(kA)
INM dòng điện ngắn mạch, giá trị hiệu dụng (kA).
 Dòng điện đóng: Là trị số đỉnh nửa sóng đầu của dòng điện ở một cực của thiết
bị đóng cắt khi đóng.
 Dòng điện đỉnh: Là trị số đỉnh nửa sóng đầu của dòng điện trong khi xảy ra
quá độ sau khi dòng điện bắt đầu chảy, thiết bị đóng cắt phải chịu ở vị trí đóng
trong các điều kiện quy định.
 Dòng điện cắt: Dòng điện ở một cực của thiết bị đóng cắt hoặc của cầu chì ở
ngay thời điểm ban đầu của hồ quang trong quá trình cắt.
 Dòng điện chịu ngắn mạch: là trị số hiệu dụng của dòng điện ngắn mạch khi
thiết bị ở vị trí đóng có thể dẫn dòng ngắn mạch ở điều kiện sử dụng và tính
năng quy định.
 Khả năng đóng: Là trị số dòng điện đóng lớn nhất, ở điện áp đã cho thiết bị
đóng cắt có thể đóng trong điều kiện sử dụng và tính năng quy định để đóng
tới giá trị làm việc.
 Khả năng cắt: Là giá trị dòng điện cắt chờ đợi lớn nhất, ở điện áp đã cho thiết
bị đóng cắt có thể cắt trong điều kiện sử dụng và tính năng quy định để ngắt
giá trị dòng điện làm việc.
 Dòng điện cắt định mức: là dòng điện lớn nhất mà máy cắt có thể cắt được một
cách tin cậy ở điện áp phục hồi giữa 2 pha bằng điện áp định mức của mạch
điện. Dòng điện cắt định mức có giá trị bằng giá trị hiệu dụng của thành phần
chu kỳ của dòng điện tại thời điểm các tiếp điểm bắt đầu mở ra. Máy cắt phải
cắt mạch một cách tin cậy ngay cả khi trong dòng điện có chứa thành phần
không chu kỳ xuất hiện tại thời điểm các tiếp điểm bắt đầu mở ra , và khi giá

Trang 46
trị ban đầu của thành phần không chu kỳ bằng biên độ của thành phần chu kỳ,
còn hằng số thời gian suy giảm của thành phần không chu kỳ Ta = 0,05s Trên
đồ thị dưới đây dòng ngắn mạch có thành phần không chu kỳ, trên hình ta có
thể thấy cách xác định giá trị dòng điện cắt Ic

Đồ thị dòng ngắn mạch có chứa thành phần không chu kỳ


 Công suất cắt định mức:(3 pha)
SC = √ 3.Un .IC (MVA)
Un : điện áp định mức (kV);
IC : dòng điện cắt định mức (kA).
Trên thực tế, công suất cắt của máy cắt gần bằng với công suất ngắn mạch ở chỗ đặt
máy cắt.
 Thời gian đóng: là quảng thời gian từ khi có tín hiệu “đóng” được đưa vào máy
cắt cho đến khi tiếp điểm máy cắt đóng hoàn toàn và tin cậy.
 Thời gian cắt: Thời gian này được tính từ thời điểm cho tín hiệu để tác động
máy cắt cắt mạch đến thời điểm tiếp điểm phân tách hoàn thành và hồ quang bị
dập tắt ở tất cả các cực.
Ví dụ dưới đây để minh họa giá trị các thông số cơ bản của 1
máy cắt SF6 của hãng ABB: Máy cắt EXK-0 145kV 2500A 40kA

Trang 47
3.2. Phân loại máy cắt
3.2.1. Phân loại theo môi trường dập hồ quang:
 Máy cắt dầu: dầu được sử dụng như chất cách điện và dâp hồ quang.
 Máy cắt khí nén: Sử dụng không khí nén đến áp suất 30 bar bên trong thùng
khí của máy cắt. khi các tiếp điểm rời nhau, khí nén thổi qua các tiếp điểm
dạng lỗ dập tắt hồ quang và thiết lập khe hở cách điện
 Máy cắt chân không: môi trường chân không với áp suất khoảng 10-11 bar
được sử dụng làm môi trường dập tắt hồ quang và cách điện nhờ khả năng
phục hồi độ bền điện cao.
 Máy cắt tự sinh khí: dùng vật liệucách điện có khả năng tự sinh khí ở nhiệt độ
cao và khísinh ra có độ bền điện cao để dập tắt hồ quang và phục hồi cách
điện.
 Máy cắt khí SF6: Sử dụng khí sunfur hexaflour SF6 làm môi trường cách điện
và dập tắt hồ quang. Khí SF6 là khí mang điện tích âm và có độ bền điện môi
gấp 3 lần không khí trong cùng điều kiện áp suất. SF6 không độc, không mùi
và không cháy.
3.2.2 Phân loại theo môi trường làm việc:
 Máy cắt lắp đặt trong nhà.

Trang 48
 Máy cắt lắp đặt ngoài trời.
3.2.3 Phân loại theo kết cấu:
 Máy cắt rời.
 Máy cắt hợp bộ.
3.3 Cơ cấu tác động và điều khiển máy cắt:
Cơ cấu tác động: Cơ cấu tác động của máy cắt bao gồm bộ trữ năng lượng, bộ điều
khiển và bộ truyền năng lượng. Bộ trữ năng lượng phải có khả năng cung cấp năng
lượng tối thiểu đủ để thực hiện chu trình tự đóng lại. Các dạng cơ cấu tác động như
sau:
3.3.1 Cơ cấu tác động bằng khí nén.
Cơ cấu khí nén sử dụng khí nén được chứa trong thùng đặt trực tiếp trên máy cắt. Khí
nén đi qua van hình xuyến đến xi lanh tác động khi đóng máy cắt hoặc giảm về áp suất
khí quyển khi cắt. Thùng chứa không khí được nạp đấy bắng máy nén.
Cơ cấu máy cắt khí nén gồm :
1/- Tủ điều khiển; 2/- Trụ đỡ; 3/- Bình chứa máy cắt; 4/- Sứ xuyên
5/- Tụ phân áp; 6/- Dao cách ly chính; 7/- Dao cách ly phụ
8/- điện trở hạn dòng

Hình H.2. Cơ cấu tác động khí nén

1.3.2 Cơ cấu tác động thủy lực.


Cơ cấu thủy lực có bình chứa nitơ để tích năng lượng cần thiết. Bộ đệm khí nitơ bị nén
truyền áp lực lên dầu thủy lực. Năng lượng tác động của tiếp điểm được truyền từ
piston thủy lực.Hệ thống làm việc theo nguyên lý piston vi sai: phía mở thanh piston
có diện tích nhỏ hơn phía đóng.Thanh piston thường xuyên chịu áp lực, phía bề mặt
Trang 49
piston chịu áp suất hệ thống khi đóng và rời ra khi mở. Hệ thống được nạp lại bằng
động cơ bơm thủy lực, nó truyền động từ khối áp suất đến bộ chứa nitơ.
3.3.3 Cơ cấu tác động lò xo.
Cơ cấu tác động lò xo là hệ thống cơ khí, năng lượng tác động được tích luỹ trong lò
xo. Lò xo được nén bằng động cơ điện và được giải phóng qua chốt. Khi máy cắt tác
động, nam châm hút nhả chốt, lực của lò xo để chuyển tiếp điểm ra khỏi bộ truỵền lực
cơ khí.
Cơ cấu truyền động lò xo loại FSA do ABB chế tạo trên hình H.3
Hoạt động của cơ cấu FSA.
Quá trình đóng: Khi có tín hiệu đóng, chốt giữ C (close) (7) giải phóng trục truyền
động chính (1) và kéo căng lò xo đóng (5), đồng thời làm xoay trục tác động (2) thông
qua thanh truyền C (9). Trục tác động (2) tác động đóng máy cắt và kéo căng lò xo (6).
Động cơ (13) kéo căng lò xo đóng (5) sau mổi lần đóng máy cắt. Quá trình đóng kết
thúc khi tiếp điểm hành trình của độn cơ tác động.

Quá trình mở : Khi có tín hiệu mở chốt giữ O (open) (8) giải phóng trục tác động (2)
và kéo căng lò xo mở (6) tác động mở máy cắt. Dải tiếp điểm phụ (15) nối với cơ cấu
tác động đảm bảo máy cắt tác động chính xác.
3.3.4 Cơ cấu tác động lò xo thủy lực.
Cơ cấu hệ thống lò xo thủy lực là phối hợp giữa hệ thống thủy lực và lò xo. Năng
lượng được tích luỹ trong lò xo và được kéo căng bằng thủy lực. Năng lượng được
truyền bằng thủy lực, khi các tiếp điểm máy cắt đóng hay mở bắng piston vi sai, cơ
Trang 50
cấu làm việc hoàn toàn như hệ thống thuỷ lực. Cơ cấu lò xo thủy lực có nhiều kích cỡ.
Tất cả được thiết kế sao cho không có ống nối ngoài, mọi điểm làm kín áp suất động
lớn, được bố trí giữa dầu áp suất cao và dầu áp suất thấp dầu không thoát ra ngoài
khi bị rò rỉ nhẹ.
Cơ cấu tác động lò xo thủy lực loại HMB-1 do ABB chế tạo hình H.4

Hình H.4. Cơ cấu tác động lò xo thủy lực HMB-1 của ABB

Trang 51
Hình H.4a. Mặt cắt cơ cấu truyền động thuỷ lực
1.Lò xo; 2. Thanh nối; 3. Piston vi sai; 4. Xilanh nén; 5. Nơi có áp suất cao;
6. Nơi có áp suất thấp; 7. Piston điều khiển; 8. Hộp nối với máy cắt; 9. Khoá
liên động; 10. Động cơ; 11. Bơm thuỷ lực; 12. Buồng dầu áp suất thấp; 13. Van kiểm
tra dầu; 14. Van áp lực; 15. Thanh nối; 16. Công tắc chuyển đổi;
17a. Nam châm mở; 17b. Nam châm đóng; 18. Van động

Trang 52
Hình H.4b

Hình H.4c

Hoạt động của cơ cấu HMB-1


Cơ cấu truyền động làm việc theo nguyên lý piston vi sai, phần đầu piston vi sai(3) có
tiết diện lớn hơn phần thanh piston. Bơm thủy lực (11) hút dầu dưới tác động của áp

Trang 53
suất cao (5) chứa phần đầu piston và phần thanh nối (15), nén lò xo (1) khi có tín hiệu
từ bơm (11) qua tiếp điểm (16). Bơm ngừng tác động khi cân bằng áp suất trong hệ
thống. Bề mặt của piston (3) thường xuyên chịu áp suất hệ thống và mặt bên của
piston (3) được nối với phần có áp suất thấp (6). Khoá liên động (9) giữ piston điều
khiển (7) ở vị trí đóng, nó cũng nối với phần có áp suất cao (5) như hình H.4 và H.5

Quá trình đóng: Là quá trình phóng thích lò xo (1) khi có tín hiệu đóng nam châm
đóng (17a) tác động hút van động (18), piston điều khiển (7) di chuyển từ dưới lên trên
(như hình H.3) thay đổi vị trí so với tiếp điểm khi mở. Khi đó một đầu piston (3) trong
phần áp suất cao và đầu kia trong phần áp suất thấp. Đưới tác động của quá trình
chênh lệch áp, dầu chảy từ nơi có áp suất cao sang nơi có áp suất thấp, nhờ bơm thủy
lực(11) làm piston (7) di chuyển hướng lên so với vị trí mở và đóng tiếp điểm. Vị trí
của piston (7) được chốt bởi khoá liên động (9).
Quá trình mở : Là quá trình nén lò xo (1), khi có tín hiệu mở nam châm mở (17b) tác
động van (18) trở về vị trí ban đầu. Dầu chảy từ nơi có áp suất thấp sang nơi có áp suất
cao làm piston di chuyển từ trên xuống dưới mở tiếp điểm. Các máy cắt cao áp hiện
đại của ABB thường được trang bị bằng cơ cấu tác động lò xo thủy lực.
 Cơ cấu điều khiển.
a. Điều khiển điện.
Bộ chỉ thị một pha dùng cho máy cắt có tác động một cực. Nếu mạch “nhảy” của máy
cắt bị hư hỏng, cực này không đáp ứng với lệnh “nhảy” và ba cực của máy cắt ở các vị
trí khác nhau. Hệ thống chỉ thị lệch pha phát hiện sai lệch này và sau khi cài đặt lại
thời gian chờ đợi hai giây, nó sẽ tác động mở cả 3 cực của máy cắt. Máy cắt 3 cực tự
đóng lại không cần bộ giám sát lệch pha, bởi vì 3 cực liên động với nhau bằng cơ khí.
b. Điều khiển chống bơm.
Điều khiển chống bơm để phòng thao tác lặp lại không mong muốn của một hay nhiều
máy cắt nếu lệnh mở tiếp theo là lệnh đóng bị lặp lại. Do đó, máy cắt đóng không quá
một lần rồi sau đó bị khoá, nghĩa là nó cần nằm ở vị trí mở bất chấp lệnh điều khiển
nào được áp dụng hoặc kéo dài trong bao lâu.
c. Thao tác dừng động cơ.
Tuỳ theo hệ thống và thực hiện chu trình đóng cắt, máy nén hay máy bơm đòi hỏi một
khoảng thời gian để khôi phục lại năng lượng đã mất. Nếu có rò trên hệ thống nén,
Trang 54
động cơ sẽ khởi động lại hay chạy liên tục. Chạy không dừng thể hiện như rối loạn và
sẽ được ra tín hiệu ngắt.
d. Giám sát khí.
Khả năng cắt của máy cắt phụ thuộc vào lượng khí trong buồng ngắt và được đo bằng
đồng hồ áp suất có bù nhiệt. Sẽ báo động nếu mật độ khí trong buồng giảm đến một
giá trị đặt trước và nếu mật độ khí giảm tiếp đến giới hạn quy định tối thiểu, máy cắt bị
khoá.
e. Điều khiển tại chỗ và điều khiển xa.
Bằng công tắc chọn trên máy cắt cho phép công việc điều khiển tiến hành trên máy cắt
thường được điều khiển tại chỗ ở tủ điện, cũng như chuyển điều khiển từ bộ điều khiển
từ xa.
f. Giám sát năng lượng.
Với các thao tác bằng khí nén và thủy lực, áp suất không khí hay dầu được chỉ thị và
điều khiển bằng công tắc áp suất nhiều cực. Nó thực hiện các chức năng sau:
- Điều khiển máy nén hoặc động cơ bơm.
- Khoá liên động “mở”, khoá liên động “đóng”, khoá liên động “tự đóng lại” tuỳ theo
áp suất hệ thống.
- Cơ cấu lò xo thủy lực không đòi hỏi điều khiển áp suất. Thay vào đó là các bộ chỉ thị,
hệ thống cửa và điều khiển ứng suất của lò xo ( hành trình của lò xo ) được xem như
năng lượng để tác động.
3.4 Dao cách ly và máy cắt
Máy cắt cao áp 72,5 đến 800 KV

Máy cắt là phần trung tâm của ASI và thiết bị chuyển mạch GIS. Chúng phải đáp ứng
yêu cầu cao về:

 Tin cậy về đóng và mở.


 Hiệu suất dập tắt phù hợp với dòng định mức và dòng ngắn mạch thậm chí sau
nhiều hoạt động chuyển mạch.
 Hiệu suất cao, đáng tin cậy, cơ chế điều hành bảo trì miễn phí.

3.4.1 Thiết kế mô-đun

Máy cắt với thiết bị chuyển mạch cách điện không khí là những thành phần riêng lẻ và
được lắp ráp riêng biệt với tất cả các thành phần cơ - điện của cài đặt ASI trên trang
web.

Áp dụng thống nhất một thiết kế mô-đun cho tất cả các loại máy cắt của Siemens, cho
dù không khí cách điện hoặc khí cách nhiệt được tạo thành từ cùng một phạm vi của
các thành phần dựa trên nền tảng thiết kế đã được kiểm chứng ( hình 1):

 Ngắt đơn vị.


 Cơ chế điều hành
 Hệ thống kín
 Thanh vận hành

Trang 55
 Các phần tử điều khiển

Ngắt đơn vị - tự nén

Nguyên lý dập tắt hồ quang

Các sản phẩm của Siemens từ 72,5 kV đến 800 kV bao gồm các máy cắt cao áp ngắt
đơn vị - tự nén cho hiệu suất chuyển đổi tối ưu dưới mọi điều kiện hoạt động cho tất cả
các cấp điện áp.

Máy cắt tự nén

Bộ phận ngắt mạch cao áp 3AP cho điện áp hoàn chỉnh dao động đảm bảo sử dụng tối
ưu năng lượng nhiệt của vòng cung trong trụ liên lạc. Điều này đạt được bởi các đơn vị
ngắt tự nén.

Điều đó có nghĩa rằng năng lượng hoạt động thực sự được giảm thiểu. Đơn vị ngắt tự
nén cho phép sử dụng một cơ chế lò xo nhỏ gọn được cung cấp lưu trữ năng lượng
không hạn chế tin cậy cao

Cơ chế lò xo được lưu trữ năng lượng – cho các dòng sản phẩm hoàn chỉnh

Cơ chế hoạt động là một phần trung tâm của máy cắt cao áp. Khái niệm điều khiển của
máy cắt cao áp 3AP dựa trên nguyên tắc lưu trử năng lượng của lò xo. Việc sử dụng
như một cơ chế vận hành cho phạm vi điện áp đến 800 KV trở nên thích hợp như kết
quả của sự phát triển của một ngắt tự nén đơn vị đòi hỏi năng lượng gạt tối thiểu.

Ưu điểm của Cơ chế lò xo được lưu trử năng lượng là:

 Mức độ cao nhất về an toàn lao động: đây là một thiết kế đơn giản và vững chắc
và sử dụng một nguyên tắc để đánh giá điện áp từ 72,5 KV đến 800 KV chỉ với
một vài bộ phận chuyển động. do thiết kế của đơn vị ngắt tự nén chỉ có lực gạt
thấp là bắt buộc.
 Phòng trống và tuổi thọ dài: giảm thiểu sự kéo căng của các cơ cấu chốt và
vòng bi lăn tiếp xúc trong cơ cấu hoạt động đảm bảo đáng tin cậy.

Trang 56
Máy cắt của Siemens cho các cấp điện áp định mức từ 72,5 KV đến 800 KV được
trang bị đơn vị nén tự ngắt và cơ cấu lò xo lưu trử năng lượng ngắt.

Đối với yêu cầu kỹ thuật đặc biệt như đánh giá sự phá vỡ dòng ngắn mạch của 80
KA, Siemens có thể cung cấp máy cắt loạt vòi phun kép 3AQ hoặc 3AT với một cơ
cấu điện thủy lực.

Trang 57
Ngắt đơn vị: hệ thống tự nén

Hướng dẫn thực hiện

Đường dòng điện thực hiện tại các đơn vị ngắt bao gồm sự hổ trợ liên lạc ( 2 ), các
căn cứ ( 7 ), và chuyển động tiếp xúc với xi lanh ( 6 ). ở vị trí khép kín, dòng điện
chạy qua các tiếp xúc chính ( 4 ), và tiếp xúc xi lanh ( 6 ). Hình 2:

Hình 2: ngắt đơn vị.

Sự phá vỡ dòng vận hành

Trang 58
Trong quá trình vận hành, tiếp xúc chính 4 mở đầu tiên, và dòng dòng giao tiếp vẫn
đóng để phóng hồ quang. Trong quá trình mở tiếp xúc hồ quang 5 mở ra và một hồ
quang được rút ra giữa các điểm tiếp xúc, đồng thời xi lanh tiếp xúc 6 di chuyển
vào cơ sở 7 và nén khí FS6 ở vị trí đó. Nén khí này tạo ra một lưu lượng khí thông
qua xi lanh tiếp xúc 6 và tiếp xúc các vòi phun 3 để phóng điện hồ quang,dập tắt hồ
quang.

Hình 3 : cơ cấu hoạt động

Phá vỡ dòng sự cố

Trong trường hợp gián đoạn dòng phá vỡ ngắn mạch cao, khí FS6 được làm nóng lên
đáng kể ở tiếp xúc phóng điện hồ quang do năng lượng của dòng hồ quang. Điều này
dẫn đến tăng áp suất trong bình tiếp xúc. Trong quá trình tiếp tục mở, điều này làm
tăng áp suất khi chảy qua các vòi phun 3, dập tắt hồ quang. Trong trường hợp này,
năng lượng hồ quang được sử dụng để ngắt dòng sự cố. năng lượng này không nhất
thiết phải được cung cấp vởi cơ cấu vận hành.

Các tính năng chính:

 Thiết bị ngắt tự nén


 Sử dụng năng lượng nhiệt của hồ quang
 Giảm thiểu tiêu thụ năng lượng
 Độ tin cậy cao trong thời gian dài

3.4.2 Cơ cấu hoạt động

Trang 59
Cơ cấu lò xo được lưu trữ năng lượng

Máy cắt Siemens với điện áp tới 800 KV được trang bị cơ cấu lò xo lưu trữ năng
lượng. cơ chế này hoạt động dựa trên cùng một nguyên tắc đã được chứng minh giá trị
của nó trong máy cắt trung thế và hạ thế của Siemens trong nhiều thập kỷ

Tùy thuộc vào thiết kế cơ cấu vận hành, năng lượng cần thiết để chuyển đổi được cung
cấp bởi lò xo nén riêng lẻ ( ví dụ mỗi cột ) hoặc phối hợp các chức năng của lò xo trên
cơ sở 3 cực.

Hình 5 Hình 6

Nguyên tắc của cơ chế hoạt động với tính bánh răng và đóng chốt là giống nhau trên
tất cả các loại ( hình 3 và 4 ), sự khác biệt giữa các loại cơ chế trong số lượng, kích
thước và việc bố trí đóng, mở lò xo.

Các tính năng tổng quan

 Đơn giản, thi công chắc chắn với vài bộ phận chuyển động
 Bảo trì miễn phí
 Chốt cô lập rung
 10.000 chu kỳ hoạt động

Trang 60
 Chúng bao gồm các thành phần chính sau đây dựa trên khái niệm nền tảng cũng
được thành lập của chúng tôi:
đơn vị tự nén ngắt
 Cơ chế lò xo lưu trữ năng lượng
 Cột cách điện (AIS)
 Thanh điều hành
 Cơ sở ngắt mạch
 Đơn vị điều khiển
Thiết kế đơn giản của máy cắt và sử dụng nhiều thành phần tương tự chẳng hạn như
các đơn vị ngắt, thanh điều hành, kiểm soát buồng vệ và cơ chế điều hành, đảm bảo độ
tin cậy cao.

Bộ điều khiển bao gồm tất cả các thiết bị cần thiết để kiểm soát máy cắt và giám sát,
chẳng hạn như:

 Áp suất/ giám sát mật độ FS6


 Rơle cho sự phối hợp và báo động
 Bộ đếm hoạt động ( theo yêu cầu )
 Điều khiển máy cắt địa phương ( theo yêu cầu )
 Máy sưởi chống đông

Vận chuyển, lắp đặt và vận hành thử được thực hiện với kinh nghiệm và hiệu quả.

Trang 61
Trang 62
3.5 Máy cắt bể chết cho 72.5 kV đến 550 kV
Máy cắt trong thiết kế bể chết
Đối với thiết kế trạm biến áp nhất định, máy cắt bể chết có thể được yêu cầu thay cho
máy cắt bể sống thường. Các tính năng chính của công nghệ bể chết là đơn vị ngắt
được cấp chỗ ở trong một hộp kim loại nối đất. Các máy cắt bể chết cung cấp các lợi
thế đặc biệt nếu việc thiết kế bảo vệ đòi hỏi phải sử dụng một số dòng máy biến áp cho
mỗi lắp ráp cực. Với mục đích này, Siemens có thể cung cấp các loại máy cắt bể chết
(Hình 10, và 11).
Các tính năng tổng quan:
 Đóng mở đáng tin cậy
- Cung cấp khả năng tiếp xúc và hệ thống dập hồ quang
- Hiệu suất làm nguội nhanh với dòng định mức và ngắn mạch ngay cả sau
khi nhiều hoạt động chuyển mạch
- Thiết kế đơn giản cho tất cả các cấp điện áp
 Hiệu suất cao, cơ chế vận hành đáng tin cậy
 Kinh tế

Trang 63
3.5.1 Máy cắt bể chết Loại SPS2 và 3AP DT
Kết nối với đường dây trên không và thanh cái được thực hiện bởi ống lót cách nhiệt
khí FS6

Hình 12: mặt cắt của một cực máy cắt 3AP2/3-DT
Các 3AP2/3-DT cho 500 KV bao gồm hai đơn vị ngắt trong một loạt các tính năng của
một thiết kế đơn giản. Siemens đã chứng minh được hệ thống dập tắt hồ quang đảm
bảo hoạt động không sai lệch, công suất dập tắt hồ quang luôn cao và tuổi thọ lâu dài
ngay cả ở tần số chuyển mạch cao.

Trang 64
Một tủ điều khiển gắn ở một đầu của máy cắt chứa cơ chế hoạt động lò xo và thành
phần điều khiển máy cắt. các đơn vị ngắt được cài đặt trong vỏ nhôm của từng đơn vị
cực. các máy ngắt sử dụng hệ thống dập hồ quang tự nén mới nhất của Siemens.
Cơ chế lò xo lưu trử năng lượng được thiết kế giống như được sử dụng trong 3AP, GIS
và các thiết bị chuyển mạch nhỏ gọn.
Cơ chế vận hành
Ngăt cơ học và điện dựa trên cơ chế lò xo loại FA được sử dụng trên các loại máy cắt
SPS2 và 3AP1/2 DT các lò xo đóng mở được nạp cho hoạt động “O – C – O”.

Một tủ kiểm soát (mức độ bảo vệ IP55) có một cánh cửa lớn, bịt kín bằng các miếng
đệm cao su, để dễ dàng truy cập trong quá trình kiểm tra và bảo trì. Ngưng tụ được
ngăn chặn từ xa máy sưởi để duy trì một sự khác biệt về nhiệt độ bên trong / bên
ngoài, và thông gió.
Hệ thống kiểm soát bao gồm tất cả các thành phần kỹ thuật thứ cần thiết cho hoạt động
ngắt mạch, thường được cài đặt trong các tủ điều khiển. Các kết nối biến áp hiện tại
cũng đang nằm trong căn buồng kiểm soát.
Kiểm soát, ngắt, động cơ và nguồn cung cấp năng lượng sưởi ấm có thể lựa chọn trong
một mức độ lớn. Tùy theo yêu cầu của khách hàng, hai phiên bản tiêu chuẩn kiểm soát
có sẵn.
phiên bản cơ bản
Các biến thể cơ bản bao gồm tất cả kiểm soát và giám sát các yếu tố cần thiết cho hoạt
động của bộ ngắt mạch. Ngoài các chức năng dẫn động tiểu học, nó bao gồm:
 19 địa chỉ liên lạc chuyển đổi phụ trợ (9 thường mở, 9 thường đóng cửa, 1 đi
qua tiếp xúc)
 Truy cập hoạt động
 Thiết bị truyền động địa phương

Trang 65
phiên bản nhỏ gọn
Ngoài các phiên bản cơ bản, loại hình này bao gồm:
 giám sát mùa xuân bằng cách giám sát thời gian chạy động cơ
 Giám sát và nhiệt năng (chuyển tiếp đo lường hiện hành)
 Đèn và ổ cắm tập tin đính kèm với một máy cắt chung để tạo điều kiện phục vụ
và bảo trì công trình
 quá áp suy giảm
 Cầu dao động cơ
 Cầu dao sưởi ấm

Trang 66
3.5.2 DTC – bể chết nhỏ gọn – cầu dao nhỏ gọn lên đến 245 KV
Thiết kế mô đun
Dựa trên thiết kế mô-đun đã được kiểm chứng, các thành phần cốt lõi của các đơn vị
chính được dựa trên cùng một công nghệ được sử dụng trong các bộ phận ngắt mạch
điện áp cao cũng thành lập, ngắt và GIS sản phẩm gia đình của Siemens
Các thành phần này là:
 đơn vị ngắt Tự nén dập tắt hồ quang của ngắt mạch AIS 3AP
 Cơ chế lò xo lưu trữ năng lượng
 SF6 cách điện dao / nối đất chuyển đổi từ các loại GIS 8DN8
 tiếp đất chuyển đổi ngoài trời từ các dòng sản phẩm dao (hình 14 và hình. 15).
Điều này cho phép cung cấp các giải pháp linh hoạt theo cấu hình trạm biến áp khác
nhau:
 Cầu dao với đơn cực hoặc cơ chế điều hành ba cực
 Dao, công tắc nối đất, tốc độ cao chuyển tiếp đất
 Biến dòng, biến áp và hệ thống phát hiện điện áp
 Kết nối cáp có thể tại các vị trí khác nhau
 Ốnng lót có sẵn như là sứ hoặc bằng sứ cách điện
 Ly bổ sung ngăn khí, với SF6 màn hình mật độ theo yêu cầu
 Mô-đun máy cắt đôi cho các thiết kế cực kỳ nhỏ gọn trạm biến áp
 Khả năng kết hợp với các thành phần độc lập, ví dụ như mô-đun dao với biến
điện áp (hình 16).
Trang 67
Bảng 3: thông số kỹ thuật 3AP1 DTC

Hình 17: tầm sản phẩm DTC, hoạt động 1 cực hoặc 3 cực

Điểm nổi bậc và những đặc điểm

 Dể làm đầy và giám sát khí FS6 một cách đơn giản, một ngăn khí có thể
 Linh hoạt trong không gian giới hạn và điều kiện môi trường khắc nghiệt, ví dụ
như các ứng dụng nhiệt độ xuống thấp đến mức -550C
 Gói gọn đơn cực: có thể ko có sự cố 3 pha và nhanh chóng thay thế 1 cực
 An toàn có thể được tăng cường bởi các khoang khí được tách ra, ví dụ như
giữa máy cắt và dao cách ly
 Hệ thống điều khiển vận hành đơn cực và ba cực đối với 145 KV và 245 KV

Trang 68
 Ngoài ra các tiêu chuẩn quốc tế chất lượng cao của máy cắt được chứng nhận
phòng thí nghiệm khác ( KEMA, CESI ) hình 18, bảng 3.

3.5.3 LOẠI DCB

Một thiết bị - HAI chức năng

Trong thiết bị đóng ngắt, khoảng cách cô lập trong không khí kết hợp với bộ phận ngắt
mạch được sử dụng để bảo vệ bang mạch trong lưới điện.

Siemens đã phát triển một thiết bị kết hợp trong đó khoảng cách cách ly đã được tích
hợp trong khoang khí FS6 trên cơ sở của một máy cắt FS6 cách nhiệt để giảm thiểu
ảnh hưởng môi trường. thiết bị kết hợp ( DCB – ngăt kế nối máy cắt ) được sử dụng
như một máy cắt và bổ sung như một dao cách ly, hai chức năng kết hợp như một thiết
bị ( hình 19, hình 20 )

Các DCB được phát triển trên cơ sở của một tiêu chuẩn 3AP ngắt mạch cao hơn đánh
giá cao để cung cấp các tính chất điện môi cao hơn yêu cầu và kiểu thử nghiệm theo
tiêu chuẩn IEC 62.271-108 để ngắt kết nối bộ phận ngắt mạch. Do chức năng cách
điện SF6 dao cách ly không có khoảng cách mở nhìn thấy được. Các chức năng phù
hợp của chuỗi động học đã được xác minh kỹ lưỡng nhất.
Sự chú ý gần nhất đã được trả tiền để phát triển một khóa liên động cơ khí đảm bảo
rằng các cầu dao vẫn còn ở vị trí mở khi được sử dụng như một dao cách ly. Khi khóa
liên động cơ khí này được kích hoạt, nó là không thể để đóng ngắt. Tình trạng hiện tại
của DCB cũng có thể được điều khiển bằng điện và được thể hiện bằng các chỉ số vị trí
cũng có thể nhìn thấy

Trang 69
Ngoài ra, một công tắc nối đất không khí cách điện có thể được gắn vào cơ cấu hỗ trợ.
Chức năng tiếp đất của nó được thực hiện bởi một công tắc nối đất cũng như thành lập
một hệ thống liên lạc bảo trì miễn phí từ Ruhrtal, một công ty Siemens

Các bộ phận ngắt mạch ngắt kết nối là loại thử nghiệm theo lớp M2 và C2 của IEC
62.271-108, một tiêu chuẩn cụ thể cho các thiết bị chuyển mạch kết hợp

Kết hợp những thế mạnh của danh mục sản phẩm cũng đã được chứng minh của chúng
tôi, chúng tôi có thể cung cấp một loại mới của thiết bị đáp ứng đầy đủ nhu cầu của
các nhà điều hành hệ thống cho độ tin cậy và an toàn cao nhất, trong khi tiết kiệm
không gian và chi phí cùng một lúc (bảng 4)

Trang 70
Nổi bật và đặc điểm

 Độ tin cậy tối đa bằng cách áp dụng các thành phần đã được kiểm chứng và
thành lập từ Siemens bộ phận ngắt mạch và chuyển mạch nối đất
 Sẵn sàng tối đa do khoảng thời gian bảo trì lâu hơn
 Giải pháp tiết kiệm không gian kinh tế bằng cách kết hợp các máy cắt và dao
cách ly trong một thiết bị
 Chi phí giảm thiểu cho giao thông vận tải, bảo dưỡng, lắp đặt và vận hành các
công trình dân dụng (nền tảng, thép, ống dẫn cáp, vv)
 Nhỏ gọn và thông minh lồng vào nhau và vị trí cho thấy thiết bị
 Tùy chọn có sẵn mà không cần nối đất chuyển đổi
 Sứ cách điện hoặc tổng hợp có thể đạt được (hình 19).

Ngắt điện áp cao và chuyển mạch tiếp đất

Tổng quát
Ngắt là một phần thiết yếu của các trạm biến áp điện. Họ chỉ ra một khoảng cách cô
lập có thể nhìn thấy trong khoảng cách không khí bị cô lập

Trang 71
Các tính năng quan trọng nhất là:
• ngón tay tiếp xúc tự đàn hồi - không có yếu tố mùa xuân thêm là cần thiết để tạo ra
các lực lượng liên hệ
• bề mặt tiếp xúc bạc mạ cung cấp dẫn tối đa mà không bôi trơn bôi trơn thường xuyên
• Nhà máy lực lượng bộ liên lạc, không có tái điều chỉnh cần thiết trong cuộc sống
dịch vụ
• lớp băng lên đến 20 mm có thể được chia mà không khó khăn
• Bảo trì hệ thống liên lạc miễn phí lên đến 25 năm

3.5.3.1 Ngắt trung tâm

Các cơ sở dao hỗ trợ cơ chế hoạt động và hai luân phiên hỗ trợ sứ cách điện. Cánh tay
đường dẫn hiện hành được gắn cố định với chất cách điện mở ở trung tâm. Mỗi đơn vị
luân phiên bao gồm hai vòng bi chất lượng cao và được thiết kế cho tải cơ học cao.
Chúng được bôi trơn (hình 22).

Đường dẫn hiện tại của trung tâm phá vỡ ngắt bao gồm một vài thành phần, do đó số
lượng của điện trở tiếp xúc được giảm xuống mức tối thiểu. Các hệ thống liên lạc
chính của khối liên lạc và lan truyền ngón tay tiếp xúc đảm bảo một lực lượng liên lạc
ổn định thậm chí sau nhiều thập kỷ hoạt động (hình 23)

3.5.3.2Ngắt kiểu khung truyền


Loại này thường được sử dụng trong các hệ thống hai thanh cái để kết nối hai thanh
góp hoặc một thanh cái để một dòng.

Các thành phần chính của một dao thước sao đồ là (hình 24):

Trang 72
 Tay cắt kéo (1)
 Khung Bearing (2)
 Hỗ trợ chất cách điện (3)
 Xoay chất cách điện (4)
 Cơ chế điều hành Motor (5).
Hệ thống liên lạc quay bên trong khớp, có khả năng chịu đựng nhiệt và năng động hiện
nay, được sử dụng để chuyển giao hiện tại. Hình học của thước sao đồ đảm bảo hành
vi vận hành tối ưu

Lực lượng liên lạc cụ thể được điều chỉnh trong các nhà máy và không thay đổi trong
suốt thời gian dịch vụ. Tải băng lên đến 20 mm có thể được chia mà không có khó
khăn

Trong cả hai vị trí cuối cùng của dao cách ly, cánh tay quay trong khung mang được
chuyển vượt ra ngoài điểm trung tâm chết. Các chuyển đổi vị trí không thể thay đổi
bởi các lực lượng bên ngoài. Độ cứng của tay kéo ngăn chặn mở trong một ngắn mạch

Ngắt thước sao đồ với điện áp từ 123 kV đánh giá lên đến 362 kV được tùy chọn trang
bị cơ chế điều hành nhóm hoặc các cơ chế điều hành 1 cực. Tất cả các ngắt thước sao
đồ cho điện áp đánh giá cao hơn được trang bị cơ chế hoạt động 1 cực

3.5.3.3 Dao cách ly ngắt dọc


Con đường hiện tại của dao theo chiều dọc mở theo chiều dọc và đòi hỏi một khoảng
cách tối thiểu giai đoạn (hình 25).

Trang 73
Các đường dẫn hiện hành thực hiện hai động tác:
• Một dịch chuyển đong đưa theo chiều dọc
• Một dịch chuyển quay xung quanh trục dọc của riêng mình

Dịch chuyển quay có thể tạo ra lực liên lạc và phá vỡ lớp băng

Trong cả hai vị trí cuối cùng, cánh tay quay được chuyển vượt ra ngoài điểm trung tâm
chết. Này khóa đường dẫn hiện tại ở vị trí MỞ ngắn mạch bằng chứng, và ngăn chặn
con đường hiện tại từ chuyển sang vị trí MỞ dưới các lực lượng bên ngoài.

Khoảng cách rộng rãi giữa hỗ trợ cách điện và cách điện luân phiên đảm bảo sức mạnh
điện môi của cách điện song song ngay cả trong điều kiện sương mù mặn

3.5.3.4 Ngắt nghỉ hai mặt


Các dao nghỉ hai bên có ba cách điện hỗ trợ. Chất cách điện hỗ trợ trong trung tâm
được gắn trên một đơn vị luân phiên và mang đường dẫn hiện hành. Cả hai cách điện
hỗ trợ cuối là cố định. Ứng dụng chính của ngắt nghỉ hai bên là các trạm biến áp với
khoảng cách giai đoạn hạn chế và nơi mở theo chiều dọc của đường dẫn hiện tại là
không thể. Cao tải thiết bị đầu cuối cơ khí là có thể do thiết kế nhỏ gọn và ổn định. Nó
cũng có thể được kết hợp với một sét tăng tích hợp (hình 26)

Đối với cấp điện áp đến 245 kV, các ngón tay liên lạc của ngắt nghỉ hai bên được tích
hợp vào ống đường dẫn hiện tại, và địa chỉ liên lạc cố định bao gồm các khối liên lạc.
Các đường dẫn hiện hành thực hiện một phong trào đánh đu ngang, và các lực lượng
liên lạc được tạo ra bằng cách trải các ngón tay tiếp xúc trong khi trượt trên các khối
liên lạc.
Đối với cấp điện áp cao hơn 245 kV, dải tiếp xúc được gắn vào hai đầu của ống đường
dẫn hiện hành. Các ngón tay tiếp xúc là một phần của địa chỉ liên lạc cố định. Trong
thiết kế này, các đường dẫn hiện hành thực hiện một đánh đu kết hợp và chuyển động
quay. Sau khi hoàn thành của phong trào đánh đu, lực lượng tiếp xúc được tạo ra bởi
sự quay của đường dẫn hiện tại xung quanh trục của nó.

Trang 74
3.5.3.5 Ngắt kiểu khớp gối
Loại dao này có các yêu cầu không gian theo chiều ngang và theo chiều dọc nhỏ nhất.
Đầu gối loại dao có hai cố định và một chất cách điện luân phiên. Nhờ có nó
thiết kế gập cánh tay, chỉ giới hạn giải phóng mặt bằng trên là cần thiết, mà kết quả
trong chi phí đầu tư thấp hơn (hình 27).

chuyển mạch nối đất


Việc sử dụng thiết bị chuyển mạch nối đất (hình 28) đảm bảo tuyệt đối de-energization
của các thành phần điện cao áp trong một mạch hoặc thiết bị chuyển mạch

Chuyển mạch nối đất tự do đứng có sẵn cho tất cả các cấp điện áp đến 800 kV.

Phù hợp được xây dựng trên công tắc nối đất có sẵn cho tất cả các loại dao của phạm
vi Siemens cung cấp

Trang 75
Cơ chế hoạt động động cơ
Các cơ chế điều hành cơ bao gồm ba đoạn lắp ráp nhỏ chính:
• Vỏ chống ăn mòn
• đơn vị bánh với động cơ
• Thiết bị điện với công tắc phụ trợ
Cơ chế hoạt động cơ cũng có thể được vận hành bằng tay bằng một tay quay có thể
được chèn vào trong tủ. Việc thêm vào tay quay tự động cô lập các mạch động cơ cho
các mục đích an toàn. Nóng được cung cấp để ngăn chặn sự ngưng tụ (hình 29)

Chuyển đổi phụ trợ là tùy chỉnh phù hợp với các đơn vị thiết bị và báo hiệu chuyển đổi
vị trí với độ tin cậy tuyệt đối. Điều này đảm bảo hoạt động an toàn trạm biến áp

Sau khi động cơ khởi động, di chuyển công tắc phụ trợ và các tín hiệu chuyển đổi vị trí
bị hủy bỏ. Các hoạt động sau đó dao cho đến khi vị trí cuối cùng là đạt.

Chuyển đổi phụ sau đó di chuyển một lần nữa và vấn đề tín hiệu chuyển đổi vị trí

Trình tự này đảm bảo rằng vị trí ĐÓNG được chỉ định chỉ sau khi dao cách ly đã bị
khóa và bằng chứng ngắn mạchvà đánh giá hiện tại có thể được thực hiện. Vị trí mở
được chỉ định chỉ sau khi mở đường dẫn hiện tại đã đạt đến độ bền điện môi danh
nghĩa

Tổng quan về ngắt Siemens được thể hiện trong bảng 5 đến bảng 9.

Trang 76
Trang 77
Trang 78
Trang 79
Trang 80
Chương 4: MÁY CẮT KHÍ SF6 (GIS):
4.1 ĐẠI CƯƠNG

Trang 81
Máy cắt khí cách điện SF6 (dưới đây viết tắt: GIS) được chế tạo với điện áp định mức
từ 7,2kV đến 800kV, dòng điện cắt tới 63kA; trong những trường hợp đặc biệt tới
80kA. GIS có thể được sử dụng trong những trạm biến áp nhỏ và cả trong những trạm
lớn.
Khí SF6 cách điện và dập hồ quang
Khí sunfua hexaflo (SF6) được sử dụng làm chất cách điện trong tất cả bộ phận máy
cắt và dập hồ quang. SF6 có độ bền điện môi ở áp suất khí quyển gần bằng 3 lần
không khí. Nó không cháy, không mùi, không độc, trơ về hóa và có tính chất dập hồ
quang tốt hơn không khí 3 đến 4 lần ở cùng một áp suất. Áp suất khí dập hồ quang từ 6
đến 7bar. (1bar = 10 5 Pa; 1Pa = 1N/m 2). Hồ quang làm phân giải một lượng nhỏ khí
SF6, nhưng sau đó khí SF6 được kết hợp lại hoàn toàn, nhờ có sự phản ứng với hơi
nước trong khí ẩm được kiểm soát bằng những bộ lọc khô đặt trong máy cắt.
4.2 PHÂN LOẠI
4.2.1 GIS DÙNG CHO ĐIỆN ÁP ĐẾN 145kV
4.2.1.1MÁY CẮT KHÍ SF6 KIỂU EXK-0
GIS có cấu trúc môđun, tất cả các bộ phận như thanh góp , dao cách ly, máy cắt, máy
biến dòng, máy biến áp đo lường, đầu nối cáp đều nằm trong vỏ kín được nối đất và
chứa đầy khí SF6. Hình H.6. trình bày các bộ phận trong vỏ kín. Các bộ phận trong
môđun là:
1/-Thanh góp có phối hợp dao cách ly/cầu dao nối đất bảo dưỡng
2/-Máy cắt
3/-Máy biến dòng
4/-Máy biến điện áp
5/-Phối hợp dao cách ly/cầu dao nối đất bảo dưỡng với hộp đầu cáp
6/-Cầu dao nối đất tốc độ cao
7/-Đầu nối cáp
8/- Tủ điều khiển
Máy cắt hoạt động theo nguyên lý tự thổi.

Trang 82
Hình H.6. Cấu trúc môdun máy cắt FS6 EXK-0

Hình H.7. Trình bày nguyên lý tự thổi.

Trang 83
Tiếp điểm của máy cắt gồm có tiếp điểm chính và tiếp điểm phụ; tiếp điểm phụ dùng
để cắt hồ quang. Buồng dập hồ quang chia làm 2 ngăn: ngăn trên là buồng làm nóng
khí, ngăn dưới là buồng nén khí. Khi tiếp điểm động mở thì đồng thời pittông cũng
chuyển động theo, buồng nén khí thu nhỏ lại, khí SF6 bị nén lên áp suất cần thiết. Khí
SF6 được
thoát lên, chuyển động qua buồng làm nóng nhờ có nhiệt của hồ quang, áp suất của khí
tăng thêm và có thể dập tắt hồ quang. Áp suất tối thiểu của khí cách điện là 520 kPa,
áp suất tối thiểu của khí làm tắt hồ quang là 600 kPa.
4.2.2 GIS ĐIỆN ÁP ĐẾN 550kV
4.2.2.1MÁY CẮT SF6 KIỂU ELK-3
Máy cắt được chế tạo từng pha, các bộ phận cũng được bố trí theo môđun, đều nằm
trong vỏ kín, như có thể thấy trên hình H.8.

Hình H.8. Các bộ phân trong máy cắt SF6 kiểu ELK-3

Trang 84
Hình H.9. mô tả quá trình chuyển động của tiếp điểm trong khi cắt mạch. Bên trong
tiếp điểm chính có tiếp điểm phụ để kéo hồ quang.

Trang 85
Thiết kế của trạm biến áp không khí cách nhiệt
Khi dòng định mức và dòng ngắn mạch cao, ống nhôm đang ngày càng được sử dụng
để thay thế dây dẫn cho thanh cái và đường dây nhánh. Họ có thể xử lý dòng định mức

Trang 86
lên đến 8.000 A và dòng ngắn mạch lên đến 80 kA mà không gặp khó khăn. Ảnh
hưởng khác về thiết kế trạm phân phối là sự sẵn có của đất, khả năng tiếp cận và vị trí
của đến và đi đường dây trên không, và số lượng các máy biến áp và cấp điện áp. Bố
trí một dòng hoặc hai dòng, và có thể là một bố trí-U, có thể là giải pháp thích hợp.
Mỗi trình cài đặt thiết bị chuyển mạch ngoài trời, đặc biệt là cho các trạm biến áp bước
lên trong kết nối với các nhà máy điện và trạm biến áp lớn trong hệ thống truyền tải
điện áp cực cao, do đó là duy nhất, tùy thuộc vào điều kiện địa phương. HV / MV trạm
biến áp của hệ thống phân phối, với các thiết bị sử dụng nhiều lần và một chương trình
của một đến và một dòng đi
cũng như hai máy biến áp cùng với thiết bị chuyển mạch trung thế và thiết bị phụ trợ,
thường phải chịu một thiết kế tiêu chuẩn
Thiết bị chuyển mạch khí đốt cách điện cho trạm
Tính năng đặc trưng của cài đặt thiết bị đóng cắt
Khí cách nhiệt kim loại kín cao áp thiết bị đóng cắt (GIS) cung cấp các ưu điểm nổi
bật sau đây:
 Yêu cầu không gian tối thiểu: Trường hợp sự sẵn có của đất thấp hoặc giá cao,
ví dụ như, tại các đô thị, khu đô thị công nghiệp, vùng miền núi với thung lũng
hẹp hoặc trong các nhà máy điện ngầm, thiết bị chuyển mạch khí cách nhiệt
được thay thế thiết bị chuyển mạch thông thường vì nó rất yêu cầu không gian
nhỏ.
 Bảo vệ toàn diện chống lại tiếp xúc với các bộ phận trực tiếp: Các vỏ kim loại
xung quanh dành an toàn tối đa cho nhân viên trong mọi điều kiện hoạt động và
lỗi.
 Bảo vệ chống lại ô nhiễm: vỏ kim loại của nó bảo vệ đầy đủ nội thất thiết bị
chuyển mạch chống lại tác động môi trường như tiền gửi muối ở các vùng ven
biển, hơi công nghiệp và kết tủa, và bão cát. Các thiết bị chuyển mạch nhỏ gọn
có thể được cài đặt như một trong nhà cũng như ngoài trời là một giải pháp.
 Tự do lựa chọn của trang web cài đặt: Các khu vực trang web nhỏ cần thiết cho
thiết bị chuyển mạch khí cách nhiệt giúp tiết kiệm phân loại và nền tảng công
việc tốn kém, ví dụ như, trong khu đất đóng băng. Một lợi thế là thời gian
cương cứng ngắn vì việc sử dụng các đơn vị bay đúc sẵn và nhà máy sản xuất
thử nghiệm.
 Bảo vệ môi trường: Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường thường làm cho nó khó
khăn để xây dựng thiết bị chuyển mạch ngoài trời của thiết kế thông thường.
Khí cách nhiệt thiết bị chuyển mạch, tuy nhiên, có thể hầu như luôn luôn được
thiết kế để hòa hợp với môi trường xung quanh. Kim loại kèm theo thiết bị
chuyển mạch khí cách nhiệt, bởi vì trong những thiết kế mô-đun, rất linh hoạt
và đáp ứng tất cả các yêu cầu về cấu hình tồn tại trong thiết kế mạng và điều
kiện hoạt động.
Mỗi khoang máy cắt bao gồm toàn bộ các ngắt kết nối và chuyển mạch nối đất biến
công cụ, điều khiển và thiết bị bảo vệ, và lồng vào nhau và giám sát các cơ sở thường
được sử dụng cho loại hình cài đặt này.
Bên cạnh vịnh máy cắt truyền thống, các mạch khác, chẳng hạn như thanh cái duy
nhất, sắp xếp đơn thanh cái, ghép và vịnh cho thanh cái đôi và ba, có thể được cung
cấp.

Trang 87
Các dòng sản phẩm của GIS cho các trạm biến áp
Các sản phẩm Siemens đánh giá điện áp bao gồm GIS từ 66 lên đến 800 kV - phạm vi
chính bao gồm thiết bị chuyển mạch SF6 lên đến 550 kV (bảng 3,1-2).
Thiết bị chuyển mạch Siemens GIS đáp ứng tất cả hiệu suất, chất lượng và độ tin cậy
yêu cầu, bao gồm cả:
 Nhỏ gọn và thiết kế nhẹ cân: kích thước nhỏ xây dựng và tải sàn thấp, một loạt
các tùy chọn trong việc sử dụng không gian, và không gian ít được đưa lên bởi
các thiết bị chuyển mạch.
 Đóng gói an toàn.
 Khả năng tương thích môi trường: Không có hạn chế về lựa chọn địa điểm do
yêu cầu không gian tối thiểu, tiếng ồn rất thấp và khí thải EMC cũng như hiệu
quả hệ thống khí niêm phong
 Vận chuyển kinh tế: Đơn giản hóa vận chuyển nhanh chóng và giảm chi phí, vì
một
tối thiểu của các đơn vị vận chuyển.
 Chi phí vận hành thấp: Các thiết bị chuyển mạch là thực tế bảo trì miễn phí, ví
dụ, địa chỉ liên lạc của bộ phận ngắt mạch và ngắt được thiết kế cho độ bền rất
lâu, cơ chế hoạt động động cơ được bôi trơn cho cuộc sống, bao vây là bị ăn
mòn. Điều này đảm bảo rằng việc kiểm tra tiên fi được yêu cầu chỉ sau 25 năm
hoạt động
 Độ tin cậy cao.
 Trơn tru và hiệu quả hơn cài đặt và vận hành thử: đơn vị vận tải được lắp ráp
hoàn chỉnh, thử nghiệm tại nhà máy và fi lled với khí SF6 ở áp suất thấp. Kết
nối cắm được mã hóa được sử dụng để cắt giảm thời gian lắp đặt và giảm thiểu
nguy cơ thất bại cáp.
 Kiểm tra thường xuyên: Tất cả các phép đo được tự động ghi lại và lưu trữ
trong
hệ thống thông tin điện tử, cung cấp truy cập nhanh vào các dữ liệu đo trong
nhiều năm.
4.2.3 Thiết bị đóng cắt SF6 cách nhiệt lên đến 170 Kv
4.2.3.1 Loại 8DN8
Thùng 3 pha được sử dụng cho các loại thiết bị chuyển mạch 8DN8 để đạt được kích
thước thành phần nhỏ và gọn. Trọng lượng vịnh thấp đảm bảo tải sàn thấp, và giúp
giảm thiểu chi phí của công trình dân dụng và giảm thiểu những dấu chân. Thiết kế
nhỏ gọn trọng lượng thấp cho phép cài đặt nó gần như bất cứ nơi nào. chi phí vốn
được giảm bằng cách sử dụng các tòa nhà nhỏ hơn hoặc hiện tại những người thân, ví
dụ, khi thay thế switchyards trung thế với GIS 145 kV.
Vịnh được dựa trên một máy cắt được gắn trên một khung hỗ trợ (hình 1). Một mô-
đun đa chức năng khớp nối chéo đặc biệt kết hợp các chức năng của dao cách ly và
công tắc nối đất trong một thiết bị chuyển mạch 3 vị trí. Nó có thể được sử dụng như:
 Một thanh cái hoạt động với một dao tích hợp và làm việc theo tiến độ chuyển
đổi nối đất
 Một mô-đun nạp đi với một dao tích hợp và làm việc theo tiến độ chuyển đổi
nối đất (hình 1)
 Một sectionalizer thanh cái với thanh cái nối đất.

Trang 88
Module chấm dứt cáp có thể được trang bị với một trong hai đầu bịt kín thông thường
hay các trình cắm kết nối mới nhất (hình 1). Linh hoạt các mô-đun 1 cực được sử dụng
để kết nối đường dây trên không và máy biến áp với một mô-đun chia nhỏ liên kết 3-
pha thiết bị đóng cắt kèm theo các kết nối 1 cực.
Nhờ thiết kế nhỏ gọn của họ, lắp ráp hoàn chỉnh và vịnh nhà máy thử nghiệm có thể
được vận chuyển như một đơn vị vận tải đơn. Cương cứng nhanh và vận hành trên
trang web đảm bảo chất lượng cao nhất có thể.

Trang 89
Kiểm soát trung chuyển và bảo vệ có thể được cài đặt trong một tủ điều khiển tại
chỗ vịnh tích hợp được gắn vào phía trước của mỗi khoang (hình 1).

Trang 90
4.2.4Thiết bị chuyển mạch SF6 cách nhiệt lên đến 245 kV
4.2.4.1 Loại 8DN9
Cấu hình vịnh rõ ràng về các thiết bị chuyển mạch 8DN9 nhẹ và nhỏ gọn là điều hiển
nhiên ở cái nhìn đầu tiên. Kiểm soát và giám sát các cơ sở có thể dễ dàng truy cập mặc
dù thiết kế nhỏ gọn của thiết bị chuyển mạch.
Sắp xếp theo chiều ngang máy cắt tạo thành cơ sở của tất cả các cấu hình vịnh. Cơ chế
hoạt động có thể dễ dàng truy cập từ khu vực khai thác. Các mô-đun vịnh 1pha thiết kế
thiết bị chuyển mạch kèm theo, như máy cắt mô-đun - được đặt trên đầu trang của máy
cắt. Một pha đóng gói thanh cái thụ động được phân chia ra từ các thiết bị hoạt động
(hình 4).
Nhờ lắp ráp "đơn chức năng" và cấu trúc mô-đun linh hoạt, thậm chí sắp xếp đặc biệt
có thể được thiết lập từ một hồ bơi chỉ có 20 mô-đun khác nhau. Các module được kết
nối với nhau với một giao diện tiêu chuẩn cho phép thực hiện một loạt các cấu trúc
vịnh. Thiết kế thiết bị chuyển mạch với các mô-đun tiêu chuẩn và phạm vi dịch vụ
đảm bảo rằng tất cả các loại cấu trúc bay có thể được thiết lập trong một khu vực nhỏ.
Thiết kế nhỏ gọn cho phép cung cấp các vịnh hoàn toàn được lắp ráp hoàn chỉnh và
thử nghiệm tại nhà máy, mà làm cho việc cài đặt trơn tru và hiệu quả và vận hành thử.

Trang 91
4.2.5 Thiết bị đóng cắt SF6-cách nhiệt cho lên đến 550 kV,
4.2.5.1 Loại 8DQ1
Loại GIS 8DQ1 là một hệ thống 1pha thiết bị đóng cắt kèm theo cho các trạm đóng cắt
công suất cao với bao vây riêng lẻ của tất cả các mô-đun của hệ thống 3 pha.
Trang 92
Các đơn vị cơ sở cho các thiết bị đóng cắt bố trí theo một chiều ngang máy cắt trên
đầu trang trong đó nhà ở có chứa các ngắt, thiết bị đóng cắt nối đất, biến dòng và như
vậy được gắn kết. Các mô-đun thanh cái được phân chia ra từ các thiết bị hoạt động
(hình 6 và7).

Một số tính năng đặc trưng khác của cài đặt thiết bị đóng cắt là:
 mạch máy cắt với các đơn vị ngắt duy nhất điện áp hoạt động lên đến 420 kV,
với hai đơn vị ngắt điện áp hoạt động lên đến 550 kV
 dòng phá vỡ ngắn mạch lên đến 63 kA trong 2 chu kỳ cho 50 Hz / 60 Hz và 80
kA lên đến 420 kV
 sắp xếp theo chiều ngang của bộ phận ngắt mạch trong phần thấp hơn cung cấp
cho trung tâm trọng lực thấp cho các thiết bị chuyển mạch.
 Sử dụng khung vận chuyển máy cắt như một thiết bị hỗ trợ cho toàn bộ vịnh
 Giảm chiều dài của bề mặt hàn kín, và do đó, giảm nguy cơ rò rỉ thông qua sử
dụng chỉ có một vài mô-đun và kết hợp thiết bị trong một vỏ.

Trang 93
4.2.6 GIS cho đến 245 kV trong một container tiêu chuẩn
Các kích thước của thiết bị chuyển mạch 8DN9 làm cho nó có thể để chứa tất cả các
thành phần hoạt động của các thiết bị chuyển mạch (máy cắt, dao cách ly, công tắc tiếp
đất) và các tủ điều khiển tại chỗ trong một container tiêu chuẩn. Diện tích sàn là 6,1
mx 2,44 m phù hợp với tiêu chuẩn ISO 668. Mặc dù container vượt quá kích thước
tiêu chuẩn 2,44 m, điều này sẽ không gây ra bất kỳ vấn đề trong quá trình vận chuyển,
một thực tế là đã được chứng minh bởi nhiều thiết bị giao hàng. Đức Lloyd, một thẩm
quyền phê duyệt, đã cấp giấy chứng nhận thử nghiệm cho một công trình chứa thậm
chí cao hơn. Kích thước tiêu chuẩn và phụ kiện góc ISO tạo điều kiện xử lý trong quá
trình vận chuyển trong khung 6,1 m của một con tàu container và trên một chiếc xe tải-
loader thấp. Hai cánh cửa cung cấp nhân viên điều hành với quyền truy cập vào các
container.
 Sắp xếp và mô-đun
 Sắp xếp
Hệ thống kèm theo loại 1 pha hoặc 3 pha. Lắp ráp bao gồm các bộ phận
áp lực hoàn toàn riêng biệt, và do đó được thiết kế để giảm thiểu bất kỳ
nguy hiểm cho các nhân viên điều hành và nguy cơ thiệt hại cho khu vực
lân cận, thậm chí nếu có rắc rối với các thiết bị. Màng vỡ được cung cấp
để ngăn chặn sự bùng nổ từ thùng đĩa một cách không kiểm soát được.
Thiết kế mô-đun, hoàn toàn cách ly, hồ quang ống lót và kết nối phích
cắm cho phép loại bỏ nhanh chóng và thay thế bất kỳ các thiết bị đóng
cắt còn lại

Trang 94
 Thanh cái
Tất cả các thanh cái của 3 pha hoặc 1 pha được kết nối với phích cắm từ
một vịnh kế tiếp.
 Máy cắt
Các bộ máy cắt hoạt động theo nguyên tắc tự động nén. Số lượng các
đơn vị gián đoạn mỗi giai đoạn phụ thuộc vào hiệu suất máy cắt. Các
buồng phóng điện hồ quang và tiếp xúc máy cắt được tự do tiếp cận. Các
máy cắt phù hợp được thiết kế để giảm thiểu quá áp. Hiệu suất gián đoạn
hồ quang quy định phải phù hợp trên toàn bộ phạm vi hoạt động, từ dòng
điện sạc đến dòng ngắn mạch đầy.
Các máy cắt được thiết kế để chịu được ít nhất 10 tác động (tùy thuộc
vào mức điện áp) lúc ngắn mạch đầy. Mở máy cắt cho dịch vụ hoặc bảo
trì không cần thiết. Khả năng chịu đựng tối đa cho chuyển pha là 3 ms,
đó là thời gian đầu tiên và mở hoặc đóng cực. Ổ đĩa và hệ thống lưu trữ
năng lượng được cung cấp bởi một cơ chế lò xo được lưu trữ năng lượng
chứa đủ năng lượng cho tất cả chu kỳ đóng mở theo chuẩn IEC.
 Ngắt
Tất cả các ngắt (cách ly) là loại đơn ngắt . Động cơ DC hoạt động (110,
125, 220 hoặc 250 V), hoàn toàn phù hợp với hoạt động từ xa, và một
hướng dẫn cơ chế điều hành tình trạng khẩn cấp được cung cấp. Mỗi cơ
chế hoạt động động cơ là khép kín và được trang bị công tắc phụ thêm
vào các chỉ số cơ học. Các vòng bi được bôi trơn cho cuộc sống.Công
tắc nối đất Làm việc theo tiến độ công tắc nối đất thường được cung cấp
ở hai bên của máy cắt. Công tắc nối đất có thể được sử dụng để bổ sung
thanh cái phần đất hoặc các nhóm khác của lắp ráp
 Đầu cuối cáp
khí SF6 cách điện 1 pha hoặc 3 pha, nơi ở cuối cáp kim loại kín được
cung cấp. Các nhà sản xuất cáp có cung cấp hình nón căng và đệm lót
thích hợp để ngăn chặn dầu hoặc khí rò rỉ vào thiết bị chuyển mạch SF6.
Ngoài ra, các thiết bị để cô lập một cách an toàn cáp nhánh và kết nối
một cáp thử nghiệm cao áp cho các thiết bị chuyển mạch hoặc cáp sẽ
được cung cấp.
 Đầu cuối đường dây trên không
Các đầu cuối để kết nối trên không đến với những SF6-đối-không ống
lót nhưng không có kẹp dòng.
 Kiểm soát và giám sát
Như một tiêu chuẩn, một bảng điều khiển điện hoặc trạng thái rắn lồng
vào nhau được cung cấp cho mỗi khoang thiết bị chuyển mạch. Hệ thống
lồng vào nhau chịu lỗi này ngăn chặn tất cả hoạt động trục trặc. Quy
định điều khiển từ xa được bao gồm. Ngăn khí được liên tục theo dõi bởi
màn hình mật độ cung cấp báo động và ngăn chặn các tín hiệu thông qua
địa chỉ liên lạc.

Trang 95
Chương 5 MÁY CẮT CHÂN KHÔNG

5.1 Mô Tả

Ở máy cắt chân không áp suất trong buồng dập rất thấp, ở dưới 10– 4 Pa (hoặc 10–
9bar), mật độ không khí rất thấp, hành trình tự do của phân tử đạt 50 mét, hành trình tự
do của điện tử đạt 300 mét, cho nên độ bền điện trong chân không khá cao, hồ quang
dễ bị dập tắt và khó có điều kiện cháy trở lại sau điểm không của dòng điện. Ở áp suất
10 – 4Pa, độ bền điện đạt tới 100 kV/mm , bằng 5 lần độ bền điện ở áp suất khí
quyển.Vì vậy với điện áp trung (đến 35kV), khe hở tiếp điểm trong buồng cắt chân
không khoảng 6 đến 25mm.

Trang 96
5.2 nguyên lý làm việc của tiếp điểm và AMF 4 cực

Hình H.10a,b,c. Cơ cấu máy cắt chân khôngHình H.10.a/. Cho thấy 1 nhánh cắt chân
không của ACB và b/. Mặt cắt dọc của một buồng cắt chân không. Tiếp điểm có dạng
hình đĩa, được đặt trong ống kim loại; ống này hứng hơi kim loại ngưng tụ. Bên ngoài
nó là vỏ cách điện. Hồ quang sinh ra giữa 2 mặt của tiếp điểm được dập tắt bằng từ
trường ngang (TMF) hoặc bằng từ trường dọc (AMF). Hình H.11. cho thấy sơ đồ cấu
tạo của 2 loại tiếp điểm TMF và AMF. Loại tiếp điểm AMF ưu tiên được dùng nhiều
hơn. Lực điện động F làm cho hồ quang bị co thắt, chuyển động trên bề mặt tiếp điểm
với vận tốc lớn từ 70 đến 150m/s, hồ quang dễ bị dập tắt, tiếp điểm ít bị hao mòn.Để
tăng khả năng cắt, người ta ứng dụng loại tiếp điểm từ trường dọc (AMF). Để tạo từ
trường, người ta thường dùng cuộn dây điện từ đặt ở sau tiếp điểm.Mạch tử được làm
bằng vật liệu sắt từ, được chia thành 2 khoanh hoặc 4 khoanh. Mạch từ 2 khoanh tạo
thành từ trường 2 cực, từ đó có tên gọi là tiếp điểm từ trường dọc hai cực. Mạch từ 4
khoanh tạothành từ trường 4 cực, và tên gọi là tiếp điểm từ trường dọc bốn cực.

Hình H.11. Nguyên lý làm việc của tiếp điểm

Hình H.11c. minh họa nguyên lý làm việc của hệ thống tiếp điểm AMF 2 cực. Dưới
mỗiđĩa tiếp điểm có đặt cuộn dây để tạo ra trong khe hở tiếp điểm từ trường dọc 2
cực . Mạch từ có 2 khoanh, từ trường qua chúng có chiều ngược nhau tạo thành 2 cực.
Hình H.12. minh họa hệ thống tiếp điểm từ trường dọc 4 cực. Hình a) cho thấy sơ đồ
cấu tạo mạch từ; I dòng điện, B mật độ từ thông. Hình b) cho thấy mạch từ đang ở vị
trí mở. Qua khe hở không khí, từ trường chảy qua 4 lần theo hướng dọc trục. Do từ trở
của khe hở lớn, nên một phần từ trường không chảy qua khe hở mà đi theo hướng
phương vị như mũi tên bằng đường gạch nối . Khe hở càng tăng thì từ trường dọc trục
càng giảm. Hình c) cho thấy đĩa tiếp điểm không có rãnh. Hình d) cho thấy rãnh trên
mặt tiếp điểm , làm cho một phần của dòng điện không chảy từ tiếp điểm này sang tiếp
điểm kia dưới dạng hồ quang, mà chảy theo chiều mũi tên vẽ trên mặt tiếp điểm. Mạch

Trang 97
điện này cũng tạo từ trường cùng chiều với từ trường dọc trục, làm cho từ trường
mạnh hơn. Hình e) cho thấy hệ thống tiếp điểm hoàn chỉnh, kết hợp hình c) và d).

Hình H.12. Nguyên lý AMF 4 cực

Hình H.12f. mô tả sự phân bố dòng điện trong đĩa tiếp điểm ở thời điểm giá trị đỉnh
của dòng điện. Dòng điện chảy từ thân tiếp điểm đến đĩa tiếp điểm thì chia thành 2
nhánh theo 2 hướng dọc theo 2 rãnh của tiếp điểm. Từ trường của 2 nhánh dòng điện
này sinh ra tăng cường thêm cho từ trường do mạch từ tạo ra như trình bày ở trên.

5.3 Thông số kỹ thuật của máy cắt chân không UX ; FMX:

Trang 98
5.4 Bảo vệ và điều khiển REF615

1.4.1 Mô tả

REF615 là một trung


chuyển chuyên dụng IED
( thông minh thiết bị điện
tử ) được thiết kế cho
bảo vệ , kiểm soát, đo
lường và giám sát các
trạm biến áp và tiện ích
hệ thống điện công
nghiệp bao gồm bố trí
hình tròn ,mạng lưới
phân phối lặp và không
có điện phân
phối .REF615 là thành viên của Relion ABB sản phẩm gia đình và một phần của bảo
vệ 615 của mình và kiểm soát dòng sản phẩm . Dòng 615 IED được đặc trưng bởi kích
thước nhỏ gọn và kéo ra - đơn vị thiết kế .Tái thiết kế từ mặt đất lên, 615 loạt đã được
thiết kế để mở ra đầy đủ tiềm năng của tiêu chuẩn IEC 6 1850 cho giao tiếp và khả
năng tương tác giữa thiết bị tự động hóa trạm biến áp.IED cung cấp bảo vệ chính
đường dây trên không và ăn cáp mạng lưới phân phối . IED cũng được sử dụng như
bảo vệ sao lưu trong các ứng dụng , nơi một bảo vệ độc lập và dự phòng hệ thống là
cần thiết .Tùy thuộc vào các tiêu chuẩn lựa chọn cấu hình , các IED được thích nghi
cho người bảo vệ đường dây trên không và ăn cáp trong cô lập trung lập, kháng nối đất
Trang 99
, bồi thường và kiên cố nối đất mạng .Sau khi cấu hình tiêu chuẩn IED có được trao
cho các thiết lập ứng dụng cụ thể , nó trực tiếp có thể được đưa vào sử dụng . Các IED
615 series hỗ trợ một loạt các giao thức truyền thông bao gồm truyền thông 61850 với
tin nhắn GOOSE , IEC60870-5-103 , Modbus và DNP3

5.4.2 Tiêu chuẩn cấu hình

REF615 có sẵn trong tám thay thế cấu hình tiêu chuẩn. Tín hiệu tiêu chuẩn cấu hình có
thể được thay đổi bằng phương tiện của ma trận tín hiệu đồ họa hoặc các tùy chọn
chức năng ứng dụng đồ họa của Bảo vệ và kiểm soát quản lý IED PCM600. Hơn nữa,
cấu hình ứng dụng chức năng của PCM600 hỗ trợ việc tạo các chức năng logic nhiều
lớp sử dụng khác nhau các yếu tố hợp lý, bao gồm cả giờ và dép xỏ ngón. Bằng cách
kết hợp các chức năng bảo vệ với khối chức năng logic, cấu hình IED có thể được điều
chỉnh để ứng dụng người dùng cụ thể yêu cầu Bảo vệ nạp và kiểm soát 1MRS756379
KREF615 Sản phẩm phiên bản: 3.0 Phát hành: 2010/09/07

Bảng 1. cấu hình tiêu chuẩn

Mô tả Cấu hình tiêu chuẩn

Quá dòng không định hướng và bảo vệ lỗi chạm đất có hướng A và B

Quá dòng không định hướng và bảo vệ lỗi chạm đất không
định hướng
C và D

Quá dòng không định hướng và bảo vệ lỗi chạm đất có hướng E
với điện áp pha dựa trên phép đo

Quá dóng có hướng và bảo vệ lỗi chạm đất có hướng với điện F
áp pha dựa trên phép đo, bảo vệ thấp áp và quá áp

Quá dòng có hướng và bảo vệ lỗi chạm đát có hướng dựa trên G
điện áp pha bảo vệ và chức năng đo lường,cảm biến đầu vào

Quá dòng không định hướng và bảo vệ lỗi chạm đất không H
định hướng, điện áp pha và dựa vào bảo vệ tần số và chức
năng đo lường, kiểm tra đồng bộ

Bảng 2 . chức năng hỗ trợ

Trang 100
Bảng 2 . Chức năng hỗ trợ , tiếp tục

Trang 101
Trang 102
Trang 103
1) Lưu ý rằng tất cả các chức năng bảo vệ định hướng cũng có thể được sử dụng trong
chế độ không định hướng.

2) Các trường hợp của một chức năng bảo vệ đại diện cho số của các khối chức năng
giống hệt nhau có sẵn trong một tiêu chuẩn

cấu hình. Bằng cách thiết lập các thông số cụ thể áp dụng một ví dụ, một chức năng
bảo vệ có thể là giai đoạn

thành lập.

3) nhận vào dựa E / F có thể được chọn để thay thế cho E / F hướng khi đặt hàng.

4) Io lựa chọn bởi tham số, Io đo như mặc định.


Trang 104
5) Uo lựa chọn bởi tham số, Uo đo như mặc định.

6) Uo đo luôn được sử dụng.

7) Uo tính luôn được sử dụng.

8) Io đo luôn được sử dụng.

9) Io lựa chọn bởi tham số, Io tính như mặc định.

5.4.3 . Chức năng bảo vệ

IED cung cấp hướng và không quá dòng hướng và quá tải nhiệt bảo vệ cũng như định
hướng và không hướng bảo vệ trái đất có lỗi. tùy thuộc trên cấu hình tiêu chuẩn , nhập
học -bảo vệ trái đất dựa trên lỗi được cung cấp như một thay thế cho hướng trái đất -
lỗi bảo vệ . Hơn nữa, các tính năng IED nhạy cảm bảo vệ trái đất - lỗi , giai đoạn gián
đoạn bảo vệ , thoáng qua / liên tục trái đất - lỗi\ bảo vệ , quá áp , thấp bảo vệ , bảo vệ
quá áp còn lại , tích cực , tự áp thấp và tiêu cực - bảo vệ quá áp thứ tự. tần số bảo vệ ,
bao gồm cả overfrequency , underfrequency và tần số tỷ lệ - của - sự thay đổi bảo vệ ,
được cung cấp trong IED với tiêu chuẩn cấu hình H. Ngoài ra, các IED cung cấp ba
cực chức năng tự động reclose đa –shot cho ăn đường dây trên không . Tăng cường
với các phần cứng tùy chọn và phần mềm , các IED cũng có ba ánh sang kênh phát
hiện cho hồ quang bảo vệ lỗi của cầu dao , thanh cái và cáp ngăn trong nhà kim loại
kín thiết bị chuyển mạch . Giao diện cảm biến bảo vệ hồ quang là lỗi có sẵn trên các
thông tin tùy chọn mô-đun . Nhanh chóng ngắt tăng nhân viên an toàn và hạn chế thiệt
hại thiết bị chuyển mạch , nên một lỗi hồ quang xảy ra.

Trang 105
Hình 1. Bảo vệ chức năng tổng quan về tiêu chuẩn cấu hình A và B

Trang 106
Hình 2. Bảo vệ chức năng tổng quan về tiêu chuẩn cấu hình C và D

Hình 3. Bảo vệ chức năng tổng quan về tiêu chuẩn cấu hình E
Trang 107
Hình 4. Bảo vệ chức năng tổng quan về tiêu chuẩn cấu hình F

Trang 108
Hình 5. Bảo vệ chức năng tổng quan về tiêu chuẩn cấu hình G

Trang 109
Hình 6. Bảo vệ chức năng tổng quan về tiêu chuẩn cấu hình H

5.4.4 Ứng dụng

Bảo vệ nạp IED REF615 có thể cung cấp hoặc với định hướng hay không định hướng
bảo vệ trái đất có lỗi. hướng bảo vệ trái đất - lỗi được sử dụng chủ yếu trong mạng lưới
trung tính hoặc bồi thường bị cô lập , trong khi không định hướng bảo vệ trái đất - lỗi
dành cho trở kháng trực tiếp hoặc thấp nối đất trung tính mạng . IED cũng có thể được
sử dụng để bảo vệ các vòng loại và mạng lưới phân phối mesh cũng như của mạng
lưới xuyên tâm có chứa điện phân phối thế hệ . Các cấu hình tiêu chuẩn A và B đề
nghị hướng bảo vệ trái đất có lỗi , nếu trung chuyển đi được trang bị giai đoạn máy
biến áp hiện nay, một lõi cân bằng hiện tại biến áp và điện áp dư đo lường . Hiện nay
còn lại tính từ các dòng pha có thể được sử dụng cho đôi ( xuyên quốc gia ) bảo vệ trái
đất có lỗi. Các tính năng thêm IED thoáng qua / liên tục bảo vệ trái đất có lỗi. các tiêu
chuẩn cấu hình C và D cung cấp không định hướng bảo vệ trái đất - lỗi cho đi ăn được
trang bị với giai đoạn hiện nay máy biến áp. Dòng còn lại cho bảo vệ trái đất - lỗi bắt
nguồn từ giai đoạn dòng . Khi áp dụng , các máy biến áp hiện tại lõi cân bằng có thể
được sử dụng cho Bảo vệ nạp và kiểm soát 1MRS756379 K REF615 Sản phẩm phiên
bản : 3.0 Phát hành : 2010/09/07 ABB 15 đo lường hiện nay còn lại , đặc biệt là khi
nhạy cảm bảo vệ trái đất - lỗi là yêu cầu. Các cấu hình tiêu chuẩn và E F cung cấp
hướng bảo vệ trái đất có lỗi với điện áp pha và điện áp dư đo lường . Hơn nữa, tiêu
chuẩn hai cấu hình E và F bao gồm mạch giám sát và giám sát không cho cầu chì ăn
đến cung cấp thanh cái đo điện áp . Ngoài các chức năng của tiêu chuẩn cấu hình E,

Trang 110
tiêu chuẩn cấu hình F cung cấp hướng bảo vệ quá dòng , quá áp và bảo vệ thấp áp ,
tích cực , tự thấp áp và âm tự bảo vệ quá áp và điện áp dư bảo vệ . Cấu hình tiêu chuẩn
G bao gồm một đầu vào hiện tại và thông thường còn lại (Io ) ba cảm biến đầu vào cho
kết nối của ba combi - cảm biến với nối RJ-45 . Đầu vào cảm biến cho phép việc sử
dụng các IED trong nhỏ gọn thiết bị chuyển mạch điện áp trung bình với không gian
hạn chế cho đo thông thường máy biến áp, do đó đòi hỏi việc sử dụng các cảm biến
công nghệ . Điện áp trung bình nhỏ gọn thiết bị chuyển mạch , chẳng hạn như
SafeRing của ABB và SafePlus , được thiết kế cho các ứng dụng như trạm biến áp thứ
cấp nhỏ gọn , tua bin gió các nhà máy điện , cài đặt thủ công nghiệp và các tòa nhà lớn
. Như một thay thế cho combi - cảm biến , cảm biến riêng biệt hiện tại và điện áp có
thể được sử dụng sử dụng bộ điều hợp . Hơn nữa, bộ điều hợp cũng cho phép việc sử
dụng các bộ cảm biến với Kết nối đôi BNC . H cấu hình tiêu chuẩn bao gồm quá dòng
không định hướng và không định hướng bảo vệ trái đất - lỗi , pha điện áp và bảo vệ và
đo lường dựa trên tần số chức năng . Các chức năng cung cấp hỗ trợ việc sử dụng các
tiêu chuẩn cấu hình trong hệ thống điện công nghiệp , nơi mà quyền lực được tạo ra
trong nhà máy bản thân và / hoặc có nguồn gốc từ sự phân bố mạng . Hoàn thành với
sự đồng bộ , kiểm tra chức năng , IED với tiêu chuẩn cấu hình H đảm bảo một kết nối
an toàn của hai mạng Cho cấu hình tiêu chuẩn A, B , E, F và G kết nạp dựa trên bảo vệ
trái đất có lỗi , sử dụng các nhận vào trung tính ( Yo ) tiêu chuẩn , là được cung cấp
như một tùy chọn để bảo vệ trái đất - lỗi hướng . Các kết nạp dựa trên bảo vệ trái đất -
lỗi đảm bảo hoạt động chính xác việc bảo vệ trái đất có lỗi ngay cả khi thông tin tình
trạng kết nối của Petersen cuộn dây là mất tích . Hơn nữa, kết nạp nguyên tắc bảo vệ
trái đất - lỗi dựa trên cung cấp độc lập cao của cuộc kháng chiến lỗi , nguyên tắc thiết
lập và đơn giản cải thiện độ nhạy của bảo vệ

Trang 111
Hình 7. Trạm biến áp O / C và E / F bảo vệ bằng cách sử dụng cấu hình tiêu chuẩn A
hoặc B tùy chọn có liên quan. Trong vịnh trung chuyển đến, các chức năng bảo vệ
không được sử dụng là không bị nhuộm màu và chỉ với một phác thảo khối tiêu tan.
Các IED được trang bị tùy chọn chức năng bảo vệ hồ quang, cho phép nhanh và chọn
lọc bảo vệ hồ quang trong thiết bị chuyển mạch.

Trang 112
Hình 8. Trạm biến áp O / C và E / F bảo vệ bằng cách sử dụng tiêu chuẩn cấu hình C
hoặc D với tùy chọn có liên quan. Trong vịnh trung chuyển đến các chức năng bảo vệ
thất nghiệp không bị nhuộm màu và chỉ với một phác thảo khối tiêu tan. Bảo vệ thanh
cái là dựa trên nguyên tắc lồng vào nhau, nơi bắt đầu của O / C bảo vệ trung chuyển đi
sẽ gửi một tín hiệu chặn đến tức thời O / C giai đoạn của trung chuyển đến. Trong
trường hợp không có tín hiệu ngăn chặn, O / C bảo vệ trung chuyển đến sẽ rõ ràng các
thiết bị chuyển mạch (thanh cái) lỗi nội bộ.

Trang 113
Hình 9. Bảo vệ và kiểm soát của cả hai lộ đến sử dụng IED với tiêu chuẩn cấu hình F.
hai lộ đến có thể được kết nối song song bằng cách đóng máy cắt thanh cái-
sectionalizing. Để đạt được bảo vệ quá dòng chọn lọc, giai đoạn quá dòng định hướng
là cần thiết. Thanh cái bảo vệ chính và dự phòng cho ăn đi được thực hiện sử dụng giai
đoạn bảo vệ quá áp còn lại. giai đoạn bảo vệ thấp áp và quá áp có thể được sử dụng
cho vấp hoặc chỉ đáng báo động mục đích.

Hình 10. Bảo vệ và kiểm soát của một điển hình nhỏ gọn thiết bị chuyển mạch điện áp
trung bình sử dụng REF615 IED với cấu hình G. dòng Giai đoạn chuẩn và giai đoạn

Trang 114
điện áp được đo bằng combi-cảm biến hỗ trợ cảm biến hiện tại Rogowski và nguyên
tắc chia điện áp. Trái đất-lỗi hiện tại được đo bằng cách sử dụng thường biến hình cáp
hiện tại

5.4.5 Hỗ trợ ABB

các giải pháp 615 bảo vệ loạt của ABB và IED kiểm soát cùng với Trạm COM600
Thiết bị tự động hóa tạo thành một truyền thông chính hang 61850 giải pháp để phân
phối điện đáng tin cậy trong hệ thống điện công nghiệp và tiện ích . đến tạo thuận lợi
và hợp lý hóa hệ thống IED kỹ thuật của ABB được cung cấp với Gói kết nối có chứa
một biên soạn các phần mềm và IED cụ thể thông tin bao gồm sơ đồ một dòng mẫu ,
một mô hình dữ liệu IED đầy đủ bao gồm cả sự kiện và tham số danh sách . Bằng cách
sử dụng Gói kết nối các IED có thể dễ dàng cấu hình thông qua bảo vệ PCM600 và
kiểm soát IED quản lý và tích hợp với thiết bị tự động hóa COM600 ga hoặc
MicroSCADA kiểm soát và mạng lưới Pro hệ thống quản lý . Các IED 615 series cung
cấp hỗ trợ cho tiêu chuẩn IEC 61850 cũng bao gồm nhị phân và tương tự ngang tin
nhắn GOOSE . So với ổ cứng máy tính liên thiết bị tín hiệu , thông tin liên lạc peer-to
-peer truyền thống hơn một chuyển mạch Ethernet LAN cung cấp một nền tảng tiên
tiến và linh hoạt cho điện bảo vệ hệ thống . Nhanh dựa trên phần mềm truyền thông,
giám sát liên tục của tính toàn vẹn của việc bảo vệ và hệ thống thông tin liên lạc , và
vốn có linh hoạt để cấu hình lại và nâng cấp là một trong những tính năng đặc biệt của
hệ thống phương pháp bảo vệ được kích hoạt bởi thực hiện đầy đủ các tiêu chuẩn IEC
61850 tiêu chuẩn tự động hóa trạm biến áp. Ở cấp trạm biến áp COM600 sử dụng dữ
liệu nội dung về mức độ bay IED cung cấp chức năng nâng cao mức độ trạm biến áp.
COM600 tính năng của một trình duyệt web dựa trên HMI cung cấp một màn hình
hiển thị đồ họa tùy biến để hình dung dòng bắt chước các biểu đồ cho giải pháp vịnh
thiết bị chuyển mạch . Các tính năng SLD là Bảo vệ nạp và kiểm soát 1MRS756379 K
REF615 Sản phẩm phiên bản : 3.0 Phát hành : 2010/09/07

20 ABB đặc biệt hữu ích khi 615 IED loạt mà không có tùy chọn sơ đồ dòng tính năng
được sử dụng. Hơn nữa, HMI web của COM600 cung cấp tổng quan về toàn bộ trạm
biến áp , bao gồm cả dòng IED cụ thể sơ đồ, vì thế cho phép thuận tiện khả năng tiếp
cận thông tin . để nâng cao nhân viên an toàn , HMI web cũng cho phép truy cập từ xa
với các thiết bị trạm biến áp và quy trình. Hơn nữa, COM600 có thể được sử dụng như
một kho dữ liệu địa phương cho kỹ thuật tài liệu của các trạm biến áp và cho mạng dữ
liệu thu thập bởi các IED . các mạng dữ liệu thu thập được tạo điều kiện mở rộng báo
cáo và phân tích các lỗi mạng tình huống bằng cách sử dụng dữ liệu lịch sử và sự kiện
xử lý các tính năng của COM600 . dữ liệu nhà sử học có thể được sử dụng cho quá
trình chính xác giám sát thực hiện theo quy trình sau đây và tính toán hiệu suất thiết bị
với thời gian thực và giá trị lịch sử . hơn hiểu biết về các hành vi quá trình tham gia đo
lường quá trình theo thời gian với các sự kiện sản xuất và bảo trì giúp người sử dụng
trong việc tìm hiểu quá trình động lực . COM600 cũng có tính năng kết nối cổng cung
Trang 115
cấp kết nối liền mạch giữa các IED trạm biến áp và kiểm soát mạng lưới cấp và hệ
thống quản lý như: MicroSCADA Pro và hệ thống 800xA

Bảng 3. Các giải pháp hỗ trợ ABB

Hình 11. Công ty điện lực phân phối ví dụ mạng sử dụng 615 IED loạt, Trạm Tự động
hóa COM600 và MicroSCADA Pro

Hình 12. Hệ thống công nghiệp ví dụ điện sử dụng 615 IED loạt, Trạm tự động hóa

COM600 và hệ thống 800xA

5.4.6 Kiểm soát


Trang 116
Mời các IED kiểm soát của một máy cắt với chuyên dụng push-nút cho mạch mở ngắt
và đóng cửa. Hơn nữa, tùy chọn màn hình LCD đồ họa lớn của IED HMI bao gồm một
sơ đồ đơn dòng (SLD) với chỉ thị vị trí cho phù hợp ngắt mạch. các chương trình lồng
vào nhau yêu cầu của ứng dụng được cấu hình sử dụng ma trận tín hiệu hoặc các ứng
dụng tính năng cấu hình của PCM600. Tùy thuộc vào cấu hình tiêu chuẩn, IED cũng
kết hợp một đồng bộ-kiểm tra chức năng để đảm bảo điện áp, giai đoạn góc và tần số ở
hai bên của một cầu dao mở đáp ứng các điều kiện kết nối an toàn của hai mạng

5.4.7 Đo lường

IED liên tục đo giai đoạn dòng, các thành phần đối xứng của dòng và hiện tại còn lại.
Nếu IED bao gồm các phép đo điện áp nó cũng đo điện áp còn lại, giai đoạn điện áp và
trình tự điện áp thành phần. Tùy thuộc vào tiêu chuẩn cấu hình các IED cung cấp them
đo tần số. Ngoài ra, các IED tính toán giá trị nhu cầu của hiện tại hơn một -người dùng
lựa chọn các khung thời gian định trước, các tình trạng quá tải nhiệt của các đối tượng
được bảo vệ, và giai đoạn mất cân bằng giá trị dựa trên tỷ lệ giữa chuỗi tiêu cực và tích
cực trình tự hiện hành. Hơn nữa, các IED cung cấp điện ba pha và đo lường năng
lượng bao gồm cả năng lượng yếu tố. Các giá trị đo có thể được truy cập tại địa
phương thông qua giao diện người sử dụng trên bảng điều khiển phía trước IED hoặc
từ xa thông qua giao diện truyền thông của IED. Các giá trị cũng có thể được truy cập
tại địa phương hoặc từ xa bằng cách sử dụng trình duyệt web giao diện người dùng
dựa trên. nhu cầu thông tin của mạng trong tương lai cấu hình. Thông tin SoE có thể
được truy cập tại địa phương thông qua giao diện người sử dụng trên bảng điều khiển
phía trước IED hoặc từ xa thông qua giao diện truyền thông của IED. Thông tin thêm
có thể truy cập, hoặc ở địa phương hoặc từ xa, bằng cách sử dụng trình duyệt web dựa
trên giao diện người dùng.

5.4.8 Đăng nhập xao hợp nhất

IED cung cấp một lựa chọn xao hợp nhất đăng nhập hợp âm có tính năng lên đến 12
giống và 64 Kênh tín hiệu nhị phân . Tất cả các kênh similar có thể được thiết lập để
viết lại , hoặc các hình thức Sóng hay xu hướng của dòng và áp lực Điện điện đo lường
. Tất cả các kênh tương tự có thể được thiết lập để kích hoạt một chức năng hợp âm
ghi trên đo giá trị giảm xuống dưới hoặc ra khỏi giá trị để thiết lập. tất cả Kênh tín hiệu
nhị phân có thể được thiết lập để bắt đầu một viết bằng lên hiện tại hoặc Roi xuống
Cảnh của tín hiệu nhị phân hoặc cả hai. Theo mặc định, tất cả các kênh nhị phân được
thiết lập cho tín hiệu viết lại IED bên ngoài hoặc bên trong , cho Ví dụ trên bắt đầu
chuyen đi hoặc tín hiệu của IED thời gian , hoặc ngăn cản Soát bên ngoài hoặc Kiểm
tín hiệu . IED tín hiệu nhị phân như bảo vệ bắt đầu hoặc tín hiệu Chuyện đi , hoặc bên
ngoài Bảng điều khiển tín hiệu IED là một hàng đầu vào nhị phân có thể được thiết lập
để kích hoạt để viết PM . nhận bằng văn bản các thông tin được lưu trữ trong người ta
dễ dàng bay Hơi bộ nhớ và có thể được tải lên cho tới phân tích thất bại.

Trang 117
5.4.9 Ghi sự kiện

Để thu thập trình tự của các sự kiện (SoE) thông tin, các IED kết hợp một bộ nhớ
không bay hơi có công suất lưu trữ 512 sự kiện với tem thời gian có liên quan. Các bộ
nhớ non-volatile giữ lại dữ liệu của nó cũng trong Trường hợp tạm thời mất IED phụ
trợ cung cấp. Bản ghi sự kiện tạo điều kiện chi tiết trước và phân tích sau lỗi của lỗi
nạp và rối loạn. Khả năng tăng lên xử lý và lưu trữ dữ liệu và các sự kiện trong các
IED cung cấp các điều kiện tiên quyết để hỗ trợ phát triển

5.4.10 Dữ liệu được ghi

IED có khả năng lưu trữ các hồ sơ 32 sự kiện lỗi mới nhất. Các hồ sơ cho phép người
sử dụng để phân tích các sự kiện hệ thống điện. Mỗi bản ghi bao gồm hiện tại, điện áp
và giá trị góc, tem thời gian, vv lỗi ghi âm có thể được kích hoạt bởi các tín hiệu bắt
đầu hoặc tín hiệu chuyến đi của một khối bảo vệ, hoặc bằng cách cả hai. Các phương
thức đo lường có sẵn bao gồm DFT, RMS và cao điểm đến cao điểm. trong Ngoài ra,
nhu cầu hiện tại tối đa với tem thời gian được ghi lại một cách riêng biệt. Theo mặc
định, các hồ sơ được lưu trữ trong một không dễ bay hơi bộ nhớ

1.4.11 Giám sát tình trạng

Chức năng giám sát tình trạng của IED liên tục giám sát việc thực hiện và điều kiện
của bộ ngắt mạch. Các giám sát bao gồm mùa xuân sạc thời gian, áp suất khí SF6, đi
du lịch thời gian và thời gian không hoạt động của bộ ngắt mạch. Chức năng giám sát
hoạt động cung cấp Dữ liệu lịch sử CB, có thể được sử dụng cho lập kế hoạch bảo
dưỡng CB phòng ngừa.

5.4.12 Ngắt mạch

giám sát Sự giám sát chuyến đi mạch liên tục giám sát sự sẵn có và khả năng hoạt
động của mạch chuyến đi. Nó cung cấp mở mạch giám sát cả khi bộ ngắt mạch là
trong đóng và ở vị trí mở của nó. nó cũng phát hiện mất điện áp mạch điều khiển máy
cắt

5.4.13 Tự giám sát

Tích hợp hệ thống tự giám sát của IED liên tục theo dõi tình trạng của IED phần cứng
và các hoạt động của IED phần mềm. Bất kỳ lỗi hoặc trục trặc phát hiện sẽ được sử
dụng để cảnh báo các nhà điều hành. Một lỗi IED thường xuyên sẽ ngăn chặn chức
năng bảo vệ để ngăn chặn không chính xác hoạt động

5.4.14 Fuse thất bại

giám sát Tùy thuộc vào các tiêu chuẩn lựa chọn cấu hình, bao gồm thất bại IED cầu
chì

Trang 118
chức năng giám sát. Sự thất bại cầu chì giám sát phát hiện thất bại giữa mạch đo điện
áp và IED. Các thất bại được phát hiện bởi âm chuỗi thuật toán dựa trên hoặc vùng
đồng bằng điện áp và đồng bằng thuật toán hiện hành. Khi phát hiện một sự thất bại
thất bại cầu chì chức năng giám sát kích hoạt báo động và khối bảo vệ điện áp phụ
thuộc vào chức năng từ hoạt động ngoài ý muốn.

5.4.15. Mạch giám sát

Tùy thuộc vào các tiêu chuẩn lựa chọn cấu hình, các IED bao gồm mạch giám sát.
Giám sát mạch hiện nay là được sử dụng để phát hiện lỗi trong hiện tại biến mạch thứ
cấp. trên phát hiện của một lỗi sự giám sát mạch chức năng kích hoạt một đèn LED
báo động và các khối chức năng bảo vệ nhất định để tránh hoạt động ngoài ý muốn.
Mạch hiện tại chức năng giám sát tính toán tổng các dòng giai đoạn từ lõi bảo vệ và so
sánh số tiền với single đo tham chiếu hiện tại từ một tài khoản chính hiện tại biến áp
hoặc từ lõi riêng biệt trong giai đoạn biến hiện nay

5.4.16 Kiểm soát truy cập

Để bảo vệ các IED truy cập trái phép và để duy trì tính toàn vẹn thông tin, các IED
được cung cấp với bốn cấp, dựa trên vai trò hệ thống xác thực bằng mật khẩu cá nhân
quản trị viên lập trình cho người xem, điều hành, kỹ sư và nhà quản lý cấp. Điều khiển
truy cập áp dụng cho giao diện người dùng trước bảng điều khiển, các trình duyệt web
dựa giao diện người dùng và các công cụ PCM600

5.4.17 Đầu vào và đầu ra

Tùy thuộc vào cấu hình tiêu chuẩn lựa chọn, các IED được trang bị với ba đầu vào giai
đoạn hiện tại và một đầu vào còn lại hiện nay cho không định hướng bảo vệ trái đất có
lỗi, hoặc ba đầu vào giai đoạn hiện nay, một đầu vào còn lại hiện nay và một điện áp
đầu vào còn lại cho hướng bảo vệ trái đất-lỗi hoặc ba đầu vào giai đoạn hiện nay, một
dư hiện tại đầu vào, đầu vào ba pha điện áp và một điện áp đầu vào còn lại cho hướng
trái đất bảo vệ lỗi và quá dòng hướng bảo vệ. Cấu hình tiêu chuẩn G bao gồm một
thông thường hiện nay còn lại (Io 0,2 / 1 A) đầu vào và ba cảm biến đầu vào cho kết
nối trực tiếp của ba combi-cảm biến với nối RJ-45. Như một thay thế cho combi-cảm
biến, riêng biệt hiện tại và điện áp cảm biến có thể được sử dụng sử dụng bộ điều hợp.
Hơn nữa, các bộ điều hợp cũng cho phép sử dụng các bộ cảm biến kết nối với Twin-
BNC. Đầu vào giai đoạn hiện nay được đánh giá 1/5 A. Hai tùy chọn đầu vào còn lại
hiện nay là có sẵn, nghĩa là 1/5 A hoặc 0,2 / 1 A. 0,2 / 1 A đầu vào thường được sử
dụng trong các ứng dụng đòi hỏi nhạy cảm bảo vệ trái đất-lỗi và tính năng cốt lõi cân
biến hiện nay. Ba đầu vào giai đoạn áp và đầu vào còn lại áp bao gồm các đánh giá cao
nhất điện áp 60-210 V. Cả hai pha-pha điện áp và điện áp pha-đất có thể kết nối. Đầu
vào giai đoạn hiện tại 1 A hoặc 5 A, còn lại-đầu vào hiện tại 1 A hoặc 5 A, cách khác
0,2 A hoặc 1 A, và Đánh giá cao điện áp của điện áp đầu vào còn lại được chọn trong

Trang 119
phần mềm IED. Ngoài ra, ngưỡng đầu vào nhị phân 18 ... 176 V DC được lựa chọn
bằng cách điều chỉnh các tham số của IED thiết lập. Tất cả các yếu tố đầu vào nhị phân
và đầu ra là địa chỉ liên lạc tự do cấu hình với ma trận tín hiệu hoặc chức năng cấu
hình ứng dụng của PCM600. Xin vui lòng tham khảo các đầu vào / đầu ra cái nhìn
tổng quan bảng và sơ đồ thiết bị đầu cuối để biết them thông tin chi tiết về các yếu tố
đầu vào và kết quả đầu ra.

Bảng 4. Đầu vào / đầu ra cái nhìn tổng quan

1) Với tùy chọn nhị phân I / O module ()

2) Một trong những năm đầu vào được dành riêng cho các ứng dụng tương lai

3) Hỗ trợ cho ba cảm biến Combi và một đầu vào Io thông thường hoặc ba bộ cảm
biến hiện tại, ba cảm biến điện áp và một đầu vào Io thông thường

5.4.18 Thông tin

IED hỗ trợ một loạt các thông tin liên lạc g iao thức bao gồm IEC 61850 , IEC 60870-
5-103 , Modbus và DNP3 . Thông tin hoạt động và điều khiển có sẵn thông qua các
giao thức này . Tuy nhiên , một số chức năng thông tin liên lạc , cho Ví dụ, thông tin
liên lạc ngang giữa các IED , chỉ được kích hoạt bởi 61850 IEC giao thức truyền thông
. IEC 61850 thông tin liên lạc thực hiện hỗ trợ tất cả các giám sát và kiểm soát các
chức năng . Ngoài ra, tham số thiết lập , ghi xáo trộn và lỗi hồ sơ có thể được truy cập
bằng cách sử dụng tiêu chuẩn IEC 61850 giao thức . Ghi xáo trộn có sẵn cho bất kỳ
ứng dụng dựa trên Ethernet trong tiêu chuẩn định dạng tập tin COMTRADE . IED hỗ
trợ báo cáo sự kiện đồng thời đến năm khách hàng khác nhau trên các trạm xe buýt .
IED có thể gửi tín hiệu nhị phân để khác IED (được gọi là truyền thông ngang ) bằng
cách sử dụng tiêu chuẩn IEC 61850-8-1 ngỗng (Generic Hướng đối tượng tổ chức sự

Trang 120
kiện Trạm biến áp ) hồ sơ . Nhị phân tin nhắn GOOSE thể, ví dụ , được sử dụng cho
các chương trình bảo vệ lồng vào nhau dựa trên bảo vệ và . IED đáp ứng các Yêu cầu
thực hiện GOOSE cho vấp ngã ứng dụng trong phân phối trạm biến áp , theo quy định
của IEC 61850 tiêu chuẩn. Hơn nữa, các IED hỗ trợ\ gửi và nhận các giá trị tương tự
sử dụng Tin nhắn GOOSE . tương tự ngỗng tin nhắn cho phép nhanh chóng chuyển
giao tương tự giá trị đo trên các trạm xe buýt , do đó tạo điều kiện ví dụ như chia sẻ
của RTD giá trị đầu vào , chẳng hạn như xung quanh giá trị nhiệt độ , các ứng dụng
IED khác . IED cung cấp một Ethernet tùy chọn thứ hai xe buýt để cho phép việc tạo
ra một tự chữa bệnh Ethernet vòng cấu trúc liên kết . IED lựa chọn mô-đun truyền
thông bao gồm cả mạ và sợi quang Ethernet kết hợp. Các mô-đun truyền thông trong
đó có một cổng LC cáp quang và hai mạ cổng RJ-45 được sử dụng khi các vòng giữa
các IED được xây dựng sử dụng CAT5 STP cáp . Cổng LC có thể trong trường hợp
này được sử dụng để kết nối các IED để thông tin liên lạc cổng bên ngoài các thiết bị
chuyển mạch . các mô-đun truyền thông bao gồm ba cổng RJ- 45 cổng được sử dụng
khi xe buýt toàn bộ trạm biến áp dựa trên CAT5 STP cáp . Các giải pháp vòng tự phục
hồi Ethernet cho phép một chiếc nhẫn truyền thông hiệu quả chi phí điều khiển bởi
một chuyển đổi quản lý với nhanh kéo dài cây giao thức ( RSTP ) hỗ trợ để được tạo
ra. Việc chuyển đổi quản lý kiểm soát tính thống nhất của các vòng lặp, tuyến các dữ
liệu và sửa chữa các dòng dữ liệu trong trường hợp của một rối loạn giao tiếp. Các
IED trong vòng cấu trúc liên kết hoạt động như chuyển mạch không được quản lý
chuyển tiếp lưu lượng dữ liệu không liên quan. Các Giải pháp vòng Ethernet hỗ trợ kết
nối lên đến ba mươi 615 IED loạt . nếu hơn 30 IED đang được kết nối, nó là nên mạng
được chia thành nhiều vòng không quá 30 IED mỗi vòng . Các giải pháp vòng tự phục
hồi Ethernet tránh điểm duy nhất của thất bại và mối quan tâm cải thiện độ tin cậy của
thông tin liên lạc . Các giải pháp có thể được áp dụng cho Ethernet dựa trên tiêu chuẩn
IEC 61850 , Modbus DNP3 và giao thức . Tất cả các kết nối thông tin liên lạc , ngoại
trừ

kết nối cổng phía trước, được đặt trên tích hợp module giao tiếp tùy chọn . IED có thể
kết nối Ethernet dựa trên hệ thống thông tin liên lạc thông qua cổng RJ- 45 kết nối
( 100Base-TX ) hoặc LC sợi quang kết nối ( 100Base-FX ) . Nếu kết nối đến một xe
buýt nối tiếp là cần thiết, 10-pin RS-485 - vít thiết bị đầu cuối hoặc các kết nối ST cáp
quang có thể được sử dụng. Modbus thực hiện hỗ trợ RTU, ASCII và TCP chế độ. Bên
cạnh tiêu chuẩn Modbus chức năng , các IED hỗ trợ thu hồi các sự kiện thời gian đóng
dấu , thay đổi hoạt động thiết lập nhóm và tải lên các lỗi mới nhất hồ sơ. Nếu một kết
nối Modbus TCP được sử dụng, năm khách hàng có thể được kết nối với các IED cùng
một lúc. Hơn nữa, Modbus nối tiếp và Modbus TCP có thể được sử dụng song song ,
và nếu áp ứng nhu cầu IEC 61850 và Modbus giao thức có thể chạy cùng một lúc. IEC
60870-5-103 thực hiện hỗ trợ hai kết nối xe buýt nối tiếp song song hai ông chủ khác
nhau. Bên cạnh cơ bản chức năng tiêu chuẩn, các IED hỗ trợ thay đổi của các nhóm
cài đặt và hoạt động tải lên các bản ghi âm xáo trộn trong IEC 60870-5-103 định dạng.
Trang 121
DNP3 hỗ trợ cả hai chế độ nối tiếp và giao thức TCP để kết nối với một bậc thầy. hơn
nữa, thay đổi của các nhóm cài đặt hoạt động là hỗ trợ. Khi các IED sử dụng RS-485
xe buýt cho giao tiếp nối tiếp, cả hai và bốn dây kết nối được hỗ trợ. chấm dứt và điện
trở pull-up/down có thể được cấu hình với jumper trên thẻ truyền thông để điện trở bên
ngoài không cần thiết. IED hỗ trợ thời gian tới phương pháp đồng bộ hóa với độ phân
giải thời gian đóng dấu của 1 ms: Ethernet dựa trên: • SNTP (Simple Network Time
Protocol) Với đồng bộ hóa thời gian đặc biệt hệ thống dây điện: • IRIG-B (Inter cấp
Nhóm Instrumentation - Thời gian Mã Định dạng B) Ngoài ra, các IED hỗ trợ thời
gian đồng bộ hóa thông qua sự nối tiếp sau giao thức truyền thông:

• Modbus

• DNP3

• IEC 60870-5-103

Hình 13. Tự phục hồi giải pháp vòng Ethernet

Bảng 5. Hỗ trợ giao diện truyền thông nhà ga và các giao thức

Trang 122
Bảng 6. kích thước

Bảng 7. cung cấp điện

Trang 123
Bảng 8. đầu vào cấp năng lượng

Trang 124
1) Thứ tự lựa chọn cho đầu vào hiện tại còn lại

2) Dư hiện tại và / hoặc giai đoạn hiện nay

Bảng 9. đầu vào cấp năng lượng

1) Bằng phạm vi hiện tại của 40A - 1250A với 80A, 3mV/Hz Rogowski
Trang 125
2) Tùy thuộc vào sử dụng danh nghĩa hiện hành (tăng phần cứng)

3) Phạm vi này được bao phủ (lên đến 2 * Đánh giá cao) với tỷ lệ phân chia cảm biến
10 000: 1

Bảng 10. đầu vào nhị phân

Bảng 11. Kết quả đầu ra tín hiệu và đầu ra IRF

Bảng 12. Hai cột điện rơ le đầu ra với chức năng của TCS

Trang 126
Bảng 13. Đơn cực điện rơ le đầu ra

Bảng 14. Trước giao diện cổng Ethernet

Bảng 15. Liên kết truyền thông trạm, cáp quang

Trang 127
1) (MM) sợi đa phương thức, (SM) single-mode

2) sự suy giảm tối đa cho phép do kết nối và cáp cùng

Bang 16. IRIG-B

1) Theo 200-04 IRIG-tiêu chuẩn

Bảng 17. Cảm biến ống kính và cáp quang để bảo vệ hồ quang

Bảng 18. Mức độ bảo vệ của tuôn ra gắn IED

Trang 128
Bảng 19. điều kiện môi trường

1) suy thoái trong MTBF và HMI thực hiện bên ngoài phạm vi nhiệt độ -25 ... 55 º C

2) Đối với IED với một giao diện truyền thông LC nhiệt độ hoạt động tối đa là 70 º C

Bảng 20. kiểm tra môi trường

1) Đối với IED với một giao diện truyền thông LC nhiệt độ hoạt động tối đa là 70

Bảng 21. Kiểm tra khả năng tương thích điện từ

Trang 129
Bảng 22. kiểm tra vật liệu cách nhiệt

Trang 130
Bảng 23. kiểm tra cơ khí

Bảng 24. an toàn sản phẩm

Bảng 25. EMC tuân thủ

Bảng 26. RoHS tuân thủ

Trang 131
Bảng 27. Ba pha không định hướng bảo vệ quá dòng (PHxPTOC)

1) Thiết lập vận hành chậm trễ thời gian = 0,02 s, vận hành loại đường cong = IEC
thời hạn, chế độ đo = mặc định (phụ thuộc vào

giai đoạn), hiện tại trước khi lỗi = 0,0 x Ln, fn = 50 Hz, lỗi hiện tại trong một giai đoạn
với tần số danh định tiêm

từ góc pha ngẫu nhiên, kết quả dựa trên phân bố thống kê của năm 1000 đo

2) Bao gồm sự chậm trễ của số liên lạc tín hiệu đầu ra

3) Bao gồm sự chậm trễ của số liên lạc ra nặng

Bảng 28. Ba pha bảo vệ quá dòng không định hướng (PHxPTOC) thiết lập chính

Trang 132
1) Để tham khảo thêm vui lòng tham khảo bảng đặc điểm hoạt động
Bảng 29. Ba giai đoạn định hướng bảo vệ quá dòng (DPHxPDOC)

Trang 133
1) Chế độ đo và số lượng Pol = mặc định, hiện tại trước khi lỗi = 0,0 x In
, Điện áp trước khi lỗi = 1,0 x Un, fn= 50 Hz, lỗi hiện tại trong một giai đoạn với tần
số danh định tiêm từ góc pha ngẫu nhiên, kết quả dựa trên
phân bố thống kê của năm 1000 đo
2) Bao gồm sự chậm trễ của số liên lạc tín hiệu đầu ra
3) Bắt đầu giá trị tối đa = 2,5 x Ln, Bội giá trị bắt đầu trong khoảng 1,5-20
Bảng 30. Ba giai đoạn định hướng bảo vệ (DPHxPDOC) thiết lập chính quá dòng

Trang 134
1) Để tham khảo thêm, xem bảng đặc điểm hoạt động
Bảng 31. Không định hướng bảo vệ trái đất-lỗi (EFxPTOC)

Trang 135
1) Đo lường chế độ = mặc định (phụ thuộc vào giai đoạn), hiện tại trước khi lỗi = 0,0
x In, fn = 50 Hz, trái đất-lỗi hiện tạivới tần số danh định tiêm từ góc pha ngẫu nhiên,
kết quả dựa trên phân bố thống kê của năm 1000
đo
2) Bao gồm sự chậm trễ của số liên lạc tín hiệu đầu ra
3) Bắt đầu giá trị tối đa = 2,5 x In, Bội giá trị bắt đầu trong khoảng 1,5-20
Bảng 32. Không định hướng bảo vệ (EFxPTOC) thiết lập chính đất-lỗi

1) Để tham khảo thêm vui lòng tham khảo bảng đặc điểm hoạt động
Bảng 33. Hướng bảo vệ trái đất-lỗi (DEFxPDEF)

Trang 136
1) Thiết lập vận hành chậm trễ thời gian = 0,06 s, vận hành loại đường cong = IEC
thời hạn, chế độ đo = mặc định (phụ thuộc vào
giai đoạn), hiện tại trước khi lỗi = 0,0 x In, fn = 50 Hz, trái đất-lỗi hiện tại với tần số
danh định tiêm từgóc pha ngẫu nhiên, kết quả dựa trên phân bố thống kê của năm
1000 đo
2) Bao gồm sự chậm trễ của số liên lạc tín hiệu đầu ra
3) Bắt đầu giá trị tối đa = 2,5 x In, Bội giá trị bắt đầu trong khoảng 1,5-20
Bảng 34. Hướng bảo vệ (DEFxPDEF) thiết lập chính đất-lỗi

Trang 137
1) Để tham khảo thêm, xem bảng đặc điểm hoạt động
Bảng 35. Thoáng qua / liên tục bảo vệ trái đất-lỗi (INTRPTEF)

Bảng 36. Thoáng qua / liên tục bảo vệ (INTRPTEF) thiết lập chính đất-lỗi

Trang 138
Bảng 37. Bảo vệ trái đất-lỗi kết nạp dựa trên (EFPADM)

1) Uo = 1,0 x Un
2) Bao gồm sự chậm trễ của số liên lạc tín hiệu đầu ra. Kết quả dựa trên phân bố
thống kê của năm 1000 đo
Bảng 38. Kết nạp dựa trên bảo vệ (EFPADM) thiết lập chính đất-lỗi

Trang 139
Bảng 38. Bảo vệ trái đất-lỗi kết nạp dựa trên (EFPADM) cài đặt chính, tiếp tục

Bảng 39. Bảo vệ quá áp ba pha (PHPTOV)

Trang 140
1) Bắt đầu giá trị = 1,0 x Un, Điện áp trước khi lỗi = 0,9 x Un, fn = 50 Hz, quá áp
trong một pha để pha với
tần số danh định tiêm từ góc pha ngẫu nhiên, kết quả dựa trên phân bố thống kê của
năm 1000 đo
2) Bao gồm sự chậm trễ của số liên lạc tín hiệu đầu ra
3) Bắt đầu giá trị tối đa = 1,20 x Un, Bội giá trị bắt đầu trong khoảng 1,10-2,00
Bảng 40. Ba giai đoạn quá áp bảo vệ (PHPTOV) thiết lập chính

1) Để tham khảo thêm vui lòng tham khảo bảng đặc điểm hoạt động

Bảng 41. Ba giai đoạn bảo vệ thấp áp (PHPTUV)

Trang 141
1) Bắt đầu giá trị = 1,0 x Un, Điện áp trước khi lỗi = 1,1 x Un, fn
= 50 Hz, áp thấp trong một giai đoạn để pha với
tần số danh định tiêm từ góc pha ngẫu nhiên, kết quả dựa trên phân bố thống kê của
năm 1000 đo
2) Bao gồm sự chậm trễ của số liên lạc tín hiệu đầu ra
3) tối thiểu giá trị Bắt đầu = 0.50, bắt đầu bội giá trị trong phạm vi 0,90-0,20
Bảng 42. Ba pha áp thấp bảo vệ (PHPTUV) thiết lập chính

) Để tham khảo thêm vui lòng tham khảo bảng đặc điểm hoạt động
Bảng 43. Tích cực tự bảo vệ thấp áp (PSPTUV)

Trang 142
1) Bắt đầu giá trị = 1,0 x U, Điện áp thứ tự tích cực trước khi lỗi =1,1x Un, fn = 50
Hz, trình tự tích cực
thấp áp với tần số danh định tiêm từ góc pha ngẫu nhiên, kết quả dựa trên phân bố
thống kê
1000 đo
2) Bao gồm sự chậm trễ của số liên lạc tín hiệu đầu ra
Bảng 44. Tích cực tự bảo vệ thấp áp (PSPTUV) thiết lập chính

Bảng 45. Bảo vệ tần số (FRPFRQ)

Trang 143
Bảng 46. Bảo vệ tần số (FRPFRQ) thiết lập chính

Bảng 47. Tiêu cực tự bảo vệ quá áp (NSPTOV)

Trang 144
1) Tiêu cực-chuỗi điện áp trước khi lỗi = 0,0 × Un, fn = 50 Hz, âm chuỗi quá áp với
danh nghĩa tần suất tiêm từ góc pha ngẫu nhiên, kết quả dựa trên phân bố thống kê
của năm 1000 đo
3) Bao gồm sự chậm trễ của số liên lạc tín hiệu đầu ra
Bảng 48. Tiêu cực tự bảo vệ quá áp (NSPTOV) thiết lập chính

Bảng 49. Bảo vệ quá áp còn lại (ROVPTOV)

1) Điện áp dư trước khi lỗi = 0,0 x Un, fn = 50 Hz, điện áp còn lại với tần số danh
định tiêm từ góc pha ngẫu nhiên, kết quả dựa trên phân bố thống kê của năm 1000 độ
2) Bao gồm sự chậm trễ của số liên lạc tín hiệu đầu ra
Bảng 50. Còn lại quá điện áp bảo vệ (ROVPTOV) thiết lập chính

Bảng 51. Tiêu cực giai đoạn tự bảo vệ quá dòng (NSPTOC)

Trang 145
1) chuỗi tiêu cực hiện tại trước khi lỗi = 0.0, fn = 50 Hz, kết quả dựa trên phân bố
thống kê của năm 1000 đo
2) Bao gồm sự chậm trễ của số liên lạc tín hiệu đầu ra
3) Bắt đầu giá trị tối đa = 2,5 x In, Bội giá trị bắt đầu trong khoảng 1,5-20
Bảng 52. Tiêu cực giai đoạn tự bảo vệ (NSPTOC) thiết lập chính quá dòng

1) Để tham khảo thêm vui lòng tham khảo bảng đặc điểm hoạt động
bảng 53. Bảo vệ gián đoạn giai đoạn (PDNSPTOC)

Trang 146
Bảng 54. Giai đoạn bảo vệ (PDNSPTOC) thiết lập chính gián đoạn

Bảng 55. Ngắt mạch bảo vệ thất bại (CCBRBRF)

Bảng 56. Mạch cài đặt chính tắc bảo vệ thất bại (CCBRBRF)

Trang 147
Bảng 57. Ba giai đoạn nhiệt bảo vệ quá tải cho ăn (T1PTTR)

1) quá tải hiện nay nhiệt độ> 1,2 x doanh cấp


Bảng 58. Ba giai đoạn nhiệt quá tải (T1PTTR) thiết lập chính

Trang 148
Bảng 59. Ba pha sự xâm nhập phát hiện hiện tại (INRPHAR)

Bảng 60. Ba pha sự xâm nhập phát hiện (INRPHAR) thiết lập chính

Trang 149
Bảng 61. Arc bảo vệ (ARCSARC)

1) giá trị bắt đầu giai đoạn = 1,0 xIn


, Hiện tại trước khi lỗi = 2,0 x thiết lập giá trị bắt đầu giai đoạn, fn = 50 Hz, lỗi với
danh nghĩa
tần số, kết quả dựa trên phân bố thống kê của 200 phép đo
2) Bao gồm sự chậm trễ của số liên lạc ra nặng
Bảng 62. Arc bảo vệ (ARCSARC) thiết lập chính

Bảng 63. đặc điểm hoạt động

Trang 150
Bảng 64. Autoreclosure (DARREC)

Bảng 65. Synchrocheck (SECRSYN)

Bảng 66. Đồng bộ và tiếp thêm sinh lực kiểm tra (SECRSYN) thiết lập chính

Trang 151
Bảng 66. Đồng bộ và tiếp thêm sinh lực kiểm tra (SECRSYN) cài đặt chính, tiếp tục

Trang 152
Các chức năng đo
Bảng 67. Đo ba giai đoạn hiện nay (CMMXU)

Bảng 68. Các thành phần tự hiện tại (CSMSQI)

Bảng 69. Đo điện áp ba pha (VMMXU)

Trang 153
Bảng 70. Các thành phần tự điện áp (VSMSQI)

Bảng 71. Đo lường dòng điện dư (RESCMMXU)

Bảng 72. Đo điện áp còn lại (RESVMMXU)

Bảng 73. Điện ba pha và năng lượng (PEMMXU)

Trang 154
Bảng 74. Tần số đo (FMMXU)

chức năng giám sát


Bảng 75. Giám sát mạch (CCRDIF)

1) Bao gồm cả sự chậm trễ của số liên lạc đầu ra.


Bảng 76. Hiện mạch giám sát (CCRDIF) thiết lập chính

Bảng 77. Cầu chì không giám sát (SEQRFUF)

1) Bao gồm sự chậm trễ của tín hiệu đầu ra tiếp xúc, f n = 50 Hz điện áp lỗi với tần số
danh định tiêm từ góc pha ngẫu nhiên, kết quả dựa trên phân bố thống kê của năm
1000 đ 20. HMI địa phương IED có sẵn với hai tùy chọn màn hình, một lớn và một
nhỏ. các

Trang 155
màn hình lớn thích hợp cho việc cài đặt IED nơi mà các giao diện người dùng bảng
điều khiển phía trước là sử dụng thường xuyên và một sơ đồ dòng là yêu cầu. Màn
hình hiển thị nhỏ thích hợp chom trạm điều khiển từ xa, nơi IED là chỉ thỉnh thoảng
truy cập tại địa phương thông qua giao diện người dùng bảng điều khiển phía trước.
Cả hai màn hình LCD cung cấp trước bảng điều khiển người dùng
chức năng giao diện với menu điều hướng và chế độ xem. Tuy nhiên, màn hình hiển
thị lớn cung cấp tăng khả năng sử dụng trước phẳng với le di chuyển menu và cải
thiện thông tin tổng quan. Ngoài ra, màn hình hiển thị lớn bao gồm một dòng duy
nhất sử dụng cấu hình sơ đồ (SLD) với chỉ thị vị trí cho các thiết bị chính có liên
quan. Tùy thuộc vào các tiêu chuẩn lựa chọn cấu hình, các IED hiển thị liên quan đo
giá trị, ngoài các mặc định sơ đồ dòng. Quan điểm SLD cũng có thể được truy cập
bằng cách sử dụng trình duyệt web dựa giao diện người dùng. SLD mặc định có thể
sửa đổi theo yêu cầu của người dùng bằng cách
bằng cách sử dụng trình biên tập hiển thị đồ họa trong PCM600.HMI địa phương bao
gồm một nút nhấn (L / R) cho các hoạt động địa phương / xa của IED. Khi IED là
trong chế độ địa phương, các IED có thể hoạt động chỉ bằng cách sử dụng bảng điều
khiển phía trước địa phương giao diện người dùng. Khi các IED là trong điều khiển từ
xa chế độ, các IED có thể thực hiện các lệnh gửi từ một địa điểm từ xa. IED hỗ trợ
lựa chọn từ xa của chế độ địa phương / từ xa thông qua một đầu vào nhị phân. Tính
năng này tạo điều kiện, cho
Ví dụ, việc sử dụng một công tắc bên ngoài tại trạm biến áp để đảm bảo rằng tất cả
các IED là trong chế độ địa phương trong công tác bảo trì và các bộ phận ngắt mạch
không thể hoạt động từ xa từ trung tâm điều khiển mạng.

Hình 14. màn hình hiển thị nhỏ Hình 15. màn hình hiển thị lớn
Bảng 78. màn hình hiển thị nhỏ

1) Tùy thuộc vào ngôn ngữ


Bảng 79. màn hình hiển thị lớn

Trang 156
1) Tùy thuộc vào ngôn ngữ
21. phương pháp lắp Bằng cách lắp thích hợp phụ kiện các trường hợp IED tiêu chuẩn
cho 615 loạt IED có thể gắn trên tuôn ra, tuôn ra bán gắn hoặc treo tường. tuôn ra gắn
kết và gắn trên tường trường hợp có thể IED cũng được gắn ở một vị trí nghiêng (25
°) sử dụng phụ kiện đặc biệt. Hơn nữa, các IED có thể được gắn kết trong bất kỳ tiêu
chuẩn 19 "cụ nội các của phương tiện 19 "tấm gắn sẵn với thiết bị ngắt mạch cho một
hoặc hai IED. Ngoài ra, các IED có thể được gắn kết trong 19 "tủ cụ bằng 4U
Combiflex thiết bị khung Cho mục đích thử nghiệm thông thường, các IED trường
hợp có thể được trang bị công tắc kiểm tra, loại RTXP 18, có thể được gắn bên bên
với các trường hợp IED.
Phương pháp lắp đặt:
• xả lắp
• Lắp đặt bán tuôn ra
• Bán tuôn ra gắn trong ° nghiêng 25
• Kệ lắp
• Tường lắp
• Gắn kết với một "khung hình thiết bị 19
• Gắn kết với một RTXP 18 thử nghiệm chuyển sang một
Rack 19 "
Bảng điều khiển cắt ra cho tuôn ra gắn kết:
• Chiều cao: 161,5 ± 1 mm
• Chiều rộng: 165,5 ± 1 mm

Hình 16. tuôn ra gắn Hình 17. Bán tuôn ra lắp Hình 18. Bán ngang bằng với một 25
º nghiêng

22. Trường hợp IED và IED plug-in đơn vị

Vì lý do an toàn, các trường hợp IED cho hiện tại IED đo được cung cấp địa chỉ liên
lạc tự động hoạt động cho ngắn mạch các mạch thứ cấp CT khi một Đơn vị IED được
Trang 157
rút ra từ trường hợp của mình. IED trường hợp là tiếp tục cung cấp một cơ hệ thống
mã hóa ngăn ngừa đo hiện tại Đơn vị IED từ được chèn vào một trường hợp IED cho
điện áp đo lường đơn vị IED và ngược lại, nghĩa là các trường hợp IED được giao cho
một loại nhất định của IED plug-in đơn vị. đặt phía trên HMI trên phần trên của các
plug-in đơn vị. Một nhãn hiệu số thứ tự là đặt ở mặt bên của các plug-in đơn vị cũng
như trong trường hợp. Số thứ tự bao gồm của một chuỗi các mã được tạo ra từ của
IED phần cứng và phần mềm. Sử dụng các thông tin quan trọng đặt hàng để tạo ra số
thứ tự khi đặt hàng hoàn chỉnh IED.

23. lựa chọn và đặt hàng dữ liệu

Các loại IED và nhãn hiệu số Xác định bảo vệ IED. Nhãn là

Trang 158
Phần cứng mô-đun truyền thông xác định thông tin liên lạc có sẵn p rotocols.

Trang 159
Nếu giao tiếp nối tiếp được lựa chọn, hãy chọn một nối tiếp Module truyền thông bao
gồm Ethernet (ví dụ "BC") nếu một dịch vụ xe buýt cho r PCM600 hoặc WebHMI là
requi đỏ. GUID-2B09FD03-F732-4AF6-BCC1-D3473FA2667C V1 EN

Trang 160
Hình 19. Đặt hàng quan trọng đối với IED hoàn chỉnh

24. Phụ kiện và đặt hàng dữ liệu

Bảng 80. Cáp

Bảng 81. phụ kiện lắp đặt

Trang 161
25. công cụ

IED được phân phối như một đơn vị cấu hình sẵn.Các giá trị tham số thiết lập mặc
định có thể thay đổi từ giao diện người dùng trước bảng điều khiển,các trình duyệt
web giao diện người dùng dựa trên(WebHMI) hoặc công cụ PCM600 trong kết hợp
với các IED cụ thể gói kết nối. Quản lý IED Bảo vệ và Kiểm soát PCM600 có sẵn
trong ba khác nhau biến thể, có nghĩa là PCM600, PCM600 Kỹ thuật và Kỹ thuật
PCM600 Pro. Tùy thuộc vào phiên bản lựa chọn, PCM600 cung cấp các chức năng
mở rộng cấu hình IED chẳng hạn như cấu hình tín hiệu IED, ứng dụng cấu hình, cấu
hình hiển thị đồ họa bao gồm cả đơn dòng cấu hình sơ đồ, và IEC 61850 cấu hình
thông tin liên lạc bao gồm cả thông tin liên lạc ngỗng ngang. Khi trình duyệt web giao
diện người dùng dựa trên được sử dụng, các IED có thể được truy cập tại địa phương
hoặc từ xa sử dụng một trình duyệt web (IE 7.0 hoặc mới hơn). Vì lý do an ninh, các
trang web trình duyệt dựa trên giao diện người dùng bị vô hiệu hóa mặc định. Giao
diện có thể được kích hoạt với các PCM600 công cụ hoặc từ người sử dụng bảng điều
khiển phía trước giao diện. Các chức năng của giao diện có thể giới hạn truy cập chỉ
đọc bằng phương tiện của PCM600.Các gói phần mềm kết nối IED là một bộ sưu tập
phần mềm và thông tin IED cụ thể, cho phép các sản phẩm hệ thống và công cụ để kết
nối và tương tác với các IED. Các gói kết nối giảm nguy cơ lỗi trong tích hợp hệ
thống, giảm thiểu cấu hình thiết bị và thiết lập thời gian. Hơn nữa, các kết nối gói cho
615 IED series bao gồm một công cụ cập nhật linh hoạt để thêm một ngôn ngữ HMI
địa phương them với IED. Công cụ cập nhật được kích hoạt sử dụng PCM600 và cho
phép nhiều thông tin cập nhật của thêm ngôn ngữ HMI, do đó cung cấp phương tiện
linh hoạt của ngôn ngữ có thể tương lai cập nhật.

Bảng 82. công cụ

Trang 162
Bảng 83. chức năng hỗ trợ

Bảng 83. Chức năng hỗ trợ, tiếp tục

Trang 163
● = Hỗ trợ

26. sơ đồ thiết bị đầu cuối

Hình 20. Sơ đồ thiết bị đầu cuối của cấu hình tiêu chuẩn A và B

Trang 164
Hình 21. Sơ đồ thiết bị đầu cuối của tiêu chuẩn cấu hình C và D

Trang 165
Hình 22. Sơ đồ thiết bị đầu cuối của cấu hình E và F tiêu chuẩn

Trang 166
Hình 23. Sơ đồ thiết bị đầu cuối của tiêu chuẩn cấu hình G

Trang 167
Hình 24. Sơ đồ thiết bị đầu cuối của tiêu chuẩn cấu hình H 27. giấy chứng nhận
KEMA đã ban hành một tiêu chuẩn IEC 61850 Giấy chứng nhận trình độ A1 cho
REF615. Giấy chứng nhận số:

30710144-Tư vấn 08-0115.

28. báo cáo kiểm tra

KEMA đã ban hành một báo cáo kiểm tra cho REF615, "So sánh giữa Hardwired

và hiệu suất ngỗng của UniGear tấm thiết bị chuyển mạch với REF615 và REF630
Bảo vệ nạp và IED điều khiển dựa IEC 62.271-3 ". Báo cáo số: 70972064-TDT09-
1398.Báo cáo kết luận thanh tra trong của nó Tóm lại, ngoài việc thực hiện so sánh,
rằng "cả hai REF630 và REF615 tuân thủ các lớp hiệu suất P1 tin nhắn loại 1A "ngắt"
cho vịnh phân phối(thời gian chuyển giao <10 ms) như định nghĩa trong IEC 61.850-
5 ".

Trang 168
29. Tài liệu tham khảo

Các www.abb.com / substationautomation cổng thông tin cung cấp cho bạn thông tin
về các sản phẩm tự động hóa phân phối và dịch vụ phạm vi.

Bạn sẽ tìm thấy những thông tin mới nhất liên quan về bảo vệ REF615 IED trên sản
phẩm trang.Khu vực download ở phía bên tay phải của các trang web có chứa các sản
phẩm mới nhất tài liệu hướng dẫn, chẳng hạn như tài liệu tham khảo kỹ thuật dẫn sử
dụng, hướng dẫn cài đặt, các nhà khai thác sử dụng, vv công cụ lựa chọn trên web
trang giúp bạn tìm các tài liệu của loại tài liệu và ngôn ngữ Các tính năng và ứng
dụng các tab chứa sản phẩm thông tin có liên quan trong một nhỏ gọn định dạng.

Hình 25. trang sản phẩm

30. Chức năng, mã số và ký hiệu

Bảng 84. REF615 chức năng, mã số và ký hiệu

Trang 169
Bảng 84. REF615 chức năng, mã số và ký hiệu, tiếp tục

Trang 170
Bảng 84. REF615 chức năng, mã số và ký hiệu, tiếp tục

31. Tài liệu lịch sử sửa đổi

Trang 171
chương 6 MÁY CẮT TỰ ĐỘNG ĐÓNG LẠI

6.1. Công dụng và phân loại

Phân tích số liệu thống kê về sự cố của đường dây trên không cho thấy có đến 80% -
90% hư hỏng mang tính thoáng qua . Những hư hỏng thoáng qua thường xảy ra do
sự phóng điện bề mặt, do sét đánh, cành cây rơi, tai nan chim chóc hoặc do gió mạnh
làm dây dẫn chạm nhau hoặc chạm phải các vật bên cạnh, v.v...Khi có sự cố, máy cắt
cắt mạch một khoảng thời gian đủ để cho môi trường chỗ hư hỏng khôi phục lại tính
chất cách điện thì tự đóng lại đường dây, và đường dây có thể tiếp tục làm việc bình
thường, nhanh chóng khôi phục cung cấp điện cho hộ tiêu thụ, giữ vững chế độ đồng
bộ và ổn định của hệ thống. Máy cắt này gọi là máy cắt tự đóng lại (dưới đây viết tắt
là TĐL).Có thể sử dụng TĐL ở bất kỳ nơi nào trên hệ thống phân phối điện mà các
thông số kỹ thuật của TĐL phù hợp với yêu cầu của hệ thống. Nơi đặt TĐL có thể là:

Trong trạm biến áp làm thiết bị bảo vệ phía sơ cấp;

Trên đường dây phân phối cách trạm một khoảng cách để cách ly sự cố duy trì ở
cuối đường dây khỏi toàn bộ hệ thống;

Trên những nhánh rẻ quan trọng đi từ đường dây cung cấp chính để tránh khỏi cắt
đường dây chính khi có sự cố trên những nhánh rẻ đó.

Để sử dụng đúng TĐL, cần phải xem xét 5 yếu tố sau đây:

a. Điện áp của hệ thống: điện áp định mức của TĐL phải bằng hoặc lớn hơn điện áp
của hệ thống.

b. Dòng điện sự cố lớn nhất ở vị trí đặt TĐL: khả năng cắt của TĐL phải bằng hoặc
lớn hơn dòng điện sự cố lớn nhất ở vị trí đặt TĐL.

c. Dòng điện phụ tải lớn nhất: dòng điện định mức của TĐL phải bằng hoặc lớn hơn
dòng điện phụ tải lớn nhất trong quy hoạch phát triển thêm hệ thống. Đối với loại TĐL
có cuộn dây tác động mắc nối tiếp, có thể chọn kích cỡ cuộn dây phù hợp với dòng

Trang 172
điện phụ tải hiện tại, dòngđiện phụ tải trong tương lai phát triển, hoặc dòng điện định
mức của biến áp ở trạm. Dòng điện tác động tối thiểu bằng 2 lần dòng điện định mức
của cuộn dây. Đối với loại TĐL điều khiển bằng điện tử, dòng điện tác động tối thiểu
phải lớn hơn dòng điện phụ tải cao điểm trong phát triển tương lai. Nói chung, dòng
điện tác động phải bằng ít nhất 2 lần dòng điện phụ tải trong phát triển tương lai.

d. Dòng điện sự cố tối thiểu trong phạm vi cần được bảo vệ. Dòng điện sự cố nhỏ
nhất là dòng điện sự cố có thể ở cuối đường dây mà TĐL có thể cảm nhận được và có
thể cắt.

e. Phối hợp với các thiết bị bảo vệ khác đặt ở phía nguồn của TĐL, kể cả đặt ở phía
phụ tải của TĐL.

Chọn thời gian đóng lại

Việc chọn thời gian đóng lại phụ thuộc vào sự phối hợp thời gian tác động.

a. Đối với sự phối hợp là 2 NHANH – 2 CHẬM , thì có thể chọn thời gian đóng lại
là: TỨC THỜI – 2 GIÂY – 5 GIÂY.

Khoảng thời gian đầu tiên phải là nhanh.để phục hồi hệ thống càng nhanh càng tốt.
để giảm thiểu thời gian mất điện của động cơ.

Khoảng thời gian thứ 2 thường được chọn khoảng 2 giây. để có đủ thời gian làm mất
sự cố.

Khoảng thời gian thứ 3 thường được chọn dài hơn, 5 giây hoặc 10 giây. để có thể phối
hợp tốt hơn với cầu chì ở phía nguồn cho phép cầu chì có thời gian để nguội bớt trong
khoảng thời gian đóng lại lần 3 và lần 4. cho phép bảo vệ tốt hơn với rơle đặt ở phía
sau nguồn , cho phép rơle quá dòng có nhiều thời gian hơn để phục hồi, rơle sẽ không
tác động mở máy cắt.

b. Đối với sự phối hợp 1 NHANH – 2 CHẬM , thời gian đóng lại có thể chọn là 2
giây – 5 giây.

Khoảng thời gian đầu (2 giây) cho phép làm mất sự cố thoáng qua.

Khoảng thời gian thứ 2 chọn dài hơn, 5 giây hoặc 10 giây,

Trang 173
c. Đối với sự phối hợp 1 NHANH – 3 CHẬM, thời gian đóng lại có thể chọn là 2
giây – 5 giây – 5 giây, hoặc 2 giây – 5 giây – 10 giây.

Khoảng thời gian đầu (2 giây) cho phép làm mất sự cố thoáng qua.

Khoảng thời gian thứ 2 và thứ 3 phải dài hơn, 5 hoặc 10 giây.

Phân loại máy cắt tự đóng lại

Theo số lần đóng lại: 1 lần hoặc 2 lần. TDL 2 lần thường chỉ áp

dụng cho lưới 110kV trở xuống. Sau số lần tác động đã được quy định, TĐL bị khóa
lại. Theo số pha thực hiện: TĐL 3 pha và TĐL 1 pha. Trong sơ đồ TĐL 3 pha, khi có
hư hỏng ở 1 pha hay nhiều pha thì thiết bị bảo vệ sẽ cắt cả 3 pha và TĐL cả 3 pha. Để
thực hiện TĐL 1 pha, máy cắt và bộ phận truyền động làm việc riêng rẻ cho từng pha,
sơ đồ bảo vệ phát hiện sự cố riêng từng pha để cắt máy cắt của pha bị hư hỏng và TĐL
pha đó. Theo môi trường dập hồ quang: dầu, chân không.

Theo kỹ thuật điều khiển: điều khiển thủy lực hay điều khiển theo kỹ thuật điện tử.

Theo vật liệu cách điện: dầu, không khí, khí SF6, nhựa epoxi.

6.2. Tự đóng lại 1 pha:

Trang 174
H.14. Cấu tạo máy cắt tự đóng lại 1 pha

Hình H.14. mô tả bên trong của một loại TĐL 1 pha., sử dụng trong hệ thống phân
phối đến 38kV, có thể lắp trên cột điện, hoặc lắp trên khung thép. Những bộ phận của
TĐL là: máy cắt chân không đặt trong ống sứ, máy biến dòng với 2 tỉ số 500:1 và
1000:1, nam châm điện từ kiểu pittông để đóng mở máy cắt chân không, đầu cực
vào và đầu cực ra;đầu cực vào trực tiếp với máy cắt chân không, đầu cực ra được dẫn
qua ống cách điện bằng epoxi; đèn chỉ thị vị trí của tiếp điểm; cách điện epoxi; bộ điều
khiển điện tử; vỏ nhôm.

Các cách lắp đặt TĐL 1pha có thể thấy trên các hình H.15

Trang 175
H.15. TĐL 1 pha cấu tạo và lắp đặt

6.3. Tự đóng lại 3 pha :

H.16 . cho thấy một loại TĐL 3 pha

Thông số kỹ thuật:

Trang 176
Trang 177
biệt.

Ví dụ chọn TĐL:

Cho một đường dây phân phối 7.200/12.470V. 110kV BIL Dòng điện ngắn mạch lớn
nhất tại vị trí đặt TĐL 4000A 3pha 5000A pha chạm đất Dòng điện ngắn mạch tính
toán lớn nhất ở cuối đường dây:

700A 3pha 180A pha chạm đất Dòng điện phụ tải lớn nhất ở vị trí TĐL 190A Độ
dao động lớn nhất của dòng phụ tải 10% Dòng điện ở nhánh phụ tải 1 pha lớn nhất
70A Hãy chọn TĐL và giá trị dòng tác động nhỏ nhất.

Lời giải

A. Chọn điện áp định mức của TĐL: 15kV

B. Chọn TĐL theo khả năng cắt:

loại 1 pha:

Hãng chế tạo Ký hiệu TĐL Điện áp Dòng điện định mức Dòng điện cắt Cooper
V4L 14,4kV 280A 6.000A ABB OVR-1 15,5kV 800A 10.000AG&W
ELECTRIC VIPER-ST 15,5kV 630A 12.500A

loại 3 pha

Trang 178
Hãng chế tạo Ký hiệu TĐL Điện áp Dòng điện định mức Dòng điện cắt Cooper
VWE 14,4kV 560A 12.000A ABB OVR 15,5kV 630A 12.500A G&W
ELECTRIC VIPER-G 15,5kV 800A 12.500A

C. Dòng phụ tải lớn nhất đã cho là 200A. Những TĐL đã chọn như trên đều có dòng
định mức lớn hơn 200A.

D. Chọn cuộn dây nam châm điện từ với dòng định mức 200A và dòng tác động nhỏ
nhất là 400A. Nhưng nó không cảm nhận được dòng ngắn mạch 1 pha chạm đất ở cuối
đường dây (180A), do đó cần thêm bộ cảm nhận dòng ngắn mạch chạm đất. Do vậy
chọn TĐL 3 pha có chứa bộ cảm nhận này.

E. Đặt dòng tác động đối với ngắn mạch pha:

Trường hợp điều khiền bằng điện tử hoặc vi xử lý:

Không chú ý đến dòng xung kích của phụ tải: dòng tác động nhò nhất bằng 190 x
200% = 380A hoặc 400A.

Có chú ý đến dòng xung kích của phụ tải: dòng tác động nhỏ nhất bằng: 190 x 250%
= 475A ~ 480A.

Trường hợp điều khiển bằng thủy lực:

Không chú ý đến dòng xung kích của phụ tải: với dòng phụ tải lớn nhất bằng 190A,
thì chọn cuộn dây 225A có dòng tác động nhỏ nhất bằng 450A..

Có chú ý đến dòng xung kích của phụ tải:190 x 125% = 237,5A, chọn cuộn dây 280A
với dòng tác động tối thiểu 560A.

F. Xác định dòng tác động nhỏ nhất với ngắn mạch chạm đất:

Mức tác động nhỏ nhất phải lớn hơn

* Độ dao động của phụ tải: 10% x 190 = 19A.

* Dao động do dòng phụ tải 1 pha lớn nhất là 70A.

* Từ đó dòng tác động nhỏ nhất ít nhất phải bằng 19 + 70 = 89A.

Dòng tác động nhỏ nhất phải được đặt nhỏ hơn dòng ngắn mạch chạm đất ở cuối
đường dây bằng 180A.

Như vậy dòng tác động nhỏ nhất nằm trong phạm vi 100...160A.

TÀI LIỆU THAM KHẢO:

Trang 179
[1] Cooper Power Systems/ Literature/Product Literature/

Reclosers & Controls

Reclosers. Basic Description Information Reference Data R280-90-8

 Reclosers. General Ratings Information and Catalogue Guide

for Single-Phase and Three-Phase Reclosers. Electrical Apparatus 280-05

 Reclosers. Types E, 4E, V4E, 4H, V4H, L, V4L, (Single-

Phase); 6H, V6H (Three-Phase) Reclosers. Electrical Apparatus 280-10.

 Reclosers. Types D, DV, Single-Phase; Hydraulically

Controlled. Electrical Apparatus 280-20.

 Reclosers. Types VWE, VWVE27, VWVE38X, WE,

WVE27, and WVE38X; Three-Phase; Electronically Controlled.

Electrical Apparatus 280-40.

[2] Reclosers/ ABB Group/ABB Reclosers/ Automated

Reclosers/ OVR Single Phase.

[3] Reclosers/ G&W Electric Company – Recloser Overview

[4] Cooper Power Systems

Reclosers. Analysis of Distribution System Reliability and

Outage Rates. Reference Data R280-90-7.

6.4 Thông tin và xếp hạng hướng dẫn danh mục cho một pha và ba pha reclosers

Trang 180
6.4.1Mô tả

Mô tả Reclosers mạch tự động được công nhận bởi các công ty điện trên khắp thế giới
như là một thiết bị cần thiết để đạt được của họ mục tiêu chính: cung cấp liên tục tối đa
của dịch vụ điện đến ngày khách hàng chỉ đơn giản và kinh tế. Reclosers ý nghĩa và
dòng lỗi và tự động ngắt khôi phục dịch vụ sau khi mất điện tạm thời. Recloser mạch
tự động về cơ bản là một thiết bị khép kín với sự thông minh cần thiết để cảm nhậnqua
dòng thời gian và làm gián đoạn dòng lỗi và nạp lại năng lượng dòng bằng tự động
đóng lại tự động. Nếu một cố là vĩnh cửu, recloser khóa mở sau một số cài sẵn hoạt
động (thường là ba hoặc bốn), cô lập sự cố phần với các phần chính của hệ thống.
Recloser: một pha hoặc ba pha Cả hai reclosers đơn và ba pha có sẵn để đáp ứng yêu
cầu ứng dụng. Reclosers một pha Reclosers một pha, như thể hiện trong hình 1 và 2,
được sử dụng để bảo vệ dòng một pha như các chi nhánh hoặc vòi của một ba pha
feeder. Họ cũng có thể được sử dụng trên mạch ba pha mà tải chủ yếu là một pha. Vì
vậy, khi một thường trú pha- chạm đất xảy ra, một trong những giai đoạn có thể bị
khóa ra trong khi dịch vụ duy trì đến hai phần ba còn lại của hệ thống. Ba pha
reclosers Hai loại reclosers ba pha có sẵn:

Một -pha ngắt ra

• Ba-pha ngắt ra lỗi tạm thời Nghiên cứu mở rộng hệ thống phân phối trên không đã
thành lập có khoảng 80 đến 95 phần trăm của tất cả các lỗi hệ thống là tính chất tạm
thời và , nhiều nhất, cuối cùng chỉ một vài chu kỳ cho tới vài giây .

Nguyên nhân điển hình của những lỗi lầm tạm thời là:

• Dây dẫn windblown chạm vào nhau .

• Sét dâng nhấp nháy trên một chất cách điện .


Trang 181
• Chim, bò sát , động vật nhỏ chuyển tiếp giữa một tràn đầy sinh lực

đường và bề mặt đất.

• cành chạm vào đường dây đang hoạt động.

• Chuyển đổi tăng đột biến mà flash trên một chất cách điện .

Dựa trên số liệu thống kê và quan sát , cần thiết cho một chuyến đi - và – reclose chức
năng đã được công nhận dễ dàng , đó là , nếu dòng có thể vấp mở trong giây lát , một
đóng lại sau đó rất có thể sẽ là thành công bởi vì , bởi sau đó , nguyên nhân của sự cố
sẽ được đi. Do đó , recloser mạch tự động, trong việc cung cấp này chuyến đi -và-
reclose chức năng , hầu như loại bỏ cúp kéo dài trên phân phối hệ thống do lỗi tạm
thời hoặc điều kiện quá dòng thoáng qua .

Hình 2. SPEAR ™ một pha, điều khiển điện tử recloser.

Recloser tính năng phân loại Tính năng phân loại chính của tự động mạch reclosers ar

• một pha hoặc ba pha

• Chế độ thủy lực hoặc điện tử

• ngắt: dầu hoặc chân không

• Cách điện: dầu, khí, hoặc epoxy

Trang 182
Bảng 1 bao gồm một danh sách chi tiết của reclosers hiện sản xuất bởi Cooper Power
Systems của Eaton.

Hình 3. NOVA ™ ba duy nhất, điện tử kiểm soát recloser.

Hình 1. Loại H một pha, recloser điều khiển thủy lực.

Trang 183
Chung xếp hạng thông tin và danh mục hướng dẫn cho đơn và ba pha reclosers

Bảng 1. Recloser Đánh giá Tóm tắt thông tin (Xem bảng 2-5 cho hơn xếp hạng dữ liệu
chi tiết)

* Gián đoạn đánh giá sẽ cao hơn ở điện áp thấp hơn như trong bảng mở rộng.

** Liên tục đánh giá hiện tại có thể được mở rộng đến 800 A với một phụ kiện.

*** Để cài đặt pad gắn trên.

16,0 kA tùy chọn cũng có sẵn.

Trang 184
Hình 4. NOVA ™ STS duy nhất xe tăng, ba đơn điện tử

kiểm soát recloser Hình 5. NOVA ™ ba pha, điều khiển điện tử recloser. Hình 6. Loại
VSA20A chân không, ba pha, không khí cách nhiệt, điều khiển điện tử recloser. Một
pha vấp ngã Các reclosers ba đơn , thể hiện trong hình 3 và 4 , có ba phương thức hoạt
động :

•Ngắt ba pha và khóa ba pha. Tất cả ba giai đoạn đồng thời chuyến đi trên một quá
dòng , reclose và trình tự với nhau.

• ngắt một pha và ba pha khóa . Mỗi giai đoạn hoạt động độc lập cho quá dòng vấp ngã
và tự động đóng lại . Nếu bất kỳ giai đoạn trình tự để tình trạng khóa ( do lỗi cố
định ) , hoặc nếu " Khóa " tại địa phương hoặc từ xa được khẳng định , hai giai đoạn
khác

Ngắt mở và khóa . Do đó , mở rộng energization một pha của tải ba pha được ngăn
chặn.

• ngắt một pha và khóa một pha . Mỗi giai đoạn cá nhân các chuyến đi và trình tự để
khóa độc lập với nhau . này chủ yếu là cho tải dân cư và / hoặc khi đơn phân kỳ tải ba
pha được bảo vệ bởi các phương tiện khác . Một tùy chọn cấu hình cũng có sẵn cho
chuyến đi và khóa tất cả ba giai đoạn trong trường hợp của một giai đoạn đến giai
đoạn hoặc lỗi ba pha. Một pha- pha hoặc ba pha lỗi được phát hiện trên hệ thống , tất
cả ba reclosers sẽ chuyến đi và khóa bất cứ khi nào bất kỳ một trình tự giai đoạn để
khóa . Ba pha khóa xảy ra nếu một nhiều giai đoạn lỗi là hiện tại như những tiến bộ
recloser để khóa . Ba pha vấp ngã Có nhiều loại khác nhau của reclosers vấp ngã ba
pha sẵn

để cải thiện độ tin cậy của hệ thống. Việc lựa chọn recloser dựa trên mức điện yêu cầu,
gián đoạn và trung bình cách nhiệt, và việc lựa chọn điều khiển thủy lực hoặc điện tử.

• ngắt ba pha và khóa ba pha. Reclosers lớn hơn chẳng hạn như các đơn vị thể hiện
trong hình 5 và 6, sử dụng chế độ này. Đối với bất kỳ lỗi một pha đối đất, pha-pha,
hoặc ba pha-tất cả địa chỉ liên lạc mở đồng thời cho mỗi hoạt động chuyến đi. Ba giai

Trang 185
đoạn, máy móc liên kết với nhau để vấp ngã và tự động đóng lại, được điều hành bởi
một cơ chế chung. Điều khiển: thủy lực hoặc điện tử Trí thông minh cho phép một
recloser để overcurrents cảm giác, chọn hoạt động thời gian, thời gian các chức năng
vấp ngã và tự động đóng lại, và cuối cùng khóa được cung cấp bởi kiểm soát của nó.
Có hai loại cơ bản chương trình điều khiển được sử dụng: một điều khiển thủy lực
thiếu hoặc điện tử kiểm soát nằm trong một tủ riêng biệt. điều khiển thủy lực Kiểm
soát recloser thủy lực được sử dụng trong hầu hết các reclosers một pha và trong ba
giai đoạn loại recloser 6H, V6H, W, VW, WV27, VWV27, WV38X, và VWV38X. Nó
được xây dựng như một phần không thể thiếu của recloser. Với loại hình này điều
khiển, một quá dòng được cảm nhận bởi một cuộn dây chuyến đi được mắc nối tiếp
với dòng. Khi quá dòng chảy qua cuộn dây, một pit tông được hút vào các cuộn dây để
chuyến đi mở danh bạ recloser. Tính toán thời gian và trình tự được thực hiện bằng
cách bơm dầu thủy lực thông qua riêng phòng hoặc ống dẫn. Cho reclosers nhỏ, năng
lượng tự động đóng lại được cung cấp bởi lò xo được tính bởi các loạt chuyến đi cuộn
dây pit tông trong quá dòng hoạt động. Reclosers lớn được đóng cửa từ một điện từ
đóng riêng biệt đó là thúc đẩy bởi tiềm năng dòng từ phía nguồn của recloser. điều
khiển điện tử Cooper Hệ thống điện điện tử điều khiển recloser của Eaton được sử
dụng trong hầu hết các reclosers ba giai đoạn và trong SPEAR recloser một pha kiểm
soát. So với điều khiển thủy lực, họ linh hoạt hơn, dễ dàng tùy chỉnh và lập trình, và
nhiều người đã tiến bảo vệ, đo sáng, và chức năng tự động hóa. Điều khiển điện tử
được đặt trong một tủ riêng biệt từ recloser và thuận tiện cho phép thay đổi thiết lập
hoạt động. Một loạt các phụ kiện có sẵn để tùy chỉnh opera cơ bản -

hóa, giải quyết nhiều vấn đề ứng dụng .. cảm biến hiện hành Dòng hiện tại được cảm
nhận bởi đặc biệt cảm biến hiện tại trong recloser. Recloser và kiểm soát được kết nối
bởi một đa dẫn cáp điều khiển mang cảm biến dòng thứ

kiểm soát và các chuyến đi cần thiết và tín hiệu gần từ sự kiểm soát để recloser.

Điều khiển bộ vi xử lý dựa trên Cooper Power Systems của Eaton cung cấp nhiều điều
khiển điện tử có thể được sử dụng kết hợp với đường rộng của điện tử reclosers kiểm
soát. Mẫu 6 Kiểm soát, xem hình 7 và 8, cung cấp tối đa bảo vệ thiết kế phần cứng và
đơn giản, giao diện tương tác đồ họa cho hoàn thành tuỳ biến người dùng. Tất cả các
thông số hoạt động tiêu chuẩn kiểm soát, bao gồm cả mức tối thiểu chuyến đi, lựa
chọn đường cong thời gian hiện tại, và trình tự của recloser hoạt động, là bàn phím có
thể lập trình. Kiểm soát này sử dụng một phần mềm giao diện mạnh mẽ trên máy tính
để cấu hình các thiết lập kiểm soát, thông tin đo kỷ lục, và thiết lập các thông số truyền
thông. Nó cũng cung cấp phân tích công cụ bao gồm các lỗi vị trí, ghi sự kiện, và
oscillography

chức năng. Chung xếp hạng thông tin và danh mục hướng dẫn cho đơn và

ba pha reclosers
Trang 186
Hình 7. Mẫu 6-TS cực-mount kiểm soát recloser (bên trái). mẫu 6

cực-mount kiểm soát recloser (bên phải).

Hình 8. Mẫu 6 rack kiểm soát recloser.

Trang 187
Hình 9. SPEAR kiểm soát recloser.

Để biết thêm thông tin về mẫu 6 Kiểm soát, tham khảo Bulletin B280-

08010 và để kiểm soát recloser SPEAR, tham khảo Bulletin B280-

13004.

Hình 10. Cooper Power Systems chân ngắt của Eaton.

Gián đoạn trung bình: dầu hoặc chân không Reclosers sử dụng hoặc dầu hoặc chân
không như là phương tiện gián đoạn. ngắt dầu

Reclosers sử dụng dầu cho gián đoạn hiện nay sử dụng dầu tương tự cho cơ bản

vật liệu cách nhiệt. Nhất reclosers với điều khiển thủy lực (ngoại trừ W-nhóm

reclosers) cũng sử dụng dầu cùng cho thời gian và tính chức năng. ngắt chân không

Ngắt chân không cung cấp nhanh chóng , gián đoạn cung năng lượng thấp với tiếp xúc
lâu và cuộc sống ngắt , căng thẳng cơ khí thấp , và an toàn hoạt động tối đa . Với sự
gián đoạn cung diễn ra trong một chân không, liên lạc và ngắt cuộc sống vượt xa khác
làm gián đoạn phương tiện truyền thông . Cooper Power Systems ngắt chân không của
Eaton (Hình 10) là được thiết kế với một kim loại và nhà ở gốm cho sức mạnh tối đa
và toàn vẹn chân không dài hạn . Gốm cao nhôm có hơn năm lần so với sức mạnh của
thủy tinh , cho phép cao hơn chế biến nhiệt độ để phát triển tinh khiết tối đa của hội
đồng , và thậm chí là không thấm nước để thâm nhập heli để duy trì chân không cấp.
Với hơn 40 năm kinh nghiệm , Cooper Power Systems của Eaton là một nhà lãnh đạo
thế giới trong việc thiết kế và sản xuất ngắt chân không để sử dụng trong thiết bị
chuyển mạch phân phối. Một chân không nhà nước-of - the-nghệ thuật cơ sở sản xuất
phòng sạch ngắt đảm bảo sản xuất của ngắt chất lượng rất cao mà cung cấp lâu dài và

Trang 188
rắc rối - miễn phí hoạt động sống . Tùy thuộc vào loại , một recloser chân không có thể
sử dụng hoặc dầu , khí , hoặc epoxy làm môi trường cách điện. recloser ứng
dụng Reclosers có thể được sử dụng bất cứ nơi nào trên một hệ thống phân phối mà
xếp hạng recloser thích hợp với yêu cầu hệ thống. địa điểm reclosers là:

• Trong các trạm biến áp như thiết bị bảo vệ trung chuyển chính.

•Trên đường dây phân phối tại một khoảng cách từ trạm biến áp, để sectionalize ăn lâu
dài và do đó ngăn chặn mất của toàn bộ nạp khi sự cố vĩnh cửu xảy ra ở gần cuối của
các feeder.

•Trên vòi nước quan trọng của ăn chính để bảo vệ trung chuyển chính từ gián đoạn và
ngừng hoạt động do lỗi trên các vòi nước. tiêu chuẩn áp dụng Để áp dụng đúng
reclosers mạch tự động, năm yếu tố chính phải được xem xét:

1. Hệ thống điện áp. Hệ thống điện áp sẽ được biết đến. Recloser phải có một đánh giá
điện áp bằng hoặc lớn hơn điện áp hơn so với hệ thống.

2 . Lỗi tối đa hiện tại địa điểm recloser. Tối đa lỗi hiện tại sẽ được biết đến hoặc có thể
được tính toán. Các recloser gián đoạn phải bằng hoặc lớn hơn –the tối đa lỗi có sẵn
hiện tại vị trí recloser.

3 . Tối đa tải trọng hiện tại . Recloser liên tục đánh giá hiện tại

phải bằng hoặc lớn hơn tải mạch hơn so với dự đoán trước. cho loạt cuộn kiểu
reclosers , kích thước cuộn dây có thể được lựa chọn để phù hợp với tải trọng hiện tại
hiện tại , tải trọng tương lai dự đoán hiện tại, hoặc công suất máy biến áp trạm biến áp.
Tối thiểu hiện nay là ngắt trên danh nghĩa hai lần các cuộn dây đánh giá liên tục hiện
hành.

4 . Cho reclosers điều khiển điện tử , tối thiểu chuyến đi hiện tại phải lớn hơn bất kỳ
cao điểm dự kiến. Nói chung , một chuyến đi - hiện - thuê giá trị ít nhất là hai lần tải
trọng hiện tại dự kiến sẽ được sử dụng.

5 . Tối thiểu lỗi hiện tại trong khu vực được bảo vệ. tối thiểu lỗi hiện tại có thể xảy ra
vào cuối của phần đường phải được kiểm tra để xác nhận rằng recloser sẽ cảm nhận
được và làm gián đoạn này hiện nay .

6 . Phối hợp với các thiết bị bảo vệ khác trên cả hai nguồn và các bên tải của recloser.

Phối hợp với các thiết bị khác Sau bốn yếu tố ứng dụng đầu tiên đã được thỏa mãn,
phối hợp của recloser với cả hai nguồn và phía phụ tải thiết bị phải được xác định. Lựa
chọn đúng đắn của sự chậm trễ thời gian và trình tự là quan trọng để đảm bảo rằng bất
kỳ sự gián đoạn tạm thời hoặc mất điện dài hạn do lỗi được giới hạn nhỏ nhất có thể
phần của hệ thống. Nói chung, recloser thời gian và trình tự được lựa chọn để phối hợp

Trang 189
với các thiết bị nguồn bên. Sau khi kích thước và trình tự của các recloser yêu cầu đã
được xác định, các thiết bị bảo vệ nằm bên cạnh đó được lựa chọn để phối hợp với nó
như thể hiện trong

Hình 11 . hai thời gian Reclosers mạch tự động có khả năng dual- thời gian , có nghĩa
là , bị gián đoạn lỗi hiện tại đầu tiên (một hoặc nhiều ) được thực hiện trong phù hợp
với đặc điểm thời gian nhanh hoặc tức thời ( không cố ý chậm trễ thời gian ) và gián
đoạn còn lại được thực hiện phù hợp với thời gian chậm trễ được xác định trước . Các
hoạt động đầu tiên là càng nhanh càng tốt để rõ rang lỗi tạm thời trước khi bất kỳ thiệt
hại dây chuyền có thể xảy ra . Nếu lỗi là thường xuyên , hoạt động thời gian trì hoãn
cho phép các thiết bị xuống dòng hoặc là một recloser hoặc cầu chì rõ ràng đầu tiên .
Phối hợp recloser -to- recloser được thực hiện chủ yếu bằng cách chọn kích thước
cuộn dây khác nhau hoặc giá trị chuyến đi với sự phối hợp hơn nữa có thể do sự chậm
trễ thời gian khác nhau hoặc các trình tự . Phối hợp với một recloser một cầu chì tuyến
dưới , cầu chì liên kết kích thước nên được lựa chọn để phối hợp với nhanh recloser và
đường cong thời gian trì hoãn .

Hình 12 cho thấy một điển hình recloser điều hành chuỗi -to- khóa cho sự cố vĩnh
cửu . Một recloser điều hành trên đường cong nhanh chóng của nó nên rõ ràng một lỗi
tạm thời

trước khi cầu chì liên kết có thể bị hư hỏng. Khi trên đường cong thời gian trì hoãn của
mình , một tác động của recloser nên được nhiều chậm hơn so với các cầu chì liên kết
thanh toán bù trừ thời gian , cho phép các cầu chì để xóa lỗi vĩnh viễn mà không vấp
ngã recloser.

Hình 11. Sơ đồ dòng điển hình của mạch phân phối cho thấy ứng dụng của reclosers.

Trang 190
Chung xếp hạng thông tin và danh mục hướng dẫn cho đơn và

ba pha reclosers

Hình 12. Recloser hoạt động tự khi xảy ra sự cố vĩnh cửu.

Bảng 2. Đơn giai đoạn, reclosers thuỷ lực kiểm soát

nh giá chuyến đi là 140% xếp hạng cuộn dây X, tất cả những người khác là 200%

Bảng 2. Đơn giai đoạn, reclosers thuỷ lực kiểm soát (tiếp theo)

Trang 191
Trang 192
Bảng 3. Đơn giai đoạn, reclosers điện tử kiểm soát

* 125 kV BIL tùy chọn phụ kiện có sẵn

** 150 kV BIL tùy chọn phụ kiện có sẵn

Bảng 4. Ba pha, reclosers thuỷ lực kiểm soát

Trang 193
* Giai đoạn chuyến đi cá nhân trên quá dòng, nhưng chuyến đi và khóa tất cả ba giai
đoạn ở bước cuối cùng trong chuỗi.

Reclosers khác vận hành tất cả ba giai đoạn đồng thời trong mọi điều kiện.

Đánh giá ** Chuyến đi là 140% xếp hạng cuộn dây X, tất cả những người khác là
200%.

Trang 194
Trang 195
Bảng 5. Ba pha, reclosers điều khiển điện tử

Trang 196
* Để cài đặt pad gắn trên.

** Liên tục đánh giá hiện tại có thể được mở rộng đến 800 A với một phụ kiện.

*** 16,0 kA tùy chọn cũng có sẵn.

Chương 7 CÁC LOẠI RECLOSERS

7.1 Reclosers R280-77-2

GIỚI THIỆU

Sự giới thiệu thiết bị máy cắt VSA 20B đã mở rộng các cơ hội bán hàng đến
các khách hàng những người đã và sẽ không tính toán cân nhắc thiết bị Recloser như
chỉ là thay thế cho máy cắt. Nhiều khách hàng đã dùng và tiếp tục sử dụng những thiết
bị rơ le điện cơ kỹ thuật cũ để bảo vệ quá dòng.
Sự mong đợi các thiết bị điều khiển diện tử bán dẫn và gần đây hơn là các
thiết bị điều khiển có bộ xử lý đã mở ra nhiều kỹ thuật mới cho reclosers và máy cắt.
Với kỹ thuật điều khiển này hệ thống vận hành phối hợp trở nên linh hoạt hơn, đáp
ứng với điều kiện thay đổi của hệ thống thì nhanh, đòi hỏi chính xác và phù hợp với sự
phát triển của hệ thống.

Trang 197
So sánh thiết bị kiểu điều khiển được mẫu 4C của Cooper power systems
với các thiết bị rơ le điện cơ . Nhiều tiện ích của nó sẽ được trình bày như điển hình là
khả năng vận hành không cần hệ thống thực hiện hữu.

SO SÁNH TỔNG QUAN

Sự so sánh trực tiếp những nét điển hình của mẫu F4C điều khiển được với
rơ le điện cơ chỉ là 1 phần chi tiết, F4C có rất nhiều đặc trưng quan trọng không chỉ về
tính khả dụng hay khả năng giao tiếp như trong những rơ le.
Phần thứ nhất của bản thông tin này sẽ cung cấp sự so sánh trực tiếp những
chức năng cơ bản bảo vệ quá dòng với cả hai F4C và rơ le. Phần thứ hai sẽ nói đến
những đặc trưng, những khả năng của F4C mà các rơ le không thể có.

SỰ LỰA CHỌN DÒNG NGẮT TỐI THIỂU

Giá trị lựa chọn cơ bản của 1 thiết bị bảo vệ quá dòng là mức ngắt dòng nhỏ
nhất (thỉnh thỏang được xem như là mức độ khởi động của rơ le). Điều này xác định
mức bảo vệ cơ bản
F4C
Thang hoàn chỉnh của giá trị dòng ngắt nhỏ nhất là thuận lợi với bộ F4C
điều khiển, nó dễ dàng chọn lọc bởi bộ lập trình khi 1 Recloser với biến dòng có độ
nhạy 1000 :1 được sử dụng. Khách hàng có thể chọn lựa 1 giá trị tác động nhỏ nhất
từ thang giá trị sau:
Tác động ngắt pha : (50  1600) A
Tác động ngắt tiếp đất : (5  800) A
Những giá trị này có thể được thay đổi hay kiểm tra từ xa bằng thiết bị giao
tiếp kỹ thuật số .
Rơ le:
Giá trị khởi động nhỏ nhất được chọn lựa bởi sự phối hợp của tỉ số biến
dòng và các đầu thay đổi của khối cài đặt của rơ le. Mẫu chọn lựa giá trị như:

Tỉ số biến dòng Nấc giá trị cài đặt rơ le

}
1200 : 5 500 : 5
1000 : 5 400 : 5
900 : 5 300 : 5 2; 2.5; 3; 3.5;4;5;6 A
800 : 5 200 : 5
600 : 5 100 : 5
Bảng 1 : Mẫu các giá trị chọn lựa

Một thay đổi giá trị tác động nhỏ nhất có thể được bao gồm cả hai : tỉ số
biến dòng ( 3 biến dòng) và đầu giá trị cài đặt trên rơ le ( 3 rơ le cho pha và 1 cho đất )
Nếu có 1 thay đổi trong yêu cầu mức tác động pha nó bao gồm sự thay đổi tỉ số biến
dòng , giá trị tác động tiếp đất cài đặt ở đầu rơ le cũng sẽ phải thay đổi cho phù hợp
với tỉ số biến dòng đã thay đổi.

Trang 198
Một thay đổi trong tỷ số biến dòng cho mức tác động thay đổi cũng sẽ ánh
hưởng tới thiết bị đo dùng cùng biến dòng. Đây cũng là 1 lý do để khách hàng phải
hao tốn thêm cho bộ biến dòng của thiết bị đo
Những thiết bị rơ le này không thể được điều khiển để thay đổi hay kiểm tra
từ xa được.

SỰ LỰA CHỌN ĐƯỜNG CONG ĐẶC TÍNH DÒNG ĐIỆN

F4C
Mẫu F4C được cung cấp 41 đường cong của TCC (đặc tính dòng điện theo
thời gian)rieng biệt, tất cả đều có thể sử dụng cho vậ hành các pha hay chạm đất. Thêm
vào đó mỗi TCC có thể được điều chế bởi1 hay các thông số như sau:
 Bội số dòng điện
 Thời gian đáp ứng nhỏ nhất
 Mức tác động dòng cao
Trên hình 1a chỉ ra một thí dụ của đa dạng đường cong TCC trong đó có 12
trong số 41 đường cong khả dụng TCC

Hình 1A

Trang 199
Rơ le:
Một rơ le bảo vệ quá dòng cung cấp 1 dạng đường đặc tính đơn mà có thể
dịch chuyển theo trục ngang (ghi bằng giá trị thời gian) bởi trị thời gian (TD) cài đặt
trên rơle. Hình 1B chỉ đường đặc tính phụ thuộc của 1 rơ le thông dụng.
Dời ngang trục theo thời gian được thực hiện bởi thay đổi chỉ số cài đặt TD
trên rơ le ; Sự cài đặt phải được điều chỉnh trên cả 3 pha. Yêu cầu phải thử nghiệm để
kiểm tra thời gian thực tế so với cài đặt, giá trị thời gian cài đặt trên rơ le có thể thay
đổi thường xuyên –không theo các bước cố định. Do vậy giá trị đđặt chính xác khó
đạt được.
Hiển nhiên rằng chọn lựa giá trị thời gian cài đặt không thể thực hiện hay
thay đổi bằng cách điều khiển từ xa.

Hình 1-B

SỰ PHỐI HỢP CHÍNH XÁC CÁC ĐƯỜNG ĐẶC TÍNH

F4C
Đặc tính thời gian có khả năng lặp lại rất cao. Thời gian thì chính xác đđối
vớiđmức tác động tối thiểu và cơ bản thì không ảnh hưởng bởi sự thay đổi nhiệt độ.

Trang 200
Không có thể xác định được sự biến thiên của hàm thời gian. Thời gian của
thiết bị đường dây tiếp sau có thể phối hợp với thời gian đáp ứng điều khiển của thiết
bị dự trữ .
Dung sai thời gian tổng cộng vào khỏang  10%, bao gồm cả biến dòng.

Rơ le
Sự chính xác và khả năng lặp lại của TCC thì phụ thuộc vào sự hao mòn, độ
giật, sự ma sát cơ … Đường cong rơ le được vẽ thường lớn hơn 125% giá trị khởi
động ( như hình 1B )
Rơ le có đặc tính khá dốc về thời gian. Dĩa tiếp tục di chuyển (do quán tính)
sau khi thiết bị đường dây tiếp sau đã cắt sự cố. Westinghouse đề nghị “khoảng thời
gian phối hợp” ( thời gian tối thiểu giữa các đường đặc tinh ) vào khỏang 0.3 giây
cộng thêm với thời gian cắt của máy cắt ( xem hình 2.A và 2.B )

Hình 2-A

Trang 201
Hình 2-B

Westinghouse cũng chỉ rằng cần có khỏang thời gian phối hợp tối thiểu là
0.15 giây cho sự thận trong khi thực hiện. ( xem hình H-3 )
Westinghouse cũng chỉ rằng nguyên nhân gây ra sai số về thời gian như:
 Do tính tóan dòng sự cố
 Do CT (biến dòng)
 Do khi cài đặt đặc tính thời gian rơ le
 Sự thay đổi về thời gian tác động rơ le
 Những thay đổi gây ra bởi hệ thống phát triển.

Trang 202
Hình H-3

THỜI GIAN TRỞ VỀ CỦA TCC

Vấn đề quan trọng đối với rơ le điện cơ là dĩa trở về cần có thời gian dài ,
ngay cả sau khi tác động ngắt cũng như sau 1 quãng thời gian khi sự cố được cắt bởi
rơ le tiếp sau. Thời gian trở về hoàn tất F4C không quá 1 giây. Sau đây là sự so sánh
giữa F4C và rơ le.

F4C
Thời gian trở về được thi hành ngay lập tức, thời gian reset đđược coi là tức
thời nếu nhỏ hơn 1 giây.
Nếu thiết bị tiếp sau cắt đường dây ngắt sự cố, thời gian reset thì độc lập với
dòng tải vẫn còn chảy qua recloser, thời gian reset vẫn ít hơn 1 giây.
Thời gian reset nhanh cho phép thời gian đóng lại ngắn, phối hợp đóng lại
sau 2 giây thường được dùng. Điều này làm giảm nhỏ nhất thời gian mất điện của hệ
thống và giảm những hậu quả dẫn đến do thiết bị điện tử ngừng, động cơ bị ngừng
(drop-out) và dòng vột lố …
Thiết bị đường dây tiếp sau cĩ thể có thời gian đóng lại nhanh và thời gian
cắt gần với F4C . Điều này cho phép khả năng linh họat lớn nhất chọn cầu chì và
recloser của đường dây tiếp sau.
Sự phối hợp thiết bị phân đoạn tự động thì đơn giản với việc sử dụng thời
gian đóng lại ngắn của thiết bị dự phòng.

Rơ le
Rơ le có thời gian reset chậm, nó tùy thuộc vào kiểu mẫu rơ le (có độ dốc
hay rất dốc của đặc tính) giá trị thời gian cài đặt trước, và dòng tải (như hình H-4 )
dưới đây:

Trang 203
Hình H-4

Nếu thiết bị đường dây tiếp sau ngắt sự cố, thời gian reset rơ le bị ảnh
hưởng bởi giá trị dòng tải còn chảy qua máy cắt làm thời gian reset bị chậm hơn nữa.
Những lần reset chậm dẫn đến thời gian đóng lại bị kéo dài, thời gian đóng
lại mỗi lần thường khỏang 15 đến 45 giây. Điều này làm tăng thời gian mất điện hệ
thống, tăng phạm vi thiết bị điện tử , động cơ bị ngừng (drop-out) và dòng vột lố …
Thời gian reset chậm dẫn đến các thiết bị đóng lại đường dây tiếp sau có
thời gian bị kéo dài( chờ rơ le reset), Thời gian quá dòng của thiết bị đường dây tiếp
sau bị giới hạn đến nỗi thời gian lũy tích làm không ngắt được rơ le dự phịng. Đây lam
hạn chế của sự chọn lựa thời gian recloser tiếp sau.
Việc sử dụng thiết bị phân đoạn bị giới hạn, thời gian đóng lại dài của rơ le
dự phịng có thể gây ra thiết bị phân đoạn tự động điều khiển bằng thuỷ lực không đếm
xung được

NGẮT TỨC THỜI

Phối hợp với cầu


chì đường dây tiếp sau đạt
được bởi việc lập trình cho
rơ le hay điều khiển cho tác
động ngắt nhanh hơn để cắt
sự cố quá độ trước khi cầu
chì tác động gây mất điện
mở rộng .

Rơ le
Một rơ le thực
hiện được chức năng này
bằng phần tử ngắt nhanh.
Đây là bộ phận cuộn dây
hay 1 pittông riêng biệt mà

Trang 204
nó sẽ vận hành ngắt tức thời khi dòng điện trên giá trị được cài đặt trước. Đặc tính này
là ngắt không có trễ. Khi cài đặt gần mức tác động.chuẩn của tác động không cần thiết
của rơ le có thể theo kinh nghiệm theo dòng nhảy vọt trong hệ thống và cắt cùng thời
có thể xảy ra với cắt nhanh của recloser tiếp sau.
Để tránh hiện tượng vận hành ngắt không cần thiết này thực tế thường cài
đặt phần tử tác động tức thời giá trị 250% (hay hơn) so với mức tác động của rơ le.
Điều này cũng bỏ qua bất kỳ “cầu chì bảo vệ” khi dòng sự cố thấp  kết qủa cầu chì
tác động không cần thiết và hậu quả mất điện do sự cố qúa độ. ( xem hình H-5A )
Hình H-5A
F4C

Đối với F4C có khả năng thời gian kép. Điều này cho phép chọn dặc tính thời
gian tác động nhanh cho tác đđộng đ đầu tiên mà cho phép cầu chì giảm dưới dòng cắt
tối thiểu chuẩn. Bằng cách chọn lựa đặc tính cắt nhanh thích hợp, tương ứng với thời
gian trễ được sử dụng ở dòng sư cố thấp hơn để lọai bỏ tam thời dòng vọt lố hay cắt
nhanh của recloser tiếp sau. (Hình H-5B )

Hình H-5B

Trang 205
THỜI GIAN ĐÓNG LẠI VÀ SỰ VẬN HÀNH

F4C
Ba khối thời gian đóng lại độc lập riêng biệt được lựa chọn. Thời gian đóng
lại được tính từ trạng thái ngắt trước đó và do đó nó độc lập với thời gian dòng sự cố.
Do vậy quan hệ thời gian đóng lại ngắn và có thể được chọn lọc , tối thiểu hóa
đđiệnđchập chờn và làm giảm số lượng bộ đếm thời gian số bị ngừng (drop-out)

Rơ le
Thời gian đóng lại được cài đặt bởi tabs (móc điều chỉnh) trên mặt rơ le
( Xem hình H-6 ). Thời gian đóng lại của rơ le bắt đầu được tính từ thời điểm vận hành
ngắt đầu tiên. Vận hành đóng lại tiếp theo được tính tóan quyết định trước và xảy ra ở
thời gian chọn lại độc lập với thời
gian dòng sự cố. Do vậy thời gian
dóng lại phải đủ lớn vượt qua thời
gian rơ le dài nhất ở mức ngắt nhỏ
nhất, và vẫn còn cho phép thời
gian thích hợp dể rơ le bảo vệ quá
dòng reset lại, reset tới trước lần
đóng lại tiếp theo. Như vậy thời
gian mở mạch rất là dài cho hầu
hết các sự vận hành gây ra cho
thiết bị và bộ đếm số bị ngừng.

Hình H-6
THỜI GIAN RESET VÀ SỰ VẬN HÀNH

F4C
Thời gian reset được xác lập sau một sự đóng lại thành công, nó cho phép
chọn lựa vận hành reset độc lập với thời gian dòng sự cố hay thờigian vận hành phối
hợp.
Thời gian reset có thể dễ dàng chọn lọc cài đặt bằng lập trình trên bàn phím
nội bộ hay lập trình điều khiển từ xa bởi giao tiếp kỹ thuật số.
Rơ le
Đối với loại rơ le có thể đóng lại, thời gian reset không điều chỉnh được và
nó phải được xác định ở trình tự thời gian.
Thời gian reset bắt đầu tính từ vận hành ngắt đầu tiên và diễn tiến bởi sự
quay bộ thời gian tới vị trí reset. Điều này có thể dẫn tới bị khóa trên sự cố không có
sự phối hợp đầy đủ. Thí dụ xem xét 1 sự cố quá độ bị xóa trong lần ngắt đầu tiên. Bộ
phận đóng lại của rơ le xác định thời gian do quay móc điều chỉnh đã cài đặt trước .
Thí dụ thời gian của 1 phối hợp đóng lại gồm 0 -15 - 45 giây, nếu sự cố đến sau xảy ra
sau 45 giây nhưng trước thời gian reset, máy cắt sẽ bị khóa sau chỉ 1 lần ngắt. Kết quả:

Trang 206
Tác động khóa thì không biết trước được, có thể dẫn đến phá hủy liên kết hay vận
hành cầu chì bảo vệ.
Đặc trưng của reset nhanh có thể được đưa ra khi đã định rõ trước theo
trình tự gốc . Với đặc trưng này reset rơ le được chọn trong khỏang thời gian sau khi
vận hành đóng lại. Nhưng vận hành reset thì độc lập với bất chấp dòng sự cố đang
chảy. Sự lựa chọn này là rất nguy hiểm.

CHỈ THỊ

F4C
Chỉ thị là tiêu chuẩn trong F4C. Chúng có thể được lập trình để reset sau
mỗi lần vận hành đóng lại, để mà chỉ có sự cố pha hay chạm đất sẽ chỉ thị sau khi
khóa, độc lập với lần ngắt trước mà đã cắt sự cố thành công. Bộ đếm sự cố cũng ghi lại
những lần tác động cắt sự cố.
Biên độ của dòng sự cố ở mỗi lần tác động ngắt được ghi lại và chứa trong
bộ ghi lại sự kiện.

Rơ le
Rơ le có chỉ thị như 1 tiêu chuẩn đặc trưng. Chỉ thị cần thiết riêng biệt được
đưa ra cho thời gian ngắt trễ và ngắt tức thời, cung cấp 1 chỉ số dữ dội của biên độ
dòng sự cố.

SỰ LẮP ĐẶT

F4C
Sự quan hệ giữa phần điều khiển và Recloser hay máy cắt được hòan thiện
nhanh chóng và đơn giản bởi sự có mặt của cáp điều khiển KA1ME.
Rơ le
Tùy thuộc vào hộp điều khiển và khung kết nối của máy cắt, hộp rơ le điều
khiển và biến dòng riêng có thể đòi hỏi quá trình lắp đặt khắt khe và dây nối ở vị trí
lắp đặt.

THỬ NGHIỆM

F4C
Bộ điều khiển hay bộ kết hợp điều khiển và máy cắt Recloser có thể dễ dàng
và nhanh chóng thử nghiệm với việc dùng thiết bị thử nghiệm KMET hay thiết bị thử
tương tự. Để thử nghiệm cho bộ điều khiển. Recloser hay máy cắt vẫn giữ nguyên
trạng thái đang làm việc, chỉ có bộ điều khiển có thể đơn giản không kết nối trong thời
gian thử nghiệm.

Rơ le
Nói chung khi thử nghiệm rơ le đòi hỏi nhiều thời gian cho cài đặt và thử
nhiệm. Rơ le mỗi pha và rơ le thứ tư nối đất phải đượ thử nghiệm riêng rẽ.

ĐẶC TÍNH VÀ SỰ LINH HỌAT CỦA F4C

Trang 207
Kiểu mẫu F4C điều khiển bao gồm nhiều đặc tính mà rơ le điện cơ không
thể có được. Những đặc tính này hỗ trợ rất nhiều kỹ thuật tinh vi và đáng tin cậy trong
vận hành hệ thống phân phối.
Những đặc tính này được trình bày ngắn gọn ở đây. Các chi tiết vận hành
của những đặc tính này sẽ được cung cấp trong bản thông tin và tài liệu của F4C.

BỘ GHI LƯU SỰ KIỆN


Cung cấp tư liệu cả qúa trình điều khiển và vận hành hệ thống trong cả hai
điều kiện sự cố và bình thường của hệ thống.

GIAO TIẾP THÔNG TIN KỸ THUẬT SỐ


Cho phép giao tiếp điều khiển chung vào trong hệ thống SCADA ngay cả
hiện tại và tương lai.

THIẾT BỊ ĐO DÒNG
Cần thiết lọai bỏ riêng ra và mắc tiền. Bộ BCT’s và đồng hồ đo

GIÁM SÁT CHU TRÌNH


Cung cấp liên tục sự giám sát nhiệm vụ ngắt điện

GIÁM SÁT TẢI


Cung cấp sự liên tục giám sát và ghi lại tình trạng tải mà không cần biến
dòng hay bộ ghi riêng

SỰ PHỐI HỢP TRÌNH TỰ


Ngăn ngừa các tác đông ngắt không cần thiết trong lúc tác động của recloser
tiếp sau.

BỘ ĐẾM KẾT QUẢ


Cung cấp tất cả dữ kiện sự cố của hệ thống

KHÓA DÒNG CAO


Bảo vệ thiết bị hệ thống và rủi ro cho nhân viên bắng cách giảm số những
lần ngắt với dòng biên độ sự cố cao

NGẮT TỐI THIỂU


Cho phép thay đổi nhanh và chính xác mức tác động ngắt trong điều kiện
khẩn cấp hay vận hành duy trì trên thiết bị khác của trạm .

NGẮT CHẠM ĐẤT ĐỘ NHẠY CAO


Cung cấp sự phát hiện chạm đất độ nhạy cao, tách biệt với các bảo vệ ngắt
chạm đất thông thường.

ĐIỀU KHIỂN GIÁM SÁT


Cung cấp sự giám sát diện rọng và thông tin báo cáo tình trạng

Trang 208
NHẬP VÀ XUẤT ĐỌC DỮ LIỆU
Cung cấp nhanh chóng và đơn giản tất cả các thông tin giám sát và ghi lại
trong F4C cũng như để lập trình không cần ngắt điện hay phiền phức với điều khiển,
bảo vệ Recloser, sự vận hành.
Cho phép nhanh và tiện ích việc lập trình lại bằng thiết bị cầm tay như
(laptop PC) máy tính cá nhân.
Recloser S280-10-5

I. Lời giới thiệu:


Thông tin sản phẩm S280105 về hướng dẫn bảo trì cho những loại recloser 6H
và V6H ba pha điều khiển bằng thủy lực. Hướng dẫn này bao gồm mô tả chung,
nguyên lý hoạt động, và nhửng hướng dẫn kiểm tra định kỳ, thử nghiệm, cách tìm hư
hỏng và một số cửa hàng sửa chữa. Một danh mục linh kiện, thiết bị được trình bày
bằng hình ảnh ở cuối tài liệu hướng dẫn.

II. Mô tả chung:
Recloser Loại 6H (ngắt điện bằng dầu) và V6H (ngắt điện bằng chân không) là
những thiết bị đầy đủ các bộ phận, có thể cảm nhận và ngắt khi có sự cố một pha và ba
pha trên mạch phân phối. Thao tác độc lập của ba cơ cấu ngắt cho phép ngắt một pha.
Nếu sự cố thoáng qua (temporary), những thiết bị recloser tự động đóng lại để
khôi phục cung cấp điện và sau đó cài đặt lại những thao tác cho lần sau. Nếu sự cố lâu
dài, cả ba cơ cấu ngắt bị khóa đồng thời sau một, hai, ba hoặc bốn lần đóng lại không
thành công tùy theo cài đặt. Khi bị khóa (lock out), recloser phải được cài đặt lại bằng
tay để phục hồi cung cấp điện.

Các thao tác theo trình tự của recloser có thể là nhanh, chậm hoặc kết hợp giữa
thao tác nhanh và thao tác chậm. Thao tác nhanh (không có sự trì hoãn nào cho việc
ngắt mạch điện) được dùng để loại bỏ những sự có thoáng qua trước khi cầu chì
branch-line bị đứt. Những thao tác chậm trễ ( sự trì hoãn sẽ tỷ lệ nghịch với tính chất
nghiêm trọng của sự cố) được sử dụng để cho phép loại bỏ dòng điện sự cố lâu dài bởi
cầu chì branch-line.

Theo sau việc đóng lại khôi phục cung cấp điện để không còn sự cố trên mạch
và hạn chế sự mất điện (thiếu điện khi sự cố) tại một số khu vực của đường dây.

Trang 209
III. Phân loại và những đặc điểm kỹ thuật:
III.1. Điện áp định mức:
Điện áp hệ thống danh định, kv rms……………………………14.4

Điện áp định mức cực đại, kv rms ……………………………..15.5

Điện áp chịu đựng xung lực định mức (BIL), kv crest (đỉnh) .....110

60-herzt withstand, kv rms.

Khô, 1 phút ……………………………………………………….50

Ướt, 10 giây ……………………………………………………....45

Thời gian đóng lại, giây.

Recloser loại 6H ……………………………………………….1-1/2

Recloser loại 6VH …….……………………………………………1

Chiều dài ống sứ (brushing), inches ………………………….10-7/8

III.2. Dòng điện định mức:

Trang 210
Phân loại Phân loại giá trị ngắt (rms symmetrical amps)
cuộn dây cắt, Phân loại dòng
dòng duy trì cắt cực tiểu 4.8 kv 8.32 kv 14.4 kv
(amps)

Loại 6H, lớn nhất 100 A

5 10 200 200 200

10 20 400 400 400

15 30 600 600 600

25 50 1000 1000 1000

35 70 1400 1400 1400

50 100 2000 2000 2000

70 140 2800 2500 2000

100 200 3000 2500 2000

Loại V6H, lớn nhất 200 A

5 10 200 200 200

10 20 400 400 400

15 30 600 600 600

25 50 1000 1000 1000

35 70 1400 1400 1400

50 100 2000 2000 2000

70 140 2800 2500 2000

100 200 3000 2500 2000

Trang 211
140 280 3000 2500 2000

200 400 3000 2500 2000

III.3. Chu kỳ công suất:


Phân loại phần trăm Số lần thao tác
Loại Tỷ lệ X/R
ngắt trên một đơn vị

15-20 2 32

45-55 5 24
6H
90-100 10 12

Tổng 68

15-20 2 128

45-55 5 96
V6H
90-100 10 48

Tổng 272

IV. Mô tả hoạt động:


Hoạt động điện của recloser được bắt đầu bởi cơ chế cuộn dây nhả (ngắt) trong
mỗi pha của recloser. Mỗi cơ chế hoạt động độc lập nhau để chỉ mở và đóng lại cho
mỗi pha trong quá trình loại bỏ sự cố. Tuy nhiên, khi bất kỳ cơ chế nào bị khóa thì ba
cơ chế sẽ bị nhả (ngắt) đồng thời để khóa cả ba pha.

Cuộn dây ngắt ở mỗi cơ chế thì được mắc nối tiếp với mạch phân phối và được
bảo vệ xung kích quá độ bởi vòng ngắn mạch (bypass gap). Khi dòng điện đi qua cuộn
dây có giá trị gần bằng hai lần giá trị dòng định mức của recloser thì từ trường sẽ tăng
và kéo cuộn dây hút xuống. Trong khi pittong (plunger) đi xuống, nó sẽ mở những tiếp
điểm gắn trên nó để mở dòng điện pha và loại bỏ sự cố. Cuộn dây nhả ngắt điện,
Trang 212
pittong thì được giải phóng, và các tiếp điểm tự đóng lại để khôi phục cung cấp điện.
Có thể thực hiện tối đa bốn lần ngắt nhả trước khi recloser khóa tất cả các pha.
Sau đó thì phải thiết đặt lại bằng tay để khôi phục lại cung cấp điện.

Những trình tự hoạt động của recolser loại 6H và V6H thì được điều khiển bởi
một hệ thống thủy lực sử dụng dầu cách điện bao quanh trong quá trình đếm và tính
toán thời gian. Ví dụ một trình tự bình thường của hai tác động nhanh theo sau bởi hai
tác động chậm, những hoạt động của cơ chế đếm và tính toán thời gian bằng thủy lực
được trình bày như sau:

Lực nam châm của cuộn dây kéo pittong (plunger) xuống

IV.1. Hoạt động thứ nhất:


Pittông bị kéo xuống bởi cuộn dây
hút, đầu thấp hơn nhả bộ phận tiếp điểm
để mở những tiếp điểm. Cùng lúc,
pittông sẽ ép dầu trong ống trụ pittông.

Trang 213
Lượng dầu đó sẽ nâng van trượt lên và thoát ra thông qua cái lỗ trên xilanh của pittông
nhả (hình 2).

Pittông bơm, được kết nối tới pittông bởi một đòn bẩy cũng di chuyển xuống và
gây ra sự thay đổi dầu ở phía dưới pittông nhả. Sự thay đổi này làm cho pitông nhả di
chuyển một đoạn. Một van bi sẽ giữ được sự thay đổi trong pittông nhả. Lượng dầu
thay đổi có thể được điều chỉnh bởi việc thay đổi độ dài hiệu dụng của pittông bơm.

Những tiếp điểm sẽ ngắt mạch điện và ngắt điện vào cuộn dây hút. Lực lò xo
trong quá trình tiếp điểm hoạt động sẽ kéo pittông trở lại vị trí bình thường và đóng bộ
tiếp điểm.

Khi pittông di chuyển lên (Hình 3), dầu sẽ được kéo trở lại ống xilanh làm van
trượt đi xuống đóng lỗ trên xilanh của pittông nhả. Sau đó dầu chảy chậm qua lỗ thoát
trong van trượt. điều này làm cho pittông chậm trở về vị trí bình thường tạo ra sự trì
hoãn khoảng 1-1/2 giây trước khi các tiếp điểm đóng lại.

IV.2. Hoạt động thứ hai:


Nếu sự cố vẫn tồn tại sau các chu kỳ đóng mở của recloser. Thao tác thứ hai
này sẽ giống như lần đầu, trừ sự thay đổi lần thứ hai của dầu để nâng pittông nhả lên
cao nhằm khóa lỗ thoát dầu trong xilanh van trượt.

IV.3. Hoạt động thứ ba:


Nếu sự cố vẫn tồn tại sau lần thứ hai tiếp điểm mở và đóng lại của recloser thì
hoạt động thứ ba được thực hiện (hình 4),
pittông đi xuống bên trong cuộn dây sẽ bị
dầu ngăn cản. Dầu bị đẩy đi bởi pittông
nâng van trượt, nhưng nó không thể chảy
ra ngoài bởi vì lỗ thoát đã bị khóa. Do đó
nó phải chảy xung quanh pittông và thoát
ra thông qua lỗ (timing orifice). Việc di
chuyển chậm của pittông gây nên sự trì
hoãn trong việc mở các tiếp điểm do đó
quá trình nhả sẽ chậm.

Trang 214
Nếu dòng sự cố cao, đủ áp lực sẽ tác động tới pittông mở van điều khiển lò xo
tải (spring-loaded) trong xilanh pittông nhả và mở lỗ thoát cho dầu. Điều này sinh ra
dòng điện ngược đặc trưng của thao tác nhả. Khi pittông di chuyển xuống, sự thay đổi
lần thứ ba của dầu bị tác dụng phía dưới pittông nhả.

IV.4. Hoạt động thứ tư:


Nếu sự cố vẫn tồn tại sau khi đóng lần thứ ba của recloser thì nó sẽ thực hiện
thao tác thứ tư. Thao tác lần thứ tư là một thao tác chậm giống như thao tác thứ ba.
Tuy nhiên, việc đầu thay đổi lần thứ tư là do nâng pittông nhả đến vị trí cần
thiết để nhả cái chốt khóa (hình 5). Cái chốt sẽ giải
phóng đòn khuỷu để khóa cái cần và mở đồng thời
ba pha. Tay quay màu vàng của bộ recloser phải
được đóng bằng tay để cài đặt lại cả ba bộ đòn
khuỷu và đóng các tiếp điểm.

Trong thời gian recloser bị khóa, pittông


nhả được trợ giúp bởi các ló xo của chúng, cố định
phía dưới đáy của xilanh. Recloser sẳn sàng để
thực hiện trình tự thao tác khác nagy khi các tiếp
điểm được đóng bằng tay. Nếu sự cố được loại bỏ trước khi recloser bị khóa, tất cả các
cơ chế hoạt động sẽ ngưng nếu các tiếp điểm đóng lại lần đầu tiên tnhành công.
Pittông nhả sẽ năm cố định ở dưới đáy của xilanh và recloser sẳn sàng cho một trình tự
thao tác khác khi có sự cố. Việc cố định pittông nhả cho phép recloser “quên” rằng đã
có một sự cố thoáng qua. Thời gian cố định khoảng 1 phút trong một thao tác tại 70F.

V. Kiểm tra và bảo trì định kỳ:


Thời gian của sự bảo trì phụ thuộc vào điều kiện khí hậu từng địa phương và
tính chất công việc của recloser. Theo khuyến cáo của Cooper Power System, lần đầu
cần phải bảo trì sau một năm đưa vào sử dụng hoặc hoàn thành một chu kỳ làm việc
theo quy định. Một sự nghiên cứu dựa vào việc ghi nhận khi bảo trì cho các thiết bị và
các kết quả kiểm tra ban đầu đã cho ra một bản quy định thời gian bào trì định kỳ.

Trang 215
Những tiêu chuẩn của Hoa Kỳ ANSI C37.61-1973, “Sách hướng dẫn sử dụng,
thao tác và bảo trì bộ tự động đóng lại Recloser” trình bày các trình tự để thực hiện chế
độ vận hành của bộ recloser dầu trong một chu kỳ làm việc của nó.

Ghi chú: quan sát bộ recloser Modernization ở cuối phần này trưuóc khi bắt
đầu khảo sát các quy trình.

V.1. Quy trình:


Việc kiểm tra, bảo trì định kỳ cần phải thực hiện theo các bước sau:

V.1.1. Quan sát chung và di chuyển bộ recloser từ lưới điện.


V.1.2. Kiểm tra những phần tử bên ngoài.
a. Kiểm tra vết nứt hay gãy các ống sứ (bushing), những vết trầy xước và
các phần cơ khí khác.
b. Ghi lại các thông số trên bộ đếm.
c. Đóng và mở bộ recloser vài lần bằng tay để kiểm tra. Đặt lại bộ recloser
ở trạng thái mở.
V.1.3. Mở những đai ốc bảo vệ trên thùng và di chuyển các máy móc ra
khỏi thùng. (Miếng đệm cao su có thể bị vỡ khi tách nắp thùng và thân thùng). Dầu sẽ
chảy ra ngoài theo máy móc.
V.1.4. Làm sạch tất cả các bộ phận.
a. Lau chùi tất cả các vết, bụi than (carbon) bằng vải sạch.
b. Rửa các máy móc bằng loại dầu máy biến áp sạch và khô.
Nhắc nhở: Không bao giờ được thay đổi các biện pháp, dùng thuốc tẩy hay nước.

V.1.5. Kiểm tra cơ cấu của tiếp điểm và cơ chế ngắt.


Recloser loại 6H

a. Slight pitting and discoloration can be dressed with crocus cloth.


b. Thay thế các tiếp điểm di động và cơ chế ngắt nếu thấy chúng bị mòn.
Recloser loại V6H

Quan sát, kiểm tra bộ ngắt chân không.

Trang 216
V.1.6. Kiểm tra các ống lót trong thùng. Thay thế cái khác nếu thấy bị thấm
nước.
V.1.7. Kiểm tra độ bền điện môi của dầu cách điện.
a. Độ bền điện môi không được nhỏ hơn 22kv khi kiểm tra với một 0.1-in.
gap phù hợp với những phương pháp trình bày trong ASTMD-117.
b. Độ bền điện môi thấp thường cho thấy trong đó có mặt của nước hay
muội than.
V.1.8. Nếu phải thay thế dầu thì phải rút hết trong thùng và lau chùi sạch sẽ
lớp cặn ở đáy.
V.1.9. Khi di chuyển các bộ phận, dầu cách điện trong thùng cần được đổ
đầy tới mức quy định, khoảng 21 galon. Chỉ sử dụng dầu mới hay gần như mới và phải
phù hợp với yêu cầu của Cooper Power System có trong R280-90-1, “Đặc điểm kỹ
thuật của dầu và kiểm tra”.
V.1.10. Kiểm tra đệm cao su. Thay thế nếu thấy biến dạng.
V.1.11. Thay thế các bộ phận trong thùng.
a. Thay thế các bulông, đai ốc từ 11-16ftlbs. Khi xiếc đai ốc thì phải từ từ
và cân bằng. điều này sẽ làm cho các vòng đệm bằng cao su phân tán bằng nhau.
b. Tác dụng của bộ tự đóng lại bằng tay gần bằng 8 lần để ép tất cả không
khí trong hệ thống thủy lực ra ngoài.

Trang 217
c. Xem phần Thử nghiệm để kiểm tra các thao tác thích hợp trước khi lắp
đặt bộ recloser lên lưới điện.
V.2. Điều kiện của dầu:
Dầu đóng vai trò quan trọng trong chức năng của bộ recloser. Nó tạo ra sự cách
ly giữa pha và đất, nó đóng vai như bộ thời gian, bộ đếm trong recloser loại 6H cũng
như dùng để dập hồ quang. Để các thao tác của bộ recloser có hiệu quả, dầu cần phải
được thay thế khi trong nó có cặn bẩn, muội than hay độ bền cách điện dưới 22kv. Dầu
mới cần phải được lọc trước khi đưa vào sừ dụng mặc dù nó đã qua kiểm định. Khi lọc
dầu không nên để tiếp xúc nhiều với không khí để tránh không khí làm ẩm ướt dầu.
Dầu được sử dụng lại cần phải được lọc kỹ để loại bỏ các chất bẩn để nâng sức
bền điện môi tới mức chấp nhận được. Tuy nhiên, dầu lọc lại có thời gian sử dụng
không được lâu. Vì vậy, bộ recloser cần phải được thay bằng dầu mới hoặc dầu đã
được lọc lại như mới.

V.3. Kiểm tra ngắt chân không:


V.3.1. Chân không toàn bộ
Những thủ tục sau dùng để kiểm tra chân không toàn bộ của recloser.

Cảnh báo sự bức xạ

Khi nâng điện áp lên đến mức điện áp thử thì sự bức xạ là không đáng kể. Tuy
nhiên, nếu điện áp tăng lớn hơn cho phép thì sự bức xạ có thể được phát ra. Xem chi
tiết trong “những thông tin S280-90-1”.

a. Khi dầu trong thùng đã đầy, kéo cần màu vàng xuống để bảo đảm rằng
recloser đang mở.
b. Kiểm tra sứ ống (bushing) của mỗi pha khi recloser mở với mức điện áp
37.5 kv.
c. Bộ ngắt điện phài chịu được điện áp thử trong thời gian là một phút mà
không cần hạ điện áp thử.
d. Thay thế bất kỳ bộ ngắt nào không chịu đựng điện áp này.
V.3.2. Sự ăn mòn tiếp điểm.

Trang 218
Với các cơ chế chuyển động trong thùng và recloser đóng (cần thao tác bằng
tay hướng lên trên), kiểm tra khoảng các X như trong hình 7, giữa ngàm của bộ ngắt
với trục lớn (trục có đường kính lớn). nếu khoàng cách X nhỏ hơn 13/16 inch thì bộ
ngắt phải được thay.

VI. Đặc điểm mới của recloser:


(Có thể áp dụng cho loại recloser 6H có số
11084; loại recloser V6H có số 872). Trong những
năm trước, một số cải tiến sản phẩm đã được thực
hiện trong việc thiết kế những loại recloser 6H, V6H
để sản phẩm có độ tin cậy cao. Đối với loại 6H đã
được thay đổi thiết kế bộ hộp tiếp điểm (130 hình 28) khung của cuộn dây hút (103) và
một phần của pittông (84). Đối với loại V6H thì chỉ có thay đổi phần pittông.

Những bộ recloser có thể được cải tiến khi chúng được bảo trì định kỳ. đối với
những bộ recloser có số 11084 và 872 trở lên có thể được cải tiến thông qua các bộ
riêng lẻ tùy theo yêu cầu cụ thể tại nơi sử dụng. Tùy theo từng loại mà có những bộ cải
tiến phù hợp.
Trang 219
VI.1. Hộp tiếp điểm (loại 6H):
Có nhiều sự thay đổi, khoảng hở của khe tiếp điểm được mở rộng từ ¼ đến 5/16
inch. Thay tất cả ba hộp tiếp điểm (KAH4) nếu rãnh hở nhỏ hơn ¾ X 5/16 inch.

VI.2. Bộ khung dây cuộn hút (loại 6H):


Phiến cầu (120 hình 28) đã được khoan và ghim chung vào khung cuộn dây
(103) để cải thiện sự lắp ráp trong recloser.

VI.3. Bộ pittông (loại 6H và V6H):


Để loại trừ khả năng của recloser bị treo lên, thiết kế đã được thay đổi khi
pittông dừng để cải thiện sự liên kết và giảm bớt tác động lực lên bề mặt. Sự cải tiến
này có thể được xác định bời số lượng bộ phận hoạt động bên trong trục chỉ hướng của
pittông.

Các bộ phận hoạt động này được giảm bớt từ khoảng 1-3/4 inch đến ít hơn 1/8
inch phía đỉnh đầu của trục chỉ hướng pittông. Một pittông và một pittông dừng đã
được cải tiến thì có trong KA7OSH4-1. Recloser loại 6H và V6H thì được trang bị
trong mỗi pha.

VII. Sự thử nghiệm:

Trang 220
Hai sự thử nghiệm đơn giản có thể xác định việc tác động đúng quy định của bộ
recloser. Sự thủ nghiệm này cần phải phù hợp với những người sử dụng. Một sự giải
thích hợp lý, chi tiết của việc thử nghiệm với điện áp thấp thì được ghi trong quyển
hướng dẫn “ Thử nghiệm với điện áp thấp đối với recloser thủy lực”.

VII.1. Kiểm tra thao tác cơ khí:


kiểm tra số lần thao tác đóng mở cho tới khi bị khóa, số lần thao tác nhanh và chậm,
việc kiểm tra có thể được thực hiện theo các bước sau:

VII.1.1.Di chuyển tay quay màu vàng tới vị trí ĐÓNG và đợi ít nhất ba phút
để chắc rằng pittông nhả đã được cài đặt.
VII.1.2.Di chuyển tay quay màu vàng tới vị trí MỞ và lắng nghe tiếp điểm
chính mở. Di chuyển tay quay đến vị trí ĐÓNG và lặp lại trình tự này cho tới khi
recloser bị khóa.
VII.1.3.Khi recloser bị khóa, cơ chế khóa của chốt có thể nghe được. Ngoài
ra, một thời gian ngắn sau tay quay màu vàng không thể được chốt tại vị trí ĐÓNG.
VII.1.4.Các tiếp điểm được mở tức thì khi tay quay được di chuyển đến vị trí
MỞ.
VII.2. Kiểm tra dòng nhả cực tiểu:
Để thực hiện việc kiểm tra dòng nhả cực tiểu cần thực hiện:

VII.2.1.Kết nối một nguồn điện áp thấp có dòng điện thay đổi giá trị vào một
đầu cực của recloser như hình 8.
a. Tỷ lệ và dung lượng kva của máy biến áp T 1 sẽ phụ thuộc kích thước của
cuộn dây ngắn mạch recloser.
b. Bảng 1 trình bày điện áp
kiểm và những yêu cầu kva của tất cả sự
đánh giá recloser.

Trang 221
Bảng 1

Yêu cầu dòng điện để thực hiện việc kiểm tra đối với Dòng nhả cực tiểu

Dòng định mức Dòng kiểm tra (x4) Điện áp quy định Kiểm tra KVA
qua cuộn dây (A) (A)

5 20 750 15

10 40 375 15

15 60 245 14.7

25 100 150 15

35 140 110 15.5

50 200 75 15

70 280 55 15.5

100 400 40 16.0

140 560 30 16.8

200 800 20 16.0

VII.2.2.Đóng recloser bằng cách di chuyển tay quay màu vàng đến vị trí
ĐÓNG. Đợi ít nhất ba phút để chắc chắn rằng pittông nhả đã được cài đặt.
VII.2.3.Từ từ tăng giá trị điện áp từ không đến giá trị mà recloser nhả.
VII.2.4.Khi pittông cuộn dây nhả bắt đầu di chuyển thì giá trở kháng của
cuộn dây nhả sẽ bắt đầu tăng lên gây ra giảm dòng điện. Đọc giá trị cực đại trước khi
dòng điện giảm về giá trị dòng nhả cực tiểu.
VII.2.5.Thực hiện việc kiểm tra đối với hai pha còn lại.
VII.3. Kiểm tra bằng dòng một chiều đối với loại 6H:
Chì có loại recloser dầu 6H mới có thể kiểm tra nhanh hoạt động của chúng
bằng nguồn một chiều 12V.

Trang 222
Cảnh báo

Không kiểm tra recloser loại V6H chân không bằng nguồn DC. bộ ngắt chân
không sẽ bị hư hỏng nặng khi ngắt hồ quang một chiều.

VII.3.1.Di chuyển tay quay đến vị trí ĐÓNG và đợi ít nhất ba phút để chắc
chắn rằng pittông nhả đã được cài đặt.
VII.3.2.Nối nguồn một chiều Dc với một cực của recloser và đếm số lần tác
động cho tới khi recloser bị khóa. Bảng 2 cho biết số lượng pin dùng trong việc kiểm
tra recloser loại 6H. Nếu số lượng tác động không đúng thì thực hiện lại việc kiểm tra.
Không khí trong hệ thống thủy lực có thể gây ra tác động sai. thực hiện thao tác bằng
tay đối với recloser khoảng 8 lần để é`p hết không khí ra ngoài.
VII.3.3.Thực hiện lại việc kiểm tra với hai pha còn lại.
Bảng 2

Số lượng pin của nguồn 12V để recloser loại 6H nhả.

Dòng cáp định mức Số pin của nguồn 12V Kích thước cáp

5 2 (nối tiếp)

10 1

15 1

25 1 Loại No 6

35 1

50 1

70 2 (song song)

VIII.Những trình tự bảo trì:


Những thao tác mô tả trong mục này cần được thực hiện với những điều kiện
tốt nhất có thể. Việc sửa chữa đều được thực hiện, ngoại trừ việc thay thế sứ trụ

Trang 223
(bushing), sẽ đơn giàn hóa nếu cộng việc được sắp xếp sao cho máy móc có thể đảo
ngược (ống sứ phía dưới). Không có dụng cụ đặc biệt nào được yêu cầu cho bất kỳ
trình tự sửa chữa.

VIII.1. Ống sứ lót, sứ xuyên:


Việc bảo trì ống sứ lót bao gồm: làm sách ống sứ kỹ lưỡng và xem xét cần thận
các vết nứt trên recloser. nếu xuất hiện các vết nứt thì phải thay thế. Một ống sứ có thể
được thay thế với recloser có tanked hay không untanked. Thực hiện theo hướng dẫn
sau:

 Nếu ống sứ bị hỏng khi đang hoạt động hoặc hỏng trong kho thì bộ
recloser cần phải untanked. Nước hoặc những chất gây ô nhiễm khác có thể đã nằm
trong thùng (kiểm tra tấm lót thùng và kiểm tra điều kiện dầu), đầu sứ xuyên có thể bị
hư hỏng (do phần cơ khí hay hồ quang gây nên) hay một mảnh vở của sứ nằm trong
thùng.
 Nếu sứ xuyên vô tình bị sứt mẻ trong quá trình lắp đặt hay bảo trì thì hiển
nhiên sẽ không gây ra sự nguy hiểm nào. Do đó không cần thiết để untank bộ recloser
thay thế sứ xuyên.
VIII.1.1. Thay thế sứ xuyên với recloser không bị tanked:
VIII.1.1.1. Recloser untank và không liên kết với chì sứ xuyên thích hợp.
a. Không nối đầu dài với buồng dập hồ quang.
b. Không nối đầu ngắn với cuộn dây hút.
VIII.1.1.2. Vặn ba đinh vít và những đầu kẹp sứ xuyên sau đó rút toàn bộ
bộ sứ xuyên ra khỏi trụ.
VIII.1.1.3. Lấy miếng đệm cao của sứ xuyên ra.
VIII.1.1.4. Tháo vòng kẹp nhôm từ sứ xuyên cũ. Nếu nó còn tốt thì sử
dụng lại. Nếu bị hư thì cần phải thay một cái mới.
VIII.1.1.5. Bộ sứ xuyên đầy đủ có thể được thay thế hoặc chỉ thay thế trụ
sứ. Nếu chỉ thay sứ mới thì thực hiện theo các bước sau:
a. Tháo bộ sứ xuyên ra, vả rút bộ dây chì từ phía dưới.
b. Lấy đệm cao su ra.
c. Lắp bộ dây chì vào trong sứ xuyên mới, sau đó khóa lại.

Trang 224
d. Lắp đệm cao su mới vào bộ sứ.
Ghi chú:

Bôi một ít mỡ bò vàp mặt trong đầu cực trước khi ráp vào sứ xuyên. điều này
chỉ phú hợp với bề mặt vỏ bọc có khía.

VIII.1.1.6. Cài đặt lại bộ sứ xuyên (bộ mới hay cũ) sử dụng đệm cao su
mới giữa sứ xuyên và nắp thùng. Định vị sứ xuyên với đầu cực bên ngoài bằng dinh
vít.
VIII.1.1.7. Định vị vòng khóa nhôm với những bulông.
VIII.1.1.8. Lắp những cái kẹp sứ xuyên và siết đinh mũ từ từ, mỗi lực siết
khoảng 6-10ft-lbs.
Ghi chú:

Việc vặn đinh vít cần phải làm từ từ và cân bằng. Điều này làm cho đệm cao su
phân bố đều lực ép.

VIII.1.1.9. Nối sứ xuyên với các dây chì.

VIII.1.2. Thay thế sứ xuyên với recloser bị tanked:


VIII.1.2.1. Vặn đầu cực của sứ xuyên và lấy miếng đệm cao su.
VIII.1.2.2. Tháo kẹp sứ xuyên, lấy sứ xuyên ra khỏi nắp thùng, lấy miếng
đệm cao su phía dưới.
VIII.1.2.3. Thay vòng kẹp nhôm vào sứ xuyên mới. nếu vòng bị hư hỏng
thì thay mới.
VIII.1.2.4. Lắp vòng đệm cao su ở phía dưới.
VIII.1.2.5. Gắn sợi dây chì vào và luồn xuyên qua sứ sau đó lắp vào đầu
sứ và siết vít lại.
VIII.1.2.6. Đặt miếng đệm cao su mới vào đầu cực và lắp sứ xuyên vào.
Ghi chú:

Bôi một ít mỡ bò vàp mặt trong đầu cực trước khi ráp vào sứ xuyên. điều này
chỉ phú hợp với bề mặt vỏ bọc có khía.

Trang 225
VIII.1.2.7. Định vị vòng khóa nhôm với những bulông.
VIII.1.2.8. Lắp những cái kẹp sứ xuyên và siết đinh mũ từ từ, mỗi lực siết
khoảng 6-10ft-lbs.
Ghi chú:

Việc vặn đinh vít cần phải làm từ từ và cân bằng. Điều này làm cho đệm cao su
phân bố đều lực ép.

VIII.2. Hoạt động của hộp tiếp điểm loại 6H: (hình 9)
Dòng điện sự cố thì được ngắt bởi buồng dập hồ quang làm mát bằng dầu.
Buồng dập hồ quang này bao gồm hai buồng nối thông với nhau bởi một ống chữ T.
Dòng điện mở có giá trị gấp đôi, lò xo chịu
tải, sự di chuyển của bộ tiếp điểm được thiết kế để
hai chỗ ngắt kế tiếp nhau. Khi tiếp điểm mở, áp
suất khí sinh ra bởi hồ quang trong sự ion hóa
được giữ lại gây ra một lực trong buồng làm cho
dầu làm mát chống lại khí hồ quang thoát ra trong
buồng. làm dòng điện nhanh chóng được ngắt.

nếu những tiếp điểm bị nung hoặc đóng không kín,


hai buồng dập hồ quang, ống nối hình T và bộ
phận chuyển động tiếp điểm thì cần phải thay thế
theo các bước sau:

VIII.2.1. Để di chuyển bộ tiếp điểm:


VIII.2.1.1. Khóa cơ chế hoạt động bằng cách đóng tay quay màu vàng.
VIII.2.1.2. Không nối đầu dài của sứ xuyên vào kết cấu ngắt.
VIII.2.1.3. Không nối đầu cuộn dây vào đầu còn lại của kết cấu ngắt.
VIII.2.1.4. Vặn hai đinh ốc trên kết cấu dập hồ quang với cuộn hút, sau đó
tháo kết cấu.
Ghi chú:

Đề phòng cơ chế ngắt, khóa cơ chế. Trong khi tay quay vàng nằm ở vị trí đóng,
nhả cả ba chốt khóa (hình 21) và tháo nhẹ tay quay.

Trang 226
VIII.2.1.5. Giữ và di chuyển các công tắc, móc vào đầu xa nhất một dây
thừng nhỏ của lò xo tiếp điểm trong kết cấu hình T (hình 10), mở khóa hai lò xo.
Không kéo căng lò xo muốn tháo ra.

VIII.2.1.6. Tháo móc xoắn, lấy hai đinh vít, ron, và trục đứng để tháo bộ
tiếp điểm bằng tay.

Trang 227
VIII.2.1.7. Tháo 4 đinh vít, vòng đệm dẹp mà giữ an toàn cho buồng thoát
khí và tháo cả hai buồng bằng cách trượt. Hình 11 cho thấy cách tháo buồng thoát khí
từ hộp tiếp điểm. Chú ý tới vị trí của miếng đệm cách ly.
VIII.2.1.8. Di chuyển ống hình T. tháo và cất giữ cái chốt trước khi vứt bỏ
cái ống.

VIII.2.2. Để lắp đặt bộ tiếp điểm:


VIII.2.2.1. Lắp những cái chốt vào ống hình T mới và đưa vào hộp tiếp
điểm. Chắc chắn rằng các chốt đã được giữ an toàn.
VIII.2.2.2. Lắp buồng ngắt và di chuyển bộ tiếp điểm bằng cách đảo các
bước 5, 6 và 7 ở trên.
Ghi chú:

Sau khi ráp bộ tiếp điểm, kiểm tra sự chuyển động của các tiếp điểm trong hộp.
Sử dụng ống lót No10 để điều chỉnh vị trí hộp tiếp điểm bằng cách di chuyển tiếp điểm.

VIII.2.2.3. Khóa cơ chế hoạt dộng bằng cách đóng tay quay màu vàng.
VIII.2.2.4. Cài đặt hộp tiếp điểm và giữ cố định bằng đai ốc.
VIII.2.2.5. Nối đầu cuộn dây và vòng hở với buồng dập hồ quang.
VIII.2.2.6. Nối đầu dài của sứ xuyên tới buồng thoát khí.
VIII.2.2.7. Thực hiện đóng mở bằng tay vài lần để kiểm tra hoạt động của
buồng ngắt hồ quang.

Trang 228
VIII.3. Hộp tiếp điểm chân không loại V6H.
Dòng gây ra ngắt có giá trị nhỏ hơn một
nửa chu kỳ được bởi bộ ngắt chân không. Cơ chế
mở được thực hiện bởi hoạt động của bộ lò xo tiếp
điểm trong buồng chân không cao.

Khi cơ chế ngắt chân không được thay thế


do khoảng cách X trong hình 7 nhỏ hơn 13/16
inch thì có thể thay toàn bộ. Tuy nhiên, việc thay
thế được thực hiện vì bộ ngắt chân không bị hư
(mất chân không) có thể chỉ cần thay thế bộ ngắt
chân không.

Ghi chú:

Trước khi thay thế bộ ngắt chân không, cần kiểm tra bộ tiếp điểm có giá trị ¼
inch. Đường kính lỗ (hình 12). Những loại không có lỗ thì không thay thế được nên
phải thay toàn bộ. Những loại có lỗ thì mới có thể thay thế được bộ ngắt chân không.

VIII.3.1. Thay thế toàn bộ hộp tiếp điểm chân không:


VIII.3.1.1. Khóa cơ chế hoạt động bằng cách khóa tay quay màu vàng.
VIII.3.1.2. Không nối đầu dài của sứ xuyên vào cơ chế ngắt.
VIII.3.1.3. Không nối đầu cuộn dây và vòng hở vào những cơ chế ngắt
khác.
VIII.3.1.4. Vặn đinh ốc giữ an toàn của cấu trúc với khung cuộn dây.
Ghi chú:

Để ngăn ngừa sự hoạt động của cơ chế cần phải khóa cơ chế. Trong khi giữ an
toàn tay quay màu vàng ở vị trí đóng, nhả cả ba cái chốt khóa và sau đó giải phóng từ
từ tay quay.

VIII.3.2. Lắp đặt bộ tiếp điểm chân không:


VIII.3.2.1. Khóa cơ chế hoạt động.
VIII.3.2.2. Lắp bộ tiếp điểm vào và vặn đai ốc an toàn.

Trang 229
Ghi chú:

Hình 13 cho thấy bộ tiếp điểm chân không. Chú ý rằng hộp tiếp điểm gần tay
quay nhất thì được đặt ngước với hai pha còn lại.

VIII.3.2.3. Nối trở lại cuộn dây và vòng hở vào cấu trúc ngắt.
VIII.3.2.4. Nối trở lại đầu dài sứ xuyên vào cấu trúc ngắt.
VIII.3.2.5. Đóng và mở bằng tay vài lần để kiểm tra hoạt động của bộ ngắt
hồ quang.

VIII.3.3. Chỉ thay thế bộ ngắt chân không:


Nhắc nhở

Điều khiển bộ ngắt chân không cẩn thận. Để ngăn ngừa nguy hiểm cần thực
hiện theo hướng dẫn.

VIII.3.3.1. Tháo những bộ dẫn ở cuối mỗi ngắt chân không bằng cách nới
lỏng những khóa.
VIII.3.3.2. Tháo chốt định vị mà gắn liền với những cần tiếp điểm động.
VIII.3.3.3. Tháo giá đỡ phía sau bằng cách tháo hai cái vít và vòng đệm
dẹp.

Trang 230
VIII.3.3.4. Tháo lò xo dẹp và lấy bộ ngắt chân không.
VIII.3.3.5. Lắp một cái mới vào và thực hiện ngược lại.
VIII.4. Cuộn hút:
Recloser loại 6H và V6H cấu tạo có những cuộn
dây hút có giá trị dòng định mức khác nhau. để thay thế
cần thực hiện theo các bước như sau:

VIII.4.1. Tháo bộ dập hồ quang.


VIII.4.2. Không nối đầu ngắn sứ xuyên với
đầu cuộn dây trên.
VIII.4.3. Tháo phiến cầu, pittông dùng và
miếng đệm cao su (hình 14).
Ghi chú:

Với loại 6H số 11084 và loại V6H số 872 trở lên, phiến cầu và pittông dừng
được lắp ráp với lực ép rất chặt. còn những loại khác thì lực ép không chặt. Cũng chú
ý rằng, phiến cầu thì được khoan và được chốt vào khung của cuộn hút với hệ số cố
định tốt nhất của pittông. Để thu được những thao tác tin cậy nhất không của phiến
cầu, pittông hoặc giữa những phần khác trong cơ chế hoạt động.

VIII.4.4. Tháo cuộn dây hút, đệm cao su như hình 15.
Chú ý:

Khi cuộn dây được thay thế hay tái sử dụng thì phải thay thế đệm cao su trên và dưới
của cuộn dây.

Trang 231
VIII.4.5. Lắp đặt cuộn dây hút với quy trình ngược lại.
VIII.5. Khung cuộn dây hút và cơ chế thủy lực.
Quan sát hình 16, bình thường, những bộ phận
của bộ đếm và tính thời gian thủy lực sẽ không cần hoặc
ít cần bảo trì. Để tháo rời cơ chế hoạt động lau chùi,
kiểm tra, thay thế thì cần làm theo hướng dẫn như sau:

VIII.5.1. Tháo bốn đai ốc và đệm kim loại trên


khung của cuộn hút.
Nhắc nhở:

Nâng bộ khung cuộn hút và cơ chế thủy lực từ từ


ra khỏi pittông và bơm pittông. cần thận giữ chúng không để bị lật và hư hòng (hình
17).

VIII.5.2. Tháo van trượt và lò xo gắn liền với pittông nhả và van trượt dừng
bằng cách tháo định ốc và đệm cao su trên khung cuộn hút.
Chú ý:

Trước khi tháo, vạch một cái dấu ngang qua van trượt dừng và khung của cuộn
hút để xác định hướng đúng trong thời gian tháo lắp.

VIII.5.3. Tháo phiến định giờ, đệm cao su và van điều khiển từ khung cuộn
dây.
VIII.5.4. Tháo phiến cuộn dây và đệm cao su bằng cách tháo đai ốc.
VIII.5.5. Để tháo bộ pittông nhả:
VIII.5.5.1. Dùng dây có móc, nâng viên bi kiểm tra van ra khỏi mặt dưới
của thùng để lấy lò xo, một phần của pittông nhả.

Trang 232
VIII.5.5.2. Cài một miếng kim loại mỏng xuyên qua lò xo để giải phóng lò
xo trên lổ bi như hình 18.
VIII.5.5.3. Tháo cái
chốt ở vị trí của viên bi để tháo gở
lò xo.
Chú ý:

Viên bi thép dễ rơi và xước


nên cần phải cẩn thận.

VIII.5.5.4. Rút miếng


thép mỏng và tháo bộ pittông nhả.
Tháo rời các bộ phận của cơ chế thủy lực được trình bày trong hình 19. Lau
chùi tất cả các phần và kiểm tra kỹ lưỡng, thay thế nếu cần thiết.

VIII.5.6. Lắp ráp cơ chế thủy lực.


VIII.5.6.1. Lắp ráp lại bộ van điều khiển, phiến định thời và đệm cao su.
Chắc rằng lổ nhỏ trong đệm cao su của phiến thời gian thì được định vị phía trên cái
chốt và lỗ lớn thì được định vị phía trên vòi phun trong thùng.
VIII.5.6.2. Thay thế bộ pittông nhả.
a. Lắp pittông nhả vào bên trong xilanh của chúng.

Trang 233
Chú ý:

Nếu trình tự hoạt động của recloser bị thay đổi, thì thực hiện việc thay đổi
pittông nhả trước khi lắp ráp. Xem phần cơ chế thời gian.

b. Sử dụng dây có móc, kéo lò xo ra ngoài ở đưới đáy của xilanh pittông
nhả và giữ lại với một phiến kim loại.
c. Lắp lại đệm cao su vào vị trí viên bi, thay thế viện bi kiểm tra van. (Hình
18).
d. Lấy phiến kim loại ra.
VIII.5.6.3. Lắp ráp phiến cuộn dây hút và đệm cao su để giữ lỗ bi đóung vị
trí. Đảo ngược đệm của cuộn hút khi lắp vào.
VIII.5.6.4. Lắp van trượt và lò xo van trượt vào bên trong của xilanh, cố
định van trượt dừng và pittông nhả dừng. Kiểm tra cái dấu đã vạch khi tháo.
VIII.5.6.5. Thử van kiểm tra.
a. Giữ mặt pittông phía dưới, tra dầu
máy biến áp vào bề mặt.
b. Nếu van kiểm tra không được giữ
hãy lau chùi và thực hiện bước A.
c. Nếu van kiểm tra vẩn không được
giữ, thay thế bộ bơm pittông.
VIII.5.6.6. Thay thế bộ bơm pittông.
a. Chú ý vị trí hộp của bơm pittông với
bộ kết nối.
b. Vặn cái hộp để lấy cái chốt bằng thép.(hình 20)
c. Đẩy chốt và lấy bơm pittông ra ngoài.
d. Lắp cái pittông mới và thay cái hộp bơm pittông.
VIII.6. Điều chỉnh bơm pittông mới.
Sau khi thay một bơm pittông mới, nó có thể cần phải điều chỉnh để có những
hoạt động đúng số lần dẫn đến trạng thái khóa. Khi đổi hướng bơm pittông để tăng độ
dài hiệu dụng có thể gây ra lỗ nhỏ bên trong xilanh bơm để được bao bọc nhanh hơn
trong việc ép xuống của bơm.

Trang 234
Lượng dầu chảy ra ngoài thông qua những lỗ nhỏ thì được giảm bớt và lượng
dầu được đưa tới xilanh pittông bơm thì tăng. Khi đổi hướng cái hộp để giảm độ dài
hiệu dụng của pittông sẽ gây nên những lỗ nhỏ để mở trong suốt giai đoạn ép lớn hơn.
Lượng dầu thoát ra ngoài sẽ tăng khi đó ít dầu được đưa vào xilanh pittông nhả.
Vị trí thích hợp của hộp được xác định như sau:

VIII.6.1. Gắn liền khung cuộn dây hút với xà chống đỡ. Chắc chắn rằng
pittông và bơm pittông thì được lắp vào trong từng xilanh tương ứng.
VIII.6.2. Lắp cuộn dây hút vào (xem cuộn dây hút trong phần này).
VIII.6.3. Cho dầu vào trong máy móc cho tới khi bơm và pittông nhả bị
ngập.
VIII.6.4. Tác động recloser bằng tay. Đóng mở cơ chế vài lần để làm cho
không khí chuyển động trong hệ thống thủy lực. Gạt tay quay về vị trí ĐÓNG để
pittông nhả được tái cài đặt.
VIII.6.5. Thực hiện thao tác
đóng mở bằng tay ba lần tới khi bi khóa.
Quan sát cần nhả; đầu của cần nhả phải
chạm vào chốt khóa như hình 21.
VIII.6.6. Để kéo dài sự di
chuyển của cần nhả, tăng độ dài hiệu
dụng của pittông bằng cách vặn hộp
pittông ra một ít. Sự di chuyển của cần
nhả được rút ngắn bằng cách vặn hộp
nhiều hơn. Điều chỉnh từng chút và thực
hiện lại bước 5.

VIII.7. Trình tự hoạt động của cơ chế định thời gian:


Trình tự hoạt động và định thời gian của recloser loại 6H và V6H thì được điều
khiển bởi hệ thống thủy lực. Hệ thống này sử dụng dầu cách điện xung quanh như là
môi trường hoạt động. Trình tự hoạt động và bộ định thời gian có thể được thay đổi
bằng cách tháo rời trong suốt thời gian bảo trì.

Trang 235
VIII.7.1. Bộ định thời gian.
Sự cung cấp được thực hiện bằng việc lựa cho đặc điểm A, không có sự trì hoãn
thời gian trước, đặc điểm trì hoãn B hay C. Chọn B hoặc C thì được thực hiện bởi thời
gian để phiến kim loại đi đến lỗ thích hợp (hình 22). Thời gian hoàn tất của phiến định
thời có tác động đến tất cả các hoạt động để có đặc điểm A.

VIII.7.2. Trình tự hoạt động.


Hai, ba hay bốn hoạt động đẫn đến khóa thì được cài
đặt bởi cần pittông nhả tác động tới lỗ phù hợp bên trong
bộ điều chỉnh nhả với những đinh vít.

Hình 23 cho thất recloser đả được cài đặt với 2 chế


độ nhanh và hai chế độ chậm. Một chế đọ để khóa được cài
đặt bởi việc kéo đòn bẩy không đóng lại (nonreclosing) xuống.

việc chọn một, hai hay ba tác động nhanh thì được thực hiện bởi bộ điều chỉnh nhả để
tác động vào lỗ thích hợp trên pittông nhả (hình 23).

Ghi chú:

Để thực hiện nhanh những thao tác khi co chế recloser được lắp ráp, kéo cần
nhả lên đến đỉnh của pittông nhả bằng nhôm. Sử dụng một cái nêm nhỏ ở giữa pittông

Trang 236
nhả và phiến van dừng để giữ cho pittông nhả được mở rộng trong khi thay đổi số lần
tác động nhanh.

Đặc trưng trì hoãn của bốn sự tác động phụ thuộc vào miếng đệm đặc biệt ở
trên van trượt và một van trượt đặc biệt mà được trang bị vòi phun có định thời.

VIII.8. Lắp ráp phần đầu và cơ chế hoạt động.


Có thể thay thế một phần bị hư hỏng, bình thường việc bảo dưỡng sẽ được yêu
cầu đối với bộ phần đầu và lắp ráp cơ chế tác động. Chỉ tháo rời các cơ chế khi được
yêu cầu đối với việc thay thế những phần nghi ngờ và quá trình lắp ráp được thực hiện
ngược.

Việc thay thế một vài phần trong cơ chế sẽ được thực hiện dễ dàng nếu cơ chế
hoạt động được lấy ra khỏi phần đầu. Để thực hiện được điều này cần quan sát hình 24
và 25 cũng như làm theo các bước sau:

VIII.8.1. Không nối đầu dài của sứ xuyên với bộ ngắt và đầu ngắn với cuộn
dây nhả.
VIII.8.2. Tháo cả ba đinh ốc cố định
đòn bẩy bộ đếm (hình 24); tháo những đòn
bẩyvà rút chúng ra khỏi trục của bộ đếm.
VIII.8.3. Tháo cái móc và đệm cao su
kế bên tay quay (hình 25).
VIII.8.4. Tháo sự liện kết giữa tay
quay bằng cách tháo cái chốt liên kết mà được
giữ bằng cái vòng hình C.

Trang 237
VIII.8.5. Nếu recloser có cơ chế không cho đóng lại thì tháo cái chốt của đòn
bẩy cơ chế không cho đóng lại bằng cách tháo vòng C, lò xo trục vàchốt của trục
khuỷu.
VIII.8.6. Vặn đinh ốc trên khung của cơ chế tác động liên kết với phần đầu
để có thể lấy được cơ chế ra ngoài.
VIII.8.7. Rắp cơ chế hoạt động với phần đầu theo trình tự ngược với khi
tháo. Và cần phải kiểm tra, điều chỉnh để đảm bảo hoạt động thích hợp.
a. Điều chỉnh chốt trục khuỷu – Đóng
cơ chế hoạt động bằng tay và kiểm tra đồng thời
trục khuỷu của cả ba pha. Nếu một hay nhiều
hơn không không tác động cùng nhau hay bị
hỏng trục khuỷu thì điều chỉnh đòn bẩy nhả bằng
cách vặn ốc vít trên đòn bẩy (hình 24). Khóa cả
ba đinh ốc khi kết thúc điều chỉnh.
b. Điều chỉnh bộ đếm - việc ngắt
dòng điện trong mỗi pha thì được thực hiện bởi
những hoạt động của bộ đếm. Tháo bộ đếm từ
phần đầu của thùng và điều chỉnh bộ đếm đệ thu
được những thao tác cần thiết.
IX. Danh sách những linh kiện trong recloser:
Các linh kiện được liệt kệ và minh họa chỉ bao gồm một phần và đó thường là
trên một recloser chuẩn. Những linh kiện đặc biệt mà dùng cho những thao tác đặc biệt
thì tùy thuộc vào số hiệu seri của bộ recloser. Tất cả những kích thước của phần cứng
đã được kiểm tra cận thận sao cho chúng có thể đáp ứng được đối với từng khu vực.
Để đảm bảo trong quá trình lắp đặt các thiết bị luôn luôn cí số hiệu seri. Tất cả các
phần đều có sự đảm bảo đối với bất kỳ chi tiết nào cũng như là toàn bộ.

Trang 238
DANH SÁCH LINH KIỆN

STT Mô tả Số hiệu Số lượng

1 Bộ sứ xuyên, đầu ngắn, tiêu chuẩn loại 6H KA234H61 3

Bộ sứ xuyên, đầu dài, tiêu chuẩn loại 6H KA234H62 3

Bộ sứ xuyên, đầu ngắn, 15inch loại 6H KA234H63 3

Bộ sứ xuyên, đầu dài, 15inch loại 6H KA234H64 3

Bộ sứ xuyên, đầu ngắn, 17inch loại 6H KA234H65 3

Bộ sứ xuyên, đầu dài, 17inch loại 6H KA234H66 3

Bộ sứ xuyên, đầu ngắn, tiêu chuẩn loại V6H KA234H67 3

Trang 239
Bộ sứ xuyên, đầu dài, tiêu chuẩn loại V6H KA234H68 3

Bộ sứ xuyên, đầu ngắn, 17inch loại V6H KA234H69 3

Bộ sứ xuyên, đầu dài, 17inch loại V6H KA234H70 3

2 Bộ đầu cực sứ xuyên KA143L 6

3 Đệm cao su đầu cực sứ xuyên KP2090A57 6

4 Bộ đầu ngắn, sứ xuyên tiêu chuẩn, loại 6H KA233H5 3

Bộ đầu dài, sứ xuyên tiêu chuẩn, loại 6H KA233H43 3

Bộ đầu ngắn, sứ xuyên 15inch, loại 6H KA233H45 3

Bộ đầu dài, sứ xuyên 15inch, loại 6H KA233H64 3

Bộ đầu ngắn, sứ xuyên 17nch, loại 6H KA233H42 3

Bộ đầu dài, sứ xuyên 17inch, loại 6H KA233H66 3

Bộ đầu ngắn, sứ xuyên tiêu chuẩn, loại V6H KA233H65 3

Bộ đầu dài, sứ xuyên tiêu chuẩn, loại V6H KA233H67 3

Bộ đầu ngắn, sứ xuyên 17inch, loại V6H KA233H68 3

Bộ đầu dài, sứ xuyên 17inch, loại V6H KA233H69 3

5 Sứ xuyên gốm, tiêu chuẩn KP130VR 6

Sứ xuyên gốm, 15inch KP169VR 6

Sứ xuyên gốm, 17inch KP246VR 6

6 Vòng kẹp sứ xuyên KP121L 6

7 Đệm cao su sứ xuyên (phía dưới) KP2090A29 6

8 Đai ốc 3/8-16 x 1 5/8 KP1360 18

Trang 240
9 Kẹp sứ xuyên KP41L 18

10 Giá nâng KA764H 2

11 Nắp giá đỡ KP2073A15 1

12 Bộ nắp thùng KA700H6 1

13 Đệm cao su của nắp KA2103A6 1

14 Trục của bộ đếm KA73H3 3

15 Bộ đếm KA28C04 3

16 Đai ốc loại F,6-32 x 1/2 KP1257 6

17 Tấm che KP31H3 1

18 Đệm cao su tấm che KP32H3 1

19 Đai ốc máy KP1198 4

20 Tay quay KP6H3 1

21 Sứ xuyên KP3106A14 1

22 Miếng đệm KP3011A1 1

23 Trục hoạt động KP36H3 1

24 Đòn bẩy KP5H3 1

25 Đinh ốc 5/32 x 7/8 loại 1 KP2001A18 2

26 Lò xo KP105H3 1

27 Bộ đòn bẩy trục khuỷu KA52H3 1

28 Chốt trục KP507 1

29 Vòng duy trì loại C KP75 1

Trang 241
30 Cái giá KP103H3 1

31 Đai ốc KP141H3 1

32 Bộ đòn bẩy không cho đóng lại KA53H3 1

20 Tay quay KP6H3 1

21 Sứ xuyên KP3106A14 1

22 Miếng đệm KP3011A3 1

22A Miếng đệm dẹp KP557 2

23 Trục hoạt động KP36H3 1

24 Đòn bẩy KP5H3 1

25 Đinh ốc 5/32 x 7/8 loại 1 KP2001A18 2

33 Chốt KP179H3 1

34 Đệm cao su KP2000A5 1

35 Miếng đệm KP3013A57 1

36 Đai ốc 3/8-16 x 1 5/8 KP1367 1

37 Chốt, trục KP3125A15 1

38 Vòng duy trì loại C KP1093 2

39 Dừng KP140H3 1

40 Nameplate KP103H6 1

41 Phiến kim loại cuộn dây dữ liệu KP2119A15 1

42 Phiến kim loại KP164H11 1

43 Đinh ốc KP69 6

Trang 242
44 Đinh ốc mũ KP176 10

45 Miếng đệm dẹp KP2028A33 10

46 Đai ốc và đinh ốc KP3061A3 10

47 Thùng KA761H3-2 1

48 Thùng KA4H6 1

49 Kẹp nối đất KA227H 1

50 Vòng duy trì loại C KP1282 1

51 Cái giá KP1041V4H 1

52 Đai ốc KP122H3 1

53 Bộ đòn bẩy không cho đóng lại KP75 4

54 Tay quay KA44H3 1

55 Sứ xuyên KP95L 3

56 Miếng đệm KA83H3 3

57 Miếng đệm dẹp KP3008A3 6

58 Trục hoạt động KP76 6

59 Đòn bẩy KP150H3 3

60 Đinh ốc 5/32 x 7/8 loại 1 KP96H3 3

61 Chốt KA50H3 3

62 Đệm cao su KP155H3 1

63 Miếng đệm KP121H3 2

64 Đai ốc 3/8-16 x 1 5/8 KP3125A15 1

Trang 243
65 Chốt, trục KP342 2

66 Vòng duy trì loại C KP76 2

67 Dừng KP253H 1

68 Nameplate KP3124A15 2

69 Phiến kim loại cuộn dây dữ liệu KP154H3 1

70 Phiến kim loại KP75 6

71 Đinh ốc KP116H6 3

72 Đinh ốc mũ KA40H3-1 3

73 Miếng đệm dẹp KP18H3 3

74 Đai ốc và đinh ốc KP76 3

75 Thùng KP19H3 3

KP87H3 3

76 Kẹp nối đất KP301 6

77 Phiến kim loại KA22H3 3

78 Đinh ốc KP477 2

79 Đinh ốc mũ KP837 2

80 Miếng đệm dẹp KP153H3 1

81 Đai ốc và đinh ốc KP83H 1

82 Thùng KP1107 8

83 Thùng KP1372 8

84 Kẹp nối đất KA11H6 3

Trang 244
KA725H 3

85 Cái giá KA25H 3

86 Đai ốc KP151H 3

87 Bộ đòn bẩy không cho đóng lại KP3055A1 3

88 Tay quay KA18H4 12

KA703H4 3

89 Miếng đệm KP216H4-1 3

90 Miếng đệm dẹp KP215H4 3

91 Vòng duy trì loại C KP310 3

92 Sứ xuyên KA17H4 3

93 Bộ đòn bẩy không cho đóng lại KP515 3

94 Tay quay KP452 3

95 Sứ xuyên KP837 6

96 Miếng đệm KP231H4 3

97 Miếng đệm dẹp 3

98 Trục hoạt động KP605 3

99 Đòn bẩy KP110H4 3

100 Đinh ốc 5/32 x 7/8 loại 1 KP111H4 3

101 Chốt KP177H4 3

102 Đệm cao su KA16H4-1 3

KA51H4 3

Trang 245
KA3010-8

103 Vòng duy trì loại C KA5H4 3

104 Dừng KP3001A3 3

105 Chốt, trục KP113H4 3

KP202H4 3

106 Miếng đệm KP112H4-2 3

KP201H4 3

107 Đai ốc 3/8-16 x 1 5/8 KP10 3

108 Trục hoạt động KA3H4 3

KA710H-1 3

KA710H-2 3

109 Đai ốc máy KP202A2 3

110 Tay quay KP2000-3 3

111 Sứ xuyên KP155H2 3

KP155H1 3

112 Trục hoạt động KP3051A3 3

113 Đòn bẩy KP176H4 3

114 Đinh ốc 5/32 x 7/8 loại 1 KP122H4 3

115 Lò xo KP606 12

116 Bộ đòn bẩy trục khuỷu KP1108 12

117 Chốt trục KP276 12

Trang 246
118 Vòng duy trì loại C KP2090A31 3

119 Cái giá KP2090A60 3

120 Đai ốc KP2090A55 3

121 Bộ đòn bẩy không cho đóng lại KP83H 3

122 Tay quay KA709H4 3

123 Sứ xuyên KA701V4H1 3

124 Miếng đệm KA701V4H3 3

125 Miếng đệm KA100H1 3

126 Miếng đệm dẹp KA100H2 3

127 Trục hoạt động KP105 3

128 Đòn bẩy KP283 3

129 Sứ xuyên KP348 3

KA4H4 3

130 Bộ đòn bẩy không cho đóng lại KA701H4 9

131 Tay quay KA27H4 9

132 Sứ xuyên KP128H4 3

133 Miếng đệm KA26H4 3

134 Miếng đệm dẹp KA25H4 3

135 Trục hoạt động KP169H4 3

136 Đòn bẩy KP190H4 3

137 Đinh ốc 5/32 x 7/8 loại 1 KP3008A1 3

Trang 247
138 Miếng đệm dẹp KA101V4H 3

139 Trục hoạt động KA116V4H 3

140 Đòn bẩy KP176H4 6

141 Đòn bẩy KP122H4 6

142 Cái giá KP606 6

Reclosers
thất thoát không được khám phá, thỡ
lập tức bo cho cơng ty vận chuyển.
Công việc bảo dưỡng
Công việc bảo dưỡng được giới hạn 2. Kiểm tra việc rị rỉ dầu v vặn chặt tất
bao gồm công việc sửa chữa hoặc thay cả các bulong có thể bị rơi ra trong quá
thế, tuỳ cách chọn lựa theo hệ thống trỡnh vận chuyển, đặt biệt những
điện Cooper, theo các thiết bị hoặc theo bulong gắn trên đầu thùng hàng.
các phần tử có thể hư hỏng vỡ cc
khuyết điểm trong vật liệu hoặc trỡnh Việc đóng gói và lưu trữ
độ tay nghề người công nhân ở một Nếu recloser được lưu trữ trong thời
thời điểm một năm từ ngày vận hành. gian ngắn trước khi lắp đặt, phải để ở
Sự bảo hành không thực hiện nếu nơi khô ráo, sạch sẽ. Đặt recloser để
recloser được kiểm tra trên mức yu hạn chế tối thiểu khả năng hư hỏng
cầu, chương trỡnh ci đặt thích hợp, và máy, đặc biệt các đầu sứ ra.
không đảm bảo những điều kiện bất
thường. Tuy nhiên, công ty sẽ không Mơ tả kỹ thuật
chịu trách nhiệm cho những hậu quả do Cc loại recloser cảm biến D, DV v cc
hư hỏng hoặc bất kỳ chi phí no xuất dịng điện sự cố đột ngột trong đường
hiện trong qu trỡnh ci đặt hoặc trong dây một pha của những hệ thống phân
khi vận chuyển. phối. Recloser tự động đóng lại và phục
hồi hệ thống nếu sự cố là tạm thời. Nếu
Lưu ý sự cố kéo dà, các tiếp điểm của recloser
Khơng vận hnh thiết bị ny nếu hết dầu. mở ra sau hai, ba hoặc bốn lần tác
động phụ thuộc vào việc cài đặt trước
Sự vận chuyển đó.
Mỗi recloser được lắp ráp hoàn chỉnh, Recloser cĩ thể được chế tạo không
kiểm tra, và điều chỉnh ở nhà máy và đóng lập(các tiếp điểm mở ra sau lần
đưa vào lượng dầu cách điện thích hợp. cắt tức thời đầu tiên) bởi tác động một
Nó làm việc trong điều kiện tốt khi mức bên trong.
được chấp nhận bởi người vận chuyển. Cảm biến cc dịng điện sự cố được cung
Điều kiện chấp nhận của một recloser: cấp bởi một cuộn dy được nối nối tiếp
1. Kiểm tra kỹ lưỡng recloser trong vấn với các công tắc recloser và có thể
đề hư hỏng và tổn thất trong các phần mang được dịng điện dy định mức.
tử hoặc dầu chịu đựng suốt trong quỏ Dịng điện dài hạn và giá trị tác động
trỡnh vận chuyển. Nếu hư hỏng hoặc
Trang 248
nhỏ nhất của recloser có thể được thay áp thấp, được cung cấp năng lượng bởi
đổi bằng cách thay đổi cuộn dây. nguồn điện áp thấp phụ a-c hoặc d-c.
Năng lượng đóng công tắc, cũng như Dy tc động của recloser tất cả đều
năng lượng nạp cho cc lị xo mở tiếp nhanh, đều chậm, hoặc kết hợp cả hai.
điểm, được cung cấp bởi một cuộn dây Hơn nữa, một trong bốn đặc tính dịng
solenoid đóng cắt điện áp cao được nối điện thời gian khác nhau cĩ gi trị trong
điện áp pha xuống đất vào nguồn phía cc dy tc động chậm (Hỡnh 2).
recloser. Một cuộn dây solenoid điện

Những hướng dẫn này khụng bao hàm hết cỏc chi tiết hoặc cỏc sự biến đổi trong thiết bị, thủ tục, hoặc chương trỡnh được mụ tả, cũng khụng hổ trợ cho
.
việc hướng dẫn khi tiếp xỳc mỗi tỡnh huống cĩ thể xy ra bất ngờ trong thời gian lắp đặt, vận hành, hoặc bảo dưỡng. Khi thụng tin bổ sung được yờu cầu tho
mn một vấn đề khụng thớch hợp với mục đớch người sử dụng, vui lịng lin hệ với nhn vin bn hng của hệ thống điện Cooper.

Trang 249
Cỏc đặc tớnh

Mơ tả Loại D Loại DV
Điện áp danh định (kV) 2.4– 24.9-34.5
Điện áp thiết kế cực đại 14.4 38
(kV) 15.5
Khả năng chịu điện áp dạng 150
xung(BIL) 1.2x 50 μs , giá 110
trị đỉnh (kV) 70
60hZ, độ chịu đựng (kV 50 60
rms) 45 560
Độ khô ráo, một phút 560 2
Giá trịĐộ 10 giây Giá trị định 2mức cắt tức
ẩm,Giá
liên 17 thời
tục Dịngđịnh trịđiện liên tục (Dịngcực 115/8
điện hiệu dụng rms)
đại(A)
mức của định Loại D
Thời
cuộn dây mức @gian đóng
Đườnglặp lại
cong (s)
A biểu thị thời gian
@6.32k @14.4 Loại DV
Khoảng cáchclearing
các cực đạisứ
đầu chora
một lần mở. Sự
trip(A) nhỏ biến48kV V kV
đổi của đường cong về hướng
@ 24.9-
100 (inch) nhất õm. Đường cong B,C,D và E biểu thị 34.5kV
140 cuộn 6000 6000
thời gian clearing trung 6000
bỡnh cho 6000
160 dây một lần
8400 8400mở. Cc mức biến đổi
8400từ 8000
185 trip 9600 9600 9600 8000
225 (A) 11100 10000 10000 8000
280 12000 10000 10000 8000
400 200 12000 10000 10000 8000
400x 280 12000 10000 10000 8000
560 320 12000 10000 10000 8000
560x 370 12000 10000 10000 8000
450 12000 10000 10000 8000
560
800
560
112
0
750

Trang 250
Hỡnh 2.

Cỏc đặc tớnh thời gian – dịng


. loại recloser D và DV,
điện
cuộn dõy 100A

Trang 251
Kích thước và trọng lượng Trọng lượng và lượng dầu . . . . .
Type D Type DV
Hỡnh 3 chỉ ra thơng tin kích thước thực Trọng lượng , khô (lb) . . . . . . . . . . . .
cho loại recloser D và DV, cùng với 210 255
trọng lượng và dung lượng dầu. Trọng lượng, với dầu (lb) . . . . . . . . .
360 480
Lượng dầu (gal) . . . . . . . . . . ………..
20 30

Các cấp vận hnh và chỉ thị


Cỏc cấp vận hành và chỉ thị cho cỏc recloser được đặt dưới nấp (hỡnh 4)

Hỡnh 4.
Cc cấp vận hnh v chỉ thị Hỡnh 5: Sơ đồ kết nối recloser

HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH Cấp không đóng lặp lại cung cấp cho
Quyển hướng dẫn vận hành (bỡa vng) recloser với khả năng cảm nhận ra lần
cho php việc mở v đóng năng lượng tác động đầu tiên cho vấn đề an toàn hổ
cho recloser. Kéo tay cầm xuống dưới trợ khi mạch ngắt, làm việc lặp lại (hot-
và các khoá mở các công tắc chính của line). Cấp ny cũng vận hnh bằng
recloser. Nâng tay cầm đóng công tắc hookstick.
tơ cuộn dây đóng cắt và nếu mạch cuộn
dây có điện, nó sẽ đóng các công tắc Chỉ thị vị trí cơng tắc
chính. Tay cầm cú thể vận hành với Cờ đỏ thỡ nối đến bộ phận cơ khí
một sào múc (hookstick). recloser và chỉ ra vị trí của các công tắc
Tay cầm này là tay cầm tự do. Nếu máy chính. Khi cờ rớt xuống, các công tắc
cắt đóng lại cho sự cố, nó sẽ tiếp tục tác chính mở; khi cờ phía trên các công tắc
động và đóng lại đến khi tay cầm được chính được đóng.
phép rơi đến vị trí mở.

Cấp không đóng lặp lại

Trang 252
Vận hành bộ đếm

Một bộ đếm ba số ghi nhận tất cả các


các tay cầm được đặt dưới nắp.
Hình 6: Vận hnh khố ng ra v lựa chọn dy hoạt
động

dây nối liên kết và lắp đặt phía trn


recloser.
Sơ đồ kết nối cho các chế độ vận hành
khác nhau trỡnh by trn hỡnh 5.
Cuộn dây đóng cắt Solenoid.

Recloser được đóng bởi một cuộn dây


solenoid điện áp cao nối từ điện áp pha
xuống đất có dây trung tính lặp lại.
cuộn dây solenoid phải được thay thế
nếu recloser ở cấp điện áp khác điện áp
trên nhn hiệu.
Cuộn dc điện áp thấp(125 hoặc 250V)
được dùng cho cuộn solenoid đóng. Bộ
chỉnh lưu trang bị để vận hành cuộn dc
từ nguồn 120 hoặc 240V ac, được sử
dụng. Nguồn điện cho cuộn dây điện áp
thấp được cung cấp thông qua đường
Hỡnh 8: Các kích thước cho lắp đặt
Hiệu chỉnh Dy
đứng trực tiếp
Các đặc tính vận hành của loại recloser tc
D và DV được điều chỉnh trước và
động để khoá ng ra cĩ thể tất cả đều
kiểm tra ở nhà máy và dán tem lên nhn
nhanh, tất cả đều chậm hoặc kết hợp
my. Tuy nhin, nếu recloser được sửa
việc vận hành nhanh theo sau bởi vận
chữa lại hoặc kết hợp các sơ đồ được
hành chậm. Đặt thông số vận hành
xác định, những đặc tính đó có thể dễ
nhanh (0, 1,2,3 hoặc 4), nhấn lị xo tải
dàng thay đổi trong từ trường. Việc
trong dy cam của bộ chọn lọc để tháo
điều chỉnh chấp nhận được dưới đầu
pin bn trong (indexing pin). Di chuyển
khung sau khi gói hàng được hạ xuống
cam đến khi số lượng mong muốn của
vận hành nhanh đối diện với mũi tên
Vận hnh khố ng ra
(arrow point.). Phải chắc chắn pin
Recloser có thể được đặt cho việc vận
indexing được đưa vào khi cam được
hành 2, 3, 4 khố ng ra. Cc mức ng ra
tch ra.
lắp đặt chỉ ra trong hỡnh 6. Để cài đặt
Cài đặt vận hành nhanh cũng xác định
vận hành khố ng ra, bảng hướng dẫn
con số của vận hành chậm mà nó tồn tại
các mức tương ứng khe cấm với con số
trong toàn bộ dy vận hnh. Ví dụ, nếu
vận hành như mong muốn
recloser được cài đặt bốn trong tổng số
vận hành để khoá ng ra v dy ci đặt thực
Thơng số vận hnh nhanh
hiện ở 2F, 2 ng vận hnh chậm vẫn cịn
trong dy vận hnh.
Trang 253
các giá trị định mức cuộn dây tác động
Các đặc tính thời gian trễ khác nhau được trỡnh by ở R280-91-4,
Các đặc tính thời gian trễ được xác định loại
bằng bộ trỡ hỗn thời gian kớn nước
được thể hiện trong hỡnh 7. Để chắc
chắn chính xc thời gian, bộ trỡ hỗn vận
hnh với chất lỏng hố khớ đặc biệt, nó là
chất giảm đi bốn lần khi nhiệt độ thay recloser D và DV –đặc tính thời gian –
đổi so với dầu máy biến áp dịng điện trang 1 đến 10.

Hai bộ trỡ hỗn rất hữu ớch; mỗi bộ Để thay đổi đặc tính thời gian trễ của
cung cấp hai đặc tính thời gian trỡ hỗn. bộ trỡ hỗn thời gian, vặn lỏng đai ốc ra,
Vỡ vậy, nĩ rất cần thiết để chọn một bộ liệt kê ra các vị trí điều chỉnh bên trong
cho đường đặc tính thời gian-dịng điện học chứa pin của bộ trễ, và sau đó vặn
B và C hoặc đường đặc tính khác D và đai ốc lại.
E. Đường đặc thời gian – dịng điện cho
Cài đặt và vận hành
Kiểm tra sơ bộ
Trước khi cài đặt recloser, kiểm tra
mức dầu thích hợp. Với my cch ly bồn
chứa, mức dầu nn l:

Recloser loại D................3-1/2 inches


từ đỉnh bồn
Recloser loại DV............2-1/4 inches

Dầu không đạt tiêu chuẩn nên lọc hoặc


thay thế.
Hỡnh 9: Vị trớ cc đĩa
Lắp đặt phần cứng dựng lắp đặt đứng
Lắp đặt trực tiếp
Recloser loại D và DV có thể được lắp
đặt trực tiếp trên một cực hoặc trạm
phụ cấu trúc như trên hỡnh 8. Phần
cứng lắp đặt được sự đồng tỡnh của
khch hng.
Có hai cách cài đặt đĩa được kèm theo
từ đỉnh bồn với mỗi recloser. Loại lắp đặt trực tiếp
dạng đứng và loại lắp đặt dạng kênh.
Nếu recloser đ được lưu trữ trong thời
gian dài, độ cách điện của chất điện Lắp đặt phần cứng để trang bị cho
môi phải được kiểm tra. Xem tham khách hàng.
khảo thêm thông tin R280-90-1, xác Hai cách cài đặt được trang bị cho mỗi
định dầu và việc kiểm tra, trong thủ tục recloser. Đối với cách lắp cực trực tiếp,
kiểm tra và giá trị kiểm tra đạt yêu cầu. vịng kim loại được đặt

Trang 254

Hỡnh 10: Thm cc đĩa


phụ dựng lắp đặt theo
giữa cực và thanh kim loại của rack. Phằn cứng lắp đặt rack vào cực
recloser. Đối với trường hợp lắp trong được trang bị bởi khách hàng. Chú ý
trạm phụ hoặc rnh lắp đặt cực, rằng recloser được lắp ráp vào rack trên
thêm vào đầu nối kim loại giữa các đĩa đất, và việc lắp ráp đảm bảo an toàn
cong và bề mặt lắp đặt. đến cc cực.
Việc nng recloser
Khi nâng recloser để lắp đặt hoặc cho
bất kỳ mục đích nào khác, thao tác an
toàn đúng tiêu chuẩn. Nâng lên nhẹ
nhàn và không cho phép bị thay đổi vị
Lắp đặt từng cụm trí. Cái móc nâng hổ trợ cho recloser
Ba loại recloser loại D có thể lắp đặt giữ thế đứng vững vàng khi nâng. Khi
trên một cực với việc hổ trợ của các nâng khung hoặc thiết bị khác bằng
cụm như hỡnh 11. Sử dụng cả hai đĩa biện pháp nâng recloser để giảm giảm
lắp đặt hỡnh cong v ống nối khi lắp hệ số an toàn thiết kế không được chú ý
recloser vào rack. Phần cứng lắp đặt đến.
recloser vào rack được cung cấp với

Hỡnh 11: Kớch thước cho dạng lắp đặt kiểu cụm

Trang 255
Hệ thống nối dy chớnh cuộn solenoid tải được 35A, 120V và
23A , 240V. Vỡ cuộn dy được nạp năng
Nó vạch ra sơ đồ recloser với các công lượng chỉ trong vài chu kỳ trong mỗi
tắc nhánh rẽ và thiết bị bảo vệ được lần tác động đóng lặp lại, điện áp rơi
thấy như hỡnh 12. Thiết bị bảo vệ ở hai trên cáp – do sự toả nhiệt – là nguyên
phớa của recloser phải thớch hợp. Tuy nhân chính.
nhin, nếu việc bảo vệ chỉ một phớa nĩ
sẽ được xác định vị trí phía nguồn cho Vận hành ban đầu
đường dây cài đặt và phớa bn tải khi Recloser được nối như hỡnh vẽ 12,
lắp ở trạm phụ. đóng nguồn-phía công tắc không kết
Hỡnh 12: Sơ đồ nối dõy đúng điện ỏp cao
nối. Di chuyển tay cầm màu vàng phía
dưới nắp thng đến vị trí đóng CLOSE
Nối đường dây chính đến recloser liên khi đó có tín hiệu trên đầu nắp.
quan đến cc dấu hiệu phía trn của Recloser đóng tức thời. Đóng tải – phía
khung, Nguồn và Tải. Để thuận tiện công tắc không kết nối và mở công tắc
cho việc kết nối, nắp của recloser có thể
quay đi 60 độ tương ứng với thùng và nhánh rẽ. Bây giờ recloser đang làm
vị trí lắp đặt của nó. Các cực đầu nối việc. Để tắt nó, đóng công tắc nhánh rẽ
kiểu kẹp thông dụng được dùng đánh số và mở các công tắc không kết nối.

Chú ý: đối với cuộn dây điện áp thấp,


phải chắc chắn rằng nguồn phụ phải
đặt vào recloser trước khi bắt đầu các
thủ tục ở trên.

Vận hành bằng tay

Để vận hành bằng tay một năng lượng


cho recloser loại D và DV chỉ gồm
một chốt cài hookstick của tay cầm
1/0 dài khoảng 500 mcm dây dẫn. vận hành màu vàng đặt dưới sleet hood.
Để trang bị năng lượng vận hành cho Khi tay cầm kéo xuống, liên kết cơ tác
cuộn solenoid đóng mạch, cực nối đất động mở các công tắc chính. Khi tay
trên đỉnh nắp thùng phải được nối đến cầm kéo lên, cuộn dây đóng solenoid
dây trung tính nối đất lặp lại của hệ được nạp năng lượng để chốt các công
thống. Đây cũng là loại cực kẹp thông tắc chính trong vị trí đóng.
dụng và có một dy dy dẫn số 8 đến số Một công cụ đóng bằng tay có thể sử
2/0 bị kẹp. dụng đóng một recloser yếu năng
lượng. Di chuyển phích cắm phía trên
Năng lượng vận hành cho cuộn dây nắp thùng để cấp một đường vào cho
đóng điện áp thấp được trang bị thông dụng cụ đóng lại để gài tay cầm vận
qua hộc chứa hai cục pin và phích cắm hành chính của liên kết cơ khí recloser.
lắp đặt sẳn ở trên đầu. Đầu ra của phích Một recloser yếu năng lượng được đơn
cắm là loại cáp trần 9/16 đến 5/8 inch. thuần tác động mở bởi tay cầm vận
Đối với cuộn đóng ac điện áp thấp, hành màu vàng.

Trang 256
Hỡnh 13: Dụng cụ đúng điện bằng tay của
recloser mất năng lượng.

Trang 257
Vận hành không đóng lặp lại áp cao được giới hạn cho những hệ
Khi cấp vận hành không đóng lặp lại đ thống nối sao với trung tính nối đất lặp
được kéo xuống bằng tay về vị trí lại ; do vậy, việc kết nối kiểm tra phải
không đóng lặp lại, bất kỳ dịng điện mô phỏng điện trường với điện áp pha
trên mức tác động nhỏ nhất định mức – đất – trung tính. Recloser có thể được
sẽ tự động mở recloser trong lần tác kiểm tra tác động với nguồn ac điện áp
động đầu tiên thay vỡ theo chu kỳ như thấp , nhưng , đối với đóng tự động ,
dy vận hnh bỡnh thường. Việc bảo vệ cần địi hỏi một nguồn xoay chiều điện
ng ra tức thời ny đặc biệt hợp lý cho áp cao.Để giữ an toàn cho
đường dây trực tuyến ở những vùng người,recloser và máy biến áp điện áp
mật độ phụ tải cao phù hợp với loại cao nên được đặt trong phịng kiểm tra
recloser D và DV. để ngăn ngừa tai nạn xảy ra,và nên
Cấp không đóng lặp lại không ảnh quan sát những biển cảnh báo xung
hưởng đến việc vận hành recloser bằng
tay. Recloser có thể được mở hoặc
đóng bằng tay mà không quan tâm đến
vị trí của cấp không đóng lặp lại.

Kiểm tra
Recloser loại D và DV được kiểm tra
và điều chỉnh cẩn thận tại nhà máy để
vận hành theo các dữ liệu qui định .
Phương tiện kiểm tra được trang bị tốt ,
một thủ tục kiểm tra chi tiết và đội ngũ
nhân viên được huấn luyện kỹ. Hồ sơ
lưu của recloser được giữ ở mỗi lần
kiểm tra. Vỡ vậy, mỗi creloser khi được
xuất xưởng đ sẵn sng cho lắp đặt , và quanh. Tất cả các đồng hồ đo và thiết bị
việc kiểm tra trước khi lắp đặt là không đo lường nên đặt ngoài phịng kiểm tra .
cần thiết.
Tuy nhin, việc kiểm tra sự vận hành Khuyến co:
của recloser trước khi lắp đặt cũng nên Đừng để thiết bị này hết dầu.
tiến hành, có thể kiểm tra những đặc Lưu ý . Các recloser được trang bị với
tính sau đây: đóng điện áp thấp , không địi hỏi trang
1. Số lượng vận hành khố ng ra bị điện áp cao.Tuy nhiên,tốt hơn nn tun
(Number of operations to theo việc thực hnh kiểm tra m thanh v
lockout). cc khuyến co.
2. Số lần mở nhanh Yu cầu thiết bị kiểm tra:
3. Sự vận hnh hợp lý của cuộn dy
đóng solenoid . Một sơ đồ kiểm tra gợi ý được minh
4. Dịng điện tác động nhỏ nhất . hoạ ở hỡnh 14.Thiết bị sau đây cần có
5. Thời gian đóng lặp lại.
Hỡnh 14: Sơ đồ kiểm tra, tỏc động điện ỏp
Việc kiểm tra nn kết hợp với thơng tin thấp,đúng điện ỏp cao
trỡnh by trn đĩa dữ liệu và nhn hiệu đặt
trên sleet hood. Ứng dụng của recloser đối với sơ đồ này :
loại D và DV với cuộn dây đóng điện 1.Đối với recloser được trang bị với
đóng điện áp cao:có ít nhất 4 sứ cách
Trang 258
điện với một bục gỗ hoặc nhựa cách
điện để việc kiểm tra có thể được tiến
hành với cả nguồn điện áp cao lẫn thấp
nối với đất tại phía đầu nguồn . Giới
hạn sứ cách điện nên ở trên giới hạn
cuộn đóng.
2. Máy biến áp tự động điều chỉnh –
240V, 20A.
3. Máy biến áp điện thế thấp T2 – tỉ số
và dung lượng kVA phụ thuộc vào giá
trị cuộn dây tác động recloser v dịng
điện lớn nhất sử dụng.
4. Dịng điện – sai số thước đo ít nhất
300% giá trị định mức đóng lại. Yu cầu
sử dụng my biến dịng điện.
5. Máy đếm chu kỳ hoặc thiết bị thời
gian khc.
6. Đối với trường hợp đóng lại điện áp
cao, máy biến áp T1. Giá trị định mức
phía thấp áp bằng điện áp của nguồn
kiểm tra. Nguồn phía cao áp bằng điện
áp định mức điện áp của recloser.

7. Đối với cuộn dây đóng điện áp thấp,


việc thay thế một nguồn điện thích hợp
cho máy biến áp T, và nối đến hộp đầu
nối trên đầu thùng. Nguồn 5kVA l
thơng dụng.

Trang 259
Bảng 3. Cuộn dõy đúng solenoid khụng
đổi và điện ỏp nhỏ nhất.
Vấn đề quan trọng

Một biến p 50kVA cĩ một trở khng khoảng 3% được tho mn nếu
trở khng nguồn kh thấp, recloser khơng cĩ thể đúng chốt nhỏ hơn
mỏy biến ỏp được sử dụng.

Điều quan trọng hơn, mỏy biến ỏp cung cấp phải cú khả năng
phõn phối cụng suất yờu cầu. Phải chắc chắn rằng điện ỏp cho
phộp nhỏ nhất cho trờn bảng 3 cú thể được duy trỡ ở cc cực
recloser trong 2 đến 5 chu kỳ giữa hai lần tỏc động cuộn solenoid
đúng cú điện.

Trang 260
Thủ tục kiểm tra –đóng bằng điện.

Vận hành cuộn dây đóng điện.


Lắp đặt và kết nối thiết bị như trên hỡnh 14. Vận hnh recloser bằng tay v khi đó di
chuyển tay cầm vận hành về vị trí đóng CLOSE. Cấp điện cho cuộn dây đóng
solenoid (T, hoặc nguồn điện áp thấp). Recloser sẽ đóng tức thời, chỉ thị vận hành
chính xác của cuộn dây đóng solenoid.

Dịng điện tác động nhỏ nhất


Với recloser đóng, việc tăng chậm điện áp tự động điều chỉnh máy biến áp và nút
hiển thị dịng điện. Ngay khi cuộn dây tác động bắt đầu di chuyển, giá trị hiển thị lớn
nhất trước khi dịng điện giảm chính là dịng điện tác động nhỏ nhất.

Dy vận hnh v thời gian đóng lặp lại


Với recloser đóng và máy biến áp tự điều chỉnh thông số đặt đủ lớn là yếu tố chính để
sẳn sng vận hnh (300% dịng điện cuộn dây tác động định mức được đề nghị) , cấp
điện cho mạch điện tác động điện áp thấp. Số lần vận hành nhanh và số lần vận hành
để khoá ng ra cĩ thể được kiểm tra bằng cách quan sát việc vận hành của vị trí công
tắc màu đỏ nằm bên dưới sleet hood. Thời gian đóng lại có thể đọc từ thiết bị thời
gian lắp đặt để ghi nhận khoảng thời mà dịng điện không chảy qua.

Thủ tục kiểm tra – đóng bằng tay.


Dụng cụ đóng (hỡnh 13) cho php đóng bằng tay của công tắc chính cho mục đích
kiểm tra khi một nguồn cao áp cho việc đóng không có. Dịng điện tác động nhỏ nhất
và dy vận hnh cĩ thể xc định trong loại ny.
Để đóng recloser bằng tay, di chuyển đầu ống nối phía trên thùng và đặt vào dụng cụ
đóng bằng tay để tác động mức chính và tay cầm của liên kết cơ khí. Vặn dụng cụ
khoá để khoá các công tắc. Dụng cụ là loại vận hành tự do. Chắc rằng đ lấy đầu ống
nối trước khi đặt recloser vào vận hành.

Dịng điện tác động nhỏ nhất

Nối nguồn tác động điện áp thấp cho recloser như hỡnh 14. (khi cuộn đóng điện áp
cao không sử dụng, cách ly điện áp cao và che chắn không yêu cầu ). Đóng recloser
với dụng cụ đóng bằng tay và tăng dần điện áp của máy biến áp tự điều chỉnh trong
khi quan sát đọc trị số dịng điện. Ngay khi cuộn dây tác động bắt đầu di chuyển, trở
kháng cuộn dây tác động sẽ tăng và là nguyên nhân làm giảm dịng điện. Giá trị đọc
được trước khi dịng điện giảm là dịng điện tác động nhỏ nhất.
Dy vận hnh
Với máy biến áp tự điều chỉnh cài đặt đủ lớn để recloser sẳn sàng tác động (300%
dịng điện tác động định mức được yêu cầu), đóng recloser với dụng cụ đóng bằng
tay. Recloser sẽ tác động. Khoảng 2s, công tắc cuộn dây đóng solenoid sẽ đóng (chỉ
thị bởi tiếng lách cách được nghe rỏ). Đóng tức thời recloser bằng tay cho lần vận
hành tác động tiếp đó. Khi lockout được tiếp xc, tay cầm vận hnh mu vng bn dưới
sleet hood sẽ rớt xuống v lin kết cơ khí đóng lại bằng tay trở nên không vận hành.

Lưu ý:
Thật là quan trọng để đóng bằng tay tức thời cho recloser sau khi cơng tắc cuộn dây
đóng solenoid đóng lại. Mặt khác, thời gian phụ có thể khiến cho kỹ thuật cài đặt lại
cho phép một hoặc nhiều tác động phụ trước khi khoá ng ra chạm tới.

MÁY CẮT TỰ ĐÓNG LẶP LẠI (RECLOSERS)


Loại VW, VWV27, VWV38;Thông tin dịch vu
Hướng dẫn bảo dưỡng
S280 – 30 – 7
14.4 KV • 560 Amp (Loại VW) (Serial No. 510 và tiếp sau)
24.9 KV • 560 Amp (Loại VWV27) (Serial No. 144 và tiếp sau)
34.5 KV • 560 Amp (Loại VWV38) (Serial No. 101 và tiếp sau)

CẢNH BÁO
PHÓNG XẠ
Trước khi cho phép thử nghiệm điện trên Recloser Loại VW và VWV, tham khảo thông tin dịch vụ S280 – 90 – 1

CẨN THẬN
Không được vận hành khi không có dầu.

Hình 1: Loại VM ngắt chân không, điều khiển thuỷ lực, Recloser mạch tự động
Những hướng dẫn này không khẳng định tất cả các chi tiết hoặc sự khác nhau trong thiết
bị, qui trình, hoặc mô tả phương pháp, cũng không cung cấp trực tiếp chogặp gỡ mỗi sự
kiện có thể gặp phải trong suốt thời gian lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng. Khi cần thông
tin thêm yêu cầu thoả mãn một vấn đề không thể hiện đầy đủ cho mục đích của người sử
dụng, vui lòng liên hệ đến đội ngũ kỹ sư bán hàng của Cooper Power Systems.
GIỚI THIỆU
Thông tin dịch vụ S280 – 30 – 7 cung cấp chỉ dẫn bảo dưỡng cho Kiểu VW, VWV27
và VWV38 ba pha, điều khiển thuỷ lực, Recloser chân không. Bao gồm mô tả tổng
quát và vận hành, hướng dẫn cho kiểm tra định kỳ và bảo dưỡng thường kỳ, qui trình
thử nghiệm và hướng dẫn cho sửa chữa ở cửa hàng. Danh sách các bộ phận làm việc,
sơ đồ tổng quan của các bộ phận của Recloser được bao gồm cả phần vận hành bằng
tay.
MÔ TẢ VÀ VẬN HÀNH
Tổng Quát
Recloser Loại VW, VWV27 và VWV38 là loại thiết bị tự điều khiển, tự phán
đoán và ngắt dòng ngắn mạch của hệ thống phân phối. Recloser tự động phục hồi lại
trạng thái làm việc nếu ngắn mạch tức thời và sau đó reset để tiếp tục vận hành cho
chương trình khác. Nếu ngắn mạch là kéo dài Recloser khoá mở sau một, hai, ba hoặc
bốn lần vận hành, tuỳ thuộc vào cài đặt vận hành. Tất cả ba pha mở, đóng và khoá
đồng thời.
Trình tự mở Recloser có thể nhanh, trì hoãn, hoặc bất kỳ sự kết hợp của nhanh
sau khi vận hành trì hoãn; lên tới vận hành tối đa bốn lần. Trong hệ thống kết hợp,
vận hành nhanh xoá bỏ tức thời sự cố trước khi cầu chì nhánh đường dây bị phá huỷ.
Trì hoãn mở cho phép thời gian cầu chì hoặc thiết bị bảo vệ đường dây loại bỏ để sự
cố lâu dài có thể bị hạn chế đến phân đoạn nhỏ nhất của đường dây.
Đóng điện, cũng như cấp năng lượng lại cho lò lò xo mở, được cung cấp bởi
cuộn đóng cao áp, kết nối tạm thời pha – pha qua một Contactor cao áp.
Tay cầm vận hành màu vàng “trip – free”, nằm ở dưới sleethood, sẽ khoá mở
bằng tay Recloser. Nó không thể đóng bằng tay Recloser, nhưng cần phải được đưa
đến vị trí CLOSED cho contactor đóng solenoid vận hành. Chỉ thị vị trí tiếp xúc màu
đỏ, kết nối với cơ cấu Recloser nhưng độc lập với tay cầm vận hành màu vàng, nó
cũng nằm ở dưới sleethood.
Vị trí của các thành phần chính Recloser VW được trình bày ở Hình 2. Chúng
tương tự cho Recloser VWV27 và VWV. Để nhận biết vị trí của các thành phần này
và vận hành của chúng sẽ cung cấp nhanh và rõ ràng để hiểu của Recloser bảo dưỡng
và qui trình sửa chữa trình bày ở phía sau.
Tay Cầm Vận Hành Bằng Tay
Khi Recloser vận hành khoá, tay cầm vận hành bằng tay (màu vàng) hạ xuống
(“trip – free”) từ dưới sleethood, đưa ra chỉ thị Recloser khoá. Tay cầm cần phải được
reset bằng tay trước khi Recloser có thể đóng. Nhấc tay cầm lên một cách máy móc
đóng contactor đóng solenoid, và nếu năng lượng có khả năng đóng mạch cuộn đóng,
solenoid sẽ mang điện, reset lại Recloser.
Recloser đóng có thể mở và khoá bằng tay bằng cách kéo tay cầm màu vàng
xuống.
Tay gạt Non – Recloser
Tay gạt non – Recloser cung cấp khả năng khoá không trả về Recloser trên vận
hành ngắt đầu tiên không quan tâm đến số lượng của chương trình vận hành để khoá.
Chỉ Thị Vị Trí Tiếp Điểm
Cờ chỉ thị vị trí tiếp xúc giống mũi tên màu đỏ được ghép đôi với cơ cấu
Recloser để chỉ vị trí của tiếp xúc chính. Khi cờ hạ xuống, tiếp điểm ngắt chân không
mở; khi cờ lên, tiếp điểm thì đóng.
Sứ xuyên
Port Đóng Bằng Tay
Phần đầu cơ cấu
Sleethood

Biến đổi dòng mức cao Chỉ thị vị trí tiếp xúc

Tay cầm vận hành bằng tay


Solenoid Ngắt Nối Tiếp

Cơ cấu
lắp ráp
Hỗ trợ cách điện

Ngắt điện chân không


Biến đổi dòng mức thấp
Hình 2: Tháo rời Recloser chân không, Loại VW
Solenoid Đóng Cầu chì

Ngắt Điện Chân Không


Mạch mở và ngắt sự cố đạt được với ba ngắt điện chân không được bịt kín. Di
chuyển thanh tiếp xúc lắp ráp được vận hành bởi cơ cấu Recloser để mở và đóng tiếp
xúc ngắt điện chân không. Đầu bịt bằng đồng Berylium đàn hồi được sử dụng trong
cụm thay đổi dòng điện để cung cấp dòng điện trở đa điểm thấp giữa đầu dây ra sứ
xuyên ổn định và thanh tiếp xúc chuyển động của ngắt điện.
Solenoid Đóng
Tiếp xúc chuyển động của ngắt điện được đóng bởi solenoid đóng, nó cũng kéo
dài (extand) lò xo mở ở phần đầu cơ cấu. Solenoid được cấp điện cho chỉ một vài chu
kỳ trong suốt vận hành đóng khi nó kết nối tạm thời qua pha B và C.
Solenoid Đóng Contactor
Vận hành một cách máy móc bởi phần đầu cơ cấu, tiếp xúc snapaction của cuộn
đóng Contắctơ hoàn toàn mạch cao áp để solenoid đóng cho mỗi vận hành đóng.
Bơm thuỷ lực và khoá Piston
Bơm thuỷ lực tính số lần Recloser ngắt. Với mỗi lần ngắt bơm piston được đẩy
vào xilanh bơm, dầu tạo một lực xuyên qua khoá xilanh van hãm vào trong khoá
xilanh. Đó là nguyên nhân khoá piston để tăng lên một bậc.
Khi Recloser phục hồi thì bơm piston được kéo trở lại trên đầu của bơm xylanh
và dầu được kéo ra khỏi van hãm.
Nếu Recloser ngắt một lần nữa bơm piston sẽ khởi động gây ra khoá piston để
kéo lên một bậc khác. Chu trình này lặp lại cho đến khi Recloser khoá không trả về.
Một khi khoá không trả về nhanh chóng phục hồi thanh cơ cấu đưa lên để cho piston
khoá nhanh chóng phục hồi. Nếu Recloser không khoá, piston khoá sẽ reset dần dần
(ở tỉ lệ khoảng chừng 90 giây mỗi tích luỹ vận hành ở 250C)
Solenoid Ngắt Nối Tiếp
Solenoid ngắt nối tiếp (Hình 3) được kết nối nối tiếp với ngắt điện chân không,
mỗi dòng điện đường dây mang đầy đủ. Khi dòng điện ở đường dây vượt quá tỉ lệ
ngắt thấp nhất của cuộn, khoảng xắp xỉ 200%, plunger được kéo vào solenoid. Gần
cuối của plunger đánh cơ cấu ngắt Recloser.
Khi cơ cấu Recloser được sắp xếp theo trình tự pha vận hành trì hoãn, tốc độ di
chuyển của plunger được giảm bớt bởi bộ trì hoãn thời gian. Di chuyển hãm của
plunger cung cấp thời gian trì hoãn cố định trước khi cơ cấu Recloser ngắt.

Solenoid ngắt
nối tiếp

Hình 3: Solenoid ngắt nối tiếp


Bộ Phận Trì Hoãn Thời Gian
Khi cơ cấu được sắp xếp theo trình tự vận hành trì hoãn sơ đồ đóng mở lắp ráp
của ngắt solenoid liên kết được đưa vào hoạt động với trang bị ở đầu bịt kín của bộ trì
hoãn thời gian, Hình 4a và 4b. Solenoid ngắt di chuyển plunger, sau đó được kìm
hãm bởi bộ trì hoãn thời gian, cung cấp một hành động trì hoãn bằng lực dòng chất
lỏng xuyên qua vòi phun trong bộ phận.
Trì hoãn ARM
Trì hoãn ARM

Chốt miệng rót Lò xo ngắt nhỏ nhất

Chốt miệng
Lò xo ngắt nhỏ nhất rót
Đinh vít điều chỉnh
Đinh vít điều chỉnh
Hình 4a: Bộ trì hoãn thời gian (cũ) Hình 4b: Bộ trì hoãn thời gian (mới)
VẬN HÀNH CƠ CẤU
Vận hành cơ cấu, lắp đặt ở phần đầu, mở và đóng tiếp xúc ngắt điện chân không.
Tiếp điểm mở được bắt đầu bởi solenoid ngắt nối tiếp mà nó gây ra ngắt cơ cấu để
giải phóng lò xo mở tải, tiếp điểm đóng được thực hiện bằng cách đóng solenoid, nó
cũng tích điện mở lò xo và khôi phục lại cho cơ cấu để vận hành ngắt nối tiếp kế. Vận
hành cơ bản của cơ cấu được trình bày ở Hình 5.
Với tiếp điểm ngắt điện đóng (a), lò xo mở được kéo dài hoàn toàn và cơ cấu ở
trong tình trạng reset. Khi mức dòng vượt quá chạy qua cuộn ngắt nối tiếp solenoid
plunger được kích thích. Ngắt solenoid plunger vận hành chốt then, giải phóng then.
Hành động giải phóng này mở lò xo (b) bắt đầu thanh tiếp xúc lắp ráp chuyển động.
Lò xò nghiêng (spring – biased) reset sào thao tác quay snap đóng then. Hành động
này reset tay đòn cũng kéo plunger ra khỏi đóng solenoid. Ở điểm này tiếp xúc ngắt
điện mở ra đầy đủ (c) và cơ cấu ở trong trạng thái mở. Khi đóng solenoid plunger
tiến đến vị trí trên của nó, đánh nó một cách máy móc đóng cuộn đóng Contắctơ mà
nó cấp điện cho solenoid đóng. Khi plunger được kéo xuống vào trong ống xoắn ruột
gà reset tay đòn được kéo trở lại và chốt nó vào vị trí nguyên thuỷ. Tiếp xúc ngằt điện
được đóng (d) và lò xo mở được kéo dài. Cơ cấu bây giờ sẵn sàng cho vận hành mở
khác

Thanh tiếp xúc nâng kết Lò


nốixoở mở
đây. Lò xo mở
Lò xo quay
Lò xo được kéo dài hoàn toàn Không duỗi ra
Reset cần gạt

Lắp ráp tay đòn Thanh tiếp xúc nâng kết nối ở đây
Cần gạt reset
Chốt tay đòn cuộn đóng plunger Tay đòn đóng Cần gạt ngắt Ngắt
reset ARM
Liên kết kết nối ở đây
a/ Tiếp xúc đóng c/ Tiếp xúc mở hoàn toàn
Lò xo mở Lò xo mở
Kéo dài phân nửa Kéo dài hoàn toàn

Tay đòn mở Lực kéo của cuộn dây đóng


Tiếp điểm và ngắt ARM lắp ráp
Tiếp điểm và tay đòn hỗ trợ lắp ráp

b/ Lò xo mở giải phóng d/ Tiếp xúc đóng lại

Hình 5: Lắp ráp cần gạt ở phần đầu cơ cấu


VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN THUỶ LỰC
Bơm thuỷ lực, kết hợp CAM, và liên kết điều chỉnh số lượng vận hành nhanh
hoặc trì hoãn, đếm số lần vận hành cắt không trả về và chỉ thị vận hành không trả về
sau khi điều chỉnh trước số lượng vận hành. Bơm thuỷ lực (Hình 6) được kết nối với
đóng solenoid plunger và nó kéo trở xuống với mỗi vận hành trở lại của plunger. Mỗi
lần đánh trở xuống, lực bơm đều đặn một số lượng lớn dầu ở dưới piston không trả về
(Hình 7), gây ra tăng lên một bậc. Khi cuộn đóng được cấp điện, tiếp điểm Recloser
đóng và bơm trở lại vị trí ban đầu.
Piston khoá không trả về được nối với trình tự bộ chọn lựa cam và thanh khoá.
Duy nhất di chuyển của Piston khoá không trả về gây ra cam quay ngược chiều kim
đồng hồ và khoá thanh để chuyển lên một bước. Số lượng vận hành nhanh được điều
chỉnh trước trên cam. Sau những vận hành này, cam ăn khớp với con lăn và đẩy nó
qua bên phải. Cơ cấu arm gắn với con lăn ăn khớp với cơ cấu trì hoãn thời gian trên
mỗi pha. Vận hành tiếp theo sau đó được trì hoãn.
Khi thanh khoá không trả về hoàn thành hết chu trình, nó ngắt then khoá không
trả về. Một tập hợp khác liên kết và lò xo sau đó khoá tiếp điểm mở Recloser. Thanh
reset nhanh chóng được đưa lên, cho phép bơm thuỷ lực và cụm Piston khoá không
trả về để reset nhanh chóng. Toàn bộ bơm và sự sắp xếp cơ cấu thì bây giờ sẵn sàng
cho trình tự vận hành kế tiếp. Sự cố tức thời được loại bỏ trước khi cơ cấu Recloser
tiến tới khoá không trả về, bơm thuỷ lực và cụm Piston khoá không trả về reset dần
dần (ở tỉ lệ xắp sỉ 90 giây mỗi vận hành ở 250C) để reset cơ cấu Recloser.

Cần reset nhanh

Đỉnh cần piston

Cần bơm thuỷ lực

Thân bơm

Hình 6: Bơm thuỷ lực Hình 7: Mặt cắt ngang bơm thuỷ lực
Định Mức
ĐỊNH MỨC ĐIỆN
Loại VW Loại VWV27 Loại VWV38
Điện áp danh định hệ thống, KV 14.4 24.9 34.5
Tỉ lệ điện áp tối đa, KV 15.5 27 38
Tỉ lệ cầu chì chịu đựng điện áp (BIL) KV 110 125 150
60 Hz chịu đựng điện áp, KV
Khô, một phút 50 60 70
Ẩm, 10 giây 45 50 60
Tỉ lệ dòng liên tục tối đa, A 560 560 560
CHU TRÌNH CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
% của tỉ lệ Giá trị dòng Số của bộ vận hành
ngắt điện tối đa X/R Kiểu VW Kiểu VWV27 Kiểu VWV38
15 – 20 3 88 88 88
45 – 55 7 112 112 112
90 – 100 14 32 32 32
Tổng cộng 232 Tổng cộng 232 Tổng cộng 232
BẢO DƯỠNG
Số Lần Bảo Dưỡng
Bởi vì Recloser được áp dụng dưới vận hành khác nhau rộng rãi và điều kiện khí
hậu, khoảng thời gian bảo dưỡng thì tốt nhất được quyết định bởi người sử dụng, dựa
vào kinh nghiệm vận hành thực sự. Để đảm bảo vận hành chính xác, Recloser cần
phải được bảo dưỡng khi chúng vận hành tương đương với chu trình chế độ làm việc
và trước độ bền chất điện môi bị làm giảm xuống dưới mức quy định. Không có kinh
nghiệm vận hành đặc biệt nào, thực hiện theo qui trình giới thiệu sau đây.
 Khi Recloser Kiểu VW, VWV27, VWV38 vận hành dưới điều kiện làm việc
bình thường như định nghĩa ở ANSI (American National Standards Institute
– Viện tiêu chuẩn quốc gia Mỹ) C37.60, “Nhu Cầu Tiêu Chuẩn Cho
Recloser Mạch Tự Động Hệ Thống Điện Xoay Chiều” nó thì giới thiệu cho
qui trình bảo dưỡng thực hiện đầy đủ tương đương chu trình chế độ làm việc.
 Tuy nhiên, nếu Recloser không hoàn thành hết tương đương chu trình chế
độ làm việc trong 3 năm, nó được giới thiệu ở Kiểm Tra Bảo Dưỡng Định
Kỳ thực hiện ở bất kỳ thời gian nào.
 Ống thổi được sử dụng ngắt điện di chuyển thanh tiếp xúc có thời gian làm
việc cơ khí khoảng 7000 vận hành. Ngắt điện cần phải được thay thế khi
7000 lần vận hành đã được tích luỹ.
CẨN THẬN: Sau 7000 lần vận hành làm việc có thể gây ra khe nứt, do sự hao mòn cơ khí.
Nếu khe nứt này phát triển ngắt điện không thể loại bỏ sự cố hoặc dòng ngắn mạch.
Kiểm Tra Bảo Dưỡng Định Kỳ
Mỗi lần kiểm tra bảo dưỡng định kỳ khi nó hoàn toàn tương đương với chu trình
chế độ làm việc cần bao gồm ít nhất các bước sau:
1. Đấu tắt và tháo Recloser khỏi làm việc.
2. Kỹ lưỡng lau sạch bên ngoài.
3. Kiểm tra các thành phần bên trong.
A. Kiểm tra sứ xuyên vỡ hoặc nứt. Thay thế nếu cần thiết.
B. Kiểm tra sơn và cơ cấu hư hỏng khác; sơn ngăn cản gặm mòn.
C. Ghi chú số lần đếm và nhập vào sổ ghi dữ liệu
4. Thực hiện thử nghiệm chịu đựng chất điện môi để kiểm tra mức cách điện của
Recloser và tình trạng chân không của ngắt điện.
5. Vận hành cơ cấu bằng tay; vận hành cần phải phù hợp với ghi chú cấu hình ở
trên nhãn máy.
A. Một phần của bộ thào thùng đựng và hỗ trợ phần đầu và cơ cấu lắp ráp với
khối làm bằng gỗ cân đối.
B. Sử dụng thanh đóng vận hành bằng tay để đóng ngắt điện.
C. Kéo tháo ngắt solenoid liên kết cho đến khi cơ cấu ngắt.
GHI CHÚ: Lực đòi hỏi để kéo xuống ngắt liên kết sẽ tăng lên cho đến khi bộ trì hoãn thời
gian được đưa vào hoạt động.
D. Lặp lại bước B và C cho đến khi cắt không đóng lại đạt được (tay cầm màu
vàng sẽ rơi)
6. Tháo vỏ thùng đựng Recloser để đưa ra các thành phần bên trong.
CẨN THẬN: Chắc chắn Recloser mở (tay cầm vận hành màu vàng ở dưới sleethood là
xuống) trước khi tháo vỏ thùng, để cơ cấu không thể ngắt ngẫu nhiên trong khi không dầu.
7. Lau sạch tất cả thành phần bên trong.
A. Tháo rời tất cả dấu vết của Cacbon bằng cách lau sạch với vải sạch.
GHI CHÚ: Mặt dù dòng ngắt điện xảy ra ở lỗ khoan rỗng chân không bịt kín, nhưng
Contắctơ solenoid đóng vận hành trong dầu và sẽ sinh ra một vài lớp cặn Cacbon.
B. Cho vào cơ cấu với dầu máy biến áp sạch.
CẨN THẬN: Không được sử dụng dung dịch dễ bay hơi, chất tẩy hoặc nước hoà tan tẩy
bẩn.
8. Tháo rời sứ xuyên.
A. Sứ xuyên không có dầu đổ vào cần tháo dỡ, lau sạch và kiểm tra.
B. Sứ xuyên có dầu đổ vào cần lau sạch và kiểm tra. Không được tháo dỡ dầu
đổ vào sứ xuyên.
9. Thay thế tất cả viên chì kẹp và miếng đệm bên ngoài.
10. Kiểm tra cơ cấu với các vết nứt, tracking Cacbon, sự đánh thủng cách điện hoặc
phá huỷ khác. Sửa chữa hoặc thay thế nếu cần thiết.
11. Kiểm tra trạng thái của đầu tiếp điểm Contắctơ solenoid đóng. Nếu đầu tiếp
điểm bị mòn thay thế toàn bộ cụm Contắctơ.
A. Lấy mẫu dầu gần ở phía dưới của thùng cần có độ bền điện môi không được
ít hơn 22 KV rms.
B. Độ bền điện môi thấp chỉ thị sự hiện diện cuả nước hoặc lớp cặn Cacbon.
Thay thế dầu nếu cần thiết.
12. Kiểm tra cuộn đóng cho vết nứt hoặc hư hỏng khác.
13. Kiểm tra solenoid ngắt nối tiếp.
14. Kiểm tra sự mòn tiếp điểm của ngắt điện chân không.
A. Xác định vị trí scribe mark trên thanh tiếp điểm di chuyển ở phía trên của
ngắt điện.
B. Nếu scribe mark ở phía dưới đỉnh của thanh dẫn phenolic khi cái ngắt điện
đóng, cái ngắt điện tiến tới đã sử dụng hết toàn bộ thời gian làm việc và cần
phải được thay thế.
GHI CHÚ: Qui trình cho vận hành bằng tay Recloser khi cơ cấu không dầu được mô tả ở
trang 7.
15. Lắp đặt lại sứ xuyên, sử dụng miếng đệm mới.
16. Rút hết và lau ra ngoài tất cả lớp Cacbon đọng. Nếu dầu được sử dụng lại nó cần
phải được lọc và kiểm tra độ bền điện môi.
17. Đổ với cái mới, cách điện dầu lên tới 2-1/4 inch dưới đỉnh của cạnh thùng.
18. Lau sạch miếng đệm ở phần đầu và lắp lại thùng Recloser.
A. Di chuyển tay cầm vận hành màu vàng dưới sleethood đến vị trí trên để tránh
bất kỳ khả năng dính lại khi đưa thùng lên.
B. Thay thế bulông ở phần đầu và vặn chặt đến moment 35 – 55 ft-lbs. Tác
động lực kẹp dần dần và bằng nhau, luân phiên, cho mỗi bulong để đạt được
sức ép kín phân bổ ngang nhau trên miếng đệm.
19. Kiểm tra mức dầu với que thử độ sâu trên đầu và điều chỉnh mức cho nó trên
đường cao nhất của dipstick.
GHI CHÚ: Nếu Recloser được trang bị với cửa sổ dầu trông thấy được, mức dầu cần phải
trên cửa sổ trông thấy được. Nếu đường trên bề mặt dầu thấy được trong cửa sổ, đổ dầu vào
cho đến khi tăng lên trên mức cao nhất của dipstick.
20. Thực hiện thử nghiệm chịu đựng cách điện cao thế để đảm bảo chắc chắn
khoảng trống chất điện môi trong thùng không bị hư hỏng. Cũng như, sử dụng
thử nghiệm phù hợp để xác minh lại Recloser đang vận hành trên mỗi đặc điểm
kỹ thuật trên nhãn máy.

Hình 8: Vị trí của scribe trên thanh tiếp Hình 9: Đóng bằng tay Recloser
điểm di chuyển của ngắt điện chân không
Vận Hành Bằng Tay Recloser
Recloser có thể đóng và mở bằng tay trong khi cơ cấu có hoặc không có dầu.
CƠ CẤU TRONG DẦU
Cho thùng đựng Recloser (cơ cấu hoàn toàn trong dầu) sử dụng qui trình vận
hành bằng tay sau:
1. Đóng Recloser.
A. Di chuyển dụng cụ đóng che phủ port và miếng đệm từ một bên của khuôn
phần đầu.
B. Chèn KA9OR dụng cụ đóng bằng tay T (được trang bị như là một phụ kiện)
vào trong port dụng cụ đóng (Hình 9) và chốt trục đóng.
C. Nhấc tay cầm vận hành màu vàng bên dưới sleethood đến reset cơ cấu.
D. Vặn dụng cụ đóng ¼ vòng theo chiều kim đồng hồ để đóng tiếp điểm chính.
CẨN THẬN: Không sử dụng dụng cụ đóng KA90R để đóng cấp điện Recloser. Lực từ dụng cụ này
vượt qua ngoài giới hạn dừng cơ cấu làm cho dịch chuyển chốt trên trục đóng.
2. Mở Recloser. Kéo tay cầm vận hành màu vàng xuống để ngắt mở Recloser.
GHI CHÚ: Nếu cơ cấu có một phần ngoài thùng và được chống đỡ một cách chắc chắn,
Recloser có thể ngắt mở bởi kéo xuống liên kết solenoid ngắt nối tiếp.
CƠ CẤU NGOÀI DẦU
Để vận hành cơ cấu không dầu, tiến hành như sau:
1. Đóng Recloser.
A. Nếu cơ cấu vẫn có khung trên phần đầu sử dụng qui trình cho thùng Recloser
ở trên (cơ cấu trong dầu).
B. Nếu cơ cấu được di chuyển từ phần đầu quay ngắt trục reset (Hình 10) với
cái kìm để reset cơ cấu, sau đó xoay trục đóng theo chiều kim đồng hồ với
dụng cụ đóng để đóng tiếp điểm chính.
CẨN THẬN: Cơ cấu có thể bị phá huỷ nếu nó “quick-tripped” với tay cầm vận hành màu
vàng trong khi không dầu.
2. Mở tiếp điểm Recloser trong khi cơ cấu không dầu, tiến hành như sau:
A. Sử dụng dụng cụ đóng bằng tay T quay trục đóng theo chiều kim đồng hồ và
giữ ngược lại dừng.
B. Tháo cần gạt ngắt (Hình 11) bằng cách di chuyển nó sang phải.
C. Sau đó chầm chậm cho phép dụng cụ đóng quay ngược chiều kim đồng hồ
để mở tiếp điểm chính.
GHI CHÚ: Qui trình này cần hai người; một người vận hành dụng cụ đóng; người kia vận
hành cần gạt ngắt.

Trục ngắt reset Cần gạt ngắt

Hình 10: Cài đặt lại ngắt reset Hình 11: Tháo cơ cấu cần gạt ngắt
khi mở Recloser khỏi dầu
Thử Nghiệm Chịu Đựng Mức Cách Điện
Thử nghiệm chịu đựng điện thế cao cung cấp thông tin trong tình trạng điện môi
của Recloser và tình trạng chân không của ngắt điện. Thử nghiệm được thực hiện ở
75% của tỉ lệ tần số thấp chịu đựng điện áp (37.5 KV cho VW, 45 KV cho VWV27
và 52.5 KV cho VWV38)
CẢNH BÁO
BỨC XẠ
Ở điện áp lên tới 45 KV bức xạ phát ra bởi ngắt điện chân không là không đáng kể. Tuy nhiên ở điện áp thử nghiệm

THỬ NGHIỆM 1: Tiến hành theo các bước sau:


1. Đóng bằng tay tiếp điểm chính của Recloser.
2. Nối đất Recloser ở thùng và phần đầu.
3. Kết nối tất cả ba sứ xuyên bên nguồn lại với nhau (1, 3, 5).
4. Đặt thử nghiệm thích hợp trên sứ xuyên phía nguồn.
5. Recloser cần chịu đựng điện áp thử nghiệm trong 60 giây.
THỬ NGHIỆM 2: Tiến hành theo các bước sau:
1. Đóng bằng tay tiếp điểm chính của Recloser.
2. Nối đất Recloser ở thùng và phần đầu.
3. Nối đất pha A (sứ xuyên 2) và pha C (sứ xuyên 6).
4. Đặt thử nghiệm thích hợp trên pha B (sứ xuyên 3).
5. Recloser cần chịu đựng điện áp thử nghiệm trong 60 giây.
THỬ NGHIỆM 3: Tiến hành theo các bước sau:
1. Mở tiếp điểm chính của Recloser.
2. Nối đất Recloser ở thùng và phần đầu.
3. Kết nối và nối đất tất cả ba sứ xuyên bên tải lại với nhau (2, 4, 6).
4. Kết nối tất cả ba sứ xuyên bên nguồn lại với nhau (1, 3, 5).
5. Đặt thử nghiệm thích hợp trên sứ xuyên phía nguồn.
6. Recloser cần chịu đựng điện áp thử nghiệm trong 60 giây.
7. Đảo ngược kết nối: nối đất sứ xuyên phía nguồn (1, 3, 5); đặt thử nghiệm
điện áp lên sứ xuyên phía tải (2,4, 6) trong 60 giây.
8. Recloser cần chịu đựng điện áp thử nghiệm trong 60 giây.
KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM: Thử nghiệm chịu đựng điện áp cao cung cấp thông
tin trong tình trạng điện môi của Recloser và tình trạng chân không của ngắt điện.
A. Nếu Recloser qua thử nghiệm đóng tiếp điểm (Thử nghiệm 1 và 2) nhưng
thất bại thử nghiệm mở tiếp điểm (Thử nghiệm 3) làm giảm chân không
trong một hoặc hơn ngắt điện thì gây ra. Thử nghiệm lại mỗi ngắt điện chân
không riêng lẻ quyết định sự cố pha hoặc giữa các pha, và thay thế các ngắt
điện. Thử nghiệm lại thừa nhận sửa chữa.
B. Nếu Recloser thất bại thử nghiệm đóng tiếp điểm (Thử nghiệm 1 và 2) gây ra
giảm bớt khoảng hở điện hoặc sự cố cách điện, thử nghiệm lại thừa nhận sửa
chữa.
Qui Định Dầu
Dầu cung cấp rào cách điện bên trong giữa các pha và từ pha tới đất, và cần thay
thế trước khi nó giảm giá trị dưới mức an toàn điện môi. Thay thế dầu nếu độ bền
chất điện môi giảm xuống 22 KV.
Dầu mới cần luôn luôn lọc trước khi sử dụng, mặc dù nó tồn tại từ phía nguồn.
Dầu qua sử dụng qua một bàn thấm nén sẽ để lại nước tự do và chất gây ô nhiễm rắn
như rỉ sắt, bụi và lint. Luôn giữ thông gió thấp nhất suốt lọc để tránh hơi ẩm trong
không khí cô đọng trong dầu và làm yếu độ bền chất điện môi.
Dầu sử dụng cần phải xử lý trước khi dùng lại. Việc lọc có thể loại bỏ absorbed
và nước tự do và chất gây ô nhiễm khác nâng lên độ bền chất điện môi để có thể thừa
nhận đúng mức. Tuy nhiên, việc lọc không luôn luôn loại bỏ nước hấp thu gây ô
nhiễm và độ bền điện môi có thể rơi xuống nhanh chóng sau khi quay trở lại làm
việc. Do đó Recloser cần phải làm đầy với dầu mới hoặc dầu đã được phục hồi lại
giống điều kiện ban đầu. Dầu sử dụng Recloser tuân theo tiêu chuẩn ASTM D3487,
Kiểu 1, đặc tính giới hạn được trình bày trong dữ liệu tham khảo R280 – 90 – 1 ,”Đặc
Điểm Kỹ Thuật Và Thử Nghiệm Dầu”
THỦ TỤC BẢO DƯỠNG Ở CỬA HÀNG
Vận hành mô tả trong phần này cần thực hiện dưới điều kiện sạch nhất có thể.
Công việc sửa chữa, ngoại trừ thay thế sứ xuyên, sẽ được đơn giản hoá nếu bàn làm
việc của thợ máy được sắp xếp để lắp ráp cơ cấu/phần đầu có thể đảo ngược (sứ
xuyên xuống). Không có dụng cụ đặc biệt đòi hỏi cho bất kỳ qui trình sửa chữa.
Điều Chỉnh Tầm Hoạt Động Của Sào Thao Tác Điều Khiển
Kiểm tra điều chỉnh thích hợp của tay gạt điều khiển đầu tiên di chuyển
sleethood bao phủ để đưa ra tay gạt điều khiển. Từ vị trí OPEN, chầm chậm đẩy tay
gạt điều khiển theo hướng vị trí CLOSED. Khi tay gạt được đẩy lên, chốt của
Recloser sẽ bị giữ. Ở điểm này kích thước giữa đỉnh trên của tay gạt điều khiển và
mặt bên dưới của sleethood cần là ¼ inch (Hình 12).
Nếu tay gạt điều khiển không điều chỉnh phù hợp, di chuyển vòng khung C và
trượt tay gạt điều khiển từ trục. Quay tay gạt điều khiển theo chiều kim đồng hồ để
giảm kích thước hoặc quay ngược chiều kim đồng hồ để tăng kích thước. Trượt tay
gạt điều khiển trở lại về phía trên trục và kiểm tra lại kích thước. Khi kích thước phù
hợp đạt được thay thế vòng khung C.
¼ inch khe hở

Tay gạt điều khiển


Vòng khung C

Hình 12: Điều chỉnh overtravel của tay gạt điều khiển
Sứ Xuyên
Bảo dưỡng sứ xuyên bình thường bao gồm lau chùi kỹ lưỡng và cẩn thận kiểm
tra vỏ, vết nứt hoặc hư hỏng cơ khí khác trong suốt kiểm tra bảo dưỡng định kỳ. Sứ
xuyên cần phải được thay thế bất cứ lúc nào hư hỏng được tìm thấy.
SỨ XUYÊN KIỂU VW
Sứ xuyên hư hỏng có thể thay thế với Recloser cũng như để nguyên thùng hoặc
tháo thùng, phụ thuộc vào trường hợp hư hỏng nào.
 Nếu sứ xuyên tình cờ vỡ trong thời gian lắp đặt của Recloser, và nó gây hư
hỏng mà một số hư hỏng khác xảy ra, sứ xuyên chỉ có thể thay thế không cần
tháo thùng Recloser.
 Nếu sứ xuyên bị hư hỏng trong khi làm việc hoặc lưu giữ, Recloser cần phải
được tháo thùng. Nước hoặc chất gây ô nhiễm khác có thể đưa vào thùng
(thử nghiệm dầu) chì sứ xuyên có thể bị hư hỏng (cơ cấu cơ khí hoặc phóng
tia lửa điện), hoặc một vài mẫu sứ có thể rơi vào trong thùng.
Thay thế sứ xuyên với thùng Recloser. Tham khảo Hình 13 và xuất phát từ
các bước sau:
1. Tháo đầu nối sứ xuyên và đầu nối miếng đệm.
2. Di chuyển ba đinh ốc hex và kẹp chặt buột chặt sứ xuyên ở phần đầu và nhấc
khỏi sứ.
3. Tháo và discard miếng đệm sứ xuyên thấp dưới.
4. Vặn rời vòng kẹp nhôm rời từ sứ cũ. Nếu nó ở trong điều kiện tốt lắp đặt nó trên
sứ mới; thay thế nếu hư hỏng.
GHI CHÚ: Vòng kẹp miếng đệm đầu trục và phân phối áp lực giữa sứ và kẹp. Không được
bỏ sót.
5. Sử dụng một miếng đệm mới, lắp đặt sứ mới bên trên thanh sứ xuyên và ở trên
phần đầu. Chắc chắn chốt tròn, trên cuối của thanh, là được đặt vào trong rãnh
chốt ở trên đầu của sứ.
6. Vị trí vòng kẹp với split centered giữa hai bulông kẹp bên ngoài.
7. Lắp ráp lại sứ xuyên trên đầu khuôn với kẹp sứ xuyên. Vặn chặt bulông kẹp
bằng nhau, từ từ ở cùng một thời gian, moment xoắn 10 – 15 fltbs.
GHI CHÚ: Lực kẹp cần phải đặt dần dần và ngang bằng trong chuyển động mỗi bulông.
Điều đó có nghĩa là kết quả áp suất kín ở miếng đệm phân phối bằng nhau.
8. Lắp đặt lại đầu nối miếng đệm mới và ráp lại đầu nối đến thanh sứ xuyên,
moment xoắn 35 fltbs.
GHI CHÚ: Cho vào ít mỡ trên bề mặt lồi lõm của bên trong bề mặt của đầu nối trước khi
lắp ráp đầu nối đến thanh sứ xuyên.

Đầu nối
Miếng đệm đầu nối phía trên
3/8 – 16 x2 – ¼
Đầu ốc HD HEX Sứ sứ xuyên

Vòng kẹp nhôm rời

Miếng đệm đầu nối phía dưới

Kẹp sứ xuyên
Lead sứ xuyên
Chốt khoá

Đầu khuôn
Hình 13: Thay thế sứ xuyên w/ tanked Recloser Kiểu VW
Thay thế sứ xuyên tháo thùng Recloser. Tham khảo Hình 14 và xuất phát từ
các bước sau:
1. Tháo lòng đầu nối.
2. Tháo rời chì sứ xuyên từ phía dưới cuối cùng của thanh sứ xuyên.
3. Di chuyển ba bulông đầu hex và kẹp mà nó siết chặt sứ xuyên trên đầu và nhấc
ra khỏi hoàn toàn lắp ráp sứ xuyên.
4. Tháo và discard miếng đệm sứ xuyên thấp dưới.
5. Lắp ráp sứ xuyên hoàn toàn có thể thay thế hoặc sứ mới chỉ có thể lắp đặt tuỳ
thuộc vào sự kéo dài phá huỷ. Nếu sứ mới được lắp đặt, tiến hành các bước sau:
A. Tháo đầu nối sứ xuyên và kéo thanh từ phần dưới cùng của sứ; discard
miếng đệm đầu nối.
B. Đưa thanh lắp ráp vào trong sứ mới, chắc chắn chốt tròn là được đặt vào
trong rãnh chốt ở trên đầu của sứ xuyên.
C. Đầu nối lắp ráp đến thanh sứ xuyên vào trong sứ mới sử dụng miếng đệm
đầu nối mới; siết chặt.
GHI CHÚ: Cho vào ít mỡ trên bề mặt lồi lõm của bên trong bề mặt của đầu nối trước khi
lắp ráp đầu nối đến thanh sứ xuyên.
6. Vặn vòng kẹp nhôm rời từ sứ cũ và lắp đặt lại cái mới, nếu nó ở trong điều kiện
tốt; thay thế nếu hư hỏng.
GHI CHÚ: Vòng kẹp miếng đệm đầu trục và phân phối áp lực giữa sứ và kẹp. Không được
bỏ sót.
7. Lắp ráp sứ xuyên (mới hoặc làm việc lại) trên đầu khuôn sử dụng miếng đệm sứ
xuyên mới thấp hơn.
8. Vị trí vòng kẹp với split centered giữa hai bulông kẹp bên ngoài.
9. Lắp ráp lại sứ xuyên trên đầu khuôn với kẹp sứ xuyên. Vặn chặt bulông kẹp
bằng nhau, từ từ ở cùng một thời gian, moment xoắn 10 – 15 fltbs
GHI CHÚ: Lực kẹp cần phải đặt dần dần và ngang bằng trong chuyển động mỗi bulông.
Điều đó có nghĩa là kết quả áp suất kín ở miếng đệm phân phối bằng nhau.
10. Vặn chặt đầu nối đến moment 35 ft-lbs.
11. Nối kết lại chì đến thanh sứ xuyên.
Lắp ráp sứ xuyên Chốt tròn Đầu nối
Thanh dẫn
Vòng đệm

Miếng đệm ở trên

Đầu ốc

Gốm

Kẹp sứ xuyên
Ống cách điện
Thiếtbị chống sốc
Miếng đệm sứ xuyên bên dưới
Hình 14: Một phần sứ xuyên Recloser VW
SỨ XUYÊN KIỂU VWV27 VÀ VWV38
Sứ xuyên sử dụng ở Recloser Kiểu VWV27 và VWV38 là đầy dầu. Cố định
riêng biệt và qui trình đòi hỏi lắp ráp những sứ xuyên này ở ngoài sự giữ gìn của sửa
chữa bảo dưỡng ở cửa hàng bình thường. Do đó nếu một sứ xuyên dầu bị hư hỏng ở
bất kỳ cách nào, sứ xuyên cần phải được thay thế hoàn toàn. Tham khảo Hình 15 và
tiến hành các bước sau:
1. Tháo rời chì sứ xuyên từ phía dưới cuối của thanh sứ xuyên.
2. Di chuyển ba ốc vặn đầu hex và kẹp chặt sứ xuyên ở phần đầu.
3. Tháo và discard miếng đệm sứ xuyên thấp dưới.
4. Vặn vòng kẹp nhôm rời từ sứ xuyên cũ và lắp đặt lại cái mới, nếu nó ở trong
điều kiện tốt; thay thế nếu hư hỏng.
GHI CHÚ: Vòng kẹp miếng đệm đầu trục và phân phối áp lực giữa sứ và kẹp. Không được
bỏ sót.
5. Lắp đặt sứ xuyên mới trên phần đầu.
6. Vị trí sứ xuyên với đinh tán cuối của điểm bên ngoài đầu nối.
7. Vị trí vòng kẹp với split centered giữa hai bulông kẹp bên ngoài.
8. Lắp ráp lại sứ xuyên vào đầu khuôn. Vặn chặt bulông kẹp bằng nhau, từ từ ở
cùng một thời gian, moment xoắn 10 – 15 fltbs.
9. Nối kết lại chì đến thanh sứ xuyên.

Lắp ráp sứ xuyên

Đầu đinh tán 3/8-16x2 -1/4 HEX HD

Kẹp sứ xuyên

Đai ốc hex Vòng đệm nhôm chia đôi

Bọc chì
Miếng đệm chêm Miếng đệm sứ xuyên ở trên

Miếng đệm khoá


Đai ốc hex
Hình 15: Thay thế sứ xuyên, kiểu VWV27 và VWV38
Ngắt Điện Chân Không
Ngắt điện chân không cần được thay thế khi:
 Chúng mất chân không như được nhận ra bởi sự cố trong suốt thử nghiệm
chịu đựng độ bền điện môi tần số thấp qua tiếp điểm mở.
 Tiếp điểm ngắt điện bị mòn vượt ra ngoài phạm vi trong thời gian sử dụng
chúng như là bằng chứng bởi vị trí của vết đánh dấu trên thanh tiếp điểm
chuyển động; hoặc
 Ngắt điện đã làm việc 7000 lần vận hành.
Để thay thế ngắt điện, tham khảo Hình 16 và thực hiện các bước sau:
1. Đảm bảo tiếp điểm Recloser mở; tay cầm vận hành bằng tay màu vàng, dưới
sleethood, được kéo xuống.
2. Cắt dây quay buộc nylon đảo bảo rào cách điện đứng và di chuyển rào.
3. Nới lỏng và di chuyển kẹp ngắt điện cao hơn. Khi cái kẹp được tháo lỏng, áp
suất không khí bên dưới sẽ gây ra thanh tiếp điểm di chuyển xuống vào trong
ngắt điện. Hoạt động này có thể kiểm tra bởi quan sát vết đánh dấu trên thanh
tiếp điểm. Nó sẽ di chuyển đi xuống đến cao hơn (hoặc bên dưới) cấu trúc đĩa ở
vị trí cao nhất của ngắt điện.
GHI CHÚ: Nếu thanh tiếp điểm không di chuyển, ngắt điện có lẽ đã mất chân không hoặc
thanh tiếp điểm có thể bị kẹt trong giữa kẹp của thanh lắp ráp tiếp điểm vận hành. Sử dụng
cái tua vít để nhẹ nhàng căng ra kẹp đến thanh tự do.
4. Tháo rời chì sứ xuyên từ đĩa lắp ráp tiếp điểm thấp hơn.
5. Tháo lỏng và di chuyển kẹp ngắt điện thấp hơn.
6. Di chuyển hardware gắn liền với bản tiếp điểm thấp hơn đến ba xà ngang đứng
và di chuyển bản tiếp điểm và ngắt điện.
7. Lắp đặt ngắt điện chân không mới vào trong kẹp của thanh tiếp điểm vận hành
và bản tiếp điểm thấp hơn. Gắn tấm kim loại đến xà ngang.
GHI CHÚ: Trên một bên với xà ngang đơn, miếng đệm trên đinh tán xà ngang cung cấp kẻ
hở 1/16 inch giữa tấm kim loại tiếp xúc và gắn vòng đệm bằng phẳng và locknut khi tiếp
điểm ngắt điện mở. Khoảng hở này là có ngụ ý.
8. Vận hành bằng tay đóng Recloser.
9. Lắp ren của kẹp Recloser và gắn đinh ốc với màng của dầu máy biến áp và lắp
đặt lỏng.
10. Quay ngắt điện để một đai ốc hex ở trên đỉnh của ngắt điện thì nằm trực tiếp ở
giữa ở dưới thấp khe hở trên một phía của kẹp bên trên (Xem Hình 17)
11. Vị trí kẹp ngắt điện thấp nhất và cao nhất chỉ ở vị trí thấp hơn bộ phận trên
finger – type kết nối với dòng trao đổi để lực kẹp sẽ được đặt ở giữa mỗi finger,
như trình bày ở Hình 17.
CẨN THẬN: Khi quay ngắt điện tránh xoáy để thanh tiếp điểm để tránh phá huỷ ống thổi
hoặc phá huỷ ngắt điện.
12. Vặn chặt đinh ốc của mỗi kẹp ngắt điện đều đặn đến moment xoắn 75 in-lbs.
GHI CHÚ: Kẹp cần phải kín để tránh giữ không đúng của thanh tiếp xúc trong đầu kết nối
trao đổi dòng của chúng.
13. Kết nối lại chì sứ xuyên đến bản kim loại tiếp điểm phía dưới.
14. Lắp đặt lại rào cách điện thẳng đứng giữa chì sứ xuyên và cơ cấu. Vị trí bản kim
loại và siết chặt nó và chì sứ xuyên với dây buộc nylon.
15. Vận hành bằng tay ngắt và đóng Recloser nhiều lần để kiểm tra vận hành ngắt
điện.
GHI CHÚ: Di chuyển tiếp xúc có thể đứng bằng cách quan sát di chuyển của vết đánh dấu
trên thanh tiếp xúc bên trên của ngắt điện. Khi Recloser mở vết đánh dấu sẽ khoảng 5/8 inch
ở bên trên kết cấu đĩa; đóng vết sẽ di chuyển xuống dưới ½ inch.
Thanh tiếp điểm di chuyển
Thâncủa ngắt
trên củađiện
ngắt điện

Vòng đệm lực F ( 4 nơi)

F
Vòng đệm hở giữa lỗ hỏng Thanh dẫn bản kim loại

Đinh tán

Kẹp giữa thanh vận hành


F F

Hình 17: Định hướng hoặc ngắt điện và kẹp chặt


Hình 16: Thay thế ngắt điện chân không

Bản kim loại fiber cao


Bảnhơn
kim loại tiếp điểm trên cao

Vòng đệm ngắt điện cao hơn

Xà ngang đơn

Vòng đệm ngắt điện thấp hơn

Bản kim loại fiber thấpXà


hơn
ngang kép

Solenoid Đóng Contactor


Nếu tiếp điểm bị đốt nóng và ăn mòn thì toàn bộ Contắctơ cần phải được thay
thế. Xem Hình 18 và thực hiện theo các bước sau:
1. Tháo ở móc ra hai chốt lò xo từ trục kết nối trục vận hành của Contắctơ đến tay
chốt.
2. Di chuyển vòng duy trì kiểu C và rút khỏi trục chốt.
3. Tháo rời hai cuộn bọc chì từ Contắctơ.
GHI CHÚ: Gắn lại vòng đệm khoá và đai ốc hex đến đầu nối Contắctơ lặp tức ngay sau khi
tháo kết nối cuộn bọc chì để tránh bỏ sót của phần tiếp điểm di chuyển, mà gắn vào hỗ trợ
tấm kim loại với cùng một hardware.
4. Tháo rời hai cầu chì từ Contắctơ.
5. Di chuyển ba đầu đinh ốc hex và vòng đệm khoá mà nó gắn vào Contắctơ đến
mặt bên dưới của khung cơ cấu Contắctơ và di chuyển Contắctơ.
6. Lắp đặt lại Contắctơ mới bằng cách đảo ngược qui trình lắp ráp. Sử dụng vòng
C mới để siết chặt trục đòn khuỷu liên kết.
7. Kết nội cuộn solenoid bọc chì đến đầu nối thấp hơn.
8. Kết nối cầu chì đến đầu nối cao hơn
GHI CHÚ: Chắc chắn bọc chì cầu chì và cuộn được vị trí cho khoảng trống lớn nhất đến
phần được nối đất.

Chốt lò xo

Vòng C (4)
Trục đòn khuỷu
Cơ cấu đòn khuỷu

Vận hành liên kết

Solenoid đóng Contắctơ


Hình 18: Thay thế cuộn đóng solenoid
Solenoid Đóng
Cuộn solenoid đóng được kết nối pha tới pha và nó tỉ lệ với vận hành điện áp hệ
thống đầy đủ. Nó được bảo vệ với hai cầu chì, mỗi cái ở một bên. Một cái nhãn gắn ở
trên đầu Recloser giữa bên nguồn sứ xuyên 3 và 5 cung cấp thông tin kết nối cuộn.
Nếu cuộn solenoid cần được thay thế, do hư hỏng hoặc thay đổi điện áp vận hành,
tham khảo Hình 19 và thực hiện theo các bước sau:
1. Tháo hai cuộn bọc chì từ solenoid đóng Contắctơ.
GHI CHÚ: Gắn lại miếng đệm khoá và đai ốc đến đầu nối Contắctơ ngay tức thì sau khi
tháo cuộn bọc chì để tránh bỏ sót của phần tiếp điểm di chuyển, mà gắn vào hỗ trợ tấm kim
loại với cùng một hardware
2. Di chuyển bốn đầu ốc vặn và vòng đệm khoá gắn vào chân đế tấm kim loại từ ở
trên của khung solenoid và cuộn thấp hơn và chân đế tấm kim loại.
3. Di chuyển cuộn từ chân đế tấm kim loại và discard cuộn miếng đệm.
4. Sử dụng cuộn miếng đệm mới, lắp đặt cuộn đóng mới trên chân đế tấm kim loại.
GHI CHÚ: Cuộn vòng đệm mới thì bao gồm cuộn đóng thay thế kit.
5. Lắp lại chân đế tấm kim loại đến khung solenoid và kết nối cuộn bọc chì đến
đầu nối Contắctơ. Đảm bảo cuộn bọc chì ở khung solenoid ít nhất là ½ inch.
6. Cuộn đóng thay thế kit bao gồm hai cuộn cầu chì mới mà nó được lắp đặt với
cuộn mới.
7. Cuộn đóng thay thế cũng bao gồm nhãn ghi điện áp mới. Thay thế tấm kim loại
ở sleethood của đầu Recloser nếu điện áp vận hành của Recloser thay đổi.
GHI CHÚ: Recloser VWV27, với cuộn đóng 20 KV, trên số serial 975 có ống cách điện
không linh động trên đầu cuộn dài. 20 KV và trên thay thế cuộn cho đơn vị dưới số serial
975 bao gồm cộng thêm một phần thay đổi solenoid lắp ráp cung cấp ống cách điện không
linh hoạt. Hướng dẫn lắp đặt bao gồm với kit.

Bọc chì

Khung solenoid

Cuộn solenoid

Miếng đệm

Đầu đinh ốc Hex


Bản kim loại cầu

Hình 19: Bộ phận liên quan đến thay thế cuộn solenoid
SOLENOID NGẮT NỐI TIẾP
Định mức dòng liên tục và định mức dòng ngắt của Recloser có thể thay đổi
bằng cách lắp đặt cuộn mới trong mạch solenoid ngắt nối tiếp. Việc ngắt xảy ra ở
khoảng 200% của định mức dòng liên tục của cuộn tiêu chuẩn và khoảng 140% khi
cuộn xoay chiều (400X hoặc 500X) được sử dụng. Định mức ngắt điện tối đa của
Recloser tuỳ thuộc vào định mức dòng liên tục của cuộn ngắt nối tiếp.
Hai cuộn khác nhau thay thế kit được đòi hỏi. Một cho solenoid Pha A và Pha B
và pha khác cho Pha C (ngắt điện xa nhất từ trên sleethood) mà đối diện gió bởi vì
khung khác nhau trên ngắt điện. Qui trình thay thế cơ bản giống được sử dụng cho
kiểu cuộn khác.
Tháo Rời Solenoid
1. Di chuyển chốt định vị; trượt ở ngoài chốt rãnh và miếng đệm kết nối vận hành
cách ly liên kết đến solenoid plunger (Hình 20).
2. Di chuyển bulông đóng chặt cả hai đầu nối cuộn bên ngoài và bọc chì sứ xuyên
ngắn đến khung giá đỡ.
3. Di chuyển nắp đinh ốc kết nối bên trong đai đầu nối cuộn đến thay đổi dòng
ngắt điện.
4. Di chuyển đai ốc dừng đàn hồi và vòng đệm bằng phẳng mà nó đảm bảo khung
solenoid đến dòng trao đổi cao hơn khung bàn. Nhấc toàn bộ solenoid ra khỏi
board.
5. Di chuyển solenoid plunger, thanh dẫn kẹp, thanh dẫn kênh và cuộn miếng đệm
cao hơn.
6. Nhấc cuộn nhẹ nhàng và kéo ra ngoài khung solenoid.
7. Thay thế bầt kỳ bộ phận hư hỏng ở bất kỳ thời gian nào.

Khoá miếng đệm

Vận hành liên kết

Solenoid plunger

Bulông đầu nối cuộn bên trong


Bọc chì sứ xuyên ngắn

Hình 20: Di chuyển solenoid ngắt nối tiếp


Thay Thế Solenoid
Kiểm tra cuộn vòng đệm thấp hơn trước khi lắp đặt cuộn mới. Tỉ lệ cuộn 280A
và dưới cuộn vòng đệm thấp hơn hoặc cao hơn là giống nhau. Cho 400 và 500A,
vòng đệm thấp hơn phụ thuộc vào rãnh ở giữa lớn hơn. Tương tự vòng đệm cao hơn
là được sử dụng với tất cả cở cuộn.
1. Bỏ qua vòng đệm cách điện cao hơn trên đai đầu nối và sắp thẳng hàng nó với
cuộn rãnh (Hình 21).
2. Chèn thanh vào trong khung và bộ phận trượt cuộn vòng đệm cao hơn vào trong
vị trí.
3. Thay thế kênh dẫn khác, kênh nhanh và plunger.
4. Đặt solenoid lắp ráp sau khung board và siết chặp nó với vòng đệm bằng phẳng
và đai ốc dừng đàn hồi.
5. Nối kết liên kết vận hành đến solenoid plunger với trục rãnh, miếng đệm và chốt
định vị.
6. Một ống bọc ngoài được cung cấp với mỗi cuộn đến cách điện cuộn vòng ngoài
cùng từ khung. Bộ phận trượt của ống ngoài lên vòng ngoài cùng bọc chì như
cách điện.
7. Kết nối đầu nối cuộn đến trao đổi dòng và bọc chì sứ xuyên để hoàn thành lắp
ráp.

Vòng đệm cách điện bên trên

Khung

Cuộn solenoid

Vòng đệm cách điện bên dưới

Hình 21: Lắp ráp cuộn solenoid ngắt nối tiếp


BỘ PHẬN TRÌ HOÃN THỜI GIAN
Recloser được trang bị với bộ phận trì hoãn thời gian vận hành thuỷ lực trên mỗi
pha. Chúng cung cấp đường cong đặc tính dòng – thời gian khác biệt (TCC), như
trình bày ở tham khảo dữ liệu R28091 – 6. Mỗi bộ phận cung cấp hai đặc tính trì hoãn
thời gian, nhưng không tất cả bốn (KA1 194R1 cung cấp đường cong B và C và
A1194R2 cung cấp đường cong D và E)
Khi cơ cấu được sắp xếp theo trình tự để ch trì hoãn pha, lắp ráp chốt của
plunger cuộn ngắt liên kết được siết chặt với cánh tay của bộ phận trì hoãn thời gian,
nó cung cấp thích hợp với hành động trì hoãn bằng lực chất lỏng thuỷ lực qua vòi
phun trong bộ phận. Kiểu bơm chất lỏng cầu đặc biết được sử dụng để cho ảnh hưởng
nhiệt độ thấp nhất.
Bảo Dưỡng
Bảo dưỡng bộ phận trì hoãn thời gian được giới hạn để kiểm tra mức chất lưu
trong bộ phận. Một vài sự mất mát của chất lưu là bình thường, vì vậy kiểm tra này
cần phải làm mỗi lần bảo dưỡng địng kỳ.
Để kiểm tra mực chất lưu, di chuyển chốt lắp vào nằm ở một bên của bộ phận.
Thêm đủ chất lưu để đưa mức lên cao trên lổ chốt. Tránh đưa vào chất lạ, lint hoặc
bất kỳ kim loại khác nào khi đổ đầy vào đơn vị ở chốt vòi phun và gây ra hành động
di chuyển trì hoãn thời gian.
GHI CHÚ: Chất lưu đặc biệt thay thế kit, catalog số KA806R2, là có giá trị. Kit gồm
có sắp xỉ 60 cc (2 US fl.oz.) của chất lưu thuỷ lực đặc biệt trong chai ống thuỷ tinh.
Thay Thế
Thay thế kit trì hoãn thời gian bao gồm định cở trì hoãn thời gian ở nhà máy,
bốn đinh ốc trên đầu bằng phẳng và vòng định cỡ ngắt nhỏ nhất. Di chuyển bộ phận
làm việc trục trặc và lắp đặt thay thế vào nó (xem Hình 22)
Cài đặt ngắt nhỏ nhất của Recloser cần phải được định cỡ lại bằng cách điều
chỉnh độ căng vòng đệm mỗi khi bộ trì hoãn thời gian mới được lắp đặt.

Trì hoãn ARM

Chốt
lọc
Vòng ngắt nhỏ nhất

Vít điều chỉnh

Hình 22: Di chuyển và thay thế trì hoãn thời gian


Tháo Cơ Cấu Trên Đầu
Để làm cho các thành phần nằm trong hợac ngoài khung chính, qui trình thực
hiện sử dụng để di chuyển cơ cấu từ phần đầu như sau:
GHI CHÚ: Những qui trình này sẽ làm đon giản hoá nếu tháo thùng ở trên đầu và lắp
ráp cơ cấu có thể duy nhất (sứ xuyên dưới). Bộ phận có thể hỗ trợ trên nó sứ xuyên.
1. Tháo tất cả 6 bọc chì sứ xuyên trên đầu từ cuối của các sứ xuyên.
2. Tháo tay đòn khoá không trả về và trục chỉ thị vị trí tiếp xúc bằng cách tháo lò
xo bộ nối tải và khoá chúng vào trong vị trí trống (Hình 23).
3. Tháo bất kỳ phụ tùng, chẳng hạn như solenoid ngắt nối đất, ở đầu nối của chúng.
4. Nếu Recloser được trang bị với phụ kiện cầu dao phụ trợ, di chuyển vòng E
hoặc C và vòng đệm, Hình 24, và tháo tay đòn vận hành của cầu dao từ cơ cấu
Recloser.
5. Di chuyển sáu bulông lỗ trên đầu và vòng đệm khoá mà nó siết chặt khung từ
khuôn đầu và cẩn thận nhấc cơ cấu từ phần đầu. Sáu miếng đệm dẫn dài sẽ thả
ra khi cơ cấu được nhấc lên.
GHI CHÚ: Tạm thời thay thế đinh khuy cho hai của sáu đầu bulông ở phía trên của
khung solenoid đóng, cơ cấu có thể dẽ dàng nhấc lên và cán lên với cầu trục.
6. Di chuyển bộ nối từ chỉ thị vị trí tiếp xúc và trục tay đòn khoá không trả về.

Vòng E

Bộ nối
Tay gạt vận hành

Hình 23: Tháo rời bộ nối Hình 24: Di chuyển vòng E để tháo
cầu dao phụ trợ tay gạt vận hành
Lắp Đặt Lại Cơ Cấu Vào Phần Đầu
Lắp đặt lại cơ cấu Recloser lắp ráp vào trong phần đầu, qui trình có thể sử dụng
như sau:
1. Lắp đặt bộ nối trên tay gạt khoá không trả về và trục chỉ thị vị trí tiếp xúc. Khoá
chúng vào trong vị trí trống.
2. Cẩn thận lắp ráp cơ cấu thấp hơn về phía trên sáu ống dẫn đệm mà vị trí trên lỗ
khung trên khuôn.
3. Lắp đặt sáu bulông lỗ trên đầu và vặn chặt bằng nhau để tránh bất kỳ liên kết
của cơ cấu.
GHI CHÚ: Thay thế bulông đầu hex ở phần dưới của khung solenoid đóng nếu đinh khua
được sử dụng cho tay cầm cơ cấu Recloser.
4. Làm cho ăn khớp tay gạt khoá không trả về và trục chỉ thị vị trí tiếp điểm bằng
cách giải phóng trục bộ nối.
5. Kết nối lại tay gạt vận hành của cầu dao phụ trợ (nếu được sử dụng) đến cơ cấu
và siết chặt với miếng đệm và vòng C (Hình 24)
6. Kết nối lại bọc chì sứ xuyên đến phần cuối của sứ xuyên.
Thử nghiệm
Qui trình co thử nghiệm Recloser Kiểu VW, VWV27 và WVV38 được bao gồm
Vận hành lắp đặt bằng tay S280 – 30 – 1.
Danh sách bộ phận bảo dưỡng
Bộ phần làm việc và danh sách hardware và minh hoạ bao gồm bộ phận và lắp
ráp được trang bị cho sửa chữa hoặc liên quan đến thông tin bảo dưỡng mô tả trong
chỉ dẫn này. Hơn nữa sự hư hỏng của danh sách lắp ráp không được giới thiệu.
Kích thước của tất cả bộ phận hardware phổ biến phải kiểm tra cẩn thận để
chúng phù hợp. Mẫu tự đầu của 14 ký tự số catalog cho bộ phận hardware phổ biến
mã của bộ phận:
A – Không mạ; kim loại nguyên chất.
H – Bạc.
M – Oxide đen.
Q – Cadmium + kẽm + chromate
Y – kẽm + chromate
Z - Electro kẽm + đồng thiết irridite
Một hardware kit, Catalog No. KA849R 1, bao gồm sứ sắp xếp của chốt tròn,
chốt định vị, lò xo duy trì, bulông dừng,… – bộ phận hardware phổ biến sử dụng
trong Recloser của Cooper Power System phù hợp mang tính cục bộ.
Để đảm bảo tiếp nhận đúng bất kỳ bộ phận đặt hàng nào, luôn bao gồm kiểu
Recloser và số serial. Bởi vì chính sách cải tiến liên tục của Cooper Power System, ở
đó có trường hợp bộ phận được trang bị có thể giống chính xác như một phần đặt
hàng. Tuy nhiên, chúng sẽ thay thế cho nhau hoàn toàn mà không cần bất kỳ cài lại
làm việc của Recloser.
Tất cả bộ phận mang đến đều đảm bảo chất lượng như nhau như bất kỳ toàn bộ
chuyển mạch nào; chẳng hạn như chống lại nhược điểm trong kim loại hoặc tay nghề
công nhân trong khoảng thời gian giai đoạn một năm từ ngày hàng được đưa lên tàu.
Hình 25: Bộ phận sứ xuyên
Bộ phận sứ xuyên (Hình 25)

Vị Quan
Mô tả Số Catlog
trí Req’d
1 Lắp ráp sứ xuyên – Kiểu VW gồm có khoản
từ 10 đến 13
13” tiêu chuẩn creepage KA717R25 6
13” tiêu chuẩn creepage với phụ kiện BCT. KA717R26 6
17” mở rộng creepage. KA717R27 6
17” mở rộng creepage với phụ kiện BCT. KA717R28 6
2 Lắp ráp sứ xuyên – Kiểu VWV27 (Trên S/N 6
974) và Kiểu VWV38 6
26-1/2” creepage. KA56RV3 6
26-1/2” creepage với phụ kiện BCT. KA56RV4 6
Lắp ráp sứ xuyên, thay thế kit – Kiểu VWV
(Dưới S/N 975) bao gồm sứ xuyên và miếng
đệm dẫn (9)
26-1/2” creepage. KA842W1
26-1/2” creepage với phụ kiện BCT. KA842W2
3 Đai ốc kẹp chặt Hex, ½ - 20, cái lót trục K880725320050 12
H
4 Vòng đệm bằng phẳng KP2028A903 12
5 Vòng đệm khoá chia đ6i, trung bình ½, đồng
thiếc. K900830050000 6
A
6 Đầu ốc, hex hd 3/8-16 x 2-1/4, stl K730101127225 18
Q
7 Vòng kẹp sứ xuyên KP1109R 18
8 Vòng kẹp chặt KP1111 R 6
9 Miếng đệm sứ xuyên bên dưới
Kiểu VW KP2090A66 6
Kiểu VWV27 và VWV38 KA1193R 6
10 Lắp ráp đầu nối KA17W901 1
11 Miếng đệm sứ xuyên bên trên KP2090A57 1
12 Sứ xuyên ceramic – Kiểu VW
Tiêu chuẩn creepage KP1110R 1
Tiêu chuẩn creepage với phụ tùng BCT KP171 W 1
17” mở rộng creepage. KP1578R 1
17” mở rộng creepage với phụ kiện BCT. KP186W 1
13 Thanh sứ xuyên lắp ráp – Kiểu VW
Tiêu chuẩn và 17” creepage. KA716R20 1
Tiêu chuẩn và 17” creepage với phụ kiện
BCT. KA716R21 1
14 Đầu vít, hex hd, 3/8-16 x 1-7/8, stl K730101157187 3
Q
15 Mép kẹp chặt máy biến áp KP170W1 1
16 Mép miếng đệm KP2090A73 2
17 Thay thế dòng máy biến áp
Tỉ lệ biến đổi 600:5 KA159W1S 1
Tỉ lệ biến đổi 1200:5 KA132W 1
18 Vòng đệm CT KP312W 1
19 Đầu vít, hex hd, 3/8-16 x 1, stl K730101137100 3
Q
20 Ống bọc ngoài kẹp chặt máy biến áp KP169W1 1
21 Miếng đệm vòng O, sử dụng với ống bọc
ngoài kẹp chặt với rãnh máy. Kiểu ống ngoài
kẹp chặt cũ không có rãnh, sử dụng
KP2000A64 KP2000A64 1
22 Bulông Hex 3/8 – 1/6, stl K880201116037 3
Q
23 Đinh tán KP3149A40 1
24 Miếng đệm sứ xuyên KP275W1 1
Hình 26: Lắp ráp phần đầu và thùng
Lắp Ráp Phần Đầu Và Thùng (Hình 26)

Vị Quan
Mô tả Số Catlog
trí Req’d
1 Vỏ bọc bản kim loại KP609R 2
2 Miếng đệm KP611R 2
3 Đầu đinh tán hex hd, ¼ – 20 x ¾ stl K730101125075Q 8
4 Miếng đệm khoá tách, trung bình, ¼, sti K900801025000Z 8
5 Dipstick KA363R 1
6 Miếng đệm vòng O KP2000A9 1
7 Bản kim loại chỉ dẫn cuộn đóng KP2312R 1
8 Đinh ốc nửa taro, Kiểu F, #2 x 3/16, sst K751515102018A 2
9 Đầu đinh tán, hex hd, ¼ – 20 x spa stl K730101125062Q 2
10 Dụng cụ đóng bằng tay sử dụng vỏ bọc
kim loại KP246R1 1
11 Miếng đệm vỏ bọc bản kim loại KP2000A12 1
12 Đầu đinh tán hex hd, 5/8 – 20 x 1-1/2.stl K730101162150Q 2
13 Miếng đệm khoá tách, trung bình, 5/8, sti K900801062000Z 2
14 Giá đỡ nâng KP456H2 2
15 Đầu nối đất KA392R 1
16 Đầu khuôn, bao gồm trục điều khiển sứ
xuyên KA840R 1
17 Miếng đệm phần đầu KP2103A8 1
18 Bản kim loại chỉ tên
Kiểu VW KRW107F1 1
Kiểu VWV27 KRW127F1 1
Kiểu VWV38 KRW173F 1
19 Bản kim loại dữ liệu điện áp KP567R 1
20 Bản kim loại dữ liệu cuộn KP2119A9 1
21 Bản kim loại dữ liệu vận hành KP1371R 1
22 Đinh ốc nửa taro, Kiểu Z, #4 x 3/16, sst K801515004018A 8
23 Bản kim loại bọc sleethood K283R 1
24 Đinh ốc cắt nữa đầu K781515112050A 5
25 Bản kim loại chỉ thị tiếp điểm KP1067R 1
26 Bản kim loại lựa chọn tay cầm KP390R 1
27 Đinh ốc nửa taro, Kiểu F, 2-56 x 3/16, sst K751515102018A 4
28 Tay cầm vận hành bằng tay lắp ráp KA477R 1
29 Miếng đệm KP3009A39 1
30 Tay gạt và trục tách lắp ráp KA313R 1
31 Miếng đệm KP3011A5 1
32 Miếng đệm KP3011A7 1
33 Tay gạt và trục tách lắp ráp KA312R 1
34 Vòng đệm duy trì. Kiểu C, 5/16, stl,
WA516 K970901312000M 1
35 Chốt tròn, 1/8 x ¾ K970801125075C 1
36 Vòng đệm duy trì. Kiểu C, 1/4, stl, WA514 K970801250000M 2
37 Mắt xích one – shot và chốt lắp ráp KA505R 1
38 Vòng đệm duy trì. Kiểu C, 3/8, stl, WA518
K970801375000M 2
39 Miếng đệm KP3013A91 1
40 Rãnh trục KP3126A4 1
41 Tay cầm one shot lắp ráp KA504R 1
42 Miếng đệm KP301 OA5 1
43 Miếng đệm KP3013A38 2
44 Dụng cụ chỉ thị và hỗ trợ lắp ráp KA317R 1
45 Vòng đệm duy trì. Kiểu C, 3/16, stl,
WA510 K970915188000A 3
46 Chốt cạnh KP3123A12 1
47 Miếng đệm K3006A9 1
48 Mắt xích KP1059R 1
49 Trục và tay đòn lắp ráp KA319R 1
50 Chốt KP3190A11 1
51 Miếng đệm KP3007A8 1
52 Vòng đệm bằng phẳng, #14S ống lót K900525026056A 1
53 Chốt định vị, 3/32 x ½ ,stl K970801093050A 1
54 Chốt tròn, 3/32 x ½ ,stl K970801093050C 1
55 Bộ đếm KA28COA2 1
56 Đinh ốc nửa taro, Kiểu F, 6-32 x 3/8, sst K751515106037A 2
57 Côngxơn KP1598R 1
58 Đinh ốc nửa taro, Kiểu Z, #10x3/8, sst K801515010037A 2
59 Đầu đinh tán, hex hd, ½ – 13 x ¾ stl K730101150325Q 10
60 Vòng đệm bằng phẳng KP2028A23 10
61 Chốt ống dẫn, 1”, sq hd KP2007A4 1
62 Thùng
Cao 29-1/2” KRW116FA 1
Cao 25-1/2” KRW116FC 1
63 Chốt ống dẫn, 1/2”, sq hd KP2007A3 1
64 Phụ kiện lấu mẫu dầu và van dẫn lưu KA809R 1
65 Nhãn ghi chân không KP1041V4H
Hình 27: Cơ cấu cuộn ngắt và ngắt điện
Cơ cấu cuộn ngắt và ngắt điện (Trip Coil and Interrupter mechanisms)
(Hình 27)
Vị Quan
Mô tả Số Catlog
trí Req’d
1 Bộ phận trì hoãn thời gian thay thế kit hoàn
toàn (bao gồm gắn liền đinh ốc)
Cho đường cong B và C KA1194R1 3
Cho đường cong D và E KA1194R2 3
2 Ngắt liên kết lắp ráp, hoàn toàn KA161R 3
3 Lò xo xoắn KP576R 3
4 Trục chốt, 1/8 X 3/4, stl K970801125075M 3
5 Tay gạt ngắt dừng KP577R 3
6 Vòng đệm duy trì. Kiểu C, 1/4, stl K970901250000M 3
7 Chốt cạnh KP3114A1 3
8 Miếng đệm KP3007A12 3
9 Chốt định vị, 1/16x1/2 K970501062050A 3
10 Đầu đinh tán, hex hd, 3/8–16 x 1-3/4, đồng
thau K730125137175A 3
11 Vòng đệm bằng phẳng, #24S, đồng thau K900525039087H 12
12 Miếng đệm KP3013A63 3
13 Miếng đệm khoá tách, trung bình, 3/8, sil
brz K900830037000A 9
14 Đai ốc hex, 3/8-16, đồng thau K880225116037H 9
15 Đầu đinh tán, hex hd, 3/8–16 x 1”, sil brz K730133137100A 6
16 Bọc chì ngắn (6 mỗi pha) KP3250A1 18
17 Bọc chì cách điện ngắn KP2106A80 3
18 Cuộn vòng kẹp (400X và 560X chỉ cuộn
ngắt) KP1085VWS 3
19 Đầu đinh tán, hex hd, 1/2–13 x1, sil brz K730133150100A 3
20 Miếng đệm khoá tách, trung bình, 1/2, sil
brz K900830050000A 3
21 Đai ốc hex, 1/2-13, sil brz K880133113050A 3
22 Solenoid ngắt lắp ráp (bao gồm từ 25 đến
36)
Pha A và B KA134VWS2 2
Pha C KA134VWS1 1
23 Vòng đệm bằng phẳng, SAE, ¼, stl K900201025000Z 6
24 Đinh ốc dừng đàn hồi, ¼ KP2020A3 6
25 Đinh ốc nửa taro, rd hd. Kiểu F, #2 x 5/16,
stl K751501102031A 6
26 Lỗ nhìn KP1351R 6
27 Thanh dẫn KP622R 6
28 Solenoid plunger lắp ráp KA604R 3
29 Thanh plunger KP312R 6
30 Đầu đinh tán, hex hd, 1/4–20 x7/8, stl K730101125087A 6
31 Khung solenoid KA603R 3
32 Cuộn nối tiếp thay thế kit (bao gồm từ 20,
Hình 26)
(Cộng cuộn tỉ lệ khi thêm tiếp vào số
catalog)
Pha A và B KA835W2 2
Pha C KA835W1 1
33 Ong bọc ngoài thuỷ tinh (Không sử dụng
với cuộn 400X và 560X) KP2104A15 3
34 Cuộn vòng đệm KP318R 6
35 Cuộn vòng đệm (sử dụng với cuộn 400X,
560 và 560X ) KP1075R 3
36 Hàng rào KP1684R1 3
37 Thanh tiếp điểm lắp ráp KA111VWS 3
38 Miếng đệm KP3007A49 3
39 Chốt cạnh KP3124A76 3
40 Vòng đệm duy trì. Kiểu C, ¼”, stl K970901250000M 12
41 Đầu đinh tán, hex hd, 1/4–1/2 x1, với K830101125050A 6
miếng đệm khoá giữ, sil
42 Chốt cạnh KP3124A50 3
43 Rào cách điện KRW125N1 3
44 Dây điện kim loại, Panduit #SST4H K994904170004A 12
45 Xà ngang cao hơn lắp ráp KA62R 9
46 Hệ thống ống cách điện KP3230A14 9
47 Bracket khung bọc chì KP1061VWS 3
48 Đinh ốc máy, rd hd, 1/4-20 x 1, đồng thau K721525125100A 3
49 Ghim khung cầu chì KP2006A16 2
50 Bọc chì lắp ráp KA28W1 2
51 Vòng đệm bằng phẳng, #14S, đồng thau K900525026056A 3
52 Miếng đệm khoá tách, trung bình, 1/4, brz K900830025000A 7
53 Đai ốc Hex, ¼-20, đồng thau K881025120025A 7
54 Lò xo KP1066VWS 6
55 Phụ kiện dòng trao đổi cao hơn KRW115FB 2
Pha A và B KRW115FA 1
Pha C
56 Đinh ốc máy, rd hd, 1/4-20 x 3/8, đồng thau K721525125037A 4
57 Cầu chì cuộn đóng lắp ráp (cùng bao gồm
trong cuộn đóng thay thế kit, Hình 28, số
36).
2.4-3.3 kv (2 dãi màu đỏ) KA259R904 2
4.16-6 kv (dãi màu đen) KA259R901 2
7.2 to 11 kv (dãi màu vàng) KA259R902 2
12 to 24.9 kv (dãi màu đỏ) KA259R903 2
58 Solenoid đóng Contắctơ
Kiểu VW KA430R1 1
Kiểu VWV27 KA430R3 1
59 Chốt lò xo Contắctơ KP141R 2
60 Chốt cạnh KP1306R 1
61 Vòng đệm duy trì. Kiểu C, ¼”, stl K970901250000M 4
62 Đầu đinh tán, hex hd, 1/4–20 x ½ với
miếng đệm khoá rãnh lắp trước, sil K830101125050A 3
63 Xà ngang thấp hơn lắp ráp KA222VS 9
64 Dòng trao đổi thấp hơn và bản kim loại hỗ
trợ lắp ráp
Pha A và B KRW446VB 2
Pha C KRW446VA 1
65 Vòng đệm bằng phẳng, SAE, 3/8, stl K900201037000A 9
66 Miếng đệm khoá tách, trung bình, 3/8, stl K900801037000Z 9
67 Đai ốc hex, 3/8-16, stl K880201116037A 9
68 Miếng đệm KP3009A11 3
69 Kẹp ngắt điện KP1036VS 12
70 Đầu đinh tán, lổ hex hd, 1/4–20 x 1, sil KP2036A10 12
71 Ngắt điện chân không
Kiểu VW S/N 3104 và cao hơn
Pha A & B KRW705VA 2
Pha C KRW705VB 1
Kiểu VWV S/N 976 và cao hơn
Pha A & B KRW705VC 2
Pha C KRW705VD 1
Kiểu VW S/N 3105 và sau đó KA215VS2 3
Kiểu VWV 27 S/N 977 và sau đó KA227VS2 3
Kiểu VWV38 KA238VSA2
72 Bọc chì sứ xuyên dài (6 mỗi pha) KP3250A27 18
73 Bọc chì dài cách điện KP2106A77 3
74 Chốt lắp ráp KA450R1 1
Hình 28:Bộ phận điều khiển đóng solenoid và thuỷ lực
Bộ Phận Đóng Solenoid Và Điều Khiển Thuỷ Lực (Hình 28)

Vị Quan
Mô tả Số Catlog
trí Req’d
1 Đầu ốc vặn, hex socket hd, 1/2-13 x 4-1/2, stl KP2036A3 6
2 Vòng đệm chốt tách, trung bình, ½, stl K900801050000Z 6
3 Miếng đệm KP3182A1 6
4 Bộ nối trục đếm KP2448R 1
5 Bộ nối sào thao tác vận hành KP2447R 1
6 Chốt trục đứng KP418H 1
7 Vòng duy trì, Kiểu C, ¼, stl K970901250000 1
M
8 Liên kết pioston cắt không đóng lại KP122R 1
9 Chốt KP3055A3 1
10 Piston cắt không đóng lại KP112R 1
11 Kẹp lò xo KP2018A1 1
12 Liên kết bơm KA97R 1
13 Bơm piston KP1733R 1
14 Chốt KP3055A1 1
15 Vỏ bơm piston KP1732R 1
16 Vòng duy trì, kiểu E, 1/8”, stl K971001125000 1
A
17 Cụm van reset nhanh KA423R 1
18 Bơm và ngắt không đóng lại khối piston KP1300R 1
19 Đầu ốc vặn, hex socket hoạt động, 1/4-20 x 1- K730101125175 1
3/4, stl A
20 Vòng đệm chốt tách, trung bình, ¼ , stl K970801025000 2
A
21 Miếng đệm vòng O KP2000A3 2
22 Viên bi KP2025A2 2
23 Chỗ đặt viên bi KP155H2 2
24 Chốt vòng kẹp viên bi KP3051 A3 1
25 Chốt vòng kẹp viên bi KP3051A1 1
26 Miếng đệm KP116R 1
27 Vòng duy trì, Kiểu C, 3/8”, stl K970901312000 2
M
28 Rãnh chốt KP3126A2 1
29 Vòng đệm phẳng K900201037000 2
A
30 Plunger và kết nối lắp ráp KA50R 1
31 Xà ngang lắp ráp KA62R 4
32 Vòng đệm chốt tách, trung bình, 3/8, stl K900801037000Z 12
33 Đai ốc Hex, 3/8 – 16, stl K880201116037 4
A
34 Khung solenoid KP100R2 1
35 Đầu ốc vặn, hex socket hd, 3/8-16 x 1-1/2, stl K730101137125 8
A
36 Cuộn đóng thay thế kit (bao gồm cuộn đóng,
cuộn thấp hơn miếng đệm 37 (Hình 28), hai
cầu chì lắp ráp 57 (Hình 27) và bảng dữ liệu
điện áp 19 (Hình 26)
Recloser Kiểu VW và VWV27 dưới 20 KV
2.4 KV KA834R1
3.3 KV KA834R10
4.16 – 4.8 KV KA834R2
6.0 KV KA834R6
7.2 – 8.32 KV KA834R3
11.0 KV KA834R9
12.2 – 13.2 KV KA834R4
14.4 KV KA834R5
17.0 KV KA834R12
20.0 KV KA834R11
Recloser Kiểu VWV27 và VWV38 20 KV và
trên 23.0 – 24.9 KV KA834R13
34.5 KV KA834R14
Recloser với đóng điện áp thấp
48 vdc KA834R16*
125vdc KA834R7*
250 vdc KA834R8*
37 Miếng đệm solenoid KP389R 1
38 Trụ khung solenoid KP1669R 4
39 Cụm đĩa cầu solenoid KA644R3 1
*
: Không đòi hỏi cầu chì cho cuộn DC điện áp thấp khi biến đổi cho Recloser vận
hành điện áp thấp sử dụng Contắctơ điện áp thấp và cuộn kit KA887R; đặc biệt mong
muốn vận hành điện áp thấp (Vdc hoặc Vac).

MÁY CẮT TỰ ĐÓNG LẶP LẠI (RECLOSERS)


Loại VWE, VWVE27, VWVE38X, WE, WVE27 và WVE38X; Thông tin dịch vu
Điều khiển điện tử ba pha; Hướng dẫn cài đặt và
Vận hành S280 – 40 – 2
AN TOÀN CHO ĐỜI SỐNG
Thiết Bị Đóng Ngắt Lưới Phân Phối Kyle sản xuất phù hợp và vượt qua tất cả
tiêu chuẩn công nghiệp liên quan đến an toàn vận hành. Chúng tôi tích cực đẩy mạnh
thực tiễn an toàn trong sử dụng và bảo dưỡng sản phẩm của chúng tôi qua những tài
liệu phục vụ, chương trình hướng dẫn huấn luyện, và những nỗ lực liên tục của tất cả
công nhân Kyle quan tâm đến việc thiết kế sản phẩm, chế tạo, tiếp thị và phục vụ.
Chúng tôi luôn nhấn mạnh rằng bạn luôn theo sau tất cả những qui trình an toàn
đã được chấp nhận và hướng dẫn an toàn khi làm việc trong khu vực đường dây và
thiết bị cao áp và xác nhận nhiệm vụ “An toàn cho đời sống” của chúng tôi.
THÔNG TIN AN TOÀN
Sau đây là những thông tin an toàn quan trọng. Cho việc lắp đặt và vận hành an
toàn của thiết bị, cẩn thận đọc và hiểu tất cả các cẩn thận và cảnh báo.
Định Nghĩa Tình Trạng Nguy Hiểm
Có hai loại tình trạng nguy hiểm khi thao tác bằng tay:
CẢNH BÁO:Tham khảo nguy hiểm hoặc thao tác không an toàn có thể gây
ra bị thương ở người, hoặc tử vong, và làm hư hỏng thiết bị.
CẨN THẬN: Tham khảo nguy hiểm hoặc thao tác không an toàn có thể gây
hư hỏng thiết bị hoặc bị thương ở người.
Hướng Dẫn An Toàn
Thực hiện cẩn thận và cảch báo chung áp dụng cho thiết bị. Sự trình bày thêm,
liên hệ đến nhiệm vụ đặc biệt và qui trình, được xác định suốt vận hành bằng tay.
CẢNH BÁO: Trước khi lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng hoặc thử nghiệm thiết bị,
cẩn thận đọc và hiểu nội dung vận hành bằng tay. Vận hành hoặc bảo dưỡng
không phù hợp có thể gây tử vong, bị thương, và hư hỏng thiết bị.
CẢNH BÁO: Thiết bị không bảo vệ tính mạng con người. Thực hiện theo tất cả
các trình tự và thao tác an toàn khi lắp đặt và vận hành thiết bị. Sự cố xảy ra có
thể gây tử vong, bị thương và hư hỏng thiết bị.
CẢNH BÁO: Điện áp nguy hiểm. Tiếp xúc với cao áp có thể gây tử vong hoặc
bị thương. Thực hiện theo tất cả quy trình an toàn khi làm việc ở đường dây và
thiết bị cao áp.
CẢNH BÁO: Điện áp nguy hiểm. Không được tin vào vị trí mở của cầm tay
vận hành màu vàng và hiển thị vị trí tiếp xúc; không đảm bảo đường dây không
còn mang điện. Luôn luôn lập một ngắt điện có thể nhìn thấy được. Sự cố theo
sau những quy trình an toàn đúng nguyên tắc có thể gây ra do tiếp xúc với cao
áp, mà nó gây nguyên nhân tử vong, hoặc bị thương.
CẢNH BÁO: Điện áp nguy hiểm. Cuộn đóng điện áp và định mức dòng điện
phải phù hợp với ứng dụng hệ thống. Tham khảo thông số dữ liệu nằm trên
sleethood của Recloser, cho định mức thông số đặc biệt. Sự cố xảy ra có thể
gây tử vong hoặc làm bị thương người, và hư hỏng thiết bị.
CẢNH BÁO:Không được vận hành thiết bị không có dầu. Dầu là chất cách
điện trung bình trong thiết bị; vận hành không dầu sẽ gây ra phóng điện bên
trong, sẽ phá huỷ thiết bị và có thể gây tử vong hoặc làm con người bị thương.
CẨN THẬN: Thiết bị vận hành sai. Không được cấp điện cho thiết bị cho đến
khi tất cả cài đặt điều khiển đã được lập trình và kiểm tra hoàn chỉnh. Tham
khảo Recloser cài đặt điều khiển bằng tay cho thủ tục chương trình. Sự số xảy
ra khi vận hành sai (không có dự định vận hành) sẽ gây hư hỏng thiết bị, và làm
con người bị thương.
CẨN THẬN: Thiết bị này đòi hỏi kiểm tra định kỳ và bảo dưỡng để đảm bảo
vận hành phù hợp. Nếu không được bảo dưỡng thích hợp, thì nó có thể bị sự cố
khi vận hành. Vận hành không phù hợp có thể gây ra hư hỏng thiết bị và bị
thương cho con người.

THÔNG TIN SẢN PHẨM


Giới Thiệu
Thông tin dịch vụ S280 – 40 – 2 cung cấp chỉ dẫn lắp đặt và thông tin vận hành,
cho Kyle ba pha, Recloser điều khiển điện tử nhóm W.
Thông tin vận hành bằng tay được chia thành các mục chính sau: Thông Tin An
Toàn, Thông Tin Sản Phẩm, Đặc Điểm Kỹ Thuật Và Phân Loại, Kích Thước Và Trọng
lượng, Qui Trình Cài Đặt, Vận Hành, Thử Nghiệm, Thiết Bị Phụ, Và Thông Tin Bảo
Dưỡng. Tham khảo bảng nội dung trong những trang này.
Đọc Thông Tin Vận Hành Này Đầu Tiên
Đọc và hiểu nội dung của vận hành và thực hiện theo tất cả những qui trình an
toàn của thiết bị trước khi lắp đặt và vận hành. Recloser được sử dụng kết hợp với
Recloser điều khiển điện tử Kyle. Nếu sử dụng Form 3A loại điều khiển ME, tham
khảo thông tin dịch vụ S280 – 75 – 1. Nếu sử dụng Form 4C điều khiển, tham khảo
thông tin dịch vụ S280 – 77 – 1. Nếu sử dụng điều khiển FXA, tham khảo thông tin
dịch vụ S280 – 78 – 1.
Thông Tin Thêm
Chỉ dẫn này không gồm hết tất cả các chi tiết hoặc sự thay đổi của thiết bị, qui
trình hoặc mô tả quá trình, và cũng không cung cấp hướng dẫn cho những việc có thể
gặp phải trong khi lắp đặt, vận hành hoặc bảo dưỡng. Cho những thông tin thêm, vui
lòng liên hệ với đại điện bán sản phẩm Cooper Power System.
Sự Công Nhận Và Sự Kiểm Tra Ban Đầu.
Mỗi Recloser thì được lắp ráp hoàn chỉnh, được thử nghiệm và được kiểm tra ở
nhà máy. Nó được kiểm tra kích cỡ một cách cẩn thận, được điều chỉnh và được làm
đầy đúng mức với cách điện dầu. Nó trong điều kiện tốt khi chấp nhận chuyên chở
bằng tàu.
Lúc tiếp nhận, phải xem xét toàn bộ Recloser cho việc hư hỏng và mất mát một
bộ phận hoặc dầu tràn trong suốt quá trình vận chuyển. Nếu hư hỏng được tìm thấy, có
quyền đòi hỏi với người chuyên chở ngay lặp tức.
Kiểm tra sự rò rỉ của dầu và độ chặt tất cả các bu-lông mà nó có thể lỏng trong
suốt quá trình vận chuyển, đặc biệt là những bulông ở khung. Những bulông khung
cần phải siết chặt đến moment xoắn 25 – 40 ft lbs.
Đóng gói và lưu giữ
Cẩn thận trong suốt quá trình đóng gói và lưu giữ để làm thấp nhất khả năng hư
hỏng, đặc biệt, sứ xuyên và thiết bị điều khiển. Nếu nó được giữ trong khoảng thời
gian dài để lắp đặt, thì cần sạch sẽ và kho chứa phải khô.
Mô Tả
Recloser (Hình 1) với điều khiển điện tử cho hệ thống phân phối để loại bỏ sự cố
khi quá dòng và ngắt mạch để loại bỏ toàn bộ sự cố. Nó tự động đóng cắt lặp lại để
phục hồi làm việc nếu sự cố thoáng qua. Một vài sự cố xảy ra có thể khắc phục và
cung cấp điện lại cho mạch, nếu sự cố vẫn còn tồn tại, Recloser bị khoá.
Vận Hành Recloser
Hoạt động mở của Recloser có thể nhanh, trì hoãn, hoặc kết hợp nhanh theo sau
bởi trì hoãn, tổng cộng là có bốn. Hoạt động nhanh xoá bỏ sự cố tạm thời trước khi cầu
chì nhánh đường dây bị chảy. Hoạt động trì hoãn cho phép thời gian cho thiết bị bảo
vệ đường dây loại bỏ để sự cố lâu dài có thể bị hạn chế nhỏ hơn phân đoạn của hệ
thống.
Một Recloser điện tử đầy đủ linh kiện bao gồm mạch ngắt điện, một bộ điều
khiển điện tử nhận biết được quá dòng và khởi động Recloser, và một cáp điều khiển
liên kết.
Bộ Ngắt Mạch Dầu Và Bộ Ngắt Mạch Chân Không
Bộ ngắt mạch dầu được ở Recloser sử dụng WE, WVE27 VÀ WVE38X. Bộ ngắt
mạch chân không được sử dụng ở Recloser VWE, VWVE27 VÀ VWVE38X. Tất cả
là cách điện dầu.
Thiết Bị Nhả Và Đóng (Tripping and Closing)
Vận hành thiết bị đóng và nhả Recloser được bắt đầu bởi tín hiệu từ bộ điều
khiển điện tử. Khi dòng sự cố vượt quá giá trị nhả nhỏ nhất của chương trình được
phát hiện ra ở một hoặc nhiều hơn một pha, tín hiệu từ bộ điều khiển kích thích
solenoid vận hành cơ cấu của thiết bị nhả của Recloser mở lò xo và mở tiếp điểm ngắt
mạch.
Năng lượng đóng và lực đòi hỏi để nạp lại cho lò xo mở được cung cấp bởi
solenoid đóng cấp điện nhờ điện áp trên đường dây từ một bên nguồn của Recloser.
Một số lượng cuộn cao áp có thể dùng cho solenoid đóng gồm phạm vi của mức điện
áp không đáng kể của hệ thống của Recloser. Cũng có thể dùng cuộn điện áp thấp để
cấp điện cho solenoid đóng từ cả AC lẫn DC 120 hoặc 240V. Ở thời gian chương trình
đóng lặp lại, năng lượng điều khiển quay solenoid trong cơ cấu vận hành nó đóng
contactor solenoid để kết nối cuộn đóng với nguồn năng lượng của nó.
Tay Cầm Vận Hành Bằng Tay Và Dụng Cụ Báo Vị Trí Tiếp Xúc
Tay cầm reset và thiết bị ngắt màu vàng (Hình 2), nằm ở dưới sleethood, được
nối với một cơ cấu ngắt (trip) của máy. Nó có thể được sử dụng ngắt Recloser bằng tay
và override điều khiển để giữ Recloser mở. Nó không thể đóng Recloser bằng tay,
nhưng cần đưa lên vị trí đóng (trên) trước khi solenoid được cấp điện.
Một dụng cụ chỉ thị vị trí tiếp xúc – một nhãn màu đỏ OPEN – cũng được liên kết
đến cơ cấu ngắt điện của máy, nhưng độc lập với tay cầm màu vàng, thấp xuống ở
phía dưới sleethood khi tiếp điểm ngắt mạch mở.
CẢNH BÁO: Điện áp nguy hiểm. Không được tin vào vị trí mở của cầm tay vận hành
màu vàng và dụng cụ chỉ báo vị trí tiếp điểm; nó không đảm bảo đường dây không còn
mang điện. Luôn luôn lập một ngắt điện có thể nhìn thấy được. Sự cố theo sau những quy
trình an toàn đúng nguyên tắc có thể gây ra do tiếp xúc với cao áp, gây nguyên nhân tử
vong, hoặc bị thương.
Hình 2: Tay cầm reset và thiết bị ngắt (trip) vận hành bằng tay và dụng cụ
chỉ thị vị trí tiếp xúc nằm ở dưới sleethood.
Điều Khiển Điện Tử
Dòng đi qua đường dây có nghĩa là dòng qua máy biến áp trên sứ xuyên ở phía
bên nguồn dưới đầu Recloser. Khi dòng thấp hơn giá trị ngắt thấp nhất được phát hiện,
bộ điều khiển bắt đầu chương trình hoạt động và cung cấp tín hiệu ngắt và đóng đến
Recloser.
Lắp Đặt Bằng Tay Cho Bộ Điều Khiển
Lời chỉ dẫn cho lắp đặt và thực hiện chương trình và trình tự kiểm tra bộ điều
khiển được cung cấp trong những hướng dẫn vận hành bằng tay có sẵn ở những bộ
điều khiển:
 S280 – 75 – 1, Kiểu điều khiển điện tử ME, Loại 3A, Hướng dẫn lắp đặt, cài
đặt và thử nghiệm.
 S280 – 77 – 1, Loại 4C, Kiểu ME Recloser dựa trên vi xử lý Hướng dẫn Lắp
đặt Điều khiển, Vận hành, và Chương trình.
 S280-78-1, Kiểu FXA Recloser dựa trên vi xử lý Hướng dẫn Lắp đặt Điều
khiển, Vận hành, và Bảo dưỡng.
ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT VÀ PHÂN LOẠI
Kiểm Tra Phân Loại Recloser Trước Khi Lắp Đặt
Recloser sẽ tác động dòng ngắt sự cố chỉ khi được áp dụng trong phạm vi định
mức đặc biệt. Kiểm tra dữ liệu định mức và so sánh với đặc điểm kỹ thuật hệ thống ở
thời điểm được áp dụng, trước khi lắp đặt. Bảng 1, 2 và 3 trình bày đặc điểm kỹ thuật
và định mức cho nhóm W của Recloser ba pha điều khiển điện tử.
Tiêu Chuẩn ANSI
Recloser nhóm W được thiết kế và thử nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn ANSI sau:
C37.60, C37.85 và phù hợp với nguyên tắc làm việc của C37.61 Hướng dẫn mạch tự
động Recloser Ứng dụng, Vận hành và Bảo dưỡng.
Tiêu Chuẩn ISO
Hệ thống chất lượng ở Cooper Power System Kyte thiết bị đóng ngắt phân phối
được chứng nhận ISO 9001.
BẢNG 1: Phân Loại Dòng Điện
Mô tả WE,VWE WVE27 VWVE27 VWVE38X WVE38X
Điện áp danh định hệ thống
(kV) 14,4 24,9 24,9 34,5 34,5
Điện áp định mức tối đa (kV) 15,5 27 27 38 38
Tốc độ xung chịu đựng điện áp
(BIL) (kV nhấp nhô) 110 150 125** 150 170
60Hz chịu đựng điện áp (kV
rms)
Khô, 1 phút 50 60 60 70 70
Ẩm , 10 giây 45 50 50 60 60
Tốc độ tối đa dòng liên tục (A) 560* 560* 560* 560* 560*
Khoảng cách sứ xuyên creepage
5
(in) 26½ 26½ 26½ 26½
11 8
*
: kéo dài tới 800 A
**
: kéo dài tới 150 kV BIL
BẢNG 2: Phân Loại Theo Ngắt Điện
Loại Dòng liên tục cực đại Tỉ lệ ngắt (rms đối xứng A) Điện áp (kV)
WE 560* 12000 4,8
*
WE 560 10000 14,4
VWE 560* 12000 14,4
*
VWVE27 560 12000 24,9
*
WVE27 560 8000 24,9
*
WVE38X 560 8000 34,5
VWVE38 560* 12000 34,5
X
*
: Loại dòng liên tục có thể kéo dài tới 800 A
BẢNG 3: Chu Kỳ Chế Độ Làm Việc
% của tỉ lệ Số lượng của Unit vận Giá trị dòng cực đại
Loại
ngắt hành X/R
WE 15 – 20 28 3
45 – 55 20 7
90 – 100 10 14
Tổng cộng 58
VWE 15 – 20 88 4
45 – 55 112 8
90 – 100 32 15
Tổng cộng 232
WVE27 15 – 20 28 4
WVE38X 45 – 55 20 8
90 – 100 10 15
Tổng cộng 58
WVE27 15 – 20 88 4
WVE38X 45 – 55 112 8
90 – 100 32 15
Tổng cộng 232

KÍCH THƯỚC VÀ TRỌNG LƯỢNG

Chiều rộng
cực đại
Nguồn Cạnh

Kết nối đầu cuối


1/0 – 500 MCM

Lỗ khoan dây Đầu nối


đấu rẽ cho đất 8 SOL
½ - 13 Bulông 2/0 STR
Hình 3: Kích thước của Recloser loại WE, VWE, WVE27 và VWVE27 có và
không có sứ xuyên máy biến áp dòng thêm vào.
Kích thước của Recloser không có BCT thêm vào*
A B C D
Loại Loại sứ xuyên
(In.) (In.) (In.) (In.)
5 5 1 5
WE 15
11 8 in. creepage tiêu chuẩn hoặc 17 41 8 11 8 26 8
VWE 7 1 7 15
in. nhiều hơn creepage
43 8 11 8 28 8
5 1
WVE27 26 ½ in. creepage 47 ¾ 11 ¾
26 8 21 8
VWVE27 26 ½ in. creepage 50 11 ¾ 7 1
28 8 21 8
1
*
: Cấu hình kích thước gần nhất 8 in.
Kích thước của Recloser có thêm BCT *
A B C D
Loại Loại cách điện
(In.) (In.) (In.) (In.)
5 3 7 5
WE 19 ¾
11 8 in. creepage tiêu chuẩn hoặc 17 46 8 11 8 26 8
VWE 5 7 7 19 ¾
in. nhiều hơn creepage
48 8 11 8 28 8
5 5 7
WVE27 26 ½ in. creepage 52 ½
12 8 26 8 25 8
VWVE27 26 ½ in. creepage 54 ¾ 5 7 7
12 8 28 8 25 8
1
*
: Cấu hình kích thước gần nhất 8 in.
BẢNG 4: Trọng Lượng Và Dung Tích Dầu
WE VWE VWE27 VWVE27 WVE38X VWVE38X
Trọng lượng với dầu (lb)* 790 790 840 830 990 990
Dung tích dầu (gal) 38 45 45 45 52 61
*
: không bao gồm trọng lượng của Recloser hoặc phụ tùng BCT. Cộng 25 lbs cho mỗi BCT

Chiều rộng
cực đại Nguồn Cạnh

Kết nối đầu cuối


WVE38X, VWVE38X
1/0 – 500MCM

khoan dây đấu rẽ (12) cho ½ - 13 Bulông

Đầu
nối đất

Hình 4: Kích thước của Recloser loại WVE38X và VWVE38X có và không


có sứ xuyên máy biến áp dòng thêm vào.

Kích thước của Recloser có và không có phụ tùng BCT *


Loại Loại cách điện A (In.) B (In.) C (In.) D (In.) E (In.) F (In.)
1 5 1
WVE38X 26½ in. creepage. 15 20 ½ 10
47 8 26 8 15 8
VWVE38X 26½ in. creepage 3 15 7 20 ½ 10 1
49 8 28 8 15 8
WVE38X 26½ in. không có
7 5 1 1
BCT. 51 ¾ 9½
15 8 26 8 25 8 15 8
VWVE38X 26½ in. không có 7 7 1 9½ 1
BCT. 54 15 8 28 8 25 8 15 8
*
: Cấu hình kích thước gần nhất 1/8 in.
QUI TRÌNH LẮP ĐẶT
Recloser này được sử dụng kết hợp với điều khiển Recloser điện tử Kyle. Nếu sử
dụng Form 3A loại điều khiển ME, tham khảo thông tin dịch vụ S280 – 75 – 1. Nếu sử
dụng Form 4C điều khiển, tham khảo thông tin dịch vụ S280 – 77 – 1. Nếu sử dụng
điều khiển FXA, tham khảo thông tin dịch vụ S280 – 78 – 1. Khi lắp đặt Recloser,
tham khảo chỉ dẫn lắp đặt chung Recloser. Chỉ dẫn lắp đặt bao gồm khung lắp đặt.
CẢNH BÁO: Thực hiện theo đúng những qui trình và an toàn khi lắp đặt, vận hành
hoặc thử nghiệm thiết bị. Những sự cố không tuân theo có thể kết quả gây tử vong,
bị thương và làm phá huỷ thiết bị.
CẨN THẬN: Thiết bị này dựa vào dầu cung cấp để cách điện giữa các bộ phận. Độ
bền chất điện môi của dầu cần phải kiểm tra đều đặn, như là một phần của kiểm tra
bảo dưỡng định kỳ, để đảm bảo nó ở hoặc trên mức nhỏ nhất mà chất điện môi này
đòi hỏi. Sử dụng thiết bị này với cách điện dầu không được để dầu thấp hơn mức
nhu cầu có thể kết quả là sẽ gây phóng điện bên trong, sẽ phá huỷ thiết bị và có thể
gây ra bị thương ở người.
1. Kiểm tra mức dầu trước khi cho Recloser vào làm việc. Sử dụng que thử độ sâu
(dipstick) cung cấp ở phía trên Recloser, chắc chắn dầu trong thùng Recloser ở
mức thích hợp (Hình 5). Nếu dầu ở dưới mức thấp nhất, đổ dầu vào Recloser cho
đến mức thích hợp sử dụng lỗ trống ở dipstick. Không được đổ dầu vượt quá mức
tối đa, được cho biết bởi que thử độ sâu.
Ghi chú: Nếu Recloser được trang bị bộ phận đo dầu nhìn thấy được, mức dầu cần phải
ở trên cửa sổ nhìn thấy đo được. Nếu đường dầu thầy được ở cưả sổ, cần phải
thêm dầu tăng lên mức trên đường của dipstick.

Hình 5: Đo độ sâu dầu nhóm W.


CẢNH BÁO: Không được vận hành thiết bị khi hết dầu. Dầu là chất cách điện
trung bình trong thiết bị; vận hành không dầu sẽ gây ra phóng điện bên trong, sẽ
gây phá huỷ thiết bị và có thể gây tử vong hoặc bị thương ở người.
2. Kiểm tra độ bền chất điện môi dầu. Thực hiện kiểm tra chất điện môi dầu phù
hợp với ASTM – phù hợp qui trình thử nghiệm.
A. Ở thiết bị mới, dầu cần phải có độ bền điện môi tối thiểu là 26 kV.
B. Nếu độ bền điện môi của dầu ít hơn 26 kV, lọc dầu để phục hồi lại độ bền
điện môi để có thể chấp nhận được ở mức thấp nhất.
3. Kiểm tra công suất: Chắc chắn rằng công suất Recloser đúng cho kế hoạch lắp
đặt.
4. Di chuyển Recloser:
CẨN THẬN: Thực hiện tất cả chỉ dẫn an toàn khi nâng lên và di chuyển Recloser.
Sử dụng giá đỡ để nâng lên được cung cấp ở vỏ bọc Recloser. Nâng lên nhẹ nhàng
và không cho phép kéo nhanh. Việc nâng lên không phù hợp có thể gây ra hư hỏng
thiết bị.
Cách Nâng Lên Recloser
Thực hiện theo tất cả các phương pháp an toàn khi buộc và nhấc thiết bị. Nhấc
lên nhẹ nhàng và không cho phép giật mạnh.
Recloser có hai giá đỡ, cả hai phải sử dụng khi nâng. Độ bền tối đa đạt được với
việc nhấc lên thẳng đứng với giá đỡ. Sử dụng thanh để căng tách điểm treo để móc vào
nâng lên nằm giữa tải.
Nếu sử dụng dây quàng để nâng Recloser, nó cần phải được đặt vào điểm giữa
tải. Rig Recloser để độ cao dây quàng ngang bằng hoặc cao hơn khoảng cách giữa hai
giá đỡ.

Độ cao
Dây quàng

Khoảng cách giữa giá đỡ nâng

A. Cấu trúc khung Kyle nên luôn luôn được sử dụng, tham khảo lời chỉ dẫn đi
kèm theo thiết bị.
5. Chương trình và cài đặt điều khiển. Tham khảo cài đặt điều khiển bằng tay và
cài đặt điều khiển. Kết nối với pin điều khiển. Đảm bảo rằng chương trình điều
khiển là phù hợp cho dự định lắp đặt và cáp điều khiển thì được kết nối giữa
Recloser và bộ điều khiển.
6. Nối đất Recloser. Chắc chắn rằng nối đất đến đầu nối Recloser và đến bộ điều
chỉnh Recloser (Hình 6).
Cảnh báo: Điện áp nguy hiểm. Liên tục nối đất tất cả thiết bị. Sự cố xảy ra có thể
gây tử vong, bị thương, và phá huỷ thiết bị.
QUAN TRỌNG: Cao Áp Đóng Solenoid. Để cung cấp nguồn cho đóng solenoid,
nguồn đưa vào cần phải kết nối đến đầu nối 1, 3 và 5 vạch SOURCE trên đầu vật đúc.
Sứ xuyên kết nối đến chuyển mạch solenoid được nhận ra trên đầu vật đúc.
7. Nối dây ở phần cao áp (Hình 7)
Ghi chú: Sáu cầu dao cách ly và ba cầu dao đấu tắt không đòi hỏi, nhưng chúng làm cho dễ
dàng khi bảo dưỡng.
A. Kết nối đường dây cao áp đến đầu dây sứ xuyên Recloser (Hình 7). Đầu bắt dây
loại kẹp chặt đến đầu nối đường dây chính chấp nhận 1/0 – qua cáp 500 – MCM.
B. Cung cấp bảo vệ chống sét van. Bảo vệ chống sét van cần được cung cấp trên ít
nhất một bên.
 Khung trạm (Substation – mounted) Recloser: Kết nối với chống sét
van ở một bên tải.
 Khung dây (Line – mounted) Recloser: Kết nối chống sét van trên cả hai
bên nguồn và bên tải. Nếu chỉ có một bộ chống sét van được sử dụng,
chống sét cần phải được kết nối đến bên nguồn của Recloser.
Hình 6: Nối đất trên đầu Recloser.
Công tắc đấu tắt

Công tắc cách ly Công tắc cách ly

Chống sét Chống sét


van van

Hình 7: Sơ đồ kết nối bảo vệ chống sét hoàn chỉnh và minh hoạ bộ ngắt làm
cho thuận tiện trong bảo dưỡng.
VẬN HÀNH
Vận Hành Bằng Tay
Vận Hành Bằng Tay Từ Panel Điều khiển
Đóng Recloser:
1. Di chuyển cầu dao điều khiển bằng tay đến vị trí TRIP.
2. Di chuyển tay cầm trip – reset màu vàng ở Recloser lên vị trí CLOSED.
3. Đảm bảo nguồn cao áp trên đường dây đang mang điện, cung cấp năng lượng cho
đóng solenoid, nếu Recloser có cao áp chuyển mạch solenoid.
CẨN THẬN: Để tránh nổ cầu chì điều khiển, ở bộ điều chỉnh Form 3A không
trang bị với sự loại trừ cầu chì thêm vào, dây nguồn cao áp cần phải mang điện
trước khi vận hành bộ điều chỉnh bằng tay cầu dao điều khiển đến vị trí CLOSE.
CẨN THẬN: Phá huỷ thiết bị. Không bao giờ vận hành cầu dao điều khiển bằng
tay của bất kỳ loại Recloser Kyle đến vị trí CLOSE trong khi Recloser đang vận
hành khoá. Recloser sẽ tác động ngắt tức thời và sau đó bắt đầu một chuỗi mới đến
việc khoá. Nếu xảy ra dưới trạng thái dòng ngắn mạch cao, vận hành thêm có thể
gây ra phá huỷ Recloser và hậu quả là gây nguy hiểm con người.
4. Di chuyển bộ điều chỉnh bằng tay đến CLOSE. Recloser đóng ngay lặp tức.
Mở Recloser và khoá bộ điều chỉnh:
Di chuyển cầu dao điều khiển bằng tay, trên panel điều khiển, đến TRIP.
Recloser sẽ mở và bộ điều khiển sẽ khóa.
Vận hành Bằng Tay Trên Recloser
Mở Recloser:
Kéo tay cầm trip – reset màu vàng nằm ở dưới sleethood Recloser. Sau đó vận
hành cầu dao điều khiển bằng tay đến vị trí TRIP.
Đóng Recloser:
Việc đóng bằng tay thì bình thường thực hiện từ panel điều khiển trên bộ điều
chỉnh điện tử.
Ghi chú: Tay cầm màu vàng trip – reset cần phải được đưa trở lại vị trí CLOSE để cho
phép đóng Recloser. Nếu bộ điều chỉnh trong tình trạng đóng khi tay cầm
màu vàng được di chuyển lên, Recloser sẽ đóng.
Thực hiện theo đúng trình tự đóng sẽ đảm bảo rằng Recloser và bộ điều chỉnh
loại 3A là đồng bộ, thực hiện vận hành mở ở Recloser (trình tự không áp dụng đối với
Recloser được kết nối với bộ điều chỉnh loại 4C hoặc bộ điều chỉnh FXA, như bộ điều
khiển tự động đặt lại cho đúng vị trí của nó ở trạng thái của Recloser):
1. Di chuyển cầu dao điều khiển bằng tay, ở panel điều khiển, đến TRIP và thả ra.
2. Đưa trở lại tay cầm màu vàng trên Recloser đến vị trí trên (CLOSED)
3. Di chuyển cầu dao điều khiển bằng tay, ở panel điều khiển, đến CLOSE và thả ra.
Recloser sẽ đóng nếu dây nguồn đang mang điện ở điện áp tiêu thụ.
Ghi chú: Nếu Recloser được trang bị với ngắt điện áp thấp điện áp sẽ cung cấp cho
mạch để hoàn thành việc ngắt.
Vận Hành Ban Đầu
Với bộ điều khiển điện tử kết nối, cấp năng lượng và với dây nguồn cung cấp
điện, thực hiện theo các bước thứ tự sau:
1. Vận hành cầu dao điều chỉnh bằng tay, trên panel điều khiển, đến TRIP.
2. Đặt cầu dao đến NORMAL ( trừ phi vận hành thay đổi theo yêu cầu).
3. Di chuyển tay cầm màu vàng trip – reset, dưới sleethood Recloser, đến vị trí
CLOSED của nó.
4. Di chuyển cầu dao điều khiển bằng tay, trên panel điều khiển, đến CLOSE.
5. Mở cầu dao đấu tắt hoặc cho phép vận hành tương đương với cầu dao nhẩy nếu
nó được sử dụng thay vì cầu dao cách ly và đấu tắt.
Vận Hành Tự Động
Khi đóng và làm việc, bộ điều khiển điện tử sẽ tự động gây ra ngắt và vận hành
Recloser nhờ chương trình điều khiển. Nếu bộ điều khiển bị khoá, Recloser sẽ vẫn mở
(mảnh chỉ thị màu đỏ ở dưới sleethood ở vị trí dưới) cho đến khi bộ điều khiển vận
hành bằng tay đóng.
Bộ điều khiển có thể đặt cho vận hành không – Recloser ở bất kỳ thời gian nào
bằng cách di chuyển cầu dao thay đổi trên panel điều khiển từ NORMAL
RECLOSING đến NON – RECLOSING. Nếu một sự cố xảy ra, bộ điều khiển sẽ vận
hành khoá sau đó vận hành nhả đầu tiên.
Vận hành ngắt nối đất có thể bị khoá bằng cách di chuyển cầu dao thay đổi trên
panel điều khiển từ NORMAL đến GROUND TRIP BLOCK.
Bộ điều khiển loại 4C và FXA cũng cung cấp với cầu dao có thể cho phép hoặc
không cho phép vận hành giám sát và cầu dao thay đổi đặt ngắt nhỏ nhất. Tham khảo
thông tin dịch vụ S280 –77 – 1 (Loại 4C) hoặc thông tin dịch vụ S280 – 78 – 1 (FXA)
để thêm thông tin.
Khoá Điều Khiển
Chỉ thị của khoá điều khiển được cung cấp trên bộ điều chỉnh loại 3A bằng một
đèn tín hiệu và cầu dao thay đổi (toggle switch) trên panel điều khiển. Điều khiển loại
4C được trang bị panel hiển thị LCD ở phía trước mà nó chỉ tình trạng vận hành của
Recloser. Điều khiển FXA được trang bị panel hiện thị LCD ở phía trước mà nó chỉ
tình trạng vận hành của Recloser.
Đặt Recloser trở lại làm việc sau khi bộ điều khiển bị khoá:
Di chuyển cầu dao điều khiển bằng tay trên panel điều khiển đến CLOSE.
Recloser sẽ đóng ngay lặp tức và nếu sự cố vẫn tồn tại, bộ điều khiển sẽ thực hiện
chương trình vận hành để khoá lại.
Khởi Động Lại
Khi đóng sau khi mất điện kéo dài, dòng từ hoá nhảy vọt khi tự khởi động lại
hoặc dòng từ hoá có thể đủ lớn để ngắt Recloser. Sự dự phòng cho dòng khởi động lại
được xây dựng ở bộ điều khiển điện tử. Sự ngắt ở khởi động lại nói chung có thể tránh
khi thực hiện theo những thủ tục sau:
1. Đặt ground – trip và cầu dao vận hành Recloser trên bộ điều khiển tuỳ thuộc vào
tiêu chuẩn thực tiễn khởi động cục bộ.
2. Di chuyển cầu dao điều khiển bằng tay đến CLOSE và giữ. Với cầu dao giữ ở
CLOSE, Recloser sẽ đóng và bộ điều khiển sẽ vận hành trên chương trình trễ
phase – trip và ground – trip theo đặc tính thời gian
Sự cố có thể hiện điện trên đường dây suốt qui trình tự khởi động lại, bộ điều
khiển sẽ vận hành Recloser với đặc tính thời gian trễ và khoá (nếu đặt ở mode
vận hành NON - RECLOSING) hoặc cho một chuỗi của tất cả vận hành trễ đến
khoá (nếu đặt ở mode vận hành NORMAL - RECLOSING).
3. Tháo cầu dao điều khiển bằng tay, đặt nó trở lại vị trí giữa.

THỬ NGHIỆM
Tất cả các Recloser cần kiểm tra cẩn thận và điều chỉnh ở nhà máy để vận hành
tuỳ thuộc vào số liệu công bố. Một thử nghiệm được trang bị tốt, một qui trình thử
nghiệm chi tiết, và cẩn thận huấn luyện nhân sự đảm bảo xác định chính xác thiết bị.
Mỗi Recloser xuất xưởng sẵn sàng cho lắp đặt.
Thử nghiệm lại khi lắp đặt là không cần thiết. Tuy nhiên, sự kiểm tra Recloser
trước khi lắp đặt là đòi hỏi, tham khảo hướng dẫn lắp đặt, S280 – 75 – 1 cho bộ điều
khiển loại 3A, hoặc có thể áp dụng bảo dưỡng bằng tay (xem bảng 8)
Thử Nghiệm Ngắt Điện Chân Không Ở RECLOSER VWE, VWVE27 Và
VWVE38X
Kiểm tra tình trạng toàn chân không của ngắt điện ở Recloser VWE, VWVE27
và VWVE38X, thực hiện qui trình có thể sử dụng. Tham khảo áp dụng bảo dưỡng
bằng tay (xem bảng 8) cho thông tin thêm và một số qui trình kiểm tra khác.
Nhu cầu An Toàn
Để tránh tai nạn xảy ra liên quan tới phần cao áp, Recloser và biến thế cao áp cần
phải được đặt trong khung kiểm tra và tất cả tiến hành thực hiện đúng qui trình nối đất.
CẢNH BÁO: Điện áp nguy hiểm. Cơ cấu đóng ngắt và máy biến áp cao áp cần ở
trong khung kiểm tra hoặc tương tự dụng cụ bảo vệ để tránh gây tai nạn liên quan
đến phần cao áp. Nối đất liên tục tất cả thiết bị. Sự cố có thể gây tử vong, gây
thương tích con người và phá huỷ thiết bị.
CẨN THẬN: Sự bức xạ. Ở điện áp trên mức thử nghiệm điện áp lý thuyết, sự bức
xạ phát ra bởi ngắt điện chân không là không đáng kể. Tuy nhiên, trên những mức
điện áp này, sự bức xạ có thể gây con người bị thương. Xem thông tin dịch vụ S280
– 90 – 1, Thông Tin Ngắt Điện Chân Không Chịu Đựng Thử Nghiệm Điện Áp, để
thêm thông tin.
Với Recloser mở và tay cầm màu vàng trip – select xuống, cho phép kiểm tra hi –
pot trong một phút qua mỗi ngắt điện chân không mở theo những điện áp sau:
Loại VWE: 37.5 kV rms hoặc 53 kV dc.
Loại VWVE27: 45 kV rms hoặc 63.5 kV dc.
Loại VWVE38X: 52.5 kV rms hoặc 74.2 kV dc.
Bộ ngắt này cần phải chịu đựng điện áp thử nghiệm và cần không tải với nguồn.
CẨN THẬN: Hư hỏng thiết bị. Recloser cần phải mở (tay cầm vận hành màu vàng,
dưới sleethood, xuống) trước khi tháo thùng đựng. Tháo máy ra khỏi dầu sẽ gây ra
shock quá mức của máy khi vận hành, gây ra tăng nhanh hao mòn hoặc /và hư
hỏng máy.
Tháo Thùng Đựng Recloser
Khi tháo thùng đựng Recloser cho việc kiểm tra hoặc sửa chữa, sử dụng cẩn thận
giữ tấm chắn vầng quang ở bên trong Recloser. Là một phần đặc biệt giống như một
bộ phận mà rất nặng không cân bằng, chẳng hạn như trang bị BCT thêm vào ở một
bên.
PHỤ KIỆN
Phụ kiện Recloser đòi hỏi khách hàng liên hệ và/hoặc khách hàng được cung cấp
thiết bị điện phụ được mô tả trong bài.
Yêu cầu điện, liên hệ đến lời chỉ dẫn và sự điều chỉnh, ở đó cần, là cũng bao gồm.
Sơ đồ kết nối cho Recloser được trình bày ở Hình 8.
Cáp điều khiển nhận từ đầu Recloser.

Đầu nối TRIP trên khung Recloser.


Ghi chú: Đầu nối có kí tự từ A đến G, bên trái tới bên phải cho mục đích minh hoạ và rõ ràng chúng có ký tự A đến G, phải đến trái của Recloser.

Dây dẫn thử nghiệm cho công tắc 2 và 3, không nối giữa đầu kẹ
Cấu hình của lỗ cấm chân nhìn AB
Máy quay Solenoid
TRIP Solenoid

Tiếp điểm Recloser

Phía nguồn Phía tải

Côntắctor đóng Solenoid Máy biến áp nạp điện pin


Cuộn đóng Solenoid Ghi chú 1

SW1: Vi Cầu dao trên trục chính – đóng khi đóng solenoid PLUNGER ở dưới*.
SW2: Cái ngắt điện thuỷ ngân trên tay cầm vận hành bằng tay – đóng khi tay cầm
ở trên vị trí “CLOSED”.
SW3: Cái ngắt điện thuỷ ngân trên trục chính – mở khi đóng solenoid PLUNGER
ở dưới*.
*
: PLUNGER ở dưới khi Recloser đóng.
Ghi Chú 1: Cho AXE ở dưới serial 300 và cho ở dưới serial 6800 máy biến áp nạp điện
pin là tiêu chuẩn. Nó cung cấp như là phần thêm vào ở sản phẩm sau.
Hình 8: Sơ đồ kết nối cho Recloser.
CẢNH BÁO: Điện áp nguy hiểm. Thiết bị được nối với ốc tai hồng (thumbscrews)
trong khối đầu nối CT. Những ốc tai hồng cần không được di chuyển cho đến khi
việc nối kết bên ngoài được làm đến khối đầu nối. Đóng điện cho thiết bị với đinh
ốc ngắn, và không nối với tải, sẽ gây ra điện áp cao phát ra ở thứ cấp CT. Tiếp xúc
với cao áp có thể gây ra bị thương hoặc tử vong và làm hư hỏng thiết bị.
Máy Biến Ap Dòng Đa Tỉ Le Loại Sứ Xuyên
Máy biến áp dòng đa tỉ lệ từ 600:5 đến 1200:5 cho vận hành trì hoãn hoặc đo
dòng có thể lắp đặt ở bên tải của sứ xuyên (Hình 9) và/ hoặc bên nguồn sứ xuyên.
Những biến áp này chỉ có một bên sơ cấp, là một thanh sứ xuyên. Dây đấu rẽ ở phía
thứ cấp cung cấp cho tỉ lệ khác. Tỉ lệ có thể và kết nối đầu nối tương ứng được trình
bày ở bảng 5. Đầu kết nối được sắp xếp cho dây đấu rẽ thứ cấp (Hình 10), sử dụng
được khi vỏ tấm kim loại trên máy biến áp được tháo ra.
BẢNG 5: Máy Biến Ap Dòng Đa Tỉ Số Và Kết Nối Đầu Nối
600:5 đa tỉ số BCT 1200:5 đa tỉ số BCT
Tỉ lệ Đầu nối Tỉ lệ Đầu nối
600:5 X1 – X5 1200:5 X1 – X5
500:5 X2 – X5 1000:5 X2 – X5
450:5 X3 – X5 900:5 X3 – X5
400:5 X1 – X4 800:5 X1 – X4
300:5 X2 – X4 600:5 X2 – X4

250:5 X3 – X4 500:5 X3 – X4
200:5 X4 – X5 400:5 X4 – X5
150:5 X1 – X3 300:5 X1 – X3
100:5 X1 – X2 200:5 X1 – X2
50:5 X2 – X3 100:5 X2 – X3

Hình 9: Máy biến áp dòng đa tỉ lệ sứ xuyên ở phía tải.

Hình 10: Thứ cấp BCT đa tỉ lệ cuộn đấu nối.


CẨN THẬN: Hư hỏng thiết bị. Không được sử dụng cáp điện kim loại (chất dẫn
điện) khi kết nối với máy biến áp dòng. Cáp điện kim loại sẽ gây ngắn mạch, liên
kết đến điểm trung tâm của CT, nó sẽ tăng dòng kích từ và ảnh hưởng bất lợi đến
độ chính xác và nó cũng gây hư hỏng cuộn dây máy biến áp.
Cầu dao Phụ Trợ
Bộ chỉ thị từ xa của vị trí tiếp xúc Recloser có thể thực hiện với cầu dao phụ trợ.
Cầu dao ba trạng thái (với cầu dao khác biệt) được trình bày ở hình 11. Mỗi trạng
thái hoặc bộ phận có hai bộ tiếp xúc riêng biệt: a và/hoặc b. Khi tiếp xúc chính của
Recloser mở, tiếp xúc a thì cũng mở và tiếp xúc b thì đóng. Bảng 6 trình bày quan hệ
vị trí tiếp xúc Recloser/ cầu dao.
BẢNG 6: Quan Hệ Recloser/ Cầu dao Vị Trí Tiếp Xúc.
Tiếp xúc Recloser Đóng Mở
Tiếp xúc a phụ trợ là: Đóng Mở
Tiếp xúc b phụ trợ là: Mở Đóng
Tiếp điểm cầu dao được cách điện ở 600V và dòng liên tục là 10A. Mức độ ngắt
điện của tiếp điểm cầu dao phụ trợ được trình bày ở bảng 7.
1
1 8 in. đường kính dây điện nối vào được cung cấp phù hợp tiêu chuẩn 1 – in.
cáp điện sứ xuyên. Tiếp điểm có thể thay đổi vận hành lẫn cả a và b bằng cách đặt lại
vị trí cam bên trong mỗi bộ phận cầu dao.
BẢNG 7: Phân Loại Ngắt Cầu dao Phụ Trợ
Điện AC AC DC DC
áp Cảm ứng Không cảm ứng Cảm ứng Không cảm ứng
24 – – 15.0 20.0
48 – – 7.5 10.0
120 50 80 – –
125 – – 1.5 2.0
240 25 40 – –
250 – – 0.45 0.5

Hình 11: Cầu dao phụ trợ


Khi quá trình lắp ráp chắc chắn đúng trục lổ để đóng ch

Bộ phận tiếp xúc

Vị trí
Nguồn thay đổiđóng
CAMS Vị trí mở

Đầu nối 3, 7, 11 CAMS


Đầu nối
1, 5, 9

Tiếp xúc
Nguồn thay đổi

Đầu nối
2, 6, 10

Đầu nối Vị trí CAMS sốHình


1 12: Vị trí Vị
cam cầu dao
trí CAMS số 2 phụ trợ Vị trí CAMS số 3
4, 8, 12 Cả hai tiếp điểm đóng Cả hai tiếp điểm mở Một tiếp điểm đóng và một tiếp điểm m
Thay Đổi Bất Kỳ Vị Trí Cam Của Cầu dao Phụ Trợ:
1. Tháo cầu dao phụ trợ bao bọc vỏ máy.
2. Tháo bốn vít và khoá vòng đệm an toàn ở phía trên đầu Recloser.
3. Nâng toàn bộ cầu dao lắp đặt lên.
4. Tháo chốt định vị và vòng đệm từ trục vuông.
5. Tháo đai ốc lục giác và khoá vòng đệm từ hai đai ốc máy dài giữ phân đoạn cầu
dao đến đế bọc kim loại.
6. Bắt đầu với phần ở trên, nâng CAM ra khỏi trục vuông.
7. Thay thế CAM vào một trong những vị trí như trình bày ở hình 12.
8. Đặt lại vị trí và đóng chặt phần cầu dao đến đế bọc kim loại.
9. Thay thế vòng đệm và chốt định vị trên trục.
10. Làm ngược lại quá trình lắp ráp cầu dao ở trên đầu Recloser, chắc chắn rằng chốt
ở trục vuông khớp với vết khía hình V ở trên trục cầu dao vận hành ở trên đầu
khuôn.
11. Kiểm tra lải vận hành đúng của mỗi tiếp điểm trên cầu dao bằng cách sử dụng
đồng hồ đo liên tục.
Đóng Mạch Điện Áp Thấp DC
Với sự thay thế của việc đóng solenoid DC đặc biệt, cơ cấu thay đổi và kết hợp
hệ thống điện, Recloser có thể đóng bằng cách cung cấp bên ngoài nguồn năng lượng
điện áp thấp hơn là từ sơ cấp nguồn điện áp cao. Điện áp thấp thì đặc biệt mong muốn
ở cuộn dây và sự phối hợp chuyển tải nơi Recloser có thể vận hành mà không quan
tâm đến việc cung cấp điện ở phía nào. Dòng điện đòi hỏi cho đóng DC là 55A ở 125V
DC và 30A ở 250V AC (tức thời – 5 đến 6 chu kỳ trong khoảng thời gian tồn tại)
Đối với Recloser trang bị đóng điện áp thấp, ở cắm đôi kiểu T cho lắp ráp được
cung cấp ở trên đầu Recloser: một bên cho kết nối điều khiển điện tử; bên kia cho kết
nối điện áp thấp (hình 13). Nhánh dây dẫn điện số 12 được giới thiệu. Ổ cắm Mating
bao gồm cáp không thấm nước kẹp chặt cho 9/16 – 5/8 in. OD cáp hai dây dẫn.

Hình 13: Điều chỉnh kết nối điện áp thấp ở phía trên của Recloser.
Đóng Mạch Điện Ap Thấp AC
DC đóng solenoid có thể hoạt động từ điện áp nguồn AC thấp với thêm vào một
côngtắctor đóng thay đổi được trang bị với cầu diode toàn phần (Hình 14).
Dòng đòi hỏi là 50A ở 120V AC và 34A ở 240V AC (tức thời – 5 đến 6 chu kỳ
trong khoảng thời gian tồn tại). Một máy biến áp 5KVA với trở kháng 3% cần phải
làm cho phù hợp. Máy biến áp nhỏ hơn có thể vận hành thành công đóng cuộn dây
cung cấp trở kháng thấp đủ để cung cấp dòng mong muốn ở điện áp mong muốn trong
khoảng thời gian mong muốn.
Tham khảo phần đóng điện áp thấp DC cho những thông tin liên hệ điện áp thấp.

Hình 14: Contắctor đóng mạch điện áp thấp AC


Nguồn Năng Lượng CT Cho Bộ Nạp Điện Pin
Đối với bộ điều khiển Form 3A lắp đặt ở nguồn 120 VAC thì không thể dùng làm
nguồn sạc pin trong bộ điều khiển điện tử, Recloser trang bị với BCT thêm vào để
cung cấp năng lượng sạc pin từ sơ cấp dây dẫn. Phụ kiện bao gồm một khung BCT
đơn dưới đầu Recloser trên pha B ở phía bên tải. Phụ kiện là dây dẫn đến chốt K và L
của bộ điều khiển điện tử loại 3A như ở Hình 8.
Bảo quản bộ sạc pin tốt, dòng điện ở đường dây qua Recloser cần vượt 40A ít
nhất trong 12 giờ mỗi ngày.
Dụng Cụ Đóng Bằng Tay
Một dụng cụ đóng bằng tay T, KA90R (Hình 15), là có giá trị cho việc đóng điện
lại cho Recloser khi đóng nguồn ở cao áp thì không thể. Nếu Recloser đặt ở ngoài tầm
của dụng cụ cầm tay T, KA476R (Hình 16) dụng cụ đóng bằng tay có thể được sử
dụng.
Để đóng điện lại cho Recloser với dụng cụ đóng KA90R:
CẢNH BÁO: Điện áp nguy hiểm. Tiếp xúc hồ quang quá nhiều. Không được sử
dụng dụng cụ đóng cầm tay để đóng điện cho Recloser. Điều khiển đóng bằng tay
Recloser đang mang điện ngắt điện trong dầu có thể gây ra tiếp xúc hồ quang
nhiều, sự tích luỹ khí tăng lên rất nhanh trong thiết bị, và có thể gây nổ. Điều khiển
đóng bằng tay Recloser ngắt điện chân không có thể gây ra việc ngắt thất bại. Sự
nổ hoặc ngắt thất bại có thể gây con người bị thương và hư hỏng thiết bị.
1. Tháo dụng cụ đóng khỏi miếng che và miếng điệm từ phía trên thùng của
Recloser.
2. Đưa dụng cụ đóng cầm tay T, KA90R, vào port và làm cho khớp với chấu ở trên
trục đóng (Hình 15).
3. Đóng Recloser, đặt tay cầm hoạt động màu vàng (dưới sleethood) đến vị trí trên
(CLOSED) và quay dụng cụ ¼ vòng theo chiều kim đồng hồ.
4. Trên Recloser được điều khiển bởi Bộ điều khiển loại 3A; điều chỉnh cầu dao vận
hành bằng tay đến vị trí CLOSE, cho điều khiển đồng bộ với Recloser.
CẨN THẬN: Hư hỏng thiết bị. Không được vặn dụng cụ đóng bằng tay nhiều hơn
¼ vòng theo chiều kim đồng hồ. Lực từ dụng cụ sẽ vượt ra ngoài phạm vi chịu
đựng của cơ cấu, gây lờn ren của chốt trên trục đóng của Recloser.
5. Thay thế miếng đệm và miếng che port trước khi cho Recloser trở lại làm việc.

Hình 15: sử dụng KA90R dụng cụ bằng tay Recloser để vận hành Recloser
Để đóng điện lại cho Recloser với dụng cụ đóng KA476R:
1. Đặt tay cầm vận hành bằng tay màu vàng, nằm ở dưới sleethood, vào vị trí
CLOSE (trên).
2. Dụng cụ đóng cầm tay làm cho ăn khớp (Hình 16) trong socket vận hành và di
chuyển dụng cụ cầm tay theo chiều kim đồng hồ xắp xỉ 900 để đóng Recloser.
3. Sau khi Recloser được đóng, tháo dụng cụ đóng cầm tay KA476R trong socket
vận hành ra.
4. Trên Recloser được điều khiển bởi Bộ điều khiển loại 3A; điều chỉnh cầu dao vận
hành bằng tay đến vị trí CLOSE, cho điều khiển đồng bộ với Recloser.
Cơ cấu nhả Recloser:
Kéo xuống tay cầm vận hành bằng tay màu vàng.
CẨN THẬN: Hư hỏng thiết bị. Không được thử cơ cấu nhả của Recloser bằng
cách cho vận hành dụng cụ đóng từ CLOSED đến OPEN. Điều đó sẽ gây phá huỷ
cơ cấu hoạt động của Recloser.

Hình 16: KA476R dụng cụ đóng bằng tay

THÔNG TIN BẢO DƯỠNG


Nhu Cầu Bảo Quản
Tất cả Recloser Kyle và bộ điều khiển đòi hỏi phải kiểm tra định kỳ và bảo
dưỡng để chắc chắn nó vận hành phù hợp. Nếu thiết bị không được bảo dưỡng thích
hợp, thì nó có thể bị sự cố khi vận hành.
CẨN THẬN: Thiết bị này đòi hỏi kiểm tra định kỳ và bảo dưỡng để đảm bảo vận
hành phù hợp. Nếu không được bảo dưỡng thích hợp, thì nó có thể bị sự cố khi vận
hành. Vận hành không phù hợp có thể gây ra hư hỏng thiết bị và có thể gây bị
thương cho con người.
CẨN THẬN: Thiết bị này dựa vào dầu để cung cấp cách điện giữa các bộ phận. Độ
bền chất điện môi dầu cần phải được kiểm tra thường xuyên, như là một phần của
chu kỳ kiểm tra bảo dưỡng, chắc chắn rằng nó luôn ở bằng hoặc trên thấp nhất yêu
cầu chất điện môi. Sử dụng thiết bị này với chất cách điện dầu không được thấp
hơn yêu cầu có thể gây phóng điện bên trong mà nó sẽ phá huỷ thiết bị và có thể
gây thương tích.
Bảo Dưỡng Bằng Tay
Lời chỉ dẫn bảo dưỡng cho bộ điều khiển Recloser điện tử ba pha được cho ở
bảng 8. Tham khảo dữ liệu R280-90-1 cung cấp thông tin cho đặc điểm kỹ thuật dầu và
thử nghiệm.
Số Lần Bảo Dưỡng.
Đảm bảo thích hợp và không hỏng hóc vận hành, Recloser cần phải được bảo
dưỡng khi chúng vận hành tương đương tỉ lệ chu kì làm việc (xem Bảng 3, Trang 5)
Ghi chú: ANSI C37.61 “Hướng dẫn cho ứng dụng, vận hành và bảo dưỡng của
Recloser mạch tự động”, cho qui trình biến đổi tỉ lệ chu kỳ làm việc tiêu
chuẩn thành tương đương chu kỳ làm việc dựa trên chế độ vận hành thực sự
của Recloser.
BẢNG 8: Bảo Dưỡng Bằng Tay Cho Recloser Điều Khiển Điện Tử Ba Pha
Kiểu Recloser Thông tin dịch vụ
VWE, VWVE S280 – 40 – 6
WE (S/N 6316 và trên) S280 – 40 – 7
WVE (S/N 1000 và trên) S280 – 40 – 8
Khoảng Thời Gian Tối Đa Bảo Dưỡng Recloser
Không có kinh nghiệm vận hành đặc biệt nào, sử dụng theo hướng dẫn để lập
khoảng thời gian bảo dưỡng:
 Recloser ngắt điện dầu cần phải được bảo dưỡng ít nhất mỗi ba năm.
 Recloser ngắt điện chân không cần phải được bảo dưỡng ít nhất mỗi sáu
năm.
Đối với thông tin thêm vào và yêu cầu bảo dưỡng đặc biệt, bao gồm qui trình
kiểm tra bảo dưỡng định kỳ, tham khảo bảo dưỡng bằng tay trình bày ở bảng 8.
Thay Thế Một Phần
Thay thế một phần của Recloser Kyle có thể mua từ Phòng dịch vụ của công ty.
Chỉ công ty có quyền được sử dụng. Để thay thế một phần, tham khảo bảo dưỡng bằng
tay thích hợp và giá hiện nay của bộ phận thay thế từ catalog. Liên hệ đại diện bán
hàng Cooper Power Systems cho những thông tin thêm và trình tự qui trình.
Trung Tâm Dịch Vụ Bản Quyền Nhà Máy
Trung tâm dịch vụ bản quyền nhà máy toạ lạc ở khắp châu Mỹ để cung cấp bảo
dưỡng, sửa chữa và dịch vụ thử nghiệm cho Recloser Kyle. Liên hệ với đại diện bán
hàng Cooper Power Systems nơi bạn ở.
Những Lớp Bảo Dưỡng tại Nhà Máy
Bộ phận dịch vụ của nhà máy sẵn sàng giúp đỡ huấn luyện các lớp bảo dưỡng
Recloser. Những lớp này, được dạy bởi kinh nghiệm của các nhà kỹ thuật, được tổ
chức huấn luyện trong điều kiện thuận lợi của nhà máy. Những khoá học này cung cấp
thực hành hướng dẫn và giới thiệu qui trình nhà máy cho việc bảo dưỡng định kỳ, xử
lý sự cố, sửa chữa, và thử nghiệm Recloser Kyle và bộ điều khiển. Nó giới thiệu chắc
chắn cho tất cả cá nhân, giúp đỡ và bảo dưỡng cơ cấu đóng ngắt Kyle, tham dự đều
đặn lớp học. Cho thông tin thêm, liên hệ với đại diện bán hàng Cooper Power Systems
nơi bạn ở.
Tài Liệu Hướng Dẫn Chương Trình Video
Hai video cassette chương trình huấn luyện bão dưỡng (KSPV1 Bảo Dưỡng Tổng
Thể Và Qui Trình Kiểm Tra cho Recloser Kyle và KSPV4 cho Bảo Quản Vận Hành Cơ
Cấu Và Thử Nghiệm cho Recloser Kyle Điện Tử Ba Pha) là có giá trị như giúp đỡ
thêm vào huấn luyện cho bảo dưỡng và vận hành cá nhân. Những chương trình video
được sử dụng bổ sung thêm vào chương trình huấn luyện toàn diện và chung với bài
giảng đã tồn tại. Cho thông tin thêm, liên hệ với đại diện bán hàng Cooper Power
Systems nơi bạn ở.
Reclose
Co o p e r P o w e r S ys te m s

Hướng Dẫn Lập Trình Điều khiển thông tin dịch vụ


Cho Recloser Kyle F4C vi xử lý
S280-77-4

Hình 1: Tủ điều khiển Recloser F4C vi xử lý

Nội dung
Giới thiệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
An toàn trong điều khiển. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2
Các phím chức năng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
Cài đặt đồng hồ điều khiển . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
Sử dụng bàn phím . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
Kiểm tra cài đặt chương trình . . . . . . . . . . . . 5
Thay đổi và kiểm tra Cài đặt chương trình điều khiển . . . . . . 5
Thay đổi các cài đặt điều khiển dùng mã tiếp cận. . . . . . . . . 8
Kiểm tra điều khiển sử dụng phím SCROLL . . . . . . . . . 9
Kiểm tra điều khiển sử dụng phím Select ACCESSORY . . . . . 9
Kiểm tra điều khiển sử dụng phím ACCESSORY SCROLL. . . . . . . . . . . 9
Xuất dữ liệu vào bộ đọc dữ liệu . . . . . . . . . . . . 10
Chương trình điều khiển làm việc với máy tính cá nhân . . . . . 11
Chương trình phần mềm giao diện điều khiển . . . . . . . . 11
Tham số và mã tiếp cận tiêu chuẩn. . . . . . 12
Tham số và mã tiếp cận thiết bị . . . . . 14
Mô tả mã số tiếp cận . . . . . . . . . . . . . . . . 15

Giới thiệu
Hướng dẫn này bao gồm một danh sách tất cả mã
thiết bị, cài đặt chương trình, và mô tả vận hành chi
tiết các tham số viết bằng mã số. Mã số, cài đặt, và
Lưu ý: Hư hỏng thiết bị. Không nối bộ điều mô tả tham số cũng được liệt kê trong nhãn thông
khiển này để recloser nạp điện đến khi tất cả cài tin điều khiển đặt phía trong cửa cabin.
đặt điều khiển đã được lập trình và kiểm tra. Tham
khảo thông tin chương trình cho loại điều khiển
này. Việc không tuân thủ qui tắc có thể là kết quả
Hướng dẫn này được thiết kế để trợ giúp các kỹ sư
và các nhà kỹ thuật chuyên môn với chương trình
của bộ điều khiển F4C. Các cá nhân phải tương
thích với các chức năng và yêu cầu tham số chương
trình cho việc cài đặt recloser riêng.

An toàn điều khiển


Chú ý: Recloser vận hành sai. Tủ điều khiển được di
chuyển từ thời điểm làm việc đến việc thực hiện bất kỳ công
việc bảo trì hoặc kiểm tra hoặc thay đổi chương trình. Việc
không thực hiện tốt có thể dẫn đến vận hành sai(vận hành
không chủ đích) recloser

Tủ điều khiển F4C có ba mức an toàn được giới  Đặc tính độ nhạy đát/sự cố đất, tác động
hạn trong phương tiện cá nhân đến các chức năng dòng điện cao, và khoá ngõ ra dòng điện
điều khiển đó tuỳ vào trách nhịêm của họ. Bốn mã cao.
an toàn số được viết nghiêm cấm không được truy  Bộ ghi nhận sự kiện.
cập đến chương trình và các tham số vận hành.  Hệ số quan sát chu kỳ Duty.
Không có lệnh chương trình được chấp nhận bởi An toàn mức hai
điều khiển ngoại trừ người vận hành đưa vào mã an Mức an toàn thứ hai cho phép xác định các
toàn 4 số phù hợp. Phải chắc rằng các mã an toàn tham số sau:
cần thiết có giá trị sử dụng đến chương trình cá  Cài đặt thông số điều khiển.
nhân.  Khoá thời gian thử và thông số thử.
Kiểm tra điều khiển để hiển thị tất cả các tham số  Vận hành bộ đếm.
vận hành và chỉ đọc các chức năng của panel điều An toàn mức ba.
khiển mà không yêu cầu đưa vào mã an toàn.  Mã số an toàn cho mức 1, 2, và 3.
Chú ý: Khoá hiển thị ở bàn phím và xoá hết các mã  Tần số nguồn.
an toàn trước đây được đưa vào qua bàn phím.
Bất kỳ mức an toàn nào đưa vào không quá 10 phút
sau khi có ấn phím làn cuối hoặc kiểm tra. Quan trọng: các mức an toàn này được
Trong khi lặp trình, nếu mã số được chọn cho mức thiết kế để sử dụng chỉ dành cho nhân viên
an toàn khác, mã số mức an toàn cao hơn được làm quen với việc vận hành các chức năng
chấp nhận để điều khiển. này. Chương trình lỗi có thể dẫn đến việc
An toàn mức một thực hiện điều khiển không theo ý muốn.
An tòan mức đầu tiên cho phép thay đổi các tham
số vận hành sau đây:
 Giá trị tác động nhỏ nhất. Mã an toàn chương trình của máy
 Số lần vận hành khoá ngõ ra. Loại F4C được lặp trình ở nhà máy với mã số an
 Đặc tính thời gian – dòng điện. toàn tiêu chuẩn cho mức đầu (1111), mức hai
 Thời gian đóng lặp lại. (2222), và mức ba(3333). Các mã số này được thay
 Chọn máy biến dòng. đổi bất kỳ 4 số sử dụng trong mức 3.
 Quan sát thời gian đóng lại.
 Nhận dạng pha.
 Đặc tính lệnh ON/OFF.
 Chọn lựa khoảng thời gian kiểm tra đo
lường.
 Truy cập nhóm thời gian TCC.
CÁC CHỨC NĂNG CỦA PHÍM
Trước khi kiểm tra và lập trình được, nhân viên vận hành nên làm quen trước với các phím điều khiển. Hình 2
mô tả từng chức năng của mỗi phím

MINIMUM TRIP TCC 1 TCC 2


1 2 3
Kiểm tra hay lập trình cho Kiểm tra hay lập trình TCC đầu Kiểm tra hay lập
giá trị cắt nhỏ nhất tiên trình TCC thứ hai
(Pha và đất) (Pha và đất) (Pha và Đất)
Giá trị số “1 Giá trị số “2” Giá trị số “3”

OPER 1ST.TCC OPER RESET TIME


TO L.O.
4 5 6
Kiểm tra và lập trình số Kiểm tra và lập trình số lần Kiểm tra hay reset
lần cắt trên TCC thứ 1 hoạt động để khoá máy chương trình sau
(Pha và đất) (pha và đất) thời gian trì hoãn
đóng lại thành công
Giá trị số “4” Giá trị số “5’ Giá trị số “6”

RECLOSE RECLOSE RECLOSE


2 3
1 8 9
Kiểm tra và lập trình thời Kiểm tra và lập trình thời gian Kiểm tra và lập trình
gian đóng lại sau lần cắt đóng lại sau lần cắt thứ 2 thời gian đóng lại
đầu tiên sau lần cắt thứ 3
Giá trị số “7”
Giá trị số ‘8” Giá trị số “9”
PHASE DISPLAY TEST SCROLL
GROUND 0
Chuyển qua lại giữa giá trị Kiểm tra hoạt động của LCD Hiển thị các giá trị
pha và đất bằng cách hiển thị tất cả các được lập trình theo
chuỗi số và thông tin các tính năng vận
hành thông thường
Giá trị số “0”

TARGET METERING CURRENT DISPLAY


ON/OFF
TARGET COUNTER
Hiển thị tất cả các thông Hiển thị dòng điện tải cho pha Bật/Tắt (ON/OFF)
tin về sự cố và đất bàn phím và màn
hình hiển thị
Hiển thị tổng số tích lũy các
lần cắt dòng sự cố cho từng
pha và đất
(Dùng phím SELECT
LOWER FUNCTION)

OPER..COUNTER CODE CLEAR


SEQUENCE POSITION
Hiển thị tổng số lần cắt Nhập trực tiếp các mã tiếp cận Xóa các lệnh nhập
đương thời, reset
target, bộ đếm, và
mức tải đỉnh (drag
hand)
Hiển thị vị trí trong trình
tự hoạt động của tủ (Dùng
với phím SELECT
LOWER FUNCTION)
SELECT ACCESSORY ACCESSORY SCROLL CHANGE
Hiển thị trạng thái các Hiển thị từng tham số trong các Thay đổi các tham
tính năng điều khiển riêng tính năng lập trình được và các số đã lập trình
cùng với các giá trị lập tính năng phụ.
trình được
SELECT LOWER ESCAPE ENTER
FUNCTION KEY
Giúp tiếp cận với Target Phím Escape bỏ qua tất cả các Nhập các tham số
Counter và vị trí trong lệnh mới nhập vào từ bàn phím được thay đổi vào
trình tự hoạt động. và quay trở về dấu nhắc sẵn chương trình.
sàng (rdY)

CHỈNH GIỜ
(Mã tiếp cận 153- 156)
Tủ điều khiển dạng 4C được trang bị một đồng hồ định giờ theo 24 giờ ghi lại năm, tháng, ngày, giờ,
phút và giây của mỗi sự kiện. Đồng hồ bắt đầu hoạt động khi nối nguồn AC hay nguồn dự phòng với
tủ điều khiển.

Đồng hồ phải được chỉnh lúc lắp đặt tủ điều khiển và nó sẽ reset mỗi khi mất nguồn. Khi tủ điều khiển
được cấp nguồn lần đầu tiên, ngày và giờ mặc định sẽ là 1/1 và năm là 2001. Đồng hồ phải được chỉnh
trước khi lập trình hoặc kiểm tra để các sự kiện ghi nhận được lưu lại đúng theo từng ngày và giờ.

Đồng hồ được dùng kèm với bộ phận ghi sự kiện và bộ phận theo dõi tình hình phụ tải để ghi lại các
sự kiện trong tủ điều khiển. Không cần mã bảo vệ để chỉnh đồng hồ hoặc thay đổi các giá trị giờ đã
đặt.

Để chỉnh, kiểm tra hoặc thay đổi các giá trị đặt, hãy xem mã tiếp cận 153 đến 156
1. Nối nguồn AC và ắc qui của tủ điều khiển. Bốn dấu gạch ngang (----) hiện ra trên màn hình LCD
cho biết cần phải chỉnh đồng hồ.
2. Từ các phím, nhấn DISPLAY ON. Dấu nhắc (rdY) hiện ra cho biết tủ điều khiển sẵn sàng để lập
trình.
Chỉnh năm:
1. Nhấn phím CODE và nhấn tiếp số 1-5-3 (ứng với mã tiếp cận 153). Rồi nhấn ENTER.
2. Nhấn phím CHANGE. Nhập vào 4 chữ số của năm vận hành. Nhất ENTER.

Chỉnh ngày tháng:


1. Nhấn phím SCROLL để tăng lên mã tiếp cận 154. Code 154 cũng có thể nhập vào từ bàn phím.
2. Nhấn phím CHANGE. Nhập vào 4 chữ số cho tháng (01 đến 12) và ngày (01 đến 31). Tháng và
ngày có 1 chữ số thì chữ số đầu phải là 0. Nhấn ENTER.

Chỉnh giờ và phút:


1. Nhấn phím SCROLL để qua mã tiếp cận 155. Cũng có thể nhập code 155 từ bàn phím.
2. Nhấn phím CHANGE và nhập vào 4 chữ số cho giờ (01 đến 24) và phút (01 đến 59). Nhấn
ENTER.
Chỉnh giây:
1. Nhấn phím SCROLL để qua mã tiếp cận 156. Cũng có thể nhập code 156 từ bàn phím.
2. Nhấn phím CHANGE và nhập vào 2 chữ số cho giây (01 đến 59) và nhấn ENTER.

Dùng phím SCROLL để xem lại các giá trị chỉnh định ngày giờ mới. Nhấn ESCAPE để trở về dấu
nhắc (rdY).

SỬ DỤNG BÀN PHÍM


Thí dụ về một thử nghiệm sau minh họa cách sử dụng các phím để kiểm tra. Muốn thay đổi cách lập
trình bạn cũng tiến hành các bước tương tự. Mỗi bước của tiến trình đều được đánh số, có minh họa
các phím nhấn tương ứng và kết quả hiển thị cũng được trình bày bên cạnh.
THỬ NGHIỆM MÔ TẢ
Bước Phím nhấn Hiển thị Mã tiếp TCC Giá trị
thông báo cận Phức hợp thông số

Display
1 ON rdy
OFF
CODE GIÁ TRỊ

DISPLAY Kiểm tra pha


2 TEST mã scroll 188 88:88
0 thay đổi đất
CODE GIÁ TRỊ

3 CLEAR hay ESCAPE


rdy
CODE GIÁ TRỊ
KIỂM TRA CÁC GIÁ TRỊ ĐẶT CHO CHƯƠNG TRÌNH:
Có thể dùng bàn phím của tủ điều khiển loại 4C để kiểm tra và hiển thị tất cả các giá trị thông số đặt
lập trình. Các thông số thường được dùng nhất được thiết kế riêng thành các phím chức năng chuyên
dùng.
Hãy sử dụng các tiến trình kiểm tra các thông số điều khiển sau đây. Nhớ bậc nút DISPLAY-ON và
thấy dấu nhắc rdY.
Kiểm tra giá trị cắt nhỏ nhất

Bước Phím nhấn Hiển thịMã tiếp TCC Giá trị


thông báo cận Phức hợp thông số
Minimum Kiểm tra pha Hiển thị giá trị ghi nhận
1 Trip 01 sau cùng.
1
CODE GIÁ TRỊ
PHASE Kiểm tra Hiển thị giá trị ghi nhận
1 đất sau cùng.
GROUND
CODE GIÁ TRỊ
Để kiểm tra các thông số điều khiển chuyên dụng hoặc các thông tin trạng thái khác, nhấn các phím
chức năng dưới đây ở bước 1. Lập lại bước 2 đối với các chức năng liên quan đến pha và đất. Khi
nhấn, phím PHASE/GROUND sẽ lần lượt hiển thị giá trị tương ứng của pha và đất. (Khi vô ý nhấn
phím PHASE/GROUND để đặt 1 thông số mà không có giá trị pha hoặc đất, thì tủ điều khiển sẽ bỏ
qua không thực hiện lệnh này).

Kiểm tra các thông số điều khiển khác

TTC 1 TTC 2 OPER OPER RESET RECLOSE


1ST.TTC TO L.O. TIME 1
2 3 4 5 6 7

RECLOSE RECLOSE TARGETS OPER.


2 3 TARGETS CURRENT COUNTER
8 9 COUNTERS METERING SEQUENCE
POSITION

Bước Phím nhấn Hiển thị Mã tiếp TCC Giá trị


thông báo cận Phức hợp thông số

3 ESCAPE rdy
CODE GIÁ TRỊ
THAY ĐỔI VÀ KIỂM TRA CÁC GIÁ TRỊ ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU
KHIỂN
Trước khi tiến hành thay đổi các thông số điều khiển, nhân viên vận hành phải nhập 1 mã bảo vệ cho
phép thao tác.

Mã bảo vệ phải được nhập lại mỗi khi màn hình bị tắt (hoặc tự động tắt sau 10 phút khi không có phím
nào được tác động). Tính năng này đảm bảo rằng tủ điều khiển dạng 4C sẽ trở về mode tiếp cận chỉ
đọc sau khi nhân viên vận hành ra về.

Tủ điều khiển có thể được lập trình từ bàn phím, không phụ thuộc vào vị trí đóng/mở (ON/OFF) của
công tắc giám sát.

Công tắc giám sát phải ở vị trí mở (ON) khi lập trình thông qua cổng dữ liệu hoặc phụ kiện thông tin
số.

Thí dụ sau minh họa phương pháp thay đổi và kiểm tra các mức đặt dòng cắt chạm pha và đất nhỏ nhất
bằng bàn phím. Dòng chạm pha nhỏ nhất được thay đổi từ 100 A thành 200A. Dòng chạm đất được
thay đổi từ 50A thành 100A.

Thay đổi giá trị dòng chạm pha nhỏ nhất:

Bước Phím nhấn Hiển thị Hiển thị Hiển thị giá trị đọc
thông báo thông báo Code Giá trị
Display
1 ON
rdy
OFF
CODE GIÁ TRỊ

2 CODE CODE
___
CODE GIÁ TRỊ
RECLOSE RECLOSE
3 3 3 CODE _ 99
9 9
CODE GIÁ TRỊ

4 ENTER 99 ____
CODE GIÁ TRỊ
5 Khi vào mã bảo vệ các
VÀO MÃ BẢO VỆ dấu--- biến mất mã bảo vệ
99 không hiện ra trên
màn hình hiển thị.

CODE GIÁ TRỊ

6 ENTER rdy
CODE GIÁ TRỊ
MINIMUM EXAMINE PHASE
7 TRIP 01 100
1
CODE GIÁ TRỊ
PHASE
8 CHANGE CHANGE 01 ____
CODE GIÁ TRỊ
9 PHASE

NHẬP VÀO GIÁ TRỊ MỚI CHANGE 01 -200

CODE GIÁ TRỊ


EXAMINE PHASE
10 ENTER 01 200
CODE GIÁ TRỊ
Thay Đổi Giá Trị Chạm Đất Nhỏ Nhất.

Bước Phím nhấn Hiển thị Mã tiếp TCC Giá trị


thông báo cận phức hợp ts
PHASE EXAMINE
11 GROUND 01 50
GROUND
CODE GIÁ TRỊ

12 CHANGE CHANGE GROUND 01 ____


CODE GIÁ TRỊ

13 VÀO GIÁ TRỊ


MỚI CHANGE GROUND 01 - 100

CODE GIÁ TRỊ


14 ENTER EXAMINE
GROUND 01 100
Để thay đổi các thông số điều khiển khác, nhấn các phím dưới đây ở sau bước 6. Lập lại từ bước 11
đến bước 14 đối với bất kỳ thông số nào có chức năng liên quan đến pha và đất. Khi nhấn, phím
PHASE/GROUND sẽ lần lượt hiển thị các giá trị tương ứng của pha và đất. (Khi vô ý nhấn phím
PHASE/ GROUND để đặt 1 thông số mà không có giá trị pha hoặc đất, thì tủ điều khiển sẽ bỏ qua
không thực hiện lệnh này).

TCC 1 TCC 2 OPER OPER


1ST. TCC TO L.O.
2 3 4 5

RESET RECLOSE RECLOSE RECLOSE


TIME 1 2 3
6 7 8 9

THAY ĐỔI CÁC THÔNG SỐ DÙNG MÃ TIẾP CẬN:


Sau đây là tiến trình kiểm tra hay thay đổi bất cứ các thông số đặt nào mà không cần đến các phím
chuyên dùng. Tham khảo bảng 1 hay bảng thông tin điều khiển nằm ở mặt trong cánh cửa của tủ điều
khiển để tìm thông số cần đến và mã tiếp cận tương ứng. Nhập vào mã tiếp cận tại Bước số 8.

THAY ĐỔI GIÁ TRỊ CẮT NHỎ NHẤT LUÂN PHIÊN- PHA:
(Cần thực hiện từ bước 2 đến bước 6 để nhập vào mã bảo vệ. Nếu đã vào mã bảo vệ rồi thì bỏ qua các
bước 2 đến bước 6).
Giá trị cắt nhỏ nhất luân phiên- pha được thay đổi từ 120A thành 240A.
Giá trị cắt nhỏ nhất luân phiên- đất được thay đổi từ 60A thành 120A.
Bước Phím nhấn Hiển thị Hiển thị Hiển thị giá trị đọc
thông báo thông báo Code Giá trị
Display
1 ON
rdy
OFF
CODE GIÁ TRỊ

2 CODE CODE
___
CODE GIÁ TRỊ
RECLOSE RECLOSE
3 3 3 CODE _ 99
9 9

CODE GIÁ TRỊ

4 ENTER 99 ____
CODE GIÁ TRỊ
5 Khi vào mã bảo vệ các
99
dấu--- biến mất mã bảo vệ
VÀO MÃ AN TOÀN không hiện ra trên
màn hình hiển thị.

CODE GIÁ TRỊ

6 ENTER rdy
CODE GIÁ TRỊ
CODE
___
7 CODE
CODE GIÁ TRỊ
MINIMUM MINIMUM
8 TRIP TRIP CODE
- 11
1 1
CODE GIÁ TRỊ
EXAMINE PHASE
9 ENTER 11 120
CODE GIÁ TRỊ
PHASE
10 CHANGE CHANGE 11 ____
CODE GIÁ TRỊ
11. PHASE
CHANGE 11 -240
CODE GIÁ TRỊ
EXAMINE PHASE
12. ENTER 11 240
CODE GIÁ TRỊ
PHASE EXAMINE
13. GROUND 11 60
GROUND

CODE GIÁ TRỊ

14. CHANGE CHANGE GROUND 11 ____


CODE GIÁ TRỊ

15. VÀO GIÁ TRỊ MỚI


- 120

CODE GIÁ TRỊ


ENTER EXAMINE
16. GROUND 11 120
KIỂM TRA DÙNG PHÍM SCROLL
Phím scroll giúp có được các thông số và trạng thái của các mã tiếp cận sau theo tuần tự bằng số; nhờ
vậy rất thuận tiện để biết được các thông tin trạng thái điều khiển và thông số chủ yếu mà không cần
dùng đến các mã tiếp cận riêng biệt. Các nhóm mã như sau:
 Các giá trị lập trình chủ yếu (Mã từ 01 đến 09)
 Các giá trị cắt nhỏ nhất luân phiên (Mã 11)
 Thời gian reset đúng có giám sát (Mã 12)
 Tính năng ON/OFF (Mã 20 đến 26)
Trong phần mô tả các mã tiếp cận, chữ YES trong cột Scroll cho biết phím Scroll có thể được dùng để
kiểm tra, còn chữ NO nghĩa là không có được chức năng Scroll.

KIỂM TRA DÙNG PHÍM SELECT ACCESSORY


Phím SELECT ACCESSORY cho biết thông tin trạng hái ON/OFF với các tính năng nâng cao:
 Các dạng TCC phức tạp (Mã 100 và 110)
 Sự cố chạm đất nhạy (Mã 120)
 Cắt dòng mức cao (Mã 130)
 Khóa dòng mức cao (Mã 140)
Nhờ vậy nhân viên vận hành có thể nắm được tổng quát các thay đổi đối với các thông số điều khiển
mà không cần chọn các mã riêng biệt.

KIỂM TRA DÙNG PHÍM ACCESSORY SCROLL:


Trong tủ điều khiển F4C có vài tính năng bao hàm nhiều giá trị đặt. Các tính năng này là:
 TCC1 phức tạp Mã 100 đến 104
 TCC2 phức tạp Mã 110 đến 114
 Dòng chạm đất nhạy Mã 120 đến 124
 Cắt dòng mức cao Mã 130 đến 134
 Khóa dòng mức cao Mã 140 đến 143
Phím ACCESSORY SCROLL giúp có được các thông số chuyên biệt với phím SELECT
ACCESSORY.
XUẤT DỮ LIỆU VÀO 1 BỘ ĐỌC DỮ LIỆU
Bộ đọc dữ liệu ( hình 3) được dùng với tủ điều khiển F4C của recloser và tủ điều khiển CL-4C bộ điều
hòa điện áp. Dữ liệu từ Recloser và Regulator được lưu trữ vào data reader để sau đó xuất ra máy vi
tính cá nhân để phục vụ cho việc phân tích. Một data reader có thể thu thập và lưu trữ dữ liệu từ 20 tủ
điều khiển F4C hay 100 tủ điều khiển bộ điều hòa điện áp, hoặc bất kỳ một tổ hợp nào tương đương
các dữ liệu từ 2 loại tủ điều khiển trên. Tủ điều khiển F4C tương thích với phần mềm đoc dữ liệu
phiên bản 3.1 hoặc cũ hơn.

Hình vẽ 3: Data Reader đang được kết nối vào tủ F4C


Để vận hành Data Reader:
1. Nối Data Reader vào cổng dữ liệu. (hình 3)
2. Nhấn và giữ nút START DATA READING. Cả 3 đèn led sẽ cháy sáng.
3. Khi đèn led READING và READING COMPLETE tắt, thả nút START DATA READING ra. Đèn
báo BATTERY OK vẫn sáng. Đèn READING sẽ sáng và vẫn sáng trong thời gian Data Reader lấy dữ
liệu từ tủ điều khiển.
Khi ghi dữ liệu xong, đèn READING COMPLETE sẽ sáng.
4. Tháo Data Reader ra khỏi cổng dữ liệu.
Để biết thêm thông tin về hoạt động của Data Reader hãy liên hệ với Bản tin Dịch vụ số S225-10-7
CHƯƠNG TRÌNH PHẦN MỀM GIAO TIẾP ĐIỀU KHIỂN.
Một chương trình phần mềm INTERFACE 4C tùy chọn giúp lập trình và vận hành tủ điều khiển bằng
máy vi tính. Chương trình này được dùng để gởi và nhận dữ liệu từ tủ điều khiển và trung xuất các file
dữ liệu của Data Reader.

Phần mềm INTERFACE 4C cho phép nhập và xuất tất cả các dữ liệu chứa trong tủ điều khiển. Nó
gồm một trình quản lý cơ sở dữ liệu giúp người vận hành nhập, xuất hoặc xóa dữ liệu, nhu các giá trị
đặt điều khiển, và các hồ sơ dữ liệu lấy từ cơ sở dữ liệu.

Phần mềm này giúp người sử dụng in ra các báo cáo khác nhau và cung cấp.
 Tất cả các thông số lập trình điều khiển.
 Thông tin về các sự kiện được ghi lại.
 Các giá trị lưu trữ về tải
 Các giá trị đo lường yêu cầu.
 Số liệu theo dõi chu trình làm việc.
Phần mềm cũng cho phép người sử dụng điều khiển tủ trực tiếp. Tủ điều khiển 4C với tính năng phát
hiện dòng sự cố chạm đất nhạy phải dùng phần mềm KSPS2 phiên bản 2.0 hoặc mới hơn.

Chương trình INTERFACE 4C (số catalog KSPS2) có thể chạy được trên mọi máy PC-IBM (XT, AT,
PS/2) hoặc máy tính tương thích hoàn toàn có dung lượng bộ nhớ RAM tối thiểu là 640K.

LÀM VIỆC VỚI MÁY TÍNH CÁ NHÂN


Cáp giao tiếp cổng dữ liệu đến máy tính cho phép nối máy tính cá nhân đến cổng dữ liệu nằm ở mặt
trước tủ điều khiển F4C. Cáp giao tiếp một đầu là đầu nối EIA232 và đầu kia là đầu nối 9 kim với
cổng dữ liệu.
Cáp gồm có 1 adapter chuyển đổi tín hiệu công suất nhỏ từ cổng dữ liệu của tủ điều khiển 4C qua
cổng giao tiếp EIA232. Từ đây sẽ nối trực tiếp với máy tính cá nhân bằng 1 cổng nối tiếp 25 kim và
cho phép xuất dữ liệu từ tủ điều khiển sang máy tính. (hình 4)

Hình vẽ 4: Tủ điều khiển F4C có thể được lập trình từ máy tính xách tay

Có thể dùng máy tính cá nhân để nhập tất cả các thông số điều khiển vào tủ điều khiển nhằm tạo thuận
lợi cho việc lập trình.
Toàn bộ các thông số làm việc của tủ điều khiển có thể được lập trình và kiểm tra tại trụ sở nơi làm
việc chính hoặc tại hiện trường nơi lắp đặt. Các dữ liệu được lập trình cho mỗi chức năng điều khiển
được lưu trữ để tham khảo sau này. Cũng có thể in ra từng giá trị đặt của chương trình ngay tại hiện
trường để tham khảo các kỳ kiểm tra sau đó.

CÁC MÃ TIẾP CẬN VÀ THÔNG SỐ


Bảng 1 liệt kê danh sách các mã tiếp cận và chức năng của chúng dùng cho tủ điều khiển 4C. Phần sau
danh sách này là bảng liệt kê chi tiết cách đặt chương trình, mô tả các thông số và các mã tiếp cận bàn
phím. Các mã tiếp cận và mô tả thông số cũng có thể được tìm thấy trên tờ nhãn thông tin điều khiển
dán bên trong của tủ.
Chú ý: Việc lập trình các mã tiếp cận này cần cho các chế độ điều khiển cơ bản.
Bảng 1:
Các mã tiếp cận chương trình tủ điều khiển 4C và các chức năng.
MÃ TIẾP CẬN PARAMETERS
LẬP TRÌNH- ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
* 01 Trị cắt cực tiểu - Pha và Đất
* 02 TCC 1 - Pha và Đất
* 03 TCC 2 - Pha và Đất
* 04 Số lần tác động TTC 1 - Pha và Đất
* 05 Số lần tác động trước khi khóa - Pha và Đất
* 06 Thời gian reset
* 07 Tự đóng lại lần 1
* 08 Tự đóng lại lần 2
* 09 Tự đóng lại lần 3
* 10 Chọn CT
* 11 Thay đổi trị cắt cực tiểu - Pha và Đất
* 12 Thời gian reset đóng giám sát
ĐỊNH ĐIỆN ÁP PHA
* 17 Xđ điện áp đầu sứ pha 1-2
* 18 Xđ điện áp đầu sứ pha 3-4
* 19 Xđ điện áp đầu sứ pha 5-6
BẬT/TẮT TÍNH NĂNG
* 20 Phối hợp các trình tự bảo vệ
* 21 Reset trị đặt sau khi tự đóng lại thành công.
* 22 Bộ đếm số lần tác động
* 23 Ghi lại dữ kiện
* 24 Theo dõi chu trình tự đóng lại
* 25 Ưu tiên cắt chạm đất.
* 26 Giám sát qua công tắc tạm thời.
CÁC TRỊ SỐ ẤN ĐỊNH
* 30 Tình trạng/reset các trị đặt ấn định
* 32 Đếm các trị ấn định - Đất
* 33 Đếm các trị ấn định - Pha 1-2
* 34 Đếm các trị ấn định - Pha 3-4
* 35 Đếm các trị ấn định - Pha 5-6
* 36 Đếm các trị ấn định - Sự cố chạm đất cắt nhanh.
VỊ TRÍ CÁC TRÌNH TỰ
* 38 Vị trí các trình tự
BỘ ĐẾM SỐ LẦN TÁC ĐỘNG
* 39 Bộ đếm số lần tác động
ĐO ĐẾM
* 40 Dòng tức thời - Đất
* 41 Dòng tức thời - Pha 1-2
* 42 Dòng tức thời - Pha 3-4
* 43 Dòng tức thời - Pha 5-6
* 44 Dòng cung cấp - Đất
* 45 Dòng cung cấp - Pha 1-2
* 46 Dòng cung cấp - Pha 3-4
* 47 Dòng cung cấp - Pha 5-6
* 48 Dòng cung cấp cực đại - Đất
* 49 Dòng cung cấp cực đại -Pha 1-2
* 50 Dòng cung cấp cực đại -Pha 3-4
* 51 Dòng cung cấp cực đại -Pha 5-6
* 57 Chọn các khoảng thời gian kết hợp - Pha và Đất
MÃ TRẠNG THÁI
* 65 Mã trạng thái các phụ kiện
* 67 Chuyển đổi trạng thái cắt nhỏ nhất
MÃ HỎNG HÓC
* 66 Code tình trạng hỏng hóc
HỌ TCC
* 70 Họ TCC
TẦN SỐ HỆ THỐNG
* 71 Tần số hệ thống
PHIÊN BẢN PHẦN MỀM
* 72 Số phiên bản phần mềm CPU (đơn vị xử lý trung tâm)
* 76 Số chỉ danh tủ điều khiển
* 78 Số phiên bản phần mềm thông tin liên lạc/hiển thị
ĐÓNG / THỬ LẠI
* 74 Thời gian thử đóng lại
* 79 Số lần thử đóng lại
TRUYỀN DỮ LIỆU SỐ
* 80 Mã tốc độ byte của cổng dữ liệu
* 81 Mã tốc độ byte của cổng truyền thông số thời gian thực
* 82 Địa chỉ truyền thông tin điều khiển
* 83 Mã thiết lập quan hệ cổng truyền số thời gian thực.
* 84 Số ký tự đồng bộ
* 85 Cổng truyền thông số thời gian thực có thể trì hoãn.
MÃ BẢO VỆ
* 90 Mã bảo vệ cấp 1
* 91 Mã bảo vệ cấp 2
* 92 Mã bảo vệ cấp 3
* 99 Nhập chế độ bảo vệ hệ thống
THAY ĐỔI CÁC ĐƯỜNG CONG I-S (TCC)
* 100 (Bật/tắt) TCC1 phức hợp - Pha và Đất
* 101 Chọn TCC1 - Pha và Đất
* 102 Bộ thêm hằng số thời gian cho TCC1 - Pha và Đất
* 103 Bội số TCC1 - Pha và Đất
* 104 Thời gian đáp ứng tối thiểu TCC1 - Pha và Đất
* 110 (Bật/tắt) TCC2 phức hợp - Pha và Đất
* 111 Chọn TCC2 - Pha và Đất
* 112 Bộ thêm hằng số thời gian cho TCC2 - Pha và Đất
* 113 Bội số TCC2 - Pha và Đất
* 114 Thời gian đáp ứng tối thiểu TCC2 - Pha và Đất
CÁT CHẠM ĐẤT NHẠY
* 120 (Bật/tắt) cắt chạm đất nhạy
* 121 Phần trăm dòng cắt chạm đất nhỏ nhất
* 122 Phần trăm thay đổi dòng cắt chạm đất nhỏ nhất
* 123 Thời gian cắt chạm đất nhạy
* 124 Số lần tác động trước khi khóa
CẮT DÒNG LỚN
* 130 (Bật/tắt) chế độ cắt dòng lớn - Pha
* 131 (Bật/tắt) chế độ cắt dòng lớn - Đất
* 132 Chế độ cắt dòng lớn (bội dòng cắt tối thiểu) - Pha và Đất.
* 133 Chế độ cắt dòng lớn (trì hoãn thời gian cắt) - Pha và Đất.
* 134 Chế độ cắt dòng lớn (số lần cắt chủ động) - Pha và Đất
KHÓA DÒNG LỚN
* 140 (Bật/tắt) chế độ khóa dòng lớn - Pha
* 141 (Bật/tắt) chế độ khóa dòng lớn - Đất
* 142 Khóa dòng lớn (bội dòng cắt tối thiểu) - Pha và Đất.
* 143 Khóa dòng lớn (số lần cắt chủ động) - Pha và Đất
ĐỒNG HỒ
* 153 Chỉnh giờ - Năm
* 154 Chỉnh giờ - Tháng và Ngày
* 155 Chỉnh giờ - Giờ và phút
* 156 Chỉnh giờ - Giây
GHI LẠI SỰ KIỆN
* 160 Số sự kiện từ sau lần reset cuối cùng.
* 161 Số sự kiện
* 162 Loại sự kiện
* 163 Tháng và Ngày
* 164 Giờ và phút
* 165 Giây
* 166 Dòng đất
* 167 Dòng pha 1-2
* 168 Dòng pha 3-4
* 169 Dòng pha 5-6
THEO DÕI CHU TRÌNH LÀM VIỆC
* 170 Hệ số 100% tải
* 171 Chu trình làm việc pha 1-2
* 172 Chu trình làm việc pha 3-4
* 173 Chu trình làm việc pha 5-6
THEO DÕI CHẾ ĐỘ PHỤ TẢI
* 180 Đọc các số
* 181 Thời gian - Giờ và phút
* 182 Dòng đất
* 183 Dòng pha 1-2
* 184 Dòng pha 3-4
* 185 Dòng pha 5-6
MÔ TẢ MÃ TIẾP CẬN
Các tiếp cận, các thông số, và các cấp bảo vệ sử dụng trong việc lập trình cho tủ điều khiển 4C được
liệt kê trong phần hướng dẫn lập trình dưới đây. Các giới hạn thấp và cao cũng như độ tăng của các giá
trị thông số code cũng được nêu rõ.

Lập trình
BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt
tiếp tăng tại
cận xưởng
01 1 0 YES 1600 50 1 Dòng cắt tối thiểu-Pha 100
01 1 0 YES 800 5 1 Dòng cắt tối thiểu-Đất 50
 Dòng cắt tối thiểu là 1 giá trị ngưỡng tại đó quá dòng trong hệ thống được phát hiện.
 Dòng cắt tối thiểu được đặt cho cả pha và đất nhờ một khoảng các giá trị đặt dựa theo tỉ số biến
dòng của recloser.
Tỉ số biến dòng 500:1 cho phép đặt dòng pha từ 25 đến 800 A và dòng đất từ 2 đến 400 A
Tỉ số biến dòng 1000:1 cho phép đặt dòng pha từ 50 đến 1600 A và dòng đất từ 5 đến 800 A
Tỉ số biến dòng 2000:1 cho phép đặt dòng pha từ 100 đến 2400 A và dòng đất từ 10 đến 1600 A
 Tất cả mọi giá trị được chỉnh với độ tăng là 1
 Tủ điều khiển chỉ chấp nhận các giá trị nằm trong các giới hạn đặt trước cho tủ. Nếu cứ nhập vào
những giá trị khác đi sẽ thấy thông báo LO/HI (giá trị nhỏ hơn/giá trị lớn hơn mức cho phép)

Dùng phím PHASE/GROUND để chọn đặt cho pha và đất.


BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Cuộn Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
02 1 0 YES ---- ---- ---- TCC 1 - Pha 104
02 1 0 YES ---- ---- ---- TCC 1 - Đất 106

 TCC là chữ viết tắt của Đường Cong Dòng Điện - Thời Gian (I-S). TCC được dùng như một phần
tử đáp ứng bảo vệ để khởi sự tín hiệu cắt khi dòng trong mạch đạt đến giá trị cắt tối thiểu (pha
hoặc đất)
 Nhận dạng các đường cong TCC đã lập trình - pha và đất được chọn từ họ TCC của tủ điều khiển
4C. (Tham khảo code xử lý 70). Trong hầu hết các trường hợp, TCC 1 được chọn như đường cong
tác động nhanh.
 Các đặc tính Thời gian - Dòng điện của TCC 1 - Pha độc lập với các đặc tính Thời gian - Dòng
điện của TCC 1 - Đất.
 Các đặc tính Thời gian - Dòng điện của TCC 1 - Pha và Đất độc lập với các đặc tính Thời gian -
Dòng điện của TCC 2 - Pha và Đất.
 Khi thay đổi các đặc tính TCC, màn hình của tủ điều khiển sẽ chỉ định 1 đường cong thay đổi
bằng cách thêm vào đầu số TCC chữ “c” nhỏ. (Các mã tiếp cận từ 100 - 114).

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
03 1 0 YES ---- ---- ---- TCC 2 - Pha 117
03 1 0 YES ---- ---- ---- TCC 2 - Đất 135
 TCC là chữ viết tắt của Đường Cong Dòng Điện - Thời Gian. Một TCC được dùng như một phần
tử đáp ứng bảo vệ để khởi sự tín hiệu cắt khi dòng trong mạch đạt đến giá trị cắt tối thiểu (pha
hoặc đất).
 Nhận dạng các đường cong TCC2 đã được lập trình - Pha và Đất được chọn từ họ TCC của tủ điều
khiển 4C. (Tham khảo mã xử lý 70). Trong hầu hết các trường hợp, TCC2 được chọn như đường
cong tác động chậm hay trì hoãn.
 Các đặc tính thời gian - Dòng điện của TCC2 - Pha được chọn độc lập với các đặc tính Thời gian -
Dòng điện của TCC2 - Đất.
 Các đặc tính thời gian - Dòng điện của TCC2 - Pha và Đất độc lập với các đặc tính thời gian -
Dòng điện của TCC1 - Pha và Đất.
Khi thay đổi các đặc tính TCC, màn hình của tủ điều khiển sẽ chỉ định 1 đường cong thay đổi bằng
cách thêm vào đầu số TCC chữ “c” nhỏ. (Các code xử lý từ 100 - 114).

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
04 1 0 YES ---- ---- ---- Số lần tác động của 2
TCC1 - Pha
04 1 0 YES ---- ---- ---- Số lần tác động của 2
TCC1 - Đất

 Đối với TCC1 chọn được từ 0 đến 4 lần cắt.


 Các đặc tính Thời gian - Dòng điện của pha chọn độc lập với các đặc tính Thời gian - Dòng điện
của đất. Số lần tác động của TCC1 - Pha và Đất không buộc phải giống nhau.

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiép tăng xưởng
cận
05 1 0 YES ---- ---- ---- Số lần tác động trước 4
khi khóa-Pha
05 1 0 YES ---- ---- ---- Số lần tác động trước 4
khi khóa-Đất

 Khóa là một trạng thái điều khiển mà máy cắt không thể tự đóng lại được nữa
 Chọn được từ 1 đến 4 lần cắt trước khi mạch điều khiển khóa
 Số lần cắt trước khi khóa có thể chọn khác nhau cho Pha và Đất.
 Sử dụng phím PHASE/GROUND để chọn đặt cho Pha và Đất.

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiép tăng xưởng
cận
06 1 0 YES ---- ---- ---- Thời gian reset (giây) 30

 Thời gian reset bắt đầu sau khi có một thao tác tự đóng lại thành công.
 Tự động đóng lại thành công được xác định khi recloser ở trạng thái đóng và dòng trong mạch nhỏ
hơn trị cắt tối thiểu (Pha và Đất).
BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiép tăng xưởng
cận
07 1 0 YES ---- ---- ---- Thời gian tự đóng lại 2
lần 1 (giây)
 Thời gian tự đóng lại lần 1 là khoảng thời gian tính từ lúc Recloser mở sau lần cắt đầu tiên đến lúc
tự động đóng lại.
 Chọn khoảng thời gian tự đóng lại sau lần cắt đầu tiên.

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiép tăng xưởng
cận
08 1 0 YES ---- ---- ---- Thời gian tự đóng lại 2
lần 2 (giây)
 Thời gian tự đóng lại lần 2 là khoảng thời gian tính từ lúc Recloser mở sau lần cắt thứ hai đến lúc
tự động đóng lại.
 Chọn khoảng thời gian tự đóng lại sau lần cắt thứ hai.

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiép tăng xưởng
cận
09 1 0 YES ---- ---- ---- Thời gian tự đóng lại 5
lần 3 (giây)
 Thời gian tự đóng lại lần 3 là khoảng thời gian tính từ lúc Recloser mở sau lần cắt thứ ba đến lúc
tự động đóng lại.
 Chọn khoảng thời gian tự đóng lại sau lần cắt thứ ba.

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiép tăng xưởng
cận
10 1 0 NO 2000 500 ---- Chọn CT biến dòng 1000

 Lập trình cho tủ điều khiển (làm) hoạt động với 1 tỉ số biến dòng của recloser là 500:1, 1000:1 hay
2000:1.
 Chọn 500/1000/2000 bằng các dùng phím CHANGE
 Kiểm tra tỉ số biến dòng của recloser tương ứng với các giá trị lập trình.
BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiép tăng xưởng
cận
11 1 0 YES 1600 50 1 Dòng cắt tối thiểu luân 120
phiên - Pha
11 1 0 YES 800 5 1 Dòng cắt tối thiểu luân 60
phiên - Đất
 Đặt một giá trị dòng cắt tối thiểu luân phiên cho cả pha và đất theo một khoảng giá trị trên cơ sở
chọn tỉ số dòng ( Mã tiếp cận 10)
CT tỉ số 500:1: cho khoảng đặt từ 25 đến 800A - Pha và 2 đến 400A Đất
CT tỉ số 1000:1: cho khoảng đặt từ 50 đến 1600A - Pha và 5 đến 800A Đất
CT tỉ số 2000:1: cho khoảng đặt từ 100 đến 2400A - Pha và 10 đến 1600A Đất
 Chức năng cắt dòng tối thiểu luân phiên được bật và tắt nhờ công tắc ALTERNATE MINIMUM
TRIP nằm ở phía trước tủ.
 Chức năng cắt dòng tối thiểu luân phiên có thể bật bằng cách dùng công tắc ALTERNATE
MINIMUM TRIP phía trước tủ hoặc nhờ bộ điều khiển giám sát.
BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt
tiép tăng tại
cận xưởng
12 1 0 YES 60 0 1 Thời gian reset trạng 30
thái đóng nhờ bộ giám
sát (giây)
 Lập trình khoảng thời gian lúc tủ điều khiển được đặt ở chế độ tác động cắt một lần trước khi khóa
ở TCC2. Điều này xảy ra theo sau một tín hiệu đóng giám sát (dùng hệ SCADA riêng hoặc truyền
thông tin số).
 Nếu đặt ở zero giây thì tủ điều khiển sẽ thực hiện theo trình tự lập trình bình thường.
Vào cuối khoảng thời gian này, tủ điều khiển trở về trình tự lập trình bình thường

NHẬN DẠNG PHA


BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiép tăng xưởng
cận
17 1 0 NO ---- ---- ---- Thiết bị nhận dạng pha A
1-2 - Đầu sứ
18 1 0 NO ---- ---- ---- Thiết bị nhận dạng pha B
3-4 - Đầu sứ
19 1 0 NO ---- ---- ---- Thiết bị nhận dạng pha C
5-6 - Đầu sứ
 Chọn việc nhận dạng pha như A, B, C hay 1, 2, 3 bằng cách dùng phím CHANGE
 Targets (đích) được xác định qua việc dùng Mã tiếp cận 30.
TÍNH NĂNG ON/ OFF
BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiép tăng xưởng
cận
20 1 0 YES ---- ---- ---- (Bật/tắt) phối hợp trình ON
tự
 Chọn ON và OFF chức năng phối hợp trình tự bằng phím CHANGE.
 Phối hợp trình tự sẽ tự động đưa trình tự điều khiển lên 1 bước nếu thỏa mãn cả 2 điều kiện sau:
a. Dòng lưới tăng lớn hơn trị đặt dòng cắt tối thiểu trong khoảng thời gian nhỏ hơn thời gian tác động
của dòng cắt tối thiểu không co tín hiệu cắt nào được phát ra.
b. Tủ điều khiển được lập trình ít nhất tự đóng lại 1 lần ở TCC1.
 Phối hợp trình tự sẽ không nhảy lên bước trình tự điều khiển đối với các chế độ làm việc lập trình
cho TCC2
 Tính năng phối hợp trình tự sẽ tác động cho cả khi có sự cố pha và đất, tuy nhiên, chương trình
nhảy bước trình tự chỉ được điều khiển khi đặt cho TCC1 - pha . Nếu tủ điều khiển được lập trình
cho tất cả các lần tác động của TCC1, thì tính năng phối hợp trình tự không được thực hiện ở lần
cắt sau cùng. Tính năng sẽ không chuyển lên điều khiển nếu sự nhảy bậc làm khóa recloser.
 Nếu đang ở chế độ non-reclosing (không tự đóng lại) thì không sử dụng tính năng phối hợp trình
tự được.

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt
tiép tăng tại
cận xưởng
21 1 0 YES ---- ---- ---- (ON/ OFF) reset về trạng ON
thái ban đầu (TARGET)
sau khi tự đóng lại thành
công.
 Chọn ON và OFF tính năng reset target bằng phím CHANGE
 Các trạng thái sự cố có thể được reset tự động hoặc bằng tay sau khi tự đóng lại thành công (xem
mã tiếp cận 06) bằng phím CLEAR.
 Khi ở tình trạng ON, các targets chỉ được hiển thị khi tủ điều khiển đang ở vị trí khóa.
Khi ở tình trạng OFF, các targets chỉ được hiển thị sau khi tủ điều khiển đã phát ra tín hiệu cắt độc lập
với bất cứ lần đóng lại nào.
BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiép tăng xưởng
cận
22 1 0 YES ---- ---- ---- (ON/OFF) bộ đếm số ON
lần tác động
 Khi ON tính năng này, toàn bộ số lần điều khiển cắt sẽ được ghi lại.
 Chọn ON hoặc OFF bộ đếm số lần cắt bằng phím CHANGE.
 Số lần cắt điều khiển được khởi đầu nhờ dùng tay thao tác công tắc xoay (piston grip) ở phía trước
tủ hoặc tự động hoặc giám sát. (Mã tiếp cận 39)

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
23 1 0 YES ---- ---- ----(ON/OFF) bộ ghi sự ON
kiện
 Khi ON tính năng này, bộ ghi sự kiện ghi lại thông tin của khoảng 50 sự kiện đã xảy ra, gồm về
thời gian, ngày - tháng - năm và các mức dòng điện trên cả 3 pha và đất (các mã xử lý 160 đến
169).
Chọn ON hoặc OFF bộ ghi sự kiện bằng phím CHANGE.

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
24 1 0 YES ---- ---- ----
(ON/OFF) bộ theo dõi ON
chế độ làm việc của
recloser
 Khi ON tính năng này, chế độ làm việc của recloser sẽ được ghi lại ở mỗi pha riêng biệt (các mã
tiếp cận 170 đến 173)
 Chọn ON/OFF chức năng theo dõi chế độ làm việc bằng phím CHANGE.

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
25 1 0 YES ---- ---- ---- ON/OFF ON
 ON chế độ ưu tiên cắt chạm đất: với tất cả các dòng sự cố lớn hơn giá trị dòng cắt chạm đất tối
thiểu đã đặt, số lần tác động trước khi khóa bằng với số lần tác động (cắt dòng chạm đất) trước khi
khóa đã lập trình.
 Chọn ON hoặc OFF chế độ ưu tiên cắt chạm đất bằng phím CHANGE.
 OFF chế độ ưu tiên cắt chạm đất: với tất cả các dòng sự cố nằm giữa giá trị dòng cắt tối thiểu
chạm đất và pha đã đặt, số lần tác động trước khi khóa bằng với số lần tác động cắt dòng chạm đất
đã lập trình. Với tất cả các dòng sự cố lớn hơn giá trị dòng cắt pha tối thiểu đã đặt, số lần tác động
trước khi khóa bằng với số lần tác động cắt dòng pha trước khi cắt đã đặt.

Thí dụ dùng tính năng ưu tiên cắt dòng chạm đất. Các đường cong và bảng tham khảo các trị đặt.
Cắt dòng pha tối thiểu (Mã tiếp cận 01P) 200A
Cắt dòng đất tối thiểu (Mã tiếp cận 01G) 100A
TCC1 - pha tối thiểu (Mã tiếp cận 02P) 103A
TCC1 - đất tối thiểu (Mã tiếp cận 01G) 101A
TCC2 - pha tối thiểu (Mã tiếp cận 03P) 133A
TCC2 - đất tối thiểu (Mã tiếp cận 03G) 135A
Số lần cắt ở TCC1 - pha (Mã tiếp cận 04P) 2
Số lần cắt ở TCC1 - đất (Mã tiếp cận 04G) 1
Số lần cắt trước khi khóa - pha (Mã tiếp cận 05P) 4
Số lần cắt trước khi khóa - đất (Mã tiếp cận 05G) 2

Trình tự cắt trước khi khóa một sự cố chạm đất.


Mức dòng sự cố ON chế độ ưu tiên cắt chạm OFF chế độ ưu tiên cắt chạm
đất đất
100A - 200A 101 135 101 135
200A - 818A 101 103 101 103 135 135
818A - 1690A 101 103 101 103 133 133
1690A và lớn hơn 103 103 103 103 133 133

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
26 1 0 YES ---- ---- ---- ON/OFF chế độ giám ON
sát bằng công tắc tức
thời
 Khi ON tính năng này, tủ điều khiển sẽ thực hiện chế độ giám sát nhờ một công tắc tác động thời
gian ngắn thay vì công tắc duy trì. Nếu ở đây dùng công tắc duy trì thì công tắc này phải đóng mở
thời gian ngắn để có được chức năng giám sát phù hợp.
 Chọn ON/OFF chế độc giám sát bằng công tắc tức thời bằng phím CHANGE.

CÁC KẾT QUẢ


BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
30 reset 0 NO ---- ---- ---- Kiểm tra các target ----
0
32 reset 0 NO ---- ---- ---- Kiểm tra bộ đếm target ----
0 - Đất
33 reset 0 NO ---- ---- ---- Kiểm tra bộ đếm target ----
0 - Pha 1-2
34 reset 0 NO ---- ---- ---- Kiểm tra bộ đếm target ----
0 - Pha 3-4
35 reset 0 NO ---- ---- ---- Kiểm tra bộ đếm target ----
0 - Pha 5-6
36 reset 0 NO ---- ---- ---- Kiểm tra bộ đếm target ----
0 - Sự cố cắt chạm đất
nhạy
Các target cho thấy các pha /đất nào có dòng lớn hơn giá trị cắt tối thiểu khi có tác động cắt.
 Nhấn phím TARGET để hiển thị pha/ đất bị sự cố
 Nhấn phím TARGET COUNTER lần thứ nhất sẽ hiển thị số lần cắt chạm đất tích lũy. Tiếp tục
cuộn (SCROLL) phím TARGET - COUNTER sẽ đưa nội dung màn hình lên dần để xem số lần
cắt tích lũy ở mỗi pha và cắt chạm đất nhạy.
 Khi ON chế độ cắt chạm đất nhạy, bộ hiển thị target sẽ thay đổi để phân biệt giữa chế độ cắt sự cố
chạm đất nhạy và sự cố chạm đất bình thường. Phần hiển thị sự cố chạm đất chỉ chữ “E” khi có tác
động cắt sự cố chạm đất nhạy và “G” khi chạm đất bình thường.
 Reset bằng phím CLEAR.

VỊ TRÍ TRÌNH TỰ
BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
38 ---- 0 NO ---- ---- ---- Vị trí trình tự tác động ----
 Dùng vị trí trình tự để kiểm tra trình tự điều khiển thích hợp.
 Hiển thị vị trí điều khiển theo trình tự tác động trước khi khóa.
 Có thể thao tác được từ bàn phím với chế độ SELECT LOWER FUNCTION và phím
SEQUENCE POSITION.

BỘ ĐẾM SỐ LẦN HOẠT ĐỘNG


BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
39 reset 0 NO ---- ---- ---- Đếm số lần hoạt động ----
2
 Phím này hiển thị tổng số các lần điều khiển tác động cắt.
 Xử lý được từ bàn phím bằng phím OPERATIONS COUNTER
 Reset bằng phím CLEAR
 Việc điều khiển các thao tác cắt được khởi động nhờ công tác vặn bằng tay ở mặt trước hoặc điều
khiển giám sát.
ĐO LƯỜNG
Sử dụng các máy biến dòng chuẩn đặt bên trong recloser Kyle, các trị số dòng đo được sẽ hiển thị trên
màn hình LCD ở tủ điều khiển. Nhờ vậy không cần đến các đồng hồ đo riêng biệt và các biến dòng
chân sứ.
Loại tủ điều khiển 4C đo được các trị dòng sau (Ampe hiệu dụng):
 Dòng tức thời
 Dòng pha trong 1 khoảng thời gian được lập trình trước từ 5 đến 15 phút
 Dòng đất trong 1 khoảng thời gian được lập trình trước từ 5 đến 15 phút.
 Dòng tải cực đại pha và đất.

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
40 ---- 0 NO ---- ---- ---- Dòng tức thời - Đất ----
41 ---- 0 NO ---- ---- ---- Dòng tức thời - Pha 1- ----
2
42 ---- 0 NO ---- ---- ---- Dòng tức thời - Pha 3- ----
4
43 ---- 0 NO ---- ---- ---- Dòng tức thời - Pha 5- ----
6
 Chỉ thị các giá trị dòng lưới tức thời ở tất cả các pha và đất.
 Sau khi kiểm tra 1 trong 4 mã tiếp cận này, dùng phím CURRENT METERING để qua các thông
số dòng điện khác.

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
44 ---- 0 NO ---- ---- ---- Dòng tải - Đất (A) ----
45 ---- 0 NO ---- ---- ---- Dòng tải - Pha 1-2 ----
46 ---- 0 NO ---- ---- ---- Dòng tải - Pha 3-4 ----
47 ---- 0 NO ---- ---- ---- Dòng tải - Pha 5-6 ----
 Chỉ thị các dòng tải ở tất cả các pha và đất.

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
48 reset 0 NO ---- ---- ---- Dòng tải cực đại - Đất ----
0 (A)
49 reset 0 NO ---- ---- ---- Dòng tải cực đại - Pha ----
0 1-2
50 reset 0 NO ---- ---- ---- Dòng tải cực đại - Pha ----
0 3-4
51 reset 0 NO ---- ---- ---- Dòng tải cực đại - Pha ----
0 5-6
 Chỉ thị dòng tải cực đại cho tất cả các pha và đất
 Reset bằng phím KEY

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
57 1 0 NO 15 5 ---- Chọn khoảng thời gian 5
- Pha
57 1 0 NO 5 1 ---- Chọn khoảng thời gian 1
- Đất
 Thay đổi giá trị thời gian các dòng tải yêu cầu.
 Dùng phím PHASE/GROUND để chọn khoảng thời gian cho pha và đất.
 Dùng phím CHANGE để chọn khoảng thời gian.
CÁC MÃ TRẠNG THÁI:
BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
65 reset 0 NO ---- ---- ---- Mã trạng thái phụ: ----
0 1 - Khóa dòng mức
cao
2- Cắt từ xa và khóa
3- Cắt và khóa giám
sát.
 Xác định chế độ hoạt động đặc trưng theo như đã chỉ định bởi bộ phận hiển thị LCD ở tủ điều
khiển.
 Reset bằng phím CLEAR.

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
67 ---- 0 NO ---- ---- ---- Trạng thái cắt dòng tối ----
thiểu luân phiên

 Chỉ thị tình trạng ON hoặc OFF của dòng cắt tối thiểu luân phiên.
 Dòng cắt tối thiểu luân phiên có thể chọn đặt bằng công tắc ALTERNATE MINIMUM TRIP ở
mặt trước hoặc từ bộ phận điều khiển giám sát.

Mã báo hoạt động sai chức năng (hỏng hóc):


BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
66 reset 0 NO ---- ---- ---- Trạng thái trục trặc ----
0 1- Không đóng theo
tín hiệu giám sát.
2- Điện áp ắcqui cao
hoặc thấp
3- Công suất nguồn
ắcqui giảm trong
thời gian nhỏ hơn 48
giờ
4- Không đóng theo
công tắc điều khiển
bằng tay
5- Báo hiệu các giá trị
chẩn đoán bên trong.
 Xác định các hỏng hóc đặc trưng ở bộ phận hiển thị LCD các hỏng hóc ở tủ điều khiển.
 Reset bằng phím CLEAR.

HỌ TCC
BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
70 ---- 0 NO 4 1 1 Họ TCC 1
 Chọn bất kỳ 1 trong 4 họ đường cong dòng điện - Thời gian
 Mỗi lần chỉ lập trình được với một nhóm thời gian cho các TCC.
 Chọn họ TCC bằng phím CHANGE
 Màn hình sẽ tắt hẳn sau mỗi lần thay đổi 1 họ TCC

Bảng dưới đây liệt kê các TCC của mạch điều khiển 4C và các mục tương ứng để tham khảo của tủ
điều khiển 3A. Các đường cong được xếp theo 4 nhóm thời gian có thể lập trình được từ bàn phím.
Mỗi nhóm gồm 21 TCC để lực chọn.

Các đường cong 200, 201 và 202 trong nhóm 4 tương ứng với các đường cong theo tiêu chuẩn IEC
được mô tả như đường cong dốc, rất dốc và cực dốc. Các đường cong Dòng điện - Thời gian cũng có
thể được chọn và lập trình nhờ cổng dữ liệu hoặc điều khiển từ xa bằng các thiết bị thông tin liên lạc
số.
+ Tất cả những đường cong trong các nhóm đều có thể thay thế lẫn nhau dùng cho các giá trị pha và
đất.

TẦN SỐ LƯỚI.
BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
71 3 0 NO 60 50 10 Tần số lưới 60
 Thay đổi tần số làm việc từ 50Hz thành 60Hz
 Chọn tần số (50/60) bằng phím CHANGE.

PHIÊN BẢN PHẦN MỀM


BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
72 ---- 0 NO ---- ---- ----
Số phiên bản phần XYY*
mềm của CPU
*X tượng trưng cho phiên bản phần mềm của CPU mới nhất
.YY tượng trưng cho protocol sử dụng.
Thí dụ:
X.04 chỉ phần mềm của CPU với protocol 2200
X.05 chỉ phần mềm của CPU với protocol 2179

Lưu ý quan trọng: tiếp vị ngữ số phiên bản của CPU và phần mềm hiển thị phải giống nhau.

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
76 2 0 NO 9999 0 ---- Số hiệu tủ điều khiển #

# Giá trị đặt ở xưởng sản xuất là 4 con số cuối cùng của số sản xuất của mạch điều khiển.
 Nếu số hiệu bị thay đổi, cần ghi lại số sản xuất nguyên thủy của tủ.
Số sản xuất sẽ cần mỗi khi thực hiện công việc hoặc sửa chữa. Nguyên cả số sản xuất có đóng trên
bảng tên đặt ở tủ điều khiển
BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
78 ---- 0 NO ---- ---- ---- Phiên bản phần mềm X.YY
liên lạc/hiển thị
X tượng trưng cho bo mạch hiển thị phiên bản mới nhất
YY tượng trưng cho protocol sử dụng
Thí dụ:
X.04 chỉ phần mềm bo mạch hiển thị với protocol 2200
X.05 chỉ phần mềm bo mạch hiển thị với protocol 2179
Lưu ý quan trọng: Tiếp vị ngữ số phiên bản của CPU và phần mềm hiển thị phải giống nhau.

ĐÓNG/THỬ ĐÓNG LẠI


Tính năng đóng/thử đóng lại được dùng để ngắt tín hiệu đóng gởi đến recloser khi mất nguồn thao tác
đóng.

Nếu recloser không đáp ứng bằng 1 tác động đóng, thì mạch điều khiển sẽ tắt tín hiệu tự đóng lại và
chuyển sang chế độ đóng/thử đóng lại. Số lần thử đóng lại được lập trình từ 1 đến 5000, mỗi bước là 1
nhờ mã tiếp cận 79. Ở chế độ này, 1 tín hiệu đóng được phát ra ở mỗi 15 đến 60 giây nhờ mã tiếp cận
74 trong thời gian 100 chu kỳ kéo dài trong khi mạch điều khiển có nguồn nuôi. Nếu và khi recloser
đóng, nó sẽ tiếp tục làm việc theo trình tự tác động đã lập trình cho đến khi khóa.

Nếu mạch điều khiển hoàn toàn không có điện (nguồn AC hoặc DC), trong khi đang ở chế độ
đóng/thử đóng lại nó sẽ không ghi nhớ được là nó đang ở chế độ này. khi được cấp nguồn trở lại, nó sẽ
chuyển qua cùng trạng thái như của recloser. Nếu recloser mở, mạch điều khiển sẽ khóa.

Khi mạch điều khiển và recloser bị khóa và nhân viên vận hành cố đóng recloser dù bằng tay hoặc
mạch giám sát, và nguồn thao tác đóng recloser không có, mạch điều khiển sẽ thử đóng 1 lần nữa rồi
mở ra khóa. Mạch điều khiển không chuyển qua chế độ đóng/thử đóng lại. Bộ phận LCD hiển thị trục
trặt ở phía trước tủ sẽ báo. Dùng mã tiếp cận 66 để kiểm tra xác định sự cố.

Tính năng đóng/thử đóng lại chỉ hoạt động trong lúc recloser thử đóng lại sau khi thực hiện một thao
tác cắt. Nếu nguồn thao tác đóng bị mất sau khi cắt, cản trở thao tác tự đóng lại, thì mạch điều khiển sẽ
chuyển sang chế độ đóng/thử đóng lại.

Khi dùng tay tác động công tắc điều khiển sang vị trí cắt sẽ làm mạch điều khiển thoát ra khỏi chế độ
đóng/thử đóng lại và khóa mạch điều khiển.

Ở chế độ đóng/thử đóng lại, không cần dùng tính năng cản thao tác đóng (block of close) để bảo vệ
thiết bị trong lúc sụt áp hoặc mất nguồn.

Nếu nguồn thao tác đóng không phục hồi lại được trước khi số lần đóng/thử đóng lại (đã lập trình theo
mã tiếp cận 79) chấm dứt, mạch điều khiển sẽ khóa.

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
74 2 0 NO 60 15 1 Thời gian thử đóng lại ----
(giây)
 Đặt khoảng thời gian giữa các lần đóng - thử đóng lại từ 15 đến 60 giây, mỗi bước là 1 giây

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
79 2 0 NO 5000 1 1 Số lần thử đóng lại 2500
 Đặt số lần thử đóng lại, mạch điều khiển sẽ đóng recloser trước khi khóa.
 Có thể chọn đến 5000 lần.
TRUYỀN THÔNG SỐ
Các mã từ 81 đến 85 thành lập các tham số truyền thông điều khiển cho mạch truyền thông số. Các giá
trị đặt thay đổi tùy theo cách áp dụng của hệ thống.

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
80 0 0 NO 4 1 1 Tốc độ Baud của cổng ----
đọc dữ liệu
1 = 300
2 = 1200
3 = 2400
4 = 4800*
 Tốc độ Baud là số bit dữ liệu truyền được trong 1 giây
 Cho biết tốc độ baud của cổng đọc dữ liệu.
 Các tốc độ baud có thể chọn đặt bằng bàn phím.
* Phải chọn đặt tốc độ baud là 4 khi liên lạc với bộ đọc dữ liệu cầm tay.
BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
81 0 0 NO 6 1 1 Tốc độ baud của cổng ----
truyền thông số thời
gian thực:
1 = 300
2 = 1200
3 = 2400
4 = 4800
5 = 9600
6 = 19200
 Cho biết tốc độ baud của cổng truyền thông số thời gian thực
 Mã tốc độ baud (1 đến 6) phải tương ứng với tốc độ baud của hệ thống.
 Các tốc độ baud có thể chọn đặt bằng bàn phím.
 Tốc độ truyền luôn bằng với tốc độ nhận.
 Việc thay đổi trị đặt tốc độ baud đòi hỏi phải tái lập nguồn của mạch điều khiển bằng cách: trước
tiên cắt nguồn ắcqui và AC, sau đó đóng lại nguồn AC và ắcqui.

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
82 0 0 NO 200 0 1 Biên bản địa chỉ ----
truyền thông điều
khiển (2200)
82 0 0 NO 2046 0 1 Biên bản địa chỉ ----
truyền thông điều
khiển (2179)

 Biên bản 2200 cho phép tạo đến 200 địa chỉ độc lập trên mỗi nhóm và tạo điều kiện để đồng thời
truyền tin đến tất cả các mạch điều khiển. Xem phần thông tin tham khảo số R280-90-9 và R280-
90-10 để biết thêm chi tiết về biên bản 2200.
 Biên bản 2179 cho phép tạo một địa chỉ duy nhất trên mỗi nhóm và tạo điều kiện để đồng thời
truyền tin đến tất cả các mạch điều khiển. Xem phần thông tin số R280-90-12 để biết thêm chi tiết
về biên bản 2179.

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt
tiếp tăng tại
cận xưởng
83 0 0 NO 2 0 1 Cổng truyền thông số ----
thời gian thực kiểu bắt
tay(Truyền đi trì hoãn
không cho phép)
Mã chế độ:
0 = Không có
1 = Không dùng
2 = Điều khiển môđem
( 50 ms OFF)
3 = Điều khiển môđem
( 0 ms OFF)
4 = Điều khiển môđem
( 10 ms OFF)
 Phương pháp truyền/nhận kiếu bắt tay tạo khả năng thích ứng của nhiều loại hệ thống truyền thông
khác nhau giao diện với tủ điều khiển 4C. Khi sử dụng các mã từ 2 đến 4, tín hiệu xuất kiểu bắt
tay được sử dụng như tín hiệu cho phép truyền. Tín hiệu nhập kiểu bắt tay bị bỏ qua.
 Mã 83 và 85 ảnh hưởng băng thông và hiệu suất của hệ thống truyền thông. Khi điều chỉnh mã 83
đến 85 xuống thời gian trễ nhỏ nhất có thể hoạt động được, sẽ tăng tối đa hiệu suất của hệ thống
truyền thông.
 Chế độ 0: không có tín hiệu kiểu bắt tay. Chế độ này được dùng khi nối trực tiếp tủ 4C với 1 máy
vi tính cá nhân. Nó cũng có thể được dùng với một thiết bị đầu cuối từ xa (RTU) trong ứng dụng
truyền thông điểm - điểm.
 Chế độ 1: Không được dùng. Chỉ dùng cho các mục đích nội bộ.
 Chế độ 2: Cho phép truyền với thời gian trì hoãn cấm truyền tin là 50ms. Chế độ này được ứng
dụng cho 3 loại card giao diện hiện hành là: sợi quang, nguồn khách hàng EIA-232 và môđem
202T. Chế độ 2 được dùng khi yêu cầu khả năng truyền tin (nhấn để nói) là 1 phần của truyền tin
kiểu bắt tay.
Các ứng dụng bao gồm việc sử dụng khả năng truyền tin để liên lạc vô tuyến bằng mạch vòng cáp
quang. Yêu cầu phải có khả năng truyền để điều khiển mạch vòng cáp quang.
 Chế độ 3: Cho phép truyền tin với thời gian trì hoãn cấm truyền tin bằng 0. Chế độ này giống với
chế độ 2 mà không có thời gian trì hoãn cấm truyền. Chế độ 3 được dùng cho các ứng dụng cáp
quang khi không quan tâm đến tiếng ồn của đài vô tuyến.
 Chế độ 4: Cho phép truyền với thời gian trì hoãn cấm truyền tin là 10ms. Chế độ này giống với
chế độ 2 nhưng với thời gian trì hoãn cấm truyền là 10ms. Tùy vào loại thiết bị truyền tin, thời
gian trì hoãn cấm truyền tin 10ms thì thích hợp so với thời gian trễ 50ms ở chế độ 2 và kết quả là
băng thông sẽ hẹp hơn và cải thiện được hiệu suất.

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
84 0 0 NO 10 0 1 Số ký tự động bộ kênh ----
 Định nghĩa khoảng thời gian máy thu phải rỗi để bắt đầu thực hiện một thông tin yêu cầu. Bộ đồng
bộ kênh chết được dùng để xác định thời điểm bắt đầu của thông tin yêu cầu. Khi được dùng trong
hệ thống có cấu hình vòng kín và hệ thống thông tin liên lạc, mạch điều khiển sẽ “nghe” các thông
báo về thiết bị ở các điểm nút khác trên đường truyền dữ liệu. Bằng cách đọc địa chỉ, mạch điều
khiển sẽ biết được thông báo có được gởi đến cho tủ và nếu không thì sẽ bỏ qua các bytes còn lại.
Khoảng thời gian mà kênh dữ liệu nhận không hoạt động sẽ xác định thời điểm chấm dứt thông tin
trước đó. Thời gian không hoạt động là khoảng thời gian đồng bộ kênh chết. Lúc này mạch điều khiển
được đồng bộ hóa sao cho byte nhận được kế tiếp được xem như bắt đầu của một thông tin mới.
Giá trị lập trình là số ký tự tương đương mà kênh nhận phải ở trạng thái không hoạt động, được xem
như kết thúc một thông tin. Mạch điều khiển sẽ quyết định thời gian trễ thực nội tại, có tính đến tốc độ
baud và số bit trong ký tự.
Thí dụ:
Baud = 4800
Ký tự đồng bộ kênh chết = 5 ký tự
Thời gian chết = 5 ký tự X 10 bit/ký tự* = 50 bit
50 bit  4800 bit/giây = 10,4 ms : thời gian đồng bộ kênh chết
* 10 bit/ : tính theo Qui định 2179, 8 bit dữ liệu, 1 bit khởi động, 1 bit ngừng
11 bit/ : tính theo Qui định 2200, 8 bit dữ liệu, 1 bit khởi động, 1 bit ngừng, 1
bit so sánh.
(Xem hình A và B ở tài liệu tiếng Anh)

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
85 0 0 NO 10 0 1 Thời gian trì hoãn cho ----
phép truyền tín hiệu
qua cổng liên lạc
 Định nghĩa thời gian trì hoãn sau khi tín hiệu cho phép truyền được gởi đi từ tủ điều khiển 4C và
trước khi tín hiệu được truyền đi. Điều này đảm bảo tính ổn định của phần cứng thiết bị truyền tin
trước khi thông tin thật sự được gởi đi.
 Trị số nhập vào đặc trưng cho số miligiây trôi qua (trong khoảng 425ms, độ tăng 1ms) trước khi
truyền tín hiệu. Khi dùng 1 mođem giao tiếp thì nên đặt thời gian trì hoãn khoảng 50ms. Xem hình
A ở dưới phần mã tiếp cận 83)

CÁC MÃ AN TOÀN
BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
90 3 3 NO 9999 0 1 Tiếp cận an toàn cấp 1 1111
 Cấp 1 cho phép thay đổi các tham số vận hành chuẩn (có các địa chỉ trên bàn phím) và hầu hết các
tham số tính năng.

91 Tiếp Cận An Toàn Cấp 2


 Cấp 2 cho phép thay đổi các tính năng đặc biệt.
 Cấp 2 chỉ cho phép thay đổi mã bảo vệ cấp 1

Lưu ý quan trọng: Chỉ có nhân viên vận hành hoàn toàn quen thuộc với các tính năng đặc biệt mới làm
việc được với mã an toàn mức 3.
BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
92 3 3 NO 9999 0 1 Tiếp cận an toàn cấp 3 2222
 Cấp 3 cho phép thay đổi các mã bảo vệ cấp 1, 2 và 3
 Cấp 3 cho phép xử lý các tính này làm việc đặc biệt.

Lưu ý quan trọng: Chỉ có nhân viên vận hành hoàn toàn quen thuộc với các tính năng đặc biệt mới
làm việc được với mã an toàn mức 3.

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
99 0 0 NO ---- ---- ---- Vào hệ thống bảo vệ ----
 Cho phép vào hệ thốngbảo vệ.
 Mã an toàn không hiện ra trên màn hình.

THAY ĐỔI CÁC ĐƯỜNG CONG DÒNG ĐIỆN - THỜI GIAN


Tủ điều khiển 4C được trang bị 41 đường cong dòng điện - thời gian có thể chọn bằng các phím
chuẩn, thay đổi được giữa pha và đất cho TCC1 và TCC2.

Nhờ các mã tiếp cận từ 100 đến 114 có thể thay đổi các đường cong chuẩn nhằm hổ trợ cho việc phối
hợp bảo vệ. Để minh họa ở cuối phần này có nêu ra một ví dụ thay đổi đường cong thời gian- dòng
điện.

Các phương pháp thay đổi bao gồm:


 Cộng thêm hằng số thời gian: thêm 1 giá trị thời gian vào TCC đã chọn.
 Bội số nhân: nhân toàn bộ đường cong với 1 giá trị đặt trước.
 Cộng thêm thời gian đáp ứng nhỏ nhất: thiết lập 1 thời gian đáp ứng nhỏ nhất của tủ điều khiển
độc lập với TCC đã chọn.
BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
100 1 0 YES ---- ---- ---- (ON/OFF) Cài đặt OFF*
TCC1 phối hợp - Pha
100 1 0 YES ---- ---- ---- (ON/OFF) Cài đặt OFF*
TCC2 phối hợp - Đất
 Cho phép thay đổi TCC1
 Dùng phím PHASE/GROUND để kiểm tra pha và đất.
* Giá trị mặc định khi thay đổi TCC1 từ mã tiếp cận 02 (phím 2)

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
101 1 0 YES ---- ---- ---- Chọn TCC1 - Pha 117
101 1 0 YES ---- ---- ---- Chọn TCC1 - Đất 135
 Cho phép chọn 1 đường cong dòng điện - thời gian lập trình sẵn, tác động nhanh hay trì hoãn cần
thay đổi.
Trong hầu hết các trường hợp, TCC1 được qui định là một đường cong tác động nhanh
 Dùng phím PHASE/GROUND để chọn TCC1 pha hoặc đất.
 Khi thay đổi các đặc tính của TCC, việc đọc ra mã 02 sẽ chỉ định một đường cong thay thế bằng
cách thêm vào TCC1 tiếp đầu ngữ “c” nhỏ.
 Các mã tiếp cận 101 hoặc 02 đều có thể dùng để kiểm tra TCC1.
 Các sự thay đổi đối với mã tiếp cận 101 sẽ tự động cập nhật cho mã xử lý 02.
Các sự thay đổi đối với mã tiếp cận 02 cũng sẽ tự động cập nhật cho mã tiếp cận 101
BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
102 1 0 YES 0.20 0.00 0.01 Cộng thêm hằng số 0.00*
thời gian vào TCC1 -
Pha (giây)
102 1 0 YES 0.20 0.00 0.01 Cộng thêm hằng số 0.00*
thời gian vào TCC1 -
Đất (giây)
 Thay đổi TCC1 đã lập trình để trì hoãn thời gian cắt bảo vệ quá dòng.
 Dùng phím PHASE/GROUND để thay đổi giữa TCC1 pha và đất.
* Giá trị mặc định khi thay đổi TCC1 từ mã tiếp cận 02 (phím 2)

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
103 1 0 YES 2.00 0.10 0.01 Hệ số nhân TCC1 - 1.00*
Pha
103 1 0 YES 2.00 0.10 0.01 Hệ số nhân TCC1 - 1.00*
Đất
 Nâng TCC1 đã lập trình theo phương thẳng đứng bằng cách nhân với 1 hệ số nhân thích hợp.
 Dùng phím PHASE/GROUND để thay đổi giữa TCC1 pha và đất.
 Giá trị mặc định khi thay đổi TCC1 từ mã tiếp cận 02 (phím 2)

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
104 1 0 YES 42 0 1 Thời gian đáp ứng nhỏ 0*
nhất của TCC1 - Pha
( tính bằng chu kỳ)
104 1 0 YES 42 0 1 Thời gian đáp ứng nhỏ 0*
nhất của TCC1 - Đất
(tính bằng chu kỳ)
 Cho phép thay đổi TCC1 đã lập trình bằng cách chọn 1 thời gian đáp ứng nhỏ nhất trong phạm vi
từ 0 đến 42 chu kỳ.
 Dùng phím PHASE/GROUND để thay đổi giữa TCC1 pha và đất.
 Giá trị mặc định khi thay đổi TCC1 bằng mã tiếp cận 02 (phím 2)

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
110 1 0 YES ---- ---- ---- (ON/OFF) Cài đặt OFF*
TCC2 phức tạp - Pha
110 1 0 YES ---- ---- ---- (ON/OFF) Cài đặt OFF*
TCC2 phức tạp - Pha
 Cho phép thay đổi TCC2
 Dùng phím PHASE/GROUND để kiểm tra pha và đất.
* Giá trị mặc định khi thay đổi TCC2 bằng mã tiếp cận 03 (phím 3)

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
111 1 0 YES ---- ---- ---- Chọn TCC2 - Pha 117
111 1 0 YES ---- ---- ---- Chọn TCC2 - Đất 135
 Cho phép chọn 1 đường cong dòng điện - thời gian lập trình sẵn, tác động nhanh hay trì hoãn cần
thay đổi.
Trong hầu hết các trường hợp, TCC2 được qui định là một đường cong tác động nhanh
 Dùng phím PHASE/GROUND để chọn TCC2 pha hoặc đất.
 Khi thay đổi các đặc tính của TCC2, việc đọc ra mã 111 sẽ chỉ định một đường cong thay thế bằng
cách thêm vào TCC2 tiếp đầu ngữ “c” nhỏ.
 Các mã tiếp cận 111 hoặc 03 đều có thể dùng để kiểm tra TCC2.
 Các sự thay đổi đối với mã tiếp cận 111 sẽ tự động cập nhật cho mã tiếp cận 03.
Các sự thay đổi đối với mã tiếp cận 03 cũng sẽ tự động cập nhật cho mã tiếp cận 111
BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
112 1 0 YES 0.20 0.00 0.01 Cộng thêm hằng số 0.00*
thời gian vào TCC2 -
Pha (giây)
112 1 0 YES 0.20 0.00 0.01 Cộng thêm hằng số 0.00*
thời gian vào TCC2 -
Đất (giây)
 Thay đổi TCC2 đã lập trình để trì hoãn thời gian cắt bảo vệ quá dòng.
 Dùng phím PHASE/GROUND để thay đổi giữa TCC2 pha và đất.
 Giá trị mặc định khi thay đổi TCC2 từ mã tiếp cận 03 (phím 3)

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
113 1 0 YES 2.00 0.10 0.01 Hệ số nhân TCC2 - 1.00*
Pha
113 1 0 YES 2.00 0.10 0.01 Hệ số nhân TCC2 - 1.00*
Đất
 Nâng TCC2 đã lập trình theo phương thẳng đứng bằng cách nhân với 1 hệ số nhân thích hợp.
 Dùng phím PHASE/GROUND để thay đổi giữa TCC2 pha và đất.
* Giá trị mặc định khi thay đổi TCC2 từ mã tiếp cận 03 (phím 3)
BẢO VỆ GIỚI HẠN
MÃ Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
114 1 0 YES 42 0 1 Thời gian đáp ứng nhỏ 0*
nhất của TCC2 - Pha
(chu kỳ)
114 1 0 YES 42 0 1 Thời gian đáp ứng nhỏ 0*
nhất của TCC2 - Đất
(chu kỳ)

 Cho phép thay đổi TCC2 đã lập trình bằng cách chọn 1 thời gian đáp ứng nhỏ nhất trong phạm vi
từ 0 đến 42 chu kỳ.
 Dùng phím PHASE/GROUND để thay đổi giữa TCC2 pha và đất.
* Giá trị mặc định khi thay đổi TCC2 bằng mã tiếp cận 03 (phím 3)

BẢO VỆ SỰ CỐ CHẠM ĐẤT / CHẠM ĐẤT CẮT NHẠY


BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
120 1 0 YES ---- ---- ---- (ON/OFF) tính năng OFF
bảo vệ chạm đất/ chạm
đất cắt nhanh
 Tính năng bảo vệ chạm đất / chạm đất cắt nhạy cho phép tủ điều khiển 4C phát hiện và cắt
recloser sau 1 thời gian xác định đã chọn đối với các giá trị dòng chạm đất (thứ tự không) thấp hơn
dòng cắt chạm đất tối thiểu lúc bình thường, đặt bằng mã tiếp cận 01 - Đất.
 Khi ON tính năng cắt chạm đất /chạm đất cắt nhạy, màn hình kết quả (mã tiếp cận 30) sẽ thay đổi
để phân biệt giữa tính năng cắt chạm đất /chạm đất cắt nhạy và chạm đất bình thường. Trên phần
hiển thị chạm đất của màn hình sẽ hiện ra một chữ “E” khi ở chế độ bảo vệ chạm đất cắt nhạy và
chữ “G” khi ở chế độ chạm đất bình thường.
 Bộ chỉ thị kết quả của mạch điều khiển từ xa cũng thay đổi khi ON tính năng bảo vệ chạm đất /
chạm đất cắt nhạy. Các kết quả điều khiển từ xa thường chỉ định pha A, B hoặc C (hoặc 1, 2 hoặc
3 - xem mã tiếp cận17, 18 và 19); nhưng khi ON tính năng bảo vệ chạm đất /chạm đất cắt nhạy thì
bộ chỉ thị điều khiển từ xa sẽ là đối với pha, đất, đất cắt nhạy thay cho thứ tự A, B, C (1, 2 hoặc 3)
tương ứng.
Tính năng chạm đất / chạm đất cắt nhạy hoàn toàn có thể được tiếp cận và lập trình độc lập nhờ liên
lạc số. Tủ điều khiển có tính năng cắt chạm đất / chạm đất cắt nhạy phải dùng loại 4C, chương trình
giao tiếp (KSPS2), phiên bản 2.0 hoặc mới hơn.
BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
121 1 0 YES 100 10 1 Mức cắt chạm đất 100
/chạm đất cắt nhạy
 Mức cắt chạm đất /chạm đất cắt nhạy được đặt theo phần trăm trị số dòng cắt chạm đất tối thiểu
trong phạm vi từ 10 đến 100%, độ tăng là 1% bằng 3A* là giá trị dòng cắt cho phép tối thiểu.
 Mạch logic điều khiển của tủ 4C sẽ không cho phép thay đổi các giá trị đặc tính bằng phần trăm
mà có giá trị cắt nhỏ hơn 3A. Ở những trường hợp này, màn hình sẽ báo chữ “LO”. Mạch điều
khiển không chấp nhận những thay đổi tiếp theo (mã tiếp cận 01 đất) làm cho trị đặt dòng cắt
chạm đất /chạm đất cắt nhanh nhỏ hơn 3A và sẽ hiển thị thông báo “LO”.
* Giá trị cắt cho phép tối thiểu phụ thuộc vào tỉ số biến dòng (mã tiếp cận 10):
- 2000 : 1, trị dòng cắt tối thiểu là 6A
- 1000 : 1, trị dòng cắt tối thiểu là 3A
- 500 : 1, trị dòng cắt tối thiểu là 2A

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
122 1 0 YES 100 10 1 Mức cắt dòng chạm 100
cắt nhạy luân phiên
 Mức cắt dòng chạm đất cắt nhạy luân phiên cũng có giới hạn là 3A giống như mức cắt dòng chạm
đất cắt nhạy bình thường. Bằng cách lập trình đặt dòng cắt chạm đất /chạm đất cắt nhạy luân phiên
đến 100%, thì tính năng cắt dòng chạm đất /chạm đất cắt nhạy sẽ bị vô hiệu hóa bằng công tắc cắt
dòng luân phiên tối thiểu trên mặt trước hay bằng cách chọn cắt tối thiểu luân phiên có giám sát
hay ở phụ kiện xuất nhập giám sát hoặc bằng phương pháp truyền thông số.
Mạch logic điều khiển của tủ 4C sẽ không cho phép thay đổi các giá trị đặc tính bằng phần trăm mà có
giá trị cắt nhỏ hơn 3A. Ở những trường hợp này, màn hình sẽ báo chữ “LO”. Mạch điều khiển không
chấp nhận những thay đổi tiếp theo (mã tiếp cận 01 đất) làm cho trị đặt dòng cắt chạm đất / chạm đất
cắt nhanh nhỏ hơn 3A và sẽ hiển thị thông báo “LO”.
BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
123 1 0 YES 120 2 1 Thời gian xác định để 120
cắt (giây)
 Đây là thời gian thực để tác động cắt dòng chạm đất / chạm đất cắt nhạy.

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
124 1 0 YES 4 1 1 Số lần tác động trước 4
khi khóa
 Đây là số lần cắt trước khi khóa của tính năng cắt dòng chạm đất / chạm đất cắt nhạy.
 Việc đặt số lần cắt độc lập với số lần cắt dòng pha và đất bình thường (mã tiếp cận 05).

Lưu ý quan trọng:


Bất kỳ sự phối hợp giữa chế độ chạm đất / chạm đất cắt nhah và chế độ cắt dòng pha và đất thì số lần
cắt cũng không thể lớn hơn 4 trước khi khóa.

CẮT DÒNG CAO:


BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
130 1 0 YES ---- ---- ---- (ON/OFF) tính năng OFF
cắt dòng cao - pha

 Khả năng cắt dòng cao cho phép cắt recloser sau một thời gian không đổi đặt trước bất cứ khi nào
dòng sự cố lớn hơn mức đặt.
 Cắt dòng cao được sử dụng để thay đổi các đường cong dòng điện - thời gian nhằm cho phép nâng
cao phối hợp với bảo vệ biến áp phía sơ cấp hoặc phối hợp với chì bên phía tải.
 Cắt recloser ở mọi giá trị dòng lớn hơn mức dòng sự cố đã chọn. Các mức được đặt theo một hệ số
nhân của dòng cắt tối thiểu (mã tiếp cận 132)
 Chế độ cắt dòng cao - Pha có thể đặt làm việc cho pha hoặc kết hợp giữa pha và đất.
 Chọn ON và OFF chế độ cắt dòng cao - Pha bằng phím CHANGE.
BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
131 1 0 YES ---- ---- ---- (ON/OFF) tính năng OFF
cắt dòng cao - đất

 Khả năng cắt dòng cao cho phép cắt recloser sau một thời gian không đổi đặt trước bất cứ khi nào
dòng sự cố lớn hơn mức đặt.
 Cắt dòng cao được sử dụng để thay đổi các đường cong dòng điện - thời gian nhằm cho phép nâng
cao phối hợp với bảo vệ biến áp phía sơ cấp hoặc phối hợp với chì bên phía tải.
 Cắt recloser ở mọi giá trị dòng lớn hơn mức dòng sự cố đã chọn. Các mức được đặt theo một hệ số
nhân của dòng cắt tối thiểu (mã tiếp cận 132)
 Chế độ cắt dòng cao - Đất làm việc kết hợp giữa pha và đất (chế độ này không làm việc đối với
chỉ bảo vệ đất).
 Chọn ON và OFF chế độ cắt dòng cao - Đất bằng phím CHANGE.

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
132 1 0 YES 30 1 ---- Cắt dòng cao - Pha 30
(bội số của dòng cắt
tối thiểu)
132 1 0 YES 30 1 ---- Cắt dòng cao - Đất 30
(bội số của dòng cắt
tối thiểu)
 Đặt mức làm việc (bội số dòng cắt tối thiểu) tại đó recloser sẽ cắt khi dòng sự cố lớn hơn mức đã
đặt.
 Các mức làm việc được chọn riêng biệt từ 1 đến 30, độ tăng 1, để cắt dòng pha và đất.
Dùng phím PHASE/GROUND để kiểm tra pha hoặc đất.

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
133 1 0 YES 9 1 ---- Cắt dòng cao - Pha 1
(chu kỳ) (trì hoãn thời
gian cắt)
133 1 0 YES 9 1 ---- Cắt dòng cao - Đất 1
(chu kỳ) (trì hoãn thời
gian cắt)
 Thời gian trì hoãn cắt có thể được chọn từ 1 đến 9 chu kỳ, độ tăng là 1 chu kỳ, tính theo tần số 60
Hz. Đối với hệ thống điện tần số 50 Hz nhân số chu kỳ với 0,83.
 Thời gian trì hoãn cắt dòng cao nên đặt sao cho tác động nhanh hơn đường cong dòng điện - thời
gian bình thường. Nếu đặt trị cắt dòng cao thấp hơn, thời gian thực tế sẽ nhanh hơn thời gian cắt
dòng cao đã lập trình.
 Dùng phím PHASE/GROUND để kiểm tra pha hoặc đất.

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
134 1 0 YES 1-2- 1 ---- Cắt dòng cao - Pha 0
3-4 (chu kỳ) (số lần cắt
chủ động)
134 1 0 YES 1-2- 1 ---- Cắt dòng cao - Đất 0
3-4 (chu kỳ) (số lần cắt
chủ động)
 Chỉ ra số lần cắt nào thì chế độ cắt dòng cao tác động.
Các số lần cắt, mà chế độ cắt dòng cao tác động được khách hàng chọn nhờ bàn phím theo trình tự bất
kỳ (thí dụ như 3,4; hoặc chỉ có 1, chỉ có 2; hoặc 1,2,3,4; ...)

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
140 1 0 YES --- ---- ---- (ON/OFF) khóa chế độ OFF
cắt dòng cao - Pha

 Chế độ khóa dòng cao nhằm giúp thực hiện được việc cắt recloser theo một trình tự làm việc lập
trình tùy chọn mỗi khi dòng sự cố vượt quá mức đặt trước.
 Khóa dòng cao được dùng để thay đổi trình tự làm việc nhằm giảm sự cố lâu dài cho MBA trạm
và các thiết bị liên quan.
 Khóa recloser ở mọi cấp trên cấp dòng sự cố đã chọn. Các cấp này được đặt như một hệ số nhân
của dòng cắt nhỏ nhất (mã tiếp cận 142)
 Khóa dòng cao - Pha chỉ có tác dụng đối với pha.
 Chọn ON/OFF chế độ khóa dòng cao - Pha bằng phím CHANGE.

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
141 1 0 YES --- ---- ---- (ON/OFF) khóa chế độ OFF
cắt dòng cao - Đất

 Khóa dòng cao nhằm giúp thực hiện được việc cắt recloser theo một trình tự làm việc lập trình tùy
chọn mỗi khi dòng sự cố vượt quá mức đặt trước.
 Khóa dòng cao được dùng để thay đổi trình tự làm việc nhằm giảm sự cố lâu dài cho MBA trạm
và các thiết bị liên quan.
 Khóa recloser ở mọi cấp trên cấp dòng sự cố đã chọn. Các cấp này được đặt như một hệ số nhân
của dòng cắt nhỏ nhất (mã tiếp cận 132)
 Khóa dòng cao - Đất chỉ có tác dụng đối với đất.
Chọn ON/OFF chế độ khóa dòng cao - Đất bằng phím CHANGE
BẢO VỆ GIỚI HẠN
MÃ Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
142 1 0 YES 30 1 1 Khóa chế độ cắt dòng 30
cao - Pha (bội số dòng
cắt tối thiểu)
142 1 0 YES 30 1 1 Khóa chế độ cắt dòng 30
cao - Đất (bội số dòng
cắt tối thiểu)

 Đặt mức làm việc (bội số dòng cắt tối thiểu) tại đó trình tự làm việc được thay đổi khi dòng sự cố
cao hơn mức đã đặt.
 Các mức làm việc được chọn riêng biệt từ 1 đến 30, độ tăng 1, để tác động cắt dòng pha và đất.
 Dùng phím PHASE/GROUND để kiểm tra pha hoặc đất.
BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
143 1 0 YES 4 1 ---- Khóa dòng cao - Pha 4
(số lần cắt chủ động)
143 1 0 YES 4 1 ---- Khóa dòng cao - Đất 4
(số lần cắt chủ động)

 Chỉ ra số lần cắt nào chế độ khóa dòng cao tác động.
 Dùng phím PHASE/GROUND để kiểm tra pha và đất.

ĐỒNG HỒ:

Khi lần đầu tiên cấp điện cho tủ 4C, ngày hiện hành của đồng hồ là 1/1/2001. Phải chỉnh đồng hồ lại
cho đúng ngày giờ để ghi nhận được chính xác thời gian xảy ra các sự kiện (xem phần cách chỉnh
đồng hồ trong cẩm nang sau).

Lưu ý quan trọng:

Bảo vệ quá dòng không phụ thuộc và luôn hoạt động chính xác bất chấp tình trạng của đồng hồ.
BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
153 0 0 NO 2088 1989 1 Chỉnh đồng hồ - Năm 2001

 Nhập vào 4 chữ số của năm hiện hành.

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
154 0 0 YES 12.31 1.01 1.1 Chỉnh đồng hồ - 1.01
tháng, ngày
 Nhập tháng vào bên trái và ngày vào bên phải dấu chấm thập phân.
 Nếu con số chỉ ngày chỉ có 1 chữ số thì phải thêm số 0 vào trước nó.

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
155 0 0 YES 23:59 0:0 0:01 Chỉnh đồng hồ - Giờ: 1:01
phút

 Nhập giờ và phút trên cơ sở 24 giờ

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
156 0 0 YES :59 :00 :01 Chỉnh đồng hồ: giây : 00

 Nếu con số của giây chỉ có một chữ số thì phải thêm số 0 vào trước nó.
BỘ GHI SỰ KIỆN
Bộ ghi sự kiện cung cấp các số liệu chi tiết, theo thời gian để phân tích hệ thống. Số liệu của bộ ghi sự
kiện sẽ cho biết các giá trị dòng điện theo thời gian của 13 loại sự kiện khác nhau. Các loại sự kiện
(mã tiếp cận 162) sẽ xác định quá trình sự cố giúp cho công tác vận hành và phân tích phát tuyến phân
phối.

Dưới đây là các số liệu mẫu từ bộ ghi sự kiện. Các mã tiếp cận được cho bên dưới mỗi cột tương ứng
để tham khảo:

Ví dụ số liệu của bộ ghi sự kiện:


Dòng (KA)
Sự kiện Loại sự Tháng Giờ Giây Đất Pha sứ Pha sứ Pha sứ
kiện Ngày phút 1-2 3-4 5-6
(161) (162)
(163) (164) (165) (166) (167) (168) (169)
1 2 2.17 14.20 :40 0.02 0.16 0.15 0.17
2 1 2.17 14.20 :08 2.80 0.16 0.15 2.80
3 1 2.17 14.20 :06 2.80 0.16 0.15 2.80
4 3 2.08 10.24 :15 0.00 0.00 0.00 0.00
5 1 2.08 9.21 :12 1.30 0.13 1.30 0.14
6 1 2.08 9.21 :07 1.30 0.13 1.30 0.14
7 1 2.08 9.21 :05 1.30 0.13 1.30 0.14
8 1 2.08 9.21 :03 1.30 0.13 1.30 0.14
9 2 2.03 14.40 :49 0.01 0.15 0.15 0.16
10 1 2.03 14.40 :16 2.40 2.40 0.15 0.16
11 1 2.03 14.40 :14 2.40 2.40 0.15 0.16
12 2 2.03 14.38 :40 0.02 0.15 0.15 0.17
13 1 2.03 14.37 :08 2.80 0.16 0.15 2.80

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
160 reset1 0 NO 50 1 1 Số lần sự kiện kể từ ----
lần reset sau cùng

 Tính năng này có hoạt động hay không là theo mã tiếp cận 23 (ON/OFF).
 Hiển thị số sự kiện đã xảy ra kể từ lúc mã tiếp cận 160 được reset.

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
161 ---- 0 NO 50 1 1 Số sự kiện ----

 Khi vào mã tiếp cận 161, sự kiện 1 sẽ xuất hiện. Đối với một sự kiệnnhất định, nhấn phím
CHANGE và nhập vào số sự kiện.
 Bấm phím số của sự kiện để kiểm tra sự kiện trực tiếp.
 Tủ 4C lưu trữ 50 sự kiện mới nhất.
 Xuất số liệu của một sự kiện nhất định bằng phím SCROLL

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
161 ---- 0 YES ---- ---- ---- Loại sự kiện ----

 Mã tiếp cận 162 xác định loại sự kiện chỉ định bởi số sự kiện của mã tiếp cận 161.
 Mã tiếp cận 162 chỉ có thể được tiếp cận từ mã tiếp cận 161 bằng cách dùng phím SCROLL.
Loại sự kiện:

1. Cắt quá dòng


2. Reset
3. Đóng (Công tắc điều khiển bằng tay)
4. Đóng (giám sát)
5. Khóa (Công tắc điều khiển bằng tay)
6. Khóa (điều khiển từ xa)
7. Khóa (giám sát)
8. Cắt (Giám sát hay bằng tay)
9. Mất nguồn AC (tối thiểu 2 phút)
10. Phục hồi nguồn AC (0,03 giây)
11. Phối hợp các trình tự.
12. Cắt sự cố chạm đất nhạy.
13. Khóa chế độ thử đóng lại.

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
161 ---- 0 YES ---- ---- ---- Tháng. Ngày ----

 Mã tiếp cận 163 xác định tháng và ngày xảy ra sự kiện chỉ định bởi mã tiếp cận 161.
 Mã tiếp cận 163 chỉ có thể được xử lý từ mã số 161 dùng phím SCROLL.

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
164 ---- 0 YES ---- ---- ---- Giơ: Phút ----
 Mã tiếp cận 164 xác định giờ và phút xảy ra sự kiện chỉ định bởi mã tiếp cận 161.
 Mã tiếp cận 164 chỉ có thể được tiếp cận từ mã số 161 dùng phím SCROLL.

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
165 ---- 0 YES ---- ---- ---- Giây ----
 Mã tiếp cận 165 định thời khoảng của sự kiện chỉ ra bởi mã tiếp cận 161.
 Mã tiếp cận chỉ có thể tiếp cận từ mã tiếp cận161 dùng phím SCROLL

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
166 ---- 0 YES ---- ---- ---- Dòng đất (KA) ----
 Mã tiếp cận 166 xác định dòng đất của sự kiện chỉ ra bởi mã tiếp cận 161
 Mã tiếp cận 166 chỉ có thể tiếp cận từ mã tiếp cận 161 dùng phím SCROLL

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
167 ---- 0 YES ---- ---- ---- Dòng pha sứ 1-2 (KA) ----
168 ---- 0 YES ---- ---- ---- Dòng pha sứ 3-4 (KA) ----
169 ---- 0 YES ---- ---- ---- Dòng pha sứ 5-6 (KA) ----
 Các mã tiếp cận từ 167 đến 169 xác định dòng của cả 3 pha của sự kiện chỉ định bởi mã tiếp cận
161.
 Các giá trị dòng điện đo ở KA hiệu dụng. Tầm đặt từ 0 đến 30 lần giá trị cắt tối thiểu đã lập trình.
Nếu dòng sự cố vượt quá 30 lần trị cắt tối thiểu thì sẽ có hiển thị một thông tin báo quá tầm đặt (-
1)
 Các mã tiếp cận từ 167 đến 169 chỉ có thể được tiếp cận từ mã tiếp cận 161 dùng phím SCROLL.
THEO DÕI CHU TRÌNH LÀM VIỆC
BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
170 1 1 NO 9999 1 1 Công suất thao tác cắt 97
100%
Bộ theo dõi chu trình làm việc cho biết các thông tin chu trình làm việc dùng bàn phím, và gồm có
những chức năng sau:
 Đo lường và ghi lại chu trình làm việc ở mỗi pha vào bộ nhớ không bay hơi (ROM).
 Chu trình làm việc của recloser được đo và lưu trữ theo cơ sở I 1,5X số lần làm việc ở mỗi pha
(ANSI C37. 61).
 Kết quả xuất ra tính theo phần trăm của tổng chu trình làm việc ở mỗi pha.
 Có thể hiệu chỉnh hoặc reset lại nếu thay mới một recloser,...
 ON/ OFF tính năng này bằng mã tiếp cận 24 qua cấp bảo vệ 1.
 Dùng phím CHANGE để nhập trị số mới hoặc reset về 0.
 Kết quả xuất ra không cầnđến mã bảo vệ.
 Cũng có thể truy xuất thông tin bằng liên lạc số.

Dùng bảng sau, chọn hệ số chu trình làm việc cắt của recloser tương ứng và nhập giá trị vào bằng mã
tiếp cận 170.
Loại Recloser Định mức dòng điện cắt 100% hệ số chu trìnhlàm
(A hiệu dụng đối xứng) việc
RXE, RVE 6000A 97
WE 12000A @ 4.8kV 257
WE 10000A @ 14.4kV 196
VWE
VWVE27 12000A 1045
VWVE38X
WVE27 8000A 140
WVE38X 8000A 140
VSA12 12000A 1045
VSA16 16000A 1608
VSA20
VSA20A 20000A 2248
VSA20B
VSO12 12000A 1045
VSO16 16000A 1608

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
171 1 0 YES 999.9 0 0.1 Chu trình làm việc 0
của buồng cắt ở sứ
xuyên 1-2 (%)
172 1 0 YES 999.9 0 0.1 Chu trình làm việc 0
của buồng cắt ở sứ
xuyên 3-4 (%)
173 1 0 YES 999.9 0 0.1 Chu trình làm việc 0
của buồng cắt ở sứ
xuyên 5-6 (%)
 Tiếp cận thông tin bằng bàn phím hoặc truyền thông số.
 Dùng phím CHANGE để nhập giá trị mới hoặc reset về 0
 Một máy cắt mới, chưa vận hành, có chu trình làm việc 0%. Khi đã sử dụng recloser chu trình làm
việc tăng dần lên. Khi đến 100% các tiếp điểm đóng cắt cần phải được kiểm tra và thay thế.

THEO DÕI MỨC TẢI


BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
180 0 0 NO 96 1 1 Chế độ tải - Số đọc ----
 Dữ liệu được tiếp cận bằng bàn phím hoặc liên lạc số.
 Từ bàn phím, có thể tiếp cận các mã tiếp cận từ 181 đến 185 bắt đầu từ mã tiếp cận 180 bằng cách
dùng phím SCROLL.
 Dữ liệu được đọc và ghi lại mỗi khoảng 15 phút và được lưu trữ vào bộ nhớ trong khoảng 24 giờ
qua với tổng số lần đọc vào là 96.
 Báo dòng tải hiệu dụng của mỗi pha và đất.
 Khi đọc không cần mã bảo vệ.

Lưu ý quan trọng:


Dữ liệu chế độ tải sẽ bị xóa nếu mất nguồn cấp cho tủ điều khiển 4C tương tự. Điều này cũng xảy ra
khi reset mạch điều khiển lúc thay đổi họ TCC (mã tiếp cận 70) hoặc tần số lưới (mã tiếp cận 71).
Ví dụ dữ liệu của chế độ tải

Lần đọc Giờ : phút Dòng đất Dòng pha sứ Dòng pha sứ Dòng pha sứ
1-2 (A) 3-4 (A) 5-6 (A)
(180) (181) (182) (183) (184) (185)
1 15:30 2 258 261 262
2 15:15 0 260 257 259
3 15:00 2 253 251 255
4 14:45 1 261 255 257
5 14:30 1 257 248 257

BẢO VỆ GIỚI HẠN


Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
181 0 0 YES ---- ---- ---- Thời gian - Giờ và ----
phút
 Báo giờ và phút ứng với dòng tải hiệu dụng pha nhất định.

THEO DÕI MỨC TẢI (tiếp theo)


BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
182 0 0 YES ---- ---- ---- Dòng đất ----

 Báo chế độ dòng tải hiệu dụng cho dòng pha.


BẢO VỆ GIỚI HẠN
Mã Viết Đọc Scroll Cao Thấp Độ Thông số Trị đặt tại
tiếp tăng xưởng
cận
183 0 0 YES ---- ---- ---- Dòng pha sứ 1-2 ----
184 0 0 YES ---- ---- ---- Dòng pha sứ 3-4 ----
185 0 0 YES ---- ---- ---- Dòng pha sứ 5-6 ----
 Báo chế độ dòng tải hiệu dụng cho dòng ở 3 pha.

Reclosers
Điều khiển recloser bằng bộ vi xử lý loại 4C. Thông tin dịch vụ
Thiết bị đo kiểm dòng điện tương tự.
Lắp đặt và thông tin dịch vụ. S280-77-8

Hình 1: Thiết bị đo lường dòng điện tương tự loại KME4-82-1.

Nội dung

Thông tin an toàn ..................................................... 2


Xác định trạng thái nguy hiểm…………....................... 2
Những hướng dẫn an toàn........................................... 2
Thông tin sản phẩm................................................... 3
Giới thiệu .................................................................... 3
Sự đảm bảo và kiểm tra ban đầu……………............... 3
Chuyên chở và lưu trữ …............................................. 3
Mô tả kỹ thuật............................................................... 3
Các đặc tính.................................................................. 4
Mô tả vận hành …………….......................................... 5
Thủ tục cài đặt ………….............................................. 6
Cài đặt tại xưởng……. .................................................. 6
Cài đặt tại nơi làm việc.................................................. 6
Kiểm tra việc vận hành ............................................. 7
Thông tin bảo dưỡng……........................................... 8
An toàn cho tuổi thọ

Sản phẩm chuyển mạch phân phối Kyle thông dụng hoặc phổ biến ở tất cả các tiêu
chuẩn công nghiệp ứng dụng đều liên quan đến việc an toàn sản phẩm. Chúng ta thực
hiện tốt thao tác an toàn trong khi sử dụng và khi bảo dưỡng sản phẩm của chúng ta
thông qua các tài liệu dịch vụ, các chương trình huấn luyện hướng dẫn, và sự nổ lực
không ngừng của tất cả các nhân viên Kyle chuyên tâm vào lĩnh vực thiết kế sản
phẩm, sản xuất, tiếp thị, và phục vụ.
Chúng tôi đoan chắc rằng bạn luôn luôn quan tâm đến các thủ tục an toàn tiêu chuẩn
thông dụng, và các tài liệu về an toàn khi làm việc với đường dây cao áp và thiết bị và
nhiệm vụ “an toàn cuộc sống” cho chúng ta.

Thông tin an toàn

Sau đây là những thông tin an toàn. Đối có thể dẫn đến kết quả chết người, tai
với những thông tin an toàn và vận nạn nguy hiểm, và hư hỏng thiết bị.
hành của thiết bị này, phải đọc và hiểu G101.0
tất cả những cảnh báo và cảnh cáo.

Xác định trạng thái nguy hiểm Cảnh giác: Thiết bị này không
dự định để bảo vệ tính mạng con người.
Sổ hướng dẫn này chứa hai loại trạng Sau đó tất cả các thủ tục tiêu chuẩn cục
thái nguy hiểm: bộ và thao tác an toàn được chuẩn y
Cảnh giác: tham khảo các nguy khi lắp đặt hoặc khi vận hành thiết bị
hiểm hoặc thao tác không an toàn mà này. Sự thiếu thận trọng có thể là kết
nó có thể là kết quả trong tai nạn người, quả chết người, tai nạn nguy hiểm, và
chết chóc, và hư hỏng thiết bị. hư hỏng thiết bị. G102.1

Lưu ý: Tham khảo các nguy Cảnh giác: Điện áp nguy hiểm.
hiểm hoặc không an toàn mà có thể là Tiếp xúc với điện áp cao có thể dẫn
kết quả trong hư hỏng thiết bị hoặc đến kết quả chết người, tai nạn nguy
trong tai nạn về người. hiểm. Theo sau tất cả các thủ tục an
toàn chấp nhận cục bộ khi làm việc với
Hướng dẫn an toàn đường dây điện áp cao và thiết bị.
Sau đây là những lời cảnh báo và cảnh G103.2
giác chung được kèm theo thiết bị này.
Những lời khuyến cáo phụ, có liên
quan đến nhiệm vụ và thủ tục đặc Cảnh giác: thiết bị này yêu cầu
trưng, được đề cập trong quyển hướng kiểm tra hằng ngày và bảo dưỡng để
dẫn. chắc chắn vận hành chính xác. Nếu nó
không duy trì nó có thể bị lỗi vận hành
Cảnh giác: trước khi lắp đặt, không phù hợp. Việc vận hành không
vận hành, bảo dưỡng, hoặc kiểm tra thích hợp có thể gây ra hư hỏng thiết bị
thiết bị, đọc cẩn thận và hiểu nội dung và nguy hiểm cho con người. G105.1
của quyển hướng dẫn này. Vận hành
không thích hợp, thao tác và bảo dưỡng
Cảnh báo: Lỗi vận hành thiết bị.
Không kết nối điều khiển này đến việc
cung cấp điện cho recloser đến khi tất Cảnh giác: Điện áp nguy hiểm.
cả việc cài đặt điều khiển đã được lập Thiết bị này không là vật thay thế cho
trình thích hợp và xác nhận. Tham khảo sự không kết nối nhìn thấy được. Phải
thông tin chương trình cho điều khiển tuân theo tất cả các thao tác an toàn
này. Sự bất cẩn có thể là dẫn đến kết tiêu chuẩn cục bộ. Nếu không thực hiện
quả trong điều khiển và lỗi vận hành tốt có thể dãn đến việc tiếp xúc với điện
nhầm recloser, hư hỏng thiết bị, và áp cao, điều này sẽ gây chết người hoặc
nguy hiểm cho người. gây thương tích cho người.
Thông tin sản phẩm

Giới thiệu văn phòng đại diện hệ thống điện


Cooper.
Thiết bị đo giá trị dòng điện tương tự,
KME4-82-1 có thể sử dụng để lắp đặt Sự thừa nhận và kiểm tra ban đầu
trong nhà máy loại 4C hoặc môi trừơng
lắp đặt sau khi lắp thêm phụ kiện. Mỗi thiết bị đo dòng điện tương tự loại
4c được lắp đặt, kiểm tra hoàn chỉnh tại
Thông tin dịch vụ S280-77-8 cung cấp nhà máy . Nó được kiểm tra kích thước,
việc hướng dẫn lắp đặt và vận hành cho hiệu chỉnh cẩn thận trong điều kiện tốt
thiết bị đo dòng điện tương tự loại 4C khi được chấp nhận bởi người vận
Kyle. Trước khi lắp đặt và / hoặc vận chuyển.
hành điều khiển này, đọc và hiểu cẩn Dựa vào sự chứng nhận, kiểm tra
thận nội dung của quyển hướng dẫn những dấu hiệu hư hỏng trên bao bì .
này. Mở tủ điều khiển và kiểm tra nó thông
qua dấu hiệu hư hỏng xuất hiện trong
Các thông tin chứa đựng trong quyển quá trình vận chuyển. Nếu hư hỏng
hướng dẫn này được sắp xếp theo các được phát hiện, thông tin ngay với
mục chính sau: Thông tin an toàn , người vận chuyển .
Thông tin sản phẩm, Thủ tục lắp đặt,
Kiểm tra và vận hành, Thông tin bảo Tiêu chuẩn ANSI
trì. Tham khảo bản nội dung để biết số
trang . Các sản phẩm Kyle được thiết kế và
kiểm tra phù hợp với tiêu chuẩn ANSI
Hãy đọc trước cẩm nang này. C37.60 và C37.85 và nguyên tắc ANSI
Đọc và hiểu nội dung quyển cẩm nang C37.61.
này và tuân theo tất cả các thủ tục qui
định cục bộ và các thao tác an toàn Tiêu chuẩn chất lượng
trước khi vận hành thiết bị này.
Hệ thống chất lượng ở nhà máy phân
Thông tin hỗ trợ phối Kyle thuộc hệ thống năng lượng
Những hướng dẫn này không thể bao Cooper được chứng nhận theo các tiêu
hàm tất cả các chi tiết hoặc sự thay đổi chuẩn sau đây:
trong thiết bị,tiến trình , hoặc qui trình
được mô tả, hay cung cấp hướng dẫn ISO 9001, 1994
cho việc gặp phải mọi sự kiện ngẫu CAN/CSA ISO 9001, 1994
nhiên có thể xảy ra suốt quá trình lắp BS EN ISO 9001, 1994
đặt, vận hành , hoặc bảo trì. Khi thông ANSI/ASQC Q9001, 1994.
tin có vấn đề không phù hợp với mục
đích người sử dụng, vui lòng liên hệ
văn phòng đại diện hệ thống điện Mô tả kỹ thuật
Cooper.
Thiết bị đo lường dòng điện tương tự
Thông tin bảo trì (ACMA) tích hợp SCADA thực hiện
Thiết bị này được thiết kế để bảo trì yêu cầu cho các máy biến dòng điện mà
miễn phí. Nếu thiết bị không hoàn toàn có các bushing của recloser lắp đặt bên
thoã mãn , hãy tham khảo ý kiến với ngoài sử dụng để chỉ thị dòng điện dây.
Mạch điện được thiết kế để quan sát đến mức tác động. Thiết bị cung cấp
dòng điện tải tức thời và phù hợp cho ngõ ra dc 0 -1mA đối với dòng điện sơ
việc sử dụng máy biến dòng 1000:1 cấp 0 – 1000A với máy biến dòng
hoặc 500:1. 1000:1 mà nó cung cấp dòng điện cảm
ứng sự cố. Các tỉ số cảm biến dòng điện
Thiết bị đo lường dòng điện tương tự khác tương ứng, nhưng ngõ ra sẻ điều
có khả năng điều khiển một tín hiệu chỉnh thích hợp.
tiêu biểu của dòng điện recloser bằng
cách kết hợp với các mạch điện có sẳn, Chú ý : mạch điện ACMA được thiết
theo cách đó loại bỏ được máy biến kế cho recloser với các máy biến dòng
dòng có biến dòng có lắp bushing. 1000:1 cung cấp tín hiệu sự cố bằng
Mạch điện của nó ảnh hưởng không cách cảm biến. Đối với các recloser có
đáng kể đến các dòng điện đóng lại nhỏ giá trị định mức máy biến dòng khác
nhất của việc điều khiển. Đặc tính then xin liên hệ công ty đại diện của Cooper
chốt của tín hiệu điều khiển này là biết thêm thông tin
chính xác, độc lập và ảnh hưởng ít nhất
Đặc tính sản phẩm

Bên dưới là những đặc tính then chốt của


thiết bị đo lường dòng điện tương tự:
• Nguồn độc lập
• Quá tải dài hạn không hư hỏng: 1.5 A liên
tục 20 A trong 1s, 40 A trong 0.25 s.
• Độ lớn tiếp điểm chịu dòng : 300mA AC
• Dãy điện trở ngõ ra: 0-10K ohms
• Dãy hệ số công suất: tất cả
• Dãy nhiệt độ: -40°C to +50°C
• Dãy tần số: 50/60 Hz
• Ảnh hưởng tác động lớn nhất TCC’s : thấp
hơn 1%
• Tổn thất công suất : 0.2 VA
• Ngõ ra tương tự 0-1 mA DC đối với các ứng dụng SCADA
• Giám sát dòng điện dây pha A, B, C
Hình 2: thiết bị đo lường dòng điện
• Không có CT phụ hoặc cáp đối với yêu cầu tương tự.
biến đổi.
• Sai số 5% từ 150-1000A với CT 1000:1
• Điều chỉnh hệ số làm việc để cung cấp độ chính xác lớn nhất ở dãy lựa chọn.

Hình 3: Sơ đồ kết nối của thiết bị đo lường dòng điện tương tự loại KME4-82-1.
Mô tả vận hành
Bảng 1
Thiết bị đo lường dòng điện tương tự
(ACMA) đo dòng điện tải tức thời với So sánh điểm đặt 300mA vs 200mA với độ
0-1mA dòng điện DC ở ngõ ra. Nó chính xác máy biến dòng 1000:1
cung cấp một sự chỉ thị dòng điện dây
với một độ chính xác ± 5% của mức đo
đày thang 1000A trong mạch ba pha
đối xứng.

Mạch ACMA bao gồm ba mạch một


pha riêng biệt (hình 3). Mỗi mạch một
pha là dòng điện dây sử dụng bằng loại
điều khiển 4C cho việc phát hiện mức
sự cố và đặc tính thời gian – dòng điện
vận hành. Mạch điện có một tổn thất
nhỏ trong máy biến dòng phát hiện sự
cố và có ảnh hưởng không lớn đến
phương pháp cảm nhận dòng điện điều
khiển loại 4C và các hàm thời gian sự
cố. Dòng điện ngõ vào được cung cấp
thông qua máy biến dòng khác có thứ
cấp được nối xuyên qua một điện trở
xác lập một điện áp ac tỉ lệ với dòng
điện dây. Điện áp này là điện loại chỉnh Trị số làm việc được thực hiện với điện
lưu toàn sóng bởi một bộ dioed trở 5K qua mỗi cực ở ngõ ra: 1 đến 4;
schottky đặc biệt được chọn lựa cho 2 đến 4; 3 đến 4, với 1,5V DC ngõ ra.
điện áp rơi trên nó thấp ở dòng điện Thủ tục được nói chi tiết trong phần
làm việc. Cầu diode Schottky được lọc hướng dẫn vận hành.
với tụ điện polycarbonate và một biến
trở được sử dụng để giám sát mạch điện Thiết bị cho phép hiệu chỉnh 5 mức
với một điểm đặt trước ở dòng điện ngõ dòng diện để
vào. Mỗi ngõ ra được bảo vệ kiểu đạt được độ chính xác cao hơn. Bảng 1
M.O.V tránh hiện tượng tăng vọt tín mô tả điểm đặt xác lập ở dòng điện sơ
hiệu đường dây nối ở ngõ ra. cấp 300mA và giá trị có thể điều chỉnh
đến 200mA dòng sơ cấp. Các giá trị
Hệ số làm việc được đặt ở 300mA AC được tính bằng mA DC.
ngõ vào để cung cấp 0.3mA DC ngõ ra.
Lắp đặt

Lắp ráp tại xưởng 12. Nối dây đen P-6 từ hộp nối P10
Thiết bị đo lường dòng điện tương tự, đến cực TAB6 của board
loại KME4-82-1 được dùng ở nhà máy ACMA.
lắp đặt thiết bị. Các bộ phận lắp đặt ở 13. Nối dây trắng C-G từ hộp nối
xưởng được lắp ráp hoàn chỉnh, được cáp ngõ vào điều khiển đến cực
kiểm tra, và kiểm duyệt tại nhà máy. đến cực TAB1 của board
ACMA.
Lắp ráp tại môi trường làm việc 14. Nối dây đỏ C-H từ hộp nối cáp
Nhà máy hướng dẫn thủ tục lắp ráp như ngõ vào điều khiển đến cực đến
sau: cực TAB3 của board ACMA.
1. Nếu đang làm việc, by-pass và 15. Nối dây đen C-J từ hộp nối cáp
tác động của recloser. (với
hướng dẫn by-pass, xem S280-
77-1). Với việc điều khiển tác
động, nó sẽ nằm ở vị trí “Battery
Off”.
2. Ngắt kết nối cáp điều khiển.
3. Cắt mạch và tháo bảng điều
khiển ra để có được lối vào phía
trong cabin.
4. Ngưng cấp điện áp thấp 120
hoặc 240 V ac cho việc điều
khiển.
5. Ngắt nguồn pin ở phích cắm dây
nối đến pin và chỏ chứa nó.
6. Ngắt hệ thống cáp ngõ vào từ
board mạch I/O bảng điều khiển.
7. Ngắt kết nối phía cuối đối diện
hộp cáp dây nối ngõ vào từ giá
đở của cabin điều khiển.
8. Lấy board mạch ra, với phần
cứng cung cấp, trong khoảng
giữa của panel phía dưới (xem
hình 4), để tách rời khoảng trống
thích hợp giữa các thiết bị.
9. Nối hệ thống cáp ở ngõ vào cho
board mạch mới ACMA thay
thế đến chân đế của cabin điều
khiển và board I/O.
10. Nối dây trắng P-2 từ hộp nối
P10 đến cực TAB2 của board
ACMA (xem hình 5 cho bước
10 đến 15). ngõ vào điều khiển đến cực đến
11. Nối dây đỏ P-4 từ hộp nối P10 cực TAB5 của board ACMA.
đến cực TAB4 của board
ACMA.
16. Nối hai dây dẫn xanh và một dây thông qua sự liên kết đầu nối ở
nối đất màu đen đến các cực của chân đế cabin điều khiển và các
khối nối đất(xem hình 6). dây nối đến các ngõ giao tiếp
Chú ý: các loại sản xuất từ tháng khách hàng màu xanh nằm trên
1/1996, có kèm theo dây nối đất board mạch ACMA. Các ngõ
(xem hình 6) để bắt vít vào hộp giao tiếp được đánh số 1, 2, 3, 4
nối cáp ngõ vào. tương ứng với các pha A, B, C,
17. Hướng vị trí lắp đặt phía trong và dây nối đất (xem hình 5).
nền cabin điều khiển, áp dụng 19. Kết nối lại recloser để phục vụ.
cho cách nhận dạng thiết bị. Hình 4:Cung
20. Cabin cấp
điềuđiện
khiểnáp
board
thấpmạch
(120 ACMA
hoặc
gấp đôi loại 4C
18. Tuyến cáp từ khách hàng 240 V ac) cung cấp cho mạch
SCADA hoặc các vị trí từ xa điều khiển.
2. Đặt một điện trở 5K ngang qua
các cực nối của khách hàng 2 và
4.
3. Đặt một điện trở 5K ngang qua
các cực nối của khách hàng 3 và
4.
4. Nối đầu cáp (+) của voltmet DC
đến điểm TPA của board mạch
ACMA.
5. Nối đầu cáp (-) của voltmet DC
đến điểm TPG của board mạch
ACMA.
6. Đặt đồng hồ đo MET để thực
hiện một dòng điện tải mô phỏng
300mA. Xem thông tin S280-76-
1 hướng dẫn vận hành kiểm tra
điều khiển MET.
7. Áp dụng và điều chỉnh dòng
điện tải mô phỏng từ máy đo
MET để được dòng điện 300 ±1
mA Pha A.
8. Điều chỉnh biến trở RHA trên
board mạch thiết bị để thu được
1.5±0.05 Vdc trên voltmet.
9. Vặn máy đo MET đặt đến điều
Kiểm tra việc vận hành kiện đầu. Xem thông tin S280-
76-1 MET.
Sử dụng những thủ tục sau đây để xác 10. Nối đầu cáp (+) của voltmet DC
Hình 5: Sơ đồ kết nối ACMA.
định việc vận hành thiết bị đo lường đến điểm TPB của board mạch
mạch điện tương tự. Nếu đang làm ACMA.
việc, by-pass và tác động recloser. 11. Nối đầu cáp (-) của voltmet DC
(Thủ tục by-pass, tham khảo thông tin đến điểm TPG của board mạch
dịch vụ S280-77-1mô tả việc điều khiển ACMA.
recloser dùng vi xử lý loại 4C, lắp đặt, 12. Đặt đồng hồ đo MET để thực
và hướng dẫn vận hành ). hiện một dòng điện tải mô phỏng
300mA. Xem thông tin S280-76-
Yêu cầu thiết bị: MET TESTER, một 1 MET.
Voltmet DC ( 0- 10 Vdc), và ba điện 13. Áp dụng và điều chỉnh dòng
trở 5K (1%, 1/2W). điện tải mô phỏng từ máy đo
1. Đặt một điện trở 5K ngang qua MET để được dòng điện 300 ±1
các cực nối của khách hàng 1 và mA Pha B.
4. 14. Điều chỉnh biến trở RHA trên
board mạch thiết bị để thu được
1.5±0.05 Vdc trên voltmet.
15. Vặn máy đo MET đặt đến điều
kiện đầu. Xem thông tin S280-
76-1 hướng dẫn vận hành kiểm
tra điều khiển MET.
16. Nối đầu cáp (+) của voltmet DC
đến điểm TPC của board mạch
ACMA.
17. Nối đầu cáp (-) của voltmet DC
đến điểm TPG của board mạch
ACMA.
18. Đặt đồng hồ đo MET để thực
hiện một dòng điện tải mô phỏng
300mA. Xem thông tin S280-76-
1 hướng dẫn vận hành kiểm tra
điều khiển MET.
ở ngõ vào.
19. Áp dụng và điều chỉnh dòng
điện tải mô phỏng từ máy đo
MET để được dòng điện 300 ±1
mA Pha C.
20. Điều chỉnh biến trở RHA trên
board mạch thiết bị để thu được
1.5±0.05 Vdc trên voltmet.
21. Vặn máy đo MET đặt đến điều
kiện đầu (tham khảo S280-76-1
MET) sau khi tất cả ba pha được
đã được kiểm tra.
22. Lấy điện trở 5K từ các cực kết
nối khách hàng trên board mạch
thiết bị ACMA ra.
Chú ý: Thủ tục kiểm tra ở trên dựa
vào điểm đặt dònh điện 300mA với
1000:1 BCT. Phụ thuộc vào ứng
dụng của khách hàng, điểm đặt làm
việc khác nhau có thể được điều
chỉnh bằng cách sử dụng các thủ tục
tương tự như trên.
Bảo hành

Các bộ phận thay thế

Các bộ phận thay thế cho sản phẩm của Kyle có sẳn ở các công ty đại diện cho nhà
máy. Chỉ các phần thay thế uỷ nhiệm của nhà máy mới được sử dụng. Để phân biệt
các phần thay thế, tham khảo sách hướng dẫn bảo trì và bảng giá các bộ phận thay thế
hiện hành cho biết các thông số catalog và giá cả. Liên hệ với công ty đại diện hệ
thống năng lượng Cooper của bạn để biết thêm thông tin và các thủ tục phân biệt.

Các trung tâm dịch vụ uỷ nhiệm nhà máy

Các trung tâm dịch vụ uỷ nhiệm nhà máy được đặt rãi khắp nước Mỹ để cung hổ trợ
bảo trì, sửa chữa, và kiểm tra các dịch vụ recloser của Kyle và điều khiển. Để biết
thêm chi tiết thông tin, Liên hệ với công ty đại diện hệ thống năng lượng Cooper của
bạn.

Các nhóm bảo trì nhà máy


Văn phòng phục vụ nhà máy sẳn sàng bảo trì recloser và cung cấp các nhóm huấn
luyện điều khiển. Các nhóm này được tổ chức ở trong xưởng có đầy đủ phương tiện
huấn luyện của công ty, được hướng dẫn bởi các chuyên viên kỹ thuật giàu kinh
nghiệm. Các khoá này hổ trợ huấn luyện và các thủ tục làm việc của nhà máy trong
vấn đề bảo trì hàng năm, việc xử lý hỏng hóc, sửa chữa và kiểm tra các recloser của
Kyle và việc điều khiển. Phải công nhận rằng tất cả những người phục vụ và nhân viên
bảo trì Kyle, luôn chú ý đến các lớp học phù hợp. Để biết thêm chi tiết thông tin, Liên
hệ với công ty đại diện hệ thống năng lượng Cooper của bạn.
Reclosers COOPER POWER SYSTEMS

Sự so sánh của máy cắt tự đóng lại và máy cắt tiêu chuẩn R280-90-5

Giới thiệu + Thời gian đóng lại.


Thiết bị tự động đóng lại mạch điện tự + Dòng điện tác động tức thời .
động và mạch điện máy cắt điện áp cao Ngay khi nói đến máy tự đóng lại, các
có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo vệ khả năng này được xác định bởi các đặc
mạng phân phối. tính T-C (thời gian –dòng điện) và các
Để hổ trợ trong việc tính toán và ứng giá trị cài đặt tự đóng lại quy định trước
dụng các thiết bị này, các giá trị định của máy tự đóng lại.
mức và các tiêu chuẩn của các máy cắt
tự đóng lại và các máy cắt được so sánh
ở đây. Các định nghĩa
Một cách hiển nhiên, chỉ những phần Sau đây là các định nghĩa được trích từ
đó của các tiêu chuẩn và các giá trị định ANSI/IEEE C37.100 - 1981. “IEEE
mức được chọn lọc mà nó thì rất hữu Standard Definition for Power
ích trong việc ứng dụng và việc so sánh Switchgear”.
các máy tự đóng lại và các máy cắt,
hoặc những hệ thống đó đã trở thành Recloser
một đề tài phức tạp trong quá khứ. Máy cắt đóng lại tự động: một thiết bị
Các tiêu chuẩn của máy tự đóng lại tự điều khiển ngắt mạch và đóng lại tự
được sử dụng là ANSI/IEEE C37.60 - động trong mạch điện xoay chiều, với
1981 và C37.61 - 1973. một trình tự đã quy định trước cho việc
Các tiêu chuẩn của máy cắt sử dụng mở và đóng lại được cho phép bằng
cho việc so sánh này là C37.04-1979, cách cài đặt lại, giử trạng thái đóng,
C37.06 - 1987 và C37.09 - 1979. hoặc khóa..

Sự so sánh tổng quát


Có lẽ sự khác biệt quan trọng nhất giữa Breaker
máy tự đóng lại và máy cắt là máy tự Máy cắt mạch: một thiết bị đóng cắt cơ
đóng lại được thiết kế như là một thiết khí, có khả năng làm việc, mang tải và
bị tự điều khiển(selfcontrolled device). ngắt các dòng điện ở những điều kiện
Các tiêu chuẩn đã được công nhận và mạch bình thường và nó cũng làm việc,
có khả năng được xác định các đặc tính mang tải trong khoảng thời gian đặc
trong toàn bộ mạch điều khiển máy tự biệt và các dòng điện phá huỷ trong
đóng lại. những điều kiện mạch bất thường riêng
Vì một máy cắt được thiết kế để sử biệt như lúc ngắn mạch.
dụng với một mạch rơ le/ điều khiển
riêng biệt, một máy cắt phải được xác Các giá trị định mức
định và định mức cho tính đa dạng của Sự khác biệt trong thiết kế và ứng dụng
trình tự điều khiển/rơle. Vì vậy, tiêu cho thấy khi so sánh các giá trị định
chuẩn máy cắt được công nhận quan mức.
tâm, và máy cắt phải được thiết kế đến Dòng điện ngắt tức thời định mức.
một giới hạn cho phép, một dãy giá trị Recloser
cho phép như sau: Một máy tự đóng lại được định mức
+ Thời gian cắt lớn nhất. dựa trên dòng điện sự cố ổn định đối
xứng lớn nhất mà nó được thiết kế để nghĩa là dòng ngắt đột ngột không đổi
ngắt . Dòng điện này giữ không đổi trong bất kỳ điện áp vận hành. Điều này
trong toàn bộ dãy điện áp vận hành, tương ứng phương pháp sử dụng cho
ngoại trừ một vài giá trị định mức máy recloser, tiêu chuẩn C37.60 - 1981.
tự đóng lại trong đó dòng điện ngắt đột Table 1.
ngột tăng ở một điện áp thấp hơn như Các giá trị định mức các breaker lấy
thấy trong ví dụ 1 bên dưới. từ Table 2 C37.06-1987.
Example 1.
Loại recloser WE

Breaker
Thật sự, máy cắt mạch được định mức Chu trình duty ( duty cycle):
dựa trên công suất cơ bản MVA không Thuật ngữ “duty cycle” được sử dụng
đổi , với hệ số K sử dụng để xác định để xác định các vấn đề khác biệt giữa
điện áp nhỏ nhất trong giá trị “ định reclosers and breakers.
mức MVA không đổi”. xem trong ví dụ
2: Recloser
Example 2. “Duty recloser” là trình tự kiểm tra
Breaker định mức 500 MVA tiêu chuẩn mà recloser phải chịu đựng
Một máy cắt định mức 500MVA danh để xác định tuổi thọ nhỏ nhất và giá trị
định, với dòng điện ngắn mạch định định mức dòng ngắt định mức.
mức 18kA ở điện áp 15.5kV, hệ số Một chu trình Duty của recloser (Tiêu
K=1.29. chuẩn vận hành trách nhiệm) xác định
Hệ số K xác định điện áp nhỏ nhất cho khả năng của một recloser để ngắt một
“ MVA không đổi” là: lượng sự cố lớn, kiểm tra giá trị ở từng
15.5kV dòng điện ba pha riêng biệt.
= 12kV Trong ví dụ 3,chu trình duty recloser
1.29 loại VSA12 tổng cộng 232 dòng điện
vận hành bao gồm 88-112-32 dòng điện
“ Khả năng cắt đột ngột dòng điện ổn ngắt điện đột ngột.
định” ở 12kV sẽ là:
15.5kV Example 3.
Chu trình duty loại WE (Ngắt bằng
18kA x = 23.25 kA
dầu) và loại VSA12 (ngắt bằng chân
12.0kV không).

Những điện áp thấp hơn 12kV,


khả năng cắt dòng điện đột ngột là
không đổi ở 23.25kA.
Những tiêu chuẩn máy cắt đã được lập
ra tương ứng giá trị định mức “ MVA
không đổi”. Hệ số K bây giờ là 1.0, có
của nó ở điện áp vận hành của nó.
(C37.04-5.10.3.3.1).

Chú ý: Giá trị 400% liên quan đến


các máy cắt kiểu dầu. ANSI/IEEE
37.04g-1986 đặc biệt một nhiệm vụ
800% cho các bộ ngắt đột ngột “kiểu
kín” (hermetically sealed). Điều này
bao gồm cả ngắt đột ngột kiểu chân
không và các bộ ngắt đột ngột kiểu khí
SF6 kín.
* Các thông số trong ngoặc đơn là chu
trình duty thực tế được thành lập bằng Nhiệm vụ cắt đột ngột tiếp theo
cách kiểm tra thử nghiệm. Những con ở dòng điện liên tục định mức thì được
số nhỏ hơn 116 là nửa tuổi thọ(1/2 độ chỉ rỏ trong tiêu chuẩn C37.06, Table 8.
bền) ( half-life). Các tiêu chuẩn recloser Ví dụ, một máy cắt 600 hoặc 1200A
cho phép nhà sản xuất kiểm tra chỉ đến được yêu cầu dóng và mở đột ngột
nửa tuổi thọ vì chi phí cao và thời gian dòng điện liên tục định mức trong 100
yêu cầu lớn cho việc kiểm tra chu trình lần vận hành.
duty một recloser chân không. Tuổi thọ của máy cắt trước khi bảo
Đặc tính vận hành tổng quát được trình dưỡng (maintenance) (tương đương với
bày với recloser chỉnh định đến giá trị chu kỳ duty recloser) được chỉ rỏ trong
cho phép lớn nhất của các điều kiện vận tiêu chuẩn ANSI C37.04 nó bao gồm
hành riêng biệt trước khi nó tác động một phương pháp để xác định tuổi thọ
cách ly (clockout), với thời gian tác máy cắt cho các dòng điện giữa dòng
đóng lại tức thời nhỏ nhất cho mỗi điện liên tục dài hạn và 85% khả năng
recloser được thiết kế. Các recloser hệ cắt không đối xứng theo yêu cầu.
thống công suất của Cooper được kiểm
tra trong dãy
O+INSTANTANEOUS+CO+2s+CO+2
s+CO.

Breaker

“Đặc tính vận hành tiêu chuẩn định


mức“ (chu trình duty tiêu chuẩn ) của
một máy cắt nên là hai đơn vị vận hành
với khoảng thời gian hai lần đóng là
15s giữa (CO+15s+CO).(C37.04-5.6) .
Hơn nữa, máy cắt phải có khả năng
“vận hành một số tác động mà trong đó
tổng các dòng điện cắt không vượt quá
400% yêu cầu khả năng cắt đột ngột
không đối xứng của máy cắt ở điện áp
đang vận hành của nó”, đối với các
dòng điện sự cố giữa dòng điện liên tục
định mức và 85 % của khả năng cắt
dòng đột ngột không đối xứng yêu cầu
Sự so sánh các giá trị định mức chu kỳ Số lần thao tác ở 10,000 amps (50%)
duty
Recloser và Breaker = 224.63 x 106 =
224 lần
Để thấy được việc so sánh các 100 x 104
giá trị này như thế nào trong tuổi thọ của
Recloser và Breaker trước khi bảo Số lần thao tác ở 20,000 amps (100%)
dưỡng, bên dưới là một sự so sánh của
chu kỳ duty recloser loại VSA20A và = 224.63 x 106 =
một máy cắt định mức 20kA, 15kV, tính 79 lần
toán tổng giá trị vận hành ở dòng điện 282.4 x 104
50% và 100% dòng điện định mức đối
xứng lớn nhất:

Recloser
Ví dụ 4.
VSA20 & VSA20A, định mức
20,000A đối xứng ở điện áp vận hành
14.4kV với một chu kỳ duty:

Breaker

Ví dụ 5.
Tổng số lần vận hành trong trường hợp Cho một loại máy cắt 20 kA, 15kV,
50% và 100% mức dòng điện sự cố được tính toán phù hợp với C37.04, số
tính phù hợp với bảng phụ lục C của lần đóng cắt trong trường hợp 50%
ANSI C37.61 - 1973 (Hướng dẫn sử và 100% là:
dụng, vận hành, và bảo dưỡng các
recloser tự động ): Ở điện áp 14.4kV khả năng cắt
dòng điện đột ngột đối xứng là
(4,000 amps)1.5 = 25.3 x 104 ; x 88 20000A
operations = 22.26 x 106 Giả thiết rằng hệ số S lớn nhất
(10,000 amps)1.5 = 100 x 104 ; x 112 là 1.4 (Hệ số S đại diện cho khả năng
operations = 112.00 x 106 bất đối xứng dựa trên mạch tỷ số X/ R
(20,000 amps)1.5 = 282.4 x 104 ; x 32 =15, tương đương tỷ số X/R lớn nhất
operations = 90.37 x 106 của recloser yêu cầu kiểm tra ), khả
Tổng hệ số trách nhiệm = năng cắt đột ngột không đối xứng là:
224.63 x 106
20,000 x 1.4 = 28,000 Amps
Và theo tiêu chuẩn C37.04 (oil) và
C37.04g-1986 (vacuum and SF6) 224,000 = 11.2
(vacuum/SF6)
28,000 x 400% = 112,000 Amps (oil) 20,000
28,000 x 800% = 224,000 Amps So sánh tuổi thọ thiết bị trước khi bảo
(vacuum/ SF6) dưỡng ở 50% và 100% dòng điện ngắt
đột ngột định mức:
Ở 10,000 amps (50% of 20,000), số lần
thao tác là : 50% Maximum Interrupting:
Recloser: 224 lần
112,000 = 11.2 (oil) Breaker: 11.2 (22.4) lần
10,000 100% Maximum
Interrupting:
224,000 = 22.4 (vacuum/ SF6)
Recloser: 79 lần
Breaker: 5.6 (11.2) lần.
10,000
Chú ý : nghiên cứu thận trọng trong
Ở 20,000 amps,số lần thao tác là: việc sử dụng sự so sánh này bởi vì nó
so sánh tuổi thọ thiết bị được xác định
112,000 = 5.6 bằng các tiêu chuẩn. Tuổi thọ thiết bị
(oil) thực tế có thể lớn hơn số lần được tính
toán đó là vì nó ảnh hưởng bởi điều
20,000 kiện thực tế.

Việc giảm dựa trên tiêu chuẩn


Việc giảm giá trị dòng cắt đột ngột C37.04 - 5.10.2.6
định mức cho nhiệm vụ đóng lập lại.
Recloser Chọn một máy cắt định mức 15.5kV,
dòng cắt đột ngột định mức 20,000 A.
Một recloser thì có khả năng của nó về Dòng địên định mức 20,000A ứng dụng
việc cắt dòng điện đột ngột định mức cho tiêu chuẩn CO+15s+CO.
để hoàn thành một chuỗi 4 lần thao tác,
dựa trên chuỗi được sử dụng để xác Giảm cho loại “breaker” điển hình
định nhiệm vụ vận hành tiêu chuẩn. Vì dạng:
vậy, recloser không yêu cầu giảm giá O + 0s + CO + 15s + CO + 45s + CO
trị. Hệ số suy giảm D = 9.9% (*)
Vì vậy, dòng điện cắt đột ngột định
Breaker mức là :
20,000 x .901 = 18,020 Amps.
Một máy cắt là thiết bị cần phải giảm Giảm cho một recloser dạng:
dòng điện cắt đột ngột của nó trong O +0s + CO + 2s + CO + 2s +CO
chuỗi vận hành “ có nhiều lần vận hành Hệ số suy giảm D = 15.6% (*)
hơn hoặc thời gian đóng cắt ngắn hơn Do đó, dòng điện ngắt đột ngột
giữa các lần thao tác so với tiêu chuẩn định mức là :
CO+15s+CO duty cycle”.(C37.04 - 20,000 x .844 = 16,880 Amps.
5.10.2.6)
Ví dụ 6.
* Việc tính toán hệ số suy giảm có Một máy cắt được yêu cầu để đóng và
trong phụ lục A chốt bất kỳ dòng điện mà không vượt
Một recloser với dòng điện định mức quá 1.6K lần dòng điện ngắn mạch
20000A sẽ duy trì dòng điện ngắt đột định mức.
ngột định mức 20000A cho mỗi dãy đó Một máy cắt yêu cầu gánh được một
mà không suy giảm. dòng điện ngắn mạch cho bất kỳ thời
gian nào trong độ trì hoãn tác động cho
Yêu cầu khả năng cắt đột ngột dòng phép.
điện không đối xứng
Recloser
Recloser
Khi áp dụng vào việc định mức dòng Các tiêu chuẩn recloser xác định một “
điện sự cố đối xứng lớn nhất và tỷ số dòng điện làm việc định mức”: “Dòng
X/R lớn nhất, một recloser có khả năng điện làm việc định mức giống như giá
cắt đột ngột bất kỳ mức độ dòng điện trị dòng điện cắt đột ngột đối xứng định
không đối xứng nào mà có thể xuất mức, với độ đối xứng tương ứng với tỷ
hiện. số X/R”. Giá trị định mức này xác định
khả năng chọn lựa đóng vào bất kỳ
Ví dụ 7. dòng điện đối xứng hoặc không đối
Giả thiết rằng recloser loại VSA20 xứng trong giá trị định mức cắt đột
dòng điện đối xứng định mức 20000A, ngột của recloser.
X/R=16, được áp dụng vào mạch với
giá trị sự cố này. Dòng điện không đối
xứng lớn nhất mà mạch có thể xuất Khả năng gánh được dòng điện thời
hiện là 20000x1.53 (tỷ số bất đối xứng gian ngắn yêu cầu
để dòng điện đối xứng cho mạch X/R =
Breaker
Giá trị định mức này thiết lập khả năng
Breaker của máy cắt để đóng điện và chịu nổi
một dòng điện sự cố lớn nhất trong
Khả năng cắt đột ngột không đối xứng khoảng thời gian 3s.
theo yêu cầu của máy cắt được xác định
bằng cách nhân giá trị cắt đột ngột đối Recloser
xứng với hệ số K; giá trị của K là 1.4; Các tiêu chuẩn recloser không có bất kỳ
1.3; 1.2; 1.1; 1.0. Đối với các máy cắt yêu cầu nào về điều này. Một khả năng
có bộ phận dập hồ quang sơ cấp thời dòng điện ngắn mạch được xác định
gian 1; 1.5; 2; 3; 4, hoặc hơn một chu trong suốt quá trình kiểm tra nhiệm vụ
kỳ, tương ứng tiêu chuẩn (C37.04 - vận hành tiêu chuẩn (duty cycle), ở
5.10.2.2). những nơi mà recloser phải chịu đựng
khoảng thời gian trì hoãn lớn nhất với
Các khả năng cắt đột ngột dòng điện giá trị lớn nhất trong giá trị tác động
mang tải-dòng điện duy trì theo yêu nhỏ nhất như trong phần dãy vận hành
cầu (C37.04-4-4.5.2.4) recloser.
Trong khi không yêu cầu các tiêu chuẩn
Breaker một số recloser được thử nghiệm để xác
định giá trị định mức dòng điện ngắn
mạch.
16) = 30600A (vòng lập chính đầu tiên của dòng điện).
Dòng điện liên tục Đóng cắt dòng điện nạp tải định mức

Breaker Breaker
Danh mục tiêu chuẩn của Breaker dòng Các máy cắt có một giá trị định mức
điện định mức liên tục 600 và 1200A “dòng điện đường dây trên không nạp
(các giá trị như 2000 và 3000 A, các giá đầy tải”.
trị định mức các recloser trước).
Recloser
Recloser Các Recloser có một giá trị định mức
Giá trị dòng điện định mức của recloser “dòng điện dung cắt đột ngột cáp”.
khởi đầu với loạirecloser có cuộn dây Các giá trị định mức cho cả hai
nối tiếp, giá trị định mức cuộn dây hiệu Recloser và Breaker là 2A ở 15.5kV; và
dụng là 25, 35, 50, 70, 100, 140, 200, 5A ở 25.8kV (các Breaker), 27.0kV
280, 400 và 560A. Mỗi giá trị định mức (các recloser), và 38.0kV.
lớn hơn xấp xỉ 1.4 (hoặc √ 2 ) lần giá trị
trước. Các giá trị định mức cao hơn 800 Đóng cắt dòng điện kích thích xung
và 1200A là loại mở rộng của chuổi các kích định mức
số này. Thực chất, các giá trị định mức
560 và 1120A là tương đương các giá Breaker
trị định mức của máy cắt 600 và “ Dưới sự nghiên cứu trong tổ
1200A. Nhiều loại recloser có giá trị chức IEEE.” Tiêu chuẩn (C37.04 -5.17)
định mức cao hơn có giá trị dòng điện
lâu dài định mức 800 hoặc 1200A. Recloser
Các Recloser có một giá trị định
Khả năng cắt dòng điện tải mức “cắt đột ngột dòng điện từ hoá
Cả hai Recloser và Breaker được yêu máy biến áp”. Giá trị cắt đột ngột thì
cầu có khả năng cắt đột ngột dòng điện bằng 31/2% giá trị định mức dài hạn
tải. của recloser.

Đóng cắt dòng điện dung kháng định Thời gian đóng lập lại
mức
Recloser
Breaker Khoảng thời gian đóng lại là “thời gian
Các giá trị định mức dòng điện hở mạch giữa thời điểm tự động mở và
đóng cắt điện dung được chỉ rỏ trong tự động đóng lại thành công ở lần kế
C37.06, Table 2A. tiếp” (succeeding automatic
reclosure)”. Tiêu chuẩn (C37.100)
Recloser
Không có giá trị định mức chỉ ra Đây là thời gian “chết” thực sự
trong các tiêu chuẩn. Tuy nhiên, vài (không có dòng điện chảy) của mạch
recloser đã được kiểm tra và đặt giá trị điện từ khi điều khiển recloser xác định
định mức cho việc đóng cắt dòng điện khoảng thời giữa mở và đóng lại.
dung theo tiêu chuẩn C37.06 Xem phụ lục B, hình 1

Breaker
Thời gian đóng lại là “khoảng thời gian thời gian cài đặt cho relay đóng lặp lại.
giữa thời gian khi hoàn toàn giải phóng Đối với trường hợp đóng lại “tức thời”,
(nẩy) mạch đạt đến giá trị vận hành thời gian “chết” của mạch sẽ là “ thời
(máy cắt đang ở vị trí đóng ) ” và tái gian đóng lại” của máy cắt, nhỏ hơn
thiết lập mạch trên bộ phận dập hồ thời gian cắt đột ngột của máy cắt.
quang sơ cấp trong thao tác đóng lại. Khoảng thời gian “chết” thực chất được
Tiêu chuẩn (C37.100). xác định bởi việc cài đặt relay đóng lại,
nhỏ hơn thời gian trì hoãn do quá dòng
Trong quá trình đóng lại, thời gian của relay.
“chết” thật sự sẽ phụ thuộc vào khoảng Xem phụ lục B, hình 2.

Nghiên cứu đặc tính kỹ thuật khác A. loại tụ điện


của máy cắt
Các sứ đầu ra của recloser là loại
Trước tiên so sánh cơ bản các tiêu tụ khi kích thước, việc sử dụng và các
chuẩn và các giá trị định mức, các tiêu yêu cầu điện môi đặt ra. Hầu hết các
chuẩn của khách hàng là những nét đặc bushing recloser không phải là tụ điện.
trưng mà nó trở thành một số tiêu Các bushing recloser được thiết kế để
chuẩn cho các máy cắt. Vì sự khác biệt hoàn toàn phù hợp với giá trị định mức
trong thiết kế và xây dựng, nó không điện môi và hiệu suất, kích thước và
thể -và thường không có giá trị trong vận hành của recloser.
các phí tổn của khách hàng- để hoàn
toàn thoã mãn một số yêu cầu này trong B.Transformer-Breaker
recloser: Interchangeable.

1. Thiết bị đóng cắt phụ 10 cấp. Các sứ đầu ra của recloser không là
Điều này được xác định thường Transformer-Breaker Interchangeable.
xuyên trong các tiêu chuẩn khách Các yêu cầu này sẽ cần quan tâm đến
hàng. Các recloser có thể là thiết bị với một bushing lớn hơn cho hầu hết các
một bộ 3 tầng công tắc phụ được thêm loại recloser và kết quả kích thước
vào, ở nơi yêu cầu, một bộ 5 tầng có thể recloser lớn hơn sẽ giảm tổn thất đáng
được cung cấp. Điều này nói chung đã kể tiết kiệm do recloser. Các chi phí
thoã mãn. thêm vào sẽ lớn hơn bất kỳ sự tiết kiệm
Điển hình, các yêu cầu máy cắt bao nào do lọai đầu nối này.
gồm việc sử dụng 4 tầng cho điều khiển
đây dẫn, còn dư ra 6 tầng khác cho việc C. Tiêu chuẩn ANSI C76.1.
sử dụng của khách hàng. Khi một công
tắc phụ mở rộng trong recloser, tất cả Đây là một tiêu chuẩn cho các
các tầng đều có giá trị sử dụng cho ngõ ra thiết bị bushing đặt ngòai trời
khách hàng. mà nó xác định các đặc tính điện, kích
thước, độ lớn khung bao, khỏang cách
2. Sứ đầu nối-đầu nối ra sứ giữa các lỗ…Nó giúp cho nhà sản xuất
Các tiêu chuẩn máy cắt thỉnh thoảng bushing chế tạo các bushing có thể sử
xác định loại tụ điện hoặc transformer- dụng trong nhiều loại thiết bị, và cho
breaker-interchangeable bushings or phép các nhà sản xuất thiết bị và người
bushings “per ANSI C76.1”. sử dụng mua các sứ từ các nguồn cung
cấp khác.
Các sứ đầu ra của recloser được thiết kế vận hành từ các công tắc phụ recloser
và kiểm tra cho sử dụng với – và thoã (và cáp nối) hoặc từ việc điều khiển
mãn tất cả các yêu cầu- recloser. Điều trạng thái hổ trợ recloser .
này cho phép kích thước recloser tối ưu
và thiết kế ở chi phí thấp cho khách 5. Cincinnati Analyzer.
hàng. Các thiết bị này hổ trợ điều khiển biểu
đồ vận hành mở và đóng máy cắt. Nó
3. Máy biến dòng kiểu sứ sử dụng rộng rãi hơn, dùng nhiều trong
Các đặc tính máy cắt đáp ứng hai yêu kỹ thuật cơ cấu phức tạp hơn nơi có
cầu cài đặt của 2 bộ BCT’s – một cài nhiều bộ phận liên kết với nhau, nhiều
đặt 1 bộ dùng cho bảo vệ quá dòng và cấp .
cái kia cài đặt cho đo lường và /hoặc Kỹ thuật cơ cấu recloser,bởi bản chất
các điều kiện hổ trợ khác của relay kích thước nhỏ hơn, dễ thiết kế, và tốc
khác. độ cao hơn, là khôg thể lắp vào loại này
Từ khi điều khiển Vì các recloser điều của vấn đề thích ứng với phân tích. Một
khiển bằng điện tử với các thiết bị cảm hõng hóc phần cơ recloser thông
biến CT (tỉ số 1000:1 hoặc 2000:1) cho thường làm hư hòan tòan đóng mỡ. .
việc bảo vệ quá dòng (và cho đo lường Chú ý đến lỗi này, có một ít lời khuyên
với hình thức kiểu điều khiển bằng vi chỉ ra rằng nó sẽ được tìm ra bởi loại
xử lý 4C), các CT riêng biệt thì thường thiết bị này.
không cần thiết .khi recloser được dùng
với điều khiển F3A thì cần them 1 bộ
biến dòng cho đo lường. Khi điều khiển
4C được sử dụng, điều khiển 4C cung
cấp cả hai cho việc bảo vệ quá dòng và
yêu cầu đo lường với máy biến
dòng(CT) tiêu chuẩn cảm biến
recloser . Vì vậy, không yêu cầu thêm
CT.

4. Tín hiệu đèn xanh-đỏ.


Đèn xanh đỏ là thiết bị tiêu chuẩn cần
thiết cho máy cắt và có thể đơn giản và
không đắc cung cấp cho máy cắt bởi vì
panel điều khiển thường gắn trên máy
cắt -hoặc kế sát – cabin vận hành gồm
các công tắc phụ. Đối với relay đặt từ
xa, cáp nối kết hoặc cáp nhiều sợi vì
vậy việc thêm dây cho tín hiệu xanh-đỏ
thì không đắc.
Đối với các recloser điều khiển bằng
4C, việc điều khiển cung cấp chỉ thị
RECLOSER mở và RECLOSER đóng
thông qua chỉ thị LCD trên mặt trước

Đối với các recloser điều khiển bằng


3A, việc điều khiển có thể hổ trợ với
đèn xanh – đỏ như thiết bịhổ trợ được
APPENDIX A: tính hệ số suy giảm cho máy cắt và recloser
Dòng điện cắt đột ngột định mức = 20,000 Amps. Đối với khả năng cắt đột ngột
20,000-Amp, d1 = 3.3 (C37.06, Figure 2).
Độ suy giảm cho nhiệm vụ đóng lặp lại của O + 0s + CO + 15s + CO + 45s + CO
Hệ số suy giảm D = 3.3 (2) + 3.3 (15-0) + 3.3 (15-15) = 9.9
15 15

Hệ số khả năng đóng lặp lại R = 100 - 9.9 = 90.1%


Độ suy giảm cho nhiệm vụ đóng lặp lại của O + 0s + CO + 2s + CO + 2s + CO
Hệ số suy giảm D = 3.3 (2)+ 3.3 (15-0) + 3.3 (15-2) + 3.3 (15-2) = 15.6
15 15 15

Hệ số khả năng đóng lặp lại R = 100 - 15.6 = 84.4%

You might also like