Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
CHƯƠNG 8 MÓNG CỌC KHOAN NHỒI.....................................................3
8.1 Các thông số của cọc nhồi:.......................................................................................3
8.3.3 Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc trong móng...............................................11
8.3.4 Kiểm tra ứng suất dưới móng khối quy ước.....................................................12
8.3.6 Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang theo mô hình Winkler (phần mềm SAP 2000)
15
8.4.2 Kiểm tra tải trọng tác dụng lên cọc trong móng...............................................20
8.4.3 Kiểm tra ứng suất dưới móng khối quy ước.....................................................20
8.4.5 Kiểm tra cọc chịu tải trọng ngang theo mô hình Winkler (phần mềm SAP 2000)
24
MỤC LỤC
Báo cáo Thiết kế công trình SVTH :
MỤC LỤC
Báo cáo Thiết kế công trình SVTH :
Thép trơn AI
Cường độ chịu cắt của cốt thép ngang (cốt đai, cốt xiên)
tác động lên đài cọc. Chiều sâu đặt móng D f tính từ mặt đất tự nhiên đến đáy đài móng 0.000
(m) là Df=-7.6(m). Chiều sâu đặt đáy đài nhỏ nhất được thiết kế với yêu cầu cân bằng áp lực
ngang theo giả thiết tải ngang hoàn toàn do lớp đất từ đáy đài trở lên tiếp nhận. Sơ bộ chọn chiều
dài cọc đảm bảo điều kiện mũi cọc nằm trong lớp đất 3 là lớp đất tốt.
+ Sơ bộ chọn cọc khoan nhồi có kích thước D = 0.8 (m)
Trong đó:
Rb ; Rs là cường độ tính toán về nén của bê tông cọc và cốt thép theo TTGH1.
Với cọc khoan nhồi, Rb = Rbt.γcb.γ’cb
trong đó theo mục 7.1.9 TCVN 10304-2014:
- γcb = 0.85: hệ số kể đến khi đổ bê tông trong khoảng không gian chật hẹp của hố khoan.
- γ’ cb = 0.7: hệ số kể đến biện pháp thi công khoan và đổ bê tông vào hố khoan dưới dung
dịch khoan hoặc dưới nước chịu áp lực dư.
Ab ; As là diện tích phần bê tông và cốt thép trong tiết diện ngang của cọc.
Diện tích tiết diện ngang của bê tông trong cọc:
Với ;
Với ;
Trong đó:
lo: là chiều dài đoạn cọc kể từ đáy đài tới cao độ san nền (lo=0m).
: là hệ số biến dạng theo chỉ dẫn phụ lục A TCVN 10304-2014.
Trong đó :
K: Hệ số tỉ lệ tra bảng A1 phụ lục A TCVN 10304-2014, k=18000 kN/m4.
E: Modun đàn hồi của cọc, tính bằng kPa, Eb=32500000 kN/m2.
I: Moment quán tính tiết diện ngang cọc tính bằng m4, m4
: Hệ số điều kiện làm việc, đối với cọc độc lập lấy
Vậy Qa(VL) = φ(RbAb + RsAs)=1x(0.85x0.7x17000×0.498+365000×0.005027)=6872.13 (kN)
8.2.1.2 Tính sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ c, (0)(TCVN 10304:2014)
của cọc bao gồm 2 thành phần : ma sát bên và sức chống dưới mũi cọc:
Sức chịu tải cực hạn
Theo Terzaghi:
Trong đó:
Nc , Nq , - hệ số sức chịu tải phụ thuộc vào góc ma sát trong của đất dưới mũi cọc , được
tra theo bảng. Mũi cọc cắm vào lớp đất 3 có góc ma sát trong: I = 23.76o; tra bảng 3.5 trang
174, sách Nền móng, tác giả Châu Ngọc Ẩn ta được :
- ứng suất có hiệu theo phương thẳng đứng do đất nền gây ra tại cao trình mũi cọc.
- góc ma sát giữa cọc và đất nền, đối với cọc bê tông = φi (với φ là góc ma sát
trong của lớp đất đang xét, lấy giá trị min trong TTGH1 nếu không có lấy giá trị TC).
Tại lớp 1
Tại lớp 2
Tại lớp 3
8.2.1.3 Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ c, :
Sức chịu tải của cọc theo kết quả xuyên chuẩn SPT
Theo công thức của viện kiến trúc Nhật Bản
Sức chịu tải cực hạn của cọc được xác định theo công thức G1 được viết dưới dạng: (theo công
thức của Viện kiến trúc Nhật Bản) TCVN10304:2014 cho phép áp dụng.
Trong đó:
qb: là cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc.
Khi mũi cọc nằm trong lớp đất rời cọc khoan nhồi.
Khi mũi cọc nằm trong lớp đất dính cọc khoan nhồi.
Np= 24.3 là chỉ số SPT trung bình trong khoảng 1d dưới và 4d trên mũi cọc.
Tại lớp 3
Cường độ sức kháng trung bình trên đoạn cọc nằm trong lớp đất rời thứ i (lớp đất 3):
(kN/m)
Ns,i là chỉ số SPT trung bình trong lớp đất rời (lớp 3), Ns,i = 24.3
Cường độ sức kháng trên đoạn cọc nằm trong lớp đất dính thứ i (lớp đất 1 và 2):
Với: là hệ số điều chỉnh cho cọc đóng, phụ thuộc vảo tỷ lệ giữa sức kháng cắt không thoát
nước của đất dính cu,i và trị số trung bình của ứng suất pháp hiệu quả thẳng đứng xác định theo
biểu đồ hình G2a (TCVN 10304:2014)
Ta có:
là hệ số điều chỉnh theo độ mảnh của cọc đóng, xác định theo biểu đồ hình
Theo 7.1.11 và 7.1.12 TCVN 10304:2014 trị tính toán của các giá trị tải cực hạn sẽ được chia
cho trị số γ k được xác định như sau:
3 6524.35 89.98
COMB1 - -
HAM1 V1 -2.14 -1.137 -268.6
3 6524.35 89.98
COMB1 - -
HAM1 V1 -8.69 -13.25 -53.82
0 5974.08 29.36
COMB1 - -
HAM1 V1 -8.69 -13.25 -53.82
0 5974.08 29.36
COMB1 - -
HAM1 V1 -2.14 -1.137 -268.6
3 6524.35 89.98
Ta dùng N = 6524.35 (kN) để tính toán sau đó kiểm tra với các tổ hợp còn lại.
Tải trọng tính toán và tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên móng:
Xác định tải trọng tính toán: Thông thường khi giải khung, ta thường nhập tải trọng tác dụng
lên khung là tải trọng tính toán. Do vậy, nội lực xác định được là giá trị tính toán gồm: Lực
dọc , mômen , và lực ngang . Để tính toán, thiết kế móng ta chọn các giá trị nội
lực này (cũng là ngoại lực để tính toán móng). Xác định tải trọng tiêu chuẩn: Để xác định tải
trọng tiêu chuẩn tác dụng lên móng thì phải giải lại khung với tải trọng nhập vào là tải tiêu
chuẩn, tuy nhiên làm như vậy sẽ mất nhiều thời gian. Để đơn giản trong tính toán ta thường
lấy giá trị tính toán chia cho hệ số vượt tải trung bình của tĩnh tải và hoạt tải
Trong đó:
Ntt – lực dọc tính toán tại chân cột (ngoại
lực tác dụng lên móng)
Qatk – sức chịu tải thiết kế của cọc
- hệ số xét đến do momnet và lực ngang tại chân cột, trọng đài và đất nền, tùy theo giá trị của
moment và lực ngang mà chọn giá trị hợp lý. Thường
nc – chỉ là số lượng cọc sơ bộ, cần được kiểm tra ở các bước tiếp theo.
Khoảng cách tâm cọc biên đến mép đài 1d = 0.8 (m)
Kích thước đài cọc: bđ = 1.6(m), hđ= 4(m), Sđ=bđxhđ=1.6x4=6.4 m2
Trong đó:
Chiều cao móng khối quy ước: Hqu = Ltb+Df = 22.3+1.5 = 23.8 m
Diện tích móng khối quy ước: Aqu = BquLqu =3×5.4= 16.2 m2
Tính tổng lực dọc tại tâm khối móng quy ước
Trong đó:
Trọng lượng móng khối quy ước:
WMKQU = (kN)
Trọng lượng của đất trong móng khối quy ước:
Xác định sức chịu tải của đất nền dưới đáy móng khối quy ước theo trạng thái giới hạn II:
Vậy
Kiểm tra ứng suất dưới mũi cọc theo điều kiện
Trong đó
- Áp lực ban đầu ( do trọng lượng bản thân lớp đất gây ra) tại giữa lớp đất i:
Kết quả thí nghiệm nén cố kết của mẫu đất thuộc lớp đất 3:
Sau khi phân chia lớp đất đến lớp phân tố thứ 3 ta được:
Lực ngang tác dụng lên mỗi cọc (xem móng như tuyệt đối cứng và cọc chỉ chịu tác dụng duy
:
nhất một lực ngang
Đất bao quanh cọc được xem như môi trường đàn hồi biến dạng tuyến tính đặc trưng bằng hệ số
nền:
Với:
- : là hệ số điều kiện làm việc (đối với cọc độc lập = 3).
- k: là hệ số tỷ lệ, tính bằng kN/m4, được lấy phụ thuộc vào loại dất bao quanh cọc theo bảng
A.1 theo TCVN10304:2014.
- Z: là độ sâu của tiết diện cọc trong đất, cao độ từ đáy đài đến mũi cọc: -5m đến -54m.
Do Cz thay đổi tuyến tính theo độ sâu z, để đơn giản trong tính toán ta lấy giá trị trung bình của
Cz cho mỗi lớp đất để tính cho độ cứng của lò xo khi gán vào phần mềm. Cho khoảng cách của
mỗi lò xo là 0.5m. Độ cứng của lò xo: k i = Czi xAi Với: Ai là diện tích giữa hai lò xo, A =
0.5x0.8=0.4 (m2).
Bảng hệ số tỉ lệ k
Ki
Lớp đất Trạng thái đất bao quanh cọc Bề dày (m)
(kN/m4)
1 bùn sét ,xám đen trạng thái nhão. 5000 1.4
2 Sét nâu-xám trắng trạng thái dẻo cứng –nửa cứng 6000 8
3 Á cát vàng xám trắng trạng thái dẻo 14000 12.9
Độ cứng lò xo
Ai(m2)
Lớp đất Bề dày (m) Cz (kN/m3) k(kN/m)
Dùng phần mềm SAP2000 V14 để xác định mômen, lực cắt, chuyển vị và góc xoay tại đầu cọc.
Tại thân cọc: khai báo độ cứng lò xo tùy thuộc vào lớp đất.
Tại đầu cọc: khai báo ngàm trượt, tại chân cọc: khai báo gối cố định.
Chuyển vị ngang đầu cọc là 0.00523m = 0.523cm > [f] = 2cm, góc xoay .
Theo mục 11.12 TCVN 10304:2014, thỏa điều kiện chuyển vị.
8.3.7 Kiểm tra xuyên thủng
- Xác định vị trí cọc nằm trong phần chống xuyên hay xuyên thủng:
- Khoảng cách 2 đầu mép cọc theo 2 phương:
X = d = 0.8 (m);
Y = 3d + d = 3x0.8 + 0.8 = 3.2 (m)
a = 0.1 (m) h0 = 1.5 – 0.1 = 1.4 (m)
bv + 2h0 = 0.3 + 2x1.4 = 3.1 (m) > X= 0.8 (m)
hv + 2h0 = 1.5 + 2x1.4 = 4.6 (m) > Y=3.2 (m)
Ta thấy tháp xuyên thủng bao phủ hết đầu cọc nên không cần kiểm tra xuyên thủng.
8.3.8 Tính cốt thép trong đài móng
Xem đài là bản console có 1 đầu ngàm vào mép vách, đầu kia tự do và chịu tác động của tải
trọng là phản lực của cọc hướng lên.
Xét mặt cắt 1-1: Momen tại mặt cắt ngàm 1-1
Ta lấy kết quả tính phản lực Pi đã được trình bày ở trên để tiến hành tính toán moment MX, ta có
kết quả được trình bày ở bảng sau:
STT P (KN) Li (m) M (kNm)
2 3450.8 0.00 0.0
Tính toán cốt thép theo phương Bm.
M As(tính) As(chọn)
Mặt cắt m
(kN.m) (mm )
2
( mm )
2
Trong đó:
Ntt – lực dọc tính toán tại chân cột (ngoại
lực tác dụng lên móng)
Qatk – sức chịu tải thiết kế của cọc
- hệ số xét đến do momnet và lực ngang tại chân cột, trọng đài và đất nền, tùy theo giá trị của
moment và lực ngang mà chọn giá trị hợp lý. Thường
nc – chỉ là số lượng cọc sơ bộ, cần được kiểm tra ở các bước tiếp theo.
Trong đó:
Chiều cao móng khối quy ước: Hqu = Ltb+Df = 22.3+1.5 = 23.8 m
Diện tích móng khối quy ước: Aqu = BquLqu =3×5.4= 16.2 m2
Tính tổng lực dọc tại tâm khối móng quy ước
Trong đó:
Trọng lượng móng khối quy ước:
WMKQU = (kN)
Trọng lượng của đất trong móng khối quy ước:
Xác định sức chịu tải của đất nền dưới đáy móng khối quy ước theo trạng thái giới hạn II:
II = 11.58 kN/m3 : trọng lượng riêng của đất có xét đẩy nổi dưới đáy móng khối quy ước.
Vậy
Kiểm tra ứng suất dưới mũi cọc theo điều kiện
Trong đó
- Áp lực ban đầu ( do trọng lượng bản thân lớp đất gây ra) tại giữa lớp đất i:
Kết quả thí nghiệm nén cố kết của mẫu đất thuộc lớp đất 3:
Sau khi phân chia lớp đất đến lớp phân tố thứ 8 ta được:
Lực ngang tác dụng lên mỗi cọc (xem móng như tuyệt đối cứng và cọc chỉ chịu tác dụng duy
:
nhất một lực ngang
Đất bao quanh cọc được xem như môi trường đàn hồi biến dạng tuyến tính đặc trưng bằng hệ số
nền:
Với:
- : là hệ số điều kiện làm việc (đối với cọc độc lập = 3).
- k: là hệ số tỷ lệ, tính bằng kN/m4, được lấy phụ thuộc vào loại dất bao quanh cọc theo bảng
A.1 theo TCVN10304:2014.
- Z: là độ sâu của tiết diện cọc trong đất, cao độ từ đáy đài đến mũi cọc: -5m đến -54m.
Do Cz thay đổi tuyến tính theo độ sâu z, để đơn giản trong tính toán ta lấy giá trị trung bình của
Cz cho mỗi lớp đất để tính cho độ cứng của lò xo khi gán vào phần mềm. Cho khoảng cách của
mỗi lò xo là 0.5m. Độ cứng của lò xo: k i = Czi xAi Với: Ai là diện tích giữa hai lò xo, A =
0.5x0.8=0.4 (m2).
Bảng hệ số tỉ lệ k
Ki
Lớp đất Trạng thái đất bao quanh cọc Bề dày (m)
(kN/m4)
1 bùn sét ,xám đen trạng thái nhão. 5000 1.4
2 Sét nâu-xám trắng trạng thái dẻo cứng –nửa cứng 6000 8
3 Á cát vàng xám trắng trạng thái dẻo 14000 12.9
Độ cứng lò xo
3 Ai(m2)
Lớp đất Bề dày (m) Cz (kN/m ) k(kN/m)
1 1.4 2333.3 933.32
2 8 16000 3 0.4 6400
3 12.9 60200 24080
Dùng phần mềm SAP2000 V14 để xác định mômen, lực cắt, chuyển vị và góc xoay tại đầu cọc.
Tại thân cọc: khai báo độ cứng lò xo tùy thuộc vào lớp đất.
Tại đầu cọc: khai báo ngàm trượt, tại chân cọc: khai báo gối cố định.
--- -
-Sơ đồ tính Biểu đồ lực cắt Q (kN) Biểu đồ moment M (kN.m)
Kiểm tra chuyển vị và góc xoay tại đầu cột
Chuyển vị ngang đầu cọc là 0.00453m = 0.453cm < [f] = 2cm, góc xoay .
Theo mục 11.12 TCVN 103104-2014, thỏa điều kiện chuyển vị.
Xét mặt cắt 1-1 :Momen tại mặt cắt ngàm 1-1
Ta lấy kết quả tính phản lực Pi đã được trình bày ở trên để tiến hành tính toán moment MX, ta có
kết quả được trình bày ở bảng sau
STT P (KN) Li (m) M (kNm)
1 3681.0 0.00 0.0
Tính toán cốt thép theo phương Bm.
M As(tính) As(chọn)
Mặt cắt m
(kN.m) (mm )
2 2
( mm )
MC 2-2 1656.5 0.0124 0.0125 3307.31 d20a200