Professional Documents
Culture Documents
N009 Y–550.0 ; (đưa dao đến tâm khoan tiếp theo có toạ độ X1200 Y-550)
N010 G98Y–350.0 ;( đưa dao đến tâm khoan tiếp theo có toạ độ X1200 Y-350 vì có G98 lên lúc này
sau khi khoan xong dao được rút lên vị trí ban đầu)
N011 G28X0Y0M5 ;( kết thúc chương trình đưa dao về vị trí X0 Y0)
N012 G49Z250.0T15M6 ;( tắt bù chiều dài dao đưa dao đến vị trí X0 Y0 Z250 gọi con dao số 15)
N013 G43Z190H15 ; (bù chiều dài dao số 15 là 190mm)
N014 S2000M3 ;( vận tốc quay trục chính là 2000mm/p và quay cùng chiều kim đồng hồ)
N015 G99G82X550.0Y–450.0 Z–130.0R–97.0P300F70 ;( gọi chương trình khoan G82 với tâm khoan
là X550 Y-450 và khoan với chiều sâu Z -130 tức khoan không hết phôi , chiều cao an toàn là -97 tức
cách bề mặt phôi 3mm lượng chạy dao là 70mm/p, giá trị của Z và R có giá trị âm vì dao bắt đầu từ vị
chí có độ cao là 250mm với G99 thì sau mỗi lần khoan dao sẽ rút lên đến vị trí R và sau khi khoan đến
độ sâu yêu cầu dao dừng 0,3s)
N016 G98Y–650.0 ;( đưa dao đến tâm khoan tiếp theo có toạ độ X550 Y-650 vì có G98 lên lúc này
sau khi khoan xong dao được rút lên vị trí ban đầu)
N017 G99X1050.0 ;( đưa dao đến tâm khoan tiếp theo có toạ độ X1050 Y-350 vì có G99 lên lúc này
sau khi khoan xong dao được rút lên vị trí an toàn R)
N018 G98Y–450.0 ;( đưa dao đến tâm khoan tiếp theo có toạ độ X1050 Y-450 vì có G98 lên lúc này
sau khi khoan xong dao được rút lên vị trí ban đầu)
N019 G28X0Y0M5 ; (kết thúc chương trình đưa dao về toạ độ X0 Y0)
N020 G49Z250.0T31M6 ; ;( tắt bù chiều dài dao đưa dao đến vị trí X0 Y0 Z250 gọi con dao số 31)