Professional Documents
Culture Documents
2 Nửa mở Kết thúc bằng bán nguyên âm (u,i) thau, cháu, kêu, quai…
3 Nửa khép Kết thúc bằng phụ âm vang (m, n, ng, nh) canh, năng, chanh…
4 Khép Kết thúc bằng phụ âm đóng (p, t, c, ch) đắp, bắt…
Âm vị Âm tố
- Đơn vị trừu trượng - Đơn vị cụ thể
- Thể hiện bằng các âm tố - Là sự thể hiện của âm vị
- Gồm những nét đặc trưng khu biệt - Gồm nét đặc trưng khu biệt + không khu biệt
→ Mặt xã hội → Mặt tự nhiên của ngữ âm
- Phậm vi trong 1 ngôn ngữ nhất định - Phạm vi mọi ngôn ngữ
II. HỆ THỐNG ÂM VỊ
1. Âm đầu
- 22 phụ âm đầu
- Lưu ý:
- /z/ → d, gi (da thịt, gia đình)
- /k/ → trước nguyên âm /i, e, ie, ε/ → k (kì, kèn, kể, kiến…)
→ trước âm đệm /u/ → q (quân, quen, quá…)
→ còn lại → c (con cáy…)
- /ɣ/ → trước /i, e, ε/ → gh (ghi, ghế, ghen…)
→ còn lại → g (gà, gò…)
- /ŋ/ → trước trước /i, e, ie, ε/ → ngh (nghĩ, nghề, nghe…)
→ còn lại → ng (ngủ ngon…)
- Vai trò → Nhận diện âm tiết
→ Tạo mặt khác biệt trong vần thơ Việt Nam
2. Âm đệm
- Đứng thứ 2 sau âm đầu
- Được ghi bằng bán âm u hoặc o
→ Tạo sự đối lập tròn môi – không tròn môi (voan/van)
→ Được miêu tả gồm âm vị bán nguyên âm /u/ và âm vị “zero”
- Thể hiện trên chữ viết
+ o → trước nguyên âm rộng như /a, ă. ε/ (họa hoằn, hoa hòe…)
+ u → trước các nguyên âm còn lại (huy, huệ…)
- Lưu ý
+ Sau /k/ (q) → viết bằng u (qua quýt, quy củ…)
+ Không phân bố sau các phụ âm môi /m, b, f, v/
+ Sau /n, ɤ/ → xuất hiện rất hạn chế (noãn cầu, noãn sào, góa…)
3. Âm chính
- 13 nguyên âm đơn + 3 nguyên âm đôi
- Dựa trên vị trí lưỡi
+ Nguyên âm hàng trước – giữa – sau
- Dựa trên độ mở miệng
+ Nguyên âm rộng – vừa – hẹp – hẹp mở qua vừa
- Nguyên âm đôi: /ie/ → iê, yê, ia, ya
/ɯɤ/ → ươ, ưa
/uo/ → uô, ua
4. Âm cuối
- 6 phụ âm cuối /p,t,k,m,n,ng/ + 2 bán nguyên âm /ḭ/ , /-u/ (/ṷ/)
- Thể hiện bằng chữ viết
5. Thanh điệu
- Một loại âm vị siêu đoạn tính → làm thay đổi ý nghĩa các đơn vị
ngôn ngữ
- 6 thanh
- Phân loại: theo độ cao (âm vực), theo đường nét vân động (âm điệu)
- Quy luật thanh điệu
+ Phụ âm cuối: tắc vô thanh /p, t, k/ → chỉ thanh nặng hoặc sắc
+ Âm tiết cuối không vô thanh → tất cả thanh đều có thể xuất hiện
4. TỪ – CỤM TỪ
I. KHÁI QUÁT VỀ TỪ VỰNG
1. Khái niệm
- Bộ môn ngôn ngữ học nghiên cứu về từ vựng của ngôn ngữ
2. Các phân môn của từ vựng
- Từ nguyên học → cội nguồn của từ
- Danh học → cách đặt tên (nhân danh học và địa danh học)
- Ngữ nghĩa học → nghĩa cảu từ
II. ĐƠN VỊ TỪ VỰNG
1. Từ
i. Khái niệm
- Đơn vị nhỏ nhất có nghĩa, có kết cấu vỏ ngữ âm bền vững,
hoàn chỉnh, được vận dụng độc lập
ii. Đơn vị cấu tạo từ
- Tiếng → Từ → Câu
+ Tiếng → Hình thức: trùng với âm tiết
→ Nội dung: đơn vị nhỏ nhất có nội dung
→ Phân loại → Nội dung → Tiếng có nghĩa
→ Tiếng vô nghĩa
→ Hoạt động ngữ pháp → Tiếng tự do
→ Không tự do
iii. Phân loại từ
2. Cụm từ cố định
i. Khái niệm
- Cụm từ cố định do một số từ tập hợp lại, tồn tại với tư cách
một đơn vị có sẵn như từ, có thành tố cấu tạo và ngữ nghĩa
cũng ổn định như từ (ruộng cả ao liền, mẹ tròn con vuông…)
ii. Phân loại
Quán ngữ
(của đáng tội...)
Ngữ cố định
Ngữ cố định định danh
Cụm từ cố định
(mặt trái xoan...)
Thành ngữ
(một vốn bốn lời...)
1. Thành ngữ
- Cụm từ cố định, hoàn chỉnh về cấu trúc và ý nghĩa
- Nghĩa của chúng có tính hình tượng hoặc/và gợi cảm
(Ba cọc ba đồng, Chó cắn áo rách…)
So sánh
(nhẹ như lông hồng)
Thành ngữ 1 sự kiện
(nuôi ong tay áo)
Miêu tả ẩn dụ Tương đồng
(3 đầu 6 tay)
2 sự kiện
Tương phản
(1 vốn 4 lời)
2. Quán ngữ
- Những cụm từ được dùng lặp đi lặp lại trong các loại diễn
từ thuộc các phong cách khác nhau
(của đáng tội, nói tóm lại…)
- Chức năng: đưa đẩy, rào đón, nhấn mạnh, liên kết câu
trong diễn từ
3. Ngữ cố định định danh
- Những đơn vị vốn ổn định về cấu trúc và ý nghĩa hơn
quán ngữ nhưng chưa có ý nghĩa mang tính hình tượng
như thành ngữ
(quân sư quạt mo, kỷ luật sắt, tóc rễ tre, mặt bánh đúc…)
5. NGHĨA CỦA TỪ
I. TỪ – NGHĨA CỦA TỪ
1. Từ và Nghĩa của từ
i. Khái niệm nghĩa của từ
- Những liên hệ được xác lập trong nhận thức của chúng ta giữa
từ với những cái mà nó chỉ ra
ii. Các thành tố nghĩa của từ (vd: mèo)
- Nghĩa biểu vật
- Nghĩa biểu niệm (thú nhỏ ăn thịt, sống chung với người…)
- Nghĩa cấu trúc (mèo bé bắt chuột con, con mèo trèo cay cau)
- Nghĩa ngữ dụng (mèo con của anh ơi, thôi cái trò mèo đấy đi)
2. Cơ cấu nghĩa của từ
i. Từ đa nghĩa
- Kết quả của các quá trình chuyển nghĩa
- Các kiểu từ đa nghĩa
+ Nghĩa gốc – Nghĩa phái sinh
(chân người – chân núi)
+ Nghĩa tự do – Nghĩa hạn chế
(cục sắt – kỉ luật sắt)
+ Nghĩa trực tiếp – Chuyển tiếp (Nghĩa đen – Nghĩa bóng)
(bụng – tốt bụng)
+ Nghĩa thường trực – Nghĩa không thường trực
(áo + trắng – áo trắng (bác sĩ))
ii. Cách phát triển thêm nghĩa
- Ẩn dụ (màu cam, màu xanh da trời…)
- Hoán dụ (tay trống, cây bút…)
II. QUAN HỆ ĐỒNG ÂM, ĐỒNG NGHĨA, TRÁI NGHĨA
1. Từ đồng âm
Từ đồng nghĩa
Từ đồng nghĩa Từ đồng nghĩa Từ trung tâm Từ đồng nghĩa Từ đồng nghĩa
3. Từ trái nghĩa
- Những từ có nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ tương liên
- Khác nhau về ngữ âm, phản ánh những khái niệm tương phản về logic
7. NGỮ PHÁP
I. KHÁI QUÁT VỀ NGỮ PHÁP
1. Khái niệm ngữ pháp học
Bộ môn ngữ học nghiên cứu các hình thức biến đổi từ – các mô hình kết
hợp từ – các kiểu câu
2. Các phân môn ngữ pháp học
- Từ pháp học
- Cú pháp học
II. CÁC TỪ LOẠI
1. Tiêu chí phân loại
- Ý nghĩa khái quát – Khả năng kết hợp – Chức vụ ngữ pháp
→ 10 loại: danh – động – tính – số - đại – phụ - kết – trợ - tình thái – thán từ
Tính từ + rất + +
Từ thực
Số từ - + +
Đại từ - + +
Phụ từ - + +
Kết từ - - +
Từ hư Trợ từ - - +
Tình thái từ - - +
Thán từ - - +
2. Các từ loại
i. Danh từ
- Những từ có ý nghĩa khái quát biểu thị sự vật
- Có thể đứng trước “ấy”,”nọ”, “đó”…
- Thường giữ vai trò chủ ngữ, định ngữ, hoặc bổ ngữ
- Phân loại:
+ Danh từ chung
+ Danh từ riêng
DT tổng hợp
(hoa quả, bệnh tật, mồ mả...)
Tính chất tổng hợp
DT không tổng hợp
(nạn nhân, bánh chưng...)
DT tổng hợp
DT không đếm được
DT chất thể
Khả năng kết hợp
Tuyệt đối
DT đếm được
Không tuyệt đối
ii. Động từ
- Từ có ý nghĩa khái quát biểu thị hoặt động, trạng thái sự vật
- Có thể đứng sau “hãy”
- Giữ chức vụ vị ngữ
- Phân loại:
+ Theo ý nghĩa khái quát – đặc trưng ngữ pháp
ST
Loại động từ Nội dung ý nghĩa – Đặc trưng ngữ pháp Ví dụ
T
1 Chỉ trạng thái tâm lí Kết hợp được với “hãy” + “rất” yêu, ghét, muốn…
- Chỉ sự cần thết, ý nghĩa mệnh lệnh cần, nên, phải…
2 Tình thái
- Kết hợp được với “hãy” + “rất” có thể…
3 Chỉ tình thái thụ động Chỉ sự tiếp thụ bị, được, mắc, phải
có, còn, hết,
4 Chỉ trạng thái khác
quên…
5 Chỉ hành động Chỉ hoạt động tinh thần – vật lí đoán, định, dám…
+ Theo ý nghĩa khái quát – đặc điểm trong kết hợp bổ ngữ
Động từ nội động (ngủ, khóc, tỉnh…)
Động từ ngoại động (đào, đánh, ăn…)
iii. Tính từ
- Từ có ý nghĩa khái quát biểu thị tính chất, đặc điểm sự vật
- Có thể kết hợp với “rất, hơi, khá, lắm, rồi, xong”
- Thường làm vị ngữ
- Phân loại:
+ Theo ý nghĩa khái quát – đặc trung ngữ pháp
ST
Loại tính từ Đặc điểm Ví dụ
T
- Sau “rất, quá” xa, đẹp, đỏ,
1 Tính chất
- Trước “lắm, quá” sạch, giỏi…
- Sau “rất, quá, rặt” rất cổ điển,
2 Quan hệ
- Trước “lắm, quá” rất nhà quê…
+ Theo ý nghĩa khái quát – đặc điểm trong kết hợp bổ ngữ
1 Không đòi hỏi bổ ngữ Chỉ phẩm chất tốt, đẹp, xanh, đỏ
Chỉ sự so sánh xa nhà, gần biển,
2 Đòi hỏi bổ ngữ
→ cần bổ ngữ mốc so sánh giống mẹ…
Chỉ lượng thiếu, ít. đông,
3 Lưỡng tính
→ có bổ ngữ hoặc không vắng. đầy, thưa…
Cụm chủ vị
ii. Vị ngữ
Động từ
Là 1 từ
Tính từ
Cụm danh từ
Cấu tạo vị ngữ
Cụm chính phụ Cụm tính từ
Là 1 cụm từ Cụm đẳng lập Cụm động từ
Cụm chủ vị
1. Động từ ngữ vi
- Những động từ mà khi phát âm ra cùng với biểu thức ngữ vị là người
nói đã thực hiện 1 hành vi ở lời do chúng biểu hiện
Tôi hứa ngày mai tôi sẽ đến → hứa: động từ ngữ vi
- (!) Không phải bao giờ ĐT ngữ vi cũng thực hiện chức năng ngữ vi
- Nó hứa mai nó đến → không thực hiện chức năng ngữ vi
- Tôi hứa mai tôi đến → thực hiện chức năng ngữ vi
- Điều kiện thực hiện chức năng ngữ vi:
+ Ngôi thứ nhất (Sp1)
+ Thời hiện tại
+ Thể chủ động
- Các loại ĐT ngữ vi
+ Vừa có chức năng ngữ vi vừa miêu tả (hỏi, hứa, tuyên bố, mời…)
Tôi hỏi anh cái này nhé? → NV
Anh ấy mời cả phòng đi uống bia hôm qua → MT
+ Chỉ có hiệu lực ngữ vi (đe dọa, cảm tạ, đội ơn…)
+ Chỉ có chức năng miêu tả (hỏi han, sai khiến, chửi mắng, khoe…)
Nó hỏi han về anh nhiều lắm / Tôi mắng nó
- Đặc điểm câu ngữ vi:
+ Chủ thể ở ngôi thứ nhất
+ Bổ ngữ trực tiếp gắn với người đối thoại (Sp2)
+ Thời hiện tại – Không có dạng phủ định
+ Thức trần thuật
2. Biểu thức ngữ vi
i. Các kiểu biểu thức ngữ vi
- Tường minh: có chứa động từ ngữ vi
Tôi khuyên anh nên bỏ rượu đi
Mẹ hứa mai mẹ sẽ mua cho con
- Nguyên cấp (Hàm ẩn): vẫn có hiệu lực ở lời >< không chứa
động từ ngữ vi
Mai mẹ sẽ mua cho con
Mai tôi sẽ đến
→ Biểu thức nguyên cấp thuộc hành vi nào phụ thuộc vào :
+ Ngữ cảnh
+ Kết cấu, các từ ngữ chuyên dùng
+ Câu hồi đáp
ii. Các từ ngữ chuyên dùng
- Hỏi: có… không ?, chưa ?, ai?, gì ?, bao giờ ?, mấy ?...
- Cầu khiến: hãy, đừng, chớ, làm ơn, xin…
- Khuyên: nên, không nên…
- Đánh giá: thật là…, thật là đẹp…
3. Phát ngôn ngữ vi
VD: Xin bà con yên tâm, tôi sẽ không bao giờ bao che khuyết điểm cho ai
→ tôi sẽ → Biểu thức ngữ vi nguyên cấp (hàm ẩn)
→ Xin bà con yên tâm → Thành phần mở rộng
III.ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG HÀNH ĐỘNG Ở LỜI
1. Nội dung mệnh đề: Chỉ ra nội dung của hành động
2. Chuẩn bị: hiểu biết của người nói về người nghe và quan hệ giữa họ
3. Tâm lí: trạng thái tâm lí ứng với hành động người nói đưa ra
4. Căn bản: trách nhiệm mà người nói/nghe bị ràng buộc
IV. HÀNH ĐỘNG Ở LỜI GIÁN TIẾP
V. PHÂN LOẠI HÀNH ĐỘNG Ở LỜI (Searle) *
12. LẬP LUẬN
Khái niệm
Cấu trúc p, q → r
LẬP LUẬN Tác tử lập luận
Kết tử lập luận
Phương thức Yếu tố hiện thực
Sắp xếp nội dung miêu tả
Từ đồng nghĩa
I. KHÁI NIỆM
- Một hoạt động ngôn từ
- Bằng công cụ ngôn ngữ, người nói đưa ra những lí lẽ nhằm dẫn dắt người
nghe đến 1 hệ thống xác tín nào đó → rút ra/chấp nhận 1 số kết luận nào đó
II. CẤU TRÚC
1. Cấu trúc
p, q → r
- p, q: luận cứ
- r: kết luận
2. Vị trí và sự hiện diện của luận cứ và kết luận
- Kết luận có thể đứng trước – giữa – sau luận cứ
Trời đang mưa, mình không đi đâu, và mình lười nữa.
- Kết luận và luận cứ có thể tường minh hoặc hàm ẩn
Long ơi, nấu cơm đi. Mẹ đi làm sắp về đấy.
3. Đặc tính của quan hệ lập luận
- Giữa các luận cứ có quan hệ định hướng lập luận
- Hướng lập luận (kết luận) là do luận cứ mạnh nhất quyết định
+ Vị trí của lập luận → thể hiện lập luận mạnh/yếu
+ Luận cứ đứng sau (gần kết luận) > Luận cứ đứng trước
III.BẢN CHẤT NGỮ DỤNG
1. Lập luận logic – Lập luận đời thường
- Lập luận logic có cấu trúc điển hình là tam đoạn luận, gồm:
Tiền đề lớn – Tiền đề nhỏ – Kết luận
Tất cả mọi người đều phải chết (TĐL) – Socrates là người (TĐN) –
Socrates phải chết (KL)
Tam đoạn luận logic Tam đoạn luận đời thường
Tiền đề lớn → “lẽ thường”, không
Đúng/Sai → phụ thuộc hoàn toàn tất yếu đúng, có thể có nhiều luận cứ
vào tiền đề lớn và tiền đề nhỏ cùng/khác hướng
→ Kết luận đồng hoặc nghịch hướng
Không thể chứng minh ngược lại Có thể chứng minh ngược lại
Không thể tranh biện Có thể tranh biện
Có thể chấp nhận kết luận có hình
Không chấp nhận kết luận phi logic
thức phi logic
Đoạn thoại
Các đơn vị Cặp thoại
Tham thoại
Phi lời
Yếu tố khác
Kèm lời
Chất
Lượng
Phương châm
Cách thức
Quan hệ