You are on page 1of 13

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG

KHOA CƠ KHÍ

BÁO CÁO THỰC HÀNH


CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CNC

GVHD : TRẦN PHƯỚC THANH


SVTH : NGUYỄN NHƯ NHẬT ĐỨC
LỚP : 19C1C
MÃ SV : 101190146
LỚP HP : 19.03B
NĂM HỌC : 2022 – 2023

Đà Nẵng, ngày 16 tháng 11 năm 2022


I. Phần mềm điều khiển máy
WinNC GE Series Fanuc 21MB là phần mềm của hãng EMCO Maier,
được dùng để tìm hiểu hoạt động và lập trình của điều khiển máy CNC
trên máy tính. Đồng thời với các dòng máy phay CNC của hãng EMCO là
PC Mill và Concept Mill có thể được điều khiển trực tiếp qua máy tính
bằng phần mềm này.

Hình 1: Phần mềm Emco WinNC GE Series Fanuc 21MB

II. Phương pháp so dao và dời gốc tọa độ trên máy phay
CNC bằng phương pháp vết xước
1. Cách đo chiều dài dao bằng phương pháp vết xước
* Sử dụng dao số 6, chiều dài dao Z=63 mm.
+ Gọi dao chuẩn vào vị trí làm việc: chọn chế độ làm việc MDI, nhấn
phím chức năng PROG, sau đó nhập lệnh T6 M6, nhấn Input và Star. (dao
chuẩn ở vị trí số 6 trên ổ dao, có chiều dài dao bằng 63 mm).
+ Di chuyển dao chuẩn vào mặt phẳng chuẩn: chọn chế độ làm việc JOG,
nhấn phím di chuyển các trục X+, X-, Y-, Y+, Z+, Z- đến khi điểm cắt của
dao (điểm P) chạm mặt phẳng chuẩn (mặt phẳng chuẩn do người dùng tự
chọn).

Hình 2: Cách đo chiều dài dao trên máy phay CNC Mill 155
6

+ Thiết lập Z trong hệ tọa độ tham chiếu: nhấn vào phím chức năng POS,
sau đó nhấn phím mềm REL hay phím F4 để xuất hiện hệ tọa độ Relative.
Nhấn Z=63 (chiều dài dao chuẩn), rồi nhấn phím mềm Preset (F3), lúc này
ta thấy hệ tọa độ tham chiếu được thiết lập lại với giá trị Z bằng 63 mm.
+ Gọi dao cần đo chiều dài vào vị trí làm việc: chọn chế độ làm việc
MDI, nhấn phím chức năng PROG,sau đó nhập lệnh T6 M6, nhấn Input
và Start.
+ Di chuyển dao cần so chạm vào mặt phẳng chuẩn: chọn chế độ làm việc
JOG, nhấn phím di chuyển các trục X+, X-, Y+, Y-, Z+, Z- đến khi điểm
cắt của dao (điểm P) chạm mặt phẳng chuẩn.
+ Giá trị Z trong hệ tọa độ tham chiếu lúc này chính là chiều dài dao cần
đo, ta nhập giá trị Z trong Relative vào bảng OFFSET.

Hình 3: bảng OFFSET để nhập giá trị Z


2. Nhập tham số dịch chuyển gốc tọa độ
+ Đối với máy phay EMCO, điểm gốc của máy M nằm ở góc trên bên trái
bàn máy. Vị trí này không phải là vị trí phù hợp cho việc lấy kích thước.
Bằng cách lấy zero offset ta có thể di chuyển gốc tọa độ đến một vị trí
thích hợp, thông thường sử dụng điểm gốc chi tiết W trong vùng làm việc
của máy để dời gốc tọa độ.

Hình 5: Các điểm chuẩn trên máy phay EMCO

+ Khi ta xác định một giá trị dịch chuyển trong bảng đăng ký thì giá
trị này có thể được gọi trong các chương trình bằng các mã (G54,
G55,..., G59).
+ Để nhập các giá trị dịch chuyển ta thực hiện các bước sau:
- Nhấn vào nút Offset setting.
- Nhấn chọn sotftkey W.SHFT hoặc nhấn F5 trên bàn phím
máy tính. - Sử dụng các phím mũi tên để di chuyển tới bảng
tham số offset muốn nhập.
00...Offset cơ bản 04...G57
01...G54 05...G58
02...G55 06...G59
03...G56
- Tại mỗi dòng X, Y, Z ta nhập khoảng cách từ điểm gốc máy M tới điểm
gốc của chi tiết W theo phương tương ứng.
- Nhấn vào phím Insert để nhập dữ liệu vào bảng như hình dưới.
Hình 6: Bảng nhập dữ liệu dịch chuyển gốc tọa độ

+ Cách dịch chuyển gốc tọa độ (Zero offset)


- Dịch chuyển gốc tọa độ về vị trí W như hình dưới (đề của nhóm em)

Để dịch chuyển gốc tọa độ từ M về W ta chỉ cần đo các giá trị khoảng
cách từ M đến W theo ba phương X, Y, Z như hình dưới. Sau đó lưu giá
trị đo được vào bảng dịch chuyển gốc tọa độ như đã trình bày ở trên.

Hình 8: Dịch chuyển gốc tọa độ khi phay


T r a n g 5 | 14
+ Gọi dao muốn đo chiều dài vào vị trí làm việc: chọn chế độ làm việc
MDI, nhấn phím chức năng PROG, sau đó nhập lệnh T6 M6, nhấn Input
và Star. (chú ý thường dùng dao phay ngón đã được so chiều dài để thực
hiện thao tác dịch chuyển gốc tọa độ). Nhập lệnh S97 S500 M3, nhấn
Input và Star.
+ Di chuyển dao ở chế độ bằng tay: chọn chế độ làm việc JOG, nhấn phím
di chuyển các trục X+, X-, Y+, Y-, Z+, Z-.
+ Dịch chuyển cho dao chạm vào mặt
trước của chi tiết (mặt số 1), nhấn phím
chức năng POS, tiếp tục nhấn vào phím
mềm ALL hoặc phím F5 để hiển thị các
hệ tọa độ. Ta ghi lại giá trị X trong hệ
tọa độ máy là X M .

+ Dịch chuyển cho dao chạm vào mặt


bên của chi tiết (mặt số 2), nhấn phím
chức năng POS, tiếp tục nhấn vào phím
mềm ALL hoặc phím F5 để hiển thị các
hệ tọa độ. Ta ghi lại giá trị Y trong hệ
tọa độ máy là Y M ..

+ Dịch chuyển cho dao chạm vào mặt


trên của chi tiết (mặt số 3), nhấn phím
chức năng POS, tiếp tục nhấn vào phím
mềm ALL hoặc phím F5 để hiển thị các
hệ tọa độ. Ta ghi lại giá trị Z trong hệ
tọa độ máy là Z M ..

+ Lưu các giá trị dời gốc tọa độ vào các ô nhớ WorkShift: nhấn vào phím
chức năng OFFSET, rồi nhấn vào phím mềm W.SHFT, lúc này màn hình
sẽ hiện thị bảng Work Coordinate gồm từ G54 đến G59 như hình 6, trong
mỗi ô G đều chứa các giá trị X, Y, Z. Các giá trị này được tính như sau:
X= X M - R D = 243 , 552− 3=240,552
Y=Y M + R D ¿ 27,852+3=30,852
Z= Z M - L D=118,430 − 64,912=53,518
Trong đó:
+ R D : bán kính dao
+ L D : chiều dài dao

KẾT QUẢ: G54


X=240.552
Y=30,852
Z= 53.518

III. Lập trình gia công 1 chi tiết phay


O0001 ( ct-chinh )
N5 G90 G54
N10 M98 P010003
N15 M98 P010002
N20 M98 P010005
N25 M98 P010006
N30 M30

O0003 ( phay mat dau )


N10 T1 M6 G43 H1
N15 G97 G54 S500 M3
N20 G0 X-60 Y-27.5 Z30
N25 G0 Z-2
N30 G1 X27.5 Y-27.5 F300
N35 G1 X27.5 Y-7.5
N40 G1 X-27.5
N45 Y13.5
N50 X27.5
N55 Y33.5
N60 X-47.5
N65 G0 Z30
N70 M99
O0002 ( ctc dao )
N5 T2 M6 G43 H2
N10 G97 S500 M3
N15 G0 X47.5 Y0 Z50
N20 G0 Z-2
N25 M98 P050031
N35 G0 Z30
N40 M99
O0031 ( Ctc )
N5 G91 G1 Z-2 F100
N10 G90 G41 H12 G1 X37.5 Y15
N15 G3 X22.5 Y0 R15
N20 G1 Y-22.5 R5
N25 X-22.5 Y-22.5 R5
N30 Y22.5 R5
N35 X22.5 R5
N40 Y-10
N45 G3 X37.5 Y-25 R15
N50 G40
N55 G1 X47.5 Y0
N60 M99

O0005 ( ctc0n-phayhoc )
N5 T3 M6 G43 H3 ( end mill 5 )
N10 G97 S4000 M3
N15 G0 X-7 Y5 Z30
N20 G1 Z-2 F500
N25 M98 P050041
N30 G0 Z30
N35 M99
O0041 ( ct-phay hoc20x16 )
N5 G91 G1 Z-2 F150
N10 G90 G1 X7 Y5
N15 G1 X7 Y2.5
N20 G1 X-7 Y0
N25 G1 X7 Y0
N30 G1 X7 Y-2.5
N35 G1 X-7 Y-2.5
N40 G1 X-7 Y-5
N45 G1 X7 Y-5
N50 G1 X0 Y0
N55 G42 H13 ( h13=2.5 ) G1 X-10 Y0 F200
N60 G1 X-10 Y8 R3
N65 G1 X10 Y8 R3
N70 G1 X10 Y-8 R3
N75 G1 X-10 Y-8 R3
N80 G1 Y0
N85 G40 G1 X0 Y0
N90 G1 X-7 Y5
N95 M99

O0006
( ct con khoan lo )
N5 T4 M6 G43 H4 ( t.drill5 )
N10 G97 S1600 M3
N15 G0 X0 Y0 Z30
N20 G1 Z5 F500
N25 G16 ( he toa do cuc )
N30 G1 X20 Y0
N35 G99 G81 Z-15 R5 F100
N42 Y180
N51 G80 G15 H80
N60 G0 Z30
N65 G1 X0 Y0
N70 T6 M6 G43 H6
N75 S500 M3
N80 G0 X0 Y0 Z30
N85 G16
N90 G1 X20 Y0
N91 G99 G84 Z-15 R5 F1 P100
N105 Y180
N120 G80 G15
N125 G0 Z30
N130 G0 X0 Y0
N135 M99

3. Lập trình gia công 1 chi tiết tiện


Dao T0202:
- Tiện mặt đầu: s = 2000 v/p, f = 0.2 mm/v
- Tiện: s = 2800 v/p, f = 0.3 mm/v
Dao T0404: s = 3000 v/p, f = 0.15 mm/v
Dao T0303: s = 1500 v/p, f = 0.2 mm/v
Dao T0808: s = 1200 v/p, f = 1.5 mm/v
O0016 ;
G40 G80 G90 G95 G97 ;
N10 G00 X41 Z81 ;
N15 T0202 ;
N20 S2000 F0.2 ;
N25 G00 X40 Z10 ;
N30 G24 X-0.1 Z2.5 ;
N35 G24 Z0 ;
N40 S2800 F0.3 ;
N45 G73 U2 R1 ;
N50 G73 P55 Q125 U0.2 W0.2 ;
N55 G00 X20 Z10 ;
N60 G01 Z-1 C1 ;
N65 G01 X20 Z-31 C1 ;
N70 G01 X22 Z50 R2 ;
N75 G01 X30 Z-50 C1 ;
N80 G01 X30 Z-80 ;
N85 G01 X34 ;
N90 G01 Z-120 ;
N95 G01 X30 ;
N100 G01 Z-149 ;
N105 G01 X28 Z-150 ;
N110 G01 X22 Z-150 R2 ;
N115 G01 X22 Z-169 ;
N120 G01 X20 Z-170 ;
N125 G00 X40 ;
N130 G00 X41 Z81 ;
N135 T0404 ;
N140 S3000 F0.15 ;
N145 G00 X40 Z10 ;
N150 G72 P55 Q125 U0.2 W0.2 ;
N155 G00 X41 Z81 ;
N160 T0303 ;
N165 S1500 F0.2 ;
N170 G00 X25 Z-30 ;
N175 G77 R0.5 ;
N180 G77 X14 Z-27 P1800 Q900 R0.1 ;
N185 G00 X41 Z81 ;
N190 T0808 ;
N195 S1200 ;
N200 G00 X20 Z10 ;
N205 G21 X16.5 Z-27 F1.5 ;
N210 G00 X41 Z81 ;
N215 M05 ;
N220 M30 ;

You might also like