You are on page 1of 25

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC

CHUYÊN ĐỀ

CẤP SỐ NGUYÊN, CĂN NGUYÊN THUỶ


VÀ ỨNG DỤNG

Họ và tên: Nguyễn Duy Liên


Giáo viên tổ: Toán--Tin
Trường: THPT Chuyên Vĩnh Phúc

Vĩnh Yên: Tháng 6 -Năm 2013

1
PHẦN I .BẢNG CÁC KÝ HIỆU

: Tập hợp các số tự nhiên :

: Tập hợp các số tự nhiên khác :

: Tập hợp các số nguyên :


: Tập hợp các số nguyên tố
: Tập hợp các số hữu tỉ
: Tập hợp các số phức
: Tập hợp các số thực
: thuộc ; là số nguyên
: chia hết cho , là bội của
: không chia hết cho
: là ước của , chia hết
: không là ước của
: đồng dư với theo môđun , chia hết cho

: ƯCLN của và

: BCNN của và

: cặp số ,nghiệm của phương trình hai ẩn số


: Suy ra
: Tương đương với ,khi và chỉ khi
(đpcm) : Điều phải chứng minh , kết thúc bài toán hay một phép chứng minh
, : Tồn tại,mọi ,hoặc, giao
: Hàm Ơle của số nguyên dương

LỜI NÓI ĐẦU

2
Ngạn ngữ Pháp có câu: "Le Mathématique est le Roi des Sciences mais
L’Arithmétique est la Reine",dịch nghĩa:"Toán học là vua của các khoa học nhưng
Số học là Nữ hoàng". Điều này nói lên tầm quan trọng của Số học trong đời sống và
khoa học. Số học giúp con người ta có cái nhìn tổng quát, sâu rộng hơn, suy luận
chặt chẽ và tư duy sáng tạo.
Trong các kì thi chọn học sinh giỏi các cấp THCS, THPT cấp tỉnh, cấp Quốc
gia,cấp khu vực, cấp quốc tế, các bài toán về Số học thường đóng vai trò quan
trọng. Chúng ta có thể làm quen nhiều dạng bài toán Số học, biết nhiều phương
pháp giải, nhưng cũng có bài chỉ có một cách giải duy nhất. Mỗi khi gặp một bài
toán mới chúng ta lại phải suy nghĩ tìm cách giải mới. Sự phong phú đa dạng của
các bài toán Số học luôn là sự hấp dẫn đối với mỗi giáo viên, học sinh giỏi yêu
toán. Xuất phát từ những ý nghĩ đó tôi đã sưu tầm và hệ thống lại một số bài toán
để viết lên chuyên đề "Cấp số nguyên, căn nguyên thuỷ và ứng dụng ”
Chuyên đề gồm các phần :
-Báng các kí hiệu
- Lời nói đầu
-Phần I: Kiến thức cơ bản.
-Phần II:Ứng dụng
Ứng dụng 1: Ứng dụng trong giải các bài toán chứng minh chia hết
Ứng dụng 2: Ứng dụng trong giải các bài toán tìm số nguyên thoả mãn tính chất
cho trước
Phần III: Bài tập tương tự.
Phần IV: Tài liệu tham khảo
Mục tiêu ở đây là một số bài mẫu, một số bài khác biệt căn bản đã nói lên
được phần chính yếu của chuyên đề. Tuy vậy, những thiếu sót nhầm lẫn cũng
không thể tránh khỏi được tất cả , về phương diện chuyên môn cũng như phương
diện sư phạm. Lối trình bày bài giải của tôi không phải là một lối duy nhất. Tôi đã
cố gắng áp dụng cách giải cho phù hợp với chuyên đề, học sinh có thể theo mà
không lạc hướng. Ngoài ra lúc viết tôi luôn luôn chú ý đến các bạn vì nhiều lí do
phải tự học, vì vậy giản dị và đầy đủ là phương châm của tôi khi viết chuyên đề
này.
Tôi xin trân thành cảm ơn các thầy cô giáo,các em học sinh góp ý thêm cho
những chỗ thô lâu và phê bình chân thành để có dịp tôi sửa chữa chuyên đề này
hoàn thiện hơn.
Vĩnh Yên, Mùa hạ , năm 2013

NGUYỄN DUY LIÊN


PHẦN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

3
Từ định lý Ơ-Le ta có nếu là số nguyên dương và nếu là số nguyên , nguyên
tố cùng nhau với thì . Do đó , phương trình đồng dư
luôn luôn có nghiệm . Theo tính chất thứ tự tốt của tập hợp số
nguyên dương , phải tồn tại số nguyên dương nhỏ nhất thoả mãn đồng dư trên.
Định nghĩa 1.1 Giả sử và là các số nguyên dương nguyên tố cùng nhau. Khi
đó số nguyên dương nhỏ nhất sao cho được gọi là cấp của
môđulô .
Ta kí hiệu cấp của môđulô bởi .
Ví dụ
Định lí 1.2
i) Giả sử cấp của là . Khi đó khi và chỉ khi chia
hết cho .
ii) Giả sử có cấp , có cấp và thì có
.
iii) Cho các số đôi một nguyên tố cùng nhau và
Giả sử với mỗi là cấp của . Khi đó cấp của là

Chứng minh i) Giả sử , nếu thì ta có

Điều này trái với cách chọn . Vậy


hay chia hết cho . Điều ngược lại hiển nhiên đúng.
ii) Giả sử là cấp của . Ta có (*), ta
cũng có vì . Tương tự
mà do nên (**) .Từ (*) và (**)
iii) Gọi là cấp của . Ta có vậy là một bội
chung của . Nếu là một bội chung bất kỳ của . Nên ta có
.
Từ iii) của định lí trên ta thấy rằng bài toán tìm cấp của môđulô . Quy về bài
toán tìm cấp của , với là số nguyên tố.
Định lí 1.3. Cho là số nguyên lẻ và . Giả sử và
trong đó là các số lẻ . Gọi là cấp của .

4
Khi đó :

Chứng minh : Ta có . Rõ ràng nếu thì do


đó Nếu . Ta có .
Nếu Nếu từ đẳng thức trên suy ra
nó chia hết cho vậy bé nhất là .
Định lí 1.4. Cho là số nguyên tố lẻ và Giả sử là cấp của
và ( với ) . Gọi là cấp của . Khi

đó

Chứng minh : Trường hợp 1. . Rõ ràng nếu . Xét . Giả sử


( với ). Nếu thì do với

. Vậy trái giả thiết là bé nhất . Vậy . Ta


có bổ đề .
Bổ đề : Với mọi thì ( với ).
Chứng minh bổ đề quy nạp theo . Với đúng . Giả sử đúng với . Đặt
ta có . Ta có

lẻ và . Do đó Bổ đề được
chứng minh.
Theo bổ đề ta có . Vậy vậy bé
nhất là .
Trở lại Trường hợp 2. với bất kỳ .
Khi đó . Đặt Vì dễ thấy
cấp của là 1 và là cấp của Vậy theo trường hợp đặc biệt

áp dụng đối với ta có . Vậy

Tóm lại tìm cấp của một số theo được quy hoàn toàn về tìm cấp theo modlô
nguyên tố.
Hệ quả 1.5. Nếu và là các số nguyên nguyên tố cùng nhau, thì

5
Hệ quă 1.6. Nếu và là các số nguyên nguyên tố cùng nhau, thì đồng dư
thức nghiệm đúng nếu và chỉ nếu .
Hệ quả 1.7. Giả sử và là một số nguyên dương .

Khi đó .

Định nghĩa 2.1 Nếu và là các số nguyên nguyên tố cùng nhau, đồng
thời thì được gọi là căn nguyên thuỷ
Định lí 2.2. Nếu và là các số nguyên nguyên tố cùng nhau, và là căn
nguyên thuỷ . Khi đó các số là hệ thặng dư thu gọn
Chứng minh :+ Do Vậy mọi luỹ thừa trên đây
nguyên tố cùng nhau .
+ Giả sử trong dãy có hai số đồng dư : từ hệ quả 1.6 ta có
là căn nguyên thuỷ . Vì
Vậy trong dãy trên không có hai số nào đồng dư với nhau theo mod . Định lí
được chứng minh.
Hệ quả 2.3 . Giả sử là căn nguyên thuỷ mod , trong đó là số nguyên dương
lớn hơn 1. Khi đó là căn nguyên thuỷ mod khi và chỉ khi
Định lí 2.4. Nếu số nguyên dương có căn nguyên thuỷ , thì nó có cả thảy
căn nguyên thuỷ .
PHẦN II. ỨNG DỤNG VÀO GIẢI TOÁN
II .1. Ứng dụng trong giải các bài toán chứng minh tính chia hết.
Bài toán 1.1:
Cho hai số nguyên dương nguyên tố cùng nhau . Đặt với là số
nguyên dương. Chứng minh rằng mọi ước lẻ của có dạng trong đó
là số nguyên dương.
Giải:
Ta chỉ cần chứng minh mọi ước lẻ nguyên tố của là đủ.Gọi là số nguyên tố lẻ
bất kỳ là ước của .
Do từ đó : .Từ
(2)
Gọi .

6
Từ (2) và theo định lý Fecmar ta có : .

Nếu : mà từ đó

từ (1) và (3) (vô lí)


Vậy (đpcm)
Bài toán 1.1 có thể coi là một bài toán tổng quát cho một số bài toán có dạng trên .
Bài toán 1.2:
Cho là số nguyên dương lẻ khác 1.
1. Chứng minh rằng nếu: thì .
2. Chứng minh rằng tồn tại vô số số nguyên dương sao cho .
Giải :1) Gọi là ước nguyên tố nhỏ nhất của lẻ,từ giả thiết ta có
.Tacó tồn tại duy
nhất sao cho (2) Kết hợp với (1) với (2) ta được

(3) ( do lẻ ). Gọi (4) vậy ta có :

suy ra do cách chọn


. Vậy (đpcm).
2) Tồn tại vô số số nguyên dương có dạng để .
( ta chứng bằng quy nạp toán học theo
Bài toán tổng quát :
Cho là các số nguyên dương thoả mãn là số nguyên tố và
.
1) Chứng minh rằng : .

7
2) Chứng minh rằng tồn tại vô số số nguyên dương sao cho và
.
Bài toán 1.3.( THTT 6/2006)
Cho là hai số nguyên dương thoả mãn các số và là các
số nguyên tố. Chứng minh rằng các số và đều không chia hết cho

Giải : Vì các số và là các số nguyên tố


là số nguyên tố lẻ . Không mất tổng quát giả sử chẵn , lẻ .
Giả sử trái lại ( với trường hợp lý luận tương tự )

mà (vô lý) từ đó suy ra

. Do là các số nguyên tố nên theo


định lý Fecmar ta có suy ra
(2)
Gọi . Từ (1) và (2) ta có :

mà là số nguyên tố nên hoặc

 (vô lý )
 (vô lý )
Vậy điều giả sử là sai lập luận tương tự (đpcm)
Bài toán 1.4.
Cho là số nguyên tố
1. Chứng minh rằng tồn tại số nguyên tố khác sao cho .

2. Giả sử (trong đó là số nguyên tố, .Chứng

minh rằng .

Giải : 1. Ta có tồn tại số nguyên tố khác sao cho


bởi vì là hợp số .

8
2. Đặt .

 Nếu theo bất đẳng thức AM-GM ta có :

 Nếu theo bất đẳng thức AM-GM ta có :

 Nếu
do

Gọi

Nếu . Khi
đó (vô lý do lẻ ).
Nếu

Từ đó ta có (đpcm)

Bài toán với đánh giá tốt hơn như sau :

3. Cho là số nguyên tố Giả sử ( trong đó là số

nguyên tố, .Chứng minh rằng

Bài toán 1.5.


Chứng minh rằng tồn tại vô hạn cặp số nguyên tố thoả mãn điều kiện sau

đây :

Giải: Bổ đề : Cho , là một ước nguyên tố lẻ của Khi


đó .( đã chứng minh ở bài toán 1.1 ). Thật vậy:

9
Ta có . Gọi là số nguyên dương nhỏ nhất sao cho
. Giả sử
ta có
Mặt khác nên ta có mà
(mâu thuẫn). Vậy (đpcm).
Áp dụng bổ đề: Xét các số dạng
1. Nếu là số nguyên tố ,ta xét là một ước nguyên tố của khi đó
ta có : vì

nên trong phân tích trên có thừa số


mặt khác theo bổ đề do

đó

Vậy cặp thỏa mãn


2. Nếu là hợp số ta xét là ước nguyên tố lẻ của cũng theo
bổ đề và . Từ đó suy ra :

vậy cặp thoả mãn.


3.Cuối cùng ta xét trường hợp không thoả mãn (1) và (2) tức là

từ đó suy ra

mâu thuẫn

Từ đó ta có Đpcm.
Bài toán 1.6.
Chứng minh rằng với mọi nguyên dương thì tồn tại nguyên dương thoả

mãn :

10
Giải : Bổ đề là căn nguyên thuỷ của

Từ đó tồn tại do vì chẵn

Suy ra hệ phương trình đồng dư có nghiệm.

Chọn thì đpcm

Bài toán 1.7.


Chứng minh rằng : với mọi
Giải : Với ta có điều phải chứng minh .
Nếu đặt . Gọi .
Nếu ta có . Mà vô lí.
Vậy Ta lại có ( hệ quả) điều phải chứng minh.
Bài toán 1.8. (VMF-4/2010)
Chứng minh rằng giữa các số có vô số hợp số

Giải: Ta có

là căn nguyên thuỷ tồn tại | .


Xét . Vậy dãy số :

gồm vô hạn hợp số.


Bài toán 1.9.
Cho Chứng minh rằng mọi ước nguyên tố của đều có dạng
trong đó .
Giải :
Gọi là một ước nguyên tố bất kỳ của

11
. (2)

Gọi ta có hai trường hợp sau


1. Nếu vô lý
2. Nếu kết hợp với
giả thiết (3). Từ (2), (3) ta có
vô lí
Nếu do đpcm
Bài toán 1.10.
Cho là số nguyên tố , hoặc , trong đó là
số nguyên tố .Chứng minh rằng : với là một
nghiệm khác 1 của phương trình .
Giải: không là số chính phương

. Gọi do
nên ta có hoặc hoặc hoặc .
 Nếu vô lý
 Nếu vô lý
 Nếu là căn nguyên thuỷ suy ra tập
là hệ thặng dư thu gọn điều này tương đương với:

. Từ đó ta có

Bài toán 1.11.


Cho là số nguyên tố, cũng là số nguyên tố . Chứng minh rằng tồn tại
một bội của có tổng các chữ số không lớn hơn 3.
Giải : thì tồn tại số 10 thoả mãn yêu cầu bài toán

 ta có đpcm.
12
 ta cần chỉ ra tồn tại điều này tương

đương với hoặc .


Ta chứng minh trong dãy số sau không có hai số
nào có cùng số dư khi chia cho .Giả sử tồn tại
do vô lí
Xét hai tập hợp có

và tập có
Suy ra tồn tại nào đó

mà điều phải chứng minh.

Bài toán 1.12(Bungaria MO2006)


Cho là số nguyên tố với . Chứng minh rằng với mọi số nguyên
dương thì số có ít nhất ba ước số nguyên tố phân biệt.

Giải. Ta có là luỹ thừa của 2 . Ta cần chứng minh


mỗi số mỗi số có ít nhất một ước nguyên tố lẻ nữa là đủ.
 Giả sử .
Nếu là ước lẻ của khi đó ta có
là hợp số vô lí, nên ta có

( với .

Từ giả thiết mà không là ước của tích vế phải biểu thức trên (do
và ) Vô lý
Vậy không là luỹ thừa của 2 (1)
 vì lẻ
Đặt giả sử khi đó :
từ suy ra

13
do vô lý. Vậy không là luỹ thừa của 2.(2)
Từ (1) và (2) mọi số nguyên dương thì số có ít nhất ba ước số
nguyên tố phân biệt.
II .2. Ứng dụng trong giải các bài toán tìm số nguyên thoả mãn một
tính chất cho trước.
Bài toán 2.1:
Tìm tất cả các cặp số nguyên tố thoả mãn
Giải : Từ giả thiết ta thấy do vai trò như nhau không mất tổng quát giả
sử .
+ Nếu từ giả thiết
+ Nếu là các số nguyên tố lẻ
.

Gọi Theo định lý Fecmart thì ,từ đó ta

có từ (*)

- Nếu vô lý
- Nếu mà từ (*) kết hợp lại ta
được vô lí.
- vô lí
- từ đó ta có ;
vô lý.
Từ đó chỉ có cặp thoả mãn .Vậy có 2 cặp số nguyên tố thoả
mãn là .
Bài toán 2.2:
Tìm tất cả các cặp số nguyên tố thoả mãn
Giải : + Nếu
+ Nếu do vai trò như nhau không mất tổng quát giả sử .

14
- Nếu . Từ đề bài ta suy ra

Gọi kết hợp với định lí Fécmart ta có

Đặt ( lẻ, ).

Khi đó vô lý

- Nếu xét lần lượt với




 vô nghiệm
Các cặp số nguyên tố thoả mãn là ( 2,7),(7,2), (3,7), (7,3) ,
(3,5), (5,3), (7,7).
Bài toán 2.3. Tìm tất cả các số nguyên dương sao cho với mỗi nguyên dương
ta có .
Giải : Ta có
lẻ thì

. Gọi theo định lý fécmar ta có

( , lẻ )

đặt
. Do

Giả sử tồn tại sao cho thì

15
Bài toán 2.4

Tìm số nguyên dương lẻ nhỏ nhất sao cho :

Giải : Từ giả thiết do lẻ 2 là số chính phương


. Cặp nguyên tố nhỏ nhất thoả mãn
là ( 71,73 ).
Gọi . Tương tự
, loại vậy từ đó ta

có tức là

Bài toán 2.5 ( USA TST 2003)

Tìm tất cả các bộ ba số nguên tố thoả mãn :

Giải : ta thấy các số nguyên tố phân biệt . Ta sẽ chứng minh trong 3 số


phải có một số bằng 2.
Giả sử , ta có . Gọi theo trên và

theo định lỷ Fecmart ta có




+ Nếu mà ( Loại)

+ Nếu mà chẵn, lẻ . Tương tự ta có

(vô lý)

Vậy phải có ít nhất một số bằng 2. Giả sử lẻ và


16
Ta có
Vậy bộ = thoả mãn đề bài.
Bài toán 2.6 (Russia MO 2000)

Có tồn tại hay không các số nguyên dương thoả mãn :

Giải . Bổ đề : Với mỗi số nguyên dương . Gọi là ước nguyên tố nhỏ nhất
của .Chứng minh rằng nếu thoả mãn thì .
Thật vậy gọi theo định lý Fecmar ta có
và mặt khác ta có :

do .
Áp dụng : giả sử tồn tại các số nguyên dương đôi một nguyên tố cùng nhau
thoả mãn điều kiện đề bài đều lẻ theo đề bài
là 3 số nguyên phân biệt . Không
mất tính tổng quát giả sử .
Theo bổ đề trên nên ta có đặt ta chứng minh
rằng thật vậy giả sử thì theo đề bài ta có
( vô lý ) vậy .
Đặt ta có Ta sẽ chứng minh .
 Nếu theo bổ đề trên với vô lý
 Nếu do do đó theo bổ đề trên với
vô lý
 Vậy gọi
nên . Vì
Nên . Mặt khác
Vô lý , vậy điều giả sử là sai từ đó ta có điều phải chứng minh
Bài toán 2.7 ( IMO 1990)
Tìm tất cả các số nguyên dương thoả mãn điều kiện .
Giải : 1) thoả mãn điều kiện bài toán
17
2) Nếu trước tiên ta chứng minh
Gọi là ước nguyên tố nhỏ nhất của , ta có lẻ do lẻ.

gọi vậy ta có

vậy .
3 ) Đặt ta có
nhưng 2 là căn nguyên thuỷ là phần tử duy nhất trong đồng
dư với từ đó suy ra

4) Vậy ta đi tìm giả sử . Gọi là ước


nguyên tố nhỏ nhất của . Ta có mà
theo định lý Fecmar do từ đó ta

Vậy và thoả mãn điều kiện bài toán.


Bài toán 2.8 (Bulgaria 1995)
Tìm tất cả các cặp số nguyên tố sao cho là ước của .
Giải . Ta có và (giả sử tồn tại .
Không mất tính tổng quát ,giả sử
 Nếu từ định lý Fecmar ta có

Vậy có các cặp thoả mãn


18
+
+ do
sao cho và . Từ giả thiết
tương tự ta

cũng có . Đặt

do tương
tự ta có .
Vậy có các cặp , thoả mãn

Bài toán 2.9 (Bulgaria 1995)


Tìm tất cả các cặp số nguyên tố sao cho với mọi số
nguyên dương
Giải. Giả sử chọn đươc bộ thoả mãn yêu cầu bài toán . Gọi là một căn
nguyên thuỷ của , ta có

.Vậy

giả sử

1. loại

2.

3. vô lý

4.
Vậy
Cho dễ dàng loại được và
Với là số Carmichael nên ta có điều phải chứng minh

19
Vậy các cặp số nguyên tố sao cho với mọi số nguyên
dương là
Bài toán 2.10 (Turkey TST 2013)
Tìm tất cả các cặp số nguyên dương sao cho
Giải.Gọi với là các ước nguyên tố của , .

Ta thấy rằng .

Nếu và thì . Ta xét phương trình đã cho theo


Ta có ( theo định lý Fecmar) nên tồn tai
số nguyên tố vô lý.
Cho nên ta chỉ có hoặc hoặc

 Nếu lẻ, xét theo ta được
VP(*) đồng dư với 2 suy ra ta
thấy không thoả mãn (*) sử dụng , còn ta có một nghiệm duy
nhất
Vậy các cặp số nguyên dương sao cho là

Bài toán 2.11


Tìm tất cả các số nguyên tố để phương trình sau có nghiệm nguyên dương.

Giải : Phương trình (1)


(2)

+ Nếu từ (1)

+Nếu gọi là số nguyên tố từ (2) .


Gọi , mặt khác theo định lý Fecmar .

Vậy ta có

20
 Nếu từ (1)
nên ta có
 Nếu nên mọi ước của hoặc đồng dư

với 0 hoặc 1 theo mod

1. mà

cho nên hoặc hoặc

2. tương tự

Vậy các số nguyên tố thoả mãn là .


Bài toán 2.12 ( China TST 2006)

Tìm tất cả các cặp số nguyên dương sao cho là số nguyên .

Giải : Xét . Giả sử là ước nguyên tố nhỏ nhất của . Khi đó


nên tồn tại . Ta có
Gọi , theo

định lý Fecmar ta có nên ta có

từ đó ta có theo định nghĩa của vô lý Do đó khi

đó với mọi . Vậy .

21
PHẦN III. BÀI TẬP TƯƠNG TỰ.
Bài 1. ( Iran 2007). Cho là số nguyên dương và với là số nguyên
dương lẻ . Chứng minh rằng không chia hết .
Bài 2. (VMO 2001) .Cho là số nguyên dương và là các số nguyên tố cùng
nhau lớn hơn 1. Giả sử là hai ước lẻ lớn hơn 1của Tìm số dư trong
phép chia cho .
Bài 3.(ChinaMO2009).Tìm tất cả các cặp số nguyên tố sao cho .
Bài 4.(Bungaria1998). Tìm tất cả các cặp số nguyên tố sao cho .
Bài 5.(RumaniaTST2000).Cho là số nguyên dương . Tìm số nguyên dương
nhỏ nhất sao cho .
Bài 6.( Dự tuyển IMO 2000). Xác định tất cả các bộ ba số nguyên dương
sao cho là ước của .
Bài 7.( Dự tuyển IMO 2003). Cho là một số nguyên tố . Chứng minh rằng tồn
tại một số nguyên tố sao cho với mọi số nguyên . Số không chia hết cho
.
Bài 8.(Dự tuyển IMO 2006). Tìm tất cả các nghiệm nguyên dương của phương
trình :

Bài 9. Cho là hai số nguyên dương và là số nguyên tố . Chứng minh rằng


nếu là ước nguyên tố lẻ của thì hoặc .
Bài 10. Cho là các số nguyên dương , là số nguyên tố , . Tìm điều
kiện của để tồn tại sao cho .Nếu tồn tại hãy tìm giá trị nhỏ nhấtcủa
Bài 11.( Russia 1997 ) Với mỗi số nguyên dương đặt . Chứng
minh rằng với sao cho
thì
Bài 12.( Turkey TST 2007 )Chứng minh rằng với mỗi số nguyên tố thì tồn
tại số nguyên không chia hết cho thoả mãn
hệ phương trình : .
Bài 13. Cho là số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng với mọi ước nguyên
dưong của số đều có dạng .

22
Bài 14. Tìm số nguyên dương lớn nhất sao cho trong đó

Bài 15. Trong tất cả các cặp số nguyên dương thoả mãn
có100 chữ sốtận cùng giống nhau. Tìm cặp có nhỏ nhất.
Bài 16. Cho tập
1. Chứng minh rằng .
2. Với chứng minh răng
3. Tìm số nguyên tố nhỏ nhất là một ước
Bài 17. Cho tập
1. Chứng minh rằng .
2. Với chứng minh răng
3. Cho chứng minh rằng không chia hết cho các số sau
5,7,13,17,23
4. Tìm tất cả với
Bài 18. Chứng minh rằng tồn tại dãy số vô hạn các số nguyên tố phân biệt
có tính chất
Bài 19. Cho hai số nguyên dương a,b sao cho hai số nguyên tố cùng
nhau . Tìm giá trị có thể có được của Ước chung của hai số sau : và
.
Bài 20. Cho trong đó là số tự nhiên lẻ .Gọi là số
nguyên tố lẻ sao cho chứng minh rằng là số nguyên tố.
Bài 21.Tìm số nguyên dương nhỏ nhất sao cho chia hết cho
Bài 22. Cho dãy số , cho trước số nguyên dương . Tìm số hạng đầu
tiên của dãy chia hết cho .
Bài 23. Cho . Chứng minh rằng nếu là số nguyên tố khi
và chỉ khi tồn tại số nguyên dương lớn hơn 1 thoả mãn
Bài 24. Cho là số nguyên tố lẻ
1. Chứng minh rằng nếu thì
2. Tìm tất cả các số nguyên dương lớn hơn 1 sao cho

23
Bài 25. Cho số nguyên tố thoả mãn điều kiện. . Chứng minh
1.
2. với mọi
Bài 26. Cho số nguyên dương khác 1 và số nguyên tố sao cho . Gọi
. Chứng minh rằng mọi ước nguyên tố của ta đều có .

Bài 27. (THTT-243) Tìm số nguyên tố thoả mãn

Bài 28. (Argentina TST-2010) Cho hai số nguyên tố xét dãy số xác
định bởi . Với mỗi số nguyên dương
sao cho . Hãy tìm
Bài 29. (China TST 2008). Hãy tìm tam giác có ba cạnh là các số nguyên dương

phân biệt đôi một thoả mãn điều kiện :

Bài 30 .Tìm tất cả các cặp số nguyên dương thoả mãn điều kiện :
chia hết cho .
Bài 31. Xét với là số nguyên dương . Tìm số nguyên
dương nhỏ nhất để .
Bài 32. (Rumania TST 1998)
1. Chứng minh rằng nếu các số nguyên dương thoả mãn phương trình
. Chứng minh rằng đều chia hết cho 3.
2. Tìm tất cả thoả mãn phương trình (*)
Bài 33. Tìm số nguyên dương thoả mãn
Bài 34 (IMO 1987). Giải phương trình nghiệm nguyên:
Bài 35. Cho .
Chứng minh rằng thì hoặc .

Bài 36. Tìm tất cả các cặp số nguyên tố thoả mãn; : .

24
PHẦN IV.TÀI LIỆU THAM KHẢO

1 Số học Hà Huy Khoái


2 Các bài giảng về Số học Nguyễn Vũ Lương…
3 Tài liệu tập huấnGVChuyên toàn quốc năm 2011,2012 BGD và ĐT
4 Tạp chí Toán học và tuổi trẻ
5 Đề thi học sinh giỏi lớp 12 các Tỉnh,Thành phố
6 Tuyển tập dự tuyển OLYMPIC toán hoc Quốc tế Từ năm 1991-2011
7 JunorBalkan Mathematical Olympiads Dan Brânzei
Ioan Serdean
Vasile Serdean
8 DiophantinEquations Titu Andreescu
Dorin Andrica
9 Gazeta Matematică-A bridge Vasile Berinde
10 Mathematical Reflections Tạp chí
11 OLYMPIC toán học Châu Á Thái Bình Dương Th.s.Nguyễn Văn Nho
12 Số học nâng cao Th.s.Nguyễn Văn Nho
13 Mathematical Olympiad Challenges-2001 Titu Andreescu
Razvan Gelca.
14 Mathematical Olympiad Treasures-2004 Birkhauser Titu Andreescu
Boston,USA Bogdan Enescu
15 Vô địch các quốc gia và vùng lãnh thổ từ 1991-2012

25

You might also like