You are on page 1of 16

TÌM HIỂU MỘT SỐ ỨNG DỤNG

CỦA LIÊN PHÂN SỐ


Nhóm 4
NỘI DUNG
Định nghĩa, tính chất của
liên phân số
01 1.1. Định nghĩa
1.2. Tính chất

Ứng dụng của liên phân


số
02 2.1. Áp dụng vào vấn đề tính gần đúng
2.2. Áp dụng vào phương trình
Dinophant
01
Định nghĩa, tính chất của
liên phân số
1.1 Định nghĩa

Liên phân số là một cặp sắp thứ tự


; được gọi là xấp xỉ riêng thứ của liên phân số. Để tiện
trong đó là các dãy số phức cho trước với và là một lợi trong việc trình bày người ta sử dụng ký hiệu
dãy số phức mở rộng được xác định bởi
Ta nói liên phân số hội tụ tới số phức mở rộng nếu và
trong đó ta viết

Thuật toán liên phân số là một hàm ánh xạ cặp thành hoặc
dãy được xác định bởi các công thức . Các số và
được gọi tương ứng là các tử số, mẫu số thứ của liên
phân số. Số
1.1 Định nghĩa
Ví dụ : Xét phương trình vi phân Từ đó, ta suy ra rằng

Lấy vi phân lần ta lần lượt nhận được các


đẳng thức sau
Điều đó, gợi ý cho ta xét đến liên phân số
Từ đó, ta suy ra rằng
Từ các đẳng thức trên và giả thiết rằng đạo
Từ ví dụ trên đây, ta thấy liên phân số này hội
hàm đến cấp khác 0, ta nhận được các
tụ về giá trị . Như thế, ta nhận được Đây chính là nghiệm của
đẳng thức sau
phương trình vi phân đã cho.

hoặc
1.2. Tính chất

 Ngoại trừ số nguyên, mọi số hữu tỷ đều có thể biểu diễn được dưới dạng liên phân số hữu hạn, và biểu
diễn này không phải duy nhất
Theo định nghĩa, ta có nguyên dương, vì lẽ đó

Do đó nên không thể là số nguyên. Về việc biểu diễn không là duy nhất , ta có thể chứng minh dễ dàng.
 Giá trị của liên phân số vô hạn là một số vô tỉ
 Mỗi số vô tỉ được biểu diễn một cách duy nhất thành liên phân số vô hạn
 Liên phân số vô hạn được gọi là phân số vô hạn tuần hoàn nếu tồn tại chỉ số và số nguyên dương sao
cho mọi thì và được viết là:

Số nguyên dương được gọi là chu kì của liên phân số vô hạn tuần hoàn đó.
02
Ứng dụng của
liên phân số
2.1 Áp dụng vào tính gần đúng

Bổ đề 1.1 Cho là một số vô tỷ. Tương tự có Mặt khác ta luôn có hoặc nên và có
Gọi là các giản phân của . Khi đó dấu trái nhau. Từ hệ phương trình nên ta
nếu là các số nguyên với thỏa Ta nhận xét rằng . Thật vậy nếu thì có
mãn . Vì nên trái giả thiết. Nếu thì do
đó Vì nên và có cùng dấu vậy
thì .
Chứng minh Giả sử trái lại . Xét Mẫu thuẫn. Điều này mâu thuẫn với giả thiết. Bổ đề
hệ phương trình Tiếp theo ta chứng minh . Thật được chứng minh.
vậy . Nếu thì ta có
Suy ra

vì nên
2.1 Áp dụng vào tính gần đúng

Định lí 1.1 Trong số các số Định lí 1.2 Số vô tỷ bậc hai α có biểu


hữu tỉ xấp xỉ số vô tỷ α với mẫu diễn tuần hoàn ngay từ đầu nếu chỉ nếu
số thì số hữu tỉ là xấp xỉ tốt và
nhất
Chứng minh định lý này khá phức tạp
. nên ta bỏ qua
2.1 Áp dụng vào tính gần đúng
Bổ đề 1.2 Cho là một số vô tỷ. Ta nhận xét rằng . Thật vậy nếu Từ hệ phương trình trên ta có
Gọi là các giảm phân của α. Khi thì . Vì nên trái giả thiết. Nếu Vì nên và có cùng dấu vậy
đó nếu là các số nguyên với thỏa thì do đó
mãn Điều này mâu thuẫn với giả thiết. Bổ đề được chứng
Mâu thuẫn. minh
thì Tiếp theo ta chứng minh . Thật
Chứng minh Giả sử trái lại . Xét hệ vậy . Nếu thì vì ta có
phương trình Mặt khác ta luôn có hoặc nên
và có trái dấu nhau.
Suy ra

Vì nên

Tương tự ta có
Định lý 1.3 Trong số các số hữu tỷ xấp xỉ số vô tỷ α với mẫu số thì số hữu tỷ là số xấp
xỉ tốt nhất.
Chứng minh Giả sử và ta lại có

Trái vơi bổ đề

Ví dụ 4.1 ta có biểu diễn của π là

Các giản phân là . Vậy chẳng hạn trong số các số hữu tỷ xấp xỉ π với mẫu số không lớn
hơn 113, thì 335/113 là xấp xỉ tốt nhất.
2.2 Áp dụng vào phương trình Dinophant

a, Phương trình bậc nhất hai ẩn Gọi và là hai giản phân cuối cùng của liên phân số này.
Chúng ta biết rằng phường trình có nghiệm nếu và chỉ Ta có nên . Theo định lý 1.3 ta có
nếu là ước của C. Trong trường hợp này giả sử thì và
phường trình đã cho tương đương với Vậy: Nếu thì phương trình (68) có một nghiệm là
(67)
Nếu là một nghiệm của (67) thì tất cả các nghiệm của Nếu thì phương trình (68) có một nghiệm là
(67) được cho bởi công thức .. Như vậy việc giải
phường trình (67) quy về tìm một nghiệm của nó.
Xét phương trình
(68)
Nếu là một nghiệm của (68) thì là nghiệm của (67).
Thành thử ta quy về bài toán:
Cho . Hãy tìm một nghiệm của phương trình (68).
Ta biểu diễn số thành liên phân số hữu hạn
2.2 Áp dụng vào phương trình Dinophant
b) Phương trình
Định lí 1.4. Giả sử chu kỳ biểu diễn liên phân số của là . Gọi là giản phân thứ k của . Nếu chẵn thì là nghiệm của
phương trình Pell . Nếu lẻ thì là nghiệm của phương trình Pell
Chứng minh Vì nên . Théo bổ đề 1 ta có

thành thủ nếu chẵn thì nếu lẻ thì


Bổ đề 1.3 với mọi và khi và chỉ khi chia hết cho
Chứng minh Giả sử tồn tại để . Suy ra . Vì có biểu diễn liên phân số tuần hoàn ngay từ đầu nên va . Suy ra
2.2 Áp dụng vào phương trình Dinophant
Bổ đề 1.4 Cho α là một số vô tỷ và là số hữu tỷ tối giản với và

Khi đó phải là một giản phân của α


Bổ đề 1.5 Giả sử là các số nguyên dương sao cho và . Khi đó là một giản phân của
Định lí 1.5 Cho phường trình Pell

Gọi là chu kỳ của biểu diễn liên phân số của


Nếu chẵn thì tất cả các nghiệm của phương trình Pell là

Nếu lẻ thì tất cả các nghiệm của phương trình Pell là


2.2 Áp dụng vào phương trình Dinophant
Định lí 1.6 Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi chu kỳ của biểu diễn liên phân số của là số lẻ.
Trong trường hợp ấy các nghiệm của nó là với
Chứng minh Nếu chu kỳ của biểu diên liên phân số của là số lẻ thì với là nghiệm
Giả sử là nghiệm của phương trinh. Theo bổ đề 1.4 tồn tại để . Từ đó

Từ bổ đề 1.3 rút ra . Vì nên và chẵn. Tồn tại sao cho và lẻ. Thành thử nếu chẵn thì luôn chẵn do
đó phương trình vô nghiệm.
Trong trường hợp phương trình Pell tất cả các nghiệm phải có dạng trong đó lẻ tức là khi k lẻ hay
với

 
 
CẢM ƠN CÔ VÀ
CÁC BẠN ĐÃ LẮNG
NGHE

You might also like