You are on page 1of 2

Chương trình ví dụ;

N001 G92X0Y0Z500.0 ;( chọn gốc toạ độ tại điểm X0 Y0 Z500.0)


N002 G90 G00 Z250.0 T11 M6 ;( chọn lập trình tuyệt đối, chạy dao nhanh đến điểm X0 Y0 Z250 và
gọi con dao số 11)
N003 G43 Z200 H11 ;( bù chiều dài con dao số 11 với chiều dài dao số 11 là 200mm)
N004 S3000 M3( vận tốc quay trục chính là 3000mm/p và quay cùng chiều kim đồng hồ)
N005 G99 G81X400.0 Y–350.0 Z–153.0R–97.0 F120 ;( gọi chương trình khoan G81 với tâm khoan là
X400 Y-350 và khoan với chiều sâu Z -153 tức khoan thủng phôi, chiều cao an toàn là -97 tức cách bề
mặt phôi 3mm lượng chạy dao là 120mm/p, giá trị của Z và R có giá trị âm vì dao bắt đầu từ vị chí có
độ cao là 250mm với G99 thì sau mỗi lần khoan dao sẽ rút lên đến vị trí R)
N006 Y–550.0 ;( đưa dao đến tâm khoan tiếp theo có toạ độ X400 Y-550)
N007 G98Y–750.0 ; (đưa dao đến tâm khoan tiếp theo có toạ độ X400 Y-750 vì có G98 lên lúc này
sau khi khoan xong dao được rút lên vị trí ban đầu)
N008 G99X1200.0 ;( đưa dao đến tâm khoan tiếp theo có toạ độ X1200 Y-750 vì có G99 lên lúc này
sau khi khoan xong dao được rút lên vị trí an toàn R)

N009 Y–550.0 ; (đưa dao đến tâm khoan tiếp theo có toạ độ X1200 Y-550)

N010 G98Y–350.0 ;( đưa dao đến tâm khoan tiếp theo có toạ độ X1200 Y-350 vì có G98 lên lúc này
sau khi khoan xong dao được rút lên vị trí ban đầu)

N011 G28X0Y0M5 ;( kết thúc chương trình đưa dao về vị trí X0 Y0)
N012 G49Z250.0T15M6 ;( tắt bù chiều dài dao đưa dao đến vị trí X0 Y0 Z250 gọi con dao số 15)
N013 G43Z190H15 ; (bù chiều dài dao số 15 là 190mm)
N014 S2000M3 ;( vận tốc quay trục chính là 2000mm/p và quay cùng chiều kim đồng hồ)
N015 G99G82X550.0Y–450.0 Z–130.0R–97.0P300F70 ;( gọi chương trình khoan G82 với tâm khoan
là X550 Y-450 và khoan với chiều sâu Z -130 tức khoan không hết phôi , chiều cao an toàn là -97 tức
cách bề mặt phôi 3mm lượng chạy dao là 70mm/p, giá trị của Z và R có giá trị âm vì dao bắt đầu từ vị
chí có độ cao là 250mm với G99 thì sau mỗi lần khoan dao sẽ rút lên đến vị trí R và sau khi khoan đến
độ sâu yêu cầu dao dừng 0,3s)

N016 G98Y–650.0 ;( đưa dao đến tâm khoan tiếp theo có toạ độ X550 Y-650 vì có G98 lên lúc này
sau khi khoan xong dao được rút lên vị trí ban đầu)

N017 G99X1050.0 ;( đưa dao đến tâm khoan tiếp theo có toạ độ X1050 Y-350 vì có G99 lên lúc này
sau khi khoan xong dao được rút lên vị trí an toàn R)

N018 G98Y–450.0 ;( đưa dao đến tâm khoan tiếp theo có toạ độ X1050 Y-450 vì có G98 lên lúc này
sau khi khoan xong dao được rút lên vị trí ban đầu)

N019 G28X0Y0M5 ; (kết thúc chương trình đưa dao về toạ độ X0 Y0)
N020 G49Z250.0T31M6 ; ;( tắt bù chiều dài dao đưa dao đến vị trí X0 Y0 Z250 gọi con dao số 31)

N021 G43Z150H31 ; (bù chiều dài dao số 31là 150mm)


N022 S1000M3;( vận tốc quay trục chính là 1000mm/p và quay cùng chiều kim đồng hồ)
N023 G85G99X800.0Y–350.0 Z–153.0R47.0F50 ;( gọi chương trình doa G85 với tâm doa là X800 Y-
350 với chiều sâu Z -153 tức doa hết phôi , chiều cao an toàn là 47mm lượng chạy dao là 50mm/p,
với G99 thì sau mỗi lần doa dao sẽ rút lên đến vị trí R)
N024 G91Y–200.0K2 ; (chuyển sang lập trình tương đối đưa dao đến vị trí X800 Y-200 lặp lại chương
trình 2 lần)
N025 G28X0Y0M5 ;( tắt máy đưa dao về toạ độ X0 Y0)
N026 G49Z500.0 ; ( tát bù chiều dài dao đưa dao đến vị trí Z500)
N027 M30 ;( tắt chương trình)

You might also like