Professional Documents
Culture Documents
Anh Huong Cua Lo Khoet Den Kha Nang Chiu Luc Cua Dam BTCT
Anh Huong Cua Lo Khoet Den Kha Nang Chiu Luc Cua Dam BTCT
3 3.5
3
2.5
2.5
2 2
1.5 1.5
1 1
0.5
0.5
0
0
-0.5
-0.5 -1
500
600
700
800
900
1000
1100
1200
1300
1400
1500
1600
1700
1800
1900
500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000
Hình 6. Ứng suất chính trong dầm D2 Hình 7. Ứng suất chính trong dầm D3
Hình 12. Quan hệ ứng suất và vị trí lỗ khoét Hình 13. Quan hệ ứng suất và vị trí lỗ khoét
Bảng 1. Kết quả khảo sát dầm với kích thước lỗ khoét thay đổi
Kích thước lỗ Ứng suất chính δ1 (N/mm2) Sự xuất hiện vết nứt
STT
(mm) MAX MIN Có Không
Với lỗ khoét vuông
1 100 x 100 2.103 -0.12185 x
2 150 x 150 2.118 -0.09260 x
3 200x200 2.112 -0.10182 x
4 250x250 2.218 -0.11785 x
Hình 8. Vết nứt hình thành trong dầm D2 Hình 9. Vết nứt hình thành trong dầm D3 5 300x300 2.380 -0.09928 x
6 350x350 3.201 -1.138 x
Với lỗ hình chữ nhật kích thước tương đương lỗ khoét vuông 200x200mm
3.5
7 100x400 2.231 -0.11921 x
3
2.5 8 400x100 3.070 -0.6745 x
2 9 150x268 2.214 -0.099904 x
1.5
10 268x150 2.108 -0.13277 x
1
Với lỗ hình chữ nhật kích thước tương đương lỗ khoét vuông 300x300mm
0.5
0 11 200x450 2.204 -0.14466 x
-0.5 12 450x200 3.187 -0.79124 x
-1
13 150x600 2.337 -0.10146 x
-1.5
100 150 200 250 300 350
Về kích thước: lỗ rỗng càng lớn thì sự ảnh hưởng đến Theo phương dọc dầm, lần lượt cố định giá trị hb=100
Hình 10. Quan hệ ứng suất và kích thước lỗ khoét khả năng chịu lực của dầm càng nhiều. Khi lỗ khoét nhỏ, mm và ht =400mm, cho a biến thiên từ 0 đến 4000 mm.
dầm chưa xuất hiện vết nứt thì ứng suất trong dầm này Kết quả được thể hiện ở bảng 2,3.
có sự chênh lệch không đáng kể. Khi dầm có lỗ khoét lớn,
Biểu diễn dưới dạng biểu đồ quan hệ giữa ứng suất
ứng suất chủ yếu tập trung tại lỗ khoét, vết nứt hầu như
với vị trí lỗ khoét như hình 12.
hình thành xung quanh khu vực lỗ khoét. Sự phát triển
lỗ khoét theo chiều cao của dầm có ảnh hưởng nhiều và Biểu diễn dưới dạng biểu đồ quan hệ giữa ứng suất
nguy hiểm hơn so với việc phát triển theo chiều dọc của với vị trí lỗ khoét như hình 13.
dầm.
Qua kết quả phân tích ảnh hưởng lỗ khoét theo
2. Ảnh hưởng của vị trí lỗ khoét chữ nhật đến khả năng phương dọc dầm, có thể nhận thấy: Ứng suất trong dầm
chịu lực của dầm có lỗ khoét đều chịu ảnh hưởng đồng thời của lực cắt và
mômen trong dầm. Khi lỗ khoét sát vị trí gối tựa, nơi có
Xét dầm với kích thước lỗ khoét cố định 200x400
lực cắt lớn nhất và mômen nhỏ thì ứng suất trong dầm
(mm) được thể hiện như hình 11.
tương đối lớn. Tuy nhiên, khi vị trí lỗ khoét xa dần vị trí
Hình 11. Sơ đồ dầm với vị trí lỗ khoét chữ nhật bất kì 2.1. Ảnh hưởng vị trí lỗ khoét theo phương dọc dầm gối tựa, lực cắt giảm và mômen tăng, tại các vị trí cách
gối tựa khoảng 1/10÷1/13L dầm cho ta kết quả ứng suất
Bảng 2. Kết quả khảo sát dầm với vịt rí lỗ khoét thay đổi thuộc vùng kéo
Đặc trưng lỗ rỗng (mm) Ứng suất chính δ1 (N/mm2) Sự xuất hiện vết nứt 1.2
STT
a hb ht Max Min Có Không 1