You are on page 1of 4

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ

LỜI GIẢI ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN THI TOÁN (Vòng 1)


KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12
VÀ CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI QUỐC GIA
Khóa ngày 05 tháng 11 năm 2021
Câu 1. Giải hệ phương trình

Lời giải 1. Từ PT thứ hai của hệ, bằng cách bình phương hai vế, sau đó quy đồng, rút

gọn, ta thu được Để ý rằng và cùng dấu, nên ta có

Mặt khác, nên

Từ và ta giải được hoặc

Thử lại, ta có hệ phương trình đã cho có hai nghiệm và

Lời giải 2. Phương trình thứ hai của hệ có dạng trong đó

Do nên đồng biến trên Suy ra

Phần tiếp theo như trong Lời giải 1.

. Cho tam giác không cân nội tiếp đường tròn ngoại tiếp đường tròn
Câu 2
Đường tròn tiếp xúc với các cạnh lần lượt tại Đường thẳng
cắt đường tròn tại và cắt đường thẳng tại
a) Chứng minh rằng
b) Gọi là trung điểm của Chứng minh bốn điểm cùng nằm trên một
đường tròn và tâm của đường tròn này là trung điểm của đoạn thẳng nối với điểm
chính giữa cung chứa của đường tròn
Lời giải 1. Không mất tổng quát, coi
a) Áp dụng định lí Menelaus cho bộ ba điểm thẳng hàng đối với tam giác

ta có Cùng với ta suy ra


Do đó,

b) Từ câu a), ta suy ra Mà


nên
Mặt khác, ta cũng có Suy
ra hay bốn điểm
cùng nằm trên một đường tròn.
Gọi là tâm đường tròn nói trên, là
điểm chính giữa cung chứa của
đường tròn là giao điểm thứ hai
của với đường tròn

Do là dây cung chung của hai đường tròn và nên suy ra


hay nằm trên đường trung bình ứng với cạnh đáy của tam giác

Mặt khác nằm trên đường trung trực của nên nó cũng nằm trên đường trung bình
ứng với cạnh đáy của tam giác Từ hai điều trên suy ra là trung điểm của

Lời giải 2. a) Do nên áp dụng định lí Ceva đảo cho bộ 3


điểm đối với tam giác ta suy ra đồng quy. Do đó

hay suy ra

b) Từ và là trung điểm của nên theo hệ thức Mc Laurin, ta có


Phần tiếp theo như trong Lời giải 1.

Câu 3. Với mỗi nguyên dương, kí hiệu là số tập con của tập mà không
chứa hai số tự nhiên nào cách nhau 2 đơn vị.

a) Tính các giá trị và

b) Chứng minh rằng (Trong đó là số hạng thứ của dãy số

Fibonacci: )

Lời giải. Kí hiệu

2
a) chính bằng số tập con của tâp nên Tương tự, chính bằng số tập con của
tập nên

Để tính ta cần đếm số tập con của mà không chứa đồng thời hai phần từ 1 và 3. Số
này bằng với số tập con của tập tức bằng 2, nên

Tương tự, trong số các tập con của số tập con có chứa đồng thời hai phần tử 1 và 3 là
số tập con chứa đồng thời hai phần tử 2 và 4 cũng bằng 4, tuy nhiên trong 8 tập
này, có một tập chứa đồng thời 1,2,3 và 4. Suy ra
b) Gọi mỗi tập con thỏa mãn yêu cầu bài toán là một tập con tốt.

Với xét một tập con tốt bất kì của Khi đó, hoặc là chứa hoặc là
không chứa

Trong trường hợp không chứa phần tử chính là một tập con tốt của tập . Có

tập con như vậy.


Xét trường hợp chứa phần tử Khi đó không chứa Nếu cũng không

chứa phần tử thì chính là một tập con tốt của tập Từ đó suy ra có
tập con thỏa mãn. Còn nếu chứa thì không chứa phần tử Như vậy,

chính là một tập con tốt của tập Như vậy, trường hợp này có
tập con tốt.

Suy ra

Ta có Đặt ta

được Cùng với ta suy ra

Câu 4. Tìm tất cả các hàm số thỏa mãn

Lời giải.

Thế vào (*), ta có Nếu thì


Nghiệm hàm này thỏa mãn (*).

Xét trường hợp Thế vào ta có Nếu


thì Nghiệm hàm này cũng thỏa mãn (*).

Như vậy, ta chỉ còn xét trường hợp hàm số thỏa mãn và .

3
Thế vào (*), ta được Từ đây bằng quy nạp ta chứng
minh được rằng

Với mọi ta viết với . Khi đó, thế vào (*) ta được

Suy ra

Tiếp theo, trong (*), cho là số hữu tỉ dương tùy ý và ta có

Suy ra

Cuối cùng, ta sẽ chứng minh từ đó suy ra

Trong (*), thế ta được , suy ra Lại thế

vào (*), ta có do

Vậy Thử lại vào phương trình ban đầu, thỏa mãn.

Tóm lại, bài toán co ba nghiệm hàm, đó là và

You might also like