Professional Documents
Culture Documents
Chương 5
CÔNG NGHỆ PHAY CNC
Trang 89
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
Chương 5
CÔNG NGHỆ PHAY CNC
Các bộ phận cơ bản của máy Phay CNC ARMONI bao gồm:
5.1.1 Trục chính:
Trục chính của máy phay CNC có phần côn ở đầu dùng để gá dao. Sử dụng hệ
thống khí nén để gá đặt dao.
5.1.2 Ụ trục chính:
Ụ trục chính có đường trượt để dẫn hướng cho đầu dao di chuyển lên xuống theo
phương Z.
5.1.3. Bàn máy:
Bàn máy có công dụng để gá phôi. Bàn máy di chuyển theo phương X và Y. Bàn
máy di chuyển nhờ Động cơ bước, Bộ truyền đai răng và Bộ truyền vit - me bi.
5.1.4. Thân máy:
Thân máy có công dụng để đỡ các bộ phận của máy.
5.1.5. Bộ phận thay dao tự động:
Bộ phận thay dao tự động có ổ tích dao để thay dao tự động theo chương trình.
Trang 90
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
Hình a
Hình c Hình b
Hình d
Hình f Hình e
Trang 92
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
Hình h
Hình g
Ghi chú: Máy phay CNC ARMONI sử dụng ống kẹp đàn hồi để kẹp dao, dao
chủ yếu là dao phay ngón.
5.4 Đặc điểm, đặc trưng của máy phay CNC:
5.4.1.Hệ trục tọa độ:
Để xác định các vị trí của các bộ phận máy trong quá trình chuyển động, về
nguyên tắc ta cần phải gắn chúng vào những hệ trục toạ độ. Để thống nhất việc lập
trình, người ta quy ước như sau:
+ Dụng cụ cắt quay tròn và thực hiện chuyển động tiến, chi tiết đứng yên.
+ Các chuyển động tịnh tiến được biểu diễn theo hệ trục toạ độ vuông góc X, Y, Z.
Chiều của chúng được xác định theo quy tắc bàn tay phải, (theo quy tắc bàn tay
phải: ngón tay cái là trục X, ngón tay trỏ là trục Y ngón tay giữa là trục Z) (hình
5.2).
Theo quy tắc bàn tay phải:
+ Trục Z trùng với trục chính của máy. Chiều dương của trục Z (+Z) là dao chạy
ra xa bề mặt gia công, chiều âm (- Z ) là chiều dao ăn sâu vào vật liệu.
+ Trục X là trục vuông góc với trục Z. Chiều dương của của trục (+X) là chiều
dao dịch chuyển hướng từ tay trái sang tay phải, chiều âm (- X) là chiều ngược lại
Trang 93
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
+ Trục Y là trục vuông góc với trục X và trục Z. Chiều dương của trục Y là chiều
hướng từ cổ tay đến đầu ngón trỏ, chiều âm là chiều ngược lại.
Chú ý: Xác định chiều âm dương của dụng cụ cắt với quy ước là: Dụng cụ cắt
quay tròn và thực hiện chuyển động tịnh tiến, chi tiết đứng yên.
Hình 5.4: Điểm gốc M và không gian làm việc của máy
Trang 95
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
Điểm gốc toạ độ của phôi thứ được xác định bằng G53 đến G59, gốc tọa độ chi
tiết do người lập trình chọn sao cho thuận tiện trong quá trình lập trình. Ví dụ một cách
chọn gốc tọa độ chi tiết W ( Hình 5.5 )
Z
Phôi
Y
5.5 Các lệnh lập trình cơ bản trên máy Phay CNC:
Lập trình gia công trên máy Phay CNC hầu hết sử dụng ngôn ngữ lập trình
theo tiêu chuẩn quốc tế ISO CODE . Bảng các lệnh G và ý nghĩa của các lệnh G thông
dụng trên máy Phay CNC ARMONI.
G Ý nghĩa Kết quả
G00 Chạy dao nhanh đến các vị trí Chạy dao nhanh không cắt gọt.
G01 Nội suy đường thẳng Dao cắt gọt thẳng
Nội suy cung tròn cùng chiều kim Dao cắt gọt theo cung tròn cùng chiều
G02
đồng hồ kim đồng hồ
Nội suy cung tròn ngược chiều kim Dao cắt gọt theo cung tròn ngược chiều
G03
đồng hồ kim đồng hồ
G04 Lệnh trễ Tạm dừng ở vị trí tức thời
G10 Hủy lệnh phay đối xứng Hủy chức năng phay đối xứng
Phay đối xứng với chi tiết cho trước qua
G11 Lệnh phay đối xứng qua trục X
trục X
Phay đối xứng với chi tiết cho trước qua
G12 Lệnh phay đối xứng qua trục Y
trục Y
Phay đối xứng với chi tiết cho trước qua
G13 Lệnh phay đối xứng qua trục Z
trục Z
Xác định mặt phẳng gia công là mặt
G17 Cắt gọt trong mặt phẳng XY
phẳng XY
Xác định mặt phẳng gia công là mặt
G18 Cắt gọt trong mặt phẳng XZ
phẳng XZ
Trang 96
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
Trang 97
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
Ví dụ ( Hình 5.6 )
30
20
X X
§ iÓm hiÖn hµnh
40
§ iÓm hiÖn hµnh § iÓm ®Ých § iÓm hiÖn hµnh
G91 G00 X30 G91 G00 Y30 G91 G00 X40 Y20
Trang 98
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
Ví dụ:
+ §o theo toạ độ tuyệt đối: G90 + Đo theo toạ độ tương đối: G91
P1 P2: G90 G01 X30 Y80 F120 P1 P2: G91G01 X0 Y50 F120
P2 P3: X60 Y80 P2 P3: X30 Y0
P3 P4: X100 Y50 P3 P4: X40 Y-30
P4 P5: X100 Y30 P4 P5: X0 Y-20
P5 P6: X50 Y20 P5 P6: X-50 Y-1
5.5.1.3 Lệnh cắt cung tròn: G02, G03
G02,G03 là chức năng dao di chuyển từ điểm hiện hành đến điểm đích theo cung
tròn với một lượng tiến dao nhất định. G02 dao di chuyển theo hướng cùng chiều kim
đồng hồ, G03 dao di chuyển theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
Trang 99
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
Trang 100
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
Trường hợp cắt cung tròn A: Cắt cung tròn có góc chắn cung nhỏ hơn 180 độ
Hình 5.10
Ví dụ: Viết các lệnh để dao di chuyển theo các đường cắt sau:
Trang 101
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
Hình 5.11
Viết theo bán kính R, Đo theo toạ độ tuyệt đối: G90
1 2: G90 G03 X60 Y70 R40 F120
2 3: G90 G02 X110 Y20 R50 F120
Trang 102
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
Hình 5.12
5.5.3 Lệnh xác định mặt phẳng gia công: G17, G18, G19
Trang 103
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
Mặt phẳng XOY là mặt phẳng nhìn từ chiều dương của trục Z nhìn về gốc toạ độ,
từ đó xác định G02 là lệnh cắt cung tròn cùng chiều kim đồng hồ G03 là lệnh cắt cung
tròn ngược chiều kim đồng hồ.
Mặt phẳng XOZ là mặt phẳng nhìn từ chiều dương của trục Y nhìn về gốc toạ độ,
từ đó xác định G02 là lệnh cắt cung tròn cùng chiều kim đồng hồ G03 là lệnh cắt cung
tròn ngược chiều kim đồng hồ.
Mặt phẳng YOZ là mặt phẳng nhìn từ chiều dương của trục X nhìn về gốc toạ độ,
từ đó xác định G02 là lệnh cắt cung tròn cùng chiều kim đồng hồ G03 là lệnh cắt cung
tròn ngược chiều kim đồng hồ.
5.5.4 Lệnh trở về điểm tham chiếu R: G74
Lệnh này dùng để đưa dao tự động về điểm tham chiếu R, lệnh này thường nằm
ở đầu chương trình.
5.5.5 Lệnh thay dao :
Máy Phay CNC Armoni có 2 cách thay dao:
Thay dao bằng tay :
Nhấn nút “ổ dao” trên máy cho ổ chứa dao quay ra.( M15)
Lấy một cán dao từ ổ chứa dao. ( Ổ chứa dao này chứa được tối đa 8 dao )
Lắp dao vào trục chính.
Nhấn nút “ổ dao” cho ổ dao lùi vào trong. ( M16 )
Khi thay dao bằng tay phải cẩn thận vì khi báo lệnh mở kẹp dao M20, cán dao sẽ
rời khỏi trục chính ngay lập tức, làm bể dụng cụ hoặc làm hỏng bàn máy hoặc
hỏng phôi. Cần tuân theo thao tác như sau:
1. Nhấn nút mở cửa.
2. Tay phải (hoặc trái) cầm cán dao.
3. Tay trái (hoặc phải) nhấn nút tháo dao. ( M20 )
4. Cán dao sẽ bị đẩy ra khỏi trục chính.
5. Để lắp dao vào trục chính : Một tay đưa cán dao vào trục chính, một tay
nhấn nút kẹp dao ( M21 ), khi thấy cán dao bị kẹp lại , thả tay cầm cán dao
ra.
Thay dao tự động
1. Gọi Chương trình thay dao tự động
2. Chạy chương trình thay dao
Trang 104
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
N0030 M6 N0050 M6
N0040 TX. N0060 M30
Trang 105
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
Ví dụ: Viết chương trình gia công theo quĩ đạo sau: ( Hình 5.16 )
Ở đây quĩ đạo lập trình trùng với biên dạng chi tiết đi theo đường sau:
Khi đó ta sử dụng chức năng bù bán kính dao để bảo đảm đúng kích thước chi tiết
gia công. Từ hình 5.16 ta thấy cần bù bán kính dao sang bên trái đường cắt của dao, như
vậy dùng G41
Biết bán kính dao 5mm, phôi nhôm 45 x 45 x 20
Dụng cụ cắt: Dao số 1 ( T1.1 ), chiều sâu Phay 1 mm
Trang 106
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
Trang 107
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
đoạn chương trình từ câu lệnh N20÷N40. Khi thực hiện xong đoạn chương trình hệ
CNC sẽ tiếp tục đọc đến câu lệnh N50.
Chọn gốc tọa độ chi tiết W nằm ở giữa tâm phôi như ( Hình 5.17)
Hình a N1 G74 N45 G02 Y-18 R9 F50
N5 G53 N50 G01 X-31
N10 G90 G94 G97 F80 S1000 N55 G00 Z7
T1.1 M03 Hình b N60 G11
N15 G00 X0 Y0 Z2 N65 G25 N20.55
N20 G00 X10 Y7 Hình c N70 G10 G12
N25 G01 Z-5 N75 G25 N20.55
N30 G91 G01 Y28 Hình d N80 G11 G12
N35 X10 Y-10 N85 G25 N20.55
N40 X21 N90 M30
5.6 Chu trình gia công:
5.6.1 Khái niệm:
Chu trình gia công là chu trình tự động được viết trong một câu lệnh như chu
trình khoan lỗ, chu trình ta rô ren, chu trình khoét lỗ…
Các điểm trong chu trình gia công thường được sử dụng ( Hình 5.18 )
Hình 5.18
Trang 110
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
N__ G81 G98 (G99) X ___ Y___ Z ___ I ___ F ___ S___ N___
G98: Trở về điểm trước khi thực hiện chu trình
G99: Trở về điểm R (G99).
G81 : Chu trình khoan lỗ.
X, Y : Toạ độ của lỗ gia công.
Z : Di chuyển dao nhanh theo trục Z từ bề mặt bắt đầu gia công đến mặt
phẳng tham chiếu ( hay còn gọi là tọa độ của điểm R: Tính từ gốc tọa độ chi tiết đến
mặt phẳng tham chiếu )
I: Khoảng cách từ điểm R đến đáy lỗ
F: Bước tiến.
N: Số lần lặp. ( sử dụng khi khoan nhiều lỗ )
Lưu ý : Để hủy chu trình khoan dùng lệnh G80
Ví dụ: Lập chương trình để khoan 183 lỗ theo 3 hàng mỗi hàng 61 lỗ đường kính
3mm, chiều sâu lỗ 10, Điểm R cách bề mặt gia công 2 mm ( Hình 5.19 ), cho biết phôi
nhôm có kích thước 640 x 200 x 30
Hình 5.19
N1 G74
N5 G53
N10 G90 G94 T1.1 M03
N15 G00 X0 Y0 Z30
N20 G81 G99 G00 X-300 Y50 Z2 I-12 F100 S500 N1
N25 G91 X10 N60
N30 G81 G99 G00 G90 X-300 Y0 Z2 I-12 F100 S500 N1
Trang 111
Hình 5.19
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
Hình 5.20
N1 G74
N5 G54
N10 G90 G94 T1.1 M03
Trang 112
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
Ví dụ: Viết chương trình gia công chi tiết như ( hình 5.21), sử dụng dao phay ngón 10
N1 G74
N5 G53
N10 G90 G94 G97 F100 S1000 T1.1 M03
Trang 113
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
Hình 5.21
5.6.2.4 Chu trình phay hốc tròn : G88
Cấu trúc câu lệnh :
N__ G88 G98 G00 G90 X__ Y__Z__ I__ J__ B__ C__ D__ H__ L__ F__
G98: khoảng cách dao rút lên theo trục Z trở về điểm trước khi thực hiện chu trình
sau khi hoàn thành gia công hốc tròn
G00: chạy dao nhanh theo các trục X,Y
G90 : khai báo theo hệ tọa độ tuyệt đối (cho các giá trị :X,Y,Z,I)
X,Y : tọa độ của tâm hốc tròn
Z : di chuyển dao nhanh theo trục Z từ bề mặt bắt đầu gia công đến mặt phẳng
tham chiếu ( Tính từ gốc tọa độ chi tiết đến mặt phẳng tham chiếu )
G 98 S TARTING P LANE
Z
D
G 99 R EFERE NC E P LANE
I(G90)
B
1
I(G91)
B
1
B
1
Di chuye ån the o G 00
1
C
Trang 114
L
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
I : được tính từ gốc tọa độ chi tiết đến đáy hốc theo phương Z
J : bán kính của hốc tròn
B : chiều sâu của mỗi lần phay thô hốc tròn (chia nhiều lần khi lấy chiều sâu)
C : khoảng cách dịch dao theo mặt phẳng XOY ( luôn có giá trị dương). Nếu giá trị
C không có trong chương trình hoặc có giá trị 0 thì máy sẽ dịch 1 khoảng bằng
¾ đường kính của dao phay.
D : khoảng cách từ mặt phẳng tham chiếu đến mặt đầu của phôi
H : lượng chạy dao tinh ở bề mặt hốc khi kết thúc
L : khoảng dịch dao tinh theo trục X trên mặt phẳng XOY
Ví dụ: Viết chương trình gia công chi tiết ( Hình 5.23 ), sử dụng dao phay ngón 10
D=2
B=7
W
1
X
25
7
40
90
J
120
C
L
X
120
Hình
5.23
Trang 115
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
N1 G74
N5 G53
N10 G90 G94 G97 F80 S1000 T1.1 M03
N15 G00 X60 Y60 Z50
N15 G88 G98 G00 G90 X60 Y60 Z2 I-25 J45 B7 C7 D2 H40 L2 F80
N20 G80 X60 Y60
N90 M30
5.7 Vận hành máy phay CNC:
Máy Phay CNC ARMONI được điều khiển bởi máy tính PC, trên máy tính có cài
phần mềm điều khiển máy phay. Phần mềm này có tên là ARMONI, đây là phần mềm
điều khiển máy phay thông qua máy tính PC.
Các bước vận hành máy Phay CNC
Bước 1: Khởi động máy Phay CNC: Nhấn khóa K ở vị trí ON ( Khóa này nằm ở
bên hông máy Phay )
Bước 2: Khởi động máy tính PC
Bước 3: Khởi động phần mềm ARMONI: Nhấp đúp chuột vào biểu tượng
ARMONI trên màn hình Desktop, xuất hiện màn hình làm việc chính của
ARMONI ( hình 5.24 )
Trang 116
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
Hình
5.24
Trang 117
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
+ Nhấn F6 để lưu.
Bước 5: Chạy mô phỏng chương trình
Nhằm mục đích kiểm tra chương trình gia công, kiểm tra quĩ đạo chạy dao có hợp
lý không? Kiểm tra xem hình dạng chi tiết sau khi mô phỏng có đúng với bản vẽ chi tiết
hay không? Nếu có sai xót quay lại bước 4 để hiệu chỉnh lại chương trình gia công
Để chạy mô phỏng chương trình ta thực hiện các bước sau:
1. Click chuột vào nút trên thanh Main Menu, màn hình mô
Trang 119
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
Theor: Chạy mô phỏng đường tâm dao trùng quĩ đạo lập trình
Real: Chạy mô phỏng đường tâm dao theo quỹ đạo hiệu chỉnh bán kính dao
Dữ liệu hiện hành của máy :
Trình bày số liệu chỉ dẫn về trạng thái hiện hành của máy và vị trí của các trục :
+ Tọa độ X, Y, Z hiện hành của máy gắn với điểm “0” của phôi. Những tọa độ
này cho biết vị trí của dụng cụ.
+ Lượng chạy dao “F”
+ Tốc độ trục chính “S”
+ Dụng cụ “T” đang được sử dụng.
+ Trạng thái của trục chính (M3/M4/M5).
3. Click chuột vào biểu tượng xuất hiện hộp thoại Part
Dimension
Trang 120
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
Trang 121
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
Sau khi chạy mô phỏng xong, so sánh với bản vẽ chi tiết, nếu chưa phù hợp thì
sữa lại chương trình.
Có 2 cách tiến hành quá trình mô phỏng:
Chạy mô phỏng toàn bộ chương trình: nhấn vào biểu tượng Auto
Chạy mô phỏng từng câu lệnh: Nhấn vào biểu tượng BloBlo
Bước 6: Chạy gia công chi tiết
Sau khi chạy mô phỏng chương trình, nếu kiểm tra thấy đạt yêu cầu thì sang
bước 5 để gia công chi tiết trên máy Tiện. Các bước thực hiện:
a) Gá phôi trên ê tô
b) Tiến hành Offset dao
c) Chạy gia công chi tiết
d) Kiểm tra chi tiết gia công
b) Thao tác Offset dao:
Mục đích chính của offset dao để máy nhận ra gốc tọa độ chi tiết ( điểm W ), Để
thực hiện offset dao ta thực hiện các bước sau:
1. Click chuột vào biểu tượng xuất hiện màn hình ( 5.29 )
Trang 122
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
+ Nhấn accept, nhấn và giữ F1 cho tới khi xuất hiện hộp thoại thông báo “Zero
search accomplished” thì thôi nhấn nút F1
X Y
Trang 123
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
+ Chọn Origin table xuất hiện hộp thoại TABLE OF ORIGIN ( Hình 5.33 )
+ Nhập tọa độ điểm offset dao ( X, Y, Z ) mà dao T1 đã offset vào địa chỉ G53,
giá trị nhập vào như sau:
X0 = X + R ( R: bán kính dao )
Y0 = Y + R ( R: bán kính dao )
Z0 = Z
+ Nhấn accept ( chấp nhận )
c. Chạy gia công chi tiết
+ Nhấn chuột vào nút Auto
+ Nhấn F4 ( Exec )
+ Nhấn F1 ( Auto ) để gia công chương trình.
d. Kiểm tra chi tiết gia công
Trang 124
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
2
A-A
40
R13 6 R7
80
A A
50
48
32
30
23
33
46
72
80
Hình 5.34
N1 G74 N100 G01 X46 Y30
N10 G53 N110 G01 X46 Y50
N20 G90 G00 G17 S1000 T1.1 M03 N120 G01 Z3
N30 G00 X23 Y32 Z5 N130 G00 X72 Y32
N40 G01 Z-2 F40 N140 G01 Z-2
N50 G02 X23 Y48 R-10 F30 N150 G02 X72 Y48 R-10 F30
N60 G01 Z3 F40 N160 G01 Z3
N70 G00 X33 Y30 N170 G74
N80 G01 Z-2 N180 M30 M10
N90 G01 X33 Y50
Trang 125
Hình
Hình
5.32:
5.34
Offset dao theo Phương X, Y
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
Bài tập 2: Viết chương trình gia công chi tiết hình ( Hình 5.35 ), sử dụng dao phay
ngón 14.
X
5
10 10
35
Y 105
85 R5
Ø30 R7
45
65
80
X
120
Hình 5.35
Chương trình gia công
N1 G74
N5 G53
N10 G90 G00 G17 S1000 T1.1 M03
N15 G41 G00 X7.5 Y12.5 Z5 ( Bù bán kính dao bên trái biên dạng chi
tiết)
N20 G01 Z-5 F80
N25 G01 X7.5 Y 67.5
N30 G02 X12.5 Y72.5 R5 F60
N35 G01 X107.5 F80
N40 G02 X112.5 Y67.5 R5 F60
Trang 126
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
Bài 3:Viết chương trình gia công chi tiết hình (Hình 5.36 ), sử dụng dao phay ngón 10
Z
X
5
8
30
15
Y Ø10 ( 4 l? )
R5
100
80
Ø70
120
140
160
Hình 5.36
Trang 127
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
Câu 1: Trình bày quy tắc bàn tay phải và cách xác định chiều dương của trục X và
trục Y và trục Z của máy phay CNC ?
Câu 2: Xác định gốc tọa độ chi tiết W của máy phay CNC vẽ hình minh họa ?
Câu 3: Mục đích của việc bù bán kính dao G41, G42 ? Cho ví dụ minh họa lợi ích
của việc bù bán kính dao.
Câu 4: Trình bày cấu trúc lệnh các chu trình sau G81, G82, G87, G88, giải thích ý
nghĩa các thông số trong câu lệnh.
Câu 5: Trình bày 10 mã lệnh G và 5 mã lệnh M thông dụng nhất trong lập trình
phay CNC, giải thích ý nghĩa các mã lệnh này
Câu 6: Làm thế nào để soạn thảo một chương trình mới ? Hãy cho biết cách gọi một
chương trình lưu sẵn trong ổ cứng? Tại sao cần phải mô phỏng chương trình khi gọi
chương trình gia công ?
Câu 7:: Trình bày công dụng của lệnh phay đối xứng ? Giải thích ý nghĩa các mã
lệnh G10, G11, G12, G13
Câu 8: Khi gia công thực trên máy phay CNC có thể gặp dạng sai hỏng nào ? Trình
bày nguyên nhân và biện pháp khắc phục
Trang 128
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
P1
+60
P2
+40
+20
P3
P0 X
Y
25
P5 P4
6
P3
P1 P2
24
10
+ Đo theo toạ độ tuyệt đối: G90 + Đo theo toạ độ tương đối: G91
Po X
20
P0®P1:..................................... P0®P1:.....................................
52
P1®P2:..................................... P1®P2:.....................................
P2®P3:..................................... P2®P3:.....................................
Trang 129
Hình 5.38
P3®P4:..................................... P3®P4:.....................................
P4®P5:..................................... P4®P5:.....................................
P5®P0:..................................... P5®P0:.....................................
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
Bài tập 3: Viết các lệnh G01 để dao di chuyển theo các đường cắt sau ( hình 5.39)
Hình 5.39
+ Đo theo toạ độ tuyệt đối: G90 + Đo theo toạ độ tương đối: G91
P0®P1:..................................... P0®P1:.....................................
P1®P2:..................................... P1®P2:.....................................
P2®P3:..................................... P2®P3:.....................................
P3®P4:..................................... P3®P4:.....................................
P5®P6:..................................... P5®P6:.....................................
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
Bài tập 4: Viết chương trình gia công chi tiết ( Hình 5.40 ), sử dụng dao phay ngón 5
A-A
5
3
20
R12.5 R7.5
R7.5
65
80
A R12.5 A
65
80
Hình 5.40
Trang 131
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
Bài 5: Viết chương trình gia công chi tiết sau ( Hình 5.41 )
Z A-A
X
W
5
20
Y
8 R4
R15
100
A
91
65
35
9
W 9 X
40
60
91
100
Hình 5.41
Trang 132
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
Bài 6: Viết chương trình gia công chi tiết sau ( Hình 5.42 )
Z A-A
W
X
5
20
80
Y
R15 R2,5
60
52,5
A
42,25
5
17,75
7,5
W 7,5 X
32,5
47,5
62,5
72,5
Hình 5.42
Trang 133
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
Bài 7: Viết chương trình gia công chi tiết sau ( Hình 5.43 )
Z
W X
5
25
Y
R1
5
W
A X
70
30
20
R2
5
7
12
27
37
42 100
Hình 5.43
Trang 134
Giáo trình công nghệ CNC Chương 5
Bài 8: Viết chương trình gia công chi tiết sau ( Hình 5.44)
Z A-A
W X
10
15
30
Ø60
100
80
50
X
W
50
80
100
Hình 5.44
Trang 135