You are on page 1of 3

44

TÓM TẮT BÀI 5: SỐ GẦN ĐÚNG. SAI SỐ


Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán – Đại số: 10
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được khái niệm số gần đúng, định nghĩa sai số tuyệt đối và độ chính xác của số gần đúng.
- Tính thành thạo sai số tuyệt đối của số gần đúng và tìm được độ chính xác của các phép đo.
- Thành thạo quy tắc làm tròn số gần đúng và viết quy tròn số căn cứ vào độ chính xác cho trước.
2. Năng lực
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh sử dụng được các phương pháp lập luận, quy
nạp và suy diễn để nhìn ra các cách thức khác nhau trong việc giải quyết vấn đề.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu
hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập.
- Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống;
trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các
thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
- Năng lực sử dụng các công cụ và phương tiện toán học: Biết sử dụng các công cụ trong thực
hành đo đạc, tính toán.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học.
3. Phẩm chất:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp
tác xây dựng cao.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Năng động, trung thực sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh
thần hợp tác xây dựng cao.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
B. TÓM TẮT NỘI DUNG:

Biết 3 5  1,709975947... Hãy viết gần đúng 3


5 theo quy tắc làm tròn đến hàng phần trăm, phần
nghìn và phần chục nghìn.

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI


I. ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA SỐ GẦN ĐÚNG
Ví dụ 1: Tính diện tích của hình tròn có bán kính r  2 cm theo công thức S   r 2 .
+ TH1: Nếu lấy một giá trị gần đúng của π là 3,1 thì: S1  3,1.4  12, 4  cm 2 
+ TH2: Nếu lấy một giá trị gần đúng của π là 3,14 thì: S 2  3,14.4  12,56  cm 2 
Kết quả trường hợp nào chính xác hơn?
Ví dụ 2: Tính độ dài đường chéo của hình vuông có cạnh bằng 3 cm . Xác định độ chính xác của
kết quả tìm được. Biết 2 1, 4142135...

Ví dụ 1:
Ta có 3,1  3,14    3,15 .
Do đó diện tích: 12, 4  12,56  S  12,6 .
Suy ra
S  12, 4  12, 6  12, 4  0, 2 ,
S  12,56  12, 6  12,56  0, 04 .
Kết quả trường hợp 2 chính xác hơn.
TH1: Có độ chính xác không vượt quá 0, 2 .
TH2: Có độ chính xác không vượt quá 0,04 .
45

+ Nếu a là số gần đúng của số a với độ chính xác không vượt quá d thì
a  a  d  d  a  a  d  a  d  a  a  d .
Ta viết gọn a  a  d .
Ví dụ 2:
Hình vuông có cạnh bằng 3 cm nên độ dài đường chéo là 32  32 =3 2 cm .
Nếu ta lấy một giá trị gần đúng của 2 là 1, 41 thì độ dài đường chéo là 3.1, 41  4, 23 cm.
Xác định độ chính xác trong trường hợp này.
Ta có 1, 41  2  1, 42
Độ dài đường chéo 4, 23  3 2  4, 26
Suy ra 3 2  4, 23  4, 26  4, 23  0,03
Vậy 3 2  4, 23  0,03 cm .

II. QUY TRÒN SỐ GẦN ĐÚNG


a) Mục tiêu: Biết quy tròn số đến một hàng nào đó.
Biết quy tròn một số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước.
b) Nội dung:
Ví dụ 1: Nhắc lại quy tắc làm tròn số đến một hàng nào đó (đã học lớp 7).
Quy tròn số x  123544743 đến hàng nghìn.
Quy tròn số y  15, 4367 đến hàng phần trăm.
Ví dụ 2: Quy tròn số a  2841275 với độ chính xác d  300 .
Ví dụ 3: Quy tròn số a  3,1463 biết a  3,1463  0, 001 .

1. Ôn tập quy tắc làm tròn


+ Nếu chữ số sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay nó và các chữ số bên phải nó bởi chữ số
0.
+ Nếu chữ số sau hàng quy tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cũng làm như trên, nhưng cộng
thêm một đơn vị vào chữ số của hàng quy tròn.
Ví dụ 1:
Quy tròn số x  123544743 đến hàng nghìn là x 123545000
Quy tròn số y  15, 4367 đến hàng phần trăm là y 15, 44 .

2. Cách quy tròn của số gần đúng căn cứ vào độ chính xác cho trước.
Nếu độ chính xác đến hàng nào thì ta quy tròn số gần đúng đến hàng kề trước nó.

Ví dụ 2: Quy tròn số a  2841275 với độ chính xác d  300 .


Độ chính xác d  300 đến hàng trăm nên ta phải qui tròn đến hàng nghìn.
Vậy số quy tròn của a là 284100 .
Ví dụ 3: Quy tròn số a  3,1463 biết a  3,1463  0, 001 .
Độ chính xác d  0, 001 đến hàng phần nghìn nên ta phải quy tròn đến hàng phần trăm.
Vậy số quy tròn của a là 3,1500  3,15 .

PHIẾU HỌC TẬP


Câu 1. Cho số a  1754731 , trong đó chỉ có chữ số hàng trăm trở lên là đáng tin. Hãy viết chuẩn
số gần đúng của a .
A. 17547.102 . B. 17548.102 . C. 1754.103 . D. 1755.102 .
Câu 2. Ký hiệu khoa học của số 0, 000567 là
A. 567.106 . B. 5, 67.105 . C. 567.104 . D. 567.103
46

Câu 3. Khi sử dụng máy tính bỏ túi với 10 chữ số thập phân ta được 8  2,828427125 .Giá trị
gần đúng của 8 chính xác đến hàng phần trăm là
A. 2,80 B. 2,81 C. 2,82 D. 2,83
Câu 4. Viết các số gần đúng sau dưới dạng chuẩn a  467346  12 .

A. 46735.10 . B. 47.104 . C. 467.103 . D. 4673.102 .


Câu 5. Độ dài các cạnh của một đám vườn hình chữ nhật là x  7,8m  2cm và y  25, 6m  4cm
. Cách viết chuẩn của diện tích (sau khi quy tròn) là
A. 199m2  0,8m2 . B. 199m2  1m2 .
C. 200m2  1cm2 D. 200m2  0.9m2
Câu 6. Đường kính của một đồng hồ cát là 8,52 cm với độ chính xác đến 1cm . Dùng giá trị gần
đúng của  là 3,14 cách viết chuẩn của chu vi (sau khi quy tròn) là
A. 26,6 . B. 26,7 . C. 26,8 . D. Đáp án khác.
Câu 7. Độ dài các cạnh của một đám vườn hình chữ nhật là x  7,8 m  2 cm và y  25, 6 m  4 cm
. Số đo chu vi của đám vườn dưới dạng chuẩn là :
A. 66 m  12 cm . B. 67 m  11cm . C. 66 m  11cm . D. 67 m  12 cm .
Câu 8. Các nhà khoa học Mỹ đang nghiên cứu liệu một máy bay có thể có tốc độ gấp bảy lần tốc
độ ánh sáng. Với máy bay đó trong một năm (giả sử một năm có 365 ngày) nó bay được
bao nhiêu ? Biết vận tốc ánh sáng là 300000 km / s . Viết kết quả dưới dạng kí hiệu khoa
học.
A. 9,5.109 . B. 9, 4608.109 . C. 9, 461.109 . D. 9, 46080.109 .

You might also like