You are on page 1of 4

UBND TP.

CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


TRƯỜNG CAO ĐẲNG CẦN THƠ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Cần thơ, ngày tháng năm ……

PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA HSSV


Học kỳ: II Năm học: 2020 - 2021
Họ tên HSSV: MS:
Lớp: Khoa:

Mục Nội dung Mức Tập thể Hội đồng


HSSV
điểm lớp HSSV Khoa
cho điểm
tối đa cho điểm đánh giá
0 -30
I Đánh giá về ý thức học tập
điểm
1. Vượt khó, phấn đấu trong học tập
1.1. Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghiêm túc 5 điểm
trong giờ học, có tài liệu, giáo trình môn
học.
1.2. Không vi phạm quy chế thi, kiểm tra. 6 điểm
1.3. Kết quả học tập
. Đạt giỏi 10 điểm
. Đạt khá 8 điểm
. Đạt trung bình 6 điểm
2. Tham gia Hội nghị, Hội thảo
. Tham gia báo cáo bài trong hội nghị, hội
3 điểm
thảo,...CLB chuyên nghành cấp khoa
. Tham gia báo cáo bài trong hội nghị, hội
2 điểm
thảo,...cấp trường
2.1 Có đề tài NCKH được công nhận 3 điểm
2.2 Tham gia các cuộc thi như: Thi
Olympic Mac Lenin, thi tìm hiểu lịch sử
3 điểm
truyền thống dân tộc,...do nhà trường hoặc
Đoàn TN – Hội sinh viên tổ chức
Tổng điểm được hưởng và tổng điểm trừ ở mục I không quá
30 điểm
Đánh giá về ý thức chấp hành nọi quy, quy 0 – 25
II
chế, quy định trong nhà trường điểm
Đóng các loại phí (học phí, đoàn phí, quỹ
1. 5 điểm
lớp,...) đầy đủ, đúng thời gian.
Thực hiện tốt quy định về vệ sinh, môi
2. trường trong trường, trong lớp học, giảng 3 điểm
đường,...
Thực hiện tốt nếp sống văn hóa theo quy
định. (Trang phục đúng quy định, đeo
3. bảng tên. Không sử dụng điện thoại trong 7 điểm
giờ học, không hút thuốc lá,...) và các quy
định khác.
Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt lớp,
4. 5 điểm
chi đoàn, CLB,....
5. Không vi phạm quy chế nội trú, ngoại trú. 5 điểm
Tổng điểm được hưởng và tổng điểm trừ ở mục II không quá
25 điểm
III Đánh giá về ý thức tham gia hoạt động chính
0 -20
trị xã hội, văn nghệ, thể thao, phòng chống tội
điểm
phạm và các tệ nạn xã hội.
1. Tham gia: CLB thể thao; đội tuyển của khoa, 6–8
trường; đội văn nghệ của khoa, trường; các hoạt điểm
động thể thao, VH – VN do khoa, trường tổ
chức. (Cấp khoa được tính tối đa: 6 điểm)
2- 4
2. Được kết nạp vào Đảng, Đoàn TNCS.
điểm
3. Tham gia các đội, nhóm SV tình nguyện, CLB 3 điểm
của Hội SV, phòng CT HSSV, các khoa, KTX tổ
chức.
4. Tham gia các hoạt động khi được khoa, trường
điều động, có mặt đầy đủ để ủng hộ, cổ vũ các
hoạt động VH – VN – TDTT do khoa hoặc 5 điểm
trường tổ chức
(tối thiểu 2 lần/ học kỳ)
Tổng điểm được hưởng và tổng điểm trừ ở mục III không quá
20 điểm
Đánh giá về ý thức công dân trong quan hệ 0 -15
IV
cộng đồng điểm
1. Có tinh thần giúp đỡ bạn bè trong học tập, rèn
3 điểm
luyện. (Tập thể lớp xác nhận)
2. Cưu mang người khó khăn, tham gia ủng hộ
người nghèo, hiến máu nhân đạo, ủng hộ đồng
bào bị lữ lụt, thiên tai,...(Tùy vào mức độ tham 5 điểm
gia để tự cho điểm tương xứng)

3. Quan hệ, đối xử đúng mực với CB – GV – NV


3 điểm
trong trường, thân thiện với bạn bè,.......
4. Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân: (tham gia 4 điểm
các hoạt động chính trị, xã hội, từ thiện,... nơi cư
trú).
Tổng điểm được hưởng và tổng điểm trừ ở mục IV
không quá 15 điểm
Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia phụ
trách lớp, Đoàn thể, tổ chức trong nhà trường, 0 – 10
V
hoặc đạt được thành tích vượt bậc trong học điểm
tập, rèn luyện của HSSV
1. BCH Chi Đoàn, BCS lớp, BCH Hội SV trường,
Trưởng Nhóm – Đôi do đoàn trường – Hội SV 10 điểm
trường quản lý, hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. BCH Liên chi Hội SV khoa, Tổ trưởng Tổ học
tập, Phòng trưởng KTX, hoàn thành nhiệm vụ 6 điểm
được giao.
3. HSSV đạt được thành tích vượt bậc trong học
6 điểm
tập, rèn luyện.
Tổng số điểm được hưởng và tổng điểm trừ ở mục V
không quá10 điểm.
Tổng điểm được hưởng ở các mục I, II, III, IV, V là
100 điểm

Giáo viên chủ nhiệm (CVHT) Học sinh, sinh viên


(Ký tên ghi rõ họ, và tên) (Ký tên ghi rõ họ, tên)

* Kết luận của Hội đồng ĐGKQRL cấp khoa...................................................................


- Điểm kết luận: (Bằng số).....................................................................................................;
(Bằng chữ):.............................................................................................................................
- Xếp loại rèn luyện:................................................................................................................

Cần thơ, ngày tháng năm 20…


CHỦ TỊCH HDĐGKQRL KHOA
MỘT SỐ QUI ĐỊNH CHUNG

1. Hội đồng khoa chuyên môn, tập thể lớp, cá nhân HSSV, căn cứ hướng dẫn để việc đánh giá KQRL đảm bảo qui
trình. Cụ thể:
. Tập thể lớp chỉ họp xét khi trên phiếu có sự tự đánh giá (Gồm điểm bộ phận, điểm tổng từng mục và điểm
tổng cả 5 mục) của cá nhân HSSV.
. Tập thể lớp căn cứ việc ghi nhận, theo dõi và các phản hồi khác để xác định mức điểm được hưởng cho
từng cá nhân HSSV ở từng tiêu chí trong từng phần của từng mục trong phiếu.
. Hội đồng khoa căn cứ bảng tổng hợp của tập thể lớp (có ký tên xác nhận kết quả của GVCN - CVHT).
2. Tập thể lớp chịu trách nhiệm về KQRL của lớp trước khoa chuyên môn.
3. Khoa chuyên môn chịu trách nhiệm trước nhà trường về tỷ lệ xếp loại và kết quả của đơn vị.
4. Mọi sai sót về điểm số của cá nhân HSSV thì tập thể lớp và khoa chuyên môn phối hợp giải quyết.
5. Phòng công tác HSSV nhận KQRL theo từng học kỳ, năm học, toàn khóa học của các lớp HSSV từ khoa chuyên
môn theo biểu mẫu quy định chung và đúng thời gian, mọi chậm trễ Phòng Công tác HSSV không chịu trách
nhiệm.

Lưu ý:
1. Những HSSV đang bị xử lí kỷ luật từ cảnh cáo trở lên ở học kỳ nào thì KQRL học kỳ đó không vượt quá loại
trung bình. (Trang 3 qui chế)
2. KQRL được phân thành các loại:xuất sắc, tốt, khá, trung bình khá, trung bình, yếu, kém.
Từ 90 điểm đến 100 điểm: loại xuất sắc.
Từ 80 điểm đến dưới 90 điểm: loại tốt.
Từ 70 điểm đến dưới 80 điểm: loại khá
Từ 60 điểm đến dưới 70 điểm: loại trung bình khá.
Từ 50 điểm đến dưới 60 điểm: loại trung bình.
Từ 30 điểm đến dưới 50 điểm: loại yếu.
Dưới 30 điểm: loại kém.(HSSV bị xếp loại RL kém cả năm học, bị buộc ngừng tiến độ học tập năm học
tiếp theo, nếu năm học tiếp theo bị xếp loại kém thì bị buộc thôi học).
- Điểm rèn luyện của học kỳ là tổng số điểm đạt được của 5 nội dung đánh giá chi tiết phần trên.
- Điểm rèn luyện của năm học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các học kỳ của năm học đó.
- Điểm rèn luyện toàn khóa là điểm trung bình chung của điểm rèn luyện các năm học của khóa đã được nhân hệ
số và tính theo công thức sau:

N Trong đó:
ri.ni - R là điểm rèn luyện toàn khóa;
- ri là điểm rèn luyện của năm học thứ i, do Hiệu trưởng
i=l
quy định theo hướng năm học sau dùng hệ số cao hơn
R= hoặc bằng năm học liền kề trước đó;
N - ni là hệ số của năm thứ i;
ni - N là tổng số năm học của khóa. Nếu năm học cuối
chưa đủ một năm học được tính tròn thành một năm
i=l học.

You might also like