You are on page 1of 7

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ X ĐỀ THI MÔN: TOÁN

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH KHỐI 11


TỈNH YÊN BÁI
ĐỀ THI ĐÈ XUẤT

Câu 1 (4 điểm). Cho hai dãy số và xác định như sau

và khi

Chứng minh rằng hai dãy và có giới hạn và tìm giới hạn đó.

Câu 2(4 điểm). Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O. Đường vuông
góc với AD tại A cắt BC ở E. Đường vuông góc với AB tại A cắt CD ở F. Chứng
minh rằng ba điểm E, O, F thẳng hàng.

Câu 3 (4 điểm). Chứng ming rằng với mọi số dương , ta luôn có

Câu 4 (4 điểm). Trên mặt phẳng cho đường thẳng . Chúng cắt
nhau tạo thành các tam giác. Chứng minh rằng số các tam giác nhọn tạo thành không

vượt quá .

Câu 5 (4 điểm). Một số có 4 chữ số là số chính phương và có tính chất: Nếu tất
cả các chữ số của nó cùng trừ đi một số thì cũng được một số có 4 chữ số cũng là số
chính phương. Tìm tất cả các số có 4 chữ số thỏa mãn tính chất nêu trên.

-------------------------Hết--------------------------------
SỞ GD&ĐT YÊN BÁI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LẦN THỨ X
NGUYỄN TẤT THÀNH MÔN: TOÁN - LỚP: 11
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu Nội dung Điểm


Câu 1
Cho hai dãy số và xác định như sau
(4điểm
)
và khi 4,0
Chứng minh rằng hai dãy và có giới hạn và tìm giới hạn
đó.
1,0
Ta có suy ra mà

khi

Suy ra

bằng phương pháp quy nạp ta chứng minh được


Mặt khác nên ta có

1,0

Do đó

1,0

1,0

Câu 2 Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn tâm O. Đường vuông góc 4,0
(4điểm
với AD tại A cắt BC ở E. Đường vuông góc với AB tại A cắt CD ở
)
F. Chứng minh rằng ba điểm E, O, F thẳng hàng.
B

A
O C

F K
D

Ta có cùng bù với góc , các đỉnh A, C lại thuộc


hai phía của đường thẳng EF. Lấy K là điểm đối xứng của A qua 1,0
EF.
Ta có (do t/c đối xứng) suy ra suy ra 1,0
tứ giác ECKF nội tiếp
Suy ra mà (t/c đối xứng).
mặt khác (cùng phụ ), suy ra mà 1,0
hai góc này ở hai đỉnh liên tiếp cùng nhìn cạnh DK. suy ra tứ giác
ADKC nội tiếp suy ra K thuộc (O).
Vậy EF là đường trung trực của dây AK suy ra E, O, F thẳng hàng. 1,0
Câu 3 Chứng ming rằng với mọi số dương , ta luôn có
(4điểm
) 4,0

Đặt khi đó và Bất đẳng


thức trở thành 1,0

ta có nên

do đó ta chỉ cần chứng minh Bất đẳng 1,0


thức sau thì bài toán được chứng minh

với và .
Thật vậy do và nên tồn tại các số dương

sao cho khi đó ta có


1,0
và BĐT thức được đưa về

Ta có áp dụng Bất đẳng


thức Cauchy Schwars, ta thu được

1,0

Dấu bằng xẩy ra khi hay


Câu 3
(4điểm Trên mặt phẳng cho đường thẳng . Chúng cắt nhau
) tạo thành các tam giác. Chứng minh rằng số các tam giác nhọn tạo
4,0

thành không vượt quá .


1,0
Gọi số tam giác tạo thành là . Ta phải chứng minh

Có thể giả sử trong đường thẳng đó không có hai đường


thẳng nào song song, không có hai đường thẳng nào vuông góc và
không có ba đường thẳng nào đồng quy. Thật vậy nếu có hai
đường thẳng song song hoặc vuông góc ta chỉ việc quay chúng một
góc đủ nhỏ sao cho các tam giác nhọn vẫn là các tam giác nhọn.
Khi đó số các tam giác nhọn không giảm. Nếu có ba đường thẳng
nào đồng quy thi ta tịnh tiến song song một đường với khoảng các
đủ nhỏ số, khi đó số tam giác nhọn cũng không giảm.
Như vậy với ba đường thẳng bất kỳ trong số các đường thẳng đã
cho luôn cắt nhau tạo thành một tam giác hoặc nhọn hoặc tù.
Gọi là số các tam giác tù. Ta gọi một tam giác tạo bởi ba
đường thẳng nào đó là: "giả nhọn cạnh " nếu các góc
chung cạnh của tam giác đó là các góc nhọn. Chọn một đường
1,0
thẳng nào đó và coi nó là trục hoành, các đường thẳng còn lại
được chia là hai tập: Tập là các đường thẳng với hệ số góc
dương, Tập là tập các đường thẳng với hệ số góc âm. Hai
đường thẳng tạo với d một tam giác "giả nhọn" nếu một đường
thẳng thuộc tập và một đường thẳng thuộc tập .
Gọi là số đường thẳng thuộc và là số các đường thẳng
thuộc tập . Khi đó và số tam giác "giả nhọn cạnh "

sẽ là mặt khác 1,0


Nhưng do có thể là đường thẳng bất kỳ trong số đường
thẳng đã cho nên ta có số cặp (đường thẳng ; tam giác "giả nhọn
cạnh d") sẽ nhỏ hơn hoặc bằng .
Trong cách tính trên mỗi tam giác nhọn được tính 3 lần (theo 3
cạnh) còn mỗi tam giác tù được tính 1 lần nên

Thế nhưng tổng số các tam giác là:

Từ (1) và (2) suy ra 1,0

hay

Câu 3 Một số có 4 chữ số là số chính phương và có tính chất: Nếu tất cả


(4điểm
các chữ số của nó cùng trừ đi một số thì cũng được một số có 4 chữ
)
số cũng là số chính phương. Tìm tất cả các số có 4 chữ số thỏa mãn 4,0

tính chất nêu trên.

Gọi số cần tìm là theo giả thiết của đề bài ta có 1,0


Ta có

1,0

Do là những số có 4 chữ số nên

1,0

Suy ra
mặt khác do là các số lẻ nên chỉ là thích hợp
Nếu thì
1,0
Nếu thì
Vậy các số cần tìm là

You might also like