Professional Documents
Culture Documents
Mac GK
Mac GK
c. Cả a và b
Đáp án: c
a. Do hạn chế của nhận thức con người về thế giới.
b. Sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa
lao động trí óc và lao động chân tay trong xã hội có giai
cấp đối kháng
c. Cả a và b
d. Khác
Đáp án: c
c. Chỉ triết học phương tây mới có tính giai cấp.
Đáp án: a
Câu 16: Chọn luận điểm thể hiện lập trường triết học duy
tâm lịch sử.
c. Sự vận đồng, phát triển của xã hội, suy cho đến
cùng là do tư tưởng của con người quyết định.
d. Kiến trúc thượng tầng chỉ đóng vai trò thụ động
trong lịch sử.
Đáp án: c
Câu 17: Nhận định sau đây thuộc lập trường triết học
nào ?
“Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định duy nhất trong
lịch sử.”
Đáp án: d
Đáp án: b
Câu 19: Phép biện chứng của triết học Hêghen là:
Đáp án: d
Đáp án: c
Câu 22: Chọn cụm từ đúng để điền vào chỗ trống: “Điểm
xuất phát của ……… là: sự khẳng định những sự vật và
hiện tượng của tự nhiên đều bao gồm những mâu thuẫn
vốn có của chúng”.
Đáp án: b
Câu 23: Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Phép
siêu hình đẩy lùi được ……… nhưng chính nó lại bị
phép biện chứng hiện đại phủ định”.
Đáp án: b
Câu 24: “Tất cả cái gì đang vận động, đều vận động nhờ
một cái khác nào đó”.
Nhận định này gắn liện với hệ thồng triết học nào ? Hãy
chọn phương án sai.
Đáp án: a
Câu 25: Nên gắn ý kiến: “Nguyên nhân cao hơn, hoàn
thiện hơn với kết quả của nó” với lập trường triết học
nào ?
d. Khác.
Đáp án: b
Câu 26: Hãy chọn luận điểm quan trọng để bác lại thế
giới quan tôn giáo.
a. Nguyên nhân ngang bằng với kết quả của nó.
b. Nguyên nhân cao hơn, hoàn thiện hơn kết quả của
nó.
c. Khác.
Đáp án: a
Câu 27: Chọn nhận định theo quan điểm siêu hình.
a. Cái chung tồn tại một cách độc lập, không phụ
thuộc vào cái riêng.
b. Cái chung không tồn tại một cách thực sự, trong
hiện thực chỉ có cách sự vật đơn thuần nhất là tồn tại.
c. Cài chung chỉ tồn tại trong danh nghĩa do chủ thể
đang nhận thức gắn cho sự vật như một thuật ngữ để
biểu thị sự vật.
d. Khác.
Đáp án: a
d. Khác.
Đáp án: c
Câu 29: Nội dung cơ bản của thế giới quan bao gồm:
d. Cả a, b, c
Đáp án: d
Câu 30: Hạt nhân chủ yếu của thế giới quan là gì ?
d. Cả a, b, c.
Đáp án: b
Câu 31: Vần đề cơ bản trong một thế giới quan cũng là
vấn đề cơ bản của triết học ?
a. Đúng.
b. Sai.
c. Khác.
Đáp án: b
a. Thế giới quan là sự phản ánh của sự tồn tại vật
chất và xã hội của con người dưới hình thức các quan
niệm, quan điểm chung.
b. Thế giới quan trực tiếp phụ thuộc vào trình độ hiểu
biết của con người đã đạt được trong một giai đoạn lịch
sử nhất định.
c. Thế giới quan phụ thuộc vào chế độ xã hội đang
thống trị.
d. Cả a, b, c.
Đáp án: d
Câu 33: Thế giới quan có ý nghĩa trên những phương
diện nào ?
c. Cả a và b
d. Khác.
Đáp án: c
Câu 34: Thế giới quan khoa học dựa trên lập trường triết
học nào ?
d. Khác.
Đáp án: c
Câu 35: Triết học bao gồm quan điểm chung nhất, những
sự lý giải có luận chứng cho các câu hõi chung của con
người, nên triết học bao gồm toàn bộ tri thức của nhân
loại.
Đáp án: a
Câu 36: “Triết học Mác – Lênin là khoa học của mọi
khoa học”.
a. Đúng.
b. Sai.
c. Khác.
Đáp án: b
Câu 37: Xác định quan điểm duy vật biện chứng trong số
luậ điểm sau:
a. Thế giới thống nhất ở tính tồn tại của nó.
Đáp án: c
Câu 38: Việc thừa nhận hay không thừa nhận tính thống
nhất của thế giới có phải là sự khác nhau căn bản giữa
chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm hay không ?
a. Có.
b. Không
c. Khác
Đáp án: b
Trang 46 – 52
Câu 39: Điểm chung trong quan niệm của các nhà triết
học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất là:
a. Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể cảm tính
b. Đồng nhất vật chất với thuộc tính phổ biến của vật
thể.
d. Đồng nhất vật chất với thực tại khách quan.
Câu 40: Tính đúng đắn trong quan niệm về vật chất của
các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại là:
a. Xuất phát từ thế giới vật chất để khái quát quan
niệm về vật chất.
c. Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật
chất mất đi.
d. Vật chất có tồn tại thực sự nhưng không thể nhận
thức được.
Đáp án: c
Câu 42: Khi nhận thức được (phát hiện được) cấu trúc
của nguyên tử thì có làm cho nguyên tử mất đi không?
a. Có vì….
Câu 43: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biến
chứng thì chân không có phải là tồn tại vật chất không?
Vì sao>
a. Có, vì…
b. Không,vì…
Đáp án: a. Có. Vì chân không cũng tồn tại khách quan.
Câu 44. Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng thì vật thể có là vật chất không? Theo nghĩa nào?
a. Có,vì…
b. Không,vì…
Đáp án: a. Có. Vì vật thể cũng là một tồn tại khách quan.
Câu 45: Chủ nghĩa duy vật biện chứng có cho khái niệm
vật chất đồng nhất với khái niệm vật thể không?
b. Không,vì…
Đáp án: b. Không. Vì vật thể chỉ là một dạng tồn tại của
vật chất.
Câu 46: Những phát minh của vật lý học cận đại đã bác
bỏ khuynh hướng triết học nào?
Đáp án: d
Câu 47: Có thể coi trường và hạt cơ bản là giới hạn cuối
cũng của cấu tạo vật chất vật lý được không? Vì sao?
b. Không,vì…
Đáp án: b. Không. Vì cho đến nay, đó chỉ là giới hạn của
nhận thức về cấu tạo vật chất vật lý, không phải là giới
hạn của tồn tại khách quan.
Đáp án: d
b. Vật chất không phải chỉ là một dạng tồn tại là vật
thể.
d. Vật chất tồn tại thông qua những dạng cụ thể của
nó.
Đáp án: a
Câu 51: Xác định mệnh đề đúng theo quan điểm duy vật
biện chứng.
a. Phản điện tử, phản hạt nhân là phi vật chất.
b. Phản điện tử, phản hạt nhân là thực tại khách quan,
là dạng cụ thể của vật chất.
c. Phản vật chất là sự tưởng tượng thuần túy của các
nhà vật lý học.
Đáp án: b
a. Vận động tồn tại trước rồi sinh ra vật chất.
b. Vật chất tồn tại rồi mới vận động phát triển.
Câu 53: Sai lầm của các các nhà triết học cổ đại trong
quan niệm về vật chất:
a. Đồng nhất vật chất với một số dạng vật thể cụ thể,
cảm tính.
Đáp án: a
Câu 54: Hãy chỉ ra sai lầm của các nhà triết học thế kỷ
XVII-XVIII trong quan niệm về vật chất.
b. Đồng nhất vật chất với một số tính chất phổ biến
của vật thể.
d. Vật chất biểu hiện qua không gian và thời gian.
B. Vật chất với tư cách là đối tượng của các khoa học
cụ thể….
Câu 56: Tồn tại khách quan là tồn tại như thế nào?
a. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người, không phụ
thuộc vào ý thức của con người, độc lập vào ý thức của
con người.
d. Cả a và b.
Đáp án: d
Đáp án: c
Câu 58: Hãy sắp xếp các mệnh đề sau cho đúng trật tự
logic trong ý nghĩa của định nghĩa vật chất của
V.I.Lênin:
b. Khắc phục những thiếu sót trong các quan điểm
siêu hình, máy móc về vật chất.
Câu 59: Khi nói vật chất tự thân vận động là muốn nói:
a. Do kết quả sự tác động lẫn nhau giữa các yếu tố,
các bộ phận tạo nên sự vật.
Đáp án: Cả a và b
Câu 60: Hãy sắp xếp các hình thức vận động cơ bản của
vật chất theo đúng trật tự phát triển các hình thức vận
động của vật chất:
Câu 61: Hãy sắp xếp các cụm từ để thể hiện quan hệ
giữa vận động và đứng im.
a. Tương đối.
Câu 62: Trong các tính chất sau, tính chất nào là của
không gian? Tính chất nào là của thời gian?
c. Vô tận.
d. Ba chiều.
Câu 63: Sắp xếp trình độ phát triển đặc tính phản ánh
của vật chất, qua đó thể hiện nguồn gốc tự nhiên của ý
thức.
Câu 64: Hãy sắp xếp các yếu tố sau để tạo thành kết cấu
của ý thức theo chiều dọc và theo chiều ngang.
b. Tự ý thức.
c. Tiềm thức.
d. Vô thức.
f. Lý trí.
Câu 65: Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống
nhất ở tính vật chất. Điều đó thể hiện ở chỗ:
a. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất.
b. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ là
những hình thức biếu hiện đa dạng của vật chất với
những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách
quan.
c. Thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô
tận.
d. Thể hiện ở cả 1, 2, 3.
Đáp án: d
Câu 66: Theo Ph. A8ngghen, tính thống nhất vật chất
của thế giới được chứng minh bởi:
d. Sự phát triển lâu dài và khó khăn của triết học và
khoa học tự nhiên.
Đáp án: d
Câu 67: Trung tâm định nghĩa vật chất của V.I.Lê nin là
cụm từ nào?
c. Được đem lại cho con người trong cảm giác.
Câu 68: Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất nhờ đó phân
biệt vật chất với ý thức đả được V.I.Lê nin xác định
trong định nghĩa vật chất là thuộc tính:
Đáp án: b
Câu 69: Về mặt nhận thức luận thì khái niệm vật chất
không có ý nghĩa gì khác mà chính là:
b. Thực tại khách quan tồn tại độc lập với ý thức con
người.
Đáp án: b và c
Câu 70: Xác định nội dung cơ bản trong định nghĩa của
V.I.Lê nin về vật chất:
b. Thực tại khách quan tồn tại độc lập với cảm giác.
c. Thực tại khách quan – tồn tại độc lập với ý thức và
khi tác động đến giác quan con người thì có thể sinh ra
cảm giác.
d. Tồn tại khách quan nhưng không thể nhận biết ra
nó vì thực tại đó là một sự trừu tượng của tư duy.
Đáp án: c
Câu 71: Khi khẳng định “Thực tại khách quan được đem
lại cho con người trong cảm giác”, “Tồn tại không lệ
thuộc vào cảm giác” thì có nghĩa là đã thừa nhận:
Đáp án:
Câu 72: Các quan hệ sản xuất của đời sống xã hội có
thuộc phạm trù vật chất hay không ? Vì sao?
a. Có. Vì các mối quan hệ sản xuất là các quan hệ tồn
tại khách quan của đời sống xã hội.
Câu 73: Hạn chế trong quan niệm của các nhà triết học
duy vật thời cận đại Tây Âu là ở chỗ
a. Coi vận động của vật chất là vận động cơ giới.
b. Coi vận động là thuộc tính vốn có của vật thể.
c. Coi vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
d. Cả a, b, c.
Đáp án: a
Câu 74: Hai mệnh đề “Vận động là thuộc tính cố hữu
của vật chất” và “Vận động là phương thức tồn tại của
vật chất” được hiểu là:
b. Vật chất biểu hiện sự tồn tại cụ thể, đa dạng thông
qua vận động.
c. Không thể có vận động phi vật chất cũng như
không thể có vật chất không vận động.
d. Cả a, b, c.
Đáp án: d
Câu 75: Nếu không thể thừa nhận vật chất tự thân vận
động thì nhất định quan điểm duy tâm về nguồn gốc của
vận động của vật chất, vì:
b. Sẽ phải thừa nhận nguyên nhân cuối cùng của mọi
vận động vật chất là từ ý thức.
Đáp án: b
Câu 76: “Thế giới vật chất có 5 hình thức vận động là
vận động cơ giới, vận động vật lý, vận động hóa, vận
động sinh vật và vận động xã hội”
b. Sai.Vì……………….
Câu 77: Lựa chọn mệnh đề phát biểu đúng trong số các
mệnh đề được liệt kê sau đây:
b. Các hình thức vận động của vật chất tồn tại độc lập
với nhau.
c. Các hình thức vận động của vật chất có thể chuyển
hóa lẫn nhau.
d. Giữa các hình thức vận động của vật chất có tồn tại
hình thức vận động trung gian.
Đáp án: Cả c và d.
b. Trong một sự vật có thể tồn tại nhiều hình thức vận
động.
c. Mỗi sự vật thường được đặc trưng bởi một hình
thức vận động cao nhất mà nó có.
d. Hình thức vận động cao hơn có thể bao hàm trong
nó những hình thức vận động thấp hơn.
Đáp án: Cả b, c, d.
Đáp án: b
a. Không gian là hình thức tồn tại của vật chất, còn
thời gian là phương thức tồn tại của vật chất.
b. Không gian là phương thức tồn tại của vật chất,
còn thời gian là hình thức tồn tại của vật chất
Đáp án: c
Câu 81: Theo quan điểm của triết học Mác – Lê nin,
thuộc tính phản ánh là thuộc tính:
Đáp án: d
Câu 82: Sự tiến hóa của các hình thức phản ánh của vật
a. Quá trình tiến hóa – phát triển của các dạng vật
chất giới tự nhiên.
b. Quá trình tiến hóa – phát triển của các giống loài
sinh vật.
c. Quá trình tiến hóa – phát triển của thế giới.
d. Cả a, b, c.
Đáp án: a
d. Cả b và c.
Đáp án: b
Câu 84: Nhân tố cơ bản, trực tiếp tạo thành nguồn gốc xã
hội của ý thức:
Đáp án: a
Câu 85: Nguồn gốc xã hội trực tiếp và quan trọng nhất
quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là
Đáp án: b
Câu 86: Ngôn ngữ đóng vai trò là:
d. Cả a, b, c.
Đáp án: a
Câu 87: Theo quan điểm của triết học Mác – Lê nin: ý
thức là:
b. Dạng vật chất đặc biệt mà người ta không thể dùng
giác quan trực tiếp để cảm nhận.
c. Sự phản ánh tinh thần của con người về thế giới.
d. Cả a, b, c.
Đáp án: c
Câu 88: Chọn từ phù hợp điền vào câu sau cho đúng với
quan điểm duy vật biện chứng: “Ý thức chẳng qua là….
được di chuyển vào bộ óc con người và được cải biến ở
trong đó”.
Đáp án: b
Thiếu câu 89
Câu 90: Bản chất của ý thức được thể hiện ở đặc trưng
nào?
d) Cả a, b, c.
Đáp án: d
c) Có thể sáng tạo ra thế giới khách quan thông qua
thực tiễn.
Đáp án: c
c) Cả a và b
Đáp án: c
Câu 93: Mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức
được thực hiện thông qua:
d) Cả a, b, c.
Đáp án: b
a) Được thể hiện nhiều hơn trong hoạt động nghiên
cứu lý luận.
b) Được thể hiện nhiều hơn trong hoạt động thực tiễn.
c) Được thể hiện nhiều hơn trong hoạt động lý luận.
d) Được thể hiện nhiều hơn trong hoạt động thực tiễn.
Đáp án: d
Câu 95: Phương pháp luận chung của chủ nghĩa duy vật
là trong nhận thức và thực tiễn cần:
c) Xuất phát từ thực tế khách quan đồng thời phát huy
năng động chủ quan.
d) Phát huy năng động chủ quan trên cơ sở tôn trọng
thực tế khách quan.
Đáp án: a
Câu 96: Để phát huy vai trò tích cực của ý thức trong
thực tiễn cần phải:
c) Ý thức phải được vật chất hoá trong thực tiễn.
d) Cả 3 phương án trên.
Đáp án: d
Câu 97: Theo quan điểm duy vật biện chứng, trong nhận
thức và thực tiễn cần:
c. Cả a và b
Đáp án: c
Câu 1: Đặc điểm chủ yếu của phép biện chứng trong triết
học Hy Lạp là:
Đáp án: c
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm duy
vật biện chứng:
d. Cả b và c
Đáp án: d
Câu 3: Phép biện chứng nào cho rằng biện chứng ý niệm
sinh ra biện chứng của sự vật.
b. Phép biện chứng của các nhà tư tưởng xã hội dân
chủ Nga.
Đáp án: d
b. Thừa nhận tinh thần là sản phẩm của thế giới vật
chất.
c. Thừa nhận sự tồn tại độc lập của tinh thần.
Đáp án: d
Đáp án: c
Đáp án: b
a. Là biện chứng của bản thân thế giới khách quan.
c. Là biện chứng của bản thân thế giới khách quan
khi con người chưa nhận thức được.
Câu 8: Đâu là biện chứng với tính cách là khoa học trong
số các quan niệm, các hệ thống lý luận dưới đây?
b. Những quan niệm biện chứng của các nhà duy vật
thế kỷ XVII-XVIII.
c. Những quan niệm biện chứng của các nhà khoa
học tư nhiên thế kỷ XVII-XVIII.
Đáp án: d
Câu 9: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng giữa biện chứng chủ quan và biện chứng khách
quan quan hệ với nhau như thế nào?
a. Biện chứng chủ quan quyết định biện chứng khách
quan
b. Biện chứng chủ quan hoàn toàn độc lập với biện
chứng khách quan
c. Biện chứng chủ quan phản ánh biện chứng khách
quan
Đáp án: c
Câu 10: Đâu là nội dung nguyên lý của phép biện chứng
duy vật về mối liên hệ phổ biến của các sự vật và hiện
tượng.
a. Các sự vật và hiện tượng trong thế giới tồn tại tách
rời nhau, giữa chúng không có sự phụ thuộc, ràng buộc
lẫn nhau
d. Thế giới là một chỉnh thể bao gồm các sự vật, các
quá trình tách biệt nhau, vừa có liên hệ qua lại, vừa thâm
nhập và chuyển hóa lẫn nhau.
Đáp án: d
Câu 11: Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật
về cơ sở các mối liên hệ.
b. Cơ sở sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật là
ở ý niệm về sự thống nhất thế giới
Đáp án: d
Câu 12: Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật
về vai trò của các mối liên hệ đối với sự vận động và
phát triển của các sự vật và hiện tượng?
c. Các mối liên hệ có vai trò khác nhau tùy theo các
điều kiện xác định
d. Các mối liên hệ luôn luôn có vai trò khác nhau
Đáp án: c
2.”Sự phát triển coi như là sự thống nhất của các mặt độc
lập.”
a. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê
phán
d. Về vai trò của chủ nghĩa duy vật chiến đấu.
Đáp án: b
Câu 14: Yêu cầu của quan điểm toàn diện phải xem xét
tất cả các mối liên hệ của sự vật, yêu cầu này không thực
hiện được, nhưng vẫn phải đề ra để làm gì?
Đáp án: d
Câu 15: Phép biện chứng được xác định với tư cách nào?
Đáp án: c
d. Cả a và c
Đáp án: d
a. Là phép biện chứng được xác lập trên lập trường
của chủ nghĩa duy tâm
d. Cả a và c
Đáp án: d
d. Cả a và c
Đáp án: d
d. Cả a và b
Đáp án: d
c. Cả a và b
Đáp án: c
a. Nguồn gốc nhận thức: bản thân các sự vật hiện
tượng đều có tính ổn định tương đối. Mặt khác quá trình
nhận thức nhiều khi đòi hỏi phải trừu tượng hóa các mối
liên hệ nhất định của sự vật hiện tượng tạm thời cố định
chúng để phân tích. Và sự sai lầm đó bắt đầu ở chỗ tuyệt
đối hóa tính trừu tượng và ổn định đó.
b. Nguồn gốc lịch sử: sự phát triển cùa khoa học tự
nhiên thế kỉ XVII – XVIII với hai đặc điểm:
– Phân ngành khoa học tạo nne6 sự ra đời của các
khoa học cụ thể đặc biệt là sự phát trển của cơ học cổ
điển
Từ đó dẫn đến cách nhìn nhận xem xét sự vật cô lập tách
rời đứng im bất biến trong khoa học và dần trở thành
phương pháp siêu hình trong triết học
c. Cả a và b
Đáp án: c
Câu 22: Phương pháp siêu hình thống trị triết học vào
thời kì nào?
Đáp án: b
Câu 23: Có mấy hình thức cơ bản của phép biện chứng?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Đáp án: b
Câu 24: Những đặc điểm của phép biện chứng cổ đại?
b. Các nguyên lý quy luật của phép biện chứng cổ đại
thường được thể hiện dưới hình thức manh nha trên cơ
sở những quan sát, cảm nhận thông thường mà chưa
được khái quát thành một hệ thống lý luận chặt chẽ
d. Cả a,b,c
Đáp án: d
Câu 25: Những đại diện tiêu biểu của phép biện chứng
cổ đại?
c. Hêraclit
d. Cả a b c
Đáp án: d
Câu 26: Đóng góp và hạn chế của phép biện chứng duy
tâm cổ điển Đức
b. Các luận điểm nguyên lý quy luật của phép biện
chứng đã được luận giải ở tầm logic nội tại cực kì sâu
sắc
c. Phép biện chứng duy tâm cổ điển Đức là một trong
các tiền đề lý luận cho sự ra đời của triết học Mác.
d. Cả a b c
Đáp án: d
Câu 27: Đặc điểm của phép biện chứng duy vật?
a. Là hình thức phát triển cao nhất của lịch sử phép
biện chứng
c. Phép biện chứng duy vật bao quát một lĩnh vực tri
thức rộng lớn, nó vừa có tư cách lý luận triết học bao
quát, vừa đóng vai trò phương pháp luận triết học cơ
bản.
d. Cả a b c
Đáp án: d
Câu 28: Phép biện chứng duy vật bao gồm những
nguyên lý quy luật cơ bản nào?
Đáp án: c
c. Là khái niệm của phép biện chứng dùng chỉ sự quy
định làm tiền đề cho nhau giữa các sự vật hiện tượng
d. Cả a b c
Đáp án: d
d. Cả B và C.
Đáp án C
Câu 56 : Quan niệm nào sau đây thuộc trường phái triết
học nào ?
1. Cái chung là sản phẩm của tinh thần như một ý
niệm
3. Cái chung là phạm trù triết học dùng để chỉ những
mặt, những thuộc tích, những mối liên hệ và các quan hệ
được lặp lại ở nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trình
riêng lẻ.
Câu 57 : Có thể tuyệt đối hóa sự khác biệt hoặc tuyệt đối
hóa sự đồng nhất giữa các sự vật, hiện tượng không? Vì
sao?
A. Có
B. Không
Đáp án: b.Không. Vì bất cứ cái riêng nào cũng đồng thời
luôn tồn tại cái chung và cái đơn nhất.
Câu 58: Cho hai tam giác: ABC là tam giác thường,
DEG là tam giác vuông. Những khẳng định nào sau đây
khẳng định nào đúng?
d. Cả b và c
Đáp án : d
Câu 59 : Chỉ ra đâu không phải là quan điểm của chủ
nghĩa duy vật biện chứng về sự tồn tại của cái chung
trong các câu nói sau :
a. Cái chung tồn tại khách quan ngoài cái riêng.
b. Cái chung thực sự tồn tại, nhưng không tồn tại
ngoài cái riêng, mà thông qua cái riêng biểu hiện sự tồn
tại của mình.
c. Cái chung thuần túy là sản phẩm của tư duy trừu
tượng không có tồn tại cảm tính độc lập.
d. Cả a và c.
Đáp án : d
Câu 60 : Những luận điểm nào sau đây thuộc hệ thống
triết học nào ?
(Trả lời bằng cách ghép con số và chữ in cho thích hợp)
1. Nguyên nhân là sự thúc đẩy từ bên ngoài sự vật, hiện
tượng.
Câu 61 : Các phạm trù được hình thành thông qua quá
trình…những thuộc tính, những mối liên hệ vốn có bên
trong của bản thân sự vật.
Đáp án : c
Câu 62 : Nội dung của các phạm trù luôn mang tính….
Đáp án : a
Câu 63 : Hệ thống phạm trù của phép biện chứng duy vật
là một….
b. Hệ thống mở
Đáp án : b
Đáp án : c
Đáp án : c
Câu 66 : Các phạm trù của triết học phản ánh những mối
liên hệ thuộc lĩnh vực nào của hiện thực ?
d. Cả a,b,c
Câu 67: Có sự khác nhau nào giữa “khái niệm” và
“phạm trù”?
Đáp án: b
Đáp án: b
Câu 69: “Cái nhà nói chung” là không có thực, mà chỉ có
những cái nhà riêng lẻ, cụ thể mới tồn tại được. Đây là
quan niệm của trường phái triết học nào?
Đáp án: b
Câu 70: Quan điểm của trường phái triết học tách rời
tuyệt đối mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng
Đáp án : c
b. Sẵn có ở bên ngoài, độc lập với ý thức của con
người
c. Thông qua quá trình hoạt động, nhận thức và thực
tiễn của con người
Đáp án : c
Câu 72 : hình thức cơ bản đầu tiên của mọi quá trình tư
duy là
Đáp án : c
Câu 73 : Cái riêng là một phạm trù triết học để chỉ
Đáp án : b
Câu 74 : Khái niệm cái đơn nhất dùng để chỉ cái…
b. Chỉ tồn tại ở một sự vật, hiện tượng, tuyệt đối
không lặp lại sự vật hiện tượng khác
c. Tồn tại ở một sự vật, hiện tượng, trong một quan
hệ xác định
Đáp án : c
Câu 75 : Phạm trù triết học nào dùng để chỉ những thuộc
tính chung, không những có ở một kết cấu vật chất nhất
định mà còn được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng
hay quá trình riêng lẻ khác ?
Đáp án : b
Câu 76 : Cái… chỉ tồn tại trong cái…thông qua cái riêng
mà biểu hiện sự tồn tại của mình.
a. Chung/Riêng
b. Riêng/Chung
Đáp án: a
Câu 77: Cái…chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái…
a. Chung/Riêng
b. Riêng/Chung
Đáp án: b
Câu 78: Cái… là cái toàn bộ, phong phú hơn cái…
a. Chung/Riêng
b. Riêng/Chung
Đáp án: b
Câu 79: Cái…là cái bộ phận, nhưng sâu sắc hơn cái…
a. Chung/Riêng
b. Riêng/Chung
Đáp án: a
Câu 80: Cái… và cái… có thể chuyển hóa lẫn nhau trong
quá trình phát triển của sự vật.
a. Chung/Riêng
b. Riêng/Chung
Đáp án : c
Câu 81: Cái riêng và cái chung có thể chuyển hóa (liên
hệ, thống nhất, quy định lẫn nhau) cho nhau không?
a. Có thế
Đáp án : a
Câu 82: Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế
giới phải xuất phát từ tình hình cụ thể của từng đất nước.
Đó là bài học về việc…
a. Áp dụng cái chung phải tùy theo từng cái riêng cụ
thể để vận dụng cho thích hợp.
b. Áp dụng cái chung phải tùy theo từng cái đơn nhất
cụ thể để vận dụng cho thích hợp.
Đáp án: a
Câu 83: Giả sử khái niệm Việt Nam là một “Cái riêng”
thì yếu tố nào sau đây là cái đơn nhất:
d. Hà Nội.
Đáp án: d
Câu 84: Triết gia nào cho rằng: “Cái chung là những ý
niệm tồn tại vĩnh viễn, bên cạnh những cái riêng có tính
chất tạm thời”.
a. Đêmôcrít.
b. Hêraclít.
c. Platôn.
d. C. Mác
Đáp án: c
Câu 85: Khi một vật, một hiện tượng mới được nảy sinh
thì yếu tố nào sẽ xuất hiện đầu tiên:
Đáp án: c
Câu 86: Phạm trù nhằm chỉ sự tác động lẫn nhau giữa
các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau,
gây ra một biến đổi nào đó, gọi là gì?
Đáp án: a
Câu 87: Phạm trù nhằm chỉ những biến đổi xuất hiện do
tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc
giữa các sự vật với nhau gây ra, gọi là gì?
d. Hệ quả.
Đáp án: b
Đáp án: a
Câu 89: Trong các cặp khái niệm dưới đây, cặp nào (có
thể) là quan hệ nhân quả.
Đáp án: b
b. Một kết quả có thể do nhiều loại nguyên nhân gây
ra.
c. Một kết quả có thể không cần nguyên nhân gây ra.
Đáp án: b
d. Hiện tượng này vừa là nguyên nhân vừa là kết quả
của hiện tượng kia.
Đáp án : d
Câu 92 : Mối liên hệ nhân quả có các tính chất gì ?
a. Tính khách quan và tính phổ biến.
c. Tính khách quan, tính chủ quan và tính tất yếu.
d. Tính khách quan, tính phổ biến và tính tất yếu.
Đáp án : d
Đáp án : c
Đáp án : c
Câu 95 : Mối liên hệ nhân quả của các sự vật, hiện tượng
là…
Đáp án: d
Câu 96: Ph.Ăngghen cho rằng: Đối với ai phủ nhận… thì
mọi quy luật của tự nhiên đều là giải thuyết.
Đáp án: c
Câu 97: Quan điểm cho rằng: Nguyên nhân của mọi loại
hiện tượng là do một thực thể tinh thần tồn tại bên ngoài
ta tạo nên. Đó là quan điểm của trường phái triết học
nào?
d. Cả a, b, c.
Đáp án: b
Câu 98: Quan điểm cho rằng mối liên hệ nhân quả bao
trùm tất cả mọi hiện tượng của hiện thực, không trừ một
hiện tượng nào. Đây là nội dung của nguyên tắc nào?
Đáp án: a
Câu 99: Vật trong chân không luôn chuyển động với gia
tốc 9,8 m/s2; nước ở áp suất 1 atmôtphe luôn sôi ở
1000C. Điều này chứng tỏ…
Đáp án: c
c. Hệ quả.
Đáp án: a
Câu 101: Cái không do mối liên hệ bản chất bên trong
kết cấu vật chất, bên trong sự vật quyết định, mà do các
nhân tố bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn cảnh
bên ngoài quyết định, gọi là gì?
Đáp án: b
a. Diễn ra hoàn toàn không chịu sự chi phối của quy
luật nào.
Đáp án: c
Câu 103: Cái tất nhiên tuân theo loại quy luật nào sau
đây?
Đáp án: a
Câu 104: Ném một đồng xu có hai mặt đen và trắng lên
trời, đồng xu rơi xuống và ngửa mặt đen lên trên. Đấy là
tất nhiên hay ngẫu nhiên?
Đáp án: c
Đáp án: c
Câu 106: … tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của
con người.
Đáp án: a
Câu 107: Câu nào dưới đây là câu đúng và đủ:
c. Tất nhiên và ngẫu nhiên không thể chuyển hóa cho
nhau.
Đáp án: d
Đáp án: a
Câu 109: V.I. Lênin cho rằng: Tính….không thể tách rời
tính phổ biến.
Đáp án: b
Đáp án: b
Câu 111: Trong quá trình nhận thức và hoạt động thực
tiễn, chúng ta cần…
a. Phủ nhận, gạt bỏ cái ngẫu nhiên
d. Cơ bản là phải căn cứ vào cái tất nhiên nhưng đồng
thời phải tính tới cái ngẫu nhiên
Đáp án: d
Câu 112: …là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố
trong quá trình tạo nên sự vật
Đáp án: c
Câu 113: …là phương thức tồn tại và phát triển của sự
vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa
các yếu tố của sự vật đó
Đáp án: d
Câu 114: Trong các cụm từ dưới đây, cụm từ nào được
xem là” hình thức” trong cặp phạm trù “nội dung – hình
thức” mà Phép biện chứng duy vật nghiên cứu: “Truyện
Kiều là…”
Đáp án: b
Đáp án: c
Đáp án: a
Câu 117: Trong quá trình vận động, phát triển của sự vật,
…giữ vai trò quyết định…
Đáp án: b
Câu 118: Giữa nội dung và hình thức, yếu tố nào chậm
biến đổi hơn
Đáp án: b
Câu 119: Khuynh hướng chủ đạo của nội dung là gì?
b. ổn định
Đáp án: a
Câu 120: Sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng
bắt đầu từ sự biến đổi, phát triển của…
Đáp án: b
Đáp án: a
Câu 122: Trong mối quan hệ giữa” lực lượng sản xuất và
quan hệ sản xuất” , yếu tố nào là nội dung, yếu tố nào là
hình thức?
a. Lực lượng sản xuất là nội dung- quan hệ sản xuất
là hình thức
b. Quan hệ sản xuất là nội dung- lực lượng sản xuất là
hình thức
c. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất đều là nội
dung
d. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất đều là hình
thức
Đáp án: a
Câu 123: Ngược lại với chủ nghĩa giáo điều tả khuynh,
chủ nghĩa giáo điều hữu khuynh…
Đáp án: b
Câu 124: C.Mác cho rằng: nếu… của sự vật là nhất trí
với nhau, thì tất thảy khoa học sẽ trở nên thừa
a. Nội dung và hình thức
Đáp án: b
Câu 125: Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ
tất nhiên, tương đối ổn định bên trong sự vật, quy định
sự vận động và phát triển của sự vật gọi là gì?
Đáp án: a
Đáp án: c
Đáp án: c
Câu 128: “ Thế giới những thực thể tinh thần tồn tại vĩnh
viễn và bất biến là bản chất chân chính của mọi sự vật”.
Đây là quan niệm của ai?
a. Đêmôcrít
b. Hêraclít
c. Platôn
Đáp án: c
Câu 129: “Bản chất chỉ là tên gọi trống rỗng mà con
người tưởng tượng ra, nó không tồn tại trên thực tế”.
Đây là quan niệm của trường phái triết học nào?
Đáp án: d
Câu 130: Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng: Bản
chất là cái…và gắn liền với sự vật
Đáp án: d
Đáp án: c
Câu 133:… tương đối ổn định, biến đổi chậm. Ngược lại,
… không ổn định mà luôn biến đổi
Đáp án: b
d. Cả a,b,c
Đáp án: b
Câu 135 : Phạm trù triết học dùng để chỉ những gì hiện
có, hiện đang tồn tại thực sự, gọi là gì?
Câu 136: Phạm trù triết học dùng để chỉ những gì chưa
có, nhưng sẽ có, sẽ tới khi có điều kiện tương ứng thích
hợp gọi là gì?
a. Nguyên nhân.
b. Tất nhiên.
c. Khả năng.
d. Hiện thực.
Đáp án: c
Câu 137: Hiện thực khách quan có thể bao gồm cả…
Đáp án: d
b. Chưa .
Đáp án: b
Câu 139: Trong những điều kiện nhất định, ở cùng một
sự vật, có thể tồn tại nhiều khả năng không?
b. Có thể.
Đáp án: b
Câu 140: Hạt thóc khi gieo xuống đất có thể nảy mầm
thành cây lúa. Vậy hạt thóc là…
Đáp án: d
a. Tự nhiên.
c. Xã hội.
Đáp án: c
Câu 142: V.l. Lenin khẳng định: Chủ nghĩa Mác dựa
vào… chứ không phải dựa vào… để vạch ra đương lối
chính trị của mình.
Đáp án: c
Câu 143: “Hiện thực chủ quan”, khi cần thiết có thể
dùng để chỉ…
a. Ý thưc.
Đáp án: a
Câu 144: Phép biện chứng nghiên cứu nhưng quy luật
nào?
a. Những quy luật riêng trong từng lĩnh vực cụ thể.
b. Những quy luật chung tác động trong một số lĩnh
vực nhất định.
c. Các quy luật phổ biến trong mọi lĩnh vực tồn tại
của thế giới.
d. Cả a,b,c.
Đáp án: c
Câu 145: Phép biện chứng nghiên cứu những quy luật cơ
bản nào?
a. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối
lập.
b. Quy luật những thay đổi về lượng dẫn tới những
thay đổi về chất và ngược lại.
d. Cả a,b,c.
Đáp án: d
Đáp án: d
Câu 147: Mâu thuẫn của sự vật diễn biến như thế nào?
Đáp án: d
Câu 148: Thế nào là thể thống nhất của hai mặt đối lập?
d. Cả a,b,c.
Đáp án: d
d. Cả a,b,c.
Đáp án: d.
Câu 150: Khi nào khái niệm “đồng nhất”, “đồng chất”
được hiểu như khái niệm “thống nhất”.
a. Cùng một nguồn gốc “đồng chất” mà vẫn đối lập.
b. Ràng buộc, quy định, làm tiền đề tồn tại cho nhau.
d. Cả a,b,c.
Đáp án: d
Câu 151: Những đặc trưng cơ bản của hai mặt đối lập
trong thể thống nhất.
d. Cả b và c.
Đáp án: d
Câu 152: Các mặt đối lập thế nào sẽ tạo thành một thể
thống nhất (một mâu thuẫn).
d. Cả a,b,c.
Đáp án: d.
Câu 153: Thế nào là đấu tranh của các mặt đối lập trong
một thể thống nhất?
b. Bài trừ, loại bỏ, gạt bỏ nhau giữa hai mặt đối lập.
d. Cả b và c.
Đáp án: d.
Câu 154: Những nhân tố nào thể hiện lượng của một sự
vật?
d. Cả a,b,c.
Đáp án: d
Đáp án: c.
Câu 156: Điều kiện để những thay đổi về lượng dẫn tới
sự thay đổi về chất là:
c. Sự biến đổi của lượng tương ứng với chất của sự
vật.
d. Cả a,b,c.
Đáp án: d
a. Trong một phạm vi, lượng- chất thống nhất với
nhau.
b. Trong một khoảng, lượng và chất thống nhất với
nhau.
c. Duy trì mối quan hệ, lượng- chất thống nhất với
nhau.
d. Trong một giới hạn, lượng- chất thống nhất nói lên
sự vật là nó.
Đáp án: d
d. Quá trình biên đổi về chất diễn ra tại điểm nút.
Đáp án: d
Câu 159: Ý nghĩa nhận thức của quy luật “lượng- chất”:
d. Cả a,b,c.
Đáp án: a
Câu 160: Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu quy luật
“lượng- chất”:
d. Cả a,b,c.
Đáp án: a
Đáp án: c
b. Thay thế các hình thái của cùng một sự vật.
c. Cả a và b.
Đáp án: c
c. Cả a và b.
Đáp án: c.
Câu 164: Thế nào là “phủ định của phủ định”
c. Cả a và b.
Đáp án: a
Câu 166: “Tính kế thừa” trong quá trình phát triển của sự
vật là sự kế thừa:
Đáp án: c
Câu 167: Khái niệm nào dùng để chỉ tính quy định khách
quan vốn có của các sự vật, là sự thống nhất hữu cơ giữa
các thuộc tính làm cho sự vật là nó:
a. Chất
b. Lượng
c. Độ
Đáp án: a
Đáp án: d
Câu 169: Xét trong mối liên hệ phổ biến và sự vận động,
phát triển, mỗi sự vật:
Đáp án: d
c. Cả a và b
Câu 171: Khái niệm nào dùng để chỉ tính quy định vốn
có của sự vật, hiện tượng về mặt số lượng các yếu tố cấu
thành, quy mô tồn tại của sự vật và tốc độ, nhịp điệu của
sự vận động, phát triển của sự vật:
a. Chất
b. Lựợng
c. Độ
Đáp án: b
Câu 172: khái niệm nào dùng để chỉ khoảng giới hạn
trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản
chất của sự vật ấy?
a. Chất
b. Lượng
c. Độ
Câu 173: Khái niệm nào dùng để chỉ thời điểm mà tại đó
sự thay đổi về lượng đã đủ là thay đổi căn bản chất của
sự vật:
a. Chất
b. Lượng
c. Độ
Đáp án: d
Câu 174: khái niệm nào dùng chể chỉ sự chuyển hóa về
chất do sự biến đổi trước đó về lượng tới giới hạn điểm
nút:
a. Chất
b. Lượng
Đáp án: d
Cấu 175: có phải mọi thay đổi về lượng đều:
c. Không thể ngay lập tức làm thay đổi về chất
Đáp án: a
Đáp án: d
Câu 177: cái gì trực tiếp làm thay đổi chất của sự vật:
Đáp án: c
Câu 178: Muốn làm thay đổi chất của sự vật cần phải:
a. Kiến trì tích lũy về lượng đến mức cần thiết
b. Tích lũy lượng tương ứng với chất cần thay đổi
d. Cả a, b, c.
Đáp án: d
Câu 179: quy định nào được V. L. Lê Nin xác định là hạt
nhân của phép biện chứng?
Đáp án: b
c. Những gì vừa đối lập nhau vừa là điều kiện tiền đề
tồn tại của nhau
Đáp án: c
Câu 181: Cung và cầu có phải là hai mặt đối lập tạo
thành mâu thuẫn biện chứng của thị trường hay không ?
Tại sao?
Đáp án: b
Đáp án: b
Câu 184: Mối quan hệ giữa đấu tranh và thống nhất của
các mặt đối lập trong một mâu thuẫn:
a. Đấu tranh là tuyệt đối
Đáp án: d
Câu 185: Xét trong mối liên hệ phổ biến, mỗi sự vật:
d. Có thể có nhiều mâu thuẫn với những vai trò khác
nhau của chúng
Đáp án: d
c. Phân đôi cái thống nhất và nhận thức các bộ phận
mâu thuẫn của nó.
Đáp án: c
“Sự phân đôi của cái thống nhất và nhận thức các bộ
phận mâu thuẫn của nó, đó là … của phép biện chứng”.
Đáp án: a
Câu 188: Quá trình thay đổi các hình thái tồn tại của sự
vật được goi là:
Đáp án: a
Câu 189: quá trình thay đổi hình thái của sự vật đồng
thời qua đó tạo ra các điều kiện phát triển được gọi là:
Đáp án: b
Câu 190: phủ định biện chứng có đặc trưng cơ bản nào?
Đáp án: d
Câu 191: phát triển chính là quá trình được thực hiện
bởi:
d. Cả a, b, c.
Đáp án: d
Câu 192: Hình thức “xoáy trôn ốc” diễn đạt đặc trưng
nào của sự phát triển?
c. Cả a và b
Câu 193: Lý luận nhận thức của Chủ nghĩa Mác dựa trên
những nguyên tắc cơ bản nào? (Thêm những từ cần thiết
vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng)
Bốn là, cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức
là…D… Nhận thức là quá trình con người phản ánh một
cách biện chứng, năng động sáng tạo thế giới khách quan
trên cơ sở…E…lịch sử – xã hội.
Đáp án:
Thế giới vật chất.
Thụ động
Thực tiễn
Thực tiễn
Câu 194: Đâu là định nghĩa thực tiễn đúng trong các
định nghĩa sau đây:
Thực tiễn là hoạt động có mục đích mang tính chất lịch
sử – xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã
hội.
Thực tiễn là toàn bộ hiện tượng khách quan đang tồn tại.
Thực tiễn là hoạt động vật chất có mục đích, mang tính
lịch sử – xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và
xã hội.
Đáp án: d
Câu 195: Theo ý kiến của C. Mác, hạn chế lớn nhất của
chủ nghĩa duy vật trước đây là là gì?
Tính trực quan máy móc.
Không thấy tính năng động của ý thức, tinh thần của con
người.
Đáp án: c
Câu 196: Đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng về mục đích của nhận thức?
Nhận thức vì sự thực hiện quá trình phát triển của ý niệm
tuyệt đối.
Đáp án: d
Là thực tiễn.
Đáp án: d
Chỉ có chủ nghĩa duy vật biện chứng mới thừa nhận
nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc
con người.
Chỉ có chủ nghĩa duy vật biện chứng mới thừa nhận khả
năng nhận thức thế giới của con người một cách đúng
đắn.
Mọi chủ nghĩa duy vật đều thừa nhận con người có khả
năng nhân thức thế giới và coi nhận thức là sự phản ánh
hiện thực khách quan vào bộ óc con người.
Cả b và c.
Đáp án: d
Câu 199: Những hình thức nhận thức: cảm giác, tri giác,
biểu tượng, thuộc giai đoạn nhận thức nào?
Nhận thức cảm tính.
Đáp án: a
Câu 200: Những hình thức nhận thức: khái niệm, phán
đoán, suy luận thuộc giai đoạn nhận thức nào:
Đáp án: b
Câu 201: Hình thức nhận thức nào cần có sự tác động
trực tiếp của vật vào cơ quan cảm giác của con người:
Cảm giác
Khái niệm
Suy luận
Phán đoán
Đáp án: a
Câu 202: Hình thức nhận thức nào không cần có sự tác
động của vật vào cơ quan cảm giác của con người:
Cảm giác
Tri giác
Biểu tượng
Khái niệm
Đáp án: d
Câu 203: Hình thức nhận thức nào không thể phản ánh
được bản chất ánh sang?
Biểu tượng
Khái niệm
Phán đoán
Suy luận
Đáp án: a
Câu 204: Sắp xếp các tập hợp từ cho ở cột phải với cột
trái thành câu thể hiện quan điểm của các học thuyết triết
học.
Coi cảm giác là yếu tố duy nhất cuối cùng của nhận thức.
Coi cảm giác là kết quả của sự tác động vật chất của vật
vào cơ quan cảm giác con người và là giới hạn cuối cùng
của nhận thức.
Đáp án: 1 – B, 2 – A, 3 – E, 4 – D.
Câu 205: Triết học nào coi nhận thức cảm tính và nhận
thức lý tính là hai trình độ phát triển của nhận thức và có
mối quan hệ biện chứng với nhau?
Đáp án: c
Câu 206: Tri thức nào nảy sinh một cách trực tiếp từ
thực tiễn lao động sản xuất?
Đáp án: a
Câu 207: Ghép cột bên phải với cột bên trái để được
những khẳng định đúng?
Tri thức kinh nghiệm thông thường.
Tổng kết những tri thức về tự nhiên và xã hội tích lũy lại
trong quá trình lịch sử.
Đáp án: 1 – A, 2 – C, 3 – B, 4 – D.
Câu 208: Con đường biện chứng của sự nhận thức chân
lý theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng diễn
ra như thế nào?
Cả a và b.
Đáp án: c
Câu 209: Điều khẳng định nào sau đây là đúng về mối
quan hệ giữa lý luận về kinh nghiệm:
Đáp án: a
Đáp án: d
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan không thừa nhận chân lý
khách quan.
Chủ nghĩa duy tâm khách quan thừa nhận chân lý khách
quan.
Chỉ có chủ nghĩa duy vật biện chứng mới thừa nhận chân
lý khách quan.
Đáp án: c
Câu 212: Hoạt động thực tiễn khác với hoạt động nhận
thức vì:
Đáp án: b
Câu 213: Vai trò thực tiễn đối với nhận thức:
Cả a, b, c.
Đáp án: d
Đáp án: d
Câu 215: Sử dụng phương pháp đi từ trừu tượng đến cụ
thể để:
Cả a, b, c.
Đáp án: d
Câu 216: Theo C.Mác, con người phải chứng minh chân
lý chính trong:
Thực thế,
Hiện thực.
Đáp án: b
Câu 217: Theo C.Mác: vấn đề tìm hiểu xem tư duy của
con người có thể đạt tới chân lý khách quan hay không,
hoàn toàn không phải là vấn đề lý luận mà là vấn đề…
Thực tế
Hiện thực
Thực tiễn
Khoa học
Đáp án: c
Đáp án :c
Câu 2: Điền thêm từ để hoàn thiện nhận định sau đây của
V.I.Lênin:
Đáp án :d
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật
lịch sử:
a) Sản xuất ra của cải vật chất, tinh thần và văn hóa.
b) Sản xuất ra văn hóa, con người và đời sống tinh
thần.
c) Sản xuất ra của cải vật chất, đời sống tinh thần và
nghệ thuật.
d) Sản xuất ra của cải vật chất, tinh thần và con người/
Đáp án: d
“Điểm khác biệt căn bản giữa xã hội loài người và xã hội
loài vật ở chỗ: loài vật may mắn lắm chỉ hái lượm trong
khi con người lại ….(2)…”
Đáp án: d
b) Tính tất yếu, tính tư duy, tính cộng đồng, tính văn
hóa và tính mục đích.
c) Tính khách quan, tính mục đích, tính xã hội, tính
lịch sử và tính sáng tạo.
d) Tính xã hội, tính lịch sử, tính sáng tạo, tính văn hóa
và tính mục đích tự thân.
Đáp án: d
Trong chủ nghĩa duy vật lịch sử, khái niệm “ phương
thức sản xuất” dùng để chỉ:
a) Cách thức tiến hành quá trình sản xuất ra của cải
vật chất trong một giai đoạn lịch sử nhất định.
b) Quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một
giai đoạn lịch sử nhất định.
c) Cơ chế vận hành kinh tế trong các điều kiện cụ thể
của xã hội.
d) Quá trình sản xuất ra của cải vật chất với một cơ
chế kinh tế nhất định.
Đáp án: a
Câu 7: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật
lịch sử:
Sản xuất ra của cải vật chất giữ vai trò là:
Đáp án: a
Đáp án: d
Theo C.Mác, các nền kinh tế căn bản được phân biệt với
nhau bởi:
b) Mục đích của quá trình sản xuất ra của cải vật chất.
c) Mục đích tự nhiên của quá trình sản xuất ra của cải
vật chất.
d) Mục đích xã hội của quá trình sản xuất ra của cải
vật chất.
Đáp án: a
Câu 10: : Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật
lịch sử
Suy cho cùng, trình độ phát triển của nên sản xuất ra của
cải vật chất của xã hội được quyết định bởi trình độ:
a. Phát triển của phương thức sử dụng lao động.
b. Phát triển của các nguồn lực sử dụng tròn quá trình
sản xuất.
Đáp án: c
Câu 11: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật
lịch sử:
Mỗi phương thức sản xuất đều được tạo nên bởi hai mặt:
d. Kỹ thuật và tổ chức.
Đáp án: c
Đáp án: a
c. Con người biết lao động sản xuất ra những tư liệu sinh
hoạt của mình.
Đáp án: c
Câu 14: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật
lịch sử:
Thực chất của quá trình sản xuất vật chất là quá trình:
Đáp án: a
Theo quan điểm duy vật lịch sử, để giải thích đúng và
triệt để các hiện tượng trong đời sống xã hội, cần phải
xuất phát từ:
b. Quan điểm chính trị của giai cấp nắm quyền lực nhà
nước.
Theo C.Mác, về đại thể, quá trình phát triển tuần tự của
xã hội loài người đã lần lượt trải qua các phương thức
sản xuất:
Đáp án: c
Đáp án: c
Câu 18: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật
lịch sử:
Nhân tố quyết định trong lục lượng sản xuất là nhân tố:
d. Tri thức
Đáp án: b
Câu 19: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật
lịch sử:
Đáp án: c
Câu 20: Chọn câu trả lời đúng nhất theo phương thức
định nghĩa khái niệm:
c. Mối quan hệ giữa con người với con người trong quá
trình lao động.
d. Mối quan hệ kinh tế trong quá trình sản xuất và tái sản
xuất của xã hội.
Đáp án: d
Câu 21: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật
lịch sử:
Đáp án: c
Câu 22: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật
lịch sử:
a. Lực lượng sản xuất phụ thuộc vào quan hệ sản xuất.
b. Quan hệ sản xuất phụ thuộc vào trình độ phát triển của
lực lượng sản xuất.
c. Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất tồn tại độc lập
với nhau.
d. Quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất đều phụ thuộc
vào quyền lực nhà nước.
Đáp án: b
Câu 23: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật
lịch sử:
Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
là mối quan hệ:
d. Có lúc hoàn toàn đối lập nhau, có khi hoàn toàn thống
nhất với nhau.
Đáp án: c
Câu 24: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật
lịch sử:
Quy luật cơ bản nhất, chi phối quyết định toàn bộ quá
trình vận động, phát triển của lịch sử xã hội loài người là
quy luật:
Đáp án: d
Theo quan điểm duy vật lịch sử, nguồn gốc, động lực cơ
bản nhất của mọi quá trình phát triển xã hội là:
c. Sự vận động của mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và
quan hệ sản xuất.
Đáp án: c
c. Quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ phát triển
của lực lượng sản xuất.
Đáp án: c
Câu 27: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật
lịch sử:
Câu 28: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật
lịch sử:
Đáp án: d
Theo quan điểm duy vật lịch sử, quan hệ cơ bản nhất,
quyết định mọi quan hệ khác của xã hội là:
Đáp án: c
Theo quan điểm duy vật lịch sử, khái niệm kiến trúc
thượng tầng là khái niệm dùng để chỉ:
b. Toàn bộ thiết chế chính trị và pháp luật của xã hội.
Đáp án: d
Câu 31: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật
lịch sử:
Trong kiến trúc thượng tầng của xã hội có giai cấp, yếu
tố cơ bản nhất, có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất tới
cơ sở hạ tầng của xã hội là yếu tố:
Đáp án: b
Thông thường, trong kiến trúc thượng tầng của các nước
tư bản hiện nay:
Đáp án: d
Câu 33: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật
lịch sử:
c. Tổ chức quyền lực mang bản chất của giai cấp sở
hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
d. Tổ chức quyền lực mang bản chất của mọi giai cấp
trong xã hội.
Đáp án: c
Câu 34: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật
lịch sử:
c. Thống nhất và đấu tranh giữa hai mặt đối lập.
d. Thống nhất là căn bản, còn đấu tranh giữa chúng
chỉ là tạm thời.
Đáp án: c
Câu 35: Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ theo quan điểm
duy vật lịch sử:
Đáp án: c
Câu 36: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật
lịch sử:
Khi xuất hiện mâu thuẫn gay gắt giữa lực lượng sản xuất
và quan hệ sản xuất thì:
a. Quan hệ sản xuất sẽ tự động thay đổi cho phù hợp
với lực lượng sản xuất.
d. Quan hệ sản xuất được thay đổi thong qua những
cuộc cải cách và các cuộc cách mạng xã hội.
Đáp án: d
Câu 37: Lựa chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy
vật lịch sử:
c. Có thể diễn ra theo chiều hướng tích cực hoặc tiêu
cực.
d. Tiêu cực là cơ ban còn đôi khi theo chiều hướng
tích cực.
Đáp án: c
Đáp án: c
Câu 39: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy tâm
về lịch sử:
a. Suy đến cùng, tồn tại xã hội quyết định ý thức xã
hội.
b. Suy đến cùng, ý thức xã hội quyết định tồn tại xã
hội.
c. Tồn tại trong mối quan hệ phụ thuộc vào nhau,
không cái náo quyết định cái nào.
d. Tùy từng điều kiện mà xem xét cái nào quyết định
cái nào.
Đáp án: b
Câu 40: Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ theo quan điểm
duy vật lịch sử:
c. Chúng tồn tại trong mối quan hệ biến chứng với
nhau, không cái náo quyết định cái nào.
d. Chúng tồn tại trong mối quan hệ biện chứng với
nhau, tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.
Đáp án: d
Đáp án: c
Quan điểm cho rằng: “ Tồn tại trong xã hội quyết định ý
thức xã hội nhưng đồng thời ý thức xã hội lại có tính độc
lập tương đối của nó” là quan điểm của:
Đáp án: d
Đáp án: b
Câu 44: Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan niệm duy
vật lịch sử:
Mỗi hình thái kinh tế-xã hội đều được cấu thành từ các
nhân tố:
b. Quan hệ kinh tế, lực lượng sản xuất và kiến trúc
thượng tầng.
d. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất hợp thành cơ
cấu kinh tế của xã hội và kiến trúc thượng tầng.
Đáp án: d
Đáp án: d
Câu 46: Điền thêm từ vào câu sau đây và xác định đó là
luận điểm của ai?
“ Sự phát triển của các hình thái kinh tế- xã hội là một
quá trình ….”
Đáp án: c
Câu 47: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật
lịch sử:
Đáp án: d
Câu 48: Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ theo quan niệm
duy vật lịch sử:
Đáp án: d
Câu 49: Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan niệm duy
vật lịch sử:
a. Hoàn toàn tuân theo quy luật khách quan của giới
tự nhiên.
b. Hoàn toàn tuân theo quy luật khách quan của xã
hội.
c. Hoàn toàn tuân theo quy luật khách quan của tự
nhiên và xã hội.
d. Tuân theo quy luật khách quan nhưng đồng thời
cũng chịu sự tác động của các nhân tố khác, trong đó có
nhân tố thuộc về hoạt động chủ quan của con người.
Đáp án: d
Câu 50: Chọn câu trả lời đúng theo quan niệm duy vật
lịch sử:
Nhân tố quyết định xu hướng phát triển của các hình thái
kinh tế- xã hội là:
a. Ý thức của giai cấp nắm quyền lực nhà nước.
d. Điều kiện khách quan và chủ quan của mỗi xã hội.
Đáp án: c
Câu 51: Chọn câu trả lời đúng nhất và đầy đủ từ góc độ
thế giới quan, phương pháp luận nhận thức về xã hội:
d. Quan niệm duy tâm khách quan và tôn giáo, huyền
thoại.
Đáp án: c
Câu 52: Chọn câu trả lời đúng theo tinh thần khoa học:
Xác lập phương pháp luân khoa học chung nhất để giải
thích các hiện tượng xã hội.
Xác lập phương pháp luận chung ở tầm “duy nhất khoa
học” cho mọi quá trình nghiên cứu.
Đáp án: c
Câu 53: Chọn câu trả lời đúng theo định nghĩa của
V.I.Lênin về giai cấp:
Sự khác biệt cơ bản nhất giữa các giai cấp là địa vị của
họ trong:
Đáp án: d
Câu 54: Chọn câu trả lời đúng theo định nghĩa của
V.I.Lênin về giai cấp:
Câu 55: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật
lịch sử:
Một trong những nguồn gốc và động lực quan trọng của
mọi xã hội.
Một trong những phương thức, động lực của sự tiến bộ,
phát triển xã hội trong điều kiện xã hội có sự phân hoá
thành đối kháng giai cấp.
Đáp án: d
Câu 56: Chọn câu trả lời đúng nhất theo khái niệm cách
mạng xã hội của chủ nghĩa duy vật lịch sử:
Sự tiến bộ, tiến hoá mọi lĩnh vực trong một xã hội nhất
định.
Sự thay thế chế độ xã hội này bằng một chế độ xã hội
khác.
Sự thay thế thể chế kinh tế này bằng một thể chế kinh tế
khác.
Sự thay thế hình thái kinh tế – xã hội này bằng hình thái
kinh tế – xã hội khác cao hơn.
Đáp án: d
Câu 57: Chọn câu trả lời đúng, đầy đủ nhất theo quan
niệm duy vật lịch sử:
Đáp án: d
Câu 58: Chọn quan niệm đúng về con người theo quan
điểm toàn diện của chủ nghĩa duy vật lịch sử:
Đáp án: d
Câu 59: Chọn quan niệm đúng về con người theo quan
điểm toàn diện của chủ nghĩa duy vật lịch sử:
Thiện.
Ác.
Câu 60: Điền thêm từ để có câu trả lời đúng theo quan
niệm duy vật lịch sử và xác định đó là nhận định của ai?
“Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là…”
Đáp án: c
Câu 61: Chọn câu trả lời đúng theo định nghĩa của Ph.
Ăngghen:
Biết tư duy.
Chính trị.
Biết chế đạo và sử dụng công cụ lao động.
Đáp án: d
Câu 62: Chọn mệnh đề đúng theo quan điểm duy vật lịch
sử:
Lịch sử sáng tạo ra con người; con người không thể sáng
tạo ra lịch sử.
Đáp án: d
Câu 63: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật
lịch sử:
Lực lượng cơ bản nhất trong quần chúng nhân dân là:
Đáp án: c
Câu 64: Chọn câu trả lời đúng theo quan điềm duy vật
lịch sử:
Đáp án: a
Câu 65: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy tâm
về xã hội:
Lực lượng sáng tạo ra lịch sử, quyết định lịch sử là:
Đáp án: b
Câu 66: Chọn câu trả lời đúng theo Văn kiện của Đảng:
Bài học lớn thứ nhất trong Văn kiện Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam là bài
học nào?
Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.
Đáp án: d
Câu 67: Chọn câu trả lời đúng theo nghiên cứu tư liệu
lịch sử:
Luận điểm “dĩ dân vi bản” (lấy dân làm gốc) là của ai?
Tuân tử.
Mạnh tử.
Hồ Chí Minh.
Đáp án: b
Câu 68: Chọn câu trả lời đúng theo nghiên cứu lịch sử:
Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền của dân, do
dân và vì dân là chủ trương của ai?
C. Mác.
Ph. Ăngghen.
V.I. Lênin.
Đáp án: d
Câu 69: Chọn câu trả lời đúng theo vận dụng phương
pháp luận duy vật lịch sử:
Tâm lý, tính cách tiểu nông của người Việt Nam truyền
thống căn bản là do:
Phương thức sản xuất tiểu nông, lạc hậu tồn tại lâu dài
trong lịch sử.
Điều kiện tổ chức dân cư khép kín của các làng, xã.
Đáp án: c
Câu 70: Chọn câu trả lời đúng nhất theo vận dụng
phương pháp luận duy vật lịch sử:
Tại sao trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước
ta, tất yếu phải xây dựng một nền kinh tế nhiều thành
phần dựa trên cơ sở nhiều loại hình sở hữu khác nhau?
Vì các thành phần đều cần cho sự phát triển kinh tế.
Vì không thể ngay lập tức xoá bỏ được các thành phần
kinh tế ngoài công hữu.
Vì kinh nghiệm các nước trên thế giới cho thấy sự tồn tại
của nền kinh tế nhiều thành phần là tất yếu.
Vì thực tế phát triển lực lượng sản xuất ở nước ta còn
đang ở nhiều trình độ khác nhau.
Đáp án: d
Câu 71: Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm duy
vật lịch sử:
Nhân tố bảo đảm cho sự thắng lợi cuối cùng của một chế
độ xã hội là:
Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Đáp án: d
Câu 72: Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm duy
vật lịch sử:
Một giai cấp chỉ thực sự thực hiện được quyền thống trị
của nó đối với toàn thể xã hội khi nó:
Nắm được tư lieu sản xuất chủ yếu và quyền lực nhà
nước.
Đáp án: d
Câu 73: Theo quan điểm duy vật lịch sử, ý kiến sau đây
đúng hay sai? Vì sao?
“Điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội biến đổi đến đâu
thì ngay lập tức tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội cũng
lập tức biến đổi đến đó”.
Đúng. Vì: tồn tại xã hội nào thì ý thức xã hội đó.
Đúng. Vì: ý thức xã hội chỉ là sự phản ánh đối với tồn tại
xã hội.
Sai. Vì: ý thức xã hội phụ thuộc vào tồn tại xã hội nhưng
nó có tính độc lập tương đối của nó.
Sai. Vì: thực tế lịch sử cho thấy không phải như vậy.
Đáp án: c
Câu 74: Theo quan điểm duy vật lịch sử, ý kiến sau đây
đúng hay sai? Vì sao?
“Vì quan hệ sản xuất phải phụ thuộc tất yếu vào trình độ
phát triển của lực lượng sản xuất; do vậy, với bất cứ một
sự biến đổi nào trong lực lượng sản xuất cũng ngay lập
tức dẫn tới sự biến đổi trong quan hệ sản xuất”
Đúng. Vì: quan hệ sản xuất phụ thuộc vào lực lượng sản
xuất.
Đúng. Vì: quan hệ sản xuất chỉ là hình thức kinh tế của
quá trình sản xuất, nó luôn phải biến đổi cho sự phù hợp
với nội dung vật chất của quá trình đó – tức lực lượng
sản xuất.
Sai. Vì: quan hệ sản xuất phụ thuộc vào lực lượng sản
xuất nhưng nó có tính độc lập tương đối.
Đáp án: C
Câu 75: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật
lịch sử:
Giai cấp cầm quyền bị khủng hoảng về đường lối cai trị.
Mâu thuẫn gay gắt giữa lực lượng sản xuất và quan hệ
sản xuất.
Đáp án: D
Câu 76: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật
lịch sử:
Có thể tác động tích cực hoặc tiêu cực, tùy theo từng
điều kiện nhất định.
Đáp án: C
Câu 77: Theo quan điểm duy vật lịch sử, ý kiến sau đây
đúng hay sai? Tại sao?
“Sự ra đời của nhà nước là để giải quyết các mâu thuẫn
trong xã hội”
Đúng. Vì: xã hội có mâu thuẫn thì cần phải có lực lượng
đại diện cho xã hội để giải quyết nó.
Sai. Vì: nếu mâu thuẫn có thể giải quyết được thì không
cần đến sự ra đời của nhà nước, sự ra đời của nó chỉ
chứng tỏ rằng mâu thuẫn đã phát triễn đến chỗ không thể
giải quyết được nên cần đến sự ra đời của nhà nước.
Sai. Vì: Kinh nghiệm thực tế cho thấy đúng như vậy.
Đáp án: C
Câu 78: Trả lời theo quan điểm duy vật lịch sử, ý kiến
sau đây đúng hay sai? Vì sao?
Đúng. Vì: bản chất của con người vốn là tham lam, vị kỷ
nên xã hội luôn luôn cần đến quyền lực đặc biệt là nhà
nước để điều tiết các quan hệ lợi ích.
Đúng. Vì: Đã là một cộng đồng xã hội thì tất yếu phải có
sự quản lý và điều tiết chung.
Sai. Vì: Nguồn gốc ra đời của nhà nước là đo mâu thuẫn
giai cấp không thể điều hòa được mà giai cấp không phải
là hiện tượng vĩnh viễn của lịch sử.
Đáp án: C
Câu 79: Chọn câu trả lời đúng theo quan điểm duy vật
lịch sử:
Bạo lực.
Cả a và b
Sự phát triển của sản xuất đến một trình độ nhất định,
dẫn tới sự ra đời tất yếu của chế độ tư hữu về tư liệu sản
xuất.
Đáp án: D
Câu 80: Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm duy
vật lịch sử:
Người ta:
Đáp án: D
Câu 1: Theo quan điểm duy vật lịch sử, vai trò của sản
xuất vật chất trong đời sống xã hội là gì? Nêu ý nghĩa
phương pháp luận của quan điểm đó.
Theo nghĩa rộng, sản xuất vật chất không chỉ riêng mông
quá trình cụ thể riêng biệt nào mà là chỉ: toàn bộ quá
trình hoạt động vật chất với mục tiêu làm cải biến môi
trường tự nhiên, cải biến các đối tượng vật chất của giới
tự nhiên của con người.
Quá trình sản xuất vật chất được tiến hành thông qua lao
động sản xuất ra của cải vật chất của con người. Đó là
hoạt động có tính khách quan, tính xã hội, tính lịch sử và
tính sáng tạo.
Có thể vận dụng quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất trong tiến trình
xây dựng chủ nghĩa xã hội để phân tích và minh họa về
một số sai lầm trong vận dụng quy luật này trong thời kỳ
trước đổi mới đã dẫn tới những khủng hoảng kinh tế.
Chỉ ra sư vận dụng ngày càng đúng đắn hơn trong thời
kỳ đổi mới hiện nay, nhờ đó nước ta đã ra khỏi sự khủng
hoảng kinh tế trước đây và từng bước đạt được sự tăng
trưởng kinh tế tương đối ổn định ở mức cao và ngày
càng phát triển hiện nay