You are on page 1of 6

1.

Hướng chuyển động


Để xác định các tương quan hình học trong vùng làm việc của máy, trong phạm vi
chi tiết gia công một cách rõ ràng ta đưa vào các hệ toạ độ và các điểm gốc chuẩn.

Hình 1.1 Ký hiệu các trục tọa độ trên


máy CNC
Để thống nhất hoá mối tương
quan cho các máy công cụ điều khiển
số khác nhau, người ta tiêu chuẩn hoá
các trục của hệ toạ độ và chiều chuyển
động của chúng.
Các trục quay tương ứng với trục
X,Y, Z được kí hiệu là A, B, C. Chiều
quay dương (positiv) tương ứng với
chiều quay thuận chiều kim đồng hồ
(CW=Counter clockwise) khi ta nhìn
theo chiều dương của trục tịnh tiến.

Hình 1.2 Các trục toạ độ trên máy CNC

2. Vị trí và chức năng của các phím, nhóm phím.

- Các phím chức năng F1-F8 (Softkeys)


-1 nhóm các chữ cái và các kí tự
-2 nhóm phím quản lý thư mục-tệp tin CT
-3 chọn chế độ lập trình-sửa chữa chương trình
-4 chọn chế độ màn hình chuẩn (manual oper )
-5 nhóm phím mở hội thoại lập trình
-6 lệnh nhảy và các phím mũi tên di chuyển
-7 chọn các trục máy và nhập các giá trị số chọn chuyển hệ thống đo và chọn lập
trình hệ toạ độ cực

1
Ngoài ra còn một số phím chức năng khác

Bàn phím của iTNC 530

F1 F2 F3 F4 F5 F6 F7 F8

2
Quản lý chương trình, tìm bài

Về màn hình chuẩn

Chế độ soạn thảo, tạo tệp chương


trình

Chế độ mô phỏng

Các nút lệnh

Các hộp thoại chu trình

Nút lệnh kết thúc chương trình

Các trục tọa độ X, Y, Z

Các chữ số để nhập giá trị

Phím xóa

Phím bỏ qua gia trị đang nhập

Kết thúc câu lệnh ngay

Chấp nhận giá trị đang nhập

Phím di chuyển con trỏ, chọn câu,


chọn từ lệnh

3
3. Tạo lập thư mục, tệp tin trong TNC
Di chuyển thanh sáng đến thư mục TNC
bên trái màn hình
+Viết tên thư mục đến 8 ký tự và nhấn
ENT
+ Nhấn F1 (Yes) chấp nhận tên thư mục
-Di chuyển thanh sáng sang phía phải
màn hình
+Viết tên tệp tin với phần mở rộng là .H
30
và nhấn ENT
+Nhấn F1 chọn hệ thống đo MM
100
- Định nghĩa góc nhỏ
nhất của phôi Min Trục chính hướng
thẳng đứng
- Định nghĩa góc lớn
nhất của phôi Max Tọa độ theo các trục X,
BLK FORM 0.1 Z X.. Y.. Z- Y, Z trọng hệ TĐ đề các
BLK FORM 0.2 X.. Y.. Z+
Ví dụ cần khai báo phôi có kích thước 100x100x30
1 BLK FORM 0.1 Z X0 Y0 Z-30
2 BLK FORM 0.2 X100 Y100 Z+0

4. Một số mã lệnh lập trình trong Heidenhain


* Lệnh điều khiển đường

Bảng 1 Code sử dụng cho máy phay DMU 60T hệ HEIDENHAIN


TÊN LỆNH Ý NGHĨA
FMAX Chạy dao nhanh không cắt
L Nội suy đường thẳng chậm với lượng chạy dao F
CR DR- Nội suy cung tròn cùng chiều kim đồng hồ
CR DR+ Nội suy cung tròn ngược chiều kim đồng hồ
R0 Hủy bỏ hiệu chỉnh kích thước dụng cụ cắt
RL Hiệu chỉnh BK dụng cụ cắt bên trái đường Contour
RR Hiệu chỉnh BK dụng cụ cắt bên phải đường Contour
X... Dịch chuyển dao chạy theo trục X
Y... Dịch chuyển dao chạy theo trục Y
Z... Dịch chuyển dao chạy theo trục Z
R... Bán kính cung tròn
S... Số vòng quay trục chính
F... Bước tiến
M00 Dừng chương trình tại câu lệnh hiện hành

4
M02 Kết thúc chương trình; như M30
M03 Trục chính quay cùng chiều kim đồng hồ
M04 Trục chính quay ngược chiều kim đồng hồ
M05 Dừng trục chính
M08 Mở dung dịch làm mát
M09 Tắt dung dịch làm mát
M13 Trục chính quay cùng chiều KĐH, mở dung dịch làm mát
M14 Trục chính quay ngược chiều KĐH, mở dung dịch làm mát
M30 Kết thúc chương trình và trở về câu lệnh đầu tiên

Ví dụ Vc = (100 m/p); D = 8; Số răng dao Z=4


1000.Vc 1000.100
S   3980 ( v / p)
 .D 3,14.8
F  FZ .Z .S  0, 06 * 4 *3980  955(mm / p)
S: Số vòng quay trục chính (vòng/p)
Vc: Tốc độ cắt (m/p)
D: Đường kính dao
F: Bước tiến dao
Fz: Bước tiến của 1 răng dao
Z: Số răng dao
F chỗ cung tròn  2/3 F chỗ đường thẳng (khi cắt)
F cho Z- (ở trong phôi) lấy F=100 đến 150 (khi cắt)

Đường kính dao phay trụ Số răng dao Công dụng


đến 30 4 Phay Contour, bậc, rãnh
<đến 50 6 Phay Contour, bậc, rãnh
< đến 60 8 Phay Contour, bậc, rãnh
Đường kính dao mặt đầu Số răng dao Công dụng
< đến 60 6 Phay mặt phẳng
< đến 80 8 Phay mặt phẳng
< đến 100 10 Phay mặt phẳng
< đến 120 12 Phay mặt phẳng

5
LỆNH NỘI SUY ĐƯỜNG THẲNG
L X.. Y... Z....R0/RL/RR F... M....
Trong đó
X... Y...Z... là tọa độ điểm cuối đoạn thẳng
Tùy theo vị trí điểm cuối mà trong câu lệnh có cả X... Y...Z... hoặc chỉ có X... hoặc
Y... hoặc Z... hoặc có cả 2. Nếu câu lệnh sau có cùng tọa độ X... hoặc Y... hoặc Z...
thì không cần nhập tọa độ đó vào
Từ lệnh FMAX chỉ có giá trị trong 1 cậu lệnh hiện tại, không lưu giá trị FMAX đến
câu tiếp theo (nếu có nhiều câu cần FMAX thì câu nào cũng phải có FMAX vào)
R0: là không hiệu chỉnh bán kính cắt, khi đó tâm dụng cụ cắt đi trùng với đường Contour
RL: Hiệu chỉnh bán kính dụng cụ cắt bên trái đường Contour
RR: Hiệu chỉnh bán kính dụng cụ cắt bên phải đường Contour
F: là bước tiến của dụng cụ cắt (nhập giá trị bước tiến) xem trong bảng phía trên.
M: là chức năng phụ (xem trong bảng phía trên)

LỆNH NỘI SUY CUNG TRÒN

CR X.. Y... R -/+ .... DR-/+ F...

8
Trong đó

R1
X... Y... là tọa độ cuối cung
R+ khi góc chắn cung  1800
R: là bán kính cung

18
R- khi góc chắn cung >1800

R-
DR+ là hướng cung ngược chiều KĐH
DR: là hướng của cung
DR- là hướng cung cùng chiều KĐH
CC X.. Y... Tọa độ tâm cung
C X.. Y... DR-/+ F...
Trong đó
X... Y... là tọa độ cuối cung
DR: là hướng của cung DR+ là hướng cung ngược chiều KĐH
DR- là hướng cung cùng chiều KĐH

CT X.. Y.. F... (cung nối tiếp tuyến)


X... Y... là tọa độ cuối cung

Bo cung: RND
Ví dụ: RND R10 bo cung R10

Vát góc CHF


Ví dụ: CHF 10 Vát ở góc 10 mm

You might also like