You are on page 1of 45

9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này sinh viên cần
nắm được:
 Biết cách xác định chuỗi trong một kết cấu cơ
khí hay chi tiết.
 Xác định phương pháp và giải bài toán chuỗi
cụ thể.
 Biết cách ghi kích thước cho chi tiết hay cụm
chi tiết thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật và có
tính công nghệ.
9/12/2021 1

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.1. Các khái niệm và định nghĩa cơ bản.

 Khi thiết kế máy mới, ngoài việc tính toán động


học và động lực học, người thiết kế cần phải quy
định được dung sai cho phép về vị trí tương quan
giữa các chi tiết để đảm bảo khả năng làm việc
của máy, bảo đảm tính kinh tế chế tạo các chi tiết
máy cũng như độ tin cậy và tuổi bền của máy.

9/12/2021 2

1
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.1. Các khái niệm và định nghĩa cơ bản.

 Chuỗi kích thước là một tập hợp các kích thước quan
hệ lẫn nhau.
Nối tiếp nhau.
Khép kín.

A=A A2 A3
4
A1

A3 A2

A1

9/12/2021 3

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.1. Các khái niệm và định nghĩa cơ bản.


 Phân loại chuỗi kích thước:
Chuỗi kích thước chi tiết.
Chuỗi kích thước lắp ghép.
Chuỗi kích thước đường thẳng.
Chuỗi kích thước mặt thẳng.
Chuỗi kích thước không gian.
Chuỗi kích thước góc.

9/12/2021 4

2
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.1. Các khái niệm và định nghĩa cơ bản.


B1, B2, B3 là các kích thước thiết kế.
Ví dụ:

A1, A2, A3 là các kích thước công nghệ.

B3 A3
A2
B2
A1
B1
Ta có 2 chuỗi:
Chuỗi 1: gồm các khâu: A2, A3, B2.
Chuỗi 2: gồm các khâu: A1, A2, B1.
- Như vậy A2 tham gia vào hai chuỗi. Vậy đây là một chuỗi quan hệ.
9/12/2021 5

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.1. Các khái niệm và định nghĩa cơ bản.

9/12/2021 6

3
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.1. Các khái niệm và định nghĩa cơ bản.

9/12/2021 7

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.1. Các khái niệm và định nghĩa cơ bản.

9/12/2021 8

4
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.1. Các khái niệm và định nghĩa cơ bản.

9/12/2021 9

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.1. Các khái niệm và định nghĩa cơ bản.

 Khâu thành phần.


 Khâu khép kín.
 Khâu thành phần tăng.
 Khâu thành phần giảm.

9/12/2021 10

5
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
 Bài toán thuận: trong bài toán này ta phải xác định kích thước

danh nghĩa, dung sai, các sai lệch giới hạn của khâu khép kín

khi biết kích thước danh nghĩa, dung sai và các sai lệch giới

hạn của các khâu thành phần.

 Bài toán nghịch: xác định kích thước dung sai và các sai lệch

giới hạn của các khâu thành phần khi biết kích thước danh

nghĩa, dung sai và sai lệch giới hạn của khâu khép kín.

9/12/2021 11

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.

A=A4 A2 A3

A1

9/12/2021 12

6
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.

Để tiện cho việc giải người ta thường sơ đồ hoá các chuỗi.

Bài toán thuận:

9/12/2021 13

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
 A = A4 = A1 - A2 - A3
 A = A1 - A2 Bài toán thuận:
- Với chuỗi mặt phẳng ta có thể viết:
 A = A3 = A1 . cos + A2 . cos
- Tổng quát ta có thể viết:
n
A   1 . A1   2 . A2  ...   n . An    .A i i (1)
 Trong đó i là những hệ số cố định gọi là hệ 1số ảnh hưởng của khâu
thành phần đến khâu khép kín.
 Chuỗi đường thẳng: i = +1 với khâu tăng,i = - 1 với khâu giảm

 Trong chuỗi mặt phẳng: i = + cosx đối với các khâu tăng. i = -
cosx đối với các khâu giảm
9/12/2021 14

7
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.

Ta có thể viết công thức (1) tổng quát như sau: Bài toán thuận:
m n
A    i Ai    i Ai (2)
1 m 1

Trong đó:

 Tổng thứ nhất bao gồm m khâu thành phần tăng.

 Tổng thứ hai bao gồm ( n ) khâu thành phần giảm.

Với chuỗi kích thước đường thẳng ta có thể viết như sau
m n
A   Ai   Ai voi m  n
 i 1 i  m 1
9/12/2021 15

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
 Dung sai của khâum khép kín: n
Bài toán thuận:
Amax   i Aimax   i Aimin (3)
1m mn1
A min    i Aimin    i Aimax
1 m 1

TA  A max  A min


m n m n
TA    i Aimax    i Aimin  (  i Aimin    i Aimax )
1 m 1 1 m 1
m n
 TA    iTAi    iTAi
1 m 1
n
n
TA   /  i / TAi T A   TAi
1 1
9/12/2021 16

8
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
Xác định các sai lệch giới hạn: Bài toán thuận:
 Sai lệch giới hạn trên của khâu khép kín ES .
ES  A max  A
m n m n
   i Aimax    i Aimin  (  i Ai    i Ai )
1 m 1 1 m 1
m n
 ES    i ESi    i EI i (6)
1 m 1
 Sai lệch giới hạn dưới của khâu khép kín El .
EI   A min  A
m n m n
   i Aimin    i Aimax  (  i Ai    i Ai )
1 m 1 1 m 1
m n
 EI     i EI i    i ESi
(7)
1 m 1
9/12/2021 17

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
Cho chuỗi như hình vẽ với giả
thuyết A4 là khâu khép kín cho biết
Bài toán thuận:
0 , 3

A=A A2 A3 A1  70
4
A1
A2  30 0,15
A3  10 0,1
GIẢI
A4  A  A1  A2  A3 A4  A  70  30  10  30mm
 

A1 là khâu thành phần tăng ES  1x0   1(0,15)  1(0)  0,15



A2, A3 là khâu thành phần giảm EI   1x(0,3)   1(0)  190,1)  0,40mm
TA  0,15  (0,40)  0,55mm

9/12/2021 18

9
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
Bài toán thuận:

A  0,05  0,75 mm

A1  16 00,, 29
47

A2  4 0,12
A3  24 0, 21
A4  4 0,12

9/12/2021 19

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
Bài toán thuận:

9/12/2021 20

10
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
A  0,05  0,75 mm Bài toán thuận:

A1  16 00,, 29
47

A2  4 0,12
A3  24 0, 21
A4  4 0,12
A2,A1,,A4 là khâu thành phần giảm. A4 là khâu thành phần tăng
A  A3  ( A1  A2  A4 )  24  4  16  4  0

T  T1  T2  T3  T4  0,18  0,12  0,21  0,12  0,63mm

ES  0  (120)   470    120   710

EI   120  0   290   0  80

A  0 00,,71
 08
9/12/2021 21

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
Bài toán nghịch:
b. Cho dung sai và sai lệch giới hạn của khâu khép kín. Xác định

dung sai, sai lệch giới hạn của các khâu thành phần.
1/ Coi dung sai các khâu thành phần là như nhau.
TA1 = TA2 = ... = TAn = TAtb
2/ Coi cấp chính xác của các khâu thành phần là như nhau.

a1 = a2 = ... = an = atb
3) Phương pháp kinh nghiệm.
 Ở đây nghiên cứu phương pháp thứ hai. Coi ccx của các khâu

thành phần là như nhau khi đó hệ số ccx của các khâu bằng nhau.
9/12/2021 22

11
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
Bài toán nghịch:
a1 = a2 = ... = an = atb
 Dung sai các khâu thành phần TAi = atb  ii (i - đơn vị dung sai).
n n
TA   /  i / TAi   /  i / atbii
1 1
3
i  0,45. D  0,001.D
TA
 Khi đó ta có:  atb n (8)
/  / i
1
i i

 Giá trị ii được tra bảng theo TCVN - 2244 - 99.

9/12/2021 23

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.2. GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC THEO PHƯƠNG PHÁP ĐỔI LẪN HOÀN TOÀN

BẢNG GIÁ TRỊ CỦA ĐƠN VỊ DUNG SAI = 0,45 +Bài toán nghịch:
0,001 đố ớ í ℎ ℎướ đế 500
Khoảng Đến Trên Trên Trên Trên Trên Trên Trên Trên Trên Trên Trên Trên
kích
thước 3 3 đến 6 đến 10 18 30 50 80 120 180 250 315 400
(mm) 6 10 đến đến đến đến đến đến đến đến đến đến
18 30 50 80 120 180 250 315 400 500
i (μm) 0,55 0,73 0,90 1,08 1,31 1,56 1,86 2,17 2,52 2,89 3,22 3,54 3,89

CÔNG THỨC TÍNH TRỊ SỐ DUNG SAI TIÊU CHUẨN ( IT=a. i)

Kích
thước CẤP DUNG SAI TIÊU CHUẨN
danh
IT5 IT6 IT7 IT8 IT9 IT10 IT11 IT12 IT13 IT14 IT15 IT16 IT17 IT18
nghĩa
(mm)
Trên Đến
và bao
Công thức tính dung sai tiêu chuẩn ( kết quả tính bằng micromet)
gồm

7i 10i 16i 25i 40i 64i 100i 160i 250i 400i 640i
1000i 1600i 2500i

9/12/2021 24

12
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
Bài toán nghịch:
 Sau khi xác định được atb ta tra bảng so sánh giá trị atb với abảng để tìm
cấp chính xác chung của các khâu trong chuỗi.
 Trị số atb tìm được thường không khớp với abảng. Khi đó ta phải lấy cấp
chính xác thấp đi hoặc cao lên gần abảng nhất. Như vậy dung sai của các
khâu thành phần trong chuỗi sẽ được mở rộng hoặc thu hẹp hơn so với
thực tế tính toán theo atb. Để đáp ứng yêu cầu đã cho của khâu khép kín,
ta phải để lại một khâu để bù trừ do việc chọn cấp chính xác của khâu
thành phần thấp đi hoặc cao lên so với tính toán.
 Nếu atính > abảng có nghĩa là ta đã thu hẹp dung sai các khâu thành phần
trong chuỗi. Do đó khâu tính bù sẽ được mở rộng dung sai và ta nên chọn
khâu khó chế tạo nhất trong chuỗi.
9/12/2021 25

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
 Nếu atính < abảng nghĩa là ta đã mở rộng dung sai các khâu thành phần trong
chuỗi. Do đó khâu tính bù sẽ phải thu hẹp dung sai và ta nên chọn khâu dễ chế
tạo nhất trong chuỗi. Khi đã chọn được abảng ta đã tìm được cấp chính xác và đã
biết kích thước danh nghĩa của các khâu, dựa theo TCVN 2244 – 99 để xác
định các sai lệch giới hạn và dung sai của chúng.
Bài toán nghịch:
 Khi tra bảng cần tuân theo qui ước:
 Khâu tăng coi là lỗ cơ sở H, khâu giảm coi là trục cơ sở h
 Đến đây bài toán nghịch chỉ còn:
 Biết khâu khép kín.
 Biết (n-1) khâu thành phần.
 Tìm một khâu thành phần A bù trừ
9/12/2021 26

13
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
Bài toán nghịch:
 Nếu khâu bù trừ là khâu tăng : từ công thức (6).
m n
ES  A max  A    i ES i    i eii
1 m 1
m 1 n
   i ESi   bu ES bu    i eii
1 m 1

m -1 n
1   (9)
 ESbu 
 bu 
ES  1
 i ESi  
m 1
 ei
i i

9/12/2021 27

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
 từ công thức (7). Bài toán nghịch:
m -1 n
1  
EI bu 
 bu 
EI   1 i i 
 EI 
m 1
 es
i i

(10)

 Nếu khâu bù trừ là khâu giảm: từ công thức (7).

(11)

9/12/2021 28

14
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.

 Từ công thức (6). Bài toán nghịch:

(12)

 Dung sai khâu bù trừ:

(13)

9/12/2021 29

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
Bài toán nghịch:
* Ưu điểm:

 Tạo điều kiện cho việc sử dụng máy móc, thiết bị có hiệu quả do
việc thay thế khi sửa chữa dễ dàng.
 Có thể lắp ráp tự động vì không phải sửa chữa, điều chỉnh hoặc
phân nhóm khi lắp ráp.
 Tạo điều kiện hợp tác sản xuất rộng rãi giữa các xí nghiệp.

9/12/2021 30

15
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
* Nhược điểm: Bài toán nghịch:
 Độ chính xác của các khâu thành phần cao do đó chi phí gia công

lớn. Nhược điểm này càng rõ rệt đối với những chuỗi có nhiều

khâu (thể hiện ở công thức (8)).

Do đó phương pháp này chỉ nên áp dụng khi số khâu

thành phần không lớn hoặc khi khâu khép kín không đòi

hỏi có độ chính xác cao.Trong những trường hợp khác

ta nên tiến hành giải chuỗi kích thước bằng phương

9/12/2021 pháp đổi lẫn chức năng không hoàn toàn. 31

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
Bài toán nghịch:

A  10, 75 A1  101mm
A2  50mm
A3  A5  5mm
A4  140mm
Xác định sai lệch giới hạn và dung sai của các khâu thành phần
của chuỗi? ĐÂY LÀ BÀI TOÁN NGHỊCH

9/12/2021 32

16
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
Dựa vào sơ đồ chuỗi ta xác định: Bài toán nghịch:
 A1, A2 là khâu tăng
 A3, A4 , A5 là khân giảm
Ta tính atb T 750
atb  m  n   97
2,17  1,56  2.0,73  2,52
 ii i 1

Tra bảng có a= 100 là giá trị gần nhất với atb và có ccx là 11. Ta
tra dung sai của 4 khâu còn một khân để lại làm bù trừ. Khâu để
laị là A4=Ak TA1  101 H 11  1010, 22
TA2  50 H 11  50  0,16
TA3  TA5  5h11  5 0,075
9/12/2021 33

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
Khâu để lại tính là khâu A4= Ab khâu này là khâu giảm nên dung
sai của nó được xác định từ công thức sau:

Bài toán nghịch:

esA4=0

 
ei A4  1 750   220  160    76 x 2  220

Vậy dung sai khâu T A4= 0- (-220)=220


TA4= 104-0,220
9/12/2021 34

17
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.

Bao gồm các phương pháp sau:

 Phương pháp tính theo xác suất.

 Phương pháp lắp lựa chọn.

 Phương pháp điều chỉnh khi lắp.

 Phương pháp sửa chữa khi lắp.

9/12/2021 35

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp xác suất:
a) Đặt vấn đề: Theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn ta có.
m n
A max    i Aimax    i Aimin
1 m 1
m n
A min    i Aimin    i Aimax
1 m 1

 Khâu khép kín có giá trị lớn nhất khi tất cả các khâu thành phần tăng có giá

trị lớn nhất và tất cả các khâu giảm có giá trị bé nhất.

 Khâu khép kín có giá trị bé nhất khi tất cả các khâu thành phần tăng có giá

trị bé nhất và tất cả các khâu giảm có giá trị lớn nhất.

9/12/2021 36

18
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp xác suất:
 Điều đó có thể xẩy ra, nhưng cần chú ý rằng chi tiết có kích thước ở giá trị max

và min có xác suất rất nhỏ, cho nên sự kết hợp tất cả các giá trị cực đại và cực

tiểu cùng một lúc như vậy lại càng có xác suất bé hơn nữa và trong thực tế có

thể bỏ qua được.


 Như vậy nếu bỏ qua các giá trị khâu khép kín có xác xuất bé thì có thể nói
rằng, với kích thước và dung sai cho trước của các khâu thành phần thì thực tế
khâu khép kín có giá trị max < giá trị A max theo công thức (5) và giá trị cực
tiểu > giá trị A min theo công thức (6). Khi đó với giá trị nhất định nào đó của
khâu khép kín thì các khâu thành phần cũng có thể chế tạo với các dung sai
TAi > giá trị tính toán theo phương pháp trên.
9/12/2021 37

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.

Phương pháp xác suất: Bài toán thuận:


 Biết dung sai, sai lệch giới hạn của các khâu thành phần. Tìm dung sai, sai lệch

giới hạn khâu khép kín.

Nếu gọi: i là sai lệch bình phương trung bình của khâu Ai.
  là sai lệch bình phương trung bình của khâu A
Áp dụng lý thuyết xác suất ta có:
m n nm
 2    i2 i2   i
2
 i2    i2 i2 (14)
i 1 i  m 1 i 1

 Ở chương trước ta đã biết rằng, nếu kích thước tuân theo quy luật phân bố chuẩn

trung tâm phân bố trùng với trung tâm dung sai và khoảng phân bố bằng với

khoảng dung sai thì 6 = T .


9/12/2021 38

19
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.

Phương pháp xác suất: Bài toán thuận:


 Tuy nhiên trong trường hợp tổng quát, điều ấy hầu như không xẩy ra. Do

đó ta đưa vào hệ số K gọi là hệ số phân bố của đại lượng ngẫu nhiên. Hệ

số K phụ thuộc vào dạng đường cong phân bố mật độ xác suất và vị trí

của nó so với trung tâm dung sai.


K
Khi đó: 6 = K. T   T
6
mn
Thay vào công thức (14) ta được: 1 2 2 1 2
2
K  T  2  i K I2TAI2
6 6 i 1

m n m n
1 2
K 2 T2    i2 K I2TAI2  T   i K I2TAI2 (15)
K 2 I 1
i 1

9/12/2021 39

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.

Phương pháp xác suất: Bài toán thuận:


 Trên hình vẽ: gốc O là vị trí kích

thước danh nghĩa của khâu Ai

 i là trung tâm dung sai của Ai

 Do sai số hệ thống nên trung tâm phân bố không trùng với trung tâm dung

sai. Quan hệ giữa Mi và i có thể viết:

Ti
M i  Emi   i
2
9/12/2021 40

20
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.

Bài toán thuận:


Phương pháp xác suất:

Trong đó i là hệ số vị trí của đường phân bố tính đến việc không trùng

nhau của trung tâm phân bố và trung tâm dung sai.

 Đối với khâu khép kín:


TA
M   Em     (16)
2
 Tương tự đối với các khâu thành phần:

Ti (17)
M i  Emi   i
2
9/12/2021 41

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.

Phương pháp xác suất: Bài toán thuận:


 Theo lý thuyết xác suất ta có
m n
M   i M 1
 i 1

Do đó:
TA m n  TA 
M   Em       i  Emi   i i 
2 i 1  2 

m n
TAi TA
 Em    i ( Emi   i )    (18)
1 2 2
9/12/2021 42

21
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.

Phương pháp xác suất: Bài toán thuận:


 Trên hình vẽ ta thấy rằng:
TA
TA
ES   M m   EI   M m  
2 2
 Thay vào
m n
công thức (18) ta có:
TAi TA TA
ES   i ( Emi   i )     
1 2 2 2
m n
TAi TA
  i ( Emi   i )  (1    )  (19)
1 2 2
mn
TA TA
EI    i ( Emi   i i )  (1    )  (20)
1 2 2
 Bài toán thuận đã giải xong bằng các công thức: (15), (19), (20) các hệ số i, Ki ,
hoàn toàn phụ thuộc vào điều kiện gia công nên cần phải dựa vào thống kê trong
sản xuất mới xác định được.
9/12/2021 43

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Bài toán thuận:
Phương pháp xác suất:

 Nói chung, với mức chính xác vừa phải có thể lấy Ki = 1,2.

 i = 0,15 đối với các bề mặt bị bao.

 i = - 0,15 đối với các bề mặt bao.

 Riêng  và K phải dùng xác suất để tính. Nó phụ thuộc vào dạng
vị trí đường cong phân bố với mức độ chính xác đủ dùng có thể lấy
K = 1;  = 0.

9/12/2021 44

22
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.

Bài toán thuận:


A  0,05  0,75 mm

A1  16 00,, 29
47

A2  4 0,12
A3  24 0, 21
A4  4 0,12

 1  0,1 k1  1,2
 2  0,14 k 2  1,15
 3  0,2 k 3  1,17
 4  0,16 k 4  1,2
 0 k 1
9/12/2021   45

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.

Bài toán thuận:

A2,A1,,A4 là khâu thành phần giảm. A3 là khâu thành phần tăng


Kích thước danh nghiã của khâu khép kín bằng không. Dung sai
và sai lệch trung bình của các khâu thành phần:
T1= 0,18 mm Em1 = -0,38 mm
T2 =T4 = 0,12 mm Em2= Em4 =0,12mm
T3 =0,21 mm Em3 = -0,105 mm

9/12/2021 46

23
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Bài toán thuận:
T  1,2 .0,18  1,15 .0,12  1,17 .0,21  1,2 .0,122  0,383
2 2 2 2 2 2 2

 0,21 
Em    0,105  0,2 
  2 
 0,18   0,12   0,12 
   0,38  0,1     0,06  0,14     0,06  0,16  0
 2   2   2 
 0,443

T 0,383
ES    0,443 
 Em  0,634
  2 2
T 0,383
EI  E m    0,443   0,251
  2 2 TA  0 00251
, 634

9/12/2021 47

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.

Bài toán thuận:


Biết dung sai, sai lệch khâu khép kín tìm dung sai lệch khâu thành phần.

 Coi dung sai các khâu thành phần bằng nhau:


TA1 = TA2 = ... = TAn = TAtb
nm
1 2
T   i K i2TAi2
K 1

Và: T K 
TAtb  TAi 
nm
2
 i K i2
1

Phương pháp này ít dùng.

9/12/2021 48

24
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.

 Coi các khâu thành phần có cùng cấp chính xác: Bài toán thuận:
Ta có: Ti = atb.i

i  0,45.3 D  0,001.D
Theo công thức (18).
m n m n
T 2 K 2    i2 K i2TAi2    i2 K i2 a tb2 ii2
  1 1

T .K 
 atb  (21)
m n

  i2 K i2 ii2
i 1
9/12/2021 49

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp xác suất: Bài toán thuận:
 Sau khi tính được atb ta đem so sánh và chọn abảng gần với atb nhất và xác định

cấp chính xác chung cho từng khâu. Sau đó dùng bảng dung sai và lắp ghép trụ

trơn để tra dung sai cho (n-1) khâu và để lại một khâu tính bù trừ sai số.

 Còn lại khâu thành phần Abù trừ: m  n 1


K 2 .T2   i
2
K i2Ti 2
Tbù  1 (22)
 bù2 .K bù2
 Sai lệch giới hạn trên:
TAbù
ESbù  Embù 
2
9/12/2021 50

25
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.

Phương pháp xác suất: Bài toán thuận:


Theo công thức (21) ta có:

m  n 1
 TAi 
E m  
i 1
 i  E mi   i
 2 

TA
E mbu    bu bu
 bu 2

Vậy:

m  n 1
 TAi 
Em    i  Emi   i
 2 

TAbu
ESbu  i 1
 1   bu  (23)
 bu 2

9/12/2021 51

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp xác suất: Tbù
EI bù  Embù  Tương tự: Bài toán thuận:
2
1  T n 1 TA  TA
 EI bù   E m       i ( Emi   i i )   (1   bù ) bù
bù  2 1 2  2
 Thông thường ta giả thiết đối với khâu khép kín hệ số vị trí  = 0.
Nên ta có thể viết gọn lại:
n 1
1  TA  TA
ESbù   Em    i ( Emi   i i )   (1   bù ) bù (24)
bù  1 2  2

n 1
1  TA  TA (25)
EI bù  
bù 
Em  1
i ( Emi   i i )   (1   bù ) bù
2  2
 Như vậy bài toán được giải xong bằng các công thức (22), (24), (25).
9/12/2021 52

26
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp xác suất: Bài toán thuận:

A  10, 75 A1  101mm
A2  50mm
A3  A5  5mm
A4  140mm

Xác định sai lệch giới hạn và dung sai của các khâu thành phần của chuỗi?
ĐÂY LÀ BÀI TOÁN NGHỊCH
9/12/2021 53

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp xác suất: Bài toán thuận:
Xác định hệ số theo kinh nghiệm
  0 k  1
1  0 k1  1,4
2  0 k 2  1,2
3  5  0 k 3  k 5  1,4
 4  0,3 k 4  1,3
1  750
abu 
1,4  2,17  1,2  1,56 2  2  1,4 2  0,732  1,3 2  2,52 2
2 2 2

abu  148
Cấp chính xác 12. Tra dung sai các khân thành phần trừ A4
A1  101H 12  1010,35 Em1  0,175
Em 2  0,125
A2  50 H 12  50  0, 25
Em 3  Em 5  0,06
A3  A5  50,12
9/12/2021 54

27
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp xác suất: Bài toán thuận:
Khâu để laị tính là A4=140 mm là khâu giảm

TAbu  TA4 

7502  1,4 2  3502  1,22  2502  2 1,42  1202 
1,32
TA4  322

ESA4   0,175  0  0,125  0  2 0,06  0 


0,322
 0,375  1  0,3
2
EI 4  0,175  0  0,125  0  2 0,06  0 
0,322
 0,375  1  0,3 0 ,157
2
Vậy A4  140  0,165
9/12/2021 55

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
.Phương pháp xác suất:
Ứng dụng của phương pháp tính theo xác suất:

 Vì phương pháp này có khả năng tăng dung sai các khâu thành phần mà vẫn

đảm bảo yêu cầu khâu khép kín, do đó tạo điều kiện chế tạo dễ dàng.

 Số phế phẩm có thể có nhưng nhỏ. Phương pháp này gần với thực tế hơn nên

hay dùng.

 Ở phương pháp này các hệ số i, Ki phải được thống kê trên cơ sở khảo sát

một số lớn kích thước của nhiều chi tiết trong loạt gia công. Vì vậy phương

pháp này chỉ dùng trong sản xuất loạt lớn và hàng khối.

9/12/2021 56

28
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.

Phương pháp lắp lựa chọn ( đổi lẫn không hoàn toàn):

 Phương pháp này có nhược điểm là phải phân nhóm trước khi lắp. Nếu số khâu

thành phần càng nhiều thì việc phân nhóm càng mất nhiều thời gian và công

sức. Ngoài ra còn tốn công quản lý để các nhóm không lẫn vào nhau bằng cách

bảo quản riêng biệt hoặc đánh dấu ...

 Ví dụ yêu cầu mật lắp ghép hình trụ, hệ thống lỗ kích thước danh nghiã là

∅20 . Sao cho khe hở lớn nhất S max  0,020mm , khe hở bé nhất S min  0,010mm

với dung sai này rất khó chế tạo. Ta mở rộng dung sai lên 5 lần

9/12/2021 57

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
, ,
∅ = 20 và ∅ = 20
Phương pháp chọn lắp:
Với dung sai này rất dễ chế
tạo nhưng khi lắp chúng với
nhau thì khe hở ( khâu khép
kín không đạt yêu cầu). Vì
, .
vậy cần phải phân nhóm ( 5 ∅ = 20 ; ∅ = 20 ,

nhóm) và lắp các nhóm


thích hợp với nhau thì vẫn
bảo đảm đặc tính của mối
lắp.

9/12/2021 58

29
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.

Phương pháp chọn lắp:

9/12/2021 59

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.

Phương pháp chọn lắp:


Số lượng nhóm n được xác định như sau:
a/ Khi chọn TD = Td
 Khi biết độ hở giới hạn lớn nhất và bé nhất của
' '
mối lắp theo yêu cầu thiết kế S max và S min
cũng chính là độ hở giới hạn của nhóm lắp lựa
chọn thì
' TD
S max  S max  TD 
n
' Td
S min  S min  Td 
n

 S max , S min là độ hở lớn nhất và bé nhất của


kiểu lắp cơ bản đã chọn theo điều kiện chế tạo (
hình bên). Đối với lắp độ dôi cũng tương tự

9/12/2021 60

30
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.

Phương pháp chọn lắp:


 Khi biết dung sai kích thước lỗ và trục của lắp
ghép theo yêu cầu thiết kế
TD Td
n 
TD ' Td '

b/ Trường hợp TD  Td

Td
S1' min  S min  Td 
n
Td
H 1' max  H max  Td 
n

9/12/2021 61

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp sửa chữa khi lắp:

Sử dụng khi dung sai khâu khép kín yêu quá khắt khe
hoặc số khân thành phần quá nhiều
9/12/2021 62

31
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp sửa chữa khi lắp:

 Nếu khâu bồi thường là khâu mà khi cạo sửa làm giảm kích
thước của nó thì chỉ cần xác định giới hạn dưới.
 Còn khi cạo sửa làm tăng kích thước của nó thì chỉ cần xác định
giới hạn trên.
Ví dụ mối lắp then có chiều rộng là
12 mm yêu cầu khe hở trong mối
ghép là S=0+0,020 mm. Nếu giải theo
phương pháp đổi lẫn chức năng hoàn
toàn ta có: A1=12+0,010 mm và
A2=12-0,01 mm như vậy rất khó chế
tạo then và rãnh then vì dung sai khá
nhỏ.
9/12/2021 63

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp sửa chữa khi lắp:

Ta dùng phương pháp cạo sửa giả sử


chọn A2, làm khâu bồi thường và để dễ
chế tạo ta quyết định dung sai của
chúng khá lớn để dễ chế tạo:
TA1=TA2=0,1mm.
Bố trí dung sai cho A1 về phía dương
so với kích thước danh nghĩa :
A1=12+0,100. Phải xác định vị trí của
A2. Khâu này khi cạo sửa làm giảm
kích thước của nó và là khâu giảm nên
chỉ cần quan tâm đến EI của nó.
9/12/2021 64

32
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.

Phương pháp sửa chữa khi lắp: 1 2


ESA    i ESAi    i EIAi
 1 2
EIA2  EIAb 
b
0,020  0,100
  0,080 mm
1

ESA2  TA2  EIA2  0,100  0,0800  0,180 mm

TA2  12  00 ,,180
080

9/12/2021 65

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp sửa chữa khi lắp:
 Với phương pháp này, về nguyên tắc nó có thể đạt độ chính xác của khâu khép kín

cao bao nhiêu tùy ý. Tuy nhiên nó cũng tồn tại một số nhược điểm sau:

 Khi lắp máy đòi hỏi công nhân có bậc cao vì công việc sửa lắp khó.

 Gây khó khăn cho quá trình lắp máy vì phải cạo sửa.

 Ngoài ra khó định mức được thời gian cho công việc này vì có lúc phải cạo

sửa nhiều, có lúc ít.

 Tuy nhiên, phương pháp này cho hiệu quả kinh tế tốt. Bởi vì những khó khăn gây ra

trong quá trình lắp ráp vẫn ít hơn những yếu tố tích cực mà phương pháp đem lại trong

quá trình gia công các chi tiết khác.


9/12/2021 66

33
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp điều chỉnh khi lắp:

 Dung sai các sai lệch giới hạn của các khâu thành phần được thiết kế theo nhưng điều

kiện gia công và kiểm tra sao cho có lợi nhất, còn để đạt được độ chính xác yêu cầu

của khâu khép kín người ta tiến hành điều chỉnh một khâu thành phần nào đó. Khâu

đó gọi là khâu điều chỉnh.

 Phương pháp này có ưu điểm cao hơn phương pháp trên ở chỗ quá trình điều chỉnh dễ

dàng và nhanh chóng hơn sửa chữa bằng cạo, dũa.

9/12/2021 67

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp điều chỉnh khi lắp:

 Loại này được sử dụng rất rộng rãi đối với những chuỗi có yêu cầu cao của
khâu khép kín.
 Tương tự phương pháp trên nhưng chỉ khác bằng cách thay đổi kích thước
khâu bồi thường bằng cách điều chỉnh một bộ phận nào đó
 Người ta có thể sử dụng một trong ba phương pháp :
Phương pháp kết cấu điều chỉnh.
Phương pháp công nghệ.
Phương pháp tổ chức sản xuất và lắp ráp.

9/12/2021 68

34
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.

Phương pháp điều chỉnh khi lắp:


 Các kết cấu điều chỉnh cố định là các bạc thay thế; các vòng đệm; tấm đệm có
chiều dầy bằng nhau hoặc khác nhau. Chúng thuận tiện khi sử dụng có thể điều
chỉnh khi lắp cũng như khi vận hành.

9/12/2021 69

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp điều chỉnh khi lắp:

 Các kết cấu điều chỉnh có thể chuyển dịch được chuyển dịch bằng ren vít, bằng chêm,
bằng mặt côn, kết cấu chuyển dịch lệch tâm.

Cơ cấu điều chỉnh dịch Khâu điều chỉnh là tấm đệm


chuyển bằng ren vít

9/12/2021 70

35
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.

Phương pháp điều chỉnh khi lắp:

Cơ cấu điều chỉnh dịch Cơ cấu điều chỉnh bằng lò xo


chuyển bằng chêm
 Ngoài ra còn sử dụng những chi tiết đàn hồi làm khâu điều chỉnh như lò xo,
vòng đệm, tấm đệm bằng cao su hoặc các vật liệu đàn hồi khác. Độ biến dạng
cho phép của các chi tiết điều chỉnh loại này phải lớn hơn số điều chỉnh tối
thiểu Q.
9/12/2021 71

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.

Phương pháp điều chỉnh khi lắp:

Kích thước danh nghĩa của khâu bồi thường được xác định
m n
A    i Ai    i Ai  K
i 1 i 1
K là kích thước danh nghĩa của khâu bồi thường được đưa vào
chuỗi. K là khâu tăng dùng dấu +, là khâu giảm dùng dấu –, nếu
K là khâu tăng:
m 1 n
A max    i Ai max  K max    i Ai min
i 1 i 1
m 1 n
A min    i Ai min  K min    i Ai max
i 1 i 1

9/12/2021 72

36
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.

Phương pháp điều chỉnh khi lắp:

Nếu K là khâu giảm m n 1


A max    i Ai max  K max    i Ai min
i 1 i 1
m n 1
A min    i Ai min  K min    i Ai max
i 1 i 1

Quan hệ dung sai của khâu bồi thường và các khâu trong chuỗi
m 1
Khi K là khâu tăng TAk   TAi  T
i 1
n 1
Khi K là khâu giảm TAk   TAi  T
i 1

9/12/2021 73

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp điều chỉnh khi lắp:

 Từ các công thức trên ta có quan hệ dung sai của khâu bồi
thường và các khâu trong chuỗi:
m  n 1
TAk  TA
i 1
i  TA
 Cần nhớ rằng TAk là lượng cần thiết để điều chỉnh bảo đảm
yêu cầu của khâu khép kín (không phải sai số ngẫu nhiên do
gia công).
 Nếu khâu bồi thường là những tấm đệm là những tấm đệm
thì bề dầy S cuả những tấm đệm phải nhỏ hơn dung sai khâu
khép kín nên khi đặt các tấm đệm vào thì lượng thay đổi cuả
khâu khép kín nhỏ hơn dung sai khâu khép kín.

9/12/2021 74

37
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp điều chỉnh khi lắp:

Nhưng S  TA
TAk  n  S
TAk
 S  TA
n
TA
Vậy số lượng tấm đệm n k
TA
Thường lấy
TAk
n 1
TA
9/12/2021 75

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp điều chỉnh khi lắp:

Hãy giải bài toán


theo phương pháp
điều chỉnh tấm đệm
đặt ở nắp N1

9/12/2021 76

38
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp điều chỉnh khi lắp:
Lời giải:
1. Để dễ chế tạ ta quyết định dung sai lớn để dễ chế tạo theo TCVN (
khâu tăng như lỗ cơ sở, khâu giảm như trục cơ sở)
N1  N 2  12 0, 240
O1  O2  20 0,100
H  1900,600
A  0,750
T1  1260,53

2. Kích thước danh nghĩa của bồi thường K là:


K  190  12.2  20.2   126  0 mm
n  m 1
3. Dung sai của khâu bồi thường TAk   TA
i 1
i  TA

 240 .2   100 .2   530  600   750  1060 m
9/12/2021 77

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
Phương pháp điều chỉnh khi lắp:

4. Số lượng các tấm đệm là:

TAk 1062
n 1  1  2
TA 750

5. Chiều dầy các tấm

TAk 1,060
S   0,53 mm
n 2

9/12/2021 78

39
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.

Phương pháp điều chỉnh khi lắp:


Hộp giảm tốc , yêu cầu
khe hở giữa ổ lăn và vòng
chăn là 0,05-0,15 mm

B1  2
B2  108
B3  23
B4  60
B5  23
 0 ,15
Bk  0  0,05
9/12/2021 79

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.4. Ghi kích thước cho bản vẽ.

 Nhiệm vụ của việc ghi kích thước là xác định dung sai cho các
kích thước chi tiết máy rồi ghi vào bản vẽ.
 Kích thước và cách ghi kích thước trên bản vẽ đều ảnh hưởng lớn
đến chất lượng chi tiết và quá trình chế tạo. Trong quá trình ghi
kích thước, cần đảm bảo các yêu cầu sau:
 Ghi kích thước cho những lắp ghép đã tiêu chuẩn hóa.
Ghi kích thước phải dễ chế tạo (phân tích chuỗi kích thước
để ghi kích thước cho bản vẽ).
 Ghi kích thước phải xuất phát từ yêu cầu làm việc của ct
máy trong bộ phận máy.
9/12/2021 80

40
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.4. Ghi kích thước cho bản vẽ.

 Ghi kích thước phải dễ chế tạo

9/12/2021 81

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.4. Ghi kích thước cho bản vẽ.

Ghi theo xích liên tiếp

9/12/2021 82

41
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.4. Ghi kích thước cho bản vẽ.

Ghi theo tọa độ

9/12/2021 83

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.4. Ghi kích thước cho bản vẽ.

9/12/2021 84

42
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.4. Ghi kích thước cho bản vẽ.

Ghi phối hợp

9/12/2021 85

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.4. Ghi kích thước cho bản vẽ.


Ví dụ: chi tiết ghi kích
thước theo hai cách ghi
kích thước:
 A1, A2,…A5 phương
pháp tạo độ.
 B1,B2,…B5 theo xích
liên tiếp.
 Giả sử sai lệch các
kích thước gia công
có trị số giống nhau
được phân bố đối
xứng là + - 0,05. Hãy
so sánh hai phương
pháp.

9/12/2021 86

43
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.4. Ghi kích thước cho bản vẽ.

9/12/2021 87

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.4. Ghi kích thước cho bản vẽ.

 Có khâu tham gia vào nhiều chuỗi.


 Xuất phát từ chuỗi có yêu cầu khắt khe nhất.
 Bảo đảm chuỗi kt ngắn nhất ( lấy ví dụ).

9/12/2021 88

44
9/12/2021

CHƯƠNG 3: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ

3.4. Ghi kích thước cho bản vẽ.

T T
6 5
T’ 6

9/12/2021 89

45

You might also like