Professional Documents
Culture Documents
Khai báo đơn vị đo: Ví dụ G20, G21 (máy tiện) hoặc G70, G71 (máy phay)
Lập trình gia công Chương 2: Công nghệ gia công ĐKS (tt)
Một số lệnh thường dùng
Các lệnh dịch chuyển: Dùng mã ký tự (địa chỉ)G và một chữ số gồm 2 con số kèm
theo(từ 0 đến 99)
Dịch chuyển chạy dao nhanh
G00 Chạy dao nhanh
Mẫu lệnh
N.... G00 X… Y… Z…
Các bàn trượt chạy dao nhanh đến điểm có tọa độ
được lập trình ( vị trí thay đổi dụng cụ, điểm bắt đầu cho
gia công… )
Chú ý
· 1 lượng chạy dao F bị vô hiệu hóa nếu đang
thực hiện G01
· Tốc độ chạy dao nhanh được xác định theo máy sẵn có
· Nút chạy dao ưu tiên đang hoạt động
Ví dụ : Tuyệt đối G90
N50 G00 X40 Y56
Gia số G91
N50 G00 X-30 Y-30.5
Dịch chuyển chạy dao công tác
G01 Nội suy đường thẳng
Mẫu lệnh
N.... G01 X… Y… Z…F...
Các chuyển động thẳng với lượng chạy dao được lập trình theo
mm/vòng (trạng thái ban đầu)
Ví dụ : Tuyệt đối G90
...
N20 G01 X40 Y20.1 F0.1
Gia số G91
…
N20 G01 X20 Y-25.9 F0.1
G02 Nội suy đường tròn theo kim đồng hồ
G03 Nội suy đường tròn ngược kim đồng hồ
Mẫu lệnh
N....G02/G03 X… Y… Z… I… J… K… F…
hay N….G02/G03 X… Y… Z… U… F…
X,Y,Z…điểm cuối của cung ( tuyệt đối hay gia số )
I,J,K…tham số vòng tròn theo gia số ( khoảng cách
từ điểm bắt đầu đến tâm cung , I theo phương X, J
theo phương Y và K theo phương Z )
U... bán kính của cung có thể nhập thay cho tham
số I,J,K
(cung nhỏ hơn 1/2 vòng tròn : +U, lớn hơn 1/2 vòng tròn : -U)
Chú ý :
· Nội suy vòng tròn được thực hiện chỉ trong mặt phẳng gia công
· I,J,K có giá trị 0 có thể không cần nhập
· Vị trí điểm cuối cung tròn được kiểm tra với khoảng dung sai cho phép ( các
sai số tính toán và làm tròn )
· Chiều của G02, G03 luôn được nhìn từ trục vuông góc với mặt phẳng gia công
Ví dụ G02/G03
Lập trình với hệ toạ độ cực
Z Lz
a
OT
a Lx
OT X
Lz
P P Z
a) Phay b) Tiện
Các mã lệnh chuyên dùng hiệu chỉnh dụng cụ theo chiều dài
Chương 2: Công nghệ gia công ĐKS (tt)
Hiệu chỉnh dụng cụ theo bán kính
Mục đích làm điểm cắt thực tế trên dao (P ) trùng với tọa độ các điểm trên biên
dạng chi tiết (PM)
R R
R R
G42 R
G42
G41 G41
a) Đường chạy dao khi cắt biên
c) Đường chạy dao khi cắt
dạng trong 1 chi tiết
biên dạng ngoài 1 chi tiết
với góc biên dạng > 900
G42
R Đường chạy dao đã lập trình
Đường chạy dao thực tế
R
R R
R: Bán kính dao phay
G41
H2.15: Hướng hiệu chỉnh khi phay
b) Đường chạy dao khi cắt với G41 & G42
biên dạng ngoài 1 chi tiết
với góc biên dạng < 900
Các lệnh hiệu chỉnh dụng cụ theo bán kính khi phay (2D)
G40 thường được lập trình với lệnh thoát dao trước khi đến điểm thay dao
OP
G42 R
OP G40 G42 R
a) Đường vào và ra phía trước
1 biên dạng góc G40
G42 OP Đường dịch chuyển đã lập trình
R Đường dịch chuyển thực tế của tâm
R dụng cụ
c) Đường vào và ra phía sau
R
R 1 biên dạng góc
G40
H2.13 : Hủy hiệu chỉnh
b) Đường vào và ra phía sau với G40
1 biên dạng góc
Chương 2: Công nghệ gia công ĐKS (tt)
Hiệu chỉnh dụng cụ khi chuẩn bị cho gia công
Các lệnh hiệu chỉnh dụng cụ theo bán kính khi tiện (2D)
Đối với dao tiện, hiệu chỉnh bán kính mũi dao cũng tương tự. Cả 2 điều kiện
dịch chuyển G41 và G42 xác định theo quỹ đạo của dao bên trái hay bên phải
đường bao gia công
Tất cả các dữ liệu kích thước dụng cụ xử dụng được ghi vào bộ nhớ hiệu
chỉnh
Chọn bộ nhớ hiệu chỉnh theo ký tự T (tiện) hoặc D (phay) cùng với các chữ
số biểu thị bộ nhớ xử dụng
Ví dụ T0101 (dao số 1 bộ nhớ hiệu chỉnh số 1) hoặc D02 (bộ nhớ hiệu chỉnh dao
phay số 2)
Các ví dụ về lập trình (bằng tay) có hiệu chỉnh dụng cụ
Ví dụ 3: Phay
Các chu trình tiện chưa được tiêu chuẩn hoá (tiện dọc, tiện mặt đầu, tiện song
song biên dạng...).
– Một số chu trình tiện:
Các tham số được gán
D: gia số chiều sâu cắt theo phương hướng kính hoặc dọc trục
Δu,w: lượng dư để lại cho gia công tinh theo phương X và phương Z
R: đoạn lùi nhanh theo phương hướng kính hoặc dọc trục (tùy thuộc phương
pháp tiện dọc hay tiện mặt đầu) với tốc độ nhanh
P, Q: số thứ tự các dòng lệnh chỉ dẫn vị trí biên dạng cần gia công
Điểm OP: Điểm xuất phát của dụng cụ
Các ví dụ về lập trình với chu trình
Chương trình gia công ví dụ về chu trình tiện
Ví dụ 3: Chu trình tiện N1 %CT2
N2 G54 G90 G95
N3 G18 G21
N4 M06 T0101
N5 M03 S 3000 G 96 / xác lập tốc độ cắt không đổi/
N6 G00 X 70.000 Z 10.000 M08 /điểm bắt đầu chu trình/
N7 G73 U1 W1 R1 /gọi chu trình tiện song song biên
dạng/
N8 G73 P9 Q14 U0.1 W0.2 /lượng dư để lại cho gia công tinh/
N9 G42 G01 X0 Z0 F0.2 / điểm 1/
N10 X15 / điểm 2/
N11 G03 X20 Z-5 I0 K-5 / điểm 3/
N12 G01 Z-12 / điểm 4/
N13 G02 X30 Z-22 I10 K0 / điểm 5/
N14 G01 X40 / điểm 6/
N15 G40 G00 X120 Z20 M09 / về điểm thay dao/
N16 T0100 G97 / hủy điều kiện xác lập tốc độ cắt không đổi/
N17 M05
N18 M06 T0202
N19 M03 S5000 G96
N20 G42 G00 X70.000 Z10.000 M08
N21 G70 P9 Q14 F0.05 /tiện tinh kết thúc chu trình tiện song
song biên dạng/
N22 G40 G00 X120 Z20 M09
N23 T0200 G97
N24 M05
N25 M30
Chương 2: Công nghệ gia công ĐKS (tt)
Lập trình nâng cao
Các chu trình và chương trình con
Chương trình con:
Là một tập hợp các thao tác nhất định do người sử dụng tự soạn thảo theo các
yêu cầu đặc biệt của mình, và lưu lại vào bộ nhớ hệ điều khiển, khi cần, có thể gọi
qua tên chương trình con đã lưu.
Các hệ điều khiển dùng một ký tự (địa chỉ) với dãy số tùy chọn để đặt tên
chương trình con, hoặc dùng 1 mã chức năng phụ M
Ví dụ L123P3
L: Ký tự gọi chương trình con
123: số hiệu chương trình con
P: Ký tự chỉ số lần thực hiện chương trình con
(ví dụ 3 lần)
Ví dụ M98 P(n)(m)
n: số lần thực hiện chương trình con
m: số hiệu chương trình con
Gọi chương trình con từ bên trong chương trình chính hoặc từ bên trong 1
chương trình con khác
Kết thúc chương trình con với 1 mã chức năng phụ
Ví dụ M17 hoặc M99
Chương trình con:
Các ví dụ về lập trình với chu trình và chương trình con
Ví dụ 4: Chương trình con
Các ví dụ về lập trình với chương trình con
Ví dụ 5: Chương trình con
Chương trình gia công ví dụ 5 vể chương trình con
Chương 2: Công nghệ gia công ĐKS (tt)
Gia công ĐKS các bề mặt thông dụng
1. Các bề mặt gia công tiện
bề mặt tròn xoay, bề mặt định hình, bề mặt ren...
gia công lỗ (chiều trục, hướng kính), phay ...với các máy nhiều trục, chỉ
1 lần gá đặt phôi
các máy tiện ĐKS hoặc các trung tâm gia công tiện-phay ĐKS cho phép
xử dụng chế độ cắt nâng cao, cần tính đến điều kiện phá hủy của lưỡi cắt
Tiện côn:
Thường ứng dụng các mã chu trình tiện để thực hiện đường chạy dao.
Đường chạy dao tiện côn với mã chu trình tiện dọc như ví dụ sau
Để duy trì tốc độ cắt v[[m/ph] không đổi trên bề mặt côn, các hệ ĐKS
máy tiện cung cấp chức năng G96. Hủy với G97
Ví dụ chương trình tiện côn xử dụng mã chu trình tiện dọc (H2.28)
G71 U(D) R… /D: gia số chiều sâu cắt (lượng dư 1 phía)/
/R: đoạn lùi nhanh đo theo phương hướng kính hoặc dọc trục với tốc độ nhanh/
G71 P…Q…U(Δu) W(w) F…S…T…
/Δu: lượng dư để lại cho gia công tinh theo phương X/
/w: lượng dư để lại cho gia công tinh theo phương Z/
/ P...Q...: Khối lệnh xác định biên dạng/
…
G70 P…Q… / gia công lần cuối biên dạng/
Gia công ĐKS các bề mặt thông dụng
1. Các bề mặt gia công tiện
Tiện côn (tt):
Khi gia công ren nhiều đầu mối, tiến hành tương tự như đối với ren một đầu mối,
chỉ khác là sau khi gia công xong mối ren thứ nhất ta phải dịch chuyển điểm bắt đầu
S
cắt ren một đoạn S = i , trong đó S: bước ren một đầu mối; i: số đầu mối.
Với điểm xuất phát mới, tiếp tục gia công mối ren thứ hai...
Một số hệ điều khiển cho phép sử dụng mã G33 khi tiện ren nhiều đầu mối cùng
với địa chỉ Q ( góc chia các mối ren ) trên các máy tiện ĐKS có chuyển động phân độ
theo trục C ( quay quanh trục Z ).
Ví dụ: G33 Z…K…Q… (Q 0: mối ren 1, Q180: mối ren 2)
Gia công ĐKS các bề mặt thông dụng
1. Các bề mặt gia công tiện
Tiện rãnh:
Dao cắt luôn vuông góc đáy rãnh
Đường chạy dao khi tiện rãnh được xác định dựa trên điểm bắt đầu ăn
dao (có thể chọn tại điểm giữa rãnh hoặc ở các cạnh bên), điểm kết thúc ăn dao
(phụ thuộc vào bề rộng rãnh và bề rộng lưỡi cắt) và các tham số: bước dịch
ngang (khoảng cách giữa 2 lớp cắt kế cận), hành trình lùi dao (hành trình lùi về
sau mỗi lần cắt), hành trình thoát dao (hành trình ứng với lần lùi dao cuối cùng ).
Nhằm làm tăng độ bóng bề mặt rãnh, thường:
* Dừng tiến dao tại đáy rãnh trong thời gian X giây (phôi vẫn quay).
Thời gian dừng X chọn theo chế độ cắt
* Hoăc để lại lượng dư cho gia công tinh với đường chạy dao dọc
biên dạng rãnh lần cuối
Gia công ĐKS các bề mặt thông dụng
1. Các bề mặt gia công tiện
Tiện rãnh:
Dịch chuyển nhanh theo bước dịch ngang
cho đến khi đạt kích thước bề rộng rãnh
Điểm thoát dao
Ví dụ chương trình tiện rãnh (X2,Z1)
…
G00X(X0)Z(Z0) /chạy nhanh đến điểm bắt đầu ăn dao/
G01X(X1)F… /thực hiện hành trình tiến dao/
Điểm bắt đầu Điểm kết thúc
G04P5 /dừng ở đáy rãnh 5s/
G01X(X0)F… /hành trình lùi dao/ ăn dao (X0,Z0) ăn dao (X0,Z1)
…
G00Z(Z1) /thực hiện bước dịch ngang/
G01X(X1)F… /hành trình tiến dao/
G04P5 /dừng ở đáy rãnh 5s/
G01X(X0)F… /hành trình lùi dao/
G00X(X2) /hành trình thoát dao/
…
R09
trả về mặt phẳng thoát dao (từ 3 4)
R07 + Đảo chiều trục chính nếu muốn ta rô
4 lỗ tiếp theo
R02 Z R10 1 Ví dụ một chương trình tarô ren
...
M06 T04 /lệnh gọi dụng cụ tarô ren đã được
X
Ow lắp ở vị trí số 4 trên ổ dao/
M03 S… /xác định chiều quay và số vòng quay/
G00 X…Y…ZR10 /chạy dao nhanh đến tâm lỗ/
ZR02 /đến mặt phẳng xuất phát/
R04 G01 ZR03 FR09 /bước tiến dao(tính theo bước ren)/
G04 DR04 /dừng trục chính R04 giây, trị số
R03 2 3 R04 chọn theo chế độ cắt /
M04 /đảo chiều trục chính/
R06 G01 ZR10 /trả về mặt phẳng xuất phát/
...
Khai báo các tham số: R02(mặt phẳng xuất phát), R03(chiều dài ren), R04
(thời gian dừng ở đáy lỗ ren), R09(bước ren), R10(trở về mặt phẳng xuất phát)
Chương 2: Công nghệ gia công ĐKS (tt)
Gia công ĐKS các bề mặt thông dụng
3. Các bề mặt gia công phay
bề mặt phẳng, mặt bậc, mặt phẳng và mặt bên...
các đường bao 2D, các rãnh, hốc lõm chữ nhật hoặc tròn...
một số bề mặt phức tạp, thường cần đến các hệ thống CAD/CAM và các
máy nhiều trục (>=3) hoặc các trung tâm gia công ĐKS
cho phép xử dụng chế độ cắt nâng cao có tính đến điều kiện phá hủy của
lưỡi cắt trên các máy phay ĐKS
các tham số được lựa chọn xác định đường chạy dao khi phay ngoài chế
độ cắt thông thường còn có bước dịch ngang, phương pháp ăn dao vào chi tiết...
có các kiểu đường chạy dao ziczắc, lò xo hay răng lược.
Chương 2: Công nghệ gia công ĐKS (tt)
Gia công ĐKS các bề mặt thông dụng
3. Các bề mặt gia công phay
Các kiểu đường chạy dao:
Đường chạy dao kiểu ziczắc:
mặt phẳng xuất phát
x
Có tính chất phay thay đổi (một chiều cùng chiều chạy dao, chiều kia ngược
chiều chạy dao), dẫn đến lực cắt thay đổi ảnh hưởng đến chất lượng bề mặt
Các tham số đường chạy dao: ngoài chế độ cắt, còn có bước dịch ngang (phụ
thuộc vào đường kính dao), điểm bắt đầu và điểm thoát dao..., thích hợp khi cắt thô.
Bề mặt gia công là vùng gia công hở
Chương 2: Công nghệ gia công ĐKS (tt)
Gia công ĐKS các bề mặt thông dụng
3. Các bề mặt gia công phay
Các kiểu đường chạy dao: h=(0,60,8) d
Đường chạy dao kiểu lò xo: trong đó d: đường kính dao
Các điểm 1, 2 được gọi là các tâm cực
Khoảng cách các điểm 1,2 lấy bằng h/2
Mở rộng hốc với đường chạy dao dạng
Y lò xo đến khi đạt kích thước, cuối cùng là 1
h vòng tròn đầy đủ kết thúc đường chạy dao.
Ow x Dao chuyển động theo đường vòng
1 2 X
dạng lò xo từ trong ra ngoài hoặc từ ngoài
h/2 vào trong. Kiểu đường chạy nầy của dao
cung cấp tính chất quá trình phay không
thay đổi (hoặc là phay thuận hoặc là phay
nghịch ).
Các tham số đường chạy dao: ngoài chế độ cắt, còn có bước xoắn h (phụ thuộc
vào đường kính dao d).
Phù hợp khi gia công các hốc lõm có tiết diện chữ nhật hoặc tròn có vùng gia
công khép kín
Chương 2: Công nghệ gia công ĐKS (tt)
Gia công ĐKS các bề mặt thông dụng
3. Các bề mặt gia công phay
Các kiểu đường chạy dao:
Đường chạy dao kiểu răng lược:
mặt phẳng xuất phát
x
Có tính chất quá trình phay không thay đổi, có thể dùng làm phay thuận hoặc
phay nghịch.
Các tham số đường chạy dao: ngoài chế độ cắt, còn có bước dịch ngang (phụ
thuộc vào đường kính dao), điểm bắt đầu và điểm thoát dao....
Bề mặt gia công là vùng gia công hở
Chương 2: Công nghệ gia công ĐKS (tt)
Gia công ĐKS các bề mặt thông dụng
3. Các bề mặt gia công phay
Các bề mặt gia công phay ĐKS thường gặp:
Đường bao 2D
Rãnh
Phay đường bao 2D hoặc rãnh với dao phay ngón. Cần chọn kích thước đường
kính dao phù hợp, cũng như lựa chọn phương pháp ăn dao vào chi tiết sao cho lực
cắt không thay đổi đột ngột.
Phay hốc lõm chữ nhật hoặc tròn
Các hốc lõm có vùng gia công kín nên thường xử dụng đường chạy dao kiểu lò
xo với bước xoắn h=(0,60,8) d trong đó d: đường kính dao phay ngón. Các tham
số đường chạy dao ngoài chế độ cắt thông thường, còn có bước xoắn h, gia số theo
chiều sâu hốc...
Phay mặt phẳng
Phay mặt phẳng có thể thực hiện với dao phay ngón hoặc dao phay mặt đầu. Lựa
chọn đường chạy dao kiểu ziczac, kiểu lò xo, kiểu răng lược cùng với các tham số
có liên quan (chế độ cắt, bước dịch ngang...) phụ thuộc vào vùng gia công kín hay
hở cũng như yêu cầu về chất lượng bề mặt gia công.
Chương 2: Công nghệ gia công ĐKS (tt)
Gia công ĐKS các bề mặt thông dụng
3. Các bề mặt gia công phay
Ví dụ chương trình gia công hố tròn Chọn dao phay ngón d = 20
bước xoắn h=(0,60,8) d, chọn h=15
trong đó, i, j là các chỉ số chỉ dẫn điểm điều khiển thứ j trên đường thứ i
Ow: gốc tọa độ chi tiết
Chương 2: Công nghệ gia công ĐKS (tt)
Chế tạo có sự hỗ trợ của máy tính
Ứng dụng của các hệ thống CAD/CAM
Gia công ĐKS các bề mặt đặc biệt
Z Y
Ow X
Mô tả bề mặt với các điểm dữ liệu qua gốc hệ trục tọa độ gắn lên chi tiết
Chương 2: Công nghệ gia công ĐKS (tt)
Chương 2: Công nghệ gia công ĐKS (tt)
Chế tạo có sự hỗ trợ của máy tính
Ứng dụng của các hệ thống CAD/CAM
Gia công ĐKS các bề mặt đặc biệt
2. Tính toán pháp tuyến bề mặt:
Dùng để định hướng vị trí dụng cụ cắt tại các điểm của tập dữ liệu PM.
Xác định hướng chạy dao và hướng hiệu chỉnh (bên phải hay bên trái
đường bao khi nhìn theo hướng chạy dao)
Dj Di
Dj Di = P[i+1, j] - P[i-1, j]
(k n )
((k n ) k )
n xy n
Chương 2: Công nghệ gia công ĐKS (tt)
Chế tạo có sự hỗ trợ của máy tính
Ứng dụng của các hệ thống CAD/CAM
Gia công ĐKS các bề mặt đặc biệt
3. Hiệu chỉnh dụng cụ:
Vị trí điểm cắt thực tế của dụng cụ (lấy từ tập dữ liệu PM) so với điểm
chuẩn PT ( thường lấy điểm xa nhất trên đường tâm dụng cụ) nhận được qua phép
cọng véctơ giữa các véctơ vị trí điểm trên bề mặt PM và các véctơ nối từ điểm cắt
thực tế đến điểm chuẩn PT, phụ thuộc vào loại dụng cụ cắt được dùng (dao phay
chỏm cầu, cầu hay dao phay ngón ). Vị trí điểm chuẩn dụng cụ PT được xác định
bởi phương trình: [ PT] = [ PM] + [O1] +[O2] +[O3]
trong đó: O1 nR 2
O 2 n xy (R 1 R 2 )
O 3 kR 2
Ví dụ với dao phay cầu: OB= nR 2 kR 2
dao phay ngón: OC= n xy R 1
i , j, k : các véctơ đơn vị của các trục toạ độ.
Chương 2: Công nghệ gia công ĐKS (tt)
Chế tạo có sự hỗ trợ của máy tính
Ứng dụng của các hệ thống CAD/CAM
Gia công ĐKS các bề mặt đặc biệt
4. Đường chạy dao khi gia công mặt cong:
Xem thêm trong Tập bài giảng
Chương 2: Công nghệ gia công ĐKS (tt)
Xử lý tiếp theo và truyền file
Xử lý tiếp theo
Truyền file
1. Xử lý tiếp theo (post process)
Xem thêm trong Tập bài giảng
2. Truyền file
Xem thêm trong Tập bài giảng
Chương 2: Công nghệ gia công ĐKS (tt)
Các câu hỏi và bài tập chương 2:
1. Phân biệt giữa chu trình và chương trình con
2. Không sử dụng các mã chuyên dùng, hãy viết một đoạn mã chương trình gia
công trên chi tiết:
Tiện ren ngoài, ren trong, ren nhiều đầu mối
Tiện rãnh
Khoan, khoét, doa lỗ
Phay rãnh then
Phay hố chữ nhật, hố tròn
3. Giải thích 1 đoạn chương trình APT cho máy 3 trục, 4 trục, 5 trục. Giải thích
dòng lệnh của ví dụ phay rãnh then (trung tâm gia công tiện-phay 4 trục) sau đây:
RAPID
GOTO / 250.0000000000, 0.0000000000, 20.0000000000,
$ 0.0000000000, 0.6960051662, -0.7180367738
4. Giải thích phương trình véctơ hiệu chỉnh dụng cụ theo 3 kích thước (công thức
2.27). Ứng dụng cho trường hợp dụng cụ cắt là dao phay ngón.