You are on page 1of 20

CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

Câu 1: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, tính đại chúng của nền văn hóa được thể
hiện như thế nào?
A. Nền văn hóa phải phục vụ nhân dân và do nhân dân xây dựng nên.
B. Nền văn hóa phải phục vụ nhân dân.
C. Nền văn hóa do nhân dân xây dựng nên.
D. Giữ gìn, kế thừa, phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

Câu 2: Theo Hồ Chí Minh, chủ nghĩa cá nhân đưa đến hệ quả gì?
A. Ngại gian khổ, khó khăn.
B. Mất đoàn kết, thiếu tính tổ chức, tính kỷ luật, kém tinh thần trách nhiệm.
C. Thiếu tinh thần dũng cảm, ngại gian khổ, khó khăn.
D. Hay tự ti, cho mình là kém và phạm phải nhiều sai lầm.

Câu 3: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, chế độ chính trị mà nước ta xây dựng là chế
độ:
A. Do giai cấp công nhân làm chủ.
B. Do giai cấp nông dân làm chủ.
C. Do nhân dân làm chủ.
D. Do nhân dân lao động làm chủ.

Câu 4: Theo Hồ Chí Minh, muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, trước hết cần có:
A. Cơ sở vật chất vững chắc.
B. Sự giúp đỡ của những nước xã hội chủ nghĩa phát triển.
C. Ủng hộ của nhân dân lao động.
D. Con người xã hội chủ nghĩa.

Câu 5: Theo Hồ Chí Minh, độ dài của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước
ta là:
A. 15 năm
B. 50 năm
C. Vài kế hoạch 5 năm
D. Lâu dài.

Câu 6: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nhân tố quyết định hàng đầu để đưa cách
mạng Việt Nam đến thắng lợi là:
A. Đoàn kết dân tộc.
B. Đoàn kết giai cấp.
C. Phải có Đảng Cộng sản lãnh đạo.
D. Sự giúp đỡ của phe xã hội chủ nghĩa.

Câu 7: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, luận điểm Đảng Cộng sản là nhân tố quyết
định hàng đầu để đưa cách mạng Việt Nam đi đến thắng lợi là:
A. Xác định vị thế cầm quyền của Đảng.
B. Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng.
C. Xác định mục đích của Đảng.
D. Xác định nhiệm vụ của Đảng.
Câu 8: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, bản chất giai cấp công nhân của Đảng Cộng
sản Việt Nam được xác định ở:
A. Số lượng đảng viên trong Đảng.
B. Trình độ đảng viên trong Đảng.
C. Nền tảng lý luận, mục tiêu, đường lối, nguyên tắc tổ chức của Đảng.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 9: Theo Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam lấy chủ nghĩa Mác - Lênin
làm “nòng cốt” nghĩa là:
A. Đảng Cộng sản Việt Nam phải lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư
tưởng.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam phải lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm chủ trương, đường
lối.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam phải trung thành tuyệt đối với chủ nghĩa Mác - Lênin.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam phải biết vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác
– Lênin.

Câu 10: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Đảng Cộng sản Việt Nam vừa là người lãnh
đạo, vừa là người đày tớ trung thành của nhân dân, Đảng phải chăm lo mối quan
hệ giữa Đảng với dân là nhằm:
A. Xác định vị thế cầm quyền của Đảng.
B. Xác định phương thức cầm quyền của Đảng.
C. Xác định năng lực cầm quyền của Đảng.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 11: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, đạo đức cách mạng có vai trò:
A. Là nền tảng lý luận của người cách mạng.
B. Là cái gốc, là nền tảng của người cách mạng.
C. Là định hướng lý tưởng của người cách mạng.
D. Là cơ sở tư tưởng của người cách mạng.

Câu 12: Theo Hồ Chí Minh, muốn xây dựng đạo đức mới phải:
A. Nói đi đôi với làm.
B. Xây đi đôi với chống.
C. Tư dưỡng đạo đức suốt đời.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 13: Lực lượng chủ yếu của khối đại đoàn kết dân tộc theo tư tưởng Hồ Chí
Minh là:
A. Công nhân.
B. Công nhân, nông dân.
C. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.
D. Công nhân, nông dân, lao động trí óc.

Câu 14: Tính tất yếu đi lên chủ nghĩa xã hội của nước ta được Hồ Chí Minh tiếp
cận từ đâu?
A. Quan điểm duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác-Lênin.
B. Truyền thống lịch sử, văn hóa, tư tưởng của dân tộc.
C. Sự tàn bạo của chủ nghĩa thực dân.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 15: Theo Hồ Chí Minh, nhiệm vụ lịch sử của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội ở nước ta là phải:
A. Xây dựng nền tảng vật chất và kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. Cải tạo nền kinh tế cũ.
C. Xây dựng nền kinh tế mới.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 16: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt
Nam phải dựa trên:
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin.
B. Tinh hoa tư tưởng, văn hóa dân tộc và nhân loại.
C. Chủ nghĩa Mác-Lênin và tinh hoa tư tưởng, văn hóa dân tộc.
D. Chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng tiến bộ của nhân loại.

Câu 17: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân tộc là:
A. Đoàn kết công nông.
B. Đoàn kết công nông và lao động trí óc.
C. Đại đoàn kết toàn dân.
D. Đoàn kết công nông binh.

Câu 18: Quan điểm Đảng Cộng sản Việt Nam là “Đảng của giai cấp công nhân và
nhân dân lao động, đồng thời là đảng của dân tộc Việt Nam” của Hồ Chí Minh là
nhằm:
A. Xác định vị thế cầm quyền của Đảng.
B. Xác định bản chất của Đảng.
C. Xác định nguyên tắc tổ chức của Đảng.
D. Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng.

Câu 19: Hồ Chí Minh đã từng dạy học ở ngôi trường nào?
A. Trường tiểu học Pháp – Việt ở Vinh.
B. Trường tiểu học Đông Ba ở Huế.
C. Trường Quốc học Huế.
D. Trường Dục Thanh ở Phan Thiết.

Câu 20: Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành được
thắng lợi cần phải:
A. Đi theo con đường cách mạng vô sản
B. Có Đảng Cộng sản lãnh đạo.
C. Tiến hành bằng bạo lực cách mạng.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 21: Chủ nghĩa dân tộc được Hồ Chí Minh khẳng định là một động lực lớn ở
các nước đang đấu tranh giành độc lập là:
A. Chủ nghĩa nhân đạo cộng sản
B. Chủ nghĩa dân tộc chân chính.
C. Chủ nghĩa sô vanh, nước lớn.
D. Chủ nghĩa dân tộc vị kỷ.

Câu 22: Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định: “Toàn Đảng hãy
ra sức học tập đường lối chính trị, tác phong và đạo đức cách mạng của Hồ Chủ
tịch”?
A. Đại hội III (1960).
B. Đại hội II (1951).
C. Đại hội IV (1976).
D. Đại hội V (1982).

Câu 23: Điền vào chỗ trống: Tại Đại hội lần thứ V (1982), Đảng Cộng sản Việt
Nam đã nhấn mạnh: “Đảng phải đặc biệt coi trọng việc tổ chức học tập một cách
có hệ thống........của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong toàn Đảng”.
A. Tư tưởng, đạo đức, phong cách.
B. Tư tưởng, đạo đức, nhân cách.
C. Tư tưởng, đạo đức, tác phong.
D. Tư tưởng, đạo đức, lối sống.

Câu 24: Điền vào chỗ trống: Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam
(1986) khẳng định: “Muốn đổi mới tư duy, Đảng phải nắm vững bản chất cách
mạng và khoa học của chủ nghĩa Mác – Lênin, kế thừa di sản quý báu về.của Chủ
tịch Hồ Chí Minh”.
A. Tư tưởng và lý luận cách mạng.
B. Lý luận và đường lối chính trị.
C. Tư tưởng và đường lối chính trị.
D. Lý luận và thực tiễn cách mạng.

Câu 25: Đảng ta trở thành Đảng cầm quyền từ năm nào?
A. Năm 1930.
B. Năm 1935.
C. Năm 1945.
D. Năm 1946.

Câu 26: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, muốn trừ sạch bệnh tham ô, lãng phí thì
trước mắt phải tẩy sạch bệnh gì?
A. Bệnh quan liêu.
B. Bệnh trái phép, cậy thế, cậy quyền.
C. Bệnh tư túng, chia rẽ.
D. Bệnh kiêu ngạo cộng sản.

Câu 27: Khái niệm “Tư tưởng Hồ Chí Minh” lần đầu tiên được Đảng Cộng sản
Việt Nam đưa ra tại Đại hội lần thứ mấy?
A. Đại hội VI (1986).
B. Đại hội VII (1991).
C. Đại hội VIII (1996).
D. Đại hội IX (2001).
Câu 28: Điền vào chỗ trống: Tại Đại hội lần thứ VII (1991), Đảng Cộng sản Việt
Nam đã khẳng định: “Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của … chủ nghĩa Mác -
Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta”.
A. Sự vận dụng sáng tạo.
B. Sự vận dụng tuyệt đối.
C. Sự vận dụng triệt để.
D. Sự vận dụng hiệu quả.

Câu 29: Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định: Tư tưởng Hồ Chí Minh “là tài sản
tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường
cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi” là tại Đại hội lần thứ
mấy?
A. Đại hội IX (2001).
B. Đại hội X (2006).
C. Đại hội XI (2011).
D. Đại hội XII (2016).

Câu 30: Đại hội lần thứ XI (2011) của Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định: Tư
tưởng Hồ Chí Minh là “là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và
dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành
thắng lợi”. Đây là:
A. Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Nội dung của tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Bản chất của tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Nguồn gốc của tư tưởng Hồ Chí Minh.

Câu 31: Khái niệm “Tư tưởng Hồ Chí Minh” trong văn kiện lần thứ XI (2011)
của Đảng Cộng sản Việt Nam không bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Hệ thống các quan điểm lý luận, phản ánh những vấn đề có tính quy luật của cách
mạng Việt Nam.
B. Nguồn gốc tư tưởng, lý luận của tư tưởng Hồ Chí Minh: chủ nghĩa Mác – Lênin;
giá trị văn hoá dân tộc, tinh hoa văn hoá nhân loại.
C. Bao gồm những vấn đề có liên quan đến cách mạng thế giới, tài sản tinh thần cho
cách mạng thế giới.
D. Nội dung cơ bản nhất của tư tưởng Hồ Chí Minh, bao gồm những vấn đề có
liên quan trực tiếp đến cách mạng Việt Nam.

Câu 32: Những năm đầu thế kỷ XX, giai cấp công nhân Việt Nam chịu ba tầng áp
bức là:
A. Phong kiến, tư sản mại bản, tư sản dân tộc.
B. Thực dân, tư bản, phong kiến.
C. Thực dân, tư bản, tiểu tư sản.
D. Tư bản, tiểu tư sản, đại địa chủ.

Câu 33: Chọn đáp án đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh:


A. Cách mạng giải phóng dân tộc cần tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng
giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
B. Cách mạng giải phóng dân tộc cần tiến hành chủ động, sáng tạo.
C. Cách mạng giải phóng dân tộc phụ thuộc vào thắng lợi của cách mạng vô sản ở
chính quốc.
D. Cách cách mạng vô sản ở chính quốc giành thắng lợi đồng thời với cách mạng vô
sản ở chính quốc.

Câu 34: Quan điểm nào sau đây của Hồ Chí Minh?
A. Sự tàn bạo của chủ nghĩa tư bản đã chuẩn bị đất rồi. Chủ nghĩa xã hội chỉ còn phải
làm cái việc là gieo hạt giống của công cuộc giải phóng nữa thôi.
B. Xem xét lại chủ nghĩa Mác về cơ sở lịch sử của nó, củng cố nó bằng dân tộc học
phương Đông.
C. Chủ nghĩa dân tộc là động lực lớn của đất nước.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 35: Theo Hồ Chí Minh, động lực quyết định nhất của chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Con người.
B. Khoa học - kỹ thuật.
C. Chính trị.
D. Sự giúp đỡ, ủng hộ quốc tế.

Câu 36: Hồ Chí Minh đã giương cao ngọn cờ nào khi đoàn kết giữa cách mạng
Việt Nam với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế?
A. Hòa bình trong công lý.
B. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
C. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D. Hợp tác cùng có lợi.

Câu 37: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, một trong những nguyên tắc đoàn kết quốc
tế là:
A. Các bên cùng có lợi.
B. Đoàn kết trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi ích, có lý, có tình.
C. Không dùng vũ lực và đe doạ dùng vũ lực.
D. Có đi, có lại.

Câu 38: Theo Hồ Chí Minh, động lực nào đóng vai trò chủ yếu trong sự phát
triển đất nước?
A. Đại đoàn kết toàn dân tộc.
B. Giúp đỡ nhân dân lao động.
C. Thực hiện công bằng xã hội.
D. Đấu tranh giai cấp, cải tạo xã hội cũ.

Câu 39: Với chính sách khai thác thuộc địa của Pháp, xã hội Việt Nam đã xuất
hiện các mâu thuẫn mới, đó là:
A. Giữa nông dân với địa chủ.
B. Giữa giai cấp công nhân Việt Nam với giai cấp tư sản, giữa toàn thể nhân dân Việt
Nam với chủ nghĩa đế quốc Pháp.
C. Giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với chủ nghĩa đế quốc Pháp.
D. Giữa giai cấp công nhân Việt Nam với giai cấp tư sản.
Câu 40: Hồ Chí Minh đánh giá giai cấp nào trong xã hội Việt Nam vào đầu thế kỷ
XX là “dũng cảm nhất, cách mạng nhất, luôn luôn gan góc đương đầu với bọn đế
quốc thực dân”?
A. Công nhân.
B. Nông dân.
C. Trí thức.
D. Tư sản.

Câu 41: Cuộc cách mạng nào được Hồ Chí Minh đánh giá là “ảnh hưởng đến Việt
Nam như tiếng sấm vang trong đêm tối”?
A. Cách mạng Tháng Mười ở Nga năm 1917.
B. Công xã Paris ở Pháp năm 1871.
C. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911.
D. Cách mạng Tháng Tám ở Việt Nam năm 1945.

Câu 42: Tư tưởng yêu nước và chí hướng cách mạng của Hồ Chí Minh hình thành
trong thời kỳ nào?
A. Trước 1911.
B. 1911 - 1920.
C. 1920 - 1930.
D. 1930 - 1945.

Câu 43: “Mang nặng cốt cách phong kiến” là nhận xét của Hồ Chí Minh về chủ
trương cứu nước của nhà yêu nước nào?
A. Phan Bội Châu.
B. Hoàng Hoa Thám.
C. Phan Chu Trinh.
D. Nguyễn Thái Học.

Câu 44: Nội dung nào của Nho giáo được Hồ Chí Minh kế thừa và phát triển
trong tư tưởng của mình?
A. Dùng nhân trị, đức trị để quản lý xã hội.
B. Đề cao quyền bình đẳng của con người.
C. Khuyến khích làm việc thiện, chống lại điều ác.
D. Đề cao lối sống giản dị và chống lười biếng.

Câu 45: Hồ Chí Minh yêu cầu: Mỗi người cần phải nhìn thẳng vào mình, phải
kiên trì rèn luyện, tu dưỡng suốt đời như điều gì?
A. Như ngọc càng mài càng sáng.
B. Như việc rửa mặt hàng ngày
C. Như những nhà đạo đức.
D. Như việc làm thường xuyên.

Câu 46: Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu của giáo dục là gì?
A. Hình thành đội ngũ trí thức cách mạng.
B. Đào tạo những con người tốt, những cán bộ tốt.
C. Phát triển khoa học nước nhà.
D. Xóa nạn mù chữ, làm cho mọi người dân biết đọc, biết viết.
Câu 47: Nội dung nào của Lão giáo được Hồ Chí Minh kế thừa và phát triển
trong tư tưởng của mình?
A. Đề cao quyền bình đẳng của con người.
B. Sống gắn bó, hòa đồng với thiên nhiên.
C. Dùng nhân trị, đức trị để quản lý xã hội.
D. Khuyến khích làm việc thiện, chống lại điều ác.

Câu 48: Hồ Chí Minh đã tiếp thu giá trị tích cực nào của văn hóa phương Tây?
A. Giá trị về quyền sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.
B. Tư tưởng vị tha, từ bi, bác ái.
C. Triết lý nhân sinh, tu thân, tề gia.
D. Tư tưởng dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.

Câu 49: Phương án nào không phải là nhân tố chủ quan hình thành tư tưởng Hồ
Chí Minh?
A. Năng lực hoạt động thực tiễn của Hồ Chí Minh.
B. Truyền thống tốt đẹp của quê hương, gia đình của Hồ Chí Minh.
C. Phẩm chất đạo đức của Hồ Chí Minh.
D. Khả năng tư duy và trí tuệ của Hồ Chí Minh.

Câu 50: Đại từ “Nó” trong câu sau được Hồ Chí Minh dùng để chỉ đối tượng nào:
“Nó dùng những người vô sản da trắng để chinh phục những người vô sản các
thuộc địa. Sau đó nó lại tung những người vô sản ở một thuộc địa này đi đánh
những người vô sản ở một thuộc địa khác. Sau hết, nó dựa vào những người vô
sản ở các thuộc địa để thống trị những người vô sản da trắng”?
A. Chủ nghĩa đế quốc.
B. Chủ nghĩa thực dân.
C. Chủ nghĩa tư bản.
D. Chủ nghĩa phát-xít.

Câu 51: Hoàn thiện phát biểu sau của Hồ Chí Minh: "Học thuyết ... có ưu điểm là
sự tu dưỡng đạo đức cá nhân. Tôn giáo ... có ưu điểm là lòng nhân ái cao cả. Chủ
nghĩa ... có ưu điểm là phương pháp làm việc biện chứng. Chủ nghĩa ... có ưu
điểm là chính sách của nó phù hợp với điều kiện nước ta".
A. Tuân Tử - Giêxu - Mác - Tôn Dật Tiên.
B. Khổng Tử - Giêxu - Mác - Tôn Dật Tiên.
C. Lão Tử - Giêxu - Mác - Tôn Trung Sơn.
D. Mạnh Tử - Giêxu - Mác - Tôn Trung Sơn.

Câu 52: Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của học thuyết của Khổng Tử là
gì?
A. Đề cao sự tu dưỡng đạo đức cá nhân.
B. Bản chất khoa học.
C. Chủ nghĩa nhân đạo triệt để.
D. Phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh nước ta.
Câu 53: Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Tam dân của Tôn
Trung Sơn là gì?
A. Tư tưởng hòa bình.
B. Phù hợp với điều kiện thực tế nước ta.
C. Chống phong kiến.
D. Đấu tranh vì tự do, dân chủ.

Câu 54: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, tính dân tộc của nền văn hóa được thể hiện
như thế nào?
A. Giữ gìn, phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
B. Kế thừa những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
C. Phát triển những truyền thống tốt đẹp của dân tộc cho phù hợp với điều kiện lịch sử
của đất nước.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 55: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, tính khoa học của nền văn hóa được thể
hiện như thế nào?
A. Tính hiện đại, tiên tiến, thuận với trào lưu tiến hóa của thời đại.
B. Đấu tranh chống lại những gì trái với khoa học, phản tiến bộ.
C. Kế thừa truyền thống tốt đẹp của dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 56: Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: Trong Thư gửi thanh niên
(1965), Hồ Chí Minh viết: “Phải luôn luôn nâng cao......, trung với nước, hiếu với
dân, nhiệm vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn nào cũng vượt qua, kẻ thù nào
cũng đánh thắng”.
A. Chí khí cách mạng.
B. Đạo đức cách mạng.
C. Tinh thần yêu nước.
D. Đạo đức.

Câu 57: Vì lợi ích chung, không vì tư lợi, không chút thiên vị, phải công tâm, luôn
đặt lợi ích của Đảng, nhân dân và dân tộc lên trên hết là thể hiện phẩm chất nào
sau đây theo tư tưởng Hồ Chí Minh?
A. Cần, Kiệm, Liêm, Chính.
B. Chí công vô tư.
C. Liêm.
D. Chính.

Câu 58: Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Mác là gì?
A. Phương pháp làm việc biện chứng.
B. Bản chất khoa học.
C. Chủ nghĩa nhân đạo triệt để.
D. Bản chất cách mạng.
Câu 59: Khi bị chính quyền thực dân Anh bắt giam ở nhà tù Hồng Kông (1931),
Hồ Chí Minh đang mang “bí danh” gì?
A. Tống Văn Sơ.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Nguyễn Tất Thành.
D. Hồ Quang.

Câu 60: Đảng Cộng sản Việt Nam đã nhấn mạnh phải “kiên định chủ nghĩa Mác
- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, vận dụng sáng tạo và phát triển phù hợp với thực
tiễn Việt Nam” tại Đại hội lần thứ mấy?
A. Đại hội IX (2001).
B. Đại hội X (2006).
C. Đại hội XI (2011).
D. Đại hội XII (2016).

Câu 61: Đại hội lần thứ XI (2011) của Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định: Tư
tưởng Hồ Chí Minh là “một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những
vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam”. Đây là:
A. Nội dung của tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Nguồn gốc của tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 62: Đại hội lần thứ XI (2011) của Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định: Tư
tưởng Hồ Chí Minh là “kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa
Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị
truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại”. Đây là:
A. Nguồn gốc lý luận của tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Nội dung của tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Bản chất của tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh.

Câu 63: Từ tháng 10/1934 đến hết năm 1935, khi học ở Trường Quốc tế Lênin,
Hồ Chí Minh lấy tên là gì?
A. Hồ Quang.
B. Lin.
C. Vương Đạt Nhân.
D. Thầu Chín.

Câu 64: Ai là người có công lớn giúp Hồ Chí Minh thoát ra khỏi nhà tù của thực
dân Anh ở Hồng Kông (1931 - 1933)?
A. Luật sư Francis Henry Loseby.
B. Tống Khánh Linh.
C. Thống đốc Hồng Kông William Peel.
D. Tổ chức Cứu tế Đỏ quốc tế (Quốc tế Cộng sản).

Câu 65: Theo Hồ Chí Minh, độc lập dân tộc là:
A. Độc lập gắn với quyền dân tộc tự quyết và sự tự do, hạnh phúc của nhân dân.
B. Độc lập gắn với hòa bình, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.
C. Độc lập trên tất cả các mặt.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 66: Hồ Chí Minh ký sắc lệnh ấn định phạt tội đưa và nhận hối lộ mấy năm
tù?
A. Từ 5 đến 10 năm.
B. Từ 5 đến 20 năm.
C. Từ 5 đến 15 năm.
D. Từ 10 đến 20 năm.

Câu 67: Lần đầu tiên ở nước ta, Tổng tuyển cử với chế độ phổ thông đầu phiếu
vào thời gian nào?
A. Ngày 06/01/1946.
B. Ngày 06/11/1946.
C. Ngày 01/6/1946.
D. Ngày 11/6/1946.

Câu 68: Trong cách mạng giải phóng dân tộc, Hồ Chí Minh xác định lực lượng
nào là gốc của cách mạng?
A. Công nhân, nông dân.
B. Công nhân, trí thức.
C. Nông dân, tư sản.
D. Công nhân, tiểu tư sản.

Câu 69: Đặc điểm to nhất khi Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội theo tư
tưởng Hồ Chí Minh là:
A. Từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội, không kinh qua
giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
B. Từ một nước thuộc địa, nửa phong kiến, trình độ pháp luật còn kém
C. Từ một nước lạc hậu, yếu kém về mọi mặt.
D. Từ một nước thuộc địa, nửa phong kiến, nông nghiệp lạc hậu.

Câu 70: Kẻ địch bên trong của mỗi người cần phải chống trong xây dựng chủ
nghĩa xã hội theo Hồ Chí Minh là:
A. Lợi ích cá nhân.
B. Chủ nghĩa cá nhân.
C. Quan liêu, mệnh lệnh.
D. Tham nhũng, lãng phí.

Câu 71: Quan điểm nào sau đây của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
A. Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng; dân tộc nào cũng có quyền
sống, quyền sung sướng và quyền tự do.
B. Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền
không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự
do và quyền mưu cầu hạnh phúc.
C. Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi và phải luôn luôn được tự do và
bình đẳng về quyền lợi.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 72: Người thầy giáo đầu tiên của Hồ Chí Minh là ai?
A. Nguyễn Sinh Sắc.
B. Phan Bội Châu.
C. Lê Văn Miến.
D. Vương Thúc Quý.

Câu 73: Tại Pác Bó (1941), Hồ Chí Minh dịch ra tiếng Việt cuốn sách nào để làm
tài liệu huấn luyện cán bộ?
A. Đội du kích bí mật.
B. Lịch sử Đảng Cộng sản (b) Nga.
C. Tư Bản.
D. Chiến tranh và hoà bình.

Câu 74: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, đối tượng của cách mạng ở thuộc địa
là ai?
A. Là giai cấp tư sản mại bản và tầng lớp tiểu tư sản.
B. Là giai cấp địa chủ và tầng lớp trí thức.
C. Là chủ nghĩa thực dân và tay sai phản động.
D. Là mọi giai cấp, tầng lớp bóc lột trong xã hội.

Câu 75: Lô-gíc phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh là:
A. Giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
B. Giải phóng xã hội, giải phóng dân tộc, giải phóng con người.
C. Giải phóng xã hội, giải phóng con người, giải phóng dân tộc.
D. Giải phóng con người, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội.

Câu 76: Trong vận dụng kinh nghiệm thực tiễn thế giới vào xây dựng chủ nghĩa
xã hội, Hồ Chí Minh đã yêu cầu phải chống khuynh hướng nào?
A. "Giáo điều" và "máy móc".
B. "Giáo điều" và "xét lại".
C. "Xét lại" và "đổi mới".
D. "Máy móc" và "đổi mới".

Câu 77: “Chúng ta tranh được tự do, độc lập rồi mà dân cứ chết đói, chết rét, thì
tự do, độc lập cũng không làm gì” nói lên quan điểm nào của Hồ Chí Minh về độc
lập dân tộc?
A. Độc lập dân tộc phải gắn liền tự do và hạnh phúc của nhân dân.
B. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để.
C. Độc lập dân tộc gắn liền với hòa bình, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 78: “Độc lập nghĩa là chúng tôi điều khiển lấy mọi công việc của chúng tôi,
không có sự can thiệp ở ngoài vào” nói lên quan điểm nào của Hồ Chí Minh về
độc lập dân tộc?
A. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để.
B. Độc lập dân tộc phải gắn liền tự do và hạnh phúc của nhân dân.
C. Độc lập dân tộc gắn liền với hòa bình, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 79: Một điều kiện để đảm bảo độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội ở
nước ta là gì?
A. Nhân dân có sự giác ngộ, tin tưởng vào chủ nghĩa xã hội.
B. Dân tộc phải được độc lập.
C. Đảng Cộng sản phải giữ vai trò lãnh đạo trong suốt tiến trình cách mạng.
D. Có nhà nước chuyên chính vô sản.

Câu 80: Quan điểm của Hồ Chí Minh về động lực quan trọng và quyết định xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là gì?
A. Sức mạnh vật chất và tinh thần của con người, của nhân dân lao động mà nòng cốt
là công - nông - trí thức.
B. Sức mạnh thời đại, của tinh thần đoàn kết quốc tế.
C. Sức mạnh của các thành quả khoa học - kỹ thuật thế giới.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 81: Quan điểm nào sau đây không phải của Hồ Chí Minh?
A. Sự giải phóng của giai cấp công nhân phải là sự nghiệp của bản thân giai cấp công
nhân.
B. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân, cách mạng
thuộc địa có tầm quan trọng đặc biệt.
C. Công cuộc giải phóng anh em (tức nhân dân thuộc địa) chỉ có thể thực hiện được
bằng sự nỗ lực của bản thân anh em.
D. Cuộc đấu tranh của công nhân ở tất cả các nước để tự giải phóng, chỉ có thể
thành công được, nếu công nhân cùng nhau đấu tranh chống lại tư bản quốc tế.

Câu 82: Cuộc cách mạng nào được Hồ Chí Minh nhận xét trong tác phẩm
“Đường cách mệnh” (1927): “Tiếng là cộng hòa và dân chủ, kỳ thực trong thì nó
tước lục công nông, ngoài thì nó áp bức thuộc địa”?
A. Cách mạng giải phóng dân tộc Mỹ năm 1776.
B. Cách mạng tư sản Pháp năm 1789.
C. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911.
D. Cách mạng tư sản Anh (1642 – 1651).

Câu 83: Quan điểm sau đây về quy luật hình thành Đảng Cộng sản là của ai:
“Đảng Cộng sản ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác với
phong trào công nhân”.
A. V.I. Lênin.
B. C. Mác.
C. Ph. Ăngghen.
D. Hồ Chí Minh.

Câu 84: Theo Hồ Chí Minh, trong quan hệ với dân thì cán bộ Nhà nước là:
A. Vừa là người lãnh đạo vừa là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân.
B. Người đầy tớ của dân.
C. Người lãnh đạo của dân.
D. Cha mẹ của dân, dạy dỗ và sai bảo dân.
Câu 85: Quan điểm sau đây được trích trong văn bản nào: “Nhà nước của ta là
Nhà nước dân chủ nhân dân, dựa trên nền tảng liên minh công nông, do giai cấp
công nhân lãnh đạo”?
A. Tuyên ngôn độc lập (1945).
B. Lời nói đầu của Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1959).
C. Điều 1 - Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1946).
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).

Câu 86: Điền vào chỗ trống trong câu nói sau của Hồ Chí Minh: “Muôn việc
thành công hay thất bại đều do…”
A. Đường lối đúng hay sai.
B. Đảng mạnh hay yếu.
C. Cán bộ tốt hay kém.
D. Đoàn kết rộng hay hẹp.

Câu 87: Theo Hồ Chí Minh, cách mạng Việt Nam cần phải có Đảng để làm gì?
A. Xác định đường lối cách mạng đúng đắn và phương pháp cách mạng thích hơp.
B. Tổ chức dân chúng thực hiện đường lối, cách mạng do Đảng đề ra.
C. Gắn cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới nhằm tạo sức mạnh tổng hợp cho
cách mạng Việt Nam.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 88: Theo Hồ Chí Minh, đâu là dây chuyền của bộ máy, là khâu trung gian
nối liền giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân?
A. Cán bộ.
B. Đảng viên.
C. Giai cấp công nhân.
D. Đội ngũ trí thức.

Câu 89: Để bộ máy Nhà nước trong sạch, vững mạnh, Hồ Chí Minh chủ trương
thực hiện “3 chống”, đó là:
A. Tham ô, lãng phí, quan liêu.
B. Đặc quyền, đặc lợi, hống hách.
C. Cục bộ, địa phương, bè phái.
D. Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo.

Câu 90: Theo Hồ Chí Minh, tổ chức nào là “hạt nhân”, quyết định chất lượng
lãnh đạo của Đảng, là môi trường tu dưỡng, rèn luyện và cũng là nơi giám sát
đảng viên?
A. Chi bộ.
B. Bộ Chính trị.
C. Đảng bộ.
D. Đảng ủy.

Câu 91: Theo Hồ Chí Minh, việc gốc để xây dựng đội ngũ cán bộ vững mạnh là:
A. Huấn luyện cán bộ.
B. Thi tuyển cán bộ.
C. Chính sách cán bộ.
D. Xác định tiêu chuẩn cán bộ.

Câu 92: Lực lượng nòng cốt của khối đại đoàn kết dân tộc trong tư tưởng Hồ Chí
Minh là giai tầng nào?
A. Công nhân, nông dân
B. Công nhân, nông dân và doanh nhân.
C. Công nhân, nông dân và lao động trí óc.
D. Công nhân, doanh nhân và tầng lớp trí thức.

Câu 93: Luận điểm “Công nông là gốc cách mệnh, còn học trò, nhà buôn nhỏ,
điền chủ nhỏ… chỉ là bầu bạn cách mệnh của công nông thôi” được nêu trong tác
phẩm nào của Hồ Chí Minh?
A. Trung Quốc và thanh niên Trung Quốc (1924).
B. Đường cách mệnh (1927).
C. Lênin và các dân tộc thuộc địa (1924).
D. Chánh cương vắn tắt của Đảng (1930).

Câu 94: Các bài giảng của Hồ Chí Minh tại các lớp huấn luyện cán bộ được Bộ
tuyên truyền của Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức tập hợp lại và xuất bản
thành tác phẩm gì?
A. Con rồng tre (1922).
B. Bản án chế độ thực dân Pháp (1925).
C. Đường cách mệnh (1927).
D. Lênin và Phương Đông (1926).

Câu 95: Tại Đại hội lần thứ VII (1991), Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định
tư tưởng Hồ Chí Minh là:
A. Tài sản tinh thần quý báu của Đảng, dân tộc và nhân dân ta.
B. Tài sản tinh thần quý báu của Đảng và của dân tộc.
C. Tài sản tinh thần quý báu của Đảng.
D. Tài sản tinh thần quý báu của Đảng và của nhân dân ta.

Câu 96: Khái niệm “Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn
diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam” lần đầu tiên
được Đảng Cộng sản Việt Nam đưa ra tại Đại hội lần thứ mấy?
A. Đại hội IX (2001).
B. Đại hội VI (1986).
C. Đại hội VII (1991).
D. Đại hội VIII (1996).

Câu 97: Theo Hồ Chí Minh, một nguyên tắc hoạt động của mặt trận dân tộc
thống nhất là gì?
A. Hiệp thương dân chủ.
B. Đảng cử, dân bầu.
C. Tập trung dân chủ.
D. Đoàn kết, thống nhất.
Câu 98: Trong nguyên tắc đoàn kết quốc tế, Hồ Chí Minh luôn nêu cao khẩu hiệu
gì?
A. Tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính.
B. Muốn người ta giúp cho, thì trước mình phải tự giúp lấy mình đã; Đem sức ta mà tự
giải phóng cho ta.
C. Một dân tộc không tự lực cánh sinh mà cứ ngồi chờ dân tộc khác giúp đỡ thì không
xứng đáng được độc lập.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 99: Theo Hồ Chí Minh, cuộc cách mạng nào đã mở ra thời đại cách mạng
chống đế quốc, thời đại giải phóng dân tộc?
A. Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917.
B. Cách mạng Tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.
C. Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc.
D. Công xã Pari ở Pháp năm 1871.

Câu 100: Theo Hồ Chí Minh, lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao
gồm lực lượng nào?
A. Liên minh công – nông
B. Công – nông – trí thức.
C. Toàn dân tộc.
D. Giai cấp vô sản và nhân dân tiến bộ toàn thế giới.

Câu 101: Theo Hồ Chí Minh, mặt trận dân tộc thống nhất phải được xây dựng
trên nền tảng khối liên minh của giai cấp, tầng lớp nào?
A. Công nhân, nông dân, lao động trí óc.
B. Công nhân, lao động trí óc.
C. Công nhân, nông dân.
D. Học trò, nhà buôn.

Câu 102: Một điều kiện để xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc theo tư tưởng
Hồ Chí Minh là gì?
A. Phải có niềm tin vào Đảng.
B. Phải có niềm tin vào nhân dân.
C. Phải có niềm tin vào chủ nghĩa xã hội.
D. Phải có niềm tin vào chính mình.

Câu 103: Theo Hồ Chí Minh, một điều kiện để có thể tập hợp, đoàn kết rộng rãi
được mọi lực lượng trong nước là gì?
A. Phải có lòng khoan dung, độ lượng.
B. Phải có tinh thần quốc tế vô sản.
C. Phải được giác ngộ cách mạng.
D. Phải có tinh thần cầu tiến, ham học hỏi.

Câu 104: Chọn phương án đúng nhất đối với tư tưởng Hồ Chí Minh: Để tranh
thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa trong đấu tranh cách mạng, cần coi
trọng nhân tố:
A. Tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là chính.
B. Có đường lối độc lập, tự chủ.
C. Có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
D. Dựa vào nguồn lực ngoại sinh là chính.

Câu 105: Theo Hồ Chí Minh thì Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của ai?
A. Đảng của giai cấp công nhân Việt Nam.
B. Đảng của giai cấp nông dân Việt Nam.
C. Đảng của công nhân và trí thức Việt Nam.
D. Đảng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, cho nên nó phải là Đảng của
dân tộc Việt Nam.

Câu 106: Nhà nước do dân theo tư tưởng Hồ Chí Minh là:
A. Nhà nước do dân lập nên, do dân ủng hộ, nuôi dưỡng.
B. Nhà nước chỉ giúp kế hoạch.
C. Dân tự làm, tự lo vì Nhà nước không làm thay cho dân.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 107: Chọn đáp án đúng ở chỗ trống theo tư tưởng Hồ Chí Minh: “Cần phải
giữ gìn sự đoàn kết nhất trí của Đảng như giữ gìn……”.
A. Tài sản của mình.
B. Con ngươi của mắt mình.
C. Tính mạng của mình.
D. Nhân cách của mình.

Câu 108: Quan điểm sau đây của Hồ Chí Minh trong tác phẩm nào: “Đời sống
mới không phải cái gì cũ cũng bỏ hết, không phải cái gì cũng làm mới. Cái gì cũ
mà xấu, thì phải bỏ”?
A. Đời sống mới (1947).
B. Cần, Kiệm, Liêm, Chính (1949).
C. Đạo đức cách mạng (1958).
D. Sửa đổi lối làm việc (1947).

Câu 109: Hồ Chí Minh trình bày khái niệm "văn hóa" vào thời gian nào?
A. Tháng 8/1941.
B. Tháng 8/1942.
C. Tháng 8/1944.
D. Tháng 8/1943.

Câu 110: Câu nói nào sau đây là của Hồ Chí Minh?
A. "Quan sơn muôn dặm một nhà, Bốn phương vô sản đều là anh em!"
B. "Lọ là thân thích ruột rà, Công nông thế giới đều là anh em".
C. "Quan sơn muôn dặm một nhà, Vì trong bốn biển đều là anh em".
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 111: Câu sau đây được trích trong văn kiện nào: “Dân tộc ta, nhân dân ta,
non sông đất nước ta đã sinh ra HỒ CHỦ TỊCH, người anh hùng dân tộc vĩ đại,
và chính Người đã làm rạng rỡ dân tộc ta, nhân dân ta và non sông đất nước ta”?
A. Điếu văn của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đọc tại Lễ truy
điệu Chủ tịch Hồ Chí Minh (1969).
B. Chính cương Đảng Lao động Việt Nam (1951).
C. Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1959).
D. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Bổ sung,
phát triển năm 2011).

Câu 112: Hồ Chí Minh nói: “Quần chúng là những người sáng tạo, công nông là
những người sáng tạo. Nhưng quần chúng không phải chỉ sáng tạo ra những của
cải vật chất cho xã hội. Quần chúng còn là ….. ”. Chọn phương án đúng điền vào
chỗ trống.
A. Người sáng tác nữa.
B. Người sáng tạo ra đời sống tinh thần nữa.
C. Người lao động sáng tạo ra văn học nghệ thuật nữa.
D. Người sáng tác văn học nghệ thuật nữa.

Câu 113: Theo Hồ Chí Minh, Mặt trận dân tộc thống nhất phải đặt dưới sự lãnh
đạo của ai?
A. Tầng lớp trí thức.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Giai cấp công nhân.
D. Liên minh công - nông - trí thức.

Câu 114: Theo Hồ Chí Minh, Mặt trận Dân tộc thống nhất phải dựa trên cơ sở:
A. Đảm bảo lợi lích tối cao của dân tộc, quyền lợi cơ bản của các tầng lớp nhân dân.
B. Đảm bảo quyền lợi cơ bản của công – nông.
C. Đảm bảo lợi ích của nhân dân lao động.
D. Đảm bảo lợi ích tối cao của giai cấp công nhân.

Câu 115: Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống trong câu sau của Hồ Chí
Minh: “Mỗi con người đều có .....và......ở trong lòng. Ta phải biết làm cho phần
tốt ở trong mỗi con người nảy nở như hoa mùa Xuân và phần xấu bị mất dần đi”.
A. Thiện/ác.
B. Hay/dở.
C. Ưu điểm/ khuyết điểm.
D. Tốt /xấu.

Câu 116: Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống trong câu sau của Hồ Chí
Minh: “Chúng ta phải biến một nước dốt nát, cực khổ thành một nước.......và đời
sống tươi vui hạnh phúc”?
A. Văn hóa cao.
B. Văn minh.
C. Văn hóa lớn.
D. Kinh tế vững mạnh.
Câu 117: Hồ Chí Minh khảo nghiệm và tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng
dân tộc trong thời kỳ nào?
A. 1890 - 1911.
B. 1911 - 1920.
C. 1920 - 1930.
D. 1930 - 1945.

Câu 118: Hồ Chí Minh đã vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách
mạng trong thời kỳ nào?
A. 1930 - 1941.
B. 1911 - 1920.
C. 1920 - 1930.
D. 1945 - 1969.

Câu 119: Thời kỳ phát triển và hoàn thiện tư tưởng Hồ Chí Minh là thời gian
nào?
A. 1911 - 1920.
B. 1921 - 1930.
C. 1930 - 1945.
D. 1945 - 1969.

Câu 120: “Đuổi hổ cửa trước, rước beo cửa sau” là nhận xét của Hồ Chí Minh về
chủ trương cứu nước của nhà yêu nước nào?
A. Phan Bội Châu.
B. Phan Chu Trinh.
C. Hoàng Hoa Thám.
D. Nguyễn Thái Học.

Câu 121: Quan điểm của Hồ Chí Minh về nhiệm vụ của văn hóa: “Văn hóa phải
gắn liền với lao động sản xuất. Văn hóa xa đời sống, xa lao động là ….. Nhiệm vụ
của người cán bộ văn hóa là phải dùng văn hóa để tuyên truyền cho việc cần kiệm
xây dựng nước nhà”. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống.
A. Văn hóa suông.
B. Văn hóa vong bản.
C. Văn hóa xa rời quần chúng nhân dân.
D. Văn hóa nô dịch.

Câu 122: Quan điểm của Hồ Chí Minh về vị trí và vai trò của văn hóa trong đời
sống xã hội: “Văn hóa là một cấu trúc thượng tầng, nhưng cơ sở hạ tầng của xã
hội có kiến thiết rồi văn hóa mới kiến thiết được và có đủ điều kiện phát triển
được”. “Muốn tiến lên chủ nghĩa xã hội thì phải ….. ”. Chọn phương án đúng
điền vào chỗ trống.
A. Phát triển văn hóa và kinh tế.
B. Phát triển kinh tế và văn hóa.
C. Phát triển sản xuất.
D. Phát triển khoa học - kỹ thuật.
Câu 123: Phát biểu tại cuộc họp đầu tiên của Ủy ban nghiên cứu kế hoạch kiến
quốc tháng 1 năm 1946, Hồ Chí Minh nói: “Chúng ta giành được tự do độc lập
rồi mà dân cứ chết đói, chết rét, thì tự do độc lập cũng không làm gì. Dân chỉ biết
rõ giá trị của tự do, của độc lập khi mà.....”. Chọn phương án đúng điền vào chỗ
trống.
A. Dân được no ấm.
B. Dân được ăn no, mặc đủ.
C. Dân được thực sự làm chủ.
D. Ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.

Câu 124: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước thì:


A. Nhân dân là người chịu sự quản lý.
B. Nhân dân là người phục vụ.
C. Nhân dân là người đại diện cho quyền lực nhà nước.
D. Dân là chủ và dân làm chủ.

Câu 125: Việt Nam kiên trì đi theo con đường cách mạng mà Hồ Chí Minh đã lựa
chọn nghĩa là:
A. Giữ vững nền độc lập dân tộc.
B. Thực hiện triệt để cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
D. Hội nhập với nền kinh tế thế giới.

You might also like