Professional Documents
Culture Documents
TÓM TẮT
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn tốt
nghiệp thạc sỹ Khoa học họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 12
tháng 12 năm 2015
1. Lí do chọn đề tài
Leonardo Pisano Bogollo (khoảng 1170 – 1250), còn đƣợc biết
với tên Leonardo của Pisa, hay phổ biến nhất dƣới cái tên Fibonacci,
là một nhà toán học ngƣời Ý và ông còn đƣợc một số ngƣời xem là
“nhà toán học tài ba nhất thời Trung Cổ”. Ông nổi tiếng trong thế
giới hiện đại vì có công lan truyền hệ đếm Hindu - Ả Rập ở Châu Âu
và đặc biệt là dãy số hiện đại mang tên ông, dãy Fibonacci trong
cuốn sách Liber Abaci – sách về toán đố năm 1202. Liber Abaci cũng
đề ra và giải quyết bài toán liên quan đến sự phát triển dân số của thỏ
dựa trên giả thiết lý tƣởng. Phép giải theo từng thế hệ là một chuỗi
các con số sau này đƣợc biết với tên dãy Fibonacci. Dãy số này đƣợc
các nhà toán học Ấn Độ biết đến từ thế kỷ thứ 6, nhƣng chỉ đến khi
cuốn Liber Abaci của Fibonacci ra đời, mới đƣợc giới thiệu đến
phƣơng Tây.
Dãy Fibonacci đƣợc coi là một dãy số kỳ diệu, nó xuất hiện
một cách tự nhiên ở hầu hết mọi sự vật, hiện tƣợng từ thiên nhiên đến
nhân tạo, chúng ta có thể bắt gặp sự hiện diện của nó ở thực vật cho
đến hệ động vật rất đẹp và đa dạng. Dãy Fibonacci và các tỉ lệ của nó
có vẻ rất lẻ và ngẫu nhiên, nhƣng kỳ lạ là nó đem lại sự cân bằng
hoàn hảo. Hơn nữa, ứng dụng của dãy Fibonacci trong toán học lại
rất phong phú. Vì vậy việc tìm hiểu sâu và giới thiệu dãy Fibonacci
và ứng dụng của nó trong toán sơ cấp là rất thú vị và cần thiết cho
học tập giảng dạy Toán, cũng nhƣ sự hiểu biết của con ngƣời.
2. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu của đề tài
- Giới thiệu dãy Fibonacci, công thức tổng quát của dãy
Fibonacci.
- Giới thiệu các tính chất và các hệ thức của dãy Fibonacci.
- Trình bày ứng dụng dãy Fibonacci trong toán sơ cấp.
2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Giới thiệu dãy Fibonacci.
- Ứng dụng dãy Fibonacci trong toán sơ cấp.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Thu thập tài liệu, đọc hiểu để trình bày một có hệ thống lý
thuyết và bài tập.
- Tham gia các buổi seminar với thầy hƣớng dẫn để hiểu rõ
hơn về nội dung đề tài nghiên cứu.
5. Đóng góp của đề tài
Làm rõ sự kỳ thú và chứng minh tính phong phú của dãy
Fibonacci trong các ứng dụng của nó, đặc biệt là trong toán sơ cấp.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Ý nghĩa khoa học
Góp phần làm sáng tỏ các định lý, tính chất của dãy Fibonacci
và ứng dụng dãy Fibonacci trong toán sơ cấp.
Ý nghĩa thực tiễn
Góp phần làm tài liệu tham khảo cho những ngƣời yêu thích dãy
Fibonacci và tìm hiểu về ứng dụng dãy Fibonacci trong toán sơ cấp.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn dự kiến
đƣợc chia thành ba chƣơng.
Chƣơng 1. Kiến thức cơ sở.
Chƣơng 2. Dãy Fibonacci và các tính chất.
Chƣơng 3. Ứng dụng của dãy Fibonacci trong toán sơ cấp.
3
CHƢƠNG 1
KIẾN THỨC CƠ SỞ
gọi là công thức truy hồi tuyến tính thuần nhất tƣơng ứng với (S ) .
Nếu ci (n) với i 1, …, k là các hằng số ck 0, và thì (S ) gọi
là công thức truy hồi tuyến tính hệ số hằng bậc k và ( S0 ) gọi là công
thức truy hồi tuyến tính thuần nhất hệ số hằng bậc k.
1.3. LÝ THUYẾT CHIA HẾT
Định nghĩa 1.4. Cho a, b là các số nguyên. Ta nói a chia hết b
(hay b chia hết cho a) nếu tồn tại số nguyên c sao cho b ac. Nếu a
chia hết b, ta ký hiệu a | b hoặc b a. Khi a | b, ta nói a là ƣớc của b.
Định nghĩa 1.6. Ƣớc chung lớn nhất của hai số a và b không
đồng thời bằng 0 là số nguyên dƣơng lớn nhất chia hết cả a và b.
Ta dùng ký hiệu (a, b) để chỉ ƣớc chung lớn nhất của a và b.
Định nghĩa 1.7. Các số nguyên a và b đƣợc gọi là nguyên tố
cùng nhau nếu (a, b) 1.
Thuật toán ơ-clit
Giả sử r0 a, r1 b là các số nguyên không âm và b 0.
Ta thực hiện phép chia
r0 q1r1 r2 , q1 r0 r1 , 0 r2 r1 ,
dừng lại khi r2 0. Nếu r2 0, ta tiếp tục
r1 q2 r2 r3 , q2 r1 r2 , 0 r3 r2 ,
dừng lại khi r3 0. Nếu r3 0, ta tiếp tục …
rn2 qn1rn1 , qn1 rn2 rn1 , rn 0 với n 2.
Khi đó, (a, b) rn1.
5
1.4. LÝ THUYẾT ĐỒNG DƢ
Định nghĩa 1.8. Cho a và b là các số nguyên, m là số nguyên
dƣơng. Ta nói rằng a đồng dƣ b môđulô m nếu m | (a b). Khi a
đồng dƣ b môđulô m, ta viết
a b(mod m).
Định lý 1.4.3. (Định lý Ơ-le)
Cho m là số nguyên dương và a là số nguyên thỏa (a, m) 1. Khi đó,
a ( m) 1(mod m),
trong đó (m) là Phi-hàm Ơle.
Định lý 1.4.4. (Định lý Phecma bé )
Cho p nguyên tố và a với a không chia hết cho p. Khi đó,
a p1 1(mod p),
1.5. HÀM SINH
Định nghĩa 1.9. Cho dãy số thực (an ) và biến x. Hàm sinh
thƣờng của dãy (an ) là hàm g ( x) a0 a1 x a2 x2 a3 x3 ...
Định nghĩa 1.10. Cho dãy số thực (an ) và biến x. Hàm sinh
x x2 x3
mũ của dãy (an ) là hàm g ( x) a0 a1 a2 a3 ...
1! 2! 3!
1.6. TỔ HỢP
Định nghĩa 1.11. Với mỗi cặp (n, k ) các số nguyên mà,
n!
0 k n, ta định nghĩa Cnk và gọi Cnk là số tổ hợp chập
k !(n k )!
k của n.
6
1.7. TỈ LỆ VÀNG
Định nghĩa 1.12. Chia một đoạn thẳng thành hai phần sao cho
tỉ số giữa đoạn ban đầu với đoạn lớn hơn bằng tỉ số giữa đoạn lớn và
đoạn nhỏ. Tỉ số đó chính là tỉ lệ vàng.
Nếu độ dài đoạn lớn qui về đơn vị thì tỉ lệ vàng bằng nghịch đảo của
nghiệm dƣơng của phƣơng trình 1 a a 1 a .
Giải phƣơng trình trên, ta đƣợc tỉ lệ vàng là
1 5 2 1.618033989
CHƢƠNG 2
DÃY FIBONACCI VÀ CÁC TÍNH CHẤT
{ (2.1)
Nhận xét. Tỉ số của hai số liên tiếp nhau của dãy số Fibonacci
ngày càng tiến đến tỉ lệ vàng.
9
CHƢƠNG 3
ỨNG DỤNG DÃY FIBONACCI TRONG TOÁN SƠ CẤP
n
Hệ quả 3.1.1.1. F2 n 1 Cn2i i .
i 0
n
Định lý 3.1.1.1. C (1)
i 0
i
n
n i
Fi (1)n 1 Fn .
n
Định lí 3.1.1.2. C F F
i 0
i
n i 2n .
Lời giải.
Với n 2, F9 34 25 F3 , nên (3.2) đúng khi n 2.
Giả sử (3.2) đúng khi n m 2, m , tức là ta có
m 1
F3m3 22 m1 22 m2( i 1) F3i .
i 1
10
ta chứng minh (3.2) đúng khi n m 1, tức là chứng minh
m
F3m 6 22 m3 22 m 2i F3i .
i 1
Thật vậy, theo bài toán 1và giả thiết quy nạp, ta có
m 1
F3m 6 4 F3m 3 F3m 4 22 m1 22 m 2(i 1) F3i 20 F3m
i 1
m 1 m
22 m3 22 m 2i F3i 22 m2 m F3m 22 m3 22 m 2i F3i .
i 1 i 1
11 cuối cùng. Nói cách khác, số phần tử của B1 chính bằng số cách
lát sàn nhà hình chữ nhật có kích thƣớc 1 (n 1), suy ra B1 an1.
Lập luận tƣơng tự nhƣ trên, ta có B2 an 2 .
Từ hai cách tính trên ta đƣợc
an an1 an2 với n 3, trong đó a1 1, a2 2.
n 1 n 1
Vậy an Fn 1 với n .
3.2. SỐ FIBONACCI VÀ CÁC TỔNG
Bài toán 7. Với mỗi số nguyên dƣơng n, tính tổng sau
Bn F1 2F2 ... nFn .
Lời giải.
Đặt An F1 F2 ... Fn . Theo (2.10), ta có An Fn 2 1.
n n n n
Ta có Bn Fi Fi Fi ... Fi
i 1 i 2 i 3 i n
An ( An A1 ) ( An A2 ) ... ( An An1 )
n 1 n 1
nAn Ai n( Fn 2 1) ( Fi 2 1)
i 1 i 1
Dn 2( Dn D1 ) 2( Dn D2 ) ... 2( Dn Dn1 )
n 1 n 1
Dn 2(n 1) Dn 2 Di (2n 1) Dn 2 Di
i 1 i 1
12
[1 (1)n ]
Dựa vào (2.17), ta thu đƣợc ngay Gn nFn Fn 1 Fn2
2
Bài toán 12. Cho n là số nguyên dƣơng và n 3, tính tổng sau
H n 12 F1 22 F2 32 F3 ... n2 Fn .
Lời giải.
Đặt Sn F1 F2 ... Fn , theo (2.10), ta có Sn Fn 2 1 và
n n n2 n2
An Si Fi 2 1 Fi n Fi n 2 F4 n n 3.
i 1 i 1 i 3 i 1
(2i 1)S
i 1
i 3 Si 2 Si 2 Si ... 2 Si
i 1 i 2 i 3 i n 1
13
n2
(2n 1) An1 2 F4i (n 2)(n 1) 6(n 2)
i 1
n2
(2n 1) An1 2 Fi (n 2)(n 1) 6(n 2)
i 5
n2 4
(2n 1) An 1 2 Fi Fi (n 2)(n 5)
i 1 i 1
(2n 1) An1 2[( Fn4 1) 7] (n 2)(n 5)
(2n 1)( Fn3 n 2) 2Fn4 n2 3n 6.
n n n n
Theo đề, ta có H n Fi 3 Fi 5 Fi ... (2n 1) Fi
i 1 i 2 i 3 i 1
n n 1
= (2i 1) Sn (2i 1) Si
i 1 i 1
n2 Sn (2n 1)( Fn3 n 2) 2Fn4 n2 3n 6
n2 ( Fn2 1) (2n 1)( Fn3 n 2) 2Fn4 n2 3n 6
n2 Fn2 (2n 1) Fn3 2Fn4 n2 8.
3.3. SỐ FIBONACCI VÀ BẤT ĐẲNG THỨC TRONG TAM
GIÁC
Bài toán 13. Cho tam giác ABC, đặt BC a, AB c, AC b,
S là diện tích tam giác ACB. Với n . Chứng minh rằng
a Fn b Fn1 c Fn2 4S Fn Fn1 Fn1Fn2 Fn2 Fn .
2 2 2
14
Lời giải.
Đặt k 4 Fn Fn1 Fn1Fn2 Fn2 Fn .
Bất đẳng thức cần chứng minh đƣợc viết lại thành
a 2 Fn b2 Fn1 c2 Fn2 kS (3.5)
a 2 Fn b2 Fn1 (a 2 b2 2ab cos C ) Fn2 kS
k
a 2 Fn b2 Fn1 (a 2 b2 2ab cos C ) Fn 2 ab sin C
2
2a 2 ( Fn Fn2 ) 2b2 ( Fn1 Fn2 ) ab(4Fn2 cos C k sin C ) 0
a b
2 ( Fn Fn 2 ) 2 ( Fn1 Fn 2 ) (4 Fn 2 cos C k sin C ) 0.
b a
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopsky, ta có
(4Fn2 cos C k sin C )2 (16Fn22 k 2 )(sin 2 C cos2 C ),
2 2 2 2
mn 5 1
trong đó i
, suy ra i [( i i ) ( i i )]
2 2
m n 5 Li Fi 5 i
(m Li ) (n Fi ) 5 0
2 2
m Li
n Fi
Vậy n Fi là một số Fibonacci.
Bài toán 17. Cho n là số nguyên dƣơng, chứng minh các số
1 F2n F2n2 , 1 F2 n1F2 n3 , 1 F2n2 F2n4 , 1 4F2 n F2 n1F2n2 F2n3
là số chính phƣơng.
Lời giải. Theo (2.20), ta có
1 F2 n F2 n2 F22n1 , 1 F2n1F2n3 F22n2 , 1 F2n2 F2n4 F22n3 .
Dựa vào kết quả trên ta lại tính đƣợc
1 4F2n F2n1F2n2 F2n3 1 4( F2n F2n2 )( F2n1F2n3 )
1 4( F22n1 1)( F22n2 1)
4F22n1F22n2 4( F2n2 F2n1 ) F2n3 3
4F22n1F22n2 4F2 n3 F2 n2 4F2 n1F2 n3 3
16
5( p 1) 2 1
Vì 1 5 52 ... 5( p 1) 3
4
5( p 1) 2 1
nên 2 p 1 Fp 1 (mod p).
2
p 1
Lại có 2 1(mod p) (theo định lý phecma bé),
5( p 1) 2 1
nên Fp 1 (mod p)
2
Vì p là số nguyên tố có dạng 5m 1 nên ( p, 2) 1 và
5 ( p 1) 2
1 p, vậy ta suy ra Fp 1 p.
18
Bài toán 26. Cho m và n là hai số nguyên dƣơng. Chứng minh
F mn 1 Fnm1 Fn2 (3.14)
Lời giải.
Dễ thấy (3.14) đúng khi m 1 .
Giả sử (3.14) đúng khi m k , k
, tức là ta có
( Fkn1 Fnk1 ) Fn2 .
Ta chứng minh (3.14) đúng khi m k 1 , tức là chứng minh
( F( k 1) n1 Fnk11 ) Fn2 .
Thật vậy, theo (2.22), ta có
F( k 1) n1 Fnk11 Fknn1 Fnk11 Fkn1Fn1 Fkn Fn Fnk11.
Theo giả thiết quy nạp, ta có
( Fkn1 Fnk1 ) Fn2 ,
do đó F( k 1) n1 Fnk11 Fnk1Fn1 Fkn Fn Fnk11 (mod Fn2 ),
Lại có Fnp1 Fnp1 ( Fn1 Fn1 )( Fnp11 Fnp1 2 Fn1 ... Fn1Fnp12 Fnp11 )
Fn ( Fnp11 Fnp1 2 Fn1 ... Fn1Fnp12 Fnp11 ) Fn .
Do đó Fnp
( Fnp11 Fnp1 2 Fn1 ... Fn1Fnp12 Fnp11 ) Fn2 ,
n
F
20
Fnp
suy ra ( Fnp11 Fnp1 2 Fn 1 ... Fn 1 Fnp12 Fnp11 ) Fn .
Fn
Vì Fn1 Fn1 (mod Fn )
Fnp
nên ( Fnp11 Fnp11 ... Fnp11 ) Fn ,
n
F
Fnp Fnp
hay pFnp11 (mod p), do đó , Fn p, Fn .
Fn Fn
Nếu gọi q là ƣớc nguyên tố của Fn và khác số nguyên tố p thì
Fnp
p, Fn
không chia hết cho q. Do đó , Fn không chia hết cho q.
Fn
3.7. SỐ FIBONACCI VÀ HÀM SINH
3.7.1. Hàm sinh thƣờng
Bài toán 30. Cho m và n là hai số nguyên không âm. Tìm
a. F
n 0
mn xn ; b. L
n 0
mn xn .
Lời giải.
a. Theo (2.3), ta có
21
Fn n n xn
1 ( x)n ( x) n e x e x
n! x
n 0
n
n 0
n ! n 0 n !
n 0
n!
b. Theo (2.3), ta có
Fnm n nm nm x n 1 ( m x)n ( m x)n e x e
m m
x
x
n ! n 0 n !
n 0 n ! n 0 n 0 n!
Bài toán 34. Cho n và m là hai số nguyên không âm. Chứng minh
n n
a. C
m0
m
n Fm F2 n ; d. C
m0
m
n Fm r F2 n r .
Lời giải.
e x e x xn
xn
a. Với A( x) Fn và B( x) e x thì
n 0 n! n 0 n!
n
suy ra F2 n Cnm Fm .
m0
x x
e e
xn
xn
b. Với A( x) Fn và B( x) e x thì
n 0 n! n 0 n!
dr
x n d r e x e x r e x e x
Ta có
dx r
A( x )
n 0
Fnr
n! dx r
dr
n m xn
Do đó r A( x ) B ( x ) n m r n!
n0 m0
C F
dx
r e x e x r e( 1) x e( 1) x r e x e x
2 2
xn
ex F2 n r
n 0 n!
n
Suy ra C
m0
m
n Fm r F2 n r .
nền tảng của hai lớp của những nghịch lí hình học hấp dẫn.
22
Nghịch lí thứ nhất
Tổng quát, cho n là số chẵn và n 4. Giả sử một hình vuông
Fn Fn bị cắt thành 4 mảnh nhƣ hình 3.4 và chúng đƣợc lắp ráp
thành một hình chữ nhật Fn1 Fn1 nhƣ hình 3.5. Khi đó, hình chữ
nhật tạo thành dƣ một đơn vị diện tích, vì Fn1Fn1 Fn 2 1.
Hình 3.9. Hình vuông kích thước Hình 3.10. Hình chữ nhật
kích thước Fn Fn với n lẻ. Fn1 Fn1 với n lẻ.
Trong năm 1962, A. F. Horadam của Đại học New England,
Úc, tìm đƣợc một công thức cho tan n , trong đó n biểu thị góc hẹp
giữa hai cạnh bên liền kề của hình bình hành nhƣ sau:
23
tan n
Fn3 / Fn1 Fn2 / Fn
1 Fn 3 / Fn 1 Fn 2 / Fn
Fn 3 Fn Fn 1Fn 2 F F F Fn2 Fn2 Fn3
n3 n1 n2
Fn 1Fn Fn 3 Fn 2 Fn1 Fn1 Fn2 Fn3 Fn2
Fn1Fn3 Fn22 Fn 1Fn 3 Fn22
Fn12 Fn2 Fn2 Fn3 Fn3 Fn2 Fn21 Fn22 2 Fn3 Fn2
Hình 3.11. Hình cho thấy góc n Hình 3.12. Hình cho thấy góc n
khi n chẵn. khi n lẻ.
KẾT LUẬN