You are on page 1of 70

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG

KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN


Bộ môn Lịch sử Đảng và Tư tưởng Hồ Chí Minh

Câu 1. Khái niệm “Tư tưởng Hồ Chí Minh” không bao gồm nội dung nào sau
đây?
A. Hệ thống các quan điểm lý luận, phản ánh những vấn đề có tính quy luật của
cách mạng Việt Nam.
B. Nguồn gốc tư tưởng, lý luận của tư tưởng Hồ Chí Minh: chủ nghĩa Mác –
Lênin; giá trị văn hoá dân tộc, tinh hoa văn hoá nhân loại.
C. Nội dung cơ bản nhất của tư tưởng Hồ Chí Minh, bao gồm những vấn đề có
liên quan trực tiếp đến cách mạng Việt Nam. Tư tưởng Hồ Chí Minh soi đường thắng lợi
cho cách mạng Việt Nam, tài sản tinh thần to lớn của Đảng và dân tộc.
D. Bao gồm những vấn đề có liên quan đến cách mạng thế giới, tài sản tinh
thần cho cách mạng thế giới

Câu 2. Điền vào chỗ trống trong Văn kiện Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt
Nam (1986): “Muốn đổi mới tư duy, Đảng phải nắm vững bản chất cách mạng và
khoa học của chủ nghĩa Mác – Lênin, kế thừa di sản quý báu về ……. của Hồ Chí
Minh”:
A. Lý luận và đường lối chính trị.
B. Tư tưởng và đường lối chính trị.
C. Tư tưởng và lý luận cách mạng. D. Lý luận và thực tiễn cách mạng.

Câu 3. Khái niệm “Tư tưởng Hồ Chí Minh” lần đầu tiên được Đảng Cộng sản
Việt Nam đưa ra tại đại hội lần thứ mấy? A.
Đại hội lần thứ VI (1986).
B. Đại hội lần thứ VII (1991).
C. Đại hội lần thứ VIII (1996). D. Đại hội lần thứ IX
(2001).

Câu 4. Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định: Tư tưởng Hồ Chí Minh “là tài sản tinh
thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự
nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi” là tại Đại hội lần thứ mấy? A.
Đại hội Đảng lần thứ IX (2001).
B. Đại hội Đảng lần thứ VII (1991).
C. Đại hội Đảng lần thứ XI (2011).
D. Đại hội Đảng lần thứ VI (1986).
Câu 5. Đối tượng nghiên cứu của môn học tư tưởng Hồ Chí Minh là: A.
Nghiên cứu cuộc đời, sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Nghiên cứu hệ thống quan điểm, quan niệm, lý luận về cách mạng Việt
Nam của Hồ Chí Minh.
C. Nghiên cứu kết quả vận dụng, phát triển sáng tạo tư tưởng Hồ Chí Minh của
Đảng Cộng sản Việt Nam qua các giai đoạn cách mạng.
D. Nghiên cứu những đánh giá của các danh nhân trên thế giới về Hồ Chí Minh.

Câu 6. “Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về
những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam”. Những vấn đề cơ bản của cách
mạng Việt Nam là:
A. Lực lượng cách mạng.
B. Phương pháp cách mạng.
C. Mục tiêu, nhiệm vụ cách mạng.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 7. Năm 1970, Đảng Cộng sản Việt Nam đưa ra khẩu hiệu tuyên truyền, cổ động
về tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh là:
A. Toàn Đảng hãy ra sức học tập đường lối chính trị, tác phong và đạo đức cách
mạng của Hồ Chủ tịch.
B. Toàn Đảng, toàn dân thực hiện cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư theo
tấm gương của Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại.
C. Sống và làm việc theo gương Bác Hồ vĩ đại.
D. Sống, chiến đấu, lao động và học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại.

Câu 8. Tại Đại hội lần thứ VII (1991), Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định Tư
tưởng Hồ Chí Minh là:
A. Tài sản tinh thần quý báu của Đảng.
B. Tài sản tinh thần quý báu của Đảng và của nhân dân ta.
C. Tài sản tinh thần quý báu của Đảng, dân tộc và nhân dân ta. D. Tài sản
tinh thần quý báu của Đảng và của dân tộc.

Câu 9. Phương pháp luận nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh là: A. Thống
nhất tính Đảng và tính khoa học.
B. Thống nhất lý luận và thực tiễn.
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể; quan điểm toàn diện và hệ thống. D. Cả ba
phương án kia đều đúng.
Câu 10. Khái niệm “Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự vận dụng sáng tạo chủ
nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta và trong thực tế, tư tưởng
Hồ Chí Minh đã trở thành một tài sản tinh thần quý báu của Đảng và của dân tộc”
được nêu ra ở Đại hội lần thứ mấy của Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Đại hội lần thứ
VI (1986).
B. Đại hội lần thứ VII (1991).
C. Đại hội lần thứ IX (2001).
D. Đại hội lần thứ XI (2011).

Câu 11. Đại hội lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định: Tư tưởng
Hồ Chí Minh là "một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ
bản của cách mạng Việt Nam". Đây là:
A. Nội dung của tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Nguồn gốc của tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh. D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 12. Đại hội lần thứ XI của Đảng khẳng định: Tư tưởng Hồ Chí Minh là "kết quả
của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể
của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp
thu tinh hoa văn hóa nhân loại". Đây là:
A. Nguồn gốc lý luận của tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Nội dung của tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Bản chất của tư tưởng Hồ Chí Minh. D. Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh.

Câu 13. Đại hội lần thứ XI của Đảng khẳng định: Tư tưởng Hồ Chí Minh là "là tài
sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường
cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi". Đây là: A. Nội dung của
tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Nguồn gốc của tư tưởng Hồ Chí Minh. D. Giá trị của tư
tưởng Hồ Chí Minh.

Câu 14. Nghị quyết số 24C/18.65 về Kỷ niệm 100 năm Ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí
Minh của UNESCO đã ghi nhận Chủ tịch Hồ Chí Minh là:
A. "Anh hùng giải phóng dân tộc và nhà văn hoá kiệt xuất của Việt Nam".
B. "Anh hùng giải phóng dân tộc và nhà văn hoá kiệt xuất của thế giới".
C. "Anh hùng giải phóng dân tộc và nhà văn hoá của Việt Nam". D. "Anh hùng
giải phóng dân tộc và nhà văn hoá của thế giới".
Câu 15. Ý nghĩa của việc học tập môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh là:
A. Góp phần nâng cao năng lực tư duy lý luận.
B. Củng cố niềm tin khoa học gắn với trau dồi tình cảm cách mạng, bồi dưỡng
lòng yêu nước.
C. Xây dựng, rèn luyện phương pháp và phong cách công tác.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 16. Phương pháp luận nào của việc nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh đã yêu
cầu, khi nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh phải luôn luôn quán triệt mối liên hệ qua
lại của các yếu tố, các bộ phận khác nhau trong sự gắn kết tất yếu của hệ thống tư
tưởng đó xung quanh hạt nhân cốt lõi là tư tưởng độc lập, tự do, dân chủ và chủ
nghĩa xã hội?
A. Thống nhất lý luận và thực tiễn. B. Quan
điểm lịch sử - cụ thể.
. triển. C. Quan điểm toàn diện và hệ
thống
D. Quan điểm kế thừa và phát
Câu 17. Đối tượng nào trong chỗ trống ở đoạn
viết sau của Hồ Chí Minh: “Cuối thế kỷ XIX chủ nghĩa đế quốc Pháp xâm lược Việt
Nam. Bọn ….. đê tiện và hèn nhát đầu hàng và câu kết với bọn đế quốc để tiếp tục nô
dịch nhân dân Việt Nam nhiều hơn”.
A. Vua quan.
B. Phong kiến.
C. Vua quan và phong kiến. D. Phong kiến và địa chủ.

Câu 18. Cuộc cách mạng nào được Hồ Chí Minh đánh giá là “ảnh hưởng đến Việt
Nam như tiếng sấm vang trong đêm tối”? A. Công xã Pari ở Pháp năm 1871.
B. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911.
C. Cách mạng Tháng Tám ở Việt Nam năm 1945. D. Cách mạng
Tháng Mười ở Nga năm 1917.

Câu 19. Nhận định sau đây của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong tác phẩm nào: “Toàn
Đảng, toàn dân ta đoàn kết phấn đấu, xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống
nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, và góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách
mạng thế giới”?
A. Di chúc (1965-1969).
B. Ba mươi năm hoạt động của Đảng (1960).
C. Đạo đức cách mạng (1958). D. Đường cách mệnh (1927).
Câu 20. Chọn đáp án đúng nhất: Tư tưởng Hồ Chí Minh ra đời đã đáp ứng yêu cầu
bức thiết của:
A. Cách mạng Việt Nam.
B. Cách mạng thế giới.
C. Bản thân Hồ Chí Minh.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 21. Lô-gíc phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh là:
A. Giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
B. Giải phóng xã hội, giải phóng dân tộc, giải phóng con người.
C. Giải phóng xã hội, giải phóng con người, giải phóng dân tộc.
D. Giải phóng con người, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội.

Câu 22. Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Mác là gì? A.
Phương pháp làm việc biện chứng.
B. Bản chất cách mạng.
C. Chủ nghĩa nhân đạo triệt để. D. Bản chất khoa học.

Câu 23. Tính chất, đặc điểm của đại từ “Nó” trong câu sau được Hồ Chí Minh dùng
để chỉ đối tượng nào: “Nó dùng những người vô sản da trắng để chinh phục những
người vô sản các thuộc địa. Sau đó nó lại tung những người vô sản ở một thuộc địa
này đi đánh những người vô sản ở một thuộc địa khác. Sau hết, nó dựa vào những
người vô sản ở các thuộc địa để thống trị những người vô sản da trắng”: A. Chủ
nghĩa đế quốc.
B. Chủ nghĩa thực dân.
C. Chủ nghĩa tư bản.
D. Chủ nghĩa phát-xít.

Câu 24. “Đuổi hổ cửa trước, rước beo cửa sau” là nhận xét của Hồ Chí Minh về chủ
trương cứu nước của nhà yêu nước nào? A. Phan Bội Châu.
B. Phan Chu Trinh.
C. Hoàng Hoa Thám.
D. Nguyễn Thái Học.

Câu 25. “Mang nặng cốt cách phong kiến” là nhận xét của Hồ Chí Minh về chủ
trương cứu nước của nhà yêu nước nào? A. Hoàng Hoa Thám.
B. Phan Chu Trinh.
C. Phan Bội Châu.
D. Nguyễn Thái Học.
Câu 26. Hồ Chí Minh đã tiếp xúc với “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn
đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin năm nào? A. Năm 1920.
B. Năm 1919.
C. Năm 1918.
D. Năm 1917.
Câu 27. Các bài giảng của Hồ Chí Minh tại các lớp huấn luyện cán bộ được Bộ tuyên
truyền của Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức tập hợp lại và xuất bản thành tác
phẩm gì?
A. Đường cách mệnh (1927).
B. Lênin và Phương Đông (1926).
C. Con rồng tre (1922).
D. Bản án chế độ thực dân Pháp (1925).

Câu 28. Hồ Chí Minh đã tiếp thu giá trị tích cực nào của văn hóa phương Tây? A. Giá
trị về quyền sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.
B. Tư tưởng vị tha, từ bi, bác ái.
C. Triết lý nhân sinh, tu thân, tề gia.
D. Tư tưởng dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.

Câu 29. Tư tưởng Hồ Chí Minh đối với sự phát triển cách mạng thế giới: A. Phản
ánh khát vọng thời đại.
B. Tìm ra các giải pháp đấu tranh giải phóng các nước thuộc địa.
C. Cổ vũ các dân tộc đấu tranh vì những mục tiêu cao cả. D. Cả ba
phương án kia đều đúng.

Câu 30. Hồ Chí Minh thành lập “Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức” năm nào? Tại
đâu?
A. Năm 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc). B. Năm
1923, tại Mátxcơva (Liên Xô)
C. Năm 1926, tại Xiêm (Thái Lan). D. Năm
1920, tại Paris (Pháp).

Câu 31. Hồ Chí Minh đã thành lập "Hội Việt Nam Thanh niên Cách mạng" năm
nào? Tại đâu?
A. Năm 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc)
B. Năm 1923, tại Mátxcơva (Liên Xô).
C. Năm 1924, tại Hương Cảng (Trung Quốc)
D. Năm 1920, tại Paris (Pháp).

Câu 32. Khẩu hiệu chiến lược nổi tiếng “Lao động tất cả các nước, đoàn kết lại” là
của ai?
A. C. Mác.
B. J. Stalin.
C. V.I. Lênin.
D. Hồ Chí Minh.

Câu 33. Theo Hồ Chí Minh, ai là người đầu tiên đã đặt cơ sở cho một thời đại mới,
thật sự cách mạng trong các nước thuộc địa?
A. C. Mác.
B. V.I. Lênin.
C. Hô-xê-mác-ti.
D. C. Mác và Ph. Ăngghen.

Câu 34. Cơ sở khách quan hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh? A. Xã hội
Việt Nam nửa cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.
B. Chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền
(Chủ nghĩa đế quốc).
C. Cách mạng vô sản Nga (1917) thắng lợi và Quốc tế Cộng sản thành lập (3/1919). D.
Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 35. Xã hội Việt Nam khi Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước (1911) là xã
hội:
A. Thuộc địa phong kiến.
B. Phong kiến.
C. Tư bản chủ nghĩa.
D. Xã hội chủ nghĩa

Câu 36. Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Tam dân của Tôn
Trung Sơn là gì?
A. Phù hợp với điều kiện thực tế nước ta.
B. Chống phong kiến.
C. Đấu tranh vì tự do, dân chủ. D. Tư tưởng hòa bình.

Câu 37. Tư tưởng yêu nước và chí hướng cách mạng của Hồ Chí Minh hình thành
trong thời kỳ nào? A. Trước 1911.
B. 1911 - 1920.
C. 1920 - 1930.
D. 1930 - 1945.

Câu 38. Hồ Chí Minh khảo nghiệm và tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân
tộc trong thời kỳ nào? A. 1911 - 1920.
B. 1890 - 1911.
C. 1920 - 1930.
D. 1930 - 1945.

Câu 39. Thời kỳ phát triển và hoàn thiện tư tưởng Hồ Chí Minh là thời gian
nào?
A. 1911 - 1920.
B. 1921 - 1930.
C. 1930 - 1945.
D. 1945 - 1969.

Câu 40. Hồ Chí Minh ra nước ngoài tìm đường cứu nước vào thời gian nào?
Tại đâu?
A. Ngày 5/6/1911, tại Bến cảng Nhà Rồng.
B. Ngày 15/6/1911, tại Bến cảng Nhà Rồng.
C. Ngày 25/6/1911, tại Bến cảng Nhà Rồng.
D. D. Ngày 6/5/1911, tại Bến cảng Nhà Rồng.

Câu 41. Câu nói: “Quan trường thị nô lệ trung chi nô lệ, hựu nô lệ” là của ai?
A. Nguyễn Sinh Sắc.
B. Phan Châu Trinh.
C. Phan Bội Châu.
D. Vương Thúc Qúy.

Câu 42. Sau những năm tháng bôn ba tìm đường cứu nước, Hồ Chí Minh đã trở về
Việt Nam vào thời gian nào? Tại đâu? A. Ngày 28/01/1941, tại Cao Bằng.
B. Ngày 02/9/1945, tại Bắc Kạn.
C. Ngày 06/6/1931, tại Thái Nguyên.
D. Ngày 08/3/1943, tại Tuyên Quang.

Câu 43. Tác phẩm nào sau đây của Hồ Chí Minh xuất bản vào năm 1925? A. Bản
án chế độ thực dân Pháp.
B. Đường cách mệnh.
C. Lênin và Phương Đông.
D. Con rồng tre.

Câu 44. Tác phẩm nào sau đây của Hồ Chí Minh được xuất bản vào năm 1927?
A. Đường cách mệnh.
B. Bản án chế độ thực dân Pháp.
C. Con rồng tre.
D. Đạo đức cách mạng.

Câu 45. Hồ Chí Minh dạy học ở trường Dục Thanh thời gian nào? A. Từ
9/1910 đến 2/1911.
B. Từ 9/1910 đến 5/1911.
C. Từ 9/1910 đến 4/1911.
D. Từ 9/1908 đến 9/1909.
Câu 46. Trong thời gian ở nước ngoài, Hồ Chí Minh đã làm những công việc
gì?
A. Phụ bếp, cào tuyết, thợ ảnh, làm bánh, đốt lò, bán báo. B. Dạy
học, phiên dịch, dẫn chương trình, diễn viên, nội trợ
C. Người mẫu ảnh, thợ xây, kỹ sư.
D. Diễn viên, thợ kim hoàn, phụ hồ, giảng viên.

Câu 47. Tại Pác Bó (1941), Hồ Chí Minh dịch ra tiếng Việt cuốn sách nào để làm tài
liệu huấn luyện cán bộ?
A. Lịch sử Đảng Cộng sản (b) Nga.
B. Tư Bản.
C. Đội du kích bí mật.
D. Chiến tranh và hoà bình.

Câu 48. Hồ Chí Minh đã tham dự cuộc biểu tình chống thuế của nông dân tỉnh
Thừa Thiên vào thời gian nào? A.
Tháng 5/1908.
B. Tháng 5/1906.
C. Tháng 5/1905.
D. Tháng 5/1911.

Câu 49. Hồ Chí Minh ủng hộ phái tả trong Đảng Xã hội Pháp gia nhập Quốc tế III và
trở thành một trong những người sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, đồng thời là người
đảng viên cộng sản đầu tiên của Việt Nam năm nào? A. Năm 1917.
B. Năm 1918.
C. Năm 1919.
D. Năm 1920.

Câu 50. Nhận định sau đây về Hồ Chí Minh là của ai: “Con người thanh niên mảnh
khảnh và đầy sức sống này có thể là người sẽ đặt cây thập tự cáo chung lên nền thống
trị của chúng ta ở Đông Dương”?
A. Paul Doumer (Toàn quyền Pháp tại Đông Dương (1897-1902)).
B. Vua Khải Định (Vua xứ Annam thuộc Pháp (1916-1925)).
C. Tsuchihashi (Toàn quyền Nhật Bản tại Đông Dương (1944-1945)). D. Paul
Arnoux (Trưởng Ban Đông Dương - Sở Mật thám Pháp).

Câu 51. Ai là người có công lớn giúp Hồ Chí Minh thoát ra khỏi nhà tù của thực
dân Anh ở Hồng Kông (1931 - 1933)? A. Luật sư Francis Henry Loseby.
B. Tống Khánh Linh.
C. Thống đốc Hồng Kông William Peel.
D. Tổ chức Cứu tế Đỏ quốc tế (Quốc tế Cộng sản).

Câu 52. Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ tặng đồng bào miền Nam danh
hiệu gì vào tháng 12/1946? A. Sản xuất giỏi.
B. Thành đồng Tổ quốc.
C. Kháng chiến anh dũng.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 53. “Di chúc” của Hồ Chí Minh bắt đầu được viết vào thời gian nào? A.
10/4/1965.
B. 15/5/1969.
C. 20/6/1969.
D. 10/5/1965.

Câu 54. Cống hiến lý luận lớn đầu tiên của Hồ Chí Minh là: A. Về
cách mạng giải phóng dân tộc.
B. Về cách mạng ruộng đất.
C. Về cách mạng dân chủ.
D. Về cách mạng văn hóa.

Câu 55. Thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa trong tư tưởng Hồ Chí Minh
là:
A. Lựa chọn con đường phát triển của dân tộc.
B. Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc.
C. Cả hai đáp án kia đều sai. D. Cả hai đáp án kia đều đúng.

Câu 56. Hồ Chí Minh chủ trương đứng trên lập trường, quan điểm của giai cấp
nào để giải phóng dân tộc? A. Nông dân.
B. Công nhân.
C. Tư sản.
D. Địa chủ.

Câu 57. Nguyên tắc phân phối theo lao động thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam được Hồ Chí Minh giải thích là:
A. Tất cả mọi người đều phải tích cực lao động, sản phẩm xã hội được chia đều.
B. Làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu.
C. Ai làm nhiều thì ăn nhiều, ai làm ít thì ăn ít, ai không làm thì không ăn… D.
Làm theo năng lực, hưởng theo trách nhiệm được giao.

Câu 58. Trong tác phẩm “Thường thức chính trị”, khi nói về những đặc điểm lớn
của chủ nghĩa xã hội, Hồ Chí Minh giải thích nguyên nhân khiến cho trong chủ
nghĩa xã hội: “Không có sự đối lập giữa thành thị và thôn quê, giữa lao động chân
tay và lao động trí óc” là vì:
A. Vì đô thị hóa rất nhanh, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước rất mạnh.
B. Vì công nhân, nông dân nắm quyền lực chính trị.
C. Vì thôn quê ngày càng văn minh, công nông ngày càng thông thái. D. Vì mọi
vùng nông thôn đều trở thành thành thị.

Câu 59. “Đồng bào Nam bộ là dân nước Việt Nam. Sông có thể cạn, núi có thể mòn,
song chân lý đó không bao giờ thay đổi!”. Câu nói trên của Hồ Chí Minh được trích
ra từ văn kiện nào?
A. Thư gửi đồng bào Nam bộ.
B. Bài nói chuyện cùng đồng bào trước khi sang Pháp.
C. Lời kêu gọi Kiều bào Việt Nam ở Pháp.
D. Trả lời phóng viên Hãng thông tấn A.F.P.

Câu 60. “Chúng ta cách mệnh thì cũng phải liên lạc tất cả những đảng cách mệnh
trong thế giới để chống lại tư bản và đế quốc chủ nghĩa”. Luận điểm đó được Hồ Chí
Minh viết trong tác phẩm nào? A. Sách lược vắn tắt của Đảng.
B. Chương trình tóm tắt của Đảng.
C. Đường cách mệnh.
D. Chánh cương vắn tắt của Đảng.

Câu 61. Chủ trương “làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi
tới xã hội cộng sản” được ghi nhận trong văn kiện nào của Hồ Chí Minh? A. Chánh
cương vắn tắt của Đảng.
B. Chương trình tóm tắt của Đảng.
C. Đường cách mệnh.
D. Sách lược vắn tắt của Đảng.

Câu 62. Chọn đáp án đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh:


A. Cách mạng giải phóng dân tộc cần tiến hành chủ động, sáng tạo.
B. Cách mạng giải phóng dân tộc cần tiến hành chủ động, sáng tạo và có
khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
C. Cách mạng giải phóng dân tộc phụ thuộc vào thắng lợi của cách mạng vô sản
ở chính quốc.
D. Cách cách mạng vô sản ở chính quốc giành thắng lợi đồng thời với cách
mạng vô sản ở chính quốc.

Câu 63. Quan điểm nào sau đây không phải của Hồ Chí Minh?
A. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân,
cách mạng thuộc địa có tầm quan trọng đặc biệt.
B. Sự giải phóng của giai cấp công nhân phải là sự nghiệp của bản thân giai cấp
công nhân.
C. Công cuộc giải phóng anh em (tức nhân dân thuộc địa) chỉ có thể thực hiện
được bằng sự nỗ lực của bản thân anh em.
D. Cuộc đấu tranh của công nhân ở tất cả các nước để tự giải phóng, chỉ có thể
thành công được, nếu công nhân cùng nhau đấu tranh chống lại tư bản quốc tế.

Câu 64. Trong “Thư kêu gọi tổng khởi nghĩa” (năm 1945), Hồ Chí Minh viết: “Giờ
quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến. Toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem
sức ta mà…..”. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống. A. Xây dựng đất nước ta.
B. Bảo vệ Tổ quốc ta.
C. Tự giải phóng cho ta.
D. Giải phóng Tổ quốc ta.

Câu 65. Điều mong muốn cuối cùng của Hồ Chí Minh được nêu trong Di chúc
là gì?
A. Xây dựng một nước Việt Nam độc lập, tự do, hạnh phúc.
B. Xây dựng một nước Việt Nam giàu mạnh, sánh vai với các cường quốc năm
châu. C. Xây dựng một nước Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và
giàu mạnh, và góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách mạng thế giới.
D. Xây dựng một nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

Câu 66. Nội dung cốt lõi của vấn đề dân tộc thuộc địa trong tư tưởng Hồ Chí Minh?
A. Độc lập dân tộc.
B. Ruộng đất cho dân cày.
C. Dân chủ cho nhân dân.
D. Xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa.

Câu 67. Theo Hồ Chí Minh, lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm lực
lượng nào?
A. Toàn dân tộc.
B. Liên minh công – nông
C. Công – nông – trí thức.
D. Giai cấp vô sản và nhân dân tiến bộ toàn thế giới.

Câu 68. Chọn đáp án đúng ở chỗ trống trong câu sau của Hồ Chí Minh: “… mà
không tiết kiệm thì khác nào gió vào nhà trống”: A. Cần cù.
B. Tăng gia sản xuất.
C. Sản xuất.
D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 69. Theo Hồ Chí Minh, giải phóng dân tộc bằng: A. Đấu
tranh nghị trường.
B. Bạo lực cách mạng.
C. Đàm phán, thương lượng hòa bình. D. Cả ba phương án
kia đều đúng.

Câu 70. Chọn đáp án đúng ở chỗ trống trong câu sau của Hồ Chí Minh: “Toàn quốc
đồng bào hãy đứng dậy ….. mà tự giải phóng cho ta”. A. Đem sức ta.
B. Dưới sự lãnh đạo của Đảng.
C. Đoàn kết đem sức ta.
D. Dựa vào sự giúp đỡ của quốc tế.

Câu 71. Theo Hồ Chí Minh, giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
ở các nước thuộc địa vì:
A. Giải phóng dân tộc là tiền đề để giải phóng giai cấp.
B. Mâu thuẫn giữa dân tộc và đế quốc gay gắt hơn mâu thuẫn giữa các giai cấp với
nhau.
C. Trong giải phóng dân tộc đã bao hàm một phần giải phóng giai cấp. D. Cả ba
phương án kia đều đúng.

Câu 72. Quan điểm: “Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng; dân tộc
nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do” được Hồ Chí Minh suy
ra từ tuyên ngôn nào?
A. Tuyên ngôn thế giới về quyền con người của Liên Hiệp Quốc, năm 1948.
B. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản của C. Mác và Ph. Ăngghen, năm 1848.
C. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp, năm 1791. D.
Tuyên ngôn độc lập của Mỹ, năm 1776.

Câu 73. “Chúng ta tranh được tự do, độc lập rồi mà dân cứ chết đói, chết rét, thì tự
do, độc lập cũng không làm gì” nói lên quan điểm nào của Hồ Chí Minh về độc lập
dân tộc?
A. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để.
B. Độc lập dân tộc gắn liền với hòa bình, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
C. Độc lập dân tộc phải gắn liền tự do và hạnh phúc của nhân dân. D. Cả ba
phương án đều đúng.

Câu 74. Cuộc cách mạng nào được Hồ Chí Minh nhận xét trong tác phẩm “Đường
cách mệnh” (1927): “Cách mệnh thành công đã hơn 150 năm nay, nhưng công nông
vẫn cứ cực khổ, vẫn cứ lo tính cách mệnh lần thứ hai”? A. Cách mạng tư sản Pháp
năm 1789.
B. Cách mạng tư sản Pháp năm 1848.
C. Cách mạng tư sản Mỹ năm 1776.
D. Cách mạng Tân Hợi (Trung Quốc) năm 1911.

Câu 75. Cuộc cách mạng nào được Hồ Chí Minh nhận xét trong tác phẩm “Đường
cách mệnh” (1927): “Tiếng là cộng hòa và dân chủ, kỳ thực trong thì nó tước lục
công nông, ngoài thì nó áp bức thuộc địa”? A. Cách mạng tư sản Pháp năm 1789.
B. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911.
C. Cách mạng giải phóng dân tộc Mỹ năm 1776. D. Cách mạng tư
sản Pháp năm 1789.

Câu 76. Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, đối tượng của cách mạng ở thuộc địa là
ai?
A. Là giai cấp tư sản bản xứ.
B. Là giai cấp địa chủ nói chung.
C. Là chủ nghĩa thực dân và tay sai phản động.
D. Mọi giai cấp, tầng lớp bóc lột trong xã hội.

Câu 77. Quan điểm sau đây của Hồ Chí Minh được nêu tại Đại hội/Hội nghị của
Đảng: “Cuộc cách mạng Đông Dương hiện tại không phải là cuộc cách mạng tư sản
dân quyền, cuộc cách mạng phải giải quyết hai vấn đề: phản đế và điền địa nữa, mà
là một cuộc cách mạng chỉ phải giải quyết một vấn đề cần kíp “dân tộc giải phóng”?
A. Hội nghị thành lập Đảng (1930).
B. Đại hội lần thứ nhất của Đảng (3/1935).
C. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 7 (11/1940).
D. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ tám (5/1941).

Câu 78. Nhận định sau đây của Hồ Chí Minh trong tác phẩm nào: “Dù sao, chúng ta
phải quyết tâm đánh giặc Mỹ đến thắng lợi hoàn toàn. Còn non, còn nước còn người.
Thắng giặc Mỹ, ta sẽ xây dựng hơn mười ngày nay!”? A. Lời kêu gọi của Hồ Chí Minh
(17/7/1966).
B. Đường cách mệnh (1927).
C. Di chúc (1965-1969).
D. Thư khen đồng bào, chiến sĩ và cán bộ miền Nam (8/9/1968).

Câu 79. Tại Đại hội V Quốc tế cộng sản (1924), Hồ Chí Minh đã chỉ rõ: Vận mệnh
của giai cấp vô sản ở các nước đi xâm lược thuộc địa gắn chặt với vận mệnh của ai?
A. Vận mệnh của các dân tộc thuộc địa.
B. Vận mệnh của giai cấp bị áp bức ở các thuộc địa.
C. Vận mệnh của giai cấp nông dân ở các thuộc địa.
D. Vận mệnh của giai cấp vô sản ở các thuộc địa.

Câu 80. Trong cách mạng giải phóng dân tộc, Hồ Chí Minh xác định lực lượng nào là
gốc của cách mạng?
A. Công nhân, trí thức.
B. Nông dân, tư sản.
C. Công nhân, tiểu tư sản.
D. Công nhân, nông dân.

Câu 81. Trong bài “Cách mạng Tháng Mười vĩ đại mở ra con đường giải phóng cho
các dân tộc” (năm 1967), Hồ Chí Minh nhận định: “Trong cuộc đấu tranh gian khổ
chống kẻ thù của giai cấp và của dân tộc, cần dùng …. chống lại bạo lực phản cách
mạng, giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền”. Chọn phương án đúng điền vào
chỗ trống.
A. Đấu tranh nghị trường.
B. Bạo lực cách mạng.
C. Lực lượng toàn dân. D. Đấu tranh hòa bình.

Câu 82. Theo Hồ Chí Minh, điều kiện tiên quyết để tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã
hội là:
A. Độc lập dân tộc.
B. Có sự lãnh đạo của Đảng.
C. Tiền vốn, khoa học – kỹ thuật. D. Sự đoàn kết toàn dân.

Câu 83. Chọn đáp án đúng ở chỗ trống trong câu sau của Hồ Chí Minh: “Chỉ tiêu
kế hoạch một phần, …. phải hai phần, cố gắng phải ba phần”: A. Trách nhiệm.
B. Sáng kiến.
C. Quyết tâm.
D. Biện pháp.

Câu 84. Mục tiêu cụ thể của về kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Công - nông nghiệp hiện đại, khoa học - kỹ thuật tiên tiến.
B. Cách bóc lột theo chủ nghĩa tư bản được bỏ dần.
C. Đời sống vật chất của nhân dân ngày càng được cải thiện. D. Cả ba phương án
kia đều đúng.

Câu 85. Theo Hồ Chí Minh, nhiệm vụ trung tâm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam là gì? A. Hợp tác hóa.
B. Công nghiệp hoá.
C. Sở hữu tập thể.
D. Cả ba phương án đều đúng.

Câu 86. Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội là gì? A. Khoa
học kỹ thuật tiên tiến.
B. Kinh tế phát triển.
C. Giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
D. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.

Câu 87. Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu chung của chủ nghĩa xã hội là gì? A. Một
nền kinh tế hiện đại.
B. Phát triển mạnh mẽ khoa học – kỹ thuật.
C. Độc lập cho dân tộc; tự do, hạnh phúc cho nhân dân.
D. Đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân lao động.

Câu 88. Theo Hồ Chí Minh, động lực quyết định nhất của chủ nghĩa xã hội là
gì?
A. Khoa học - kỹ thuật.
B. Chính trị.
C. Con người. D. Sự giúp đỡ, ủng hộ quốc tế.

Câu 89. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, động lực quan trọng và quyết định của của chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam là gì?
A. Đấu tranh giai cấp, cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.
B. Là con người, là nhân dân lao động mà nòng cốt là công – nông – trí thức.
C. Thực hiện bình đẳng và công bằng xã hội.
D. Xóa đói giảm nghèo.

Câu 90. Quan điểm nào sau đây của Hồ Chí Minh?
A. Sự tàn bạo của chủ nghĩa tư bản đã chuẩn bị đất rồi. Chủ nghĩa xã hội
chỉ còn phải làm cái việc là gieo hạt giống của công cuộc giải phóng nữa thôi.
B. Xem xét lại chủ nghĩa Mác về cơ sở lịch sử của nó, củng cố nó bằng dân tộc
học phương Đông.
C. Chủ nghĩa dân tộc là động lực lớn của đất nước.
D. Cả ba phương án kia đều đúng

Câu 91. Theo Hồ Chí Minh, kẻ thù hung ác của chủ nghĩa xã hội là ai? A. Giặc
ngoại xâm.
B. Chủ nghĩa tư bản.
C. Chủ nghĩa đế quốc.
D. Chủ nghĩa cá nhân.

Câu 92. Quan điểm của Hồ Chí Minh về động lực xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam là gì?
A. Động lực bên trong.
B. Động lực bên ngoài.
C. Ngăn ngừa “giặc nội xâm” là tham ô, lãng phí, quan liêu, các yếu tố kìm
hãm, triệt tiêu nguồn lực vốn có của chủ nghĩa xã hội. D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 93. Quan điểm của Hồ Chí Minh về động lực quan trọng và quyết định xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là gì?
A. Sức mạnh thời đại, của tinh thần đoàn kết quốc tế.
B. Sức mạnh của các thành quả khoa học - kỹ thuật thế giới.
C. Sức mạnh vật chất và tinh thần của con người, của nhân dân lao động mà
nòng cốt là công - nông - trí thức.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 94. Đặc điểm to nhất khi Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội theo tư tưởng Hồ
Chí Minh là:
A. Từ một nước thuộc địa, nửa phong kiến, trình độ pháp luật còn kém
B. Từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội, không
kinh qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
C. Từ một nước lạc hậu, yếu kém về mọi mặt.
D. Từ một nước thuộc địa, nửa phong kiến, nông nghiệp lạc hậu.

Câu 95. Theo Hồ Chí Minh, động lực quan trọng nhất của cách mạng xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là:
A. Động lực kinh tế.
B. Đảng – Nhà nước – Mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Con người.
D. Động lực văn hóa.

Câu 96. Theo Hồ Chí Minh, mâu thuẫn cơ bản của thời kỳ quá độ ở Việt Nam
là gì?
A. Mâu thuẫn giữa nghèo đói sau chiến tranh và đòi hỏi nâng cao đời sống nhân
dân.
B. Mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển cao của đất nước theo xu hướng tiến
bộ và thực trạng kinh tế - xã hội quá thấp kém của nước ta.
C. Mâu thuẫn giữa ổn định xã hội và sự phá hoại của các thế lực thù địch.
D. Mâu thuẫn giữa trình độ khoa học kỹ thuật của ta thấp kém và nhu cầu hội
nhập kinh tế thế giới.
Câu 97. Ngày 24/4/1957, khi nói chuyện với cán bộ, công nhân nhà máy dệt Nam
Định, Hồ Chí Minh cho rằng: “Chế độ làm khoán là một điều kiện của chủ nghĩa xã
hội, nó khuyến khích người công nhân luôn luôn tiến bộ, cho nhà máy tiến bộ. Làm
khoán là ……”. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống. A. Tạo điều kiện phát triển
sản xuất.
B. Ích chung và lại lợi riêng.
C. Tăng năng xuất lao động.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 98. Theo Hồ Chí Minh, trong điều kiện của nước ta, biện pháp cơ bản, quyết
định, lâu dài trong xây dựng chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Đem tài dân, sức dân, của dân làm lợi cho dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.
B. Tiến hành công nghiệp hóa.
C. Xây dựng đội ngũ lãnh đạo đủ đức và tài. D. Phát triển khoa học kỹ thuật.

Câu 99. Theo Hồ Chí Minh, biện pháp để tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam là gì?
A. Thực hiện cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, kết hợp cải tạo với xây
dựng, lấy xây dựng làm chính.
B. Kết hợp xây dựng và bảo vệ, đồng thời tiến hành hai nhiệm vụ chiến lược ở
hai miền Nam - Bắc khác nhau trong phạm vi một quốc gia.
C. Biện pháp cơ bản, quyết định, lâu dài trong xây dựng chủ nghĩa xã hội là đem
của dân, tài dân, sức dân, làm lợi cho dân dưới sự lãnh đạo của Đảng. D. Cả ba phương án
kia đều đúng.

Câu 100. Quan điểm của Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Hồ Chí Minh coi nội lực là quyết định.
B. Hồ Chí Minh coi ngoại lực là quyết định.
C. Hồ Chí Minh coi nội lực và ngoại lực là như nhau.
D. Hồ Chí Minh coi nội lực là quyết định nhất, ngoại lực là rất quan trọng.

Câu 168. Một điều kiện để đảm bảo độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội ở
nước ta là gì?
A. Dân tộc phải được độc lập.
B. Đảng Cộng sản phải giữ vai trò lãnh đạo trong suốt tiến trình cách mạng.
C. Nhân dân có sự giác ngộ, tin tưởng vào chủ nghĩa xã hội.
D. Có nhà nước chuyên chính vô sản.

Câu 101. Hồ Chí Minh nói tới văn kiện nào trong câu sau: “Hỡi đồng bào bị đọa đày
đau khổ! Đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta”?
A. Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa
Lênin của
.
B. Nghị quyết Đại hội V Quốc tế Cộng sản.
C. Nghị quyết Đại hội VII Quốc tế cộng sản.
D. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.

Câu 102. Xã hội có chế độ dân chủ là đặc trưng về mặt nào của xã hội xã hội chủ
nghĩa theo tư tưởng Hồ Chí Minh? A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa. D. Xã hội.

Câu 103. Tư tưởng "Đem tài dân, sức dân, của dân làm lợi cho dân" là nói đến mặt
nào trong đặc trưng xã hội xã hội chủ nghĩa của Hồ Chí Minh? A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa, đạo đức và các quan hệ xã hội. D. Chủ thể xây
dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 104. Trong vận dụng kinh nghiệm thực tiễn thế giới vào xây dựng chủ nghĩa
xã hội, Hồ Chí Minh đã yêu cầu phải chống khuynh hướng nào? A. "Giáo điều"
và "xét lại".
B. "Giáo điều" và "máy móc".
C. "Xét lại" và "đổi mới".
D. "Máy móc" và "đổi mới".

Câu 105. Kẻ địch bên trong của mỗi người cần phải chống trong xây dựng chủ nghĩa
xã hội theo Hồ Chí Minh là: A. Quan liêu, mệnh lệnh.
B. Tham nhũng, lãng phí.
C. Lợi ích cá nhân.
D. Chủ nghĩa cá nhân.

Câu 106. Đại hội lần thứ mấy của Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra Cương lĩnh xây
dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A. Đại hội lần thứ VI
(1986).
B. Đại hội lần thứ VII
(1991).
C. Đại hội lần thứ IX (2001).
D. Đại hội lần thứ X (2006).
. Quan Câu điểm sau đây về quy luật hình thành Đảng Cộng sản là của ai: “Đảng
Cộng 107 sản ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác với phong
trào công nhân”. A. C. Mác.
B. Ph. Ăngghen.
C. V.I. Lênin.
D. Hồ Chí Minh.

Câu 108. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng Việt Nam cần phải có Đảng để làm gì?
A. Xác định đường lối cách mạng đúng đắn và phương pháp cách mạng thích
hơp.
B. Tổ chức dân chúng thực hiện đường lối, cách mạng do Đảng đề ra.
C. Gắn cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới nhằm tạo sức mạnh tổng
hợp cho cách mạng Việt Nam.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 109. Theo Hồ Chí Minh thì Đảng Lao động Việt Nam là Đảng của ai? A. Đảng
Lao động Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân Việt Nam.
B. Đảng Lao động Việt Nam là Đảng của giai cấp nông dân Việt Nam.
C. Đảng Lao động Việt Nam là Đảng của công nhân và trí thức Việt Nam.
D. Đảng Lao động Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân và nhân dân
lao động, cho nên nó phải là Đảng của dân tộc Việt Nam.

Câu 110. Hồ Chí Minh yêu cầu Đảng phải là đạo đức, là văn minh, mỗi đảng viên và
cán bộ phải thật sự thấm nhuần đạo đức cách mạng, thật sự cần kiệm liêm chính, chí
công vô tư. Phải giữ gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng đáng là người lãnh đạo,
người đầy tớ thật trung thành của ai? A. Của giai cấp công nhân.
B. Của giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
C. Của nhân dân.
D. Của công – nông – trí thức.

Câu 111. Thuật ngữ “Đảng cầm quyền” được Hồ Chí Minh viết trong tác
phẩm nào?
A. Vi hành.
B. Di chúc.
C. Đường cách mệnh.
D. Bản án chế độ thực dân Pháp.

Câu 112. Đảng ta trở thành Đảng cầm quyền từ năm nào? A. Năm
1930.
B. Năm 1935.
C. Năm 1945.
D. Năm 1946.
Câu 113. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong câu nói sau của Hồ Chí Minh:
“Trước hết phải có Đảng cách mạng để trong thì vận động và ...... quần chúng, ngoài
thì ..... với dân tộc bị áp bức và vô sản giai cấp ở mọi nơi ....... có vững cách mạng mới
thành công”:
A. Tập hợp - hợp tác - đoàn thể.
B. Lôi cuốn - liên lạc - Đảng.
C. Tổ chức - liên lạc - Đảng.
D. Liên lạc - đoàn kết - Đảng.

Câu 114. Nhà nước do dân theo tư tưởng Hồ Chí Minh là: A. Nhà
nước do dân lập nên, do dân ủng hộ, nuôi dưỡng.
B. Nhà nước chỉ giúp kế hoạch.
C. Dân tự làm, tự lo vì Nhà nước không làm thay cho dân. D. Cả ba
phương án kia đều đúng.

Câu 115. Theo Hồ Chí Minh, đâu là dây chuyền của bộ máy, là khâu trung gian nối
liền giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân? A. Đảng viên.
B. Cán bộ.
C. Giai cấp công nhân. D. Đội ngũ trí thức.

Câu 116. Theo Hồ Chí Minh, công tác gốc của Đảng là công tác gì? A. Công
tác chính trị.
B. Công tác tư tưởng.
C. Công tác cán bộ.
D. Công tác lý luận.

Câu 117. Phương án nào không thuộc các nguyên tắc tổ chức sinh hoạt Đảng theo
tư tưởng Hồ Chí Minh? A. Tập trung dân chủ.
B. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách.
C. Tự phê bình và phê bình; Kỷ luật nghiêm minh, tự giác. D. Thẳng
thắn, có tinh thần trách nhiệm.

Câu 118. Theo Hồ Chí Minh, tổ chức nào là “hạt nhân”, quyết định chất lượng lãnh
đạo của Đảng, là môi trường tu dưỡng, rèn luyện và cũng là nơi giám sát đảng viên?
A. Bộ Chính trị.
B. Đảng bộ.
C. Đảng ủy.
D. Chi bộ.
Câu 119. Quan điểm sau đây được trích trong văn bản nào: “Tất cả quyền bính
trong nước đều là của toàn thể nhân dân Việt Nam, không phân biệt nòi giống, gái
trai, giàu nghèo, giai cấp, tôn giáo”.
A. Điều 1 - Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1946).
B. Lời nói đầu - Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1946).
C. Tuyên ngôn độc lập (1945).
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).

Câu 120. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, muốn trừ sạch bệnh tham ô, lãng phí thì trước
mắt phải tẩy sạch bệnh gì?
A. Bệnh trái phép, cậy thế, cậy quyền.
B. Bệnh tư túng, chia rẽ.
C. Bệnh quan liêu.
D. Bệnh kiêu ngạo cộng sản.

Câu 121. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong câu sau của Hồ Chí Minh:
“Đảng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, nghĩa là những người ...... , dân
cày và lao động trí óc kiên quyết nhất, hăng hái nhất, trong sạch nhất, tận tâm tận
lực phụng sự Tổ quốc và nhân dân”? A. Vô sản.
B. Thợ thủ công.
C. Thợ thuyền.
D. Tiểu thương.

Câu 122. Đây là nguyên tắc mà Hồ Chí Minh cho là nguyên tắc lãnh đạo, có thể xem
xét toàn diện mọi mặt, tránh ỷ lại, phát huy tính chủ động: A. Tập trung dân chủ.
B. Kỷ luật nghiêm minh, tự giác.
C. Đoàn kết thống nhất.
D. Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách.

Câu 123. Theo Hồ Chí Minh, Đảng lãnh đạo Nhà nước bằng phương thức nào? A.
Đường lối, chủ trương.
B. Công tác kiểm tra.
C. Qua các tổ chức Đảng, đảng viên trong bộ máy Nhà nước. D. Cả
ba phương án kia đều đúng.

Câu 124. Theo Hồ Chí Minh, trong quan hệ với dân thì cán bộ Nhà nước là: A. Người
đầy tớ của dân.
B. Người lãnh đạo của dân.
C. Cha mẹ của dân, dạy dỗ và sai bảo dân.
D. Vừa là người lãnh đạo vừa là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân.
Câu 125. Để bộ máy Nhà nước trong sạch, vững mạnh, Hồ Chí Minh chủ trương
thực hiện “3 chống”, đó là:
A. Tham ô, lãng phí, quan liêu.
B. Đặc quyền, đặc lợi, hống hách.
C. Cục bộ, địa phương, bè phái. D. Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo.

Câu 126. Chọn đáp án đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh về bản chất của
Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa:
A. Mang bản chất giai cấp công nhân.
B. Mang tính nhân dân sâu sắc.
C. Mang tính dân tộc.
D. Có sự thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân và
tính dân
tộc.

Câu 127. Theo Hồ Chí Minh, việc gốc để xây dựng đội ngũ cán bộ vững mạnh
là:
A. Huấn luyện cán bộ.
B. Thi tuyển cán bộ.
C. Chính sách cán bộ. D. Xác định tiêu chuẩn cán bộ.

Câu 128. Điền vào chỗ trống trong câu nói sau của Hồ Chí Minh: “Muôn việc thành
công hay thất bại đều do…” A. Đường lối đúng hay sai.
B. Đảng mạnh hay yếu.
C. Đoàn kết rộng hay hẹp. D. Cán bộ tốt hay kém.

Câu 129. Theo Hồ Chí Minh nguyên tắc nào sau đây là quy luật phát triển của
Đảng:
A. Tập trung dân chủ.
B. Tập thể lãnh đạo - cá nhân phụ trách.
C. Đoàn kết thống nhất trong Đảng.
D. Tự phê bình và phê bình.

Câu 130. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong câu sau của Hồ Chí Minh: “Để
lãnh đạo cách mạng, Đảng phải mạnh. Đảng mạnh là do....... tốt. Chi bộ tốt là do
các ...... đều tốt”.
A. Tổng bí thư/ đồng chí
B. Chi bộ/ đảng viên
C. Chi ủy/ ủy viên
D. Đảng bộ/bí thư

Câu 131. Câu Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong câu sau của Hồ Chí
Minh: “Nếu Chính phủ làm hại dân thì dân có quyền … Chính phủ” A.
Lật đổ.
B. Đuổi.
C. Góp ý.
D. Kiểm soát, phê bình.

Câu 132. Theo Hồ Chí Minh, Nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ là: A. Nhà
nước quản lý xã hội chủ yếu bằng pháp luật.
B. Nhà nước hợp pháp, hợp hiến.
C. Nhà nước chú trọng đưa pháp luật vào cuộc sống. D. Cả ba
phương án kia đều đúng.

Câu 133. Theo Hồ Chí Minh, Nhà nước thể hiện quyền là chủ và làm chủ của nhân
dân thì Nhà nước đó phải là:
A. Do dân B. Vì
Dân.
C. Của dân
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 134. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong Di chúc của Hồ Chí Minh:
“Các đồng chí từ trung ương đến các ..... cần phải giữ gìn ….. như giữ gìn con ngươi
của mắt mình”
A. Chi bộ / sự đoàn kết nhất trí của Đảng.
B. Cơ sở / đạo đức cách mạng
C. Địa phương / sự toàn vẹn lãnh thổ.
D. Chi bộ / tư cách của người đảng viên.

Câu 135. Để xây dựng Nhà nước trong sạch, hoạt động có hiệu quả, Hồ Chí Minh
chủ trương:
A. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đủ đức và tài.
B. Tăng cường tính nghiêm minh của pháp luật đi đôi với đẩy mạnh giáo dục đạo
đức cách mạng.
C. Đề phòng và khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của Nhà nước. D. Cả ba
phương án kia đều đúng.

Câu 136. Hồ Chí Minh nêu lên những yêu cầu gì về việc xây dựng đội ngũ cán bộ,
công chức nhà nước?
A. Tuyệt đối trung thành với cách mạng; Hăng hái, thành thạo công việc,
giỏi chuyên môn, nghiệp vụ; Liên hệ mật thiết với nhân dân.
B. Dám phụ trách, dám quyết đoán, dám chịu trách nhiệm, nhất là trong những
tình huống khó khăn, “thắng không kiêu, bại không nản”.
C. Phải thường xuyên tự phê bình và phê bình, luôn luôn có ý thức và hạnh động
vì sự lớn mạnh, trong sạch của Nhà nước. D. Tất cả những yêu cầu kia.

Câu 137. Tổ chức thanh niên mà Hồ Chí Minh chủ trương thành lập vào năm 1925
có tên gọi chính thức trong điều lệ của tổ chức này là: A. Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên.
B. Việt Nam Thanh niên cách mạng đồng chí hội.
C. Thanh niên xung phong.

Câu 138. Lần đầu tiên ở nước ta, Tổng tuyển cử với chế độ phổ thông đầu phiếu vào
thời gian nào?
A. Ngày 06/01/1946.
B. Ngày 06/11/1946.
C. Ngày 01/6/1946.
D. Ngày 11/6/1946.

Câu 139. Mục địch của tổng tuyển cử trong cả nước theo chế độ phổ thông đầu phiếu
năm 1946 là gì?
A. Để nhà nước ta có cơ sở pháp lý vững chắc trong quan hệ với quân Đồng Minh.
B. Để có mối quan hệ quốc tế bình đẳng về mặt nhà nước.
C. Để có thể thiết lập một cơ chế quyền lực hợp pháp theo thông lệ quốc tế. D. Cả
ba phương án kia đều đúng.

Câu 140. Quan điểm sau đây được trích trong văn bản nào: “Nhà nước của ta là Nhà
nước dân chủ nhân dân, dựa trên nền tảng liên minh công nông, do giai cấp công
nhân lãnh đạo”?
A. Điều 1 - Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1946).
B. Lời nói đầu của Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1959).
C. Tuyên ngôn độc lập (1945).
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).
Câu 141. Tại kỳ họp đầu tiên của Quốc hội khoá I nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa đã bầu ai làm Chủ tịch Chính phủ liên hiệp kháng chiến? A. Phạm Văn Đồng.
B. Tôn Đức Thắng.
C. Hồ Chí Minh.
D. Huỳnh Thúc Kháng.
Câu 142. Điểm đặc sắc nhất trong tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước pháp quyền là
gì?
A. Coi trọng pháp luật quản lý xã hội.
B. Đề cao đạo đức trong quản lý xã hội.
C. Đảm bảo tính nghiêm minh và hiệu lực của pháp luật.
D. Kết hợp nhuần nhuyễn cả pháp luật và đạo đức trong quản lý xã hội.

Câu 143. Nhận định sau đây được trích từ tác phẩm nào của Hồ Chí Minh: “Cải
cách nền pháp lý ở Đông Dương bằng cách cho người bản xứ cũng được quyền
hưởng những đảm bảo về mặt pháp luật như người Âu châu”; “Thay chế độ ra các
sắc lệnh bằng chế độ ra các đạo luật”? A. Bản án chế độ thực dân Pháp.
B. Đường cách mệnh.
C. Vi hành.
D. Yêu sách của nhân dân An Nam.

Câu 144. Mục địch của tổng tuyển cử trong cả nước theo chế độ phổ thông đầu phiếu
năm 1946 là gì?
A. Để nhà nước ta có cơ sở pháp lý vững chắc trong quan hệ với quân Đồng minh.
B. Để có mối quan hệ quốc tế bình đẳng về mặt nhà nước.
C. Để có thể thiết lập một cơ chế quyền lực hợp pháp theo thông lệ quốc tế. D. Cả
ba phương án kia đều đúng.

Câu 145. Theo Hồ Chí Minh, để thực hiện được dân chủ trong xã hội, trước tiên
cần thực hiện dân chủ trong tổ chức nào? A. Dân chủ trong chính quyền các cấp.
B. Dân chủ trong Quốc hội.
C. Dân chủ trong các đoàn thể nhân dân. D. Dân chủ trong
Đảng.

Câu 146. Bảy xin hiến pháp ban hành/Trăm điều phải có thần linh pháp
quyền". Hai câu thơ trên được trích trong tác phẩm nào của Hồ Chí Minh? A.
Bản án chế độ thực dân Pháp.
B. Đường cách mệnh.
C. Việt Nam yêu cầu ca.
D. Nhật kí trong tù.

Câu 147. Để có một Nhà nước hợp pháp, hợp hiến, việc làm đầu tiên của Hồ Chí
Minh sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là gì? A. Tổ chức tổng tuyển cử trong
cả nước.
B. Kêu gọi thế giới công nhận chính quyền mới.
C. Thiết kế mô hình nhà nước cách mạng.
D. Lựa chọn, sắp xếp cán bộ.

Câu 148. Ngày 26/01/1946, Hồ Chí Minh ký lệnh nói rõ tội tham ô, trộm cắp của
công dân là tội gì? A. Tù 50 năm.
B. Tù 20 năm.
C. Tù chung thân. D. Tử hình.

Câu 149. Điền vào chỗ trống trong câu nói sau của Hồ Chí Minh: "Làm sao cách
mệnh rồi thì quyền trao cho…. chớ để trong tay một bọn ít người"? A. Dân chúng
số nhiều.
B. Giai cấp tư sản dân tộc.
C. Giai cấp công nhân.
D. Giai cấp nông dân.

Câu 150. Hồ Chí Minh ký sắc lệnh ấn định phạt tội đưa và nhận hối lộ mấy năm tù?
A. Từ 5 đến 10 năm.
B. Từ 5 đến 15 năm.
C. Từ 5 đến 20 năm.
D. Từ 10 đến 20 năm.

Câu 151. So với học thuyết Mác - Lênin, Hồ Chí Minh đã bổ sung yếu tố nào trong
sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Phong trào dân chủ.
B. Phong trào yêu nước.
C. Phong trào công nhân.
D. Phong trào thanh niên.

Câu 152. Theo Hồ Chí Minh, nền tảng cơ bản nhất quyết định sự lãnh đạo tất yếu
của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với cách mạng Việt Nam là? A. Sự lãnh đạo sáng
suốt của Đảng.
B. Đảng có đội ngũ đảng viên trong sạch vững mạnh.
C. Đảng đáp ứng nhu cầu tất yếu của xã hội Việt Nam. D. Đảng hoạt
động vì nước vì dân.

Câu 250. Điền vào chỗ trống trong quan điểm sau của Hồ Chí Minh: “Bây giờ học
thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất,
cách mệnh nhất là …..”.
A. Chủ nghĩa Mác.
B. Chủ nghĩa Lênin.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin.
D. Chủ nghĩa Tôn Dật Tiên

Câu 153. Theo Hồ Chí Minh, nguyên tắc nào trong hoạt động của Đảng phải là việc
làm thường xuyên, như “mỗi ngày phải rửa mặt”. A. Tập trung dân chủ.
B. Kỷ luật nghiêm minh tự giác.
C. Tự phê bình và phê bình. D. Đoàn kết quốc tế.

Câu 154. Theo Hồ Chí Minh, khi lợi ích chung của Đảng mâu thuẫn với lợi ích riêng
của cá nhân thì người đảng viên phải như thế nào? A. Hy sinh lợi ích của Đảng cho lợi
ích cá nhân.
B. Hy sinh lợi ích của cá nhân cho lợi ích của Đảng.
C. Cân bằng giữa hai lợi ích.
D. Xem xét tính cấp bách để quyết định lựa chọn lợi ích.

Câu 155. Tư tưởng về đảng kiểu mới của giai cấp vô sản, được Hồ Chí Minh vận
dụng, phát triển trong quá trình sáng lập và rèn luyện Đảng Cộng sản Việt Nam là tư
tưởng của ai?
A. V.I. Lênin.
B. C. Mác.
C. Mao Trạch Đông.
D. Kim Nhật Thành.

Câu 156. Điền vào chỗ trống trong câu nói sau của Hồ Chí Minh: “Đảng có những
điều kiện kỷ luật bắt buộc mỗi đảng viên phải theo. Không có kỷ luật sắt không có
Đảng. Đã vào Đảng thì phải theo tư tưởng của Đảng. Đảng đã chỉ thị nghị quyết là
phải làm. Không làm thì … …”. A. Bàn bạc, thảo luận lại.
B. Xem xét kỷ luật.
C. Giải trình lý do.
D. Đuổi ra khỏi Đảng.
Câu 157. Theo Hồ Chí Minh, việc Đảng cần làm ngay sau khi cuộc chống Mỹ, cứu
nước của nhân dân Việt Nam hoàn toàn thắng lợi là?
A. Củng cố quyền lãnh đạo
B. Tăng cường lực lượng.
C. Chỉnh đốn lại Đảng.
D. Mở rộng các mối quan hệ quốc tế.

Câu 158. Chọn câu trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh: Trong quan hệ với quần
chúng, Đảng phải:
A. Không được theo đuôi quần chúng.
B. Luôn luôn nghe theo quần chúng.
C. Theo đuổi quần chúng.
D. Luôn làm theo quần chúng.

Câu 159. Theo Hồ Chí Minh, tổ chức nào là “hạt nhân”, quyết định chất lượng lãnh
đạo của Đảng, là môi trường tu dưỡng, rèn luyện và cũng là nơi giám sát đảng viên?
A. Chi bộ.
B. Bộ Chính trị.
C. Đảng bộ.
D. Đảng ủy.

Câu 160. Hồ Chí Minh nhấn mạnh: muốn đoàn kết chặt chẽ trong Đảng thì phải làm
gì?
A. Tự phê bình và phê bình.
B. Mở rộng dân chủ nội bộ.
C. Chống lại chủ nghĩa cá nhân và các biểu hiện tiêu cực.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 161. Theo Hồ Chí Minh, là người lãnh đạo, Đảng phải có những phẩm
chất gì?
A. Tư cách, phẩm chất, năng lực cần thiết.
B. Phải làm cho dân tin, dân phục để dân theo.
C. Tư cách, phẩm chất, năng lực cần thiết. D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 162. Theo Hồ Chí Minh, trong xây dựng Đảng về chính trị, vấn đề nào là “cốt
tử”?
A. Xây dựng đường lối chính trị.
B. Xây dựng và thực hiện nghị quyết của Đảng.
C. Củng cố lập trường chính trị.
D. Nâng cao bản lĩnh chính trị của đảng viên.

Câu 163. Theo Hồ Chí Minh, nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam
là gì?
A. Chủ nghĩa Mác - Lênin.
B. Tinh hoa văn hóa của dân tộc Việt Nam.
C. Tinh hoa văn hóa của nhân loại.
D. Chủ nghĩa yêu nước.

Câu 164. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc bao gồm
những yếu tố nào?
A. Truyền thống yêu nước, nhân ái, tinh thần cố kết cộng đồng dân tộc.
B. Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin: cách mạng là sự nghiệp của quần
chúng.
C. Tổng kết những kinh nghiệm thành công và thất bại của các phong trào yêu
nước, phong trào cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới. D. Cả ba phương án kia
đều đúng.

Câu 165. Trong bài nói chuyện tại lớp Nghiên cứu chính trị khóa I, Trường Đại học
Nhân dân Việt Nam (21/7/1956), Hồ Chí Minh cho rằng: “Trong sự nghiệp cách
mạng, trong sự nghiệp xây dựng xã hội chủ nghĩa, lao động trí óc có một vai trò quan
trọng và vẻ vang; và công, nông, trí, cần phải…..”. Chọn phương án đúng điền vào
chỗ trống.
A. Đoàn kết chặt chẽ.
B. Đoàn kết chặt chẽ thành một khối.
C. Đoàn kết chặt chẽ và đấu tranh.
D. Đoàn kết thống nhất thành một khối.

Câu 166. Tại Hội nghị Đại biểu Mặt trận Liên - Việt (10/1/1955), Hồ Chí Minh cho
rằng: đại đoàn kết trước hết phải đoàn kết đa số nhân dân. Vậy đại đa số nhân dân
là những ai?
A. Công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động khác.
B. Công nhân, nông dân.
C. Nông dân.
D. Công nhân, trí thức.
Câu 167. Năm 1939, mặt trận nào sau đây được thành lập? A. Mặt
trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Việt Minh.
C. Mặt trận Liên Việt.
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 168. Năm 1960, mặt trận nào sau đây được thành lập? A. Mặt
trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Việt Minh.
C. Mặt trận Liên Việt.
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 169. Năm 1955, mặt trận nào sau đây được thành lập ở miền Bắc? A. Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Mặt trận Việt Minh.
C. Mặt trận Liên Việt.
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 170. Đánh giá sau đây của ai về vai trò và những cống hiến của Hồ Chí Minh
cho cách mạng thế giới: “Bất cứ nơi nào chiến đấu cho độc lập tự do, ở đó có Hồ Chí
Minh và ngọn cờ Hồ Chí Minh bay cao. Bất cứ ở đâu chiến đấu cho hòa bình và công lý, ở
đó có Hồ Chí Minh và ngọn cờ Hồ Chí Minh bay cao. Ở bất cứ đâu nhân dân chiến đấu
cho một thế giới mới, chống lại đói nghèo, ở đó có Hồ Chí Minh và ngọn cờ Hồ Chí Minh
bay cao”.
A. G. Niêrêrê - Tổng thống nước Cộng hòa thống nhất Tandania.
B. R. Chanđra - Nguyên Chủ tịch Hội đồng Hòa bình thế giới.
C. H. Bumêđiên - Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng nước Cộng hòa Angiêri. D. X.
Agienđê - Nguyên Tổng thống nước Cộng hòa Chilê.

Câu 171. Theo Hồ Chí Minh, Mặt trận Dân tộc thống nhất phải dựa trên cơ sở: A.
Đảm bảo quyền lợi cơ bản của công – nông.
B. Đảm bảo lợi ích của nhân dân lao động.
C. Đảm bảo lợi lích tối cao của dân tộc, quyền lợi cơ bản của các tầng lớp
nhân
dân.
Đảm bảo lợi ích tối cao của giai cấp công nhân.
D.
Câu 172. Trong các luận điểm sau, luận điểm nào là của Hồ Chí Minh? A. Vô sản
tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức, đoàn kết lại.
B. Vô sản tất cả các nước, đoàn kết lại.
C. Vô sản tất cả các nước, liên hiệp lại.
D. Lao động tất cả các nước, đoàn kết lại.

Câu 173. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc là sự nghiệp của lực
lượng nào?
A. Giai cấp công nhân và nông dân.
B. Giai cấp công nhân.
C. Giai cấp nông dân.
D. Toàn dân.

Câu 174. Tháng 9/1955, Mặt trận dân tộc thống nhất toàn quốc đã họp Đại hội và
Đại hội đã quyết định thành lập:
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Việt Nam Độc lập Đồng minh hội.
C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền nam Việt Nam. D. Mặt trận Liên - Việt.

Câu 175. Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, sức mạnh dân tộc bao gồm yếu tố chủ
yếu nào?
A. Ý thức tự lực, tự cường.
B. Chủ nghĩa yêu nước.
C. Tinh thần đoàn kết.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 176. Theo Hồ Chí Minh động lực nào đóng vai trò chủ yếu trong sự phát triển
đất nước?
A. Giúp đỡ nhân dân lao động.
B. Thực hiện công bằng xã hội.
C. Đại đoàn kết toàn dân tộc.
D. Đấu tranh giai cấp, cải tạo xã hội cũ.

Câu 177. Đoạn văn dưới đây được trích trong văn kiện nào của Hồ Chí Minh: “…
toàn Đảng, toàn dân ta đoàn kết phấn đấu, xây dựng nước Việt Nam hòa bình, thống
nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, và góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách
mạng thế giới”?
A. Lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh ngày 17/7/1966.
B. Báo cáo Chính trị tại Đại hội III của Đảng năm 1960.
C. Đường cách mệnh (1927).
D. Di chúc (1965-1969).

Câu 178. Chọn đáp án đúng ở chỗ trống theo tư tưởng Hồ Chí Minh: “Cần phải
giữ gìn sự đoàn kết nhất trí của Đảng như giữ gìn……”. A. Tài sản của mình.
B. Tính mạng của mình.
C. Nhân cách của mình.
D. Con ngươi của mắt mình.

Câu 179. Chọn đáp án đúng trong chỗ trống. Theo Hồ Chí Minh, đại đoàn kết dân
tộc là…hàng đầu của Đảng, của cả dân tộc? A. Mục tiêu và nhiệm vụ.
B. Mục tiêu và phương pháp.
C. Nhiệm vụ và quyết tâm. D. Chiến lược và sách lược.

Câu 180. Sức mạnh đoàn kết quốc tế trong tư tưởng Hồ Chí Minh, bao gồm:
A. Sức mạnh của giai cấp vô sản, cách mạng vô sản và các đảng cộng sản trên thế giới
B. Sức mạnh liên minh chiến đấu giữa lao động ở các nước thuộc địa và lao động thuộc
địa với vô sản chính quốc.
C. Sức mạnh của ba dòng thác cách mạng và tiến bộ khoa học công nghệ. D. Cả ba
phương án kia đều đúng.

Câu 181. Điền vào chỗ trống trong tư tưởng sau của Hồ Chí Minh: Chính sách đối
ngoại của Việt Nam là "làm bạn với .......và không gây thù oán với một ai". A. Tất cả
các nước trên thế giới.
B. Tất cả mọi nước dân chủ.
C. Tất cả các quốc gia, dân tộc.
D. Tất cả các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 182. Tìm yếu tố không nằm trong Mặt trận Dân tộc thống nhất? A. Nhà
nước.
B. Các tổ chức chính trị - xã hội.
C. Đảng Cộng sản.
D. Đoàn Thanh niên.

Câu 183. Theo Hồ Chí Minh, đoàn kết quốc tế có vai trò như thế nào đối với thắng
lợi của cách mạng Việt Nam? A. Quyết định.
B. Có ý nghĩa chiến lược quyết định sự thắng lợi.
C. Quan trọng.
D. Vừa quan trọng vừa quyết định.
Câu 184. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, một trong những nguyên tắc đoàn kết quốc tế
là:
A. Các bên cùng có lợi.
B. Đoàn kết trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi ích, có lý, có tình.
C. Không dùng vũ lực và đe doạ dùng vũ lực.
D. Có đi, có lại.

Câu 185. Câu nói sau đây của Hồ Chí Minh được viết trong bức thư nào: “Tôi
khuyên đồng bào đoàn kết chặt chẽ và rộng rãi. Năm ngón tay có ngón ngắn ngón
dài. Nhưng ngắn hay dài đều hợp nhau lại nơi bàn tay. Trong mấy triệu người cũng
có người thế này, thế khác, nhưng thế này hay thế khác đều dòng dõi tổ tiên ta”? A.
Thư gửi đồng bào Nam bộ, năm 1946.
B. Thư gửi đồng bào toàn quốc, năm 1947.
C. Thư gửi các đồng chí Bắc Bộ, năm 1947.
D. Thư gửi các đồng chí Trung Bộ, năm 1947.

Câu 186. Chọn phương án đúng nhất đối với tư tưởng Hồ Chí Minh: Để tranh thủ sự
giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa trong đấu tranh cách mạng, cần coi trọng
nhân tố:
A. Tự lực cánh sinh, dựa vào sức mình là
chính.
B. Có đường lối độc lập, tự chủ.
C. Có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
D. Dựa vào nguồn lực ngoại sinh là chính.

Câu 187. Theo Hồ Chí Minh, để lãnh đạo Mặt trận dân tộc thống nhất, Đảng phải
làm gì?
A. Có năng lực lãnh đạo.
B. Có chính sách đúng đắn.
C. Có phương châm đúng đắn.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 188. Hồ Chí Minh đánh giá: Nhân dân ta đã đoàn kết trong Mặt trận nào để
làm nên thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám 1945? A. Mặt trận Việt Minh.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C. Mặt trận Liên Việt.
D. Mặt trận Dân tộc phản đế đồng minh.
Câu 189. Hồ Chí Minh đánh giá: Nhân dân ta đã đoàn kết trong Mặt trận nào để
làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)? A. Mặt trận Việt
Minh.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C. Mặt trận Liên - Việt.
D. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 190. Theo Hồ Chí Minh, nguyên tắc hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất
là gì?
A. Hiệp thương dân chủ, bảo đảm đoàn kết ngày càng rộng rãi và bền vững.
B. Tập trung dân chủ, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Tự do dân chủ, tôn trọng ý kiến cá nhân.
D. Hợp tác thống nhất, bình đẳng giữa các giai cấp, tầng lớp.x

Câu 191. Hồ Chí Minh đã giương cao ngọn cờ nào khi đoàn kết giữa cách mạng
Việt Nam với các lực lượng tiến bộ trên thế giới?
A. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. Hòa bình trong công lý.
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin.
D. Chủ nghĩa quốc tế vô sản.

Câu 192. Câu nói sau của Hồ Chí Minh là về nguyên tắc nào trong tư tưởng đoàn kết
quốc tế: “Thực lực là cái chiêng mà ngoại giao là cái tiếng. Chiêng có to, tiếng mới
lớn”?
A. Thống nhất về mục tiêu và lợi ích.
B. Có lý, có tình.
C. Tự lực, tự cường.
D. Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 193. Theo Hồ Chí Minh, Mặt trận dân tộc thống nhất phải đặt dưới sự lãnh đạo
của ai?
A. Giai cấp công nhân.
B. Tầng lớp trí thức.
C. Liên minh công - nông - trí thức.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 194. Theo Hồ Chí Minh, bản chất của các đoàn thể, tổ chức quần chúng nhân
dân là:
A. Tổ chức của Đảng.
B. Tổ chức của Nhà nước.
C. Tổ chức của Dân.
D. Tổ chức của Quốc tế cộng sản.

Câu 195. Nền văn hóa mới mà chúng ta xây dựng theo tư tưởng Hồ Chí Minh bao
gồm tính dân tộc, tính đại chúng và tính chất gì? A. Hiện đại.
B. Khoa học.
C. Tiên tiến.
D. Xã hội chủ nghĩa.

Câu 196. Theo Hồ Chí Minh, phải làm cho văn hóa thấm sâu vào tâm lý quốc dân,
nghĩa là văn hóa phải sửa đổi được thói hư, tật xấu gì? A. Tham nhũng.
B. Tham nhũng, lười biếng.
C. Phù hoa, xa xỉ.
D. Tham nhũng, lười biếng, phù hoa, xa xỉ.

Câu 197. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951), Hồ Chí
Minh khẳng định, nền văn hóa Việt Nam bao gồm những tính chất nào? A.
Dân tộc, hiện đại.
B. Hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc.
C. Dân tộc, khoa học, đại chúng.
D. Có nội dung xã hội chủ nghĩa và tính chất dân tộc.

Câu 198. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, văn hóa với chính trị có quan hệ chặt chẽ với
nhau. Có chính trị mới có văn hóa, xưa kia chính trị bị đàn áp, nền văn hóa của ta vì
thế không nảy sinh được. Nay nước ta đã độc lập, tinh thần được giải phóng, cần
phải có một nền văn hóa hợp với khoa học và hợp cả với nguyện vọng của ai? A.
Nguyện vọng của giai cấp công nhân.
B. Nguyện vọng của công – nông.
C. Nguyện vọng của công – nông – trí thức. D. Nguyện vọng
của dân.

Câu 199. Quan điểm nào sau đây không phải của Hồ Chí Minh về chức năng của văn
hóa?
A. Bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và những tình cảm cao đẹp cho nhân dân.
B. Mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí.
C. Bồi dưỡng những phẩm chất, phong cách và lối sống tốt đẹp, lành mạnh;
hướng đến chân, thiện, mỹ để hoàn thiện bản thân.
D. Dân tộc, khoa học và đại chúng.

Câu 200. Câu sau thể hiện quan điểm của Hồ Chí Minh về lĩnh vực nào: “Vì lẽ sinh
tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn
ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những
công cụ cho sinh hoạt hằng ngày về mặc, ăn, ở và các phương thức sử dụng”. A. Khoa
học.
B. Văn hóa.
C. Xã hội.
D. Kinh tế.

Câu 201. Phương án nào sau đây không phải của Hồ Chí Minh về phương châm,
phương pháp giáo dục?
A. Học đi đôi với hành. Lý luận liên hệ với thực tế.
B. Học tập kết hợp với lao động. Phối hợp nhà trường - gia đình - xã hội.
C. Thực hiện dân chủ, bình đẳng trong giáo dục.
D. Học, học nữa, học mãi.

Câu 202. Sau Cách mạng 8/1945, Hồ Chí Minh cho rằng: Chúng ta có nhiệm vụ cấp
bách là phải giáo dục lại nhân dân chúng ta… làm cho dân tộc chúng ta trở nên một
dân tộc dũng cảm, yêu nước, yêu lao động, một dân tộc xứng đáng với nước Việt
Nam độc lập. Người đề nghị mở một chiến dịch giáo dục lại tinh thần nhân dân bằng
cách thực hiện gì?
A. Thực hiện phong trào xóa nạn mù chữ.
B. Mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí.
C. Thực hiện: cần, kiệm, liêm, chính. D. Gắn liền với lao động sản xuất.

Câu 203. Ngày 3/9/1945, trong phiên họp đầu tiên của Hội đồng Chính phủ, Hồ Chí
Minh nêu 6 nhiệm vụ cấp bách của nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Trong
đó, ở vấn đề thứ tư, Người đề nghị mở một chiến dịch giáo dục lại tinh thần nhân dân
bằng cách thực hiện gì?
A. Tự phê bình và phê bình.
B. Chủ nghĩa yêu nước.
C. Cần, Kiệm, Liêm, Chính. D. Đoàn kết.
Câu 204. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống ở câu sau của Hồ Chí Minh về
con người: “Chữ người, nghĩa hẹp là ..... , anh em, họ hàng, bầu bạn. Nghĩa rộng
là ..... cả nước. Rộng nữa là cả ..... ”.
A. Nhân dân/ dân tộc/ nhân loại.
B. Gia đình/ người dân/ con người.
C. Gia đình/đồng bào/ loài người.
D. Cha mẹ/ đồng bào/ người cùng khổ.

Câu 205. Theo Hồ Chí Minh, muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, trước hết cần phải
có yếu tố nào sau đây? A. Tài nguyên..
B. Con người xã hội chủ nghĩa.
C. Tiền vốn.
D. Khoa học kỹ thuật.

Câu 206. Theo Hồ Chí Minh, CẦN, KIỆM, LIÊM, CHÍNH là nền tảng của: A. Đạo
đức mới.
B. Thi đua ái quốc.
C. Đạo đức mới và Đời sống mới.
D. Đời sống mới và Thi đua ái quốc.

Câu 207. Theo Hồ Chí Minh, người cách mạng là “phải biết làm cho phần tốt ở trong
mỗi con người nẩy nở như hoa mùa xuân và phần xấu bị mất dần đi”. Đó là thái độ
của người cách mạng đối với điều gì trong lòng mỗi người? A. Chủ nghĩa cá nhân.
B. Đạo đức cách mạng và đạo đức cũ.
C. Tốt - Xấu.
D. Thiện - Ác.

Câu 208. Quan điểm xây dựng nền văn hóa có nội dung xã hội chủ nghĩa và tính
chất dân tộc được Hồ Chí Minh nêu ra vào thời gian nào? A. Năm 1941.
B. Năm 1945.
C. Năm 1951.
D. Năm 1960.

Câu 209. Hồ Chí Minh lưu ý rằng, đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân nghĩa
là:
A. Chỉ bảo vệ lợi ích tập thể.
B. Xóa bỏ lợi ích cá nhân.
C. Không phải “giày xéo lên lợi ích cá nhân”.
D. Cân bằng giữa lợi ích quốc gia với lợi ích cá nhân.

Câu 210. Bản chất của tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh là gì? A. Đạo
đức tư sản.
B. Đạo đức cá nhân.
C. Đạo đức cách mạng. D. Đạo đức phong kiến.

Câu 211. Theo Hồ Chí Minh, văn hóa là:


A. Những sáng tạo và phát minh của loài người về ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức,
pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật.
B. Những công cụ cho sinh hoạt hằng ngày về mặc, ăn, ở do loài người sáng tạo
và phát minh ra.
C. Những sáng tạo và phát minh của loài người về các phương thức sử dụng. D.
Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 212. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vị trí và vai trò của văn hóa trong đời sống
xã hội: “Xã hội thế nào, văn hóa thế ấy. Văn nghệ của dân tộc ta vốn rất phong phú,
nhưng dưới chế độ thực dân và phong kiến nhân dân ta bị nô lệ thì văn nghệ cũng bị
nô lệ, bị tồi tàn không thể phát triển được”, “Rõ ràng là dân tộc bị áp bức thì văn
nghệ cũng mất tự do. Văn nghệ muốn tự do thì phải ….. ”. Chọn phương án đúng
điền vào chỗ trống.
A. Nước nhà độc lập.
B. Tham gia cách mạng.
C. Phục vụ quần chúng nhân dân.
D. Thoát khỏi ràng buộc của xã hội.

Câu 213. Định nghĩa văn hóa của Hồ Chí Minh đã khắc phục được quan niệm phiến
diện nào sau đây?
A. Đồng nhất văn hóa với văn học nghệ thuật.
B. Coi văn hóa là hiện tượng thuần túy tinh thần.
C. Đồng nhất văn hóa với học vấn.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 214. Công việc đầu tiên trong Di chúc mà Hồ Chí Minh căn dặn Đảng, Nhà nước
ta sau khi đất nước thống nhất là về vấn đề gì? A. Văn hóa.
B. Kinh tế.
C. Con người.
D. Cán bộ.
Câu 215. Theo Hồ Chí Minh, vấn đề gì là quan trọng nhất trong xây dựng đời sống
mới?
A. Xây dựng lối sống mới.
B. Xây dựng đạo đức mới.
C. Xây dựng nếp sống mới.
D. Xây dựng con người mới.
Câu 216. Trong cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, nền văn hóa mới được
Hồ Chí Minh xác định có những tính chất nào? A.
Cách mạng, Khoa học, Đại chúng.
B. Dân tộc, Khoa học, Đại chúng.
C. Dân chủ, Cách mạng, Đại chúng
D. Dân tộc, Cách mạng, Đại chúng.

Câu 217. Hồ Chí Minh xác định đạo đức là gốc của người cách mạng, vì: A. Đạo
đức cách mạng là sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội.
B. Có đạo đức cách mạng mới hoàn thành được nhiệm vụ cách mạng vẻ
vang.
C. Đạo đức cách mạng là thước đo lòng cao thượng của con người. D. Cả ba
phương án kia đều đúng.

Câu 218. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống trong câu sau của Hồ Chí Minh:
“Đạo đức cách mạng không phải trên trời sa xuống. Nó do đấu tranh và … bền bỉ
hàng ngày mà phát triển và củng cố”. A. Kiên trì.
B. Tu dưỡng.
C. Học tập.
D. Rèn luyện.

Câu 219. Câu nói “một tấm gương sống còn có giá trị hơn một trăm bài diễn văn
tuyên truyền” của Hồ Chí Minh thể hiện tầm quan trọng của nguyên tắc xây dựng
đạo đức nào sau đây?
A. Tự phê bình và phê bình.
B. Tu dưỡng đạo đức suốt đời.
C. Xây đi đôi với chống.
D. Nêu gương về đạo đức.

Câu 220. Hồ Chí Minh xem xét CHÍNH ở ba mặt nào sau đây? A. Mình
đối với mình, đối với dân tộc, đối với nhân loại.
B. Mình đối với mình, đối với đồng bào, đối với công việc.
C. Mình đối với mình, đối với nhân dân, đối với công việc. D. Mình đối
với mình, đối với người, đối với công việc.

Câu 221. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống trong quan điểm sau của Hồ Chí
Minh: “Từ tiểu học, trung học, cho đến đại học, là nơi rèn luyện nhi đồng và thanh
niên. Óc những người tuổi trẻ trong sạch như một trắng. Nhuộm xanh thì nó sẽ
xanh. Nhuộm đỏ thì nó sẽ đỏ. Vì vậy sự học tập ở trong trường có rất lớn cho
tương lai của thanh niên, và tương lai của thanh niên tức là tương lai của nước nhà”:
A. Tấm lụa/ảnh hưởng.
B. Tấm lụa/ ý nghĩa.
C. Tấm vải/ tác động.
D. Tờ giấy/ vai trò.

Câu 222. Luận điểm nào dưới đây được Hồ Chí Minh nói về vai trò của văn
hóa?
A. Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận.
B. Văn hóa phải soi đường cho quốc dân đi.
C. Văn hóa phải đi sâu vào trong tâm lý quốc dân. D. Văn hóa phải được giải
phóng.

Câu 223. Câu nói nào sau đây của Hồ Chí Minh: A. Kẻ
tham lam là có tội với nước, với dân.
B. Người mà không Liêm, không bằng súc vật.
C. Ai cũng tham lợi, thì nước sẽ nguy.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 224. Câu sau đây nói lên điều gì trong nhận thức của Hồ Chí Minh về con
người: “Vì lợi ích mười năm trồng cây, vì lợi ích trăm năm trồng người”? A. Phương
pháp xây dựng con người.
B. Sự cần thiết phải xây dựng con người.
C. Vai trò của con người.
D. Nội dung xây dựng con người.

Câu 225. Theo Hồ Chí Minh, muốn đánh thắng kẻ địch bên ngoài thì trước hết phải
đánh thắng kẻ địch bên trong đó là: A. Giặt dốt.
B. Chủ nghĩa cá nhân.
C. Giặt dốt và giặt đói.
D. Giặt đói
Câu 226. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức, LIÊM nghĩa là gì?
A. Không tham tiền tài, không tham sung sướng.
B. Không ham người tâng bốc mình.
C. Không tham địa vị.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 227. Theo Hồ Chí Minh, góp sức làm việc và khéo tổ chức sẽ mang lại kết quả
tốt cho:
A. Cần.
B. Kiệm.
C. Liêm.
D. Chính.
Câu 228. Theo Hồ Chí Minh, “ham học, ham làm, ham tiến bộ” là biểu hiện
của:
A. Cần.
B. Kiệm.
C. Liêm.
D. Yêu nước.

Câu 229. Theo Hồ Chí Minh, ở đời và làm người thì phải: A.
Thương dân.
B. Yêu nước.
C. Thương nhân loại bị áp bức. D. Cả ba phương án kia
đều đúng.

Câu 230. Nhận định nào sau đây đúng theo tư tưởng Hồ Chí Minh?
A. Văn hóa phải ở trong kinh tế và chính trị có nghĩa là văn hóa phải tham gia
thực hiện những nhiệm vụ chính trị.
B. Văn hóa phải ở trong kinh tế và chính trị có nghĩa là văn hóa phải thúc đẩy
xây dựng và phát triển kinh tế.
C. Văn hóa phải ở trong kinh tế và chính trị có nghĩa là văn hóa phải góp phần
ổn định chính trị.
D. Văn hóa phải ở trong kinh tế và chính trị có nghĩa là văn hóa phải tham
gia thực hiện những nhiệm vụ chính trị, thúc đẩy xây dựng và phát triển kinh tế.

Câu 231. Trong mối quan hệ giữa văn hóa với kinh tế, chính trị, xã hội, Hồ Chí Minh
xác định:
A. Văn hóa ở trong kinh tế, chính trị, xã hội.
B. Văn hóa thuộc về kiến trúc thượng tầng.
C. Văn hóa là đời sống tinh thần xã hội. D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 232. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức, CẦN nghĩa là gì? A. Lao
động cần cù, có kế hoạch.
B. Lao động có kế hoạch, có năng suất cao.
C. Lao động cần cù, có năng suất cao.
D. Lao động cần cù, siêng năng, có kế hoạch, có sự sáng tạo và có năng suất
cao.

Câu 233. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức, KIỆM nghĩa là gì? A. Tiết
kiệm sức lao động, thời gian.
B. Tiết kiệm của cải.
C. Tiết kiệm thời gian và của cải.
D. Tiết kiệm công sức, thời gian và của cải.
Câu 234. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức, CHÍNH được biểu hiện trong mối
quan hệ nào?
A. Bản thân, cấp trên.
B. Mọi người, công việc.
C. Cấp trên, cấp dưới, nhân dân.
D. Bản thân, mọi người, công việc.

Câu 235. Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, “tinh thần quốc tế trong sáng” được hiểu như
thế nào?
A. Tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản.
B. Tinh thần đoàn kết với các dân tộc bị áp bức, với nhân dân lao động các nước.
C. Tinh thần đoàn kết với các lực lượng tiến bộ trên thế giới. D. Cả ba phương án
kia đều đúng.

Câu 236. Điền vào chỗ trống trong câu sau của Hồ Chí Minh: “Hiểu chủ nghĩa Mác
- Lênin là….. Nếu thuộc bao nhiêu sách mà sống không có tình có nghĩa thì sao gọi là
hiểu chủ nghĩa Mác - Lênin được” ? A. Phải hiểu những nguyên lý.
B. Phải các cặp phạm trù, quy luật.
C. Phải sống với nhau có tình, có nghĩa. D. Phải làm việc tốt.

Câu 237. Theo Hồ Chí Minh đạo đức cách mạng là một phạm trù lịch sử, nghĩa là nó
cũng thay đổi theo nhiệm vụ từng thời kỳ của cách mạng, “đạo đức xã hội chủ nghĩa
không phải ở đâu cũng biểu hiện giống nhau. Ở nước ta đạo đức xã hội chủ nghĩa là
…..”. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống. A. Lao động xây dựng nước nhà.
B. Cần kiệm xây dựng nước nhà.
C. Bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
D. Học tập, lao động, nghiên cứu khoa học.

Câu 238. Hồ Chí Minh yêu cầu Đảng phải “là đạo đức, là văn minh”; “Mỗi đảng viên
và cán bộ phải thật sự thấm nhuần đạo đức cách mạng, thật sự cần kiệm liêm chính,
chí công vô tư. Phải giữ gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng đáng là người lãnh
đạo, ….. ”. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống. A. Là người chỉ đường cho nhân
dân.
B. Là người chỉ huy tài tình cho cách mạng.
C. Là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân.
D. Là người dẫn dắt nhân dân đến thắng lợi cuối cùng.

Câu 239. Nhận định sau đây là của ai: “Chủ tịch Hồ Chí Minh, một biểu tượng xuất
sắc về sự tự khẳng định dân tộc, đã cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp giải phóng
dân tộc của nhân dân Việt Nam, góp phần vào cuộc đấu tranh chung của các dân tộc
vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội”?
A. M.I. Matsna (Apganixtan).
B. Tổng thống Xu-các-nô (Indonesia).
C. Oxíp Men-đen-xtam (Nga).
D. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên hợp quốc (UNESCO).

Câu 240. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống trong câu sau của Hồ Chí
Minh: “Người cách mạng phải có ….. thì mới gánh được nặng và đi được xa”? A.
Trí tuệ.
B. Phương pháp cách mạng.
C. Đạo đức cách mạng.
D. Ý chí cách mạng.

Câu 241. Nhận định sau đây của Hồ Chí Minh trong bài viết/bài nói nào: “Một dân
tộc dốt là một dân tộc yếu”?
A. “Những nhiệm vụ cấp bách của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa”
(3/9/1945).
B. “Chống nạn thất học” (Báo Cứu quốc, số 58, ngày 4/10/1945).
C. “Thư gửi các học sinh” (9/1945).
D. “Thư gửi Ủy ban nhân dân các kỳ, tỉnh, huyện và làng” (Báo Cứu quốc, số
69, ngày 17/10/1945).
Câu 242. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống trong câu sau của Hồ Chí Minh
về vai trò của văn hóa: “Văn hóa ... cho quốc dân đi”. A. Chỉ đường.
B. Soi đường.
C. Mở đường.
D. Dẫn đường.

Câu 243. Nội dung xây dựng con người xã hội chủ nghĩa theo tư tưởng Hồ Chí Minh
gồm:
A. Có ý thức làm chủ, tinh thần tập thể xã hội chủ nghĩa và tư tưởng “mình vì
mọi người, mọi người vì mình”.
B. Cần kiệm xây dựng đất nước, hăng hái bảo vệ Tổ quốc; Có lòng yêu nước
nồng nàn, tinh thần quốc tế trong sáng.
C. Có phương pháp làm việc khoa học, phong cách quần chúng, dân chủ, nêu
gương. D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 244. Theo Hồ Chí Minh, tinh thần quốc tế trong sáng được hiểu là: A. Tinh
thần đoàn kết quốc tế vô sản.
B. Tinh thần đoàn kết với tất cả những người tiến bộ trên thế giới.
C. Tinh thần đoàn kết với các dân tộc bị áp bức.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 245. Luận điểm nào dưới đây được Hồ Chí Minh nói về chức năng của
văn hóa?
A. Văn hóa phải nâng cao dân trí.
B. Văn hóa không thể đứng ngoài, mà phải ở trong kinh tế và chính trị.
C. Văn hóa là một kiến trúc thượng tầng.
D. Văn hóa phải gắn liền với lao động sản xuất.

Câu 246. Hồ Chí Minh đã chỉ rõ: Phải làm thế nào cho văn hóa thấm sâu vào tâm lý
quốc dân, nghĩa là văn hóa phải sửa đổi được những tham nhũng, lười biếng, phù
hoa, xa xỉ; văn hóa phải ….. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống. A. Xây dựng
tình cảm cao đẹp.
B. Bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn.
C. Giáo dục lại tinh thần nhân dân. D. Soi đường cho quốc
dân đi.

Câu 247. Hồ Chí Minh coi trọng văn hóa, học vấn, trí tuệ. Người nói: “Muốn xây
dựng chủ nghĩa xã hội thì nhất định phải có ….. Cần phải học văn hóa, chính trị, kỹ
thuật”. “Người có học mới có tiến bộ, càng học càng tiến bộ”. Chọn phương án đúng
điền vào chỗ trống. A. Học thức.
B. Giáo dục.
C. Khoa học. D. Văn hóa.

Câu 248. Theo Hồ Chí Minh, trong xã hội có áp bức dân tộc và áp bức giai cấp thì
tính nhân văn cao cả nhất là gì? A. Giành độc lập cho dân tộc.
B. Xoá bỏ bóc lột giai cấp.
C. Giành độc lập cho dân tộc và xoá bỏ bóc lột giai cấp. D. Đấu tranh
cho hòa bình, thống nhất và độc lập dân tộc.

Câu 249. Chọn phương án đúng vào chỗ trống trong câu sau của Hồ Chí Minh:
“Người đi giáo dục ….. phải học thêm mãi, học không bao giờ đủ, còn sống còn phải
học”.
A. Phải yêu nghề.
B. Cũng phải được giáo dục.
C. Phải có đạo đức cách mạng. D. Phải yên tâm công tác.

Câu 250. Hồ Chí Minh nói về vai trò của “làm gương” trong thực hiện đời sống mới:
“Đời sống mới cũng cần có ….. Khi trông thấy những kết quả tốt tươi, thì chắc
những nơi khác sẽ hăng hái làm theo”. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống. A.
Những người làm gương.
B. Những cán bộ làm gương.
C. Những tập thể làm gương.
D. Những người làm gương, những nhà làm gương, những làng làm gương.

Câu 251. Đối với cán bộ, đảng viên, Hồ Chí Minh yêu cầu phải làm gương về đạo đức
trên mặt nào?
A. Tinh thần, vật chất và văn hóa.
B. Tinh thần, văn hóa.
C. Văn hóa.
D. Vật chất, tinh thần, tư tưởng.

Câu 252. Quan điểm nào sau đây không phải của Hồ Chí Minh về những
nguyên tắc xây dựng đạo đức mới? A. Nói ít làm nhiều.
B. Xây đi đôi với chống.
C. Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời.
D. Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức.
Câu 253. Hồ Chí Minh xác định yếu tố nào là gốc, nền tảng của người cách mạng?
A. Đạo đức.
B. Tài năng.
C. Tư cách. D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 254. Câu nói: "Con đường của thanh niên chỉ có thể là con đường cách mạng"
là của ai?
A. Lý Tự Trọng.
B. Nguyễn Đức Cảnh.
C. Lê Hồng Phong.
D. Nguyễn Ái Quốc.

Câu 255. Theo Hồ Chí Minh, phẩm chất đạo đức nào sau đây là quan trọng nhất,
bao trùm và chi phối các phẩm chất khác? A. Trung với nước, hiếu với dân.
B. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
C. Thương yêu con người, sống có tình có nghĩa. D. Tinh thần quốc
tế trong sáng.

Câu 256. Theo Hồ Chí Minh, giáo dục đạo đức mới phải được tiến hành như thế
nào?
A. Phù hợp với từng giai đoạn cách mạng, lứa tuổi, ngành nghề, giai cấp, tầng lớp,
B. Phù hợp với từng môi trường khác nhau.
C. Phù hợp với từng lứa tuổi, ngành nghề, giai cấp, tầng lớp. D. Cả ba phương án
kia đều đúng.

Câu 257. Luận điểm: "Người cách mạng phải có đạo đức cách mạng làm nền tảng,
mới hoàn thành được nhiệm vụ cách mạng vẻ vang" của Hồ Chí Minh viết trong tác
phẩm/bài viết nào?
A. Đạo đức cách mạng (1958).
B. Sửa đối lối làm việc (1947).
C. Di chúc (1965-1969).
D. Người cán bộ cách mạng (1955).

Câu 258. Quan điểm: “Khi làm bất cứ việc gì cũng đừng nghĩ đến mình trước, khi
hưởng thụ thì mình nên đi sau” của Hồ Chí Minh về chuẩn mực đạo đức nào sau
đây?
A. Chí công vô tư.
B. Cần, Kiệm.
C. Cần, Kiệm, Liêm, Chính.
D. Liêm, Chính.

Câu 259. Quan điểm: "Phải có tình đồng chí thương yêu lẫn nhau" được Hồ Chí
Minh viết trong tác phẩm nào?
A. Đường cách mệnh (1927).
B. Di chúc (1965-1969).
C. Đạo đức cách mạng (1958).
D. Bản án chế độ thực dân Pháp (1925).

Câu 260. “Cũng như sông thì có nguồn mới có nước, không có nguồn thì sông cạn.
Cây phải có gốc, không có gốc thì cây héo. Người cách mạng phải có đạo đức, không
có đạo đức thì dù tài giỏi đến mấy cũng không lãnh đạo được nhân dân". Luận điểm
trên đây của Hồ Chí Minh trong tác phẩm nào?
A. Sửa đối lối làm việc (1947).
B. Di chúc (1965-1969).
C. Đạo đức cách mạng (1958).
D. Người cán bộ cách mạng (1955).

CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

Câu 1: Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định: “Toàn Đảng hãy ra sức
học tập đường lối chính trị, tác phong và đạo đức cách mạng của Hồ Chủ tịch”? A.
Đại hội III (1960).
B. Đại hội II (1951).
C. Đại hội IV (1976). D. Đại hội V (1982).

Câu 2: Điền vào chỗ trống: Tại Đại hội lần thứ V (1982), Đảng Cộng sản Việt Nam đã
nhấn mạnh: “Đảng phải đặc biệt coi trọng việc tổ chức học tập một cách có hệ
thống ................. của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong toàn Đảng”. A. Tư tưởng, đạo đức,
tác phong.
B. Tư tưởng, đạo đức, phong cách.
C. Tư tưởng, đạo đức, nhân cách. D. Tư tưởng, đạo đức, lối
sống.

Câu 3: Điền vào chỗ trống: Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986)
khẳng định: “Muốn đổi mới tư duy, Đảng phải nắm vững bản chất cách mạng và
khoa học của chủ nghĩa Mác – Lênin, kế thừa di sản quý báu về ................. của Chủ
tịch Hồ Chí Minh”.
A. Tư tưởng và đường lối chính trị.
B. Lý luận và đường lối chính trị.
C. Tư tưởng và lý luận cách mạng.
D. Lý luận và thực tiễn cách mạng.

Câu 4: Khái niệm “Tư tưởng Hồ Chí Minh” lần đầu tiên được Đảng Cộng sản
Việt Nam đưa ra tại Đại hội lần thứ mấy? A. Đại
hội IX (2001).
B. Đại hội VII (1991).
C. Đại hội VI (1986).
D. Đại hội VIII (1996).

Câu 5: Điền vào chỗ trống: Tại Đại hội lần thứ VII (1991), Đảng Cộng sản Việt Nam
đã khẳng định: “Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của … chủ nghĩa Mác - Lênin vào
điều kiện cụ thể của nước ta”. A. Sự vận dụng tuyệt đối.
B. Sự vận dụng sáng tạo.
C. Sự vận dụng triệt để.
D. Sự vận dụng hiệu quả.
Câu 6: Tại Đại hội lần thứ VII (1991), Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định tư
tưởng Hồ Chí Minh là:
A. Tài sản tinh thần quý báu của Đảng và của nhân dân ta.
B. Tài sản tinh thần quý báu của Đảng và của dân tộc.
C. Tài sản tinh thần quý báu của Đảng.
D. Tài sản tinh thần quý báu của Đảng, dân tộc và nhân dân ta.

Câu 7: Khái niệm “Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và
sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam” lần đầu tiên được
Đảng Cộng sản Việt Nam đưa ra tại Đại hội lần thứ mấy? A. Đại
hội VIII (1996).
B. Đại hội IX (2001).
C. Đại hội VI (1986).
D. Đại hội VII (1991).
Câu 8: Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định: Tư tưởng Hồ Chí Minh “là tài sản tinh
thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự
nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng lợi” là tại Đại hội lần thứ mấy?
A. Đại hội IX (2001).
B. Đại hội XI (2011).
C. Đại hội X (2006).
D. Đại hội XII (2016).

Câu 9: Đảng Cộng sản Việt Nam đã nhấn mạnh phải “kiên định chủ nghĩa Mác -
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, vận dụng sáng tạo và phát triển phù hợp với thực tiễn
Việt Nam” tại Đại hội lần thứ mấy? A. Đại hội XII (2016).
B. Đại hội IX (2001).
C. Đại hội X (2006).
D. Đại hội XI (2011).

Câu 10: Nghị quyết số 24C/18.65 về Kỷ niệm 100 năm Ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí
Minh của UNESCO đã ghi nhận Chủ tịch Hồ Chí Minh là:
A. “Anh hùng giải phóng dân tộc và nhà văn hoá kiệt xuất của thế giới”.
B. “Anh hùng giải phóng dân tộc và nhà văn hoá kiệt xuất của Việt Nam”.
C. “Anh hùng giải phóng dân tộc và nhà văn hoá của Việt Nam”. D. “Anh hùng giải
phóng dân tộc và nhà văn hoá của thế giới”.

Câu 11: Điền vào chỗ trống: Đại hội lần thứ VII (1991) của Đảng Cộng sản Việt Nam
khẳng định: “Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
làm ................. cho hành động”.
A. Nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam.
B. Nền tảng lý luận, kim chỉ nan.
C. Cơ sở lý luận, kim chỉ nam.
D. Cơ sở chính trị, kim chỉ nam.

Câu 12: Đối tượng nghiên cứu của môn học tư tưởng Hồ Chí Minh là: A.
Nghiên cứu cuộc đời, sự nghiệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Nghiên cứu kết quả vận dụng, phát triển sáng tạo tư tưởng Hồ Chí Minh của Đảng
Cộng sản Việt Nam qua các giai đoạn cách mạng.
C. Nghiên cứu hệ thống quan điểm, quan niệm, lý luận về cách mạng Việt Nam của Hồ
Chí Minh.
D. Nghiên cứu những đánh giá của các danh nhân trên thế giới về Hồ Chí Minh.

Câu 13: Phương pháp luận trong việc nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh là: A.
Phương pháp lôgíc.
B. Phương pháp luận chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử.
C. Phương pháp lịch sử.
D. Kết hợp phương pháp lôgíc và phương pháp lịch sử.

Câu 14: Khái niệm “Tư tưởng Hồ Chí Minh” trong văn kiện lần thứ XI (2011) của
Đảng Cộng sản Việt Nam không bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Hệ thống các quan điểm lý luận, phản ánh những vấn đề có tính quy luật của cách
mạng Việt Nam.
B. Nguồn gốc tư tưởng, lý luận của tư tưởng Hồ Chí Minh: chủ nghĩa Mác – Lênin; giá
trị văn hoá dân tộc, tinh hoa văn hoá nhân loại.
C. Bao gồm những vấn đề có liên quan đến cách mạng thế giới, tài sản tinh thần cho
cách mạng thế giới.
D. Nội dung cơ bản nhất của tư tưởng Hồ Chí Minh, bao gồm những vấn đề có liên
quan trực tiếp đến cách mạng Việt Nam.

Câu 15: Những năm đầu thế kỷ XX, giai cấp công nhân Việt Nam chịu ba tầng áp
bức là:
A. Thực dân, tư bản, phong kiến.
B. Phong kiến, tư sản mại bản, tư sản dân tộc.
C. Thực dân, tư bản, tiểu tư sản.
D. Tư bản, tiểu tư sản, đại địa chủ.

Câu 16: Với chính sách khai thác thuộc địa của Pháp, xã hội Việt Nam đã xuất hiện
các mâu thuẫn mới, đó là:
A. Giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với chủ nghĩa đế quốc Pháp.
B. Giữa giai cấp công nhân Việt Nam với giai cấp tư sản, giữa toàn thể nhân dân Việt
Nam với chủ nghĩa đế quốc Pháp.
C. Giữa giai cấp công nhân Việt Nam với giai cấp tư sản.
D. Giữa nông dân với địa chủ.
Câu 17: Hồ Chí Minh đánh giá giai cấp nào trong xã hội Việt Nam vào đầu thế kỷ XX
là “dũng cảm nhất, cách mạng nhất, luôn luôn gan góc đương đầu với bọn đế quốc
thực dân”? A. Nông dân.
B. Trí thức.
C. Công nhân. D. Tư sản.

Câu 18: Cuộc cách mạng nào được Hồ Chí Minh đánh giá là “ảnh hưởng đến Việt
Nam như tiếng sấm vang trong đêm tối”?
A. Cách mạng Tháng Mười ở Nga năm 1917.
B. Công xã Paris ở Pháp năm 1871.
C. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911.
D. Cách mạng Tháng Tám ở Việt Nam năm 1945.

Câu 19: Tư tưởng yêu nước và chí hướng cách mạng của Hồ Chí Minh hình thành
trong thời kỳ nào? A. 1911 - 1920.
B. 1920 - 1930.
C. Trước 1911.
D. 1930 - 1945.

Câu 20: Hồ Chí Minh khảo nghiệm và tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng
dân tộc trong thời kỳ nào? A. 1890 - 1911.
B. 1911 - 1920.
C. 1920 - 1930.
D. 1930 - 1945.

Câu 21: Hồ Chí Minh đã vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách
mạng trong thời kỳ nào? A. 1920 - 1930.
B. 1930 - 1941.
C. 1911 - 1920.
D. 1945 - 1969.

Câu 22: Thời kỳ phát triển và hoàn thiện tư tưởng Hồ Chí Minh là thời gian nào? A.
1930 - 1945.
B. 1945 - 1969.
C. 1911 - 1920.
D. 1921 - 1930.
Câu 23: Hồ Chí Minh ra nước ngoài tìm đường cứu nước vào thời gian nào? A.
Tháng 6/1911.
B. Tháng 7/1911.
C. Tháng 8/1911.
D. Tháng 9/1911.

Câu 24: Hồ Chí Minh gia nhập Đảng Xã hội Pháp vào năm nào? A.
Năm 1919.
B. Năm 1917.
C. Năm 1918.
D. Năm 1920.

Câu 25: Hồ Chí Minh đã tiếp xúc với “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về
vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin vào năm nào? A. Năm 1919.
B. Năm 1920.
C. Năm 1918.
D. Năm 1917.

Câu 26: Hồ Chí Minh ủng hộ phái tả trong Đảng Xã hội Pháp gia nhập Quốc tế III và
trở thành một trong những người sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, đồng thời là người
đảng viên cộng sản đầu tiên của Việt Nam năm nào? A. Năm 1920.
B. Năm 1917.
C. Năm 1918.
D. Năm 1919.

Câu 27: Hồ Chí Minh thành lập “Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức” vào năm nào?
Tại đâu?
A. Năm 1926, tại Xiêm (Thái Lan).
B. Năm 1925, tại Quảng Châu (Trung Quốc). C. Năm 1923, tại
Mátxcơva (Liên Xô) D. Năm 1920, tại Paris (Pháp).

Câu 28: “Luận cương của Lênin làm cho tôi rất cảm động, phấn khởi, sáng tỏ, tin
tưởng biết bao! Tôi vui mừng đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng mà tôi
nói to lên như đang nói trước quần chúng đông đảo: “Hỡi đồng bào bị đọa đày đau
khổ! Đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta”.
Hồ Chí Minh nói câu ấy khi đang ở đâu? A.
Paris, Pháp.
B. Luân Đôn, Anh.
C. Quảng Châu, Trung Quốc.
D. Mát-xcơ-va, Liên Xô.
Câu 29: Sau những năm tháng bôn ba tìm đường cứu nước, Hồ Chí Minh đã trở về
Việt Nam vào thời gian nào? Tại đâu? A. Ngày 28/01/1941, tại Cao Bằng.
B. Ngày 02/9/1945, tại Bắc Kạn.
C. Ngày 06/6/1931, tại Thái Nguyên.
D. Ngày 08/3/1943, tại Tuyên Quang.

Câu 30: Giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với sự nghiệp giải phóng và phát triển
dân tộc?
A. Là tài sản tinh thần vô giá của dân tộc Việt Nam.
B. Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của cách mạng Việt Nam.
C. Giúp chúng ta nhận thức đúng những vấn đề lớn có liên quan đến độc lập dân tộc, phát
triển xã hội và bảo đảm quyền con người. D. Cả ba phương án kia đều đúng.

Câu 31: Đại từ “Nó” trong câu sau được Hồ Chí Minh dùng để chỉ đối tượng nào:
“Nó dùng những người vô sản da trắng để chinh phục những người vô sản các thuộc
địa. Sau đó nó lại tung những người vô sản ở một thuộc địa này đi đánh những người
vô sản ở một thuộc địa khác. Sau hết, nó dựa vào những người vô sản ở các thuộc địa
để thống trị những người vô sản da trắng”? A. Chủ nghĩa thực dân.
B. Chủ nghĩa đế quốc.
C. Chủ nghĩa tư bản.
D. Chủ nghĩa phát-xít.

Câu 32: Luận điểm “Công nông là gốc cách mệnh, còn học trò, nhà buôn nhỏ, điền
chủ nhỏ… chỉ là bầu bạn cách mệnh của công nông thôi” được nêu trong tác phẩm
nào của Hồ Chí Minh? A. Đường cách mệnh (1927).
B. Trung Quốc và thanh niên Trung Quốc (1924).
C. Lênin và các dân tộc thuộc địa (1924).
D. Chánh cương vắn tắt của Đảng (1930).
Câu 33: Các bài giảng của Hồ Chí Minh tại các lớp huấn luyện cán bộ được Bộ tuyên
truyền của Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức tập hợp lại và xuất bản thành tác
phẩm gì?
A. Đường cách mệnh (1927).
B. Con rồng tre (1922).
C. Bản án chế độ thực dân Pháp (1925). D. Lênin và Phương Đông (1926).

Câu 34: Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của học thuyết của Khổng Tử là gì?
A. Bản chất khoa học.
B. Đề cao sự tu dưỡng đạo đức cá nhân.
C. Chủ nghĩa nhân đạo triệt để.
D. Phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh nước ta.

Câu 35: Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Tam dân của Tôn
Trung Sơn là gì?
A. Chống phong kiến.
B. Đấu tranh vì tự do, dân chủ.
C. Phù hợp với điều kiện thực tế nước ta. D. Tư tưởng hòa bình.

Câu 36: Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Mác là gì? A.
Bản chất cách mạng.
B. Phương pháp làm việc biện chứng.
C. Bản chất khoa học.
D. Chủ nghĩa nhân đạo triệt để.

Câu 37: Phương án nào không phải là nhân tố chủ quan hình thành tư tưởng Hồ Chí
Minh?
A. Phẩm chất đạo đức của Hồ Chí Minh.
B. Truyền thống tốt đẹp của quê hương, gia đình.
C. Năng lực hoạt động thực tiễn của Hồ Chí Minh. D. Khả năng tư duy và trí tuệ của Hồ
Chí Minh.

Câu 38: Khi bị chính quyền thực dân Anh bắt giam ở nhà tù Hồng Kông (1931),
Hồ Chí Minh đang mang “bí danh” gì? A.
Tống Văn Sơ.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Nguyễn Tất Thành.
D. Hồ Quang.

Câu 39: Từ tháng 10/1934 đến hết năm 1935, khi học ở Trường Quốc tế Lênin,
Hồ Chí Minh lấy tên là gì? A.
Lin.
B. Vương Đạt Nhân.
C. Hồ Quang.
D. Thầu Chín.

Câu 40: Ai là người có công lớn giúp Hồ Chí Minh thoát ra khỏi nhà tù của thực
dân Anh ở Hồng Kông (1931 - 1933)? A. Luật sư Francis Henry Loseby.
B. Tống Khánh Linh.
C. Thống đốc Hồng Kông William Peel.
D. Tổ chức Cứu tế Đỏ quốc tế (Quốc tế Cộng sản).

Câu 41: Theo Hồ Chí Minh, độc lập dân tộc là:
A. Độc lập gắn với quyền dân tộc tự quyết và sự tự do, hạnh phúc của nhân dân.
B. Độc lập gắn với hòa bình, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.
C. Độc lập trên tất cả các mặt.
D. Cả ba phương án đều đúng.

Câu 42: Theo Hồ Chí Minh, cuộc cách mạng nào đã mở ra thời đại cách mạng chống
đế quốc, thời đại giải phóng dân tộc?
A. Cách mạng Tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.
B. Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc.
C. Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917. D. Công xã Pari ở Pháp năm 1871.

Câu 43: Theo Hồ Chí Minh, lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm lực
lượng nào? A. Toàn dân tộc.
B. Liên minh công – nông
C. Công – nông – trí thức.
D. Giai cấp vô sản và nhân dân tiến bộ toàn thế giới.
Câu 44: Trong cách mạng giải phóng dân tộc, Hồ Chí Minh xác định lực lượng
nào là gốc của cách mạng? A. Công nhân, trí thức.
B. Công nhân, nông dân.
C. Nông dân, tư sản.
D. Công nhân, tiểu tư sản.

Câu 45: Theo Hồ Chí Minh, động lực lớn của đất nước là:
A. Chủ nghĩa yêu nước chân chính.
B. Tài nguyên phong phú.
C. Đấu tranh giai cấp.
D. Cả ba phương án đều đúng.

Câu 46: Quan điểm của Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Hồ Chí Minh coi nội lực là quyết định nhất, ngoại lực là rất quan trọng.
B. Hồ Chí Minh coi nội lực là quyết định.
C. Hồ Chí Minh coi ngoại lực là quyết định.
D. Hồ Chí Minh coi nội lực và ngoại lực là như nhau.

Câu 47: Chọn đáp án đúng ở chỗ trống trong câu sau của Hồ Chí Minh: “Toàn
quốc đồng bào hãy đứng dậy ….. mà tự giải phóng cho ta”. A. Đoàn kết đem sức ta.
B. Đem sức ta.
C. Dưới sự lãnh đạo của Đảng.
D. Dựa vào sự giúp đỡ của quốc tế.

Câu 48: Trong bài “Cách mạng Tháng Mười vĩ đại mở ra con đường giải phóng cho
các dân tộc” (năm 1967), Hồ Chí Minh nhận định: “Trong cuộc đấu tranh gian khổ
chống kẻ thù của giai cấp và của dân tộc, cần dùng …. chống lại bạo lực phản cách
mạng, giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền”. Chọn phương án đúng điền vào
chỗ trống. A. Bạo lực cách mạng.
B. Đấu tranh nghị trường.
C. Lực lượng toàn dân. D. Đấu tranh hòa bình.

Câu 49: Trong thời đại mới, theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc
muốn thắng lợi phải đi theo con đường nào? A. Cách mạng vô sản.
B. Phong kiến.
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Cách mạng dân chủ tư sản.

Câu 50: Theo Hồ Chí Minh, điều kiện tiên quyết để tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã
hội là:
A. Độc lập dân tộc.
B. Có sự lãnh đạo của Đảng.
C. Khoa học – kỹ thuật.
D. Sự đoàn kết toàn dân.

Câu 51: Hồ Chí Minh chủ trương đứng trên lập trường, quan điểm của giai cấp
nào để giải phóng dân tộc? A. Nông dân.
B. Tư sản.
C. Công nhân. D. Địa chủ.

Câu 52: Chủ trương “làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới
xã hội cộng sản” được ghi nhận trong văn kiện nào của Hồ Chí Minh?
A. Chánh cương vắn tắt của Đảng.
B. Chương trình tóm tắt của Đảng.
C. Đường cách mệnh.
D. Sách lược vắn tắt của Đảng.

Câu 53: Theo Hồ Chí Minh, giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
ở các nước thuộc địa vì:
A. Giải phóng dân tộc là tiền đề để giải phóng giai cấp.
B. Mâu thuẫn giữa dân tộc và đế quốc gay gắt hơn mâu thuẫn giữa các giai cấp với nhau.
C. Trong giải phóng dân tộc đã bao hàm một phần giải phóng giai cấp. D. Cả ba phương
án kia đều đúng.

Câu 54: Theo quan điểm của Hồ Chí Minh, chủ nghĩa xã hội có chế độ chính trị do ai
làm chủ?
A. Nhân dân làm chủ.
B. Công nhân làm chủ.
C. Nông dân làm chủ.
D. Công - nông - trí thức làm chủ.
Câu 55: Theo Hồ Chí Minh, mục tiêu chung của chủ nghĩa xã hội là gì? A.
Một nền kinh tế hiện đại.
B. Độc lập cho dân tộc; tự do, hạnh phúc cho nhân dân.
C. Phát triển mạnh mẽ khoa học – kỹ thuật.
D. Đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân lao động.

Câu 56: Hồ Chí Minh khẳng định: “Trong lúc này quyền lợi dân tộc giải phóng cao
hơn hết thảy” là ở văn kiện nào?
A. “Mười chính sách của Việt Minh” (1941).
B. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ tám (1941).
C. “Kính cáo đồng bào” (1941).
D. “Lời kêu gọi quốc dân” (1945).

Câu 57: Chọn đáp án đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh:


A. Cách mạng giải phóng dân tộc cần tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng giành
thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
B. Cách mạng giải phóng dân tộc cần tiến hành chủ động, sáng tạo.
C. Cách mạng giải phóng dân tộc phụ thuộc vào thắng lợi của cách mạng vô sản ở chính
quốc.
D. Cách cách mạng vô sản ở chính quốc giành thắng lợi đồng thời với cách mạng vô sản ở
chính quốc.
Câu 58: Quan điểm nào sau đây của Hồ Chí Minh? A. Cả
ba phương án đều đúng.
B. Sự tàn bạo của chủ nghĩa tư bản đã chuẩn bị đất rồi. Chủ nghĩa xã hội chỉ còn phải làm
cái việc là gieo hạt giống của công cuộc giải phóng nữa thôi.
C. Xem xét lại chủ nghĩa Mác về cơ sở lịch sử của nó, củng cố nó bằng dân tộc học
phương Đông.
D. Chủ nghĩa dân tộc là động lực lớn của đất nước.

Câu 59: Theo Hồ Chí Minh, động lực quyết định nhất của chủ nghĩa xã hội là gì? A.
Khoa học - kỹ thuật.
B. Chính trị.
C. Con người.
D. Sự giúp đỡ, ủng hộ quốc tế.
Câu 60: Đặc điểm to nhất khi Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội theo tư tưởng Hồ
Chí Minh là:
A. Từ một nước thuộc địa, nửa phong kiến, trình độ pháp luật còn kém
B. Từ một nước lạc hậu, yếu kém về mọi mặt.
C. Từ một nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội, không kinh qua giai
đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
D. Từ một nước thuộc địa, nửa phong kiến, nông nghiệp lạc hậu.

Câu 61: Lô-gíc phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh là:
A. Giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
B. Giải phóng xã hội, giải phóng dân tộc, giải phóng con người.
C. Giải phóng xã hội, giải phóng con người, giải phóng dân tộc.
D. Giải phóng con người, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội.

Câu 62: Trong vận dụng kinh nghiệm thực tiễn thế giới vào xây dựng chủ nghĩa xã
hội, Hồ Chí Minh đã yêu cầu phải chống khuynh hướng nào? A. "Giáo điều" và "xét
lại".
B. "Giáo điều" và "máy móc".
C. "Xét lại" và "đổi mới".
D. "Máy móc" và "đổi mới".

Câu 63: “Chúng ta tranh được tự do, độc lập rồi mà dân cứ chết đói, chết rét, thì tự
do, độc lập cũng không làm gì” nói lên quan điểm nào của Hồ Chí Minh về độc lập
dân tộc?
A. Độc lập dân tộc phải gắn liền tự do và hạnh phúc của nhân dân.
B. Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để.
C. Độc lập dân tộc gắn liền với hòa bình, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Cả ba phương án đều đúng.
Câu 64: Hồ Chí Minh ký sắc lệnh ấn định phạt tội đưa và nhận hối lộ mấy năm
tù?
A. Từ 5 đến 10 năm.
B. Từ 5 đến 15 năm.
C. Từ 5 đến 20 năm.
D. Từ 10 đến 20 năm.

Câu 65: Lần đầu tiên ở nước ta, Tổng tuyển cử với chế độ phổ thông đầu phiếu
vào thời gian nào?
A. Ngày 06/11/1946.
B. Ngày 01/6/1946.
C. Ngày 11/6/1946.
D. Ngày 06/01/1946.

Câu 66: Quan điểm sau đây được trích trong văn bản nào: “Nhà nước của ta là
Nhà nước dân chủ nhân dân, dựa trên nền tảng liên minh công nông, do giai cấp
công nhân lãnh đạo”?
A. Lời nói đầu của Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1959).
B. Điều 1 - Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1946).
C. Tuyên ngôn độc lập (1945).
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).

Câu 67: Tại kỳ họp đầu tiên của Quốc hội khoá I nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa đã bầu ai làm Chủ tịch Chính phủ liên hiệp kháng chiến? A. Hồ Chí Minh.
B. Phạm Văn Đồng.
C. Tôn Đức Thắng.
D. Huỳnh Thúc Kháng.

Câu 68: Thuật ngữ “Đảng cầm quyền” được Hồ Chí Minh viết trong tác phẩm
nào?
A. Đường cách mệnh.
B. Di chúc.
C. Vi hành.
D. Bản án chế độ thực dân Pháp.

A.
B.
C.
D.

Câu 69: Quan điểm sau đây được trích trong văn bản nào: “Tất cả quyền bính
trong nước đều là của toàn thể nhân dân Việt Nam, không phân biệt nòi giống,
gái trai, giàu nghèo, giai cấp, tôn giáo”.
Điều 1 - Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1946).
Điều 3 - Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1946).
Tuyên ngôn độc lập (1945).
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).

Câu 70: Tổ chức thanh niên mà Hồ Chí Minh chủ trương thành lập vào năm
1925 có tên gọi chính thức trong điều lệ của tổ chức này là: A. Hội Việt Nam
Cách mạng Thanh niên.
B. Việt Nam Thanh niên cách mạng đồng chí hội.
C. Thanh niên xung phong.
D. Hội Cách mạng Thanh niên Việt Nam.

Câu 71: Theo Hồ Chí Minh, công tác gốc của Đảng là công tác gì? A.
Công tác chính trị.
B. Công tác cán bộ.
C. Công tác tư tưởng.
D. Công tác lý luận.

Câu 72: Theo Hồ Chí Minh, Đảng lãnh đạo Nhà nước bằng phương thức nào? A.
Cả ba phương án kia đều đúng.
B. Đường lối, chủ trương.
C. Công tác kiểm tra.
D. Qua các tổ chức Đảng, đảng viên trong bộ máy Nhà nước.

Câu 73: Mục đích của tổng tuyển cử trong cả nước theo chế độ phổ thông đầu
phiếu năm 1946 là gì?
A. Cả ba phương án đều đúng.
B. Để nhà nước ta có cơ sở pháp lý vững chắc trong quan hệ với quân Đồng Minh.
C. Để có mối quan hệ quốc tế bình đẳng về mặt nhà nước.
D. Để có thể thiết lập một cơ chế quyền lực hợp pháp theo thông lệ quốc tế.

A.
B.
C.
D.

Câu 74: Chọn phương án đúng nhất theo tư tưởng Hồ Chí Minh về bản chất của
Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa:
A. Mang bản chất giai cấp công nhân.
B. Mang tính nhân dân sâu sắc.
C. Mang tính dân tộc.
D. Có sự thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân và tính dân
tộc.

Câu 75: Đây là nguyên tắc mà Hồ Chí Minh cho là nguyên tắc lãnh đạo, có thể
xem xét toàn diện mọi mặt, tránh ỷ lại, phát huy tính chủ động: Tập thể lãnh
đạo, cá nhân phụ trách.
Tập trung dân chủ.
Kỷ luật nghiêm minh, tự giác.
Đoàn kết thống nhất.

Câu 76: Theo Hồ Chí Minh, khi lợi ích chung của Đảng mâu thuẫn với lợi ích
riêng của cá nhân thì người đảng viên phải như thế nào? A. Hy sinh lợi ích của
Đảng cho lợi ích cá nhân.
B. Cân bằng giữa hai lợi ích.
C. Hy sinh lợi ích của cá nhân cho lợi ích của Đảng.
D. Xem xét tính cấp bách để quyết định lựa chọn lợi ích.

Câu 77: Để bộ máy Nhà nước trong sạch, vững mạnh, Hồ Chí Minh chủ trương
thực hiện “3 chống”, đó là:
A. Tham ô, lãng phí, quan liêu.
B. Đặc quyền, đặc lợi, hống hách.
C. Cục bộ, địa phương, bè phái. D. Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo.

Câu 78: Theo Hồ Chí Minh, tổ chức nào là “hạt nhân”, quyết định chất lượng
lãnh đạo của Đảng, là môi trường tu dưỡng, rèn luyện và cũng là nơi giám sát
đảng viên?
A. Bộ Chính trị.
B. Đảng bộ.
C. Đảng ủy.
A.
B.
C.
D.

D. Chi bộ.

Câu 79: Theo Hồ Chí Minh, việc gốc để xây dựng đội ngũ cán bộ vững mạnh là:
A. Huấn luyện cán bộ.
B. Thi tuyển cán bộ.
C. Chính sách cán bộ.
D. Xác định tiêu chuẩn cán bộ.

Câu 80: Theo Hồ Chí Minh, nguyên tắc nào sau đây là quy luật phát triển của
Đảng:
A. Tự phê bình và phê bình.
B. Tập trung dân chủ.
C. Tập thể lãnh đạo - cá nhân phụ trách. D. Đoàn kết thống nhất trong Đảng.

Câu 81: Điểm đặc sắc nhất trong tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước pháp quyền
là gì?
Đề cao đạo đức trong quản lý xã hội.
Kết hợp nhuần nhuyễn cả pháp luật và đạo đức trong quản lý xã hội.
Coi trọng pháp luật quản lý xã hội.

A.
B.
C.
D.

Đảm bảo tính nghiêm minh và hiệu lực của pháp luật.

Câu 82: Theo Hồ Chí Minh, nguyên tắc nào trong hoạt động của Đảng phải
là việc làm thường xuyên, như “mỗi ngày phải rửa mặt”. A. Tự phê bình và
phê bình.
B. Tập trung dân chủ.
C. Kỷ luật nghiêm minh tự giác. D. Đoàn kết quốc tế.

Câu 83: Lực lượng nòng cốt của khối đại đoàn kết dân tộc trong tư tưởng Hồ
Chí Minh là giai tầng nào?
A. Công nhân, nông dân và lao động trí óc.
B. Công nhân, nông dân
C. Công nhân, nông dân và doanh nhân.
D. Công nhân, doanh nhân và tầng lớp trí thức.

Câu 84: Theo Hồ Chí Minh, Mặt trận dân tộc thống nhất phải đặt dưới sự lãnh
đạo của ai?
A. Giai cấp công nhân.
B. Tầng lớp trí thức.
C. Liên minh công - nông - trí thức. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 85: Theo Hồ Chí Minh, Mặt trận Dân tộc thống nhất phải dựa trên cơ sở:
A. Đảm bảo lợi lích tối cao của dân tộc, quyền lợi cơ bản của các tầng lớp nhân dân.
B. Đảm bảo quyền lợi cơ bản của công – nông.
C. Đảm bảo lợi ích của nhân dân lao động.
D. Đảm bảo lợi ích tối cao của giai cấp công nhân.

Câu 86: Theo Hồ Chí Minh, một nguyên tắc hoạt động của mặt trận dân tộc
thống nhất là gì?
A. Hiệp thương dân chủ.
B. Đảng cử, dân bầu.
C. Tập trung dân chủ.
D. Đoàn kết, thống nhất.

Câu 87: Theo Hồ Chí Minh, mặt trận dân tộc thống nhất phải được xây dựng
trên nền tảng khối liên minh của giai cấp, tầng lớp nào?
A.
B.
C.
D.

A. Công nhân, lao động trí óc.


B. Công nhân, nông dân.
C. Công nhân, nông dân, lao động trí óc.
D. Học trò, nhà buôn.
Câu 88: Câu nói sau của Hồ Chí Minh là về nguyên tắc nào trong tư tưởng đoàn
kết quốc tế: “Thực lực là cái chiêng mà ngoại giao là cái tiếng. Chiêng có to,
tiếng mới lớn”?
A. Tự lực, tự cường.
B. Thống nhất về mục tiêu và lợi ích.
C. Có lý, có tình.
D. Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 89: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, lực lượng đoàn kết quốc tế nào sau đây có
vai trò quan trọng nhất?
A. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
C. Lực lượng tiến bộ, yêu chuộng hòa bình, dân chủ, tự do và công lý. D. Cả ba
phương án đều đúng.

Câu 90: Theo Hồ Chí Minh, mẫu số chung để quy tụ các tầng lớp, giai cấp,
đảng phái, tôn giáo, dân tộc vào trong Mặt trận dân tộc thống nhất là gì? A.
Độc lập, tự do của dân tộc.
B. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
C. “Người cày có ruộng”.
D. Chuyên chính vô sản.

Câu 91: Tìm yếu tố không nằm trong Mặt trận Dân tộc thống nhất?
A. Nhà nước.
B. Các tổ chức chính trị - xã hội.
C. Đảng Cộng sản.
D. Đoàn Thanh niên.

Câu 92: Chọn đáp án đúng ở chỗ trống theo tư tưởng Hồ Chí Minh: “Cần
phải giữ gìn sự đoàn kết nhất trí của Đảng như giữ gìn……”. A. Nhân cách của
mình.
B. Tài sản của mình.
C. Con ngươi của mắt mình. D. Tính mạng của mình.

A.
B.
C.
D.

Câu 93: Câu sau đây được trích trong văn kiện nào: “Dân tộc ta, nhân dân ta,
non sông đất nước ta đã sinh ra HỒ CHỦ TỊCH, người anh hùng dân tộc vĩ đại,
và chính Người đã làm rạng rỡ dân tộc ta, nhân dân ta và non sông đất nước
ta”? A. Điếu văn của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đọc tại
Lễ truy điệu Chủ tịch Hồ Chí Minh (1969).
B. Chính cương Đảng Lao động Việt Nam (1951).
C. Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1959).
D. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Bổ
sung, phát triển năm 2011).

Câu 94: Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Mỗi con người đều có thiện
và ác ở trong lòng. Ta phải biết làm cho phần tốt ở trong mỗi con người nảy nở
như hoa mùa Xuân và phần xấu bị mất dần đi, đó là thái độ của ……”?
A. Người cách mạng.
B. Chúng ta.
C. Người cộng sản. D. Mỗi chúng ta.

Câu 95: Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Có khó nhọc thì mình nên
đi trước, khi hưởng thụ thì mình nên đi sau”; làm việc gì mình cũng nghĩ đến
….. trước và lợi ích riêng sau”? A. Lợi ích nhóm.
B. Lợi ích chung.
C. Lợi ích địa phương mình. D. Lợi ích gia đình.

Câu 96: Hồ Chí Minh nói: “Quần chúng là những người sáng tạo, công nông là
những người sáng tạo. Nhưng quần chúng không phải chỉ sáng tạo ra những của
cải vật chất cho xã hội. Quần chúng còn là ….. ”. Chọn phương án đúng điền vào
chỗ trống.
A. Người sáng tác nữa.
B. Người sáng tạo ra đời sống tinh thần nữa.
C. Người lao động sáng tạo ra văn học nghệ thuật nữa. D. Người sáng tác văn học
nghệ thuật nữa.

Câu 97: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, tính dân tộc của nền văn hóa được thể hiện
như thế nào?
A. Giữ gìn, phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
A.
B.
C.
D.

B. Kế thừa những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.


C. Cả ba phương án đều đúng.
D. Phát triển những truyền thống tốt đẹp của dân tộc cho phù hợp với điều kiện lịch
sử của đất nước.

Câu 98: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, tính khoa học của nền văn hóa được thể
hiện như thế nào?
A. Tính hiện đại, tiên tiến, thuận với trào lưu tiến hóa của thời đại.
B. Đấu tranh chống lại những gì trái với khoa học, phản tiến bộ.
C. Kế thừa truyền thống tốt đẹp của dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
D. Cả ba phương án kia đều đúng.
Câu 99: Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống trong câu sau của Hồ Chí
Minh: “Mỗi con người đều có .....và ...... ở trong lòng. Ta phải biết làm cho phần
tốt ở trong mỗi con người nảy nở như hoa mùa Xuân và phần xấu bị mất dần
đi”. A. Hay/dở.
B. Ưu điểm/ khuyết điểm.
C. Thiện/ác. D. Tốt /xấu.

Câu 100: Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống trong câu sau của Hồ Chí
Minh: “Chúng ta phải biến một nước dốt nát, cực khổ thành một nước ....... và
đời sống tươi vui hạnh phúc”? A. Văn hóa cao.
B. Văn minh.
C. Văn hóa lớn.
D. Kinh tế vững mạnh.

Câu 101: Quan điểm của Hồ Chí Minh về nhiệm vụ của văn hóa: “Văn hóa phải
gắn liền với lao động sản xuất. Văn hóa xa đời sống, xa lao động là ....... Nhiệm
vụ của người cán bộ văn hóa là phải dùng văn hóa để tuyên truyền cho việc cần
kiệm xây dựng nước nhà”. Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống. A. Văn hóa
suông.
B. Văn hóa vong bản.
C. Văn hóa xa rời quần chúng nhân dân. D. Văn hóa nô dịch.

Câu 102: Theo Hồ Chí Minh, muốn cho chữ CẦN có nhiều kết quả hơn, thì phải:
A. Có kế hoạch cho mọi công việc.
B. Khéo phân công, giao việc.

A.
B.
C.
D.

C. Khéo tổ chức, quy tụ mọi người. D. Cả ba phương án đều đúng.

Câu 103: Hồ Chí Minh muốn nhấn mạnh đến vấn đề gì khi khẳng định: “Người
cách mạng phải có đạo đức, không có đạo đức thì dù tài giỏi mấy cũng không
lãnh đạo được nhân dân”?
A. Nguyên tắc xây dựng đạo đức cách mạng.
B. Nội dung của đạo đức cách mạng.
C. Vai trò và sức mạnh của đạo đức cách mạng. D. Vị trí và ý nghĩa của đạo đức
cách mạng.

Câu 104: Luận điểm nào dưới đây được Hồ Chí Minh nói về chức năng của văn
hóa?
A. Văn hóa không thể đứng ngoài, mà phải ở trong kinh tế và chính trị.
B. Văn hóa phải nâng cao dân trí.
C. Văn hóa là một kiến trúc thượng tầng.
D. Văn hóa phải gắn liền với lao động sản xuất.

Câu 105: Theo Hồ Chí Minh, phẩm chất đạo đức nào sau đây là quan trọng
nhất, bao trùm và chi phối các phẩm chất khác? A. Trung với nước, hiếu với dân.
B. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
C. Thương yêu con người, sống có tình có nghĩa.
D. Tinh thần quốc tế trong sáng.

A.
B.
C.

You might also like