Professional Documents
Culture Documents
Thuật toán liên phân số là một hàm ánh xạ cặp thành hoặc
dãy được xác định bởi các công thức . Các số và
được gọi tương ứng là các tử số, mẫu số thứ của liên
phân số. Số
1.1 Định nghĩa
Ví dụ : Xét phương trình vi phân Từ đó, ta suy ra rằng
hoặc
1.2. Tính chất
Ngoại trừ số nguyên, mọi số hữu tỷ đều có thể biểu diễn được dưới dạng liên phân số hữu hạn, và biểu
diễn này không phải duy nhất
Theo định nghĩa, ta có nguyên dương, vì lẽ đó
Do đó nên không thể là số nguyên. Về việc biểu diễn không là duy nhất , ta có thể chứng minh dễ dàng.
Giá trị của liên phân số vô hạn là một số vô tỉ
Mỗi số vô tỉ được biểu diễn một cách duy nhất thành liên phân số vô hạn
Liên phân số vô hạn được gọi là phân số vô hạn tuần hoàn nếu tồn tại chỉ số và số nguyên dương sao
cho mọi thì và được viết là:
Số nguyên dương được gọi là chu kì của liên phân số vô hạn tuần hoàn đó.
02
Ứng dụng của
liên phân số
2.1 Áp dụng vào tính gần đúng
Bổ đề 1.1 Cho là một số vô tỷ. Tương tự có Mặt khác ta luôn có hoặc nên và có
Gọi là các giản phân của . Khi đó dấu trái nhau. Từ hệ phương trình nên ta
nếu là các số nguyên với thỏa Ta nhận xét rằng . Thật vậy nếu thì có
mãn . Vì nên trái giả thiết. Nếu thì do
đó Vì nên và có cùng dấu vậy
thì .
Chứng minh Giả sử trái lại . Xét Mẫu thuẫn. Điều này mâu thuẫn với giả thiết. Bổ đề
hệ phương trình Tiếp theo ta chứng minh . Thật được chứng minh.
vậy . Nếu thì ta có
Suy ra
vì nên
2.1 Áp dụng vào tính gần đúng
Vì nên
Tương tự ta có
Định lý 1.3 Trong số các số hữu tỷ xấp xỉ số vô tỷ α với mẫu số thì số hữu tỷ là số xấp
xỉ tốt nhất.
Chứng minh Giả sử và ta lại có
Trái vơi bổ đề
Các giản phân là . Vậy chẳng hạn trong số các số hữu tỷ xấp xỉ π với mẫu số không lớn
hơn 113, thì 335/113 là xấp xỉ tốt nhất.
2.2 Áp dụng vào phương trình Dinophant
a, Phương trình bậc nhất hai ẩn Gọi và là hai giản phân cuối cùng của liên phân số này.
Chúng ta biết rằng phường trình có nghiệm nếu và chỉ Ta có nên . Theo định lý 1.3 ta có
nếu là ước của C. Trong trường hợp này giả sử thì và
phường trình đã cho tương đương với Vậy: Nếu thì phương trình (68) có một nghiệm là
(67)
Nếu là một nghiệm của (67) thì tất cả các nghiệm của Nếu thì phương trình (68) có một nghiệm là
(67) được cho bởi công thức .. Như vậy việc giải
phường trình (67) quy về tìm một nghiệm của nó.
Xét phương trình
(68)
Nếu là một nghiệm của (68) thì là nghiệm của (67).
Thành thử ta quy về bài toán:
Cho . Hãy tìm một nghiệm của phương trình (68).
Ta biểu diễn số thành liên phân số hữu hạn
2.2 Áp dụng vào phương trình Dinophant
b) Phương trình
Định lí 1.4. Giả sử chu kỳ biểu diễn liên phân số của là . Gọi là giản phân thứ k của . Nếu chẵn thì là nghiệm của
phương trình Pell . Nếu lẻ thì là nghiệm của phương trình Pell
Chứng minh Vì nên . Théo bổ đề 1 ta có
Từ bổ đề 1.3 rút ra . Vì nên và chẵn. Tồn tại sao cho và lẻ. Thành thử nếu chẵn thì luôn chẵn do
đó phương trình vô nghiệm.
Trong trường hợp phương trình Pell tất cả các nghiệm phải có dạng trong đó lẻ tức là khi k lẻ hay
với
CẢM ƠN CÔ VÀ
CÁC BẠN ĐÃ LẮNG
NGHE