Professional Documents
Culture Documents
1. Văn phòng 1
2. Phòng Kỹ thuật 2
3. Phòng An toàn lao động 1
4. Phòng Điều độ 1
5. Phân xưởng 110kV 7
6. Phân xưởng Thí nghiệm đo lường 1
NGƯỜI DUYỆT
Chữ ký:
MỤC LỤC
Ngày sửa
CÔNG TY ĐIỆN LỰC HẢI DƯƠNG Mã số: QT. đổi:...../...../.....
QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG Mục ISO: Lần sửa đổi:...../...../.....
RƠLE REF 610 CỦA ABB Trang: 2/63 Ngày hiệu lực:
1 MỤC ĐÍCH 4
2 PHẠM VI 4
3 TÀI LIỆU LIÊN QUAN 4
4 ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ VÀ KÝ HIỆU DÙNG TRONG 4
QUY TRÌNH
5 CÁC QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN 5
6 CÁC QUY ĐỊNH TRONG PHÂN CẤP VẬN HÀNH 6
7 THÔNG SỐ KỸ THUẬT 9
7.1 Các thông tin theo số thứ tự 9
7.2 Thông số kỹ thuật 9
8 VẬN HÀNH 13
8.1 Các tính năng 13
8.2 Tính năng HMI 15
8.2.1 Bảng mặt trước 15
8.2.2 Màn hình 16
8.2.2.1 Kiểm tra màn hình lúc đóng nguồn 16
8.2.2.2 Các chế độ màn hình 16
8.2.2.3 Màn hình ánh sáng nền 16
8.2.2.4 Điều chỉnh sự tương phản màn hình 17
8.2.3 Sử dụng các phím ấn 17
8.2.4 Thư mục chính 18
8.2.5 Các mục trong thư mục chính 19
8.2.6 Mật khẩu cho HMI 19
8.2.7 Mật khẩu cho SPA 20
8.2.8 Chọn ngôn ngữ giao tiếp 21
8.2.9 Đặt đồng hồ thời gian thực 22
8.2.10 Giải trừ chức năng khoá cắt 23
8.2.11 Chuyển đổi giữa kết nối mặt trước và sau 24
8.2.12 Chọn giao thức cho truyền thông phía sau 25
8.3 Vận hành các thư mục HMI 26
8.3.1 Mục người sử dụng 26
8.3.1.1 Các nhóm mục của mục người sử dụng 26
8.3.1.2 Giám sát các giá trị đo lường 27
8.3.1.3 Theo dõi ghi dữ liệu 28
8.3.1.4 Thông tin 29
8.3.2 Các mục thông số kỹ thuật 30
8.3.2.1 Hệ thống mục của tham số 30
8.3.2.2 Thay đổi cài đặt 30
Ngày sửa
CÔNG TY ĐIỆN LỰC HẢI DƯƠNG Mã số: QT. đổi:...../...../.....
QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG Mục ISO: Lần sửa đổi:...../...../.....
RƠLE REF 610 CỦA ABB Trang: 4/63 Ngày hiệu lực:
1. MỤC ĐÍCH:
Quy trình này được sử dụng trong việc vận hành, bảo dưỡng rơle REF 610
của ABB.
2. PHẠM VI:
Quy trình này áp dụng trong Công ty Điện lực Hải Dương, sử dụng cho trạm
110kV Đồng Niên (E81), trạm 110kV Lai Khê (E86), trạm 110kV Nhị Chiểu
(E8.10), trạm 110kV Đại An (E8.11) và các đơn vị có vận hành, bảo dưỡng rơle
REF 610 của ABB.
Quy trình được dùng cho người sử dụng bằng tay với HMI.
4. ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ VÀ KÝ HIỆU DÙNG TRONG QUY TRÌNH:
Tập đoàn Điện lực Việt Nam: EVN
ANSI: Tiêu chuẩn quốc gia Mỹ.
ANSII: Mã tiêu chuẩn Mỹ cho thông tin thay đổi.
CBFP: Bảo vệ hư hỏng máy cắt.
CPU: Thiết bị xử lý trung tâm.
CT: Máy biến dòng.
IED: Thiết bị điện tử thông minh.
DI: Đầu vào số.
HMI: Giao diện người - máy.
IDMT: Đặc tính thời gian phụ thuộc.
IEC: Uỷ ban điện quốc tế.
IRF: Bên trong rơle bị lỗi.
LCD: Màn hình tinh thể lỏng.
LED: Đèn diode phát quang.
PC: Máy tính.
PO1, PO2, PO3: Các tiếp điểm đầu ra cắt (tiếp điểm công suất).
Ngày sửa
CÔNG TY ĐIỆN LỰC HẢI DƯƠNG Mã số: QT. đổi:...../...../.....
QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG Mục ISO: Lần sửa đổi:...../...../.....
RƠLE REF 610 CỦA ABB Trang: 6/63 Ngày hiệu lực:
Đây là ký hiệu cảnh báo cho mối nguy hiểm đặc biệt, cho thiết bị hoặc
tài sản khác của người sử dụng, có thể gây nguy hiểm về tính mạng, sức khoẻ của
con người và hư hỏng thiết bị với ba cấp độ Nguy hiểm!, Cảnh báo! và Khuyến
cáo!.
Chú ý! Đây là ký hiệu đưa ra những thông tin quan trọng cho từng mục đích
nhất định.
Điện áp nguy hiểm có thể xảy ra trên các đầu nối, kể cả khi điện áp
nguồn nuôi đã được cắt ra.
Luôn tuân thủ quy định an toàn ngành và quốc gia.
Thiết bị này có chứa các thành phần mà rất nhạy cảm với phóng điện.
Không được chạm vào các linh kiện điện tử.
Khung của thiết bị phải được nối đất chắc chắn
Không tuân thủ quy trình có thể dẫn đến tử vong, thương tích cá nhân
hay thiệt hại về tài sản.
Làm rách băng niêm phong trên tay cầm trên của thiết bị sẽ dẫn đến việc
mất bảo hành và hoạt động chuẩn xác sẽ không còn được đảm bảo.
Khi phần giắc cắm đã được tháo ra khỏi hộp, không được chạm vào bên
trong hộp. Bên trong hộp rơle có thể chứa phần tử điện áp cao và chạm
vào nó có thể là nguyên dân dẫn đến thương tích cá nhân.
Các ký hiệu như mục 4 trên thiết bị và trong quy trình này người vận hành,
bảo dưỡng thiết bị phải tuyệt đối tuân thủ. Vì đây là các ký hiệu chỉ dẫn an toàn để
Ngày sửa
CÔNG TY ĐIỆN LỰC HẢI DƯƠNG Mã số: QT. đổi:...../...../.....
QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG Mục ISO: Lần sửa đổi:...../...../.....
RƠLE REF 610 CỦA ABB Trang: 7/63 Ngày hiệu lực:
nhấn mạnh vào những điều kiện nào đó. Chúng cảnh báo về sự nguy hiểm hoặc
thông tin quan trọng cho thiết bị mà người vận hành phải tuân thủ tất cả các yêu
cầu để ngăn ngừa các nguy hiểm cho con người và hư hỏng thiết bị. Nếu không
tuân thủ có thể dẫn đến chết người hoặc gây hư hỏng cho thiết bị.
Quy trình này phải luôn để ở tủ trong phòng vận hành để người làm việc với
thiết bị có thể dễ dàng sử dụng khi cần.
- Trong ca trực vận hành, phải kiểm tra rơle ít nhất một lần với các nội dung
sau:
+ Nhiệt độ và độ ẩm nơi đặt Phải đạt trong giới hạn quy định
Rơle
+ Các đèn LED chỉ thị Đèn Ready phải ở tình trạng sáng
+ Màn hình LCD Trong tình trạng làm việc bình thường
+ Tủ đặt rơle, rơle và các hàng kẹp đấu dây trong tủ và ở mặt sau bảng rơle:
Phải ở tình trạng nguyên vẹn, bình thường và chắc chắn.
+ Nhân viên trực ca luôn phải đảm bảo rơle hoạt động đúng ở các thông số
của chế độ làm việc định mức (thông số về điện áp, nguồn nuôi, nhiệt độ, độ
ẩm..vv..).
+ Mỗi khi có sự cố liên quan tới vùng tác động của rơle, nhân viên vận hành
thực hiện ghi lại các tác động của rơle (có " cắt" hoặc "không cắt", ghi lại thông số
sự cố lưu trong rơle). Nếu rơle không tác động đúng thì thực hiện thông báo với
cấp trên để có biện pháp xử lý.
+ Khi đèn Ready trên mặt rơle bị tắt hoặc sáng nhấp nháy thì rơle đã bị hỏng
hoặc mất nguồn nuôi. Nhân viên vận hành phải ghi ngay vào sổ nhật ký vận hành
và báo cáo cấp trên để có biện pháp xử lý (xem phần mã sự cố).
+ Việc vận hành, thao tác, sửa đôi thông số của rơle phải được tuân thủ đúng
số liệu kỹ thuật của rơle.
+ Tất cả các lần kiểm tra đều phải được ghi vào sổ theo dõi rơle. Những phát
hiện không bình thường qua kiểm tra cũng phải được ghi lại đầy đủ, đồng thời phải
báo cáo lãnh đạo đơn vị, B8 để xin ý kiến giải quyết.
+ Điều kiện về môi trường vận hành:
- Rơle phải được vận hành trong điều kiện làm việc theo tiêu chuẩn của nhà
chế tạo: Xem phần thông số kỹ thuật.
- Vị trí đặt rơle trong tủ rơle cần phải được thực hiện các biện pháp chống
ẩm, chống bụi, chống quá nhiệt độ phù hợp với rơle (lựa chọn các biện pháp: điều
hoà nhiệt độ, máy hút ẩm, điện trở sấy để đảm bảo điều kiện làm việc của rơle).
- Vỏ và nắp rơle phải được đóng kín tránh bụi bẩn, ẩm xâm nhập vào bên
trong tủ và rơle.
+ Đưa rơle vào vận hành:
Trước khi đưa rơle vào vận hành lần đầu hoặc sau khi có sự thay đổi nguồn
cấp, cần phải kiểm tra:
- Sự đấu nối chắc chắn của các đầu dây đấu vào rơle.
- Sự đấu đúng cực tính của nguồn cấp cho rơle.
- Lựa chọn đúng vị trí cắm con nối tương ứng với hệ thống nguồn sử dụng.
- Sự đấu đất chắc chắn của thiết bị với hệ thông nối đất chung. Không được
vận hành khi thiết bị chưa được đấu đất đúng quy định.
- Các vỏ nắp của rơle phải đầy đủ và được lắp đặt kín, chắc chắn và an toàn.
Ngày sửa
CÔNG TY ĐIỆN LỰC HẢI DƯƠNG Mã số: QT. đổi:...../...../.....
QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG Mục ISO: Lần sửa đổi:...../...../.....
RƠLE REF 610 CỦA ABB Trang: 9/63 Ngày hiệu lực:
cấp cho rơle....), báo ngay cho trưởng Trạm, lãnh đạo Phân xưởng và điều độ viên
B8.
7. THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
7.1. Các thông tin theo số thứ tự:
Các thông tin theo số thứ tự của rơle được giải thích như sau:
Nguồn nuôi:
Uaux định mức:
+ REF 610CxxHxxx: - Ur = 100/ 110/ 120/ 220/ 240Vac
- Ur= 110/ 125/ 230/ 250 Vdc
+ REF 610CxxLxxx: Ur = 24/ 48/ 60 Vdc
Dao động điện áp Uaux:
+ REF 610CxxHxxx: - 85-110%Ur Vac
- 80-120%Ur Vdc
+ REF 610CxxLxxx: 80-120%Ur Vdc
Công suất nguồn nuôi ở trạng thái làm việc bình thường (Pq): <9W/13W.
Điện áp Uaux không phẳng: Tối đa 12% của giá trị dc tại tần số 100Hz.
Giới hạn quá nhiệt độ bên trong: +1000C.
Loại cầu chì: T2A/250V.
Đo dòng cho các pha Ia, Ib, Ic là bội số của dòng định 0...50xIn (CT)
mức của các đầu vào làm việc:
Đo dòng chạm đất là bội số của dòng định mức của các 0...20xIn (CT)
đầu vào làm việc:
Tiếp điểm đầu ra tín hiệu SO1 và đầu ra SO4, SO5 theo lựa chọn:
Tiếp điểm đầu ra tín hiệu SO2, SO3 theo lựa chọn và đầu ra IRF
8. VẬN HÀNH:
8.1. Các tính năng:
REF 610 là một rơle bảo vệ đa năng linh hoạt chủ yếu được thiết kế để bảo
vệ cho đường dây đến và đi ở trong một phạm vi rộng của sự ghép nối các đường
dây.
REF 610 dựa trên một môi trường vi xử lý. Một hệ thống tự giám sát liên tục
giám sát hoạt động của rơle.
HMI là một màn hình tinh thể lỏng (LCD), nơi mà được thực hiện cho việc
sử dụng tại chỗ rơle một cách an toàn và dễ dàng.
Điều khiển tại chỗ của rơle thông qua một giao diện nối tiếp có thể được
thực hiện với một máy tính được nối tới cổng giao tiếp mặt trước. Điều khiển từ xa
có thể được thực hiện thông qua các kết nối phía sau để điều khiển và giám sát hệ
thống thông qua các bus giao thức nối tiếp.
Rơle REF 610 có các tính năng sau:
+ Bảo vệ quá dòng 3 pha không hướng với đặc tính thời gian độc lập (DMT)
hoặc phụ thuộc (IDMT), thành phần đặt cấp thấp.
+ Bảo vệ quá dòng 3 pha không hướng, thành phần đặt cấp cao.
+ Bảo vệ quá dòng 3 pha không hướng tác động ngay (cắt nhanh).
+ Bảo vệ chạm đất không hướng với với đặc tính thời gian độc lập hoặc phụ
thuộc (IDMT), thành phần đặt cấp thấp.
Ngày sửa
CÔNG TY ĐIỆN LỰC HẢI DƯƠNG Mã số: QT. đổi:...../...../.....
QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG Mục ISO: Lần sửa đổi:...../...../.....
RƠLE REF 610 CỦA ABB Trang: 15/63 Ngày hiệu lực:
+ Bảo vệ chạm đất không hướng, thành phần đặt cấp cao.
+ Bảo vệ đứt pha.
+ Bảo vệ quá tải 3 pha cho cáp.
+ Bảo vệ hồ quang (arc):
- Hai mắt kính cảm biến cho việc phát hiện hồ quang (lựa chọn).
- Tự động điều chỉnh mức tham chiếu dựa trên mức ánh sáng nền.
- Phát hiện arc thông qua một tín hiệu sáng từ xa.
+ Tự động đóng lặp lại 1 3 lần.
+ Bảo vệ máy cắt bị hư hỏng.
+ Đếm sô lần cắt cho giám sát trạng thái máy cắt.
+ Giám sát mạch cắt với khả năng để định hướng tín hiệu cảnh báo tới đầu
ra tín hiệu.
+ Chức năng khoá cắt.
+ Bốn dòng đầu vào chính xác.
+ Người sử dụng có thể lựa chọn tần số định mức 50/60 Hz.
+ 3 tiếp điểm cắt thường mở.
+ 2 tiếp điểm chuyển đổi (từ c) tín hiệu và 3 tiếp điểm chuyển đổi (từ c) tín
hiệu cho lựa chọn module I/O.
+ Đầu ra liên hệ với các chức năng theo cấu hình, tự do cho hoạt động theo
mong muốn.
+ 2 đầu vào số cách ly và 3 đầu vào số cách ly bổ xung cho lựa chọn module
I/O.
+ Ghi nhiễu loạn:
- Thời gian ghi nhiễu loạn lên đến 80s.
- Kích khởi bằng một hoặc nhiều tín hiệu bên trong hoặc tín hiệu đầu vào số.
- 4 kênh ghi tương tự và lên tới tám kênh tương tự theo lựa chọn của người
dùng.
- Điều chỉnh tỷ lệ lấy mẫu.
+ Bộ nhớ cố định cho:
- Lên tới 100 mã sự kiện với thời gian lấy mẫu.
- Giá trị đặt.
- Dữ liệu ghi nhiễu loạn.
- Dữ liệu ghi của 5 sự kiện gần nhất với thời gian mẫu.
- Số lần của tự động đóng lặp lại (AR) và khởi động/ cắt cho bảo vệ đối
tượng.
- Hoạt động với mục tiêu thông báo và các đèn LED mô tả trạng thái của
nguồn bị lỗi ở hiện tại.
+ HMI với một màn hình LCD và các phím ấn di chuyển, 8 đèn LED được
lập trình.
+ Hoạt động với thông báo tín hiệu được hiển thị ở chế độ ANSI.
Ngày sửa
CÔNG TY ĐIỆN LỰC HẢI DƯƠNG Mã số: QT. đổi:...../...../.....
QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG Mục ISO: Lần sửa đổi:...../...../.....
RƠLE REF 610 CỦA ABB Trang: 16/63 Ngày hiệu lực:
khởi động/cảnh báo (màu vàng), bên phải Trip-cắt (màu đỏ); 5- Đèn LED tín hiệu
cho giao diện truyền thông ở mặt trước; 6- Cổng giao diện truyền thông ở mặt
trước (hồng ngoại).
Hình 2. Kiểm tra màn hình lúc đóng nguồn, hiển thị chuyển đổi ngược
Để tiết kiện năng lượng bằng tính năng đã được xây dựng với việc ấn phím
để tắt ánh sáng nền trong vòng 20s.
Vào một thư mục con từ thư mục chính hoặc một thư
mục con lớn hơn.
Rời một thư mục con từ thư mục chính hoặc thưc mục
con lớn hơn.
Tăng một giá trị ở chế độ cài đặt.
Giảm một giá trị ở chế độ cài đặt.
Di chuyển con trỏ ở chế độ cài đặt.
hoặc
Lựa chọn kết nối mặt trước lúc bật nguồn.
và
Nhập hoặc rời đi chế độ cài đặt, lưu giữ một giá trị mới.
Nhập trạng thái giám sát.
và
Điều chỉnh sự tương phản màn hình.
và hoặc
Giải trừ hoặc huỷ, rời chế độ cài đặt không lưu giữ một
giá trị mới.
Giải trừ các tiếp điểm đầu ra bị khoá ở chế độ chờ. 5s
Chấp nhận và giải trừ các tín hiệu, các tiếp điểm đầu ra
và
bị khoá và ghi các giá trị.
Giải trừ mức quá tải về 0 lúc khởi động.
và
Cấu trúc thư mục chính gồm nhiều mục con. Tên của thư mục chính luôn
luôn được hiển thị trên dòng đầu tiên. Dòng thứ hai hiển thị tên của nhóm mục
con, tên của tham số và giá trị tham số hoặc chỉ số giá trị tham số trong trường hợp
nó cũng là tên của tham số.
Hình 8. Yêu cầu mật khẩu cho chỉnh sửa đặt thông số
Thay đổi mật khẩu cho HMI thực hiện thư sau:
1- Ấn phím mũi tên để tiếp cận thư mục chính.
2- Dùng các phím mũi tên để chọn CONFIGURATION\PASSWORD HMI
và ấn phím .
3- Ấn phím để vào chế độ cài đặt và cấp mật khẩu hiện tại cho HMI nếu
yêu cầu. Nếu mật khẩu mặc định 999 vẫn còn hiệu lực, không đòi hỏi mật khẩu.
4- Số đầu tiên của mật khẩu để chỉnh sửa sẽ bắt đầu nhấp nháy. Thay đổi số
dùng phím và .
5- Kích hoạt số tiếp theo để thay đổi dùng phím hoặc .
6- Để lưu mật khẩu mới và trở về chế độ màn hình quan sát, ấn phím .
Màn hình sẽ xác nhận lưu giữ bởi hiển thị một lần lóe sáng "---".
Ngoài ra để thoát ra khỏi chế độ cài đặt không lưu mật khẩu thay đổi này, ấn
phím một lần trước khi xác nhận và màn hình sẽ trở về chế độ quan sát.
Ngày sửa
CÔNG TY ĐIỆN LỰC HẢI DƯƠNG Mã số: QT. đổi:...../...../.....
QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG Mục ISO: Lần sửa đổi:...../...../.....
RƠLE REF 610 CỦA ABB Trang: 21/63 Ngày hiệu lực:
6- Để lưu mật khẩu mới cho SPA và trở về chế độ màn hình quan sát, ấn
phím . Màn hình sẽ xác nhận lưu giữ bởi hiển thị một lần lóe sáng "---".
Ngoài ra để thoát khỏi chế độ cài đặt không lưu mật khẩu thay đổi này, ấn
phím một lần trước khi xác nhận và màn hình sẽ trở về chế độ quan sát.
7- Ấn phím để đưa màn hình về chế độ chờ
Bằng cách ấn phím trước khi xác nhận lựa chọn, ngôn ngữ cũ vẫn có
hiệu lực và màn hình sẽ trở về chế độ quan sát. Ấn phím lần nữa sẽ trở về chế
độ màn hình chờ.
7- Để thoát khỏi chế độ cài đặt không lưu gía trị thay đổi, ấn phím một
lần trước khi xác nhận và màn hình sẽ trở về chế độ quan sát.
8- Ấn phím để màn hình trở về chế độ chờ.
Thư mục chính Thư mục con Tham số thư mục
Chú ý! Khi cổng nối phía sau đã được chọn, chọn giao thức phía sau sẽ tự
động được kích hoạt.
Hình 14. Chuyển đổi giữa cổng kết nối trước và sau
5- Dùng phím hoặc để chọn các cài đặt theo yêu cầu.
6- Ấn phím để xác nhận lựa chọn.
7- Ấn phím để đưa màn hình trở về chế độ chờ.
Thư mục chính Thư mục con Tham số thư mục
Hình 15. Chọn giao thức truyền thông cho cổng kết nối phía sau
Bạn có thể theo dõi các thông số không cần mật khẩu.
Để tiếp cận các giá trị đo nhất thứ bởi kích hoạt trạng thái giám sát, được
thực hiện như sau:
1- Ấn phím và đồng thời để xem dòng điện nhất thứ cho dòng pha I a,
Ib, Ic và dòng chạm đất In.
2- Ấn phím để đưa màn hình trở về chế độ chờ.
Màn hình đã ở chế độ chờ có thể kích hoạt trạng thái giám sát. Màn hình sẽ
không tự động trở về chế độ chờ khi trạng thái giám sát hết thời gian. Ở trường
hợp có một sự cố được phát hiện, tín hiện sự cố sẽ thay thế trạng thái giám sát.
Thư mục chính Thư mục con Tham số thư mục Thoát
3- Cho các thông tin cụ thể về module CPU, dùng phím để chọn CPU
MODULE và ấn phím để quan sát số phần mềm CPU và phiên bản. Khi quan
sát số phần mềm CPU và phiên bản, ấn phím để xem cấu hình CPU hoặc phím
để xem số serial CPU.
4- Dùng phím mũi tên để theo dõi các thông tin tương ứng cho module
truyền thông DNP 3.0 tuỳ chọn. Khi quan sát số serial DNP, ấn phím để xem
tên giao thức DNP.
5- Để trở về chế độ màn hình chờ, ấn phím .
Thư mục chính Thư mục con
Hình 19. Cài đặt tham số ở trong đặt nhóm 1 và đặt nhóm 2
Chuyển đổi giữa đặt nhóm 1 và đặt nhóm 2, bạn có thể kích hoạt toàn bộ
một nhóm của cài đặt cùng một lúc. Chuyển đổi giữa đặt các nhóm được thực hiện
như sau:
Với tham số GROUP 1/ GROUP 2 nằm trong thư mục SETTINGS.
Với một tín hiệu đầu vào số với điều kiện SGB 1...5/4 đã được đặt là 1 ở cả
hai nhóm (GRP1 và GRP2).
Khi một số lượng lớn của cài đặt đã sửa đổi, ví dụ quá trình bắt đầu đưa hệ
thống rơle vào làm việc, dùng một máy tính PC được trang bị với phần mềm cần
thiết. Nếu như không có, khi đó chỉ có thể chỉnh sửa được một vài thiết lập như
sau:
1- Ấn phím mũi tên để tiếp cận thư mục chính.
2- Dùng các phím mũi tên để chọn thư mục SETTINGS và nhóm mục mong
muốn (ví dụ PROTECT . ELEMENTS) và ấn phím .
3- Dùng phím hoặc để chọn tham số cần thay đổi và ấn phím .
4- Dùng phím hoặc để chọn nhóm đặt 1 hoặc 2 (GRP1 hoặc GRP2).
Nhóm đặt được kích hoạt được chỉ thị bởi dấu "*".
5- Vào chế độ cài đặt bằng việc ấn phím và đưa mật khẩu nếu yêu cầu.
Nếu mật khẩu mặc định 999 vẫn còn hiệu lực, không yêu cầu mật khẩu.
6- Số đầu tiên giá trị đặt của tham số để chỉnh sửa sẽ bắt đầu nhấp nháy.
Dùng phím và để di chuyển con trỏ và phím hoặc để tăng hoặc giảm
thông số.
7- Để lưu một giá trị mới và đưa chế độ màn hình trở về chế độ quan sát, ấn
phím . Nếu tham số đó là loại số, màn hình sẽ xác nhận việc lưu bằng một loé
sáng "---" trên màn hình.
8- Để thoát chế độ cài đặt không lưu thay đổi, ấn phím một lần trước khi
xác nhận và màn hình sẽ trở về chế độ quan sát.
9- Ấn phím để đưa màn hình về chế độ quan sát.
Ngày sửa
CÔNG TY ĐIỆN LỰC HẢI DƯƠNG Mã số: QT. đổi:...../...../.....
QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG Mục ISO: Lần sửa đổi:...../...../.....
RƠLE REF 610 CỦA ABB Trang: 33/63 Ngày hiệu lực:
SGR1...SGR8: Các tiếp điểm đầu ra (PO1, PO2, PO3, SO1, SO2, SO3, SO4,
SO5).
SGL1...SGL8: Lập trình các đèn LED.
Để đặt các chức năng qua các nhóm chuyển đổi, thực hiện như sau:
1- Ấn phím mũi tên để tiếp cận thư mục chính.
2- Dùng phím mũi tên để chọn thư mục SETTINGS và mục nhóm chuyển
đổi mong muốn (ví dụ SGF), và ấn phím .
3- Dùng phím hoặc để chọn nhóm chuyển đổi mong muốn (ví dụ
SGF2 cho cài đặt màn hình) và ấn phím .
4- Dùng phím hoặc để chọn nhóm đặt 1 hoặc 2 (GRP1 hoặc GRP2).
Nhóm đặt kích hoạt được chỉ thị bởi dấu "*".
5- Ấn phím để vào chế độ cài đặt và đưa mật khẩu nếu rơle yêu cầu.
6- Dùng phím và để chọn số nhị phân để cài đặt và phím hoặc
để chọn trạng thái số nhị phân mong muốn, xem hình 21.
7- Ấn phím để xác nhận lựa chọn. Sau khi xác nhận, màn hình sẽ trở về
chế độ quan sát và hiển thị kiểm tra tổng của nhóm chuyển đổi.
8- Ấn phím để đưa màn hình trở về chế độ chờ.
Thư mục chính Thư mục con Tham số thư mục
Ngày sửa
CÔNG TY ĐIỆN LỰC HẢI DƯƠNG Mã số: QT. đổi:...../...../.....
QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG Mục ISO: Lần sửa đổi:...../...../.....
RƠLE REF 610 CỦA ABB Trang: 35/63 Ngày hiệu lực:
2- Dùng phím mũi tên để chọn thư mục CONFIGURATION và nhóm mục
cần, ấn phím .
3- Dùng phím hoặc để chọn tham số mong muốn (ví dụ UNIT
ADDRESSS: xxx) hoặc cài đặt các tham số (ví dụ SPA SETTINGS). Ở trường hợp
đặt một tham số, dùng phím mũi tên cho đến khi bạn tìm được tham số theo yêu
cầu.
4- Ấn phím để vào chế độ cài đặt và đưa mật khẩu nếu rơle yêu cầu.
5- Kiểm tra tham số đề mục (liệt kê) hoặc chữ đầu tiên của giá trị tham số
đặt sẽ nhấp nháy. Đặt theo liệt kê hoặc số/ký tự bằng phím hoặc . Kích hoạt
số/ký tự tiếp theo để đặt bằng ấn phím và . Khi đặt ở dạng liệt kê, phím mũi
tên bên trái và phải không có tác dụng.
6- Để lưu một giá trị mới và đưa màn hình trở về chế độ quan sát, ấn phím
. Nếu tham số là loại con số, màn hình sẽ xác nhận lưu này bằng một loé sáng
"---" trên màn hình.
7- Để thoát chế độ cài đặt không lưu giá trị thay đổi, ấn phím một lần
trước khi xác nhận và đưa màn hình trở về chế độ quan sát.
8- Ấn phím lần nữa để đưa màn hình về chế độ chờ.
Chú ý! Nếu một giá trị đặt vượt quá giới hạn cho phép đã được xác nhận ở
chế độ cài đặt, giá trị cũ sẽ khôi phục.
8.3.2.4. Chấp nhận, giải trừ các tín hiệu, các tiếp điểm đầu ra và ghi các giá
trị:
Để xoá các đèn LED và hiển thị, ấn phím . Các đèn LED và hiển thị chỉ
có xoá (làm sạch) nếu sự cố đã mất đi (không còn tồn tại).
Ấn phím ít nhất 5s để giải trừ khoá các tiếp điểm đầu ra. Lưu ý là các
đèn LED và màn hình đã được xoá trước đó.
Ấn phím và đồng thời ít nhất 1/2s để thực hiện giải trừ kiểm soát, tức
là xoá các tín hiệu và lưu các giá trị và giải trừ khoá các tiếp điểm đầu ra. Màn
hình sẽ xác nhận chuyển đổi ngược cho kích hoạt này. Lưu các giá trị bao gồm các
dữ liệu đã được ghi lại, ghi lại các nhiễu loạn và giá trị trung bình (giá trị theo yêu
cầu).
Các tín hiệu bảo vệ rơle:
Sự làm việc của rơle có thể được theo dõi bằng 3 loại tín hiệu khác nhau trên
HMI:
Ngày sửa
CÔNG TY ĐIỆN LỰC HẢI DƯƠNG Mã số: QT. đổi:...../...../.....
QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG Mục ISO: Lần sửa đổi:...../...../.....
RƠLE REF 610 CỦA ABB Trang: 39/63 Ngày hiệu lực:
+ 3 đèn tín hiệu LED với chức năng cố định: Ready (sẵn sàng),
Pickup/Alarm (khởi động/cảnh báo) và Trip (cắt).
+ 8 đèn tín hiệu LED được lập trình.
+ Một thông báo văn bản trên màn hình.
Các chức năng bảo vệ không bị ảnh hưởng bởi các tín hiệu sự cố.
hoặc không khoá với chuyển đổi SGF. Khoá tín hiệu sẽ tự động được làm sạch khi
sự cố mất đi và thành phần bảo vệ đã được giải trừ, trong khi khoá tín hiệu sẽ vẫn
sáng cho đến khi giải trừ bằng tay.
+ Tín hiệu đèn sáng nhấp nháy:
Khởi động các thành phần bảo vệ đã bị khoá bởi tín hiệu đầu vào số từ bên
ngoài. Khoá tín hiệu là không khóa tức là nó sẽ mất đi cùng với tín hiệu đầu vào
số.
Đèn tín hiệu LED màu vàng sẽ liên tục nhấp nháy trong thời gian thành phần
bảo vệ vẫn bị khoá. Khoá tín hiệu sẽ mất đi cùng với tín hiệu đầu vào số hoặc khi
thành phần bảo vệ không đạt khởi động.
Nếu một thành phần bảo vệ đang bị khoá khi một thành phần bảo vệ khác
khởi động, tín hiệu sẽ liên tục nhấp nháy. Điều này bởi vì khoá tín hiệu sẽ ưu tiên
cao hơn khởi động tín hiệu.
Nếu một tín hiệu khởi động hoặc cắt cho thành phần bảo vệ đó bắt đầu một
chu trình đóng lặp lại liên tục được xoá bỏ, dòng chữ Shot Due sẽ xuất hiện trên
màn hình để chỉ thị một chu trình đang diễn ra và máy cắt sẽ đóng sau khi hết thời
gian chết.
Ở trường hợp đóng lặp lại máy cắt bị lỗi (không thành công) hoặc không
hoạt động, dòng chữ RECLOSING FAILED sẽ hiển thị trên màn hình.
Nếu chức năng tự động đóng lặp lại đã bị tín hiệu khoá, dòng chữ
LOCKOUT sẽ xuất hiện trên màn hình để chỉ thị toàn bộ chức năng tự động đóng
lặp lại tạm thời mất tác dụng.
8.4.2.3. Các tín hiệu cho sự cố bên trong rơle và các cảnh báo:
Có hai loại tín hiệu sự cố: Các tín hiệu sự cố bên trong rơle (IRF) và các
cảnh báo. Sự cố bên trong rơle không cho phép rơle làm việc, khi có một vài lỗi
nhỏ (được gọi là cảnh báo) cho phép rơle được tiếp tục vận hành với đầy đủ các
chức năng hoặc giảm chức năng đi.
Sự cố bên trong rơle (IRF):
Sự cố vĩnh cửu bên trong rơle, rơle không thực hiện chức năng bảo vệ và
phải gửi đi sửa chữa tại một nhà bảo dưỡng được uỷ quyền. Khi hệ thống giám sát
nội tại phát hiện một sự cố vĩnh cửu bên trong rơle, đèn tín hiệu LED màu vàng sẽ
sáng nhấp nháy, dòng chữ INTERNAL FAULT và một mã sự cố sẽ xuất hiện trên
màn hình. Trạng thái mã sự cố khi đó được gửi cùng với rơle cho nhà bảo dưỡng.
Tín hiệu đèn LED mà xanh (đèn Ready) sáng nhấp nháy kéo dài, tín hiệu sự cố
không xoá được. Ở những trường hợp sự cố bên trong mất đi, tín hiệu đèn màu
xanh sẽ không nhấp nháy và rơle sẽ trở về trạng thái làm việc bình thường nhưng
thông báo tín hiệu sự cố sẽ vẫn giữ trên màn hình cho đến khi được xoá bằng tay
(hoặc một động cơ bắt đầu khởi động).
Mã sự cố Loại sự cố
4 Lỗi ở đầu ra rơle PO1
5 Lỗi ở đầu ra rơle PO2
6 Lỗi ở đầu ra rơle PO3
7 Lỗi ở đầu ra rơle SO1
8 Lỗi ở đầu ra rơle SO2
9 Lỗi trong việc cho phép tín hiệu cho đầu ra rơle
PO1, PO2, SO1 hoặc SO2
10, 11, 12 Lỗi trong tín hiệu phản hồi, cho phép tín hiệu cho
đầu ra rơle PO1, PO2, SO1 hoặc SO2
13 Lỗi ở đầu ra rơle tuỳ chọn SO3
14 Lỗi ở đầu ra rơle tuỳ chọn SO4
Ngày sửa
CÔNG TY ĐIỆN LỰC HẢI DƯƠNG Mã số: QT. đổi:...../...../.....
QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG Mục ISO: Lần sửa đổi:...../...../.....
RƠLE REF 610 CỦA ABB Trang: 44/63 Ngày hiệu lực:
Nếu có lớn hơn một loại sự cố xảy ra cùng tại một thời điểm, một mã số duy
nhất mà các tín hiệu cho tất cả các lỗi sẽ sẽ được hiển thị. Ví dụ "33" với ngụ ý hai
lỗi: Dung lượng Pin thấp và module DNP 3.0 bị lỗi. Mã này đã được nhà chế tạo
ấn định theo như ở bảng 3.
Continuous light detected by 64 Cảm biến phát hiện ánh sáng liên tục:
light sensor 1 hoặc 21) + Kiểm tra cảm biến và sợi cáp
+ Kiểm tra xem không có nguồn sáng mà
có thể ảnh hưởng vào bề mặt cảm biến
(ví dụ: Cửa máy cắt mở)
27
Tuy nhiên nhà sản xuất khuyên bạn, tốt nhất là tất cả các ký tự trong số thứ
tự của phần giắc cắm thay thế giống số thứ tự của hộp rơle, chấp nhận điều này để
chỉ ngụ ý cho dự phòng một bộ phận, có thể phù hợp với vỏ. Nếu không, nó có thể
là nguyên nhân dẫn đến mất các chức năng quan trọng trong ứng dụng.
Các tính năng rơle xây dựng hệ thống mã hoá cơ khí, cho phép các giắc cắm
điện áp hoặc dòng điện đầu vào chỉ có thể cắm vào ổ cắm tương ứng trong hộp.
Điều này để ngăn ngừa các vị trí nguy hiểm từ một đầu không phù hợp của phần
giắc cắm được lắp vào trong một hộp rơle.
Ngày sửa
CÔNG TY ĐIỆN LỰC HẢI DƯƠNG Mã số: QT. đổi:...../...../.....
QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG Mục ISO: Lần sửa đổi:...../...../.....
RƠLE REF 610 CỦA ABB Trang: 48/63 Ngày hiệu lực:
Nguy hiểm!
Cưỡng bức phần giắc cắm không phù hợp vào hộp sẽ gây vỡ rơle hoặc
có thể gây ra các tình huống nguy hiểm.
Khi lắp đặt phần giắc cắm vào hộp rơle, đầu tiên kiểm tra tay cầm hướng
xuống dưới vào đúng vị trí ban đầu và ấn phần giắc cắm (thiết bị tháo rời) vào hộp
cho đến khi bấm vào ổ khoá, xem hình 37.
Hình 37. Lắp ráp phần giắc cắm vào trong hộp
Pin
Khi bảo vệ rơle làm việc dưới các điều kiện định mức (xem thông số định
mức của rơle), nhà chế tạo khuyên bạn với bảo dưỡng phòng ngừa được thực hiện
với chu kỳ 5 năm một lần. Chu kỳ thực hiện bảo dưỡng phòng ngừa này được thực
hiện để đảm bảo hoạt động chuẩn xác và an toàn của rơle. Khi thực hiện bảo
dưỡng phòng ngừa, chính xác các chức năng của rơle phải được xác nhận gồm cả
mạch cuộn dây đến và đi từ rơle.
Nếu điều kiện môi trường làm việc của rơle khác quy định định mức đã
được nhà chế tạo đưa ra, đối với nhiệt độ và độ ẩm hoặc nếu không khí bao quanh
rơle chứa nhiều khí hoá học làm việc hoặc bụi, rơle phải được kiểm tra bằng trực
quan. Theo kiểm tra trực quan, các vấn đề sau đây phải thực hiện bằng quan sát:
+ Các dấu hiệu của tổn thương cơ học trên rơle, các tiếp xúc và hộp rơle.
+ Vết rỉ sét hoặc dấu hiệu của sự ăn mòn tại các đầu nối hoặc hộp.
Nguy hiểm!
Không được làm hở mạch bên thứ cấp với bất kỳ một pha nào của máy
biến dòng trong quá trình thử nghiệm khi phía sơ cấp máy biến dòng
đang mang điện. Điện áp cao được tạo ra bởi mạch nhị thứ máy biến
dòng bị hở có thể gây tử vong hoặc hư hại thiết bị, cách điện.
6- Thử bảo vệ ngắn mạch - tham khảo lựa chọn thử nghiệm các chức năng
bảo vệ.
7- Thử bảo vệ chạm đất - tham khảo phần kiểm tra các chức năng bảo vệ.
Nguy hiểm!
Khi phần giắc cắm được tháo ra khỏi hộp, các đầu của hộp chứa không
được chạm vào. Bên trong hộp rơle có phần tử mang điện áp cao và
chạm vào nó có thể gây ra tổn thương cá nhân.
Bảo dưỡng ngăn ngừa cho rơle bao gồm việc kiểm tra hoạt động của rơle và
những thay đổi có thể làm mòn hỏng các bộ phận. Kiểm tra được thực hiện để đảm
bảo phần cứng rơle hoạt động chuẩn xác như đã làm như lần đầu đưa vào làm việc.
Hầu hết các chức năng bảo vệ ở rơle bảo vệ được dựa trên các dòng pha và
dòng chạm đất đo được của rơle. Nó là quan trọng để xác minh rằng rơle đo giá trị
đúng. Kiểm tra này có thể được thực hiện bằng đọc dòng hiện hành trên màn hình
khi bơm một dòng tinh khiết này vào đầu vào mạch dòng. Nếu đọc trên rơle xem
có tương ứng với giá trị tính toán, thực hiện kiểm tra độ chính xác rơle và đưa cách
giải vào bản ghi, rơle đo lường chuẩn xác giá trị.
Dòng định mức cho đầu vào mang điện được xác nhận như mô tả trên nhãn
rơle bên dưới tay cầm hạ thấp của rơle.
Khi kiểm tra đo lường dòng pha bởi rơle, giá trị hiển thị trên màn hình được
tính như sau:
Giá trị trên màn hình (CT) = (dòng bơm vào/dòng định mức đầu vào)x CT
Khi kiểm tra đo lường dòng chạm đất bởi rơle, giá trị hiển thị trên màn hình
được tính như sau:
Giá trị trên màn hình (CT%) = (dòng bơm vào/dòng định mức đầu
vào)x100%
Số Chức năng
1 Khởi động của 51P
2 Cắt của 51P
3 Khởi động của 50P-1
4 Cắt của 50P-1
5 Khởi động của 50P-2
6 Cắt của 50P-2
7 Khởi động của 51N
8 Cắt của 51N
9 Khởi động của 50N
10 Cắt của 50N
11 Khởi động của 46
12 Cắt của 46
13 Cảnh báo của 49
14 Cắt của 49
15 Cắt ngoài
16 Cắt của Arc
0 IRF
Nó cũng có thể thử nghiệm các tiếp điểm đầu ra qua truyền thông nối tiếp
dùng tham số 0.
Mục này mô tả làm thế nào nối mắt kính cảm biến phát hiện arc bên ngoài
tuỳ chọn và đấu nối cáp quang có thể thử nghiệm được.
Nhà sản xuất khuyên bạn sử dụng một máy ảnh có flash với số đường dẫn
thấp nhất 36 và điều chỉnh tốc độ cửa chớp đạt ít nhất 1/60s được dùng cho thử
nghiệm này. Một nguồn sáng thay thế cho thử nghiệm này là một ánh sáng loé của
loại nhỏ máy ảnh.
1- Chọn lập trình đèn LED để làm tín hiệu phát hiện ánh sáng từ phát hiện
arc bởi đặt chuyển đổi SGL 21 đặt là 1 cho chọn đèn LED. Nó cũng có thể để định
tuyến tín hiệu phát ánh sáng tới một tiếp điểm đầu ra, phải đặt khoá tín hiệu.
2- Cấu hình cho chọn lập trình đèn LED được khoá bởi đặt chuyển đổi
tương ứng ở SGF5 sang 1.
3- Vị trí đặt máy ảnh với khoảng cách nhỏ nhất 3m từ mắt kính cảm biến và
đèn flash máy ảnh. Lựa chọn vị trí đèn flash hướng ngược với mắt kính cảm biến.
4- Chọn lập trình đèn LED để sáng lên nếu phát hiện arc hoạt động đúng.
Nếu đầu ra rơle được dùng, khi đó tiếp điểm đầu ra tác động.
Chú ý!
Đảm bảo chắc chắn chuyển đổi ở SGF3 cho tín hiệu non - trip L> được đặt
và L> được cấu hình để tác động ngay lập tức khi phát hiện ánh sáng với một
chuyển đổi ở SGF4.
Dòng bơm (A) =2.5 x 50P-1 x dòng định mức của đầu vào rơle.
Để thực hiện thử nghiệm này, bơm dòng ở tất cả 3 pha dòng đầu vào. Các
tiếp điểm đầu ra, để tín hiệu cắt được định tuyến từ chức năng bảo vệ ngắn mạch,
phải tác động khi kết thúc thời gian đặt (thời gian trễ) của thành phần 50P-1.
SGF1/4 Độ rộng xung tối thiểu cho SO1 và SO2 và lựa chọn SO3, SO4 0
và SO5.
0 = 80ms
1 = 40 ms
SGF1 0
Các tín hiệu cảnh báo, khởi động, cắt từ các thành phần bảo vệ, các tín hiệu
từ chức năng tự động đóng lặp lại và tín hiệu cắt bên ngoài được định tuyến tới các
tiếp điểm đầu ra với các chuyển đổi của nhóm chuyển đổi SGR1...SGF8. Các tín
hiệu được định tuyến tới PO1...PO3 với các chuyển đổi của nhóm chuyển đổi
SGR1...SGR3 và tới SO1...SO5 với chuyển đổi của SGR4...SGR8.
Ma trận phía dưới có thể hỗ trợ khi thực hiện các lựa chọn theo yêu cầu. Các
tín hiệu cảnh báo, khởi động, cắt từ các thành phần bảo vệ, các tín hiệu từ chức
năng tự động đóng lặp lại và tín hiệu cắt bên ngoài được phối hợp với các tiếp
điểm đầu ra bởi bao quanh các điểm giao nhau theo yêu cầu. Mỗi điểm giao nhau
(điểm cắt) được thực hiện với một chuyển đổi số và hệ số trọng lượng tương ứng
của chuyển đổi được mô tả ở bên phải của ma trận. Kiểm tra tổng nhóm chuyển
đổi có được bằng bổ xung theo chiều dọc các hệ số trọng lượng của tất cả các
chuyển đổi đã lựa chọn của nhóm chuyển đổi.
Chú ý! Tín hiệu khoá cắt luôn được định tuyến tới PO3.
Tín hiệu cắt từ CBFAIL luôn được định tuyến tới PO2.
Cảnh báo lỗi bên ngoài luôn được định tuyến tới SO2.
Ma trận tín hiệu đầu ra
Ngày sửa
CÔNG TY ĐIỆN LỰC HẢI DƯƠNG Mã số: QT. đổi:...../...../.....
QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG Mục ISO: Lần sửa đổi:...../...../.....
RƠLE REF 610 CỦA ABB Trang: 60/63 Ngày hiệu lực:
1)
Nếu module I/O tuỳ chọn không được lắp, dấu gạch ngang sẽ hiển thị trên
màn hình và "9999999" khi tham số được đọc qua bus SPA.