Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3 Chuoi Kich Thuoc Va Cach Ghi Kich Thuoc Tren Ban Ve
Chuong 3 Chuoi Kich Thuoc Va Cach Ghi Kich Thuoc Tren Ban Ve
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này sinh viên cần
nắm được:
Biết cách xác định chuỗi trong một kết cấu cơ
khí hay chi tiết.
Xác định phương pháp và giải bài toán chuỗi
cụ thể.
Biết cách ghi kích thước cho chi tiết hay cụm
chi tiết thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật và có
tính công nghệ.
9/12/2021 1
9/12/2021 2
1
9/12/2021
Chuỗi kích thước là một tập hợp các kích thước quan
hệ lẫn nhau.
Nối tiếp nhau.
Khép kín.
A=A A2 A3
4
A1
A3 A2
A1
9/12/2021 3
9/12/2021 4
2
9/12/2021
B3 A3
A2
B2
A1
B1
Ta có 2 chuỗi:
Chuỗi 1: gồm các khâu: A2, A3, B2.
Chuỗi 2: gồm các khâu: A1, A2, B1.
- Như vậy A2 tham gia vào hai chuỗi. Vậy đây là một chuỗi quan hệ.
9/12/2021 5
9/12/2021 6
3
9/12/2021
9/12/2021 7
9/12/2021 8
4
9/12/2021
9/12/2021 9
9/12/2021 10
5
9/12/2021
3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
Bài toán thuận: trong bài toán này ta phải xác định kích thước
danh nghĩa, dung sai, các sai lệch giới hạn của khâu khép kín
khi biết kích thước danh nghĩa, dung sai và các sai lệch giới
Bài toán nghịch: xác định kích thước dung sai và các sai lệch
giới hạn của các khâu thành phần khi biết kích thước danh
nghĩa, dung sai và sai lệch giới hạn của khâu khép kín.
9/12/2021 11
3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
A=A4 A2 A3
A1
9/12/2021 12
6
9/12/2021
3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
9/12/2021 13
3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
A = A4 = A1 - A2 - A3
A = A1 - A2 Bài toán thuận:
- Với chuỗi mặt phẳng ta có thể viết:
A = A3 = A1 . cos + A2 . cos
- Tổng quát ta có thể viết:
n
A 1 . A1 2 . A2 ... n . An .A i i (1)
Trong đó i là những hệ số cố định gọi là hệ 1số ảnh hưởng của khâu
thành phần đến khâu khép kín.
Chuỗi đường thẳng: i = +1 với khâu tăng,i = - 1 với khâu giảm
Trong chuỗi mặt phẳng: i = + cosx đối với các khâu tăng. i = -
cosx đối với các khâu giảm
9/12/2021 14
7
9/12/2021
3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
Ta có thể viết công thức (1) tổng quát như sau: Bài toán thuận:
m n
A i Ai i Ai (2)
1 m 1
Trong đó:
Với chuỗi kích thước đường thẳng ta có thể viết như sau
m n
A Ai Ai voi m n
i 1 i m 1
9/12/2021 15
3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
Dung sai của khâum khép kín: n
Bài toán thuận:
Amax i Aimax i Aimin (3)
1m mn1
A min i Aimin i Aimax
1 m 1
8
9/12/2021
3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
Xác định các sai lệch giới hạn: Bài toán thuận:
Sai lệch giới hạn trên của khâu khép kín ES .
ES A max A
m n m n
i Aimax i Aimin ( i Ai i Ai )
1 m 1 1 m 1
m n
ES i ESi i EI i (6)
1 m 1
Sai lệch giới hạn dưới của khâu khép kín El .
EI A min A
m n m n
i Aimin i Aimax ( i Ai i Ai )
1 m 1 1 m 1
m n
EI i EI i i ESi
(7)
1 m 1
9/12/2021 17
3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
Cho chuỗi như hình vẽ với giả
thuyết A4 là khâu khép kín cho biết
Bài toán thuận:
0 , 3
A=A A2 A3 A1 70
4
A1
A2 30 0,15
A3 10 0,1
GIẢI
A4 A A1 A2 A3 A4 A 70 30 10 30mm
9
9/12/2021
3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
Bài toán thuận:
A 0,05 0,75 mm
A1 16 00,, 29
47
A2 4 0,12
A3 24 0, 21
A4 4 0,12
9/12/2021 19
3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
Bài toán thuận:
9/12/2021 20
10
9/12/2021
3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
A 0,05 0,75 mm Bài toán thuận:
A1 16 00,, 29
47
A2 4 0,12
A3 24 0, 21
A4 4 0,12
A2,A1,,A4 là khâu thành phần giảm. A4 là khâu thành phần tăng
A A3 ( A1 A2 A4 ) 24 4 16 4 0
T T1 T2 T3 T4 0,18 0,12 0,21 0,12 0,63mm
ES 0 (120) 470 120 710
EI 120 0 290 0 80
A 0 00,,71
08
9/12/2021 21
3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
Bài toán nghịch:
b. Cho dung sai và sai lệch giới hạn của khâu khép kín. Xác định
dung sai, sai lệch giới hạn của các khâu thành phần.
1/ Coi dung sai các khâu thành phần là như nhau.
TA1 = TA2 = ... = TAn = TAtb
2/ Coi cấp chính xác của các khâu thành phần là như nhau.
a1 = a2 = ... = an = atb
3) Phương pháp kinh nghiệm.
Ở đây nghiên cứu phương pháp thứ hai. Coi ccx của các khâu
thành phần là như nhau khi đó hệ số ccx của các khâu bằng nhau.
9/12/2021 22
11
9/12/2021
3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
Bài toán nghịch:
a1 = a2 = ... = an = atb
Dung sai các khâu thành phần TAi = atb ii (i - đơn vị dung sai).
n n
TA / i / TAi / i / atbii
1 1
3
i 0,45. D 0,001.D
TA
Khi đó ta có: atb n (8)
/ / i
1
i i
9/12/2021 23
3.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC THEO PHƯƠNG PHÁP ĐỔI LẪN HOÀN TOÀN
BẢNG GIÁ TRỊ CỦA ĐƠN VỊ DUNG SAI = 0,45 +Bài toán nghịch:
0,001 đố ớ í ℎ ℎướ đế 500
Khoảng Đến Trên Trên Trên Trên Trên Trên Trên Trên Trên Trên Trên Trên
kích
thước 3 3 đến 6 đến 10 18 30 50 80 120 180 250 315 400
(mm) 6 10 đến đến đến đến đến đến đến đến đến đến
18 30 50 80 120 180 250 315 400 500
i (μm) 0,55 0,73 0,90 1,08 1,31 1,56 1,86 2,17 2,52 2,89 3,22 3,54 3,89
Kích
thước CẤP DUNG SAI TIÊU CHUẨN
danh
IT5 IT6 IT7 IT8 IT9 IT10 IT11 IT12 IT13 IT14 IT15 IT16 IT17 IT18
nghĩa
(mm)
Trên Đến
và bao
Công thức tính dung sai tiêu chuẩn ( kết quả tính bằng micromet)
gồm
7i 10i 16i 25i 40i 64i 100i 160i 250i 400i 640i
1000i 1600i 2500i
9/12/2021 24
12
9/12/2021
3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
Bài toán nghịch:
Sau khi xác định được atb ta tra bảng so sánh giá trị atb với abảng để tìm
cấp chính xác chung của các khâu trong chuỗi.
Trị số atb tìm được thường không khớp với abảng. Khi đó ta phải lấy cấp
chính xác thấp đi hoặc cao lên gần abảng nhất. Như vậy dung sai của các
khâu thành phần trong chuỗi sẽ được mở rộng hoặc thu hẹp hơn so với
thực tế tính toán theo atb. Để đáp ứng yêu cầu đã cho của khâu khép kín,
ta phải để lại một khâu để bù trừ do việc chọn cấp chính xác của khâu
thành phần thấp đi hoặc cao lên so với tính toán.
Nếu atính > abảng có nghĩa là ta đã thu hẹp dung sai các khâu thành phần
trong chuỗi. Do đó khâu tính bù sẽ được mở rộng dung sai và ta nên chọn
khâu khó chế tạo nhất trong chuỗi.
9/12/2021 25
3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
Nếu atính < abảng nghĩa là ta đã mở rộng dung sai các khâu thành phần trong
chuỗi. Do đó khâu tính bù sẽ phải thu hẹp dung sai và ta nên chọn khâu dễ chế
tạo nhất trong chuỗi. Khi đã chọn được abảng ta đã tìm được cấp chính xác và đã
biết kích thước danh nghĩa của các khâu, dựa theo TCVN 2244 – 99 để xác
định các sai lệch giới hạn và dung sai của chúng.
Bài toán nghịch:
Khi tra bảng cần tuân theo qui ước:
Khâu tăng coi là lỗ cơ sở H, khâu giảm coi là trục cơ sở h
Đến đây bài toán nghịch chỉ còn:
Biết khâu khép kín.
Biết (n-1) khâu thành phần.
Tìm một khâu thành phần A bù trừ
9/12/2021 26
13
9/12/2021
3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
Bài toán nghịch:
Nếu khâu bù trừ là khâu tăng : từ công thức (6).
m n
ES A max A i ES i i eii
1 m 1
m 1 n
i ESi bu ES bu i eii
1 m 1
m -1 n
1 (9)
ESbu
bu
ES 1
i ESi
m 1
ei
i i
9/12/2021 27
3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
từ công thức (7). Bài toán nghịch:
m -1 n
1
EI bu
bu
EI 1 i i
EI
m 1
es
i i
(10)
(11)
9/12/2021 28
14
9/12/2021
3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
(12)
(13)
9/12/2021 29
3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
Bài toán nghịch:
* Ưu điểm:
Tạo điều kiện cho việc sử dụng máy móc, thiết bị có hiệu quả do
việc thay thế khi sửa chữa dễ dàng.
Có thể lắp ráp tự động vì không phải sửa chữa, điều chỉnh hoặc
phân nhóm khi lắp ráp.
Tạo điều kiện hợp tác sản xuất rộng rãi giữa các xí nghiệp.
9/12/2021 30
15
9/12/2021
3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
* Nhược điểm: Bài toán nghịch:
Độ chính xác của các khâu thành phần cao do đó chi phí gia công
lớn. Nhược điểm này càng rõ rệt đối với những chuỗi có nhiều
thành phần không lớn hoặc khi khâu khép kín không đòi
3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
Bài toán nghịch:
A 10, 75 A1 101mm
A2 50mm
A3 A5 5mm
A4 140mm
Xác định sai lệch giới hạn và dung sai của các khâu thành phần
của chuỗi? ĐÂY LÀ BÀI TOÁN NGHỊCH
9/12/2021 32
16
9/12/2021
3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
Dựa vào sơ đồ chuỗi ta xác định: Bài toán nghịch:
A1, A2 là khâu tăng
A3, A4 , A5 là khân giảm
Ta tính atb T 750
atb m n 97
2,17 1,56 2.0,73 2,52
ii i 1
Tra bảng có a= 100 là giá trị gần nhất với atb và có ccx là 11. Ta
tra dung sai của 4 khâu còn một khân để lại làm bù trừ. Khâu để
laị là A4=Ak TA1 101 H 11 1010, 22
TA2 50 H 11 50 0,16
TA3 TA5 5h11 5 0,075
9/12/2021 33
3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
Khâu để lại tính là khâu A4= Ab khâu này là khâu giảm nên dung
sai của nó được xác định từ công thức sau:
esA4=0
ei A4 1 750 220 160 76 x 2 220
17
9/12/2021
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
9/12/2021 35
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp xác suất:
a) Đặt vấn đề: Theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn ta có.
m n
A max i Aimax i Aimin
1 m 1
m n
A min i Aimin i Aimax
1 m 1
Khâu khép kín có giá trị lớn nhất khi tất cả các khâu thành phần tăng có giá
trị lớn nhất và tất cả các khâu giảm có giá trị bé nhất.
Khâu khép kín có giá trị bé nhất khi tất cả các khâu thành phần tăng có giá
trị bé nhất và tất cả các khâu giảm có giá trị lớn nhất.
9/12/2021 36
18
9/12/2021
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp xác suất:
Điều đó có thể xẩy ra, nhưng cần chú ý rằng chi tiết có kích thước ở giá trị max
và min có xác suất rất nhỏ, cho nên sự kết hợp tất cả các giá trị cực đại và cực
tiểu cùng một lúc như vậy lại càng có xác suất bé hơn nữa và trong thực tế có
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Nếu gọi: i là sai lệch bình phương trung bình của khâu Ai.
là sai lệch bình phương trung bình của khâu A
Áp dụng lý thuyết xác suất ta có:
m n nm
2 i2 i2 i
2
i2 i2 i2 (14)
i 1 i m 1 i 1
Ở chương trước ta đã biết rằng, nếu kích thước tuân theo quy luật phân bố chuẩn
trung tâm phân bố trùng với trung tâm dung sai và khoảng phân bố bằng với
19
9/12/2021
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
số K phụ thuộc vào dạng đường cong phân bố mật độ xác suất và vị trí
m n m n
1 2
K 2 T2 i2 K I2TAI2 T i K I2TAI2 (15)
K 2 I 1
i 1
9/12/2021 39
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Do sai số hệ thống nên trung tâm phân bố không trùng với trung tâm dung
Ti
M i Emi i
2
9/12/2021 40
20
9/12/2021
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Trong đó i là hệ số vị trí của đường phân bố tính đến việc không trùng
Ti (17)
M i Emi i
2
9/12/2021 41
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Do đó:
TA m n TA
M Em i Emi i i
2 i 1 2
m n
TAi TA
Em i ( Emi i ) (18)
1 2 2
9/12/2021 42
21
9/12/2021
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Bài toán thuận:
Phương pháp xác suất:
Nói chung, với mức chính xác vừa phải có thể lấy Ki = 1,2.
Riêng và K phải dùng xác suất để tính. Nó phụ thuộc vào dạng
vị trí đường cong phân bố với mức độ chính xác đủ dùng có thể lấy
K = 1; = 0.
9/12/2021 44
22
9/12/2021
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
A2 4 0,12
A3 24 0, 21
A4 4 0,12
1 0,1 k1 1,2
2 0,14 k 2 1,15
3 0,2 k 3 1,17
4 0,16 k 4 1,2
0 k 1
9/12/2021 45
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
9/12/2021 46
23
9/12/2021
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Bài toán thuận:
T 1,2 .0,18 1,15 .0,12 1,17 .0,21 1,2 .0,122 0,383
2 2 2 2 2 2 2
0,21
Em 0,105 0,2
2
0,18 0,12 0,12
0,38 0,1 0,06 0,14 0,06 0,16 0
2 2 2
0,443
T 0,383
ES 0,443
Em 0,634
2 2
T 0,383
EI E m 0,443 0,251
2 2 TA 0 00251
, 634
9/12/2021 47
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Và: T K
TAtb TAi
nm
2
i K i2
1
9/12/2021 48
24
9/12/2021
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Coi các khâu thành phần có cùng cấp chính xác: Bài toán thuận:
Ta có: Ti = atb.i
i 0,45.3 D 0,001.D
Theo công thức (18).
m n m n
T 2 K 2 i2 K i2TAi2 i2 K i2 a tb2 ii2
1 1
T .K
atb (21)
m n
i2 K i2 ii2
i 1
9/12/2021 49
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp xác suất: Bài toán thuận:
Sau khi tính được atb ta đem so sánh và chọn abảng gần với atb nhất và xác định
cấp chính xác chung cho từng khâu. Sau đó dùng bảng dung sai và lắp ghép trụ
trơn để tra dung sai cho (n-1) khâu và để lại một khâu tính bù trừ sai số.
25
9/12/2021
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
m n 1
TAi
E m
i 1
i E mi i
2
TA
E mbu bu bu
bu 2
Vậy:
m n 1
TAi
Em i Emi i
2
TAbu
ESbu i 1
1 bu (23)
bu 2
9/12/2021 51
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp xác suất: Tbù
EI bù Embù Tương tự: Bài toán thuận:
2
1 T n 1 TA TA
EI bù E m i ( Emi i i ) (1 bù ) bù
bù 2 1 2 2
Thông thường ta giả thiết đối với khâu khép kín hệ số vị trí = 0.
Nên ta có thể viết gọn lại:
n 1
1 TA TA
ESbù Em i ( Emi i i ) (1 bù ) bù (24)
bù 1 2 2
n 1
1 TA TA (25)
EI bù
bù
Em 1
i ( Emi i i ) (1 bù ) bù
2 2
Như vậy bài toán được giải xong bằng các công thức (22), (24), (25).
9/12/2021 52
26
9/12/2021
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp xác suất: Bài toán thuận:
A 10, 75 A1 101mm
A2 50mm
A3 A5 5mm
A4 140mm
Xác định sai lệch giới hạn và dung sai của các khâu thành phần của chuỗi?
ĐÂY LÀ BÀI TOÁN NGHỊCH
9/12/2021 53
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp xác suất: Bài toán thuận:
Xác định hệ số theo kinh nghiệm
0 k 1
1 0 k1 1,4
2 0 k 2 1,2
3 5 0 k 3 k 5 1,4
4 0,3 k 4 1,3
1 750
abu
1,4 2,17 1,2 1,56 2 2 1,4 2 0,732 1,3 2 2,52 2
2 2 2
abu 148
Cấp chính xác 12. Tra dung sai các khân thành phần trừ A4
A1 101H 12 1010,35 Em1 0,175
Em 2 0,125
A2 50 H 12 50 0, 25
Em 3 Em 5 0,06
A3 A5 50,12
9/12/2021 54
27
9/12/2021
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp xác suất: Bài toán thuận:
Khâu để laị tính là A4=140 mm là khâu giảm
TAbu TA4
7502 1,4 2 3502 1,22 2502 2 1,42 1202
1,32
TA4 322
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
.Phương pháp xác suất:
Ứng dụng của phương pháp tính theo xác suất:
Vì phương pháp này có khả năng tăng dung sai các khâu thành phần mà vẫn
đảm bảo yêu cầu khâu khép kín, do đó tạo điều kiện chế tạo dễ dàng.
Số phế phẩm có thể có nhưng nhỏ. Phương pháp này gần với thực tế hơn nên
hay dùng.
Ở phương pháp này các hệ số i, Ki phải được thống kê trên cơ sở khảo sát
một số lớn kích thước của nhiều chi tiết trong loạt gia công. Vì vậy phương
pháp này chỉ dùng trong sản xuất loạt lớn và hàng khối.
9/12/2021 56
28
9/12/2021
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp lắp lựa chọn ( đổi lẫn không hoàn toàn):
Phương pháp này có nhược điểm là phải phân nhóm trước khi lắp. Nếu số khâu
thành phần càng nhiều thì việc phân nhóm càng mất nhiều thời gian và công
sức. Ngoài ra còn tốn công quản lý để các nhóm không lẫn vào nhau bằng cách
Ví dụ yêu cầu mật lắp ghép hình trụ, hệ thống lỗ kích thước danh nghiã là
∅20 . Sao cho khe hở lớn nhất S max 0,020mm , khe hở bé nhất S min 0,010mm
với dung sai này rất khó chế tạo. Ta mở rộng dung sai lên 5 lần
9/12/2021 57
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
, ,
∅ = 20 và ∅ = 20
Phương pháp chọn lắp:
Với dung sai này rất dễ chế
tạo nhưng khi lắp chúng với
nhau thì khe hở ( khâu khép
kín không đạt yêu cầu). Vì
, .
vậy cần phải phân nhóm ( 5 ∅ = 20 ; ∅ = 20 ,
9/12/2021 58
29
9/12/2021
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
9/12/2021 59
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
9/12/2021 60
30
9/12/2021
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
b/ Trường hợp TD Td
Td
S1' min S min Td
n
Td
H 1' max H max Td
n
9/12/2021 61
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp sửa chữa khi lắp:
Sử dụng khi dung sai khâu khép kín yêu quá khắt khe
hoặc số khân thành phần quá nhiều
9/12/2021 62
31
9/12/2021
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp sửa chữa khi lắp:
Nếu khâu bồi thường là khâu mà khi cạo sửa làm giảm kích
thước của nó thì chỉ cần xác định giới hạn dưới.
Còn khi cạo sửa làm tăng kích thước của nó thì chỉ cần xác định
giới hạn trên.
Ví dụ mối lắp then có chiều rộng là
12 mm yêu cầu khe hở trong mối
ghép là S=0+0,020 mm. Nếu giải theo
phương pháp đổi lẫn chức năng hoàn
toàn ta có: A1=12+0,010 mm và
A2=12-0,01 mm như vậy rất khó chế
tạo then và rãnh then vì dung sai khá
nhỏ.
9/12/2021 63
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp sửa chữa khi lắp:
32
9/12/2021
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
TA2 12 00 ,,180
080
9/12/2021 65
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp sửa chữa khi lắp:
Với phương pháp này, về nguyên tắc nó có thể đạt độ chính xác của khâu khép kín
cao bao nhiêu tùy ý. Tuy nhiên nó cũng tồn tại một số nhược điểm sau:
Khi lắp máy đòi hỏi công nhân có bậc cao vì công việc sửa lắp khó.
Gây khó khăn cho quá trình lắp máy vì phải cạo sửa.
Ngoài ra khó định mức được thời gian cho công việc này vì có lúc phải cạo
Tuy nhiên, phương pháp này cho hiệu quả kinh tế tốt. Bởi vì những khó khăn gây ra
trong quá trình lắp ráp vẫn ít hơn những yếu tố tích cực mà phương pháp đem lại trong
33
9/12/2021
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp điều chỉnh khi lắp:
Dung sai các sai lệch giới hạn của các khâu thành phần được thiết kế theo nhưng điều
kiện gia công và kiểm tra sao cho có lợi nhất, còn để đạt được độ chính xác yêu cầu
của khâu khép kín người ta tiến hành điều chỉnh một khâu thành phần nào đó. Khâu
Phương pháp này có ưu điểm cao hơn phương pháp trên ở chỗ quá trình điều chỉnh dễ
9/12/2021 67
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp điều chỉnh khi lắp:
Loại này được sử dụng rất rộng rãi đối với những chuỗi có yêu cầu cao của
khâu khép kín.
Tương tự phương pháp trên nhưng chỉ khác bằng cách thay đổi kích thước
khâu bồi thường bằng cách điều chỉnh một bộ phận nào đó
Người ta có thể sử dụng một trong ba phương pháp :
Phương pháp kết cấu điều chỉnh.
Phương pháp công nghệ.
Phương pháp tổ chức sản xuất và lắp ráp.
9/12/2021 68
34
9/12/2021
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
9/12/2021 69
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp điều chỉnh khi lắp:
Các kết cấu điều chỉnh có thể chuyển dịch được chuyển dịch bằng ren vít, bằng chêm,
bằng mặt côn, kết cấu chuyển dịch lệch tâm.
9/12/2021 70
35
9/12/2021
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Kích thước danh nghĩa của khâu bồi thường được xác định
m n
A i Ai i Ai K
i 1 i 1
K là kích thước danh nghĩa của khâu bồi thường được đưa vào
chuỗi. K là khâu tăng dùng dấu +, là khâu giảm dùng dấu –, nếu
K là khâu tăng:
m 1 n
A max i Ai max K max i Ai min
i 1 i 1
m 1 n
A min i Ai min K min i Ai max
i 1 i 1
9/12/2021 72
36
9/12/2021
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Quan hệ dung sai của khâu bồi thường và các khâu trong chuỗi
m 1
Khi K là khâu tăng TAk TAi T
i 1
n 1
Khi K là khâu giảm TAk TAi T
i 1
9/12/2021 73
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp điều chỉnh khi lắp:
Từ các công thức trên ta có quan hệ dung sai của khâu bồi
thường và các khâu trong chuỗi:
m n 1
TAk TA
i 1
i TA
Cần nhớ rằng TAk là lượng cần thiết để điều chỉnh bảo đảm
yêu cầu của khâu khép kín (không phải sai số ngẫu nhiên do
gia công).
Nếu khâu bồi thường là những tấm đệm là những tấm đệm
thì bề dầy S cuả những tấm đệm phải nhỏ hơn dung sai khâu
khép kín nên khi đặt các tấm đệm vào thì lượng thay đổi cuả
khâu khép kín nhỏ hơn dung sai khâu khép kín.
9/12/2021 74
37
9/12/2021
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp điều chỉnh khi lắp:
Nhưng S TA
TAk n S
TAk
S TA
n
TA
Vậy số lượng tấm đệm n k
TA
Thường lấy
TAk
n 1
TA
9/12/2021 75
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp điều chỉnh khi lắp:
9/12/2021 76
38
9/12/2021
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp điều chỉnh khi lắp:
Lời giải:
1. Để dễ chế tạ ta quyết định dung sai lớn để dễ chế tạo theo TCVN (
khâu tăng như lỗ cơ sở, khâu giảm như trục cơ sở)
N1 N 2 12 0, 240
O1 O2 20 0,100
H 1900,600
A 0,750
T1 1260,53
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp điều chỉnh khi lắp:
TAk 1062
n 1 1 2
TA 750
5. Chiều dầy các tấm
TAk 1,060
S 0,53 mm
n 2
9/12/2021 78
39
9/12/2021
3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
B1 2
B2 108
B3 23
B4 60
B5 23
0 ,15
Bk 0 0,05
9/12/2021 79
Nhiệm vụ của việc ghi kích thước là xác định dung sai cho các
kích thước chi tiết máy rồi ghi vào bản vẽ.
Kích thước và cách ghi kích thước trên bản vẽ đều ảnh hưởng lớn
đến chất lượng chi tiết và quá trình chế tạo. Trong quá trình ghi
kích thước, cần đảm bảo các yêu cầu sau:
Ghi kích thước cho những lắp ghép đã tiêu chuẩn hóa.
Ghi kích thước phải dễ chế tạo (phân tích chuỗi kích thước
để ghi kích thước cho bản vẽ).
Ghi kích thước phải xuất phát từ yêu cầu làm việc của ct
máy trong bộ phận máy.
9/12/2021 80
40
9/12/2021
9/12/2021 81
9/12/2021 82
41
9/12/2021
9/12/2021 83
9/12/2021 84
42
9/12/2021
9/12/2021 85
9/12/2021 86
43
9/12/2021
9/12/2021 87
9/12/2021 88
44
9/12/2021
T T
6 5
T’ 6
9/12/2021 89
45