You are on page 1of 11

CHƯƠNG 1: NHỮNG KHÁI NỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP

1.1. Khái niệm về kích thước, sai lệch và dung sai


1.1.1. Kích thước
- Kích thước danh nghĩa (ddn): là kích thước mà dựa vào chức năng của chi tiết, xác định được sau khi đã
tính toán đảm bảo các thông số kỹ thuật yêu cầu (độ bền, độ cứng ...) sau đó được quy tròn (về phía lớn lên)
theo các giá trị của dây kích thước tiêu chuẩn

- Kích thước thực (dth): Là kích thước nhận được từ kết quả đo chi tiết với sai số cho phép
Ví dụ: Đo kích thước đường kính chi tiết trục bằng Panme có độ phân giải là 0,001 mm nhận được kết quả
đo là: 24,985 mm. Khi đó dth = 24,985 mm
- Kích thước giới hạn: Là hai kích thước giới hạn một khoảng nào đó mà kích thước đạt yêu cầu phải nằm
trong khoảng đó

dmax =Kích thước giới hạn lớn nhất


1
dmin =Kích thước giới hạn nhỏ nhất
Kích thước thực đạt yêu cầu khi nó thoả mãn điều kiện:
dmin<dth<dmax

03/28/2024
CHƯƠNG 1: NHỮNG KHÁI NỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP

1.1.2. Các sai lệch giới hạn


2 là hiệu số đại số giữa một kích thước (kích thước thực, kích thước giới hạn...) với kích thước danh
Sai lệch:
nghĩa
Dung sai gia công được cho trên bản vẽ dưới dạng hai sai lệch so với kích thước danh nghĩa - được gọi là sai
lệch giới hạn
Sai lệch giới hạn quyết định độ chính xác yêu cầu của các kích thước gia công và xác định đặc tính của mối
ghép
Sai lệch giới hạn, là hiệu số đại số giữa các kích thước giới hạn và kích thước danh nghĩa. Bao gồm:
1) Sai lệch trên (ES,es): là hiệu số đại số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích thước danh
nghĩa.
ES = Dmax - Ddn
es = dmax - ddn
2) Sai lệch dưới (EI,ei) : là hiệu số đại số giữa kích thước giới hạn nhỏ nhất và kích thước
danh nghĩa.
EI = Dmin - Ddn
ei = dmin - ddn
Sai lệch thực: Bằng hiệu đại số giữa kích thước thực và kích thước danh nghĩa. Dth - Ddn dth - ddn
Sai lệch cơ bản: là một trong hai sai lệch dùng làm căn cứ để xác định vị trí của trường dung sai so với
03/28/2024
đường không (0). Trong TCVN quy định sai lệch cơ bản là một trong hai sai lệch nằm gần đường không
nhất.
CHƯƠNG 1: NHỮNG KHÁI NỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP
1.1.3. Dung sai (T)
Dung sai là phạm vi cho phép của sai số. Về trị số, dung sai bằng
3
hiệu số giữa hai kích thước giới hạn hoặc hai sai lệch giới hạn.
Ký hiệu Dung sai: T

+) Dung sai kích thước trục: T = dmax - dmin = es - ei


-) Dung sai kích thước lỗ: T = Dmax - Dmin = ES - EI
* Ý nghĩa:
- Dung sai luôn có giá trị dương.

- Dung sai đặc trưng cho độ chính xác yêu cầu của kích
thước hay còn gọi là độ chính xác thiết kế

Trị số dung sai càng nhỏ, phạm vi cho phép của sai
số càng nhỏ, yêu cầu độ chính xác chế tạo kích
thước càng cao, việc chế tạo càng khó khăn.
Ngược lại, nếu trị số dung sai càng lớn thì yêu cầu
độ chính xác chế tạo càng thấp nhưng chế tạo dễ
dàng hơn 03/28/2024
CHƯƠNG 1: NHỮNG KHÁI NỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP

1.2. Khái niệm về lắp ghép

1.2.1. Khái niệm


Các chi tiết trong máy không đứng riêng với nhau mà chúng được tập hợp trong

những đơn vị lắp xác định

Những bề mặt và kích thước mà dựa theo chúng để lắp ghép các chi tiết với nhau

gọi là những bề mặt lắp ghép và kích thước lắp ghép.

Một mối ghép bao giờ cũng có chung một kích thước danh nghĩa và gọi là kích

4 thước danh nghĩa của lắp ghép

03/28/2024
CHƯƠNG 1: NHỮNG KHÁI NỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP

1.2.2. Các kiểu lắp


5
Trong ngành chế tạo máy, các mối ghép được sử dụng có thể

phân loại theo hình dạng bề mặt lắp ghép:

+) Lắp ghép của các bề mặt trụ trơn: bề mặt lắp ghép là các bề

mặt trụ trơn

+) Lắp ghép các bề mặt song song với nhau: là mối ghép giữa

các mặt phẳng.

+) Ngoài ra còn có những mối ghép của các bề mặt phức tạp

như: ren, then hoa...

03/28/2024
CHƯƠNG 1: NHỮNG KHÁI NỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP

Bề mặt lắp ghép và kích thước lắp ghép được chia làm hai loại: Bề mặt
6
bao hoặc kích thước bao và bề mặt bị bao hoặc kích thước bị bao

03/28/2024
CHƯƠNG 1: NHỮNG KHÁI NỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP
- Đặc trưng của mối ghép được xác định bởi trị số khe hở hoặc độ dôi gọi là
7
đặc tính của mối ghép

- Đặc tính mối ghép phụ thuộc vào tương quan giữa các kích thước lắp ghép

- Đặc tính mối ghép có thể là độ hở hoặc độ dôi

- Nếu gọi D là kích thước bao, d là kích thước bị bao, thì đặc tính mối ghép được

quyết định bởi hiệu số D– d

+) Nếu D - d > 0 cho mối ghép có độ hở (lắp lỏng), ở những mối ghép này các

chi tiết lắp ghép có thể chuyển động tương đối với nhau

+) Nếu D - d < 0 cho mối ghép có độ dôi (lắp chặt). Các chi tiết lắp ghép được cố

định với nhau bởi ma sát trên bề mặt 03/28/2024


CHƯƠNG 1: NHỮNG KHÁI NỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP

a. Mối ghép có độ hở (lắp lỏng)


8
Là loại mối ghép luôn tạo ra khe hở giữa lỗ và trục nghĩa là kích thước \

nhỏ nhất của lỗ luôn ≥ kích thước lớn nhất của trục Dmin ≥ dmax

03/28/2024
CHƯƠNG 1: NHỮNG KHÁI NỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP

9 b. Kiểu ghép có độ dôi


Trong nhóm lắp ghép có độ dôi kích thước bề mặt bị bao buôn lớn hơn kích
thước bề mặt bao

03/28/2024
CHƯƠNG 1: NHỮNG KHÁI NỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP

10
c. Kiể lắp trung gian
Trong nhóm lắp ghép này có độ ,miền dung sai kích thước bề mặt bao và có
miền dung sai kích thước bề mặt bị bao có phần giao nhau

03/28/2024
CHƯƠNG 1: NHỮNG KHÁI NỆM CƠ BẢN VỀ DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP

11

Đặc trưng của mối ghép là độ hở (S): Tương ứng với các kích thước giới

hạn của lỗ và trục, lắp ghép có các độ hở giới hạn.

- Độ hở lớn nhất: Smax = Dmax - dmin

- Độ hở nhỏ nhất: Smin = Dmin - dmax

03/28/2024

You might also like