Professional Documents
Culture Documents
Mục lục: Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Mục lục: Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Trang 1
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
9.6.1. Các dạng phương trình của mặt phẳng trong không gian ................................. 43
9.6.2. Phương pháp vectơ đo khoảng cách trong không gian ..................................... 49
9.7. CÁC MẶT BẬC HAI ................................................................................................. 53
9.7.1. Các mặt bậc hai ................................................................................................. 53
9.7.2. Phương pháp phác họa mặt bậc hai .................................................................. 57
Bài tập chương 9 ......................................................................................................... 65
Trang 2
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Chương 9
VECTƠ TRONG MẶT PHẲNG VÀ TRONG
KHÔNG GIAN
9.1. VECTƠ TRONG 2
Nhiều ứng dụng của toán học liên quan đến những đại lượng có cả độ lớn và
hướng như lực, vận tốc, gia tốc và xung lượng. Vectơ là một công cụ quan trọng trong
toán học và trong phần này, chúng tôi giới thiệu về thuật ngữ và ký hiệu của biểu diễn
vectơ.
9.1.1. Giới thiệu về vectơ
Một vectơ là một đại lượng có độ lớn và chiều (như vận tốc hay lực). Đôi khi chúng ta
biểu diễn vectơ như một đoạn thẳng có định hướng, một mũi tên nối từ điểm bắt đầu P
đến điểm kết thúc Q . Hướng của vectơ là hướng của mũi tên và độ lớn là chiều dài của
mũi tên (hình 9.1 a). Chúng ta có thể chỉ ra một vectơ bằng cách viết PQ nhưng trong
thực hành, chúng ta nên viết là P Q . Thứ tự các ký tự chúng ta viết rất quan trọng, PQ
nghĩa là hướng của vectơ là từ P đến Q còn QP nghĩa là hướng của vectơ là từ Q đến
P . Ký tự đầu là điểm bắt đầu còn ký tự sau là điểm kết thúc. Chúng ta ký hiệu độ dài của
vectơ PQ là. Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng độ lớn và chiều (hình
9.1 b).
Trang 3
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
2. Ta định nghĩa vectơ u v là tổng của vectơ u và vectơ v . Với cách biểu diễn
theo quy tắc tam giác, vectơ u v nối từ điểm bắt đầu của vectơ u đến điểm kết
thúc của vectơ v như trong hình vẽ 9.3a.
Vectơ u v cũng có thể được biểu diễn theo quy tắc hình bình hành như trong
hình vẽ 9.3b.
Phép cộng hai vectơ có tính giao hoán, tức là u v v u .
Ta định nghĩa vectơ u – v là vectơ thỏa mãn v u – v u . Cách biểu diễn
Trang 4
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
a. Quy tắc tam giác b. Quy tắc hình bình hành c. Quy tắc hiệu
Hình 9.3
Hình 9.4
Các thành phần chuẩn của vectơ trong 2
Nếu P a, b và Q c, d là các điểm trong mặt phẳng tọa độ thì vectơ PQ có
Trang 5
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Hình 9.5
Các phép toán vectơ có thể biểu diễn ở dạng thành phần. Cụ thể, ta có:
a1 , b1 a2 , b2 a1 b1 , a2 b2 ;
a , b c , d ac , bd
a,b – c,d a – c,b – d
Những công thức trên có thể được kiểm chứng bởi hình học giải tích. Ví dụ, quy tắc nhân
vô hướng có thể thu được từ việc sử dụng các mối liên hệ được mô tả bởi hình 9.6 a, từ
9.6 b ta có thể thu được quy tắc cho phép nhân vectơ.
Hình 9.6
Ví dụ 9.1. Phép toán vectơ: Cho các vectơ u 2, 3 và v 1, 7 , tìm
3 1
a. u v b. u c. 3u v
4 2
Đáp số: a. 1, 4 b. 3 / 2, 9 / 4 c. 13 / 2, 25 / 2
Trang 6
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Vectơ au bv gọi là một sự kết hợp tuyến tính của vectơ u và vectơ v .
Nếu u u1 , u2 và v v1 , v2 thì
Các phép cộng và nhân vectơ bởi vô hướng khá giống với phép cộng và nhân thông
thường. Định lý sau trình bày một số tính chất hữu ích cho các phép toán vectơ :
Ví dụ 9.2. Sử dụng vectơ chứng minh các tính chất hình học
Chứng minh rằng đoạn thẳng nối hai trung điểm hai cạnh của một tam giác thì song song
với cạnh thứ ba và có độ dài bằng một nửa cạnh thứ ba.
Hình 9.7
Trang 7
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Giải
Xét tam giác ABC và P, Q lần lượt là trung điểm các cạnh AC và BC .
1 1
Theo giả thiết thì AP AC và BQ BC , ta cần chứng minh rằng PQ song song với AB
2 2
1 1
và PQ AB , nghĩa là ta cần thiết lập phương trình vectơ PQ AB .
2 2
Ta có
1
AB AP PQ QB AC PQ BQ
2
1 1 1
( AB BC ) PQ BC AB PQ
2 2 2
1
Vậy ta có AB PQ . (Điều phải chứng minh).
2
Khi một vectơ u được biểu diễn ở dạng thành phần u u1 , u2 , độ dài của vectơ u
|| u || u 12 u 22
Đây là một ứng dụng đơn giản của định lý Pytago như trong hình 9.8a.
Một mối quan hệ quan trọng liên quan đến độ dài của các vectơ u, v bất kỳ là bất đẳng
thức tam giác
|| u v || || u || || v ||
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi các vectơ u và v cùng hướng. Để thiết lập bất đẳng thức
tam giác, ta có thể sử dụng hình 9.8b.
Trang 8
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Hình 9.8
Đối với dạng thành phần, các vectơ bằng nhau nếu các thành phần của chúng bằng nhau,
nghĩa là
Nếu u u1 , u2 và v v1, v2 thì ta định nghĩa
u1 v1
uv
u2 v2
Giải
Trang 9
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
\
Hình vẽ 9.10
Giả sử B là vectơ vận tốc của con tàu theo hướng hợp với phương ngang một góc
. Nếu dòng chảy của con sông có vận tốc C thì C 5 mi / h và C chỉ hướng nam.
Hơn nữa, bởi vì con tàu chuyển động từ đông sang tây trong 20 phút (tức là 1/3 giờ), vận
tốc hữu dụng của con tàu là vector V chỉ hướng tây. Ta sẽ tính V để tìm vận tốc hữu
dụng của con tàu cũng như tìm độ lớn và hướng của B .
V = Độ rộng con sông / thời gian chuyển động 4 1 2 ( m i / h )
1/3
Vận tốc hữu dụng của con tàu V là tổng của B và C . Vì V và C vuông góc
với nhau, theo định lý Pytago ta tìm được
|| B || || V ||2 || C ||2 12 2 5 2 13
Một vectơ đơn vị là một vectơ có độ dài bằng 1 và một vectơ định hướng cho
vectơ v khác không cho trước là một vectơ đơn vị u cùng hướng với vectơ v, xác định bởi
v .
u
|| v ||
Trang 10
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
2 13 3 13
Đáp số: ,
13 13
9.1.3. Phép biểu diễn chính tắc của vectơ trong mặt phẳng
Các vectơ đơn vị i 1, 0 và j 0, 1 lần lượt chỉ chiều dương của các trục
O x và O y và được gọi là các vectơ cơ sở chính tắc. Bất kỳ vectơ trong mặt phẳng
v v1, v2 có thể được biểu diễn như là một tổ hợp tuyến tính của các vectơ i , j vì
v v1 , v2 v1 1, 0 v2 0,1 v1i v2 j
Phép biểu diễn trên đây gọi là phép biểu diễn chính tắc của vectơ v và là phép biểu
diễn duy nhất qua các vectơ cơ sở chính tắc. Các thành phần v1,v2 được gọi lần lượt là
thành phần nằm ngang và thành phần thẳng đứng của v.
Hình 9.11
Ví dụ 9.6. Tìm biểu diễn chính tắc của vectơ
Nếu u 3i 2 j , v 2 i 5 j và w i 4 j thì biểu diễn chính tắc của vectơ
2u 5v w là gì?
Đáp số: 5i 33 j
Ví dụ 9.7. Vectơ liên kết hai điểm
Tìm biểu diễn chính tắc của vectơ PQ biết P 3, 4 và Q 2, 6 .
Đáp số: 5 i 10 j
Ví dụ 9.8. Tính toán hợp lực
Trang 11
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Hai lực F1 và F2 cùng tác động lên một vật thể. Giả sử lực F1 có độ lớn là 3N và cùng
hướng vectơ (-i), lực F2 có độ lớn là 2N và cùng hướng với vectơ u 3 i 4 j . Tìm lực tác
5 5
động thêm F3 vào vật để vật đứng yên.
Giải
Hình 9.12
Để vật đứng yên thì F1 F2 F3 0 .
6 8
F1 3i ; F2 2u i j.
5 5
Ta có
9 8
F3 F1 F2 i j
5 5
2 2
9 8 1
|| F3 || 145 ( N ).
5 5 5
hai chiều. Để biểu diễn các điểm trong không gian, trước tiên ta chọn một điểm cố định
O , gọi là điểm gốc và ba đường thẳng định hướng đi qua O đôi một vuông góc với
nhau, được gọi là các trục tọa độ mà ta gọi là trục x, trục y , trục z . Ba trục tọa độ xác
Trang 12
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
định ba mặt phẳng tọa độ. Mặt phẳng xy là mặt phẳng chứa trục x và trục y ; mặt phẳng
yz là mặt phẳng chứa trục y và trục z ; mặt phẳng xz là mặt phẳng chứa trục x và trục z .
Hình 9.14
mặt phẳng xy đến P . Khi đó, ta biểu diễn điểm P bởi một bộ sắp thứ tự a, b, c các số
thực và ta gọi a , b , c là các tọa độ của P ; a là hoành độ, b là tung độ, c là cao độ.
Ví dụ 9.9: Vẽ các điểm sau trong không gian ba chiều (không sử dụng công nghệ):
a. 3, 4, 5 b. 10, 20, 10 c. ( 12, 6 , 12 )
Trang 13
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Giải
Bước 1: Vẽ trục x và trục y , đánh dấu đoạn chia. Phác họa mặt phẳng xy .
Bước 2: Vẽ trục z , đánh dấu đoạn chia. Sử dụng nét đứt cho các phần bị che khuất.
Bước 3: Vẽ các khoảng cách x 3 và y 4 trên mặt phẳng xy . Tô đậm các đoạn thẳng
vuông góc với các trục x và y . Bạn có thể sử dụng bút chì màu hoặc bút dạ để làm việc
này.
Trang 14
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Các điểm còn lại được vẽ tương tự như trong hình dưới đây.
Trang 15
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
x2 x1 y2 y1 z2 z1
2 2 2
1 2
PP
Ví dụ 9.10. Tìm khoảng cách giữa điểm P 10, 20, 10 và Q -12, 6, 12
Đáp số: 6 19 .
9.2.2. Đồ thị trong 3
Đồ thị của một phương trình trong 3 là tập hợp các điểm x, y, z có tọa độ thỏa
mãn phương trình đó. Đồ thị này được gọi là một mặt.
Mặt phẳng
Bài học vẽ hình: Vẽ mặt thẳng đứng x 2 và mặt nằm ngang y 0 trong không gian
ba chiều.
Bắt đầu với mặt phẳng xy và trục z như trong ví dụ 1, ta vẽ đường thẳng x 2
trong mặt phẳng. Bây giờ, qua mỗi đầu mút của đoạn thẳng đã vẽ, ta vẽ các đoạn thẳng
song song với trục z .
Tô bóng phần mặt phẳng x 2 không bị che khuất trong mặt phẳng xy . Xóa các
phần bị khuất và vẽ nét đứt các phần bị khuất của các trục.
Trang 16
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Tương tự, ta vẽ và tô bóng mặt phẳng y 0 . Vẽ giao tuyến của hai mặt.
Sử dụng bút chì màu hay bút dạ để phân biệt các mặt phẳng.
Ví dụ 9.11. Vẽ đồ thị các mặt phẳng cho bởi các phương trình sau:
a) x 4 b) y z 5 c) x 3y 2z 6
Đáp số:
Mặt cầu
Trang 17
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Mặt cầu là tập hợp các điểm trong không gian cách một điểm cố định một khoảng
cách cho trước.
Nếu P x, y, z là một điểm trên mặt cầu tâm C a, b, c với bán kính r thì khoảng
x a y b z c
2 2 2
cách từ C đến P bằng r . Vậy r .
Hình vẽ 9.16. Đồ thị của mặt cầu tâm (a,b,c) và bán kính r.
Phương trình mặt cầu: Phương trình chính tắc của mặt cầu có tâm a, b, c và
Đặc biệt, nếu tâm là gốc O thì phương trình mặt cầu là: x 2 y 2 z 2 r 2
Trang 18
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
x2 y2 5 ( khuyết z ) là mặt trụ tròn với các đường sinh song song với trục z .
y2 z2 9 ( khuyết x) là mặt trụ hyperbolic với các đường sinh song song với trục x.
x 2 2 z 2 25 ( khuyết y ) là mặt trụ elliptic với các đường sinh song song với trục y .
Một vectơ trong 3 là một đoạn thẳng có định hướng trong không gian. Vectơ PP
1 2 với
điểm bắt đầu P1 x1, y1, z1 và điểm kết thúc P2 x2 , y2 , z2 có dạng biểu diễn thành phần là
1 2 x2 x1, y2 y1, z2 z1
PP
Phép cộng hai vectơ và phép nhân của vectơ bởi một vô hướng trong không gian 3
được định nghĩa như trong không gian 2 . Ngoài ra, các tính chất đại số của vectơ trong
3 cũng giống như trong 2 .
Ba vectơ sau đây đóng vai trò quan trọng trong không gian 3 :
Trang 19
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Các vectơ i , j , k được gọi là các vectơ cơ sở chuẩn. Chúng có độ dài bằng 1 và
có cùng hướng với hướng dương với các trục x, y, z .
và có độ dài || P1 P2 || ( x 2 x1 ) 2 ( y 2 y1 ) 2 ( z2 z1 ) 2 .
Hình 9.19
Ví dụ 9.13. Tìm dạng biểu diễn chuẩn của vectơ P Q với điểm bắt đầu P 1, 2, 2 và
Đáp số: PQ 4 i – 4 j 2 k
Ví dụ 9.14. Tìm độ lớn của vectơ v 2 i 3 j 5 k và khoảng cách giữa hai điểm
Đáp số: || v || 38 , || AB || 13
Trang 20
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Nếu v là một vectơ khác không trong 3 thì ta có một vectơ đơn vị u cùng hướng
với v xác định bởi u v
|| v ||
Ví dụ 9.15. Tìm vectơ đơn vị cùng hướng với vecto P Q nối từ P 1, 2, 5 đến
Q 0, 3,7 .
1 5 2
Đáp số: i j k
30 30 30
Ví dụ 9.16. Vectơ P Q với điểm bắt đầu P1,0, 3 và có độ dài 3. Tìm Q sao cho P Q
v w a1b1 a2b2
Ví dụ 9.17.
a. Tính tích vô hướng của vectơ v – 3i 2 j k và vectơ w 4 i – j 2 k
Đáp số: a. – 12 b. 13
Trang 21
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
2) 0 v 0
3) v w w v
4) c ( v w ) ( cv ) w v ( cw )
5) u ( v w ) u v u w
Trang 22
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Hai vectơ được gọi là vuông góc hay trực giao nếu góc giữa chúng là .
2
Hình 9.21
cos , cos , v à cos được gọi là cosin định hướng của vectơ v v 1 , v 2 , v 3 .
Ta có:
Trang 23
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
vi v
cos 1
v i v
v j v
cos 2
v j v
vk v
cos 3
v k v
Vì vậy, ta được
v v1 , v2 , v3 v cos , v cos , v cos
v cos ,cos ,cos
Ví dụ 9.21. Tìm các góc định hướng của vectơ v 2 i 3 j 5 k và kiểm lại đẳng thức
co s 2 co s 2 co s 2 1 .
Hình 9.22
Gọi là góc nhọn tạo bởi v và w . Khi đó, ta có
Trang 24
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
|| u || || v || cos
vw
|| v ||
|| v || || w ||
vw
|| w ||
Phép chiếu. Nếu v và w là các vectơ khác không thì phép chiếu vectơ của v xuống w
vw
là một vectơ, ký hiệu là projwv và projwv w
ww
vw
Phép chiếu vô hướng của v xuống w là một số, ký hiệu là compwv và compwv
|| w ||
Nếu lực F làm một vật thể chuyển động từ điểm đến điểm thì công thực hiện được là
Trang 25
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Hình 9.23
Ví dụ 9.23. Giả sử một cơn gió thổi một lực F có độ lớn 500lb theo hướng 30 o Đông Bắc
vào cánh buồm của một con tàu. Hỏi công mà cơn gió thực hiện được để dịch chuyển con
tàu một đoạn 100 ft theo hướng Bắc. (Đơn vị công là ft- lb).
Hình 9.24
o
Ta có F 500 lb và theo hướng 30 Đông Bắc.
Công thực hiện là: W F PQ 100 250 3 25, 000 3 43,301 ( ft lb)
Trang 26
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Chú ý: Tích có hướng chỉ được định nghĩa khi a, b là các vectơ trong không gian 3 .
Tích có hướng còn được gọi là tích ngoài.
i j k
Ta có thể viết tích có hướng ở dạng định thức: v w a1 a2 a3
b1 b2 b3
Trang 27
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Hình vẽ 9.25
Ví dụ 9.25. Tìm một vectơ khác không, trực giao với
v – 2 i 3 j – 7 k và w 5i 9 k .
Đáp án: 27 i – 17 j – 15 k
Vì s, t và w v đều trực giao với mặt phẳng chứa v và w , hơn nữa ( v w ) ( w v ) , ta
thấy rằng một vectơ chỉ hướng từ mặt phẳng đi lên và một vectơ chỉ hướng xuống. Để
xác định rõ từng vectơ, ta sử dụng quy tắc bàn tay phải như hình vẽ sau đây
Ví dụ 9.26. Sử dụng quy tắc bàn tay phải để kiểm lại các tích có hướng sau đây.
i j k j i k ki j
ik j jk i k j i
i i 0 j j 0 k k 0
Trang 28
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Ta có độ dài của tích có hướng v w bằng diện tích hình bình hành với v và w là các
cạnh kề nhau.
Hình vẽ 9.27
Ví dụ 9.27. Diện tích của một tam giác.
Tìm diện tích của một tam giác với các đỉnh là
P 2, 4, 5 , Q 0, 7, 4 và R 1, 5, 0
38
Đáp số:
2
9.3.3. Tính chất của tích có hướng
Trang 29
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
thì thể tích hình hộp dựng trên ba vectơ u, v và w được xác định bởi:
a1 a2 a3
V u v w b1 b2 b3
c1 c2 c3
Hình vẽ 9.28
Định lý 9.8
Nếu u a 1i a 2 j a 3 k , v b1i b 2 j b 3 k và w c1i c 2 j c 3 k thì tích hỗn tạp
Trang 30
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Nếu tích hỗn tạp của ba vectơ u, v và w bằng không thì ba vectơ u, v và w cùng
nằm trên một mặt phẳng, chúng được gọi là đồng phẳng
Diện tích và thể tích
Cho u, v, w là các vectơ khác không và chúng không đồng phẳng. Khi đó, ta có:
Diện tích hình bình hành tạo bởi hai vecto u, v là: A u v
Diện tích hình tam giác tạo bởi hai vecto u, v là: A 1 u v
2
Ví dụ 9.28. Tính thể tích của hình hộp tạo bởi ba vectơ u i 2 j 3k , v 4 i 7 j 11k và
w 5i 9 j k .
Đáp số: Thể tích hình hộp là 3 (đơn vị thể tích)
Ví dụ 9.29. Sử dụng tích bộ ba để chỉ ra các vectơ u 1,4, 7 , v 2, 1,4 , và w= 0,-9,18
là đồng phẳng.
1 4 7
Cách giải: Kiểm tra u v w 2 1 4 0 nên suy ra chúng đồng phẳng.
0 9 18
Trang 31
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Độ lớn của moment quay đo hướng quay theo chiều ngược chiều kim đồng hồ của vectơ
PQ quanh một trục vuông góc với mặt phẳng xác định bởi vecto P Q và vectơ F .
Hình vẽ 9.29
Ví dụ 9.30. Moment quay trên bản lề của một cánh cửa.
Trên hình 9.30 là một cánh cửa rộng 3 ft đang mở một nửa. Một lực nằm ngang có độ lớn
30 lb tác động vào cạnh của cánh cửa. Tìm moment quay của lực quanh bản lề của cánh
cửa.
Hình 9.30
Giải
Ta biểu diễn lực F 30i . Vì cánh cửa đang mở một nửa, nó tạo một góc 45 độ với
phương nằm ngang, và ta có thể biểu diễn cánh cửa bởi vectơ
3 2 3 2
PQ 3 cos i sin j i j
4 4 2 2
Moment quay của lực quanh bản lề của cánh cửa là:
Trang 32
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
i j k
3 2 3 2
T PQ F 0 45 2 k ( ft lb) .
2 2
30 0 0
x x0 i y y0 j z z0 k t Ai Bj Ck
Đồng nhất hai vế phương trình này, ta thấy tọa độ của P phải thỏa mãn hệ tuyến tính:
x x0 tA y y0 tB z z0 tC
với t là số thực.
9.5.2. Phương trình tham số
Trang 33
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
v A i Bj C k , thì điểm (x, y, z) thuộc L khi và chỉ khi tọa độ của nó thỏa mãn
x x0 tA y y0 tB z z0 tC
với số t nào đó.
Ví dụ 9.31. Phương trình tham số của một đường thẳng trong không gian
Viết phương trình tham số của đường thẳng chứa điểm (3, 1, 4) và được định
phương bởi vectơ v i j 2 k . Tìm giao điểm của đường thẳng này với các mặt phẳng
tọa độ và vẽ đường thẳng.
Giải
Tương tự, đường thẳng giao với mặt phẳng xz tại 4, 0, 6 và mặt phẳng yz tại Chấm
các điểm này và vẽ đường thẳng như trong Hình 9.32.
Trang 34
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Trước tiên, vẽ hệ trục tọa độ ba chiều Kế tiếp, vẽ các mặt phẳng tọa độ
Đặc biệt, nếu các số định phương A, B, C đều khác 0, thì ta có thể giải từng phương trình
tham số theo t để thu được phương trình đối xứng cho đường thẳng.
Trang 35
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
v A i Bj C k , (A, B, và C là các số khác 0) thì điểm (x, y, z) thuộc L khi và chỉ khi
Ví dụ 9.32. Phương trình dạng đối xứng của một đường thẳng trong không gian
Viết phương trình đối xứng của đường thẳng đi qua điểm P( – 1 , 3, 7) và Q(4, 2, – 1).
Tìm giao điểm của đường thẳng này với các mặt phẳng tọa độ và vẽ đường thẳng.
Giải
Đường thẳng cần tìm đi qua P và được định phương bởi vectơ
PQ [4 ( 1)]i [2 3] j [ 1 7]k 5i j 8 k
x 1 y 3 z 7
5 1 8
Tiếp theo, ta tìm giao điểm với các mặt phẳng tọa độ:
Hình 9.33
Mặt phẳng xy : z 0 , nên x 1 7 kéo theo x 27 và y 3 7
5 8 8 1 8
kéo theo y 17 .
8
Giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng xy là 278 , 178 , 0 .
Tương tự, các giao điểm còn lại là 14,0, 17 với mặt phẳng xz và
0, 145 , 275 với mặt phẳng yz . Đồ thị được biểu diễn trong hình 9.33.
Nếu tồn tại số bằng 0 trong các số định phương A, B, C của đường thẳng L trong
không gian 3 , thì L song song với ít nhất một mặt phẳng tọa độ. Ví dụ như, đường
Trang 36
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
thẳng
x 3 2t , y 5, z 4 t có các số định phương 2, 0, –1 và nằm trong mặt phẳng
y 5, song song với mặt phẳng xz . Dạng đối xứng của đường thẳng này là
x 3 z 4
; y 5
2 1
Ngược lại, một đường thẳng có dạng đối xứng là
y 1 z 3
; x7
4 2
thì nằm trong mặt phẳng x 7 , song song với mặt phẳng yz và có các số định phương
0, 4, – 2 .
Trên mặt phẳng 2 , hai đường thẳng có hệ số góc khác nhau thì cắt nhau, nhưng trong
không gian 3 , hai đường thẳng có các số định phương khác nhau vẫn có thể không cắt
nhau. Trong trường hợp này, các đường thẳng được gọi là chéo nhau (skew).
Các đường thẳng cắt nhau Các đường thẳng song song Các đường thẳng chéo nhau
Hình 9.34
Ví dụ 9.33. Các đường thẳng chéo nhau trong không gian
Xác định xem cặp đường thẳng sau đây cắt nhau, hay song song, hay chéo nhau.
x 1 y 1 z 2
L1 : và L2 : x 2 y z 1
2 1 4 4 3 1
Giải
Trang 37
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
[2,1, 4] t [4, 3,1] . Suy ra các đường thẳng này không song song.
Tiếp theo, ta xác định xem các đường thẳng cắt nhau hay chéo
T –2, 0, –1 thuộc L2 . Các đường thẳng cắt nhau khi và chỉ khi Hình 9.35
Do đó: x 1 2 s 2 4t y 1 s 3t z 2 4 s 1 t
hoặc: 2 s 4 t 3 s 3t 1 4 s t 3
Mỗi nghiệm của hệ này xác định tương ứng một giao điểm của L1 và L2 , nếu hệ vô
nghiệm thì L1 và L2 chéo nhau. Vì hệ có 3 phương trình và 2 ẩn, nên ta giải 2 phương
thứ ba nên suy ra L1 và L2 không cắt nhau, vậy chúng chéo nhau.
Ví dụ 9.34. Các đường thẳng cắt nhau
Chứng tỏ rằng các đường thẳng
Trang 38
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
1
z
x 1 y 1 z 2 x2 y 2
L1 : và L2 :
2 1 4 4 3 1
cắt nhau và tìm giao điểm của chúng.
Giải
phương 4, – 3, –1 .
Để tìm tọa độ giao điểm, thế s 1 vào phương trình tham số của L1 (hoặc thế t 1
2 2
Trang 39
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
1
x0 1 2 0
2
1 3
y0 1
2 2
1
z0 2 4 0
2
3
Vậy các đường thẳng cắt nhau tại điểm P 0, , 0 .
2
Phương trình tham số
vạch thành một đường cong tham số (parametric curve) trong 3.
Nếu z f3(t) 0 thì đường cong nằm trong mặt phẳng xy và ta nói đây là đường cong
Trang 40
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Hình 9.37
Đồ thị như Hình 9.37. Chú ý rằng các mũi tên biểu diễn hướng tăng của t từ –3 đến 2.
Hình 9.38
Dùng công thức góc nhân đôi, ta có
cos 2 t 1 2 sin 2 t ,
suy ra y 12x
2
Ta thấy đây là phương trình theo tọa độ Đề-các của một parabol. Vì y’ – 4 x , ta tìm
được số dừng x 0 , xác định đỉnh của parabol là điểm 0, 1 . Parabol được vẽ thành
Trang 41
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Vì t bị giới hạn trong khoảng 0 t 0.5 , biểu diễn tham số chỉ bao gồm một phần thuộc
nhánh phải của parabol y 1 – 2x . Đường cong hướng từ điểm (0, 1), khi t = 0, đến
2
điểm (1, -1), khi t = 0.5, và là phần được tô đen trên Hình 9.38.
Khi khó để khử tham số từ một biểu diễn tham số được cho, ta có thể vẽ một hình ảnh
tương đối chính xác của đường cong tham số bằng cách chấm các điểm.
Hình 9.39
Chú ý rằng với mọi giá trị của t, khoảng cách từ điểm P x, y trên đường cong đến gốc
tọa độ luôn là
Trang 42
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Vì e t giảm khi t tăng nên P càng lúc càng gần hơn với gốc tọa độ khi t tăng dần. Tuy
nhiên, vì cost và sint biến đổi giữa –1 và +1 nên sự tiếp cận này hướng theo một đường
xoắn ốc.
a. y 9x
2
b. r 5 cos 3 trong tọa độ cực
Giải
a. Cách thông thường để tham số hóa một parabol là gán tham số t cho biến được bình
3
b. Trong hệ tọa độ cực ta có x rcos , y r si n , vậy nên có thể tham số hóa x và y
theo tham số :
x r cos y r sin
5 cos3 cos 5 cos3 sin
5 cos 4 5 cos 3 sin
Ví dụ 9.39. Bài tập mô hình hóa: Tìm phương trình tham số cho một trochoid
Một bánh xe đạp có bán kính a và một gương phản chiếu được lắp
vào điểm P trên một nan hoa của bánh xe ở khoảng cách cố định d so
với tâm bánh xe. Tìm phương trình tham số cho quĩ đạo của điểm P
khi bánh xe lăn không trượt trên một đường thẳng. Quĩ đạo này được
gọi là một đường trochoid, như hình 9.40.
Trang 43
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Giải
Giả sử rằng bánh xe lăn trên trục x và có tâm C ban đầu nằm
tại vị trí (0,a) trên trục y. Giả sử thêm rằng P cũng bắt đầu từ vị trí
thuộc trục y, cách d đơn vị về phía dưới so với C. Hình 9.40 thể hiện
vị trí đầu của bánh xe và vị trí sau khi nó quay được một góc
(radians).
Hình 9.40
Ta đặt tên một số điểm như sau: Điểm A là hình chiếu vuông góc của C lên trục x, điểm B
là giao điểm của đường thẳng nằm ngang chứa C với vành bánh xe. Điểm Q là hình chiếu
vuông góc của P lên BC, và S là giao điểm của đường thẳng đi qua C, P với vành. Gọi tọa
độ của P là (x,y).
Ta tìm các mối liên hệ (với a , d , ) cho xvà y :
x OA CQ
a CQ
y AC QP
a QP
Trang 44
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
3 CQ 3
cos nên CQ d cos d sin
2 d 2
3
QP d sin d cos
2
Thế vào các phương trình xác định x và y .
x a CQ a d sin
y a QP a d cos
Trường hợp đặc biệt, nếu P thuộc vành bánh xe( d a ) thì đường cong trong Ví dụ 9.39
được gọi là đường cycloid.
N 2i j 3k
Giải
Vectơ pháp tuyến N trực giao với mọi vectơ trong mặt phẳng. Cụ thể, nếu P x, y, z là điểm
bất kỳ trong mặt phẳng, thì N phải trực giao với vectơ
Trang 45
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
QP x 3 i y 7 j z 2 k
Tổng quát hóa phương pháp được nêu trong Ví dụ 9.40, ta thấy
rằng mặt phẳng chứa điểm x0 , y0 , z0 và có vectơ trực giao
A x x0 B y y0 C z z0 0
a. 5 x 7 y 3 z 0 b. x 5y 2z 6 c. 3x 7z 10
Giải
a. Một vectơ pháp tuyến với mặt phẳng 5 x 7 y 3 z 0 là N 5i 7 j 3 k
Trang 46
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Ví dụ 9.42. Phương trình đường thẳng vuông góc với mặt phẳng cho trước
Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm Q 2,–1,3 và vuông góc
x 2 y 1 z 3
3 7 5
Để tìm giao của đường thẳng với mặt phẳng, ta viết lại đường thẳng
dưới dạng phương trình tham số
x 2 3t , y 1 7 t , z 3 5t
Trang 47
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
t 1
Khi đó, giao điểm tìm được khi thay t 1 là
x 1, y 6, z 2
(Hình 9.61)
Giải
Vì pháp tuyến N của mặt phẳng được yêu cầu trực giao với các vectơ PR, PQ , ta tìm N
b bằng cách tính tích có hướng N PR PQ
PR 1 1 i 1 2 j 4 1 k 2i j 5k
PQ 0 1 i 3 2 j 2 1 k i 5 j k
i j k
N PR PQ 2 1 5 1 25 i 2 5 j 10 1 k 26i 7 j 9k
1 5 1
Bây giờ, ta có thể tìm phương trình mặt phẳng bằng cách dung vectơ pháp tuyến
và một điểm bất kỳ trong mặt phẳng. Ta dùng điểm P 1,2,1 , khi đó phương trình mặt
phẳng là
26x 26 7 y 14 9z 9 0
26x 7 y 9z 3 0
Trang 48
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Kế tiếp, vẽ các mặt phẳng tọa độ, ta tập trung vào các điểm mà đồ thị đi qua từng mặt
phẳng tọa độ
4 x 1 6 0 2 0 4 0
4x 4 8 0
x 3.
Trang 49
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Nếu x y 0 thì
4 0 1 6 0 2 z 4 0
2 z 12 0
z 6.
Nếu x z 0 thì
4 0 1 6 y 2 0 4 0
6 y 12 0
y2.
Ví dụ 9.44. Đường thẳng song song với giao tuyến của hai mặt phẳng
Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm 1,2,3 và song song với
Giải
Trang 50
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Ta thấy rằng, vectơ pháp tuyến của các mặt phẳng được cho lần lượt là
N1 3i 2 j k và N2 i 2 j 3k .
Đường thẳng được yêu cầu vuông góc với các vectơ pháp tuyến này, khi
đó:
i j k
N1 N 2 3 2 1 6 2 i 9 1 j 6 2 k
1 2 3
8i 8 j 8k
Giải
Các vectơ chỉ phương của hai đường thẳng lần lượt là
v1 3i 2 j 4k, v2 2i j 5k
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng được yêu cầu trực giao với cả v1,v2 , khi đó:
Trang 51
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
i j k
N v1 v2 3 2 4 10 4 i 15 8 j 3 4 k 6i 7 j k .
2 1 5
Ta có thể sử dụng điểm thuộc mặt phẳng là 2, 5, 1 hoặc 1,0,16 hoặc giao điểm của
Hình 9.64 Khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng trong 3
Ví dụ 9.46. Viết phương trình mặt cầu tiếp xúc với một mặt phẳng cho trước
Viết phương trình mặt cầu có tâm là C 3,1,5 và tiếp xúc với mặt phẳng
Trang 52
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
6 x – 2 y 3 z 9 . (Hình 9.65)
6 3 2 1 3 5 9 14
r 2
62 2 32 7
2
x 3 y 1 z 5 2 2
2 2 2
Ví dụ 9.47. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
L1 : x 1 2s, y 1 s, z 2 4s
L2 : x 2 4t , y 3t , z 1 t
Giải
Nhắc lại phần 9.5 về hai đường thẳng chéo nhau (không giao nhau và không song
song, nhưng cùng nằm trên hai mặt phẳng song song.) Khi đó, khoảng cách d giữa
đường thẳn L1 và L2 bằng với khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song p1, p2 chứa
chúng.. Xem hình 9.66. Ý tưởng tìm khoảng cách d là xác định khoảng cách từ một
Trang 53
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Hình 9.66. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
Trước tiên, tìm một điểm Q trên p1 ; cho s 0 trong phương trình tham số của L1 . Khi
Kế tiếp, vectơ v1 2,1,4 và v2 4, 3,1 cùng song song với v1,v2 , tương ứng, và tích có
i j k
N2 1 4 13i 14 j 10k
4 3 1
Với t 0 , ta thấy rằng điểm P 2,0, 1 thuộc p2 , khi đó phương trình p2 là
12 x 2 14 y 0 10 z 1 0
13x 14 y 10 z 16 0
13 1 14 1 10 2 16 5
d 0.2319 .
132 14 2 10 465
2
Trang 54
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Định lý 9.10. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
Khoảng cách từ điểm P đến đường thẳng L được cho bởi công thức
v QP
d
v
trong đó v là một vectơ song song với L và Q là một điểm bất kỳ trên L.
đường thẳng và QP 0, 1,3 . Một vectơ song song với L là v 3, 1,5 , vì thế
i j k
v QP 3 1 5 2i 9 j 3k
0 1 3
Do đó
22 9 3
2 2
v QP 94
d 1.64 .
v 32 1 52
2
35
Trang 55
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
trình có dạng:
x 2 y2
Phương trình: z 2 2 .
2
a b
Trục đối xứng của hình nón là trục z.
Mặt nón tròn: là một dạng đặc biệt của hình nón ellip với a b r .
x2 y 2
z2
r2 r2
Trục đối xứng của hình nón là trục z.
Trang 56
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Mặt ellip: vết trên các mặt phẳng tọa độ là các ellip. Phương trình:
x2 y2 z2
1
a2 b2 c2
Mặt cầu: là dạng đặc biệt của mặt ellip với a b c r . Phương trình:
x2 y2 z2 r2
Trang 57
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Vết trên xy là một điểm, trên mặt phẳng song song với xy là ellip.
Vết trên các mặt xz, yz là các parabol.
x2 y2
z
a2 b2
Trục của hình parabol ellip là trục z . Nếu các mặt cắt ngang tương ứng là các hình tròn
với a b r thì khi đó nó được gọi là mặt parabol tròn.
Mặt parabol hyperbol :
Trang 58
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Vết trên mặt xy là các đường thẳng giao nhau, vết trên các mặt song song với xy là
hyperbol, vết trên các mặt xz, yz là các parabol. Phương trình:
y2 x2
z
b2 a2
Mặt này còn được gọi là mặt « yên ngựa ».
Ví dụ 9.49. Nhận biết các mặt bậc hai
Trang 59
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
y2
Cho z 0 , ta sẽ tìm được vết trong mặt xy là x 2 1 , đây chính là phương trình của
9
một ellip. Một cách tổng quát, vết nằm trong mặt phẳng z k là
y2 k2
x2 1 zk
9 4
Mặt này được gọi là mặt hyperbol hai nhánh. Đồ thị được biểu diễn như hình 9.70.
Trang 60
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Bảng 9.2
Mặt cắt ngang Giá trị chọn Phương trình Mô tả
Trang 61
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
y 10 100 x2
Song song với mặt xz z Parabol bề lõm
9 16
hướng xuống
Parabol bề lõm
x0 y2
Mặt yz z quay hướng lên
9
Trang 62
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Vẽ vết trong một mặt phẳng tọa độ, trong trường hợp này, mặt phẳng là x 0 . Nếu cần
thiết, có thể điều chỉnh thang chia độ z để vết được rõ hơn.
Vẽ thêm nhiều đường cong vết khác để làm lộ ra các đường đồng mức của mặt.
Xóa các đường bị che khuất, dùng bút màu để tô cho mặt và mặt phẳng xy . Biểu diễn
Trang 63
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Trang 64
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
a. 3i 4 j b. 1 i 5 j c. 2 i 2 j
2 2
Bài 9.2. Cho điểm đầu P và điểm cuối Q của một vectơ. Hãy vẽ các vectơ này và viết
1
a. P 3, 1 , Q 7,2 b. P 3,4 , Q 2,4 c. P ,6 , Q 3, 2
2
Bài 9.3. Tìm dạng chuẩn và chiều dài mỗi vectơ P Q , biết
Bài 9.4. Tìm một vectơ đơn vị thỏa các điểm theo hướng của vec tơ được cho sau
a. i j b. 3i 4 j c. 4i 7 j
Bài 9.5. Giả sử cho u 3i 4 j , v 4 i 3 j , w i j . Biểu diễn các biểu thức sau dưới dạng
chuẩn
a. 2u 3v w b. v u u v c. u v w
Bài 9.6. Tìm các số thực x, y thỏa phương trình vectơ sau
a. x y 1 i 2x 3y 12 j 0
b. x 2 y 2 i yj 20i x 2 j
u
Bài 9.9. Nếu u, v là các vectơ khác vectơ không và r thì rv bằng gì?
v
Trang 65
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Bài 9.10. Nếu u 2i 3 j , v xi yj , hãy mô tả tập hợp điểm trong mặt phẳng có tọa độ
x, y thỏa v u 2 .
Bài 9.11. Cho u0 x0i y0 j với x0, y0 là các hằng số, và u xi yj . Mô tả tập hợp các điểm
trong mặt phẳng có tọa độ thỏa
a. u u0 1 b. u u0 r
Bài 9.12. Giả sử cho u , v là các vectơ khác vectơ không và không song song. Tìm a , b, c
thỏa au b u v c u v 0
Bài 9.13. Hai lực F1 3i 4 j, F2 3i 7 j cùng tác động vào một vật. Hỏi lực tăng thêm
cần tác động là bao nhiêu để vật đứng yên?
Bài 9.14. Một con sông rộng 2.1 dặm chảy theo hướng nam với vận tốc 3.1 dặm/h. Hỏi
tốc độ và hướng đi của một xuồng máy là bao nhiêu giả sử rằng cho nó di chuyển theo
chiều ngang con sông theo hướng từ đông sang tây trong 30 phút?
Bài 9.15. Bốn lực tác động vào một vật : F1 có độ lớn 10 lb tác động với góc ngược
6
chiều kim đồng hồ từ trục dương O x , F2 có độ lớn 8lb tác động theo hướng vectơ j , F3
có độ lớn 5lb tác động với góc 4 ngược chiều kim đồng hồ từ trục dương O x . Hỏi lực
3
Trang 66
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
b. Cho P là giao các đường trung tuyến CN , BM . Chứng minh rằng tồn tại các hằng
số r , s thỏa
1 1
CP r AB AC và BP s AC AB
2 2
đỉnh một khoảng bằng 2 độ dài từ đỉnh đến điểm chính giữa của cạnh đối diện.
3
Vì sao điều này chứng tỏ cả ba trung tuyến đồng quy tại một điểm?
c. Trọng tâm của trung tuyến là giao điểm của ba đường trung tuyến. Chứng minh
rằng nếu A x1 , y1 , B x2 , y2 , C x3 , y3 là tọa độ 2 đỉnh của một tam giác thì trọng
x x x y y y
tâm có tọa độ là 1 2 3 , 1 2 3 .
3 3
Bài 9.18. Cho A, B , C , D là bốn đỉnh bất kì trong mặt phẳng. Chứng minh rằng nếu M , N
của các cạnh bên AB, BC, CD, DA. Sử dụng phương pháp vectơ để chứng minh MNPQ là
hình bình hành.
Trang 67
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
a. u 4, 3,1 , v 2,5,3
b. u 2, 1,0 , v 5, 3,4
c. u 1, 2,5 , v 0, 1,3
Bài 9.22. Tìm tâm, bán kính mặt cầu có phương trình sau
a. x y z 2y 2z 2 0
2 2 2
b. x y z 4x 2z 8 0
2 2 2
c. x y z 2y 2z 2 0
2 2 2
Bài 9.24. Thực hiện các phép tính được chỉ ra bên dưới, biết
u 2 i j 3 k , v i j 5 k , w 5i 7 k
a. u v 2w b. 2u v 3w c. 4u w
Bài 9.25. Tìm một vectơ đơn vị chỉ cùng hướng với vectơ v cho trước
a. v 3, 2,1 b. v 5,3,4 c. v 1, 2 , 7
Bài 9.26. Vẽ các mặt trụ được cho bởi phương trình
a. x y 4 c. y 3z
2 2 2
b. z 9 x 2
Bài 9.27. Tìm phương trình mặt cầu biết các điểm cuối của đường kính quả cầu là
Trang 68
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Bài 9.29. Cho v i 2 j 2 k , w 2i 4 j k , tìm vectơ hoặc tích vô hướng được yêu cầu
a. v w b. 2 v 3 w c. v w v w
Bài 9.30. Cho các đỉnh A, B , C của một tam giác. Tìm độ dài các cạnh và xác định tam
giác là tam giác vuông, hoặc cân hoặc cả hai hoặc không cả hai:
a. A1,1,1 , B 3,3,2 , C 3, 3,5 b. A 3, 1,0 , B 7,1,4 , C 1,3,4
Bài 9.31. Xác định các điểm sau có cộng tuyến hay không (cùng nằm trên một đường
thẳng). Chú ý: với A , B, C cộng tuyến thì AC phải là bội của AB .
Bài 9.32. Cho u 1,1,2 , v 0,2, 3 , w 5, 1,0 . Tìm vectơ q sao cho 2u v 5 q 3 w .
Bài 9.33. Tìm điểm P nằm cách 2 khoảng cách từ A 1,3,9 đến điểm chính giữa của
3
Bài 9.34. Cho P 3,2, 1 , Q 2,1, c và R c,1,0 là các điểm trong 3 . Với giá trị nào của
c thì PQR là tam giác vuông ?
Bài 9.36. Các cặp vectơ sau có trực giao hay không?
a. v 3i 2 j , w 6i 9 j b. v 4 i 5 j k , w 8i 10 j 2 k
Bài 9.37. Cho v 3i 2 j k , w i j k , xác định giá trị các biểu thức sau
2v 3w
a. v w v w b. v w w v c.
3v 2w
Trang 69
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Bài 9.46. Tìm công thực hiện bởi lực không đổi F 2i 3 j k để làm dịch chuyển một
Bài 9.47. Giả sử rằng gió thổi với một lực F có độ lớn 1000 lb theo hướng N 60 0 W vào
phía sau cánh buồm của một thuyền. Hỏi công thực hiện của gió để đẩy thuyền về hướng
bắc một khoảng 50 ft. Đưa ra câu trả lời theo foot pounds .
Bài 9.48. Ta nói rằng hai hàm f và g là trực giao trên a, b nếu
b
f x g x dx 0
a
a. Chứng minh rằng hai hàm x , x 5x trực giao trên b, b với b là số dương bất
2 3
Trang 70
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
kỳ.
b. Với hai số nguyên dương k , n phân biệt, chứng minh sin kx , sin nx trực giao trên
, .
Điều này có nghĩa họ các hàm sin x,sin2x, trực giao lẫn nhau trên , .
Lưu ý: công thức khai triển tích thành tổng 2sin sin cos cos .
Bài 9.49. Chứng minh vectơ B v u u v chia đôi góc giữa hai vectơ khác vectơ
không u , v .
Bài 9.50. Tìm vw với
a. v 3i 2 k , w 2i j b. v 3i 2 j 4 k , w i 4 j 7 k
c. v 3i 1 j 2 k , w 2 i 3 j 4 k d. v i 6 j 10 k , w i 5 j 6 k
e. v cos i sin j , w cos i sin với mọi .
Bài 9.51. Sử dụng tích có hướng để tìm sin biết là góc hợp bởi v,w
a. v i k , w i j b. v i j , w i j k c. v j k , w i k
Bài 9.52. Tìm một vectơ đơn vị trực giao với v và w
a. v 2i k , w i j k
b. v i j k , w 3i 12 j 4 k
c. v 2 i 2 j k , w 4 i 2 j 3 k
Bài 9.53. Tính diện tích hình bình hành xác định bởi các vectơ
a. v 3i 4 j , w i j k
b. v 4i j k , w 2i 3 j k
c. v 2 i 3k , w 2 j 3k
Bài 9.54. Tính diện tích tam giác PQR biết
Trang 71
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Bài 9.55. Tính thể tích hình hộp xác định các vectơ u, v, w
a. v j k , v 2i j 2 k , w 5i
b. v i j , v j 2 k , w 3k
c. v i j k , v i j k , w 2 i 3 k
Bài 9.56. Tìm s sao cho các vectơ i , i j k , i 2 j sk đồng phẳng.
Bài 9.57. Tìm góc giữa vectơ 2i j k và mặt phẳng xác định bởi các điểm
Bài 9.58.
a. Chứng minh rằng các vectơ u, v, w đồng phẳng nếu
u v w 0 hoặc u v w 0
Bài 9.60. Tìm phương trình tham số và phương trình đối xứng của các đường thẳng đi
qua điểm cho trước với các tính chất được mô tả như trong bài toán được cho
a. 1, 1, 2 song song với 3i 2 j 5 k
Trang 72
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
Bài 9.61. Tìm dạng tham số của phương trình đường thẳng đi qua 3, 1,0 và song song
a. x 4 y 3 z 2 b. x 6 2t , y 1 t , z 3t c. x 6 3t , y 2 t , z 2t
4 3 1
Bài 9.63. Xác định các cặp đường thẳng sau là cắt nhau, song song, chéo nhau hay trùng
nhau ? tìm giao điểm nếu có.
a. x 4 2t , y 6t , z 7 4t và x 5 t , y 1 3t , z 3 2t
b. x 2 4t , y 1 t , z 1 5t và x 3t , y 2 t , z 4 2t
2
c. x 3 y 1 z 4 và x 2 y 3 z 2
2 1 1 3 1 1
Bài 9.64. Tìm hàm liên hệ giữa x và y bằng cách khử tham số. Vẽ các đường cong bởi
phương trình tham số trong khoảng cho trước.
a. x t , y t 1, 0 t 3
c. x t , y t , t 0
3 2
d. x 2sin , y 2cos , 0 2
e. x 4tan 2t, y 3sec2t, 0 t
Bài 9.65. Tìm phương trình tham số của các đường cong trong các bài toán sau
a. Đường tròn bán kính bằng 3, tâm tại gốc tọa độ, theo hướng ngược chiều kim đồng
hồ.
b. Đường tròn bán kính bằng 2, tâm tại gốc tọa độ, theo hướng cùng chiều kim đồng
hồ.
Trang 73
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
x2 y 2
c. Elip có phương trình 1, ngược chiều kim đồng hồ.
9 4
x2 y 2
e. Hyperbol 1.
16 9
Bài 9.66.
Bài 9.67. Chứng minh vectơ 3i 4 j k trực giao với đường thẳng đi qua điểm P 0,0,1 và
Q 2,1, 1 .
Bài 9.68. Tìm hằng số a , b sao cho hai đường thẳng sau trùng nhau
x 1 y a z 2
và x b y 1 z 1
1 2 4 2 4 8
Bài 9.69. Tìm phương trình đường thẳng L1 chứa điểm P 2,3, 1 và trực giao với
c. 2 x 1 4 y 3 8z 0 d. 3 x 4 2 y 1 2 z 1 0
Bài 9.72. Tìm phương trình mặt phẳng chứa điểm P và có vectơ pháp tuyến N :
a. P 0, 7,1 , N i k b. P 0, 3,0 , N 2 j 3k
c. P 0,0,0 , N k d. P 1,3,5 , N 2i 4 j 3k
Bài 9.73
Trang 74
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
c. P 1, 2,1 , và mặt phẳng đi qua điểm 0,0,0 , 1,2,4 , 2, 1,1
b. P 4, 3 ; 12x 5 y 2 0
c. P 1, 0,1 ; x y 1 z
3 2 1
Bài 9.76. Tính khoảng cách giữa các đường thẳng
a. x 2 t , y 5 2t , z 3t và x 2 t , y 1 t , z 1 2 t
Bài 9.77
Bài 9.79. Tìm phương trình mặt cầu có tâm tại P 2,3, 7 và tiếp xúc với mặt phẳng
2x 3y 6z 5
Bài 9.80. Tìm vectơ song song với đường thẳng là giao tuyến của hai mặt phẳng
2 x 3 y 0; 3 x y z 1 .
Bài 9.81. Tìm cosin định hướng của vectơ xác định bởi đường thẳng là giao của hai mặt
Trang 75
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
phẳng x y z 3 và 2 x 3 y z 4 .
Bài 9.82. Tìm hai vectơ đơn vị song song với đường thẳng là giao của hai mặt phẳng
x y 1, x 2 z 3 .
Bài 9.83.. Tìm khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song x y 2 z 2 và x y 2 z 4 .
Bài 9.84. Vẽ đồ thị của mỗi phương trình sau trong không gian 3
a. 2 x y 3 z 6 b. x 2 y 5 z 10 c. 3 x 2 y z 6
e. x y z
2 2
d. z e y f. z sin y
Bài 9.85. Vẽ đồ thị các mặt được cho bởi phương trình
1 1
b. x y z 1
2 2 2
a. x c. y
1 y2 z 2 1 x2 z2
Bài 9.86. Nhận biết các mặt bậc hai và mô tả vết. Vẽ đồ thị
x2 y 2 2
a. 9x 4y z 1 c. x 2y 9z
2 2 2 2 2
b. z 1
4 9
x2 y2 x2 y 2
f. x 2y 9z
2 2 2
d. z e. z 1
2
9 16 9 4
Bài 9.87. Các phương trình sau đại diện cho các mặt bậc hai có trục đối xứng là Ox hoặc
O y . Nhận xét và vẽ đồ thị.
y2 z 2
a. y x 9z 0 c. x y 3z
2 2 2 2 2
b. x
4 9
Bài 9.88. Hãy mô tả các mặt sau khi đã chuyển về dạng mặt bậc hai
x 1 z 3 y 1
2 2 2
y 2 b. z 2 x 1
2 2
a. 1 3
4 9 9
c. 7x y 3z 9x 4y 7z 1 d. z x y 2x y z 5
2 2 2 2 2 2
Bài 9.89. Mô tả các đường cong là giao của các mặt bậc hai sau
x2 y2 z2 x2 y 2
a. 1 và z 2
9 4 5 3 2
Trang 76
Chương 9: Vectơ trong mặt phẳng và không gian
y2 x2 x2 y2 z 2
b. z và 1
9 16 16 2 3
Bài 9.90. Sử dụng phương pháp mặt cắt ngang để tìm thể tích bao bởi mặt z 5 và
parabolic 9z x y .
2 2
Bài 9.92. Cho đường thẳng x 1 t , y 2 t , z 3t giao với khối hyperboloid có phương
z 2 x2 y 2
trình 1 là hai điểm P , Q . Tìm khoảng cách giữa P và Q .
9 1 4
Bài 9.93. Tìm phương trình mặt S bao gồm tất cả các điểm x, y, z sao cho khoảng
cách từ điểm đến gốc tọa độ bằng với khoảng cách từ điểm đến mặt x y z 5 . S có là
mặt bậc hai hay không?
Trang 77
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Mục lục.............................................................................................................................1
Trang 1
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
8.7.2. Đạo hàm và tích phân từng số hạng của chuỗi lũy thừa....................... 66
8.8. Chuỗi Taylor và chuỗi Maclaurent .................................................................... 70
8.8.1. Đa thức Taylor và Maclaurent ............................................................ 71
8.8.2. Định lý Taylor .................................................................................... 72
8.8.3. Chuỗi Taylor và chuỗi Maclaurent ..................................................... 74
8.8.4. Các phép toán của chuỗi Taylor và chuỗi Maclaurent ......................... 80
Bài tập chương 8 ..................................................................................................... 88
Trang 2
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Chương 8
CHUỖI VÔ HẠN
lũy thừa, và chúng ta sẽ thảo luận một vài khía cạnh quan trọng thuộc lí thuyết và tính
toán của loại biểu diễn này.
Mở đầu
Chuỗi, hay tổng, nảy sinh theo rất nhiều cách. Ví dụ, giả sử rằng một chất gây
ô nhiễm được xả vào khí quyển hằng tuần và nó bị phân hủy với tốc độ 2% mỗi tuần.
Nếu m gam chất ô nhiễm được xả ra mỗi tuần thì tại thời điểm bắt đầu tuần đầu tiên,
có S1 m gam chất đó trong không khí, và tại thời điểm bắt đầu tuần thứ hai, sẽ có
0,98m gam chất ô nhiễm “cũ” còn lại cộng với m gam chất ô nhiễm “mới” vừa được
xả ra. Tổng cộng lúc này ta có S2 m 0,98m gam chất ô nhiễm. Tiếp tục như vậy,
tại thời điểm bắt đầu của tuần thứ n, sẽ có
Trang 3
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
hạn, vì vậy mỗi số hạng an có một số liền sau an1 và một số liền trước an1 với n 1 .
1
Ví dụ, bởi việc gắn mỗi số nguyên dương n với nghịch đảo của nó, ta được
n
1 1 1
một dãy kí hiệu bởi , đại diện cho dãy liên tiếp các số 1, ,..., ,... . Số hạng tổng
n 2 n
Trang 4
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1
quát được kí hiệu bởi an . Ví dụ tiếp theo minh họa kí hiệu và thuật ngữ được sử
n
dụng với dãy số.
Ví dụ 8.1. Tìm số hạng thứ nhất, thứ hai và thứ 15 của dãy số an , trong đó số hạng
tổng quát là
n 1
1
an .
2
Giải
11 0
1 1
Nếu n 1 thì a1 1 . Tương tự,
2 2
2 1
1 1
a2 .
2 2
15 1 14
1 1
a15 2 14 .
2 2
Câu hỏi ngược lại, tìm số hạng tổng quát khi biết trước vài số hạng của một
dãy, là một nhiệm vụ khó hơn, và thậm chí nếu chúng ta tìm thấy một số hạng tổng
quát, ta không có gì đảm bảo rằng số hạng tổng quát là duy nhất. Ví dụ, xét dãy số
2, 4,6,8,...
Dãy này dường như có số hạng tổng quát an 2n . Tuy nhiên, số hạng tổng
quát
an n 1 n 2 n 3 n 4 2n
có 4 số hạng đầu tiên giống như vậy, nhưng a5 34 (không phải 10, như chúng ta
mong muốn từ dãy 2, 4,6,8 ).
Đôi khi, thật hữu ích để bắt đầu một dãy số với a0 thay vì a1 ; có nghĩa là, để
có một dãy số có dạng
a0 , a1 , a2 ,... .
Hơn nữa, ta đã thảo luận khái niệm dãy số một cách không chính thức, không
có định nghĩa. Ta đã thấy rằng một dãy an gắn một số an với một số nguyên dương
(hay có thể là, không âm) n . Do đó, một dãy số thật sự là một hàm số có miền xác
Trang 5
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
số nguyên không âm và miền giá trị là một tập con của tập hợp số thực. Các giá trị
của hàm số a1 , a2 , a3 ,... được gọi là các số hạng của dãy số, và an được gọi là số
hạng thứ n , hoặc số hạng tổng quát của dãy số.
8.1.2. Giới hạn của dãy số
Người ta thường muốn xem xét sự biến đổi của một dãy an cho trước khi n
n
Hình 8.1. Đồ thị dãy an
n 1
Nhìn vào đồ thị ở hình 8.1a hay 8.1b, ta thấy rằng các hạng tử của dãy an
ngày càng gần số 1. Nhìn chung, nếu các hạng tử của dãy ngày càng gần số L khi n
tăng vô hạn, ta nói rằng dãy hội tụ về giới hạn L và viết
L lim an .
n
Trang 6
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
L lim an
n
có thể được làm cho gần L tùy ý bởi việc lấy n đủ lớn.
Một minh họa hình học cho định nghĩa này được biểu diễn trong hình 8.2
Hình 8.2. Minh họa hình học của một dãy hội tụ
Chú ý rằng các số an có thể ở bất kì đâu khi n nhỏ, nhưng, khi n đủ lớn chúng
phải chụm lại gần giá trị giới hạn L .
Định lí về giới hạn của các hàm số cũng thực hiện được đối với các dãy. Ta có
các kết quả hữu ích sau.
Định lí 8.3. Nếu lim an L và lim bn M thì
n n
an L
Luật thương lim nếu M 0 .
n b M
n
Trang 7
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
tại.
Ví dụ 8.2. Tìm giới hạn của mỗi dãy số hội tụ sau
100
a.
n
2 n 2 5n 7
b.
n3
3n 4 n 1
c. 4
5n 2 n 1
2
Giải
Trang 8
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
c. Chia tử số và mẫu số cho n4 , lũy thừa cao nhất của n có mặt trong biểu thức,
để được
1 1
3 4
3n n 1
4
n 3
n 3.
lim 4 lim
n 5n 2 n 1
2
2 1
5 2 4 5
n
n n
Đồ thị minh họa được biểu diễn trong hình 8.5
3n 4 n 1
Hình 8.5. Đồ thị của an
5n 4 2 n 2 1
Ví dụ 8.3. Chứng minh rằng các dãy số sau phân kì
a. 1 n
n5 n3 2
b. 4
7n n 3
2
Giải
a. Dãy được xác định bởi 1 là 1,1, 1,1,... và dãy này phân kì bởi các phần
n
tử của nó cứ dao động giữa -1 và 1. Vì vậy, an không thể ngày càng gần một con số L
cụ thể nào khi n ngày càng lớn.
1 2
1 5
n n 2
5 3
n 2
n
b. lim 4 lim
n 7 n n 2 3 n 7 1 3
3 5
n n n
Tử số có xu hướng tiến về 1 khi n , và mẫu số ngày càng gần 0. Do đó
thương số sẽ tăng không bị chặn, và dãy phải phân kì.
Nếu lim an không tồn tại vì các số an ngày càng lớn mãi khi n , ta viết
n
lim an .
n
Ta tóm tắt điều này một cách chính xác hơn trong định nghĩa sau
Định nghĩa 8.4.
lim an có nghĩa là với mọi số thực A bất kì, ta có an A với mọi n đủ lớn.
n
Trang 9
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
lớn.
Viết lại câu trả lời cho ví dụ 8.3b theo kí hiệu này, ta có
n 5 n3 2
lim .
n 7 n 4 n 2 3
lim n 2 3n và lim n đều không tồn tại). Cũng không đúng để dùng điều này như
n n
một lí do để nói rằng giới hạn của dãy số không tồn tại vì vô cùng trừ vô cùng là dạng
vô định. Bạn có thể thử một vài giá trị của n (như trong bảng số liệu 8.6) để đoán
rằng có một giới hạn nào đó.
Bảng 8.6. Đây là đồ thì của một dãy hội tụ hay phân kì?
Tuy nhiên, để tìm giới hạn, ta sẽ dùng biến đổi đại số để viết lại số hạng tổng
quát như sau:
n 3n n
2
n 3n n
2
n 2 3n n
n 3n n
2
n 2 3n n 2
n 3n n
2
3
3
.
1 1
n
Do đó,
Trang 10
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
lim
n
n 2 3n n lim
n
3
3
3
.
2
1 1
n
Chú ý đồ thị của dãy trong ví dụ 8.4 trong bảng số liệu 8.6. Đồ thị của một dãy
là sự nối tiếp của các điểm riêng biệt. Đồ thị này có thể được so sánh với đồ thị của
y x 2 3 x x, x 1 ,
một đường cong liên tục (xem hình 8.7)
Sự khác biệt duy nhất giữa lim an L và
n
Định lí 8.5. (Định lý về giới hạn của hàm liên tục). Cho trước dãy số an , gọi f là
một hàm số liên tục thỏa mãn an f n với n 1, 2,... . Nếu lim f x tồn tại và
x
Chứng minh
Lấy 0 . Vì lim f x L nên tồn tại một số N 0 sao cho
x
f x L với mọi x N .
Hãy chắc rằng bạn hiểu định lí này một cách chính xác. Đặc biệt, chú ý rằng nó
không nói nếu lim an L thì lim f x L (xem hình 8.8b).
n x
Trang 11
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Hình 8.8. So sánh đồ thị của lim f x và lim an trong đó f n an với n 1, 2,...
x n
n2 n2
Ví dụ 8.5. Biết dãy số n
hội tụ, tính lim .
1 e n 1 e n
Giải
x2
Đặt L lim f x , trong đó f x .
x 1 ex
n2
Vì f n an với n 1, 2,... Định lí 8.5 nói rằng lim bằng với lim f x , miễn
n 1 e n x
là giới hạn phía sau tồn tại. Vì hàm số f liên tục với mọi x 0 , ta dùng quy tắc
L’Hospital.
x2 2x 2
lim lim x lim x 0 .
x 1 e x x e x e
Quy tắc kẹp có thể được viết lại theo ngôn ngữ của dãy như sau
Định lí 8.6 (Định lí kẹp cho dãy). Nếu an bn cn với mọi n N , và
lim an lim cn L thì
n n
lim bn L .
n
Ví dụ 8.6. Chứng minh rằng các dãy số sau hội tụ, và tìm giới hạn của chúng.
n!
a. lim n1/ n b. lim
n n n n
Trang 12
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Giải
a. Đặt L lim n1/ n , khi đó ta đặt f x x1/ x . Hàm số f liên tục với mọi x 0
n
0 n
n n
Bất đẳng thức bên phải đúng bởi vì
n! n n 1 n 2 ...1 n n 1 n 2 1
...
nn n.n.n...n n n n n
n n n 1 1
1 ...
n n n n n .
n!
Vì lim an 0 thì lim cn 0 nên theo định lí kẹp ta có lim 0.
n n n nn
8.1.3. Dãy bị chặn, đơn điệu
Ta giới thiệu, cùng với một ví dụ đơn giản, vài thuật ngữ gắn với dãy số an
Trang 13
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Ta cũng nói rằng một dãy là đơn điệu nếu nó tăng hoặc giảm và một dãy là
đơn điệu ngặt nếu nó tăng ngặt hoặc giảm ngặt.
Nhìn chung, khó để nói rằng một chuỗi số cho trước là hội tụ hay phân kì,
nhưng nhờ định lí sau đây, ta sẽ dễ dàng xác định một dãy số là hội tụ hay phân kì nếu
ta biết nó đơn điệu.
Định lí 8.7 (Định lí bị chặn, đơn điệu, hội tụ). Một dãy số đơn điệu an hội tụ nếu
Bạn sẽ muốn thấy rằng bạn có thể đưa ra một lập luận tương tự trong trường hợp dãy
giảm hay không.
Vì các hạng tử của dãy thỏa mãn a1 a2 ... ak 1 ak ... , ta biết rằng dãy bị
chặn dưới bởi a1 và đồ thị của các điểm tương ứng n, an sẽ đi lên trong mặt phẳng.
Hai trường hợp có thể xảy ra được biểu diễn trong hình 8.9.
Trang 14
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Giả sử dãy an dược chặn trên bởi một số M , cho nên a1 an M với
n 1, 2,... .
Do đó đồ thị của các điểm n, an phải đi lên liên tục (bởi vì dãy là đơn điệu),
nhưng nó phải nằm dưới đường thẳng y M (trong đó L M ). Cách duy nhất để
điều này có thể xảy ra đó là đồ thị ngày càng gần một đường thẳng “chắn” y L
(trong đó L M ), và ta có lim an L , như biểu diễn trong hình 8.9a. Tuy nhiên, nếu
n
dãy không bị chặn trên, đồ thị sẽ tăng không xác định (hình 8.9b), và các phần tử của
dãy an không thể ngày càng gần bất kì số hữu hạn L nào.
1.3.5... 2n 1
Ví dụ 8.7. Chứng minh rằng dãy hội tụ.
2.4.6... 2n
Giải
Các số hạng đầu tiên của dãy này là
1
a1
2
1.3 3
a2
2.4 8
1.3.5 5
a3
2.4.6 16
Trang 15
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1 3 5
Vì , ta nhận thấy dãy này tăng (có nghĩa là, nó đơn điệu). Ta có thể
2 8 16
chứng minh điều này bởi việc chỉ ra rằng an1 an với mọi n 0 , hay một cách tương
an 1
đương, 1 . (Chú ý rằng an 0 với mọi n ).
an
1.3.5... 2 n 1 1
an 1 2.4.6... 2 n 1
an 1.3.5... 2n 1
2.4.6... 2n
1.3.5... 2 n 1 1
2.4.6... 2n
.
2.4.6... 2 n 1 1.3.5... 2n 1
2n 1
1
2n 2
với mọi n 0 .
Do đó, an1 an với mọi n , và an là một dãy giảm. Vì an 0 với mọi n nên
a n bị chặn dưới bởi 0. Áp dụng định lí 8.7, ta thấy rằng an hội tụ, nhưng định lý
8.7 không nói cho ta biết điều gì về giới hạn của dãy.
Định lý 8.7 cũng đúng đối với các dãy có phần sau đơn điệu. Có nghĩa là, dãy
a n hội tụ nếu nó bị chặn và tồn tại một số nguyên N sao cho an đơn điệu với
mọi n N .
Dạng mở rộng của định lý 8.7 được minh họa trong ví dụ sau.
ln n
Ví dụ 8.8. Chứng minh rằng dãy hội tụ.
n
Giải
Một vài giá trị được nêu ra trong bảng 8.10.
Trang 16
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Sự nối tiếp các số gợi ý rằng dãy đầu tiên tăng và sau đó giảm dần. Để kiểm tra
đặc điểm này, ta lấy
ln x
f x
x
và thấy rằng
1 1
x ln x x 1/2
f ' x x 2 2 x x ln x
x 2x2
Tìm giá trị tới hạn:
2 x x ln x
0
2 x2
2 x x ln x
ln x 2
x e2
Vì vậy, x e2 là giá trị tới hạn duy nhất, và bạn có thể chứng minh rằng
f ' x 0 với x e2 do 2 ln x 0 với x e2 . Điều này có nghĩa là f là một hàm
giảm với x e2 .
Trang 17
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
ln n
phải giảm với n 8 (bởi vì e nằm giữa 7 và 8). Ta thấy
2
Do đó, dãy
n
ln n
rằng dãy bị chặn dưới vì
n
ln n
0 với mọi n 2
n
Do đó, dãy đã cho bị chặn dưới và có phần sau giảm, cho nên nó phải hội tụ.
Định lý 8.7 là một công cụ lí thuyết cực kì có giá trị. Ví dụ, ta đã biết định
nghĩa số e bởi giới hạn
n
1
lim 1 e .
n
n
Nhưng để làm như vậy, ta đã giả sử rằng giới hạn này tồn tại. Bây giờ, ta có thể
1 n
chứng minh rằng giả sử này được đảm bảo là đúng, bởi vì dãy 1 tăng và bị
n
chặn trên. Do đó, định lý 8.7 đảm bảo cho chúng ta dãy số hội tụ, và điều này đảm bảo
sự tồn tại của giới hạn. Chúng ta kết thúc phần này với một kết quả rất hữu ích trong
công việc tiếp theo của chúng ta.
Định lí 8.8. (Sự hội tụ của một dãy lũy thừa). Nếu r là một số cố định sao cho
r 1 thì lim r n 0 .
n
Chứng minh
Trường hợp khi r 0 là tầm thường. Ta sẽ chứng minh định lí trong trường
hợp 0 r 1 và để trường hợp 1 r 0 lại như một bài tập.
0 r n1 r n r r n .
Dãy r n
đơn điệu và bị chặn nên có giới hạn. Hoặc lim r n 0 hoặc
n
lim r n L 0 . Giả sử
n
lim r n L
n
r lim r n nL
n
lim rr n rL
n
Trang 18
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
lim r n1 rL L
n
Chuỗi được gọi là hội tụ với tổng S nếu dãy các tổng riêng S n hội tụ về S . Trong
a
k 1
k lim Sn S .
n
Nếu dãy S n không hội tụ, chuỗi a
k 1
k phân kì và không có tổng.
Trang 19
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Cái này nói lên điều gì? Một chuỗi hội tụ nếu dãy các tổng riêng của nó hội tụ và
phân kì nếu ngược lại. Nếu nó hội tụ, tổng của nó được định nghĩa là giới hạn của dãy
tổng riêng.
Ta sẽ dùng kí hiệu a
k 1
k để kí hiệu chuỗi a1 a2 a3 ... bất kể chuỗi này hội
tụ hay phân kì. Nếu dãy các tổng riêng S n hội tụ thì
n
k 1
ak lim
n
ak
k 1
và kí hiệu a
k 1
k được dùng để biểu diễn cả cho chuỗi và cho tổng của nó. Ta cũng sẽ
xem xét các chuỗi mà điểm khởi đầu không phải là 1; ví dụ, chuỗi
1 1 1
...
3 4 5
1 1
có thể được kí hiệu bởi
k 3 k
hoặc k 1 .
k 2
1
Ví dụ 8.9. Chứng minh rằng chuỗi 2 k 1
k
hội tụ.
Giải
Chuỗi này có những tổng riêng sau
1
S1
2
1 1 3
S2
2 4 4
1 1 1 7
S3
2 4 8 8
…
1 1 1
Sn ... n
2 4 2
1 3 7 15 31 63 127
Dãy các tổng riêng là , , , , , , ,... và nói chung (theo quy nạp toán
2 4 8 16 32 64 128
học)
Trang 20
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1
Sn 1
2n
1
Vì lim 1 n 1 nên ta kết luận rằng chuỗi hội tụ và có tổng là S 1 .
n
2
1
k
Ví dụ 8.10. Chứng minh rằng chuỗi phân kì.
k 1
Giải
Chuỗi có thể được khai triển (viết rõ ra) như sau
1
k
1 1 1 1 1 ...
k 1
Một chuỗi được gọi là chuỗi rút gọn được (telescoping series hay collapsing
series) nếu các tổng riêng có thể rút gọn được, như minh họa bởi ví dụ sau đây.
1
Ví dụ 8.11. Chứng minh rằng chuỗi k
k 1
2
k
hội tụ và tìm tổng của nó.
Giải
Dùng kĩ thuật phân tích phân thức thành tổng các phân thức đơn giản, ta thấy
rằng
1 1 1 1
.
k k k k 1 k k 1
2
Do đó, tổng riêng thứ n của chuỗi đã cho có thể biểu diễn như sau
1 1 1
Sn
k 1 k k
2
k 1 k k 1
1 1 1 1 1 1 1
1 ...
2 2 3 3 4 n n 1
1 1 1 1 1 1 1
1 ...
2 2 3 3 n n n 1
Trang 21
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1
1 .
n 1
Giới hạn của dãy tổng riêng là
1
lim S n lim 1 1
n n
n 1
nên chuỗi hội tụ, với tổng S 1 .
8.2.2. Các tính chất tổng quát của chuỗi
Tiếp theo, ta sẽ khảo sát hai tính chất tổng quát của các chuỗi. Ở đây và những
nơi khác, khi điểm bắt đầu của một dãy không quan trọng, ta sẽ kí hiệu chuỗi bởi
ak thay vì a
k 1
k .
ca k dbk c ak d bk .
Chứng minh:
So sánh tính chất này với tính chất tuyến tính trong Định lí 5.4 ở chương 5, các
tính chất giới hạn là cho các tổng hữu hạn, và định lí này là cho các tổng vô hạn.
Chứng minh của định lí này tương tự chứng minh của Định lí 5.4, nhưng trong
trường hợp này, nó được suy ra từ luật tuyến tính của dãy (Định lí 8.3). Chi tiết được
để lại như một bài toán.
4 6
Ví dụ 8.12. Chứng minh rằng chuỗi k
k 1
2
k hội tụ, và tìm tổng của nó.
k 2
Giải
1 1
Từ ví dụ 8.9 và ví dụ 8.11 ta biết rằng
k 1 k k
2
và 2
k 1
k
đều hội tụ với tổng
bằng 1, tính chất tuyến tính cho ta viết chuỗi đã cho như sau
1 1
4 2 6 k .
k 1 k k k 1 2
Bây giờ ta có thể kết luận rằng chuỗi hội tụ và rằng tổng của nó là
Trang 22
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1 1
4 6 4 1 6 1 2 .
k 1 k k
2 k
k 1 2
Tính chất tuyến tính cũng cung cấp thông tin hữu ích về một chuỗi có dạng
Chứng minh:
Giả sử a k phân kì và b k hội tụ. Khi đó, nếu chuỗi a k bk cũng hội
a k bk bk ak
phải hội tụ, mâu thuẫn với giả thiết. Điều đó kéo theo rằng chuỗi a k bk phân kì.
(Ví dụ 8.9).
8.2.3. Chuỗi cấp số nhân
Chúng ta vẫn còn có rất ít các kĩ thuật để xác định rằng một chuỗi cho trước là
hội tụ hay phân kì. Thật sự, mục đích của phần lớn chương này là để phát triển đủ các
kĩ thuật để xác định điều này. Ta bắt đầu cuộc tìm kiếm này bởi việc xem xét một loại
chuỗi đặc biệt quan trọng.
Định nghĩa 8.12. (Chuỗi cấp số nhân). Một chuỗi cấp số nhân là một chuỗi trong
đó tỉ số giữa các số hạng liên tiếp nhau trong chuỗi là một hằng số. Nếu hằng số này
là r thì chuỗi có dạng
ar k
a ar ar 2 ar 3 ... ar n ... a 0 .
k 0
Trang 23
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
3 3 3
Ví dụ, 3 ... là một chuỗi cấp số nhân vì mỗi số hạng bằng một nửa số
2 4 8
hạng đứng kề trước. Tỉ số của một chuỗi cấp số nhân có thể dương hoặc âm.
Ví dụ,
2 2 2 2
3
k 0
k
2
3 9 27
...
1
là một chuỗi cấp số nhân với r .
3
Định lí sau đây cho ta biết làm thế nào để xác định một chuỗi cấp số nhân hội
tụ hay phân kì và nếu nó hội tụ, tổng của nó là bao nhiêu.
Định lí 8.13. (Định lí chuỗi cấp số nhân)
Chuỗi cấp số nhân ar
k 0
k
với a 0 phân kì nếu r 1 và hội tụ nếu r 1 với
tổng
a
ar
k 0
k
1 r
.
Chứng minh:
Chú ý rằng tổng riêng thứ n của chuỗi cấp số nhân là
S n a ar ar 2 ... ar n 1
rS n ar ar 2 ar 3 ... ar n
rS n S n ar ar 2 ar 3 ... ar n a ar ar 2 ... ar n 1
r 1 S n ar n a
a r n 1
Sn khi r 1 .
r 1
Nếu r 1 thì dãy các tổng riêng S n không có giới hạn vì r n không bị chặn
trong trường hợp này, vì vậy chuỗi cấp số nhân phải phân kì. Tuy nhiên, nếu r 1 ,
Trang 24
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Để hoàn tất chứng minh, ta cần chỉ ra rằng chuỗi cấp số nhân phân kì khi r 1
k
1
b. 3
k 2 5
Giải
3
a. Vì r thỏa mãn r 1 nên chuỗi phân kì.
2
1
b. Ta có r nên r 1 , và chuỗi cấp số nhân hội tụ. Giá trị đầu tiên của k là
5
2 (không phải 0), nên giá trị a (giá trị đầu tiên) là
2
1 3
a 3
5 25
và
3
k
1 a 1
3
k 2 5 1 r
25 .
1 10
1
5
8.2.4. Ứng dụng của chuỗi cấp số nhân
Chuỗi cấp số nhân có thể được sử dụng theo rất nhiều cách. Ba ví dụ tiếp theo
của chúng ta sẽ minh họa một vài ứng dụng bao gồm chuỗi cấp số nhân.
Nhắc lại rằng một số hữu tỉ r là một số có thể viết dưới dạng r p / q với p là
số nguyên và q là số nguyên khác 0. Người ta có thể chứng minh rằng bất kì số nào
như thế đều có biểu diễn số thập phân tuần hoàn. Ví dụ,
5
0,5 0,50
10
5
0, 454545... 0, 45
11
Trong đó thanh ngang chỉ rằng các số dưới thanh ngang lặp lại vô hạn lần. Ví
Trang 25
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
dụ sau đây cho thấy chuỗi cấp số nhân có thể được dùng như thế nào để đảo ngược
quá trình này bởi việc viết một số thập phân tuần hoàn cho trước dưới dạng một phân
số.
Ví dụ 8.14. Biểu diễn một số thập phân tuần hoàn dưới dạng một số hữu tỉ
p
Viết 15,423 dưới dạng một số hữu tỉ .
q
Giải
Thanh ngang phía trên 23 chỉ rằng khối các số này được lặp lại, có nghĩa là,
15, 423 15, 4232323... .
Phần lặp lại của số thập phân có thể được viết dưới dạng một chuỗi hình học
như sau
4 23 23 23
15, 423 14 ...
10 103 105 107
4 23 1 1
15 1 10 2 10 4 ...
10 103
4 23 1 4 23 100
15 3 15 3
10 10 1 1 10 10 99
100
4 23 15269
15 .
10 990 990
Việc giảm trừ thuế, tức việc trả lại một khoản tiền nào đó cho người nộp thuế
có thể dẫn đến việc khoản tiền này được dùng rất nhiều lần. Hiện tượng này được biết
đến trong kinh tế như là tác động nhân. Nó xảy ra bởi vì phần tiền giảm trừ được xài
bởi một cá nhân lại trở thành thu nhập của một hoặc nhiều người khác, những người
mà đến lượt mình lại xài một phần của khoản tiền đó, tạo ra thu nhập cho các nhân
khác để tiêu xài. Nếu tỉ lệ thu nhập được tiết kiệm lại là một hằng số khi quá trình này
tiếp tục một cách vô hạn, tổng số tiền được xài như là hệ quả của sự giảm trừ thuế
chính là tổng của một chuỗi cấp số nhân.
Ví dụ 8.15. Bài toán mô hình: Tác động nhân trong kinh tế
Giả sử rằng trên toàn quốc xấp xỉ 90% của tất cả các thu nhập được dùng và
10% được tiết kiệm. Mức tiêu dùng tổng cộng được phát sinh bởi 40 triệu tiền giảm
Trang 26
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
trừ thuế sẽ là bao nhiêu nếu thói quen tiết kiệm tiền không thay đổi?
Giải
Số tiền (tỉ) được xài bởi người nhận trực tiếp tiền miễn trừ là 36. Khoản tiền
này trở thành khoản thu nhập mới, mà 90% trong đó hay 0,9 (36) được dùng. Đến lượt
mình, khoản tiền này lại sinh ra khoản tiêu xài là 0,9 [0,9 (36)], và vân vân. Tổng số
tiền được tiêu xài nếu quá trình này tiếp diễn vô hạn là
36 0,9 36 0,92 36 0,93 36 ... 36 1 0,9 0,92 ...
1
36 0,9k 36 360 .
k 0 1 0,9
Tổng số tiền tiêu xài được phát sinh bởi 40 tỉ đô la giảm trừ thuế là 360 tỉ đô la.
Ví dụ 8.16. Bài toán mô hình: Tích lũy thuốc trong cơ thể
Một bệnh nhân được tiêm 10 đơn vị thuốc mỗi 24 giờ. Thuốc được bài tiết theo
số mũ nên lượng thuốc còn lại trong cơ thể bệnh nhân sau t ngày là f t e t /5 . Nếu
việc điều trị vẫn được tiếp tục mãi, khoảng bao nhiêu đơn vị thuốc sẽ được tích lũy
trong cơ thể bệnh nhân ngay trước lúc tiêm?
Giải
Chỉ 10e1/5 đơn vị thuốc của liều đầu tiên còn lại trong cơ thể bệnh nhân sau
ngày đầu tiên (ngay trước lần tiêm thứ hai). Có nghĩa là,
S1 10e 1/5
Lượng thuốc trong cơ thể bệnh nhân sau 2 ngày bao gồm lượng còn lại từ 2 lần
tiêm đầu tiên. Chỉ 10e2/5 đơn vị của liều tiêm đầu tiên còn lại (vì 2 ngày đã trôi qua),
và của liều tiêm thứ hai còn lại 10e1/5 đơn vị thuốc:
S 2 10e 1/5 10e 2/5 .
Tương tự, sau n ngày,
n
Sn 10e1/5 10e 2/5 ... 10e n /5 10e k /5
k 1
Lượng thuốc S tích tụ trong người bệnh nhân trong thời gian dài là giới hạn của
Sn khi n . Đó là,
Trang 27
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
10e 1/5
S lim S n 10e k /5 45,166566 .
n
k 1 1 e 1/5
Ta thấy rằng khoảng 45 đơn vị thuốc còn tích lũy trong cơ thể bệnh nhân.
Chú ý
Như một chú ý cuối cùng, hãy nhớ rằng một dãy là sự nối tiếp của các số hạng,
trong khi một chuỗi là tổng của các số hạng như vậy. Đừng lẫn lộn giữa hai khái niệm
vì chúng có những tính chất rất khác nhau. Ví dụ, một dãy các số hạng có thể hội tụ,
nhưng chuỗi các số hạng đó có thể phân kì:
1 3 5 9 17
1 n là một dãy , , , ,... , dãy này hội tụ đến 1.
2 2 4 8 16
1 3 5 9
1 2
n 1
n
là chuỗi ... , chuỗi này phân kì.
2 4 8
8.3. Tiêu chuẩn tích phân ; p-chuỗi
Bây giờ ta chuyển sang phát triển một vài tiêu chuẩn để xét sự hội tụ của một
chuỗi cho trước. Các tiêu chuẩn này tiện lợi ở chỗ chúng không yêu cầu biết công
thức cụ thể (như cái mà ta đã tìm với chuỗi cấp số nhân) cho Sn (tổng riêng thứ n) và
bất tiện ở chỗ chúng thường không thể dùng để tìm tổng thực sự của một chuỗi hội tụ
được.
Sự hội tụ hay phân kì của một chuỗi được xác định bởi sự biến đổi của các Sn ,
tổng riêng thứ n của chúng khi n . Trong Mục 8.2, ta đã thấy các phương pháp
đại số có thể thỉnh thoảng được dùng để tìm công thức cho tổng riêng thứ n của một
chuỗi như thế nào. Thật không may, thường khó hoặc không thể tìm một công thức có
thể sử dụng được cho tổng riêng thứ n của một chuỗi, và các kĩ thuật khác phải được
dùng để xét sự hội tụ hay phân kì.
8.3.1. Tiêu chuẩn phân kì
Khi khảo sát chuỗi a k , rất dễ nhầm lẫn dãy các số hạng tổng quát ak với
Vì dãy ak thường dễ tiếp cận hơn S n , sẽ thuận tiện nếu sự hội tụ của dãy
Trang 28
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Mặc dù ta không có một tiêu chuẩn đơn giản, dứt khoát cho sự hội tụ, định lí
sau đây cho ta biết rằng nếu những điều kiện nào đó được thỏa, chuỗi phải phân kì.
Định lí 8.14. (Tiêu chuẩn phân kì). Nếu lim ak 0 thì chuỗi
k
a k phải phân kì.
Cái này nói lên điều gì ? Tiêu chuẩn phân kì chỉ có thể cho ta biết rằng chuỗi
a k phân kì nếu , nhưng nó không thể được dùng để chứng minh sự hội tụ của
1
một chuỗi. Một trong số các ví dụ sau ta sẽ chỉ ra rằng chuỗi k phân kì mặc dù
1
lim 0.
k k
Chứng minh
Giả sử dãy các tổng riêng S n hội tụ với tổng L, cho nên lim S n L . Khi đó ta
n
cũng có
lim S n 1 L .
n
Vì Sk Sk 1 ak nên
Nếu chuỗi a k hội tụ thì lim ak 0 . Vậy nếu lim ak 0 thì chuỗi
k k
a k phải
phân kì.
k 300
Ví dụ 8.17. Chứng minh rằng chuỗi 4k 750
k 0
phân kì.
Giải
Lấy giới hạn của số hạng thứ k khi k , ta thấy
k 300 1
lim .
k 4k 750 4
Vì giới hạn khác 0, theo tiêu chuẩn phân kì ta có chuỗi phải phân kì.
8.3.2. Chuỗi các số không âm; Tiêu chuẩn tích phân
Chuỗi mà các số hạng đều là các số không âm đóng một vai trò quan trọng
trong lí thuyết chuỗi tổng quát và trong các ứng dụng. Mục đích tiếp theo của chúng ta
Trang 29
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
là phát triển các phương pháp để xét sự hội tụ của các chuỗi các số không âm, và ta
bắt đầu bởi việc thiết lập quy tắc tổng quát sau.
Định lí 8.15. (Tiêu chuẩn hội tụ cho chuỗi các số không âm)
Một chuỗi a k trong đó ak 0 với mọi k hội tụ nếu dãy các tổng riêng của
chuỗi là Sn ; ta có
n
Sn ak a1 a2 ... an .
k 1
Với mọi n , cho nên S n là một dãy tăng. Theo định lý 8.7, dãy tăng S n hội
tụ nếu nó bị chặn trên và phân kì nếu ngược lại. Do đó, vì chuỗi a k đại diện cho
giới hạn của dãy S n , chuỗi a k hội tụ nếu dãy S n bị chặn trên và phân kì nếu nó
không bị chặn.
Tiêu chuẩn hội tụ này thường khó để áp dụng vì không dễ để xác định xem dãy
các tổng riêng S n có bị chặn trên hay không. Mục tiêu tiếp theo là khảo sát nhiều
tiêu chuẩn hội tụ. Đây là các tiến trình cho phép chúng ta xác định một cách gián tiếp
một chuỗi cho trước hội tụ hay phân kì mà không phải tính giới hạn của dãy tổng
riêng.
Ta bắt đầu với một tiêu chuẩn hội tụ mà liên kết sự hội tụ của một chuỗi với sự
hội tụ của một tích phân suy rộng.
Định lí 8.16. (Tiêu chuẩn tích phân)
Nếu ak f k với k 1,2,... , trong đó f là một hàm theo biến x , dương, liên
ak và
k 1
f x dx cùng hội tụ hoặc cùng phân kì.
1
Chứng minh:
Trang 30
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Ta sẽ dùng lập luận hình học để chỉ ra rằng dãy các tổng riêng S n của chuỗi
a
k bị chặn trên nếu tích phân suy rộng f x dx hội tụ và nó không bị chặn nếu
1
k 1
f k ak .
Chú ý rằng trong Hình 8.14a, các hình chữ nhật vẽ bên dưới đường cong sao cho
Diện tích (n-1) hình chữ nhật đầu tiên < Diện tích phần bên dưới y f x trên 1, n .
n
a2 a3 ... an f x dx .
1
n
a1 a2 a3 ... an a1 f x dx .
1
Tương tự, trong Hình 8.14b, các hình chữ nhật được giới hạn sao cho
Diện tích phần bên dưới y f x trên 1, n 1 < Diện tích của n hình chữ nhật đầu tiên.
Trang 31
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
n 1
f x dx a1 a2 a3 ... an .
1
Bây giờ, giả sử tích phân suy rộng f x dx hội tụ và có giá trị I ; có nghĩa là,
1
f x dx I .
1
Khi đó,
n
S n a1 f x dx a1 f x dx a1 I .
1 1
Nó kéo theo rằng dãy các tổng riêng bị chặn trên (bởi a1 I ), và tiêu chuẩn hội
tụ cho chuỗi các số không âm cho ta biết rằng chuỗi a
k 1
k phải hội tụ.
Mặt khác, nếu tích phân suy rộng f x dx phân kì thì
1
n 1
lim f x dx .
n 1
n 1
f x dx S n .
1
Điều này có nghĩa là chuỗi phải phân kì. Do đó, chuỗi và tích phân suy rộng
cùng hội tụ hoặc cùng phân kì, như đã phát biểu.
Một chuỗi nảy sinh liên quan đến âm điều hòa sinh ra bởi một sợi dây đang dao
động là
1 1 1 1
k 1 2 3 4 ...
k 1
Chuỗi này được gọi là chuỗi điều hòa, và trong ví dụ tiếp theo, ta sẽ dùng tiêu
chuẩn tích phân để chứng minh rằng chuỗi này phân kì. Một chứng minh khác không
dùng tiêu chuẩn tích phân có thể được tìm thấy trong các bài toán bổ sung ở cuối
chương.
1
Ví dụ 8.18. Xét sự hội tụ của chuỗi điều hòa k .
k 1
Trang 32
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Giải
1
Vì f x dương, liên tục và giảm với x 1, các điều kiện của tiêu chuẩn
x
tích phân được thỏa.
1 b1
dx lim dx lim ln b ln1 .
1 x b 1 x b
Giải
x
Hàm f x x /5
xe x /5 dương, liên tục với mọi x 0 .
e
Ta thấy rằng
1 x
f ' x x e x /5 e x /5 1 e x /5 .
5 5
Số tới hạn được tìm thấy khi f ' x 0 , nên ta giải phương trình
x x /5 x
1 e 0 1 0 x 5.
5 5
Ta thấy rằng f ' x 0 với x 5 , nên nó kéo theo rằng f tăng với x 5 . Do
đó, điều kiện cho tiêu chuẩn tích phân được thỏa, và chuỗi đã cho và tích phân suy
rộng cùng hội tụ hoặc cùng phân kì. Tính tích phân suy rộng, ta thấy
b
5
xe x /5 dx lim xe x /5 dx
b 5
b 5 5
b
lim 5 xe x /5 25e x /5
b 5
lim 5be b /5
25e b /5
50e 1
b
50e1 .
Vì vậy, tích phân suy rộng hội tụ, cái mà đến lượt mình đảm bảo sự hội tụ của
chuỗi đã cho.
8.3.3. p-Chuỗi
Trang 33
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1
Chuỗi điều hòa k là một trường hợp đặc biệt của một dạng chuỗi tổng quát
p 1.
Cái này nói lên điều gì?
1
Rõ ràng tất cả các hàm dạng y với p 0 giảm, nhưng vì sao các chuỗi
xp
1 1
k
1
p
chỉ hội tụ khi p 1 ? Câu trả lời nằm trong tốc độ giảm của y
xp
.
1
Nếu p 1 , đường cong y giảm đủ nhanh để đảm bảo rằng diện tích phái
xp
dưới đường cong khi p 1 hữu hạn (xem Hình 8.15a, trong khi nếu p 1 , đương
1
cong y giảm chậm hơn, và diện tích bên dưới đường cong là vô hạn (Hình
xp
8.15b).
Trang 34
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Chứng minh:
1
Ta để lại cho độc giả việc kiểm tra rằng f x liên tục, dương và giảm khi
xp
x 1 và p 0 . Ta biết chuỗi điều hòa (p = 1) phân kì. Với p 0 , p 1 , ta có
1
dx b b1 p 1 neu p 1
x p b 1
p
lim x dx lim p 1 .
1 b 1 p
neu 0 p 1
Có nghĩa là, tích phân suy rộng này hội tụ nếu p 1 và phân kì nếu 0 p 1 .
Với p 0 , chuỗi trở thành
1 1 1 1
k
k 1
0
...
1 1 1
1
Và nếu p 0 , ta có lim , cho nên chuỗi phân kì theo tiêu chuẩn phân kì
k k p
Giải
3
a. Ta có k 3 k 3/2 , nên p 1 , và chuỗi hội tụ.
2
Trang 35
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1 1
1
b. k : Ta chú ý rằng e k
hội tụ, vì nó là chuỗi cấp số nhân với
k 1 e k k 1
1 1 1
r
e
1 và
k 1 k
phân kì vì nó là một p-Chuỗi với p 1 . Vì một chuỗi
2
hội tụ còn chuỗi còn lại phân kì nên chuỗi đã cho phân kì (Định lí 8.11).
8.4. Các tiêu chuẩn so sánh
Thường một chuỗi cho trước có cùng dạng tổng quát với các chuỗi khác mà
tính hội tụ đã được biết. Trong trường hợp như vậy, thật là thuận tiện để dùng các tính
chất của các chuỗi đã biết để xác định các tính chất của các chuỗi được cho. Mục tiêu
của mục này là khảo sát ba tiêu chuẩn so sánh để thực hiện việc xác định này.
8.4.1. Tiêu chuẩn so sánh trực tiếp
Cái đầu tiên trong các tiêu chuẩn so sánh được gọi là tiêu chuẩn so sánh trực tiếp.
Định lí 8.19 ( Tiêu chuẩn so sánh trực tiếp)
Giả sử 0 ak ck với mọi k . Nếu ck hội tụ thì
k 1
a
k 1
k cũng hội tụ.
Giả sử 0 d k ak với mọi k . Nếu d
k 1
k phân kì thì a
k 1
k cũng phân kì.
nó “nhỏ hơn” (bị trội hơn bởi) một chuỗi hội tụ c k đã biết và phân kì nếu nó “lớn
hơn” (trội hơn) một chuỗi phân kì d k đã biết. Có nghĩa là, “nhỏ hơn hội tụ là hội
c k với, tức là 0 ak ck với mọi k . Khi đó, vì chuỗi c k hội tụ, dãy các tổng
ak ck M với mọi n .
k 1 k 1
Do đó, dãy các tổng riêng của chuỗi nhỏ hơn a k cũng bị chặn trên bởi M ,
Trang 36
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Mặt khác, giả sử chuỗi đã cho a k trội hơn một chuỗi phân kì d k , tức là
0 d k ak . Khi đó vì dãy các tổng riêng của d k không bị chặn nên dãy các tổng
riêng của chuỗi a k cũng không bị chặn, và chuỗi a k cũng phải phân kì.
Chú ý: Định lí phía trên cũng đúng nếu bất đẳng thức chỉ đúng với tất cả k N , trong
đó N là một số dương nào đó bởi vì một chuỗi hội tụ hay phân kì chỉ phụ thuộc vào
điều gì xảy ra khi k rất lớn. Có nghĩa là, a
k 1
k hội tụ khi và chỉ khi a
k N
k hội tụ với
mọi số nguyên N.
1
Ví dụ 8.21. Xét sự hội tụ của chuỗi 3
k 1
k
1
.
Giải
1 1
Với k 0 , ta có 3k 1 3k 0 , và 0 k . Do đó, chuỗi đã cho bị trội
3 1 3
k
1 1
hơn bởi chuỗi cấp số nhân hội tụ 3
k 1
k
(hội tụ vì r
3
).
Tiêu chuẩn so sánh trực tiếp cho ta biết chuỗi đã cho hội tụ.
1
Ví dụ 8.22. Xét sự hội tụ của chuỗi
k 2 k 1
.
Giải
Với k 2 , ta có
1 1
0
k 1 k
1 1
Do đó chuỗi đã cho trội hơn p-Chuỗi phân kì k
k 2
1/2
(phân kì vì p
2
1 ).
Tiêu chuẩn so sánh trực tiếp cho ta biết chuỗi đã cho phân kì.
1
Ví dụ 8.23. Xét sự hội tụ của chuỗi k!.
k 1
Giải
Ta sẽ so sánh chuỗi đã cho với một chuỗi cấp số nhân. Đặc biệt, chú ý rằng nếu
k 2 thì 1 / k ! 0 và
Trang 37
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
k 1lan
1 1
Do đó, ta có 0 k 1 , và vì chuỗi đã cho bị trội hơn bởi chuỗi cấp số nhân
k! 2
1 1
hội tụ 2
k 1
k 1
(với r
2
), nó cũng phải hội tụ.
1 1
tụ 2 k
. Để so sánh các chuỗi, ta trước hết phải chú ý rằng
2 5
k
âm với k 1 và
1
so sánh trực tiếp không thể được dùng để xác định sự hội tụ của chuỗi 2 k
5
bằng
1
việc so sánh với 2 k
. Trong những tình huống như thế này, tiêu chuẩn sau thường
hữu ích.
Định lí 8.20 ( Tiêu chuẩn so sánh giới hạn)
Giả sử ak 0 và bk 0 với mọi k đủ lớn và rằng
ak
lim L
k bk
Bước 1. Tìm chuỗi b k đã biết tính hội tụ và có các số hạng tổng quát bk cơ bản
Trang 38
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
là giống với ak .
ak
Bước 2. Kiểm tra rằng lim tồn tại và dương.
k b
k
Bước 3. Xác định b k hội tụ hay phân kì. Sau đó tiêu chuẩn so sánh giới hạn cho
Giải
1
Vì chuỗi đã cho có cùng dạng tổng quát với chuỗi cấp số nhân hội tụ 2 k
,
2k
Giới hạn này hữu hạn và dương, do đó tiêu chuẩn so sánh giới hạn cho ta biết
1
rằng chuỗi có cùng tính chất hội tụ với 2 k
. Vì vậy, chuỗi đã cho hội tụ.
3k 2
Ví dụ 8.25. Xét sự hội tụ của chuỗi
k 1 k 3k 5
.
Giải
Với các giá trị k lớn, số hạng tổng quát của chuỗi đã cho
3k 2
ak
k 3k 5
Có vẻ tương tự với
3k 1
bk .
k 3k k
Để áp dụng tiêu chuẩn so sánh giới hạn, ta phải tính giới hạn
3k 2
a k 3k 5 3k 2
lim k lim lim 1.
k b
k
k 1 k 3k 5
k
Trang 39
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Vì giới hạn này hữu hạn và dương, nó kéo theo rằng chuỗi đã cho có cùng tính
1
chất với chuỗi 1 / k , một p-chuỗi phân kì ( p
2
). Ta kết luận rằng chuỗi đã cho
phân kì.
7 k 100
Ví dụ 8.26. Xét sự hội tụ của chuỗi e k 1
k /5
70
.
Giải
Với k lớn,
7 k 100
ak
e k /5 70
Có vẻ có dạng giống với
k
bk
e k /5
Và thật sự, ta thấy rằng
7 k 100
e k /5
70 e k /5 7 k 100
lim lim 7.
k k
k k e k /5 70
e k /5
k
Trong ví dụ 8.19, ta đã chứng minh rằng chuỗi e k /5
hội tụ, và vì vậy tiêu
chuẩn so sánh giới hạn cho ta biết biết chuỗi đã cho cũng hội tụ.
Thỉnh thoảng, hai chuỗi a k và b k có vẻ có tính chất hội tụ tương tự nhau,
nhưng hóa ra
ak
lim
k b
k
bằng 0 hoặc , và tiêu chuẩn so sánh giới hạn vì vậy không áp dụng được. Trong
những trường hợp này, tiêu chuẩn tổng quát sau của tiêu chuẩn so sánh giới hạn
thường hữu ích.
Định lí 8.21 (Tiêu chuẩn so sánh giới hạn zero-vô cùng)
Giả sử ak 0 và bk 0 với mọi k đủ lớn.
ak
+ Nếu lim
k bk
0 và b k hội tụ thì a k hội tụ.
Trang 40
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
ak
+ Nếu lim
k b
và b k phân kì thì a k phân kì.
k
chuỗi q log .
Giải
Ta sẽ tiến hành chứng minh này trong 3 trường hợp.
Trường hợp 1: q 1
1
lim 0
k q p k q p
Vì 1 / k p
hôi tụ (p-chuỗi với p>1), chuỗi hội tụ theo tiêu chuẩn so sánh giới
1
Vì bk
k 1 k 1 k
p
phân kì (ta biết p 1 ) nên theo tiêu chuẩn so sánh zero- vô
Trang 41
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
ln k
cùng, k
k 1
q
phân kì khi q 1 .
Trường hợp 3: ( q 1 )
ln k
Ở đây, chuỗi
k 1 k
phân kì theo tiêu chuẩn tích phân vì nếu ta đăt
1
u ln x; du dx , ta có
x
2 b
ln x ln x
1 x
dx lim
x 2
.
1
ak 1
khi k lớn dần. Cách tiếp cận này dẫn đến kết quả sau:
ak
Định lí 8.22 (Tiêu chuẩn tỉ số)
Cho chuỗi a k với ak 0 , giả sử rằng
ak 1
lim L.
k ak
Khi đó
+ Nếu L 1 thì a k hội tụ.
Trang 42
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
a N 2 a N 1R an R 2
a N 3 a N 2 R aN 1R 2 aN R3 .
Chuỗi cấp số nhân
a k 1
N R k aN R aN R 2 ... aN R n ...
a
k 1
N k aN 1 aN 2 ... aN n ...
cũng hội tụ theo tiêu chuẩn so sánh trực tiếp. Do đó, a k hội tụ, vì ta có thể bỏ bớt
Giải
Trang 43
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
2k
Đặt ak và chú ý rằng
k!
2k 1
a
L lim k 1 lim
k 1!
k a
k
k 2k
.
k!
k !2 k 1 2
lim lim 0
k k 1!2k k k 1
Giải
kk
Đặt ak và chú ý rằng
k!
k 1
k 1
a
L lim k 1 lim
k 1!
k ak k kk
.
k!
k ! k 1
k 1 k
1
lim k lim 1 e 1
k k k 1 ! k
k
Vì L 1 nên chuỗi đã cho phân kì theo tiêu chuẩn tỉ số.
1
Ví dụ 8.30. Xét sự hội tụ của 2k 3 .
k 2
Giải
1
Đặt ak và tìm
2k 3
1
2 k 1 3 2k 3
L lim lim 1.
k 1 k 2k 1
2k 3
Tiêu chuẩn tỉ số không đưa ra kết luận gì. Ta có thể dùng tiêu chuẩn tích phân
hay tiêu chuẩn so sánh giới hạn để xét sự hội tụ. Chú ý rằng
Trang 44
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1 1
k 2 2k 3
tương tự với chuỗi phân kì đã biết 2k ,
k 2
k x
k 1
3 k
x 23 x 2 33 x3 ...
hội tụ. Chuỗi này gọi là chuỗi lũy thừa, và sẽ được thảo luận chi tiết hơn trong Mục
8.7 và 8.8.
Giải
Xem như x cố định (có nghĩa là, như một hằng số), ta áp dụng tiêu chuẩn tỉ
số:.
k 1
3 3
x k 1 k 1
L lim lim x x.
k k 3 xk k
k
Do đó, chuỗi hội tụ nếu L x 1 và phân kì nếu L x 1 . Khi x 1 , chuỗi
trở thành k
k 1
3
, phân kì theo tiêu chuẩn phân kì.
bằng 0 không. Nhưng không may, hầu hết các chuỗi “thú vị” có lim ak 0 , cho nên
k
tiêu chuẩn phân kì không thể được dùng để xác định xem chúng hội tụ hay phân kì.
Tuy nhiên, kết quả sau đây cho thấy rằng có thể phát biểu nhiều hơn về sự hội
tụ của a k bởi việc xem xét điều gì xảy ra cho k ak khi k . Tiêu chuẩn này sẽ
đặc biệt hữu ích với một chuỗi bao gồm một lũy thừa cấp k .
Định lí 8.23. (Tiêu chuẩn căn)
Cho chuỗi a k với ak 0 , giả sử rằng
lim k ak L .
k
Khi đó
+ Nếu L 1 thì a k hội tụ.
Trang 45
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Giải
1
Đặt ak và chú ý rằng
ln k
k
1
L lim k ak lim k ln k
k
lim 0.
k k k ln k
Vì L 1 nên chuỗi đã cho hội tụ theo tiêu chuẩn căn.
k2
1
Ví dụ 8.33. Xét sự hội tụ của 1 .
k 1 k
Giải
Ta có
1/ k
1 k
2
k
1
L lim 1 lim 1 e 1 .
k
k k
k
quát ak chứa các giai thừa hay lũy thừa, và tiêu chuẩn căn áp dụng một cách tự nhiên
1
k 1
p p
k
lim lim 1 1.
p
k 1 k k 1
kp
1 p
lim k 1/ k 1 p 1 .
lim k
k k p k
Ví dụ 8.34. Xét sự hội tụ của chuỗi sau
Trang 46
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
k! 1! 2! 3!
1.4.7... 3k 1 1 1.4 1.4.7 1.4.7.10 ... .
k 0
Giải
Đặt
k!
ak .
1.4.7... 3k 1
k 1!
ak 1 1.4.7... 3 k 1 1
ak k!
1.4.7... 3k 1 .
k 1!1.4.7... 3k 1 k 1
k !1.4.7... 3k 4 3k 4
Vì vậy,
ak 1 k 1 1
L lim lim .
k ak k 3k 4 3
Vì L 1 nên chuỗi đã cho hội tụ theo tiêu chuẩn tỉ số.
k!
Ví dụ 8.35. Xét sự hội tụ của chuỗi k
k 1
k
.
Giải
k!
Số hạng tổng quát ak bao gồm một lũy thừa cấp k, cái mà gợi ý dùng tiêu
kk
chuẩn căn, nhưng sự có mặt của k ! cho thấy việc dùng tiêu chuẩn tỉ số hợp lí hơn.
k 1!
k 1 k 1!k k
k 1
L lim lim
k ! k 1
k 1
k k! k
kk .
k
k 1 1
lim lim 1
k k 1 k
e
k 1
1
k
Vì L 1 nên chuỗi hội tụ theo tiêu chuẩn tỉ số.
8.6. Chuỗi đan dấu – Hội tụ tuyệt đối và hội tụ có điều kiện
Trang 47
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
+ Số hạng có chỉ số chẵn âm: (1)
k 1
k 1
ak a1 a2 a3 .......
tính hội tụ của chuỗi a
k 1
k . Tuy nhiên với chuỗi đan dấu thì nó sẽ hội tụ nếu trị tuyệt
Chứng minh
Chúng ta sẽ chỉ ra rằng khi chuỗi đan dấu (1)
k 1
k 1
ak thỏa mãn 2 yêu cầu của
Chúng ta cần chứng minh rằng dãy tổng riêng S n hội tụ, trong đó
n
S n 1 ak a1 a2 a3 a4 .... 1
k 1 n 1
an
k 1
Trước tiên ta chứng minh dãy tổng riêng có chỉ số chẵn S2n là dãy tăng và hội
tụ về giá trị L nào đó. Sau đó tiếp tục chứng minh dãy tổng riêng có chỉ số lẻ S2 n1
cũng hội tụ về L.
Để hiểu được tại sao ta phải tách dãy tổng riêng S n thành 2 phần (tổng riêng
Trang 48
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
có chỉ số chẵn và tổng riêng có chỉ số lẻ), hãy xem xét hình 8.16.
Bắt đầu tại gốc tọa độ
Hình 8.16
Vì ak là dãy giảm nên mỗi a2 j 1 a2 j là không âm, và nó kéo theo rằng
Trang 49
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
S2 S4 S6 ....
nên dãy tổng riêng có chỉ số chẵn S2n bị chặn trên bởi a1, và vì nó là dãy tăng nên
theo định lý 8.7 dãy này phải hội tụ, gọi giới hạn là L, nghĩa là
lim S 2 n L
n
Tiếp theo, xét S2 n 1 , dãy tổng riêng có chỉ số lẻ. Vì S2 n S2 n 1 a2 n và
Vì dãy tổng riêng có chỉ số chẵn và dãy tổng riêng có chỉ số lẻ cùng hội tụ về L
nên dãy S n cũng hội tụ về L, và chuỗi đan dấu hội tụ (thực tế là cũng về L)
Chú ý: Khi kiểm tra tính hội tụ của chuỗi đan dấu (1)
k 1
k 1
ak người ta sẽ bắt đầu
tính lim ak . Nếu lim ak 0 thì ngay lập tức kết luận chuỗi phân kỳ (theo tiêu chuẩn
k k
phân kỳ). Ngược lại nếu lim ak 0 thì chuỗi đan dấu sẽ hội tụ bằng cách chỉ ra dãy
k
dấu)
Giải
(1) k
1
1
ak , trong đó ak
k
Chuỗi có thể được viết dưới dạng
k 1 k k 1 k
1
Ta có lim 0 và vì
k k
1 1
k 1 k
Trang 50
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
với mọi k 0 , dãy ak giảm. Do đó theo tiêu chuẩn chuỗi đan dấu thì chuỗi đã cho
(1)
ln k
Biểu diễn chuỗi đã cho ở dạng k 1
ak , trong đó ak (chú ý rằng
k 1 k
ak 0 với k 1 ).
ln x
Đồ thị hàm f ( x) được cho ở hình 8.17. Áp dụng quy tắc L’Hospital ta
x
có
1
ln x
lim lim x 0
x x x 1
dấu được thỏa mãn và vì thế chuỗi đã cho phải hội tụ.
1
Ví dụ 8.38. Xét tính hội tụ của chuỗi (1)
k 1
k 1 k
e
Giải
Vì
1
1 lim
lim e k
e k k
e0 1 0
k
Trang 51
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
(1) k 1
Định nghĩa 8.25. (p_chuỗi đan dấu). Chuỗi số có dạng
k 2 kp
được gọi là
Giải
1
Nếu ak thì lim ak 0 với p > 0. Để chứng minh dãy ak là dãy giảm,
kp k
ta chú ý rằng
1
k 1
p
ak 1 kp
1
1 k 1
p
ak p
k
nên ak ak 1 . Do đó p_chuỗi đan dấu hội tụ với mọi p > 0.
8.6.2. Ước lượng sai số của chuỗi đan dấu
Với mọi chuỗi hội tụ có tổng L, ta mong muốn tổng riêng thứ n của chuỗi là
một xấp xỉ của L khi n tăng. Nhìn chung rất khó để xác định được độ lớn của n để đảm
bảo rằng xấp xỉ sẽ đạt đến độ chính xác cần thiết. Tuy nhiên, nếu chuỗi số của chúng
ta thỏa mãn điều kiện của tiêu chuẩn chuỗi đan dấu thì định lý sau đây sẽ cung cấp
cho chúng ta một tiêu chuẩn tin cậy cho việc xác định này.
Định lý 8.26. Giả sử chuỗi đan dấu dạng
thỏa mãn các điều kiện của tiêu chuẩn Leibniz, nghĩa là lim ak 0 và ak là dãy
k
giảm ( ak 1 ak ).
Nếu chuỗi có tổng là S thì
S Sn an1 ,
Trang 52
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Đặt S (1) k 1 ak và S n (1) k 1 ak
n
k 1 k 1
k 1 k 1
1
k 1
ak
k n1
1 an1 an2 an3 an4 ...
n
Vì dãy ak giảm, ta có ak ak 1 0 với mọi k, và điều này kéo theo rằng
Trang 53
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1 1 1 1 1
S4 4
4 4 4 0.9459394 và a5 4 0.0016
1 2 3 4 5
Số hạng đầu tiên bị bỏ đi mang dấu dương. Khi đó nếu ta ước lượng S bằng
S4 0.9459 ta phải chịu sai số là 0.0016, nghĩa là
S S 4 0.0016
0.9459394 S 0.9459394 0.0016
0.9459394 S 0.9475394
b) Vì ta muốn xấp xỉ S bởi tổng riêng Sn với độ chính xác 3 chữ số thập phân nên
sai số không được vượt quá 0.0005. Theo định lý 8.26, ta cần tìm giá trị chỉ số n sao
cho
an1 0.0005
nghĩa là
1
0.0005
n 1
4
1
n 1
4
0.0005
4
2000 n 1
6.687403 1 n
Vì vậy, n 5.687403 hay ta cần tối thiểu 6 số hạng để đạt được độ chính xác
theo yêu cầu.
Ta có
1 1 1 1 1 1
S6 4
4 4 4 4 4 0.94677
1 2 3 4 5 6
1
Số hạng đầu tiên bị bỏ đi ( 0.00042 ) là số dương nên
74
0.94677 S 0.94677 0.00042
0.94677 S 0.94719
Hai biên đều gần 0.947, do đó S 0.947 , với độ chính xác 3 chữ số thập phân.
8.6.3. Hội tụ tuyệt đối và hội tụ có điều kiện
Tiêu chuẩn hội tụ của chuỗi đan dấu ở trên không áp dụng được đối với chuỗi
số có dấu bất kỳ. Khi đó, chúng ta sẽ sử dụng kết quả sau
Trang 54
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Định lý 8.27. (Tiêu chuẩn hội tụ tuyệt đối). Chuỗi số thực a
k 1
k bất kỳ hội tụ nếu
chuỗi a
k 1
k hội tụ.
Chứng minh
Giả sử chuỗi a
k 1
k hội tụ và đặt bk ak ak với mọi k.
Chú ý rằng
2 ak , ak 0
bk
0, ak 0
Khi đó, ta có 0 bk 2 ak với mọi k. Vì chuỗi a
k 1
k hội tụ và cả hai chuỗi a
k 1
k
và bk là các chuỗi không âm nên theo tiêu chuẩn so sánh trực tiếp thì chuỗi
k 1
b
k 1
k
và nó hội tụ.
Vậy theo tiêu chuẩn hội tụ tuyệt đối ta suy ra chuỗi đã cho cũng hội tụ.
sin k
Ví dụ 8.42. Xét sự hội tụ của chuỗi k
k 1 2
Giải
Trang 55
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Vì sin k nhận cả giá trị dương và giá trị âm nên ta không thể áp dụng các tiêu
chuẩn cho chuỗi dương được. Hơn nữa, chú ý rằng chuỗi này cũng không phải là
chuỗi đan dấu:
sin k
k
0.421 0.227 0.018 0.047 0.030 0.004 0.005 ...
k 1 2
sin k
k 1 2k
2
1
bị trội hơn bởi chuỗi cấp số nhân k
vì sin k 1 với mọi k; nghĩa là
k 1
sin k 1
0 k
k với mọi k.
2 2
Vì thế, tiêu chuẩn hội tụ tuyệt đối đảm bảo rằng chuỗi đã cho hội tụ. Đồ thị của hàm
sin x
y được cho ở hình 8.18
2x
sin x
Hình 8.18. Đồ thị hàm
2x
Nếu chuỗi ak hội tụ thì chuỗi
k 1
a
k 1
k có thể hội tụ hoặc phân kỳ. Hai
trường hợp này được nói đến với những cái tên đặc biệt sau đây
Định nghĩa 8.28. (Hội tụ tuyệt đối và hội tụ có điều kiện)
+ Chuỗi ak được gọi là hội tụ tuyệt đối nếu chuỗi
k 1
a
k 1
k hội tụ.
Trang 56
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
+ Chuỗi ak được gọi là hội tụ có điều kiện nếu chuỗi
k 1
a
k 1
k hội tụ nhưng
chuỗi a
k 1
k phân kỳ.
Chú ý:
Một chuỗi hội tụ thì hoặc là hội tụ tuyệt đối hoặc là hội tụ có điều kiện nhưng
không thể là cả 2 trường hợp.
(1) k
Ví dụ 8.43. Chuỗi
k 1 k
hội tụ theo tiêu chuẩn Leibnitz nhưng
(1) k
(1) k
phân kỳ nên
1
gọi là hội tụ có điều kiện.
k 1 k k 1 k k 1 k
Tiêu chuẩn tỷ số và tiêu chuẩn căn đối với chuỗi số dương có thể được tổng
quát hóa đối với một chuỗi bất kỳ như định lý sau
Định lý 8.29. (Tiêu chuẩn tỷ số tổng quát)
Xét chuỗi a
k 1
k , giả sử an 0 với n 1 và đặt
ak 1
lim L
k ak
+ Nếu L > 1 hoặc L vô hạn thì chuỗi a
k 1
k phân kỳ.
nhiên chuỗi ak 1
k hội tụ tuyệt đối.
Giả sử L > 1, khi đó dãy ak tăng, nghĩa là ak không thể hội tụ về 0 khi
Trang 57
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
k , do đó chuỗi a
k 1
k phân kỳ bởi tiêu chuẩn phân kỳ.
Giải
Đặt ak kx k
ak 1 k 1 x k 1
L lim lim
k a
k
k kx k
k 1 x k 1 1
lim
lim 1 x
k x
k k k
k
x
Vì thế, theo tiêu chuẩn tỷ số tổng quát, chuỗi đã cho hội tụ khi x 1 và phân
kỳ khi x 1
k 1
k
Nếu x = 1 chuỗi trở thành hiển nhiên phân kỳ bởi tiêu chuẩn phân kỳ.
k 1
k 1
k
Tương tự, nếu x = -1, cũng phân kỳ do tiêu chuẩn phân kỳ. Tóm lại, chuỗi
k 1
Bảng 8.1. Bảng hướng dẫn cách xác định sự hội tụ của chuỗi số a
k 1
k
a
S
1 r
Trang 58
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Tiêu chuẩn phân kỳ tính lim ak và nếu nó khác 0 thì chuỗi phân kỳ.
k
a
ak
nếu lim L với L hữu hạn và dương thì chuỗi k
k b
hạn k k 1
và chuỗi bk 1
k cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ.
a
ak 1
lim L . Khi đó chuỗi k hội tụ khi L < 1, phân
k a
k k 1
chuỗi a
k 1
k hội tụ khi L < 1, phân kỳ khi L > 1 và
hội tụ hoặc cùng phân kỳ. Tiêu chuẩn này áp dụng nếu
hàm f dễ dàng tính được nguyên hàm hoặc khi ak liên
quan đến hàm logarit, hàm lượng giác hoặc hàm lượng
giác ngược.
Trang 59
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
tiếp
+ Nếu 0 ak ck và c
k 1
k hội tụ thì a
k 1
k hội tụ.
+ Nếu 0 d k ak và d k phân kỳ thì a k phân kỳ.
k 1 k 1
b a
a
+ Nếu lim k 0 và k hội tụ thì k hội tụ.
k b
giới hạn bằng 0 hoặc vô k k 1 k 1
cùng
bk phân kỳ thì a
ak
+ Nếu lim và k phân kỳ.
k b
k k 1 k 1
1. Nếu ak hội tụ thì
k 1
a
k 1
k hội tụ
2. Nếu ak phân kỳ thì
k 1
a k 1
k không hội tụ
(1)
k 1
k 1
ak hội tụ nếu ak 1 ak với mọi k và
lim ak 0
k
8.6.5. Sắp xếp lại các số hạng trong chuỗi hội tụ tuyệt đối
Có thể bạn sẽ rất ngạc nhiên khi biết rằng nếu các số hạng trong một chuỗi hội
tụ có điều kiện được sắp xếp lại thì chuỗi mới có thể sẽ không hội tụ hoặc hội tụ về
một tổng khác với tổng của chuỗi ban đầu.
Ví dụ ta đã biết rằng chuỗi đan dấu điều hòa
1
k 1
k 1 k
Trang 60
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
cách sắp xếp lại các số hạng của chuỗi sao cho tổng của nó là bất kỳ một con số hữu
hạn nào đó.
Thông tin này có thể hơi bất ổn, bởi vì sẽ hợp lý hơn khi ta mong đợi tổng sẽ
không bị ảnh hưởng bởi thứ tự sắp xếp. Chuỗi hội tụ tuyệt đối thì chắc chắn theo
mong muốn của chúng ta. Tức là, nếu chuỗi a
k 1
k hội tụ tuyệt đối về tổng S thì với
bất cứ sự thay đổi nào về vị trí của các số hạng trong chuỗi thì chuỗi mới vẫn sẽ hội tụ
tuyệt đối về tổng S. Tuy nhiên điều này không đúng với các chuỗi hội tụ có điều kiện.
Một thảo luận chi tiết hơn về vấn đề này sẽ phải yêu cầu đến một số kỹ thuật của giải
tích cao cấp.
8.7. Chuỗi lũy thừa
Chuỗi lũy thừa là chuỗi mà các phần tử của nó là các hàm lũy thừa có dạng
ak x c .Ta sẽ xem xét các tính chất của loại chuỗi này và với những điều kiện hợp
k
lý, ta có thể lấy đạo hàm và tích phân từng số hạng của chuỗi.
Chuỗi vô hạn có dạng
a ( x c) a0 a1 x c a2 x c ....
k 2
k
k 0
được gọi là chuỗi luỹ thừa theo x c . Trong đó a0 , a1 , a2 ,... gọi là hệ số của chuỗi
Trang 61
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
lũy thừa.
Nếu c 0 ta có chuỗi luỹ thừa chuẩn a x
k 0
k
k
a0 a1 x a2 x 2 ... được
phân kỳ với x R . Và chuỗi có thể hội tụ hoặc phân kỳ tại 2 đầu mút x = -R
và x = R.
Tập hợp các giá trị của x làm cho chuỗi hội tụ gọi là tập hội tụ của chuỗi. Và
từ định lý trên ta biết rằng đó chính là một khoảng hội tụ.
xk
Ví dụ 8.45. Chứng minh rằng chuỗi lũy thừa hội tụ với mọi x.
k 0 k !
Giải
Với x = 0 thì chuỗi quá tầm thường và dĩ nhiên hội tụ.
Với x 0 ta áp dụng tiêu chuẩn tỷ số tổng quát để tìm
x k 1
k 1! x k 1k ! x
L lim lim lim 0
k xk k k 1! x k k k 1
k!
Giải
Sử dụng tiêu chuẩn tỷ số tổng quát để tìm
Trang 62
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
k 1! x k 1
L lim lim k 1 x
k k !xk k
Với mọi x khác 0 ta có L . Do đó, chuỗi lũy thừa đã cho chỉ hội tụ khi x = 0.
xk
Ví dụ 8.47. Tìm tất cả các điểm hội tụ của chuỗi lũy thừa
k 1 k
.
Giải
Sử dụng tiêu chuẩn tỷ số tổng quát ta tìm
x k 1
k 1 k
L lim lim x x
k 1
k
k x k
k
Chuỗi lũy thừa hội tụ tuyệt đối nếu x 1 và phân kỳ nếu x 1 . Ngoài ra ta phải
1
k
x 1: k 1 k
hội tụ (theo tiêu chuẩn chuỗi đan dấu)
1 1 1
và lim 0
k 1 k k k
1
k
1
x 1: phân kỳ (p-chuỗi với p 1)
k 1 k 2
Do đó, chuỗi đã cho hội tụ với 1 x 1 và phân kỳ ở khoảng ngược lại.
Theo định lý 8.30, tập hợp các điểm làm cho chuỗi a x
k 0
k
k
hội tụ là một
khoảng có tâm là x = 0 mà ta gọi là khoảng hội tụ của chuỗi lũy thừa. Nếu khoảng
này có độ dài 2R thì R được gọi là bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa, như hình vẽ
8.19.
Trang 63
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
2k x k
Ví dụ 8.48. Tìm bán kính hội tụ và khoảng hội tụ của chuỗi
k 1 k
Giải
Sử dụng tiêu chuẩn tỷ số tổng quát ta tìm
2k 1 x k 1
L lim k 1 lim 2k x 2 x
k k
2 x k k k 1
k
Khi đó, chuỗi lũy thừa hội tụ tuyệt đối nếu 2 x 1 , tức là
1 1
x
2 2
1
Bán kính hội tụ là R . Kiểm tra hai đầu mút ta có
2
2k 1 1
k k
1
x :
hội tụ (chuỗi đan dấu điều hòa)
2 k 1 k 2 k 1 k
2k 1
k
1 1
x : phân kỳ (chuỗi điều hòa)
2 k 1 k 2 k 1 k
1 1
Vậy khoảng hội tụ là x
2 2
2k x k
Ví dụ 8.49. Tìm bán kính hội tụ và khoảng hội tụ của chuỗi
k 1 k
Giải
Sử dụng tiêu chuẩn tỷ số tổng quát ta tìm
2k 1 x k 1
k 1! 2
L lim lim x 0
k 2 x k k k k 1
k!
Do đó, chuỗi lũy thừa hội tụ tuyệt đối với mọi x và bán kính hội tụ là R = ∞
k 1 k k2
Giải
Sử dụng tiêu chuẩn căn để kiểm tra tính hội tụ tuyệt đối ta có
Trang 64
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1
k 1k k k 1k k
2 2 k
L lim k x lim
k k k
k
x
1
k
1 1
Vậy chuỗi lũy thừa hội tụ tuyệt đối khi e x 1 ; nghĩa là x .Điều này kéo
e e
1
theo rằng bán kính hội tụ là R
e
Trong một số ứng dụng chúng ta có thể gặp chuỗi lũy thừa dạng
a ( x c) a0 a1 x c a2 x c ....
k 2
k
k 1
với c là hằng số. Khi đó khoảng hội tụ của nó có dạng R x c R bao gồm khả
năng có 2 đầu mút là x c R và x c R
x 1
k
x 1
k 1
k
L lim 3k 1 lim 3 x 1 1 x 1
x 1 k 3k 1
k k
3
k
3
Do đó, chuỗi hội tụ tuyệt đối khi
1
x 1 1 x 1 3
3
3 x 1 3
4 x 2
Kiểm tra 2 đầu mút ta có
4 1
k
x 4 : 1 phân kỳ (tính dao động)
k
k
k 1 3 k 1
2 1
k
x 2: 1 phân kỳ (tiêu chuẩn phân kỳ)
k
k
k 1 3 k 1
Trang 65
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
8.7.2. Đạo hàm và tích phân từng số hạng của chuỗi lũy thừa.
Chuỗi lũy thừa a ( x c)
k 0
k
k
có thể được xem như là một hàm trên khoảng hội
tụ của nó. Một cách hợp lý nếu chúng ta đặt câu hỏi rằng nếu hàm khả vi và khả tích
thì đạo hàm và tích phân của chuỗi lũy thừa đó được tính như thế nào? Điều này rất có
lợi vì chúng ta có thể xây dựng các chuỗi mới từ việc lấy đạo hàm hoặc tích phân của
những chuỗi đã biết.
Nếu chúng ta xem chuỗi lũy thừa như là một “đa thức vô hạn” thì chúng ta có
thể hy vọng là lấy đạo hàm và tích phân của nó theo từng số hạng.
Định lý 8.31. (Lấy đạo hàm và tích phân từng số hạng của chuỗi lũy thừa)
Chuỗi lũy thừa a x
k 0
k
k
với bán kính hội tụ R > 0 có thể được lấy đạo hàm
hoặc tích phân theo từng số hạng trên khoảng hội tụ R x R của nó. Cụ thể nếu
f ( x) ak x k với x R thì với x R ta có
k 0
f '( x) kak x k 1 a1 2a2 x 3a3 x 2 4a4 x3 ...
k 1
và
ak x k ak x k dx
ak k 1
f ( x) dx
k 0 k 0 k 0 k 1
x C
Trang 66
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
d x 2 x3 x 4
f '( x) 1 x ...
dx 2! 3! 4!
2 x 3x 2 4 x3
0 1 ...
2! 3! 4!
x 2 x3 x 4
1 x ...
2! 3! 4!
f x
02 03
f (0) 1 0 ... 1
2! 3!
Và giải phương trình 1 Ce0 ta suy ra C = 1 ; do đó f ( x ) e x
Một chuỗi lũy thừa có thể lấy đạo hàm theo từng số hạng nhiều lần trong
khoảng hội tụ của nó. Và nếu
f x ak x k
k 0
với R là bán kính hội tụ của chuỗi bên vế phải thì chuỗi đạo hàm
f ' x kak x k1
k 0
cũng có bán kính hội tụ R và hơn nữa định lý 8.31 cũng đúng đối với chuỗi đạo hàm;
nghĩa là
f '' x k k 1 ak x k 2 với x R
k 0
Tương tự ta cũng tính được f '''( x ), f (4) ( x),... và các đạo hàm cấp cao hơn của f.
Ví dụ 8.53. Ta biết rằng chuỗi
x
1
k
hội tụ tuyệt đối về hàm f ( x) với x 1
k 0 1 x
Do đó, đạo hàm từng số hạng của chuỗi ta có
d k k 1
x kx 1 2 x 3x ...
2
dx k 0 k 1
Trang 67
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1
hội tụ về hàm f '( x) với x 1
1 x
2
Tiếp tục đạo hàm từng số hạng ta có đạo hàm cấp hai
d 2 k d k 1
2 x kx k ( k 1) x k 2
dx k 0 dx k 1
k 2
2
hội tụ về hàm f ''( x) với x 1 .
1 x
3
Những ý tưởng trên sẽ được minh họa trong các ví dụ tiếp theo sau đây.
(1) k x 2 k
Ví dụ 8.54. Cho hàm f xác định bởi chuỗi lũy thừa f ( x) với mọi x.
k 0 (2k )!
Chứng minh rằng f ''( x) f ( x) với mọi x.
Giải
Trước tiên ta sử dụng tiêu chuẩn tỷ số để chứng minh rằng chuỗi lũy thừa đã cho hội
tụ tuyệt đối với mọi x.
2 k 1 ! 2 k 2
2k !
L lim lim x .
k 2 k 1 ! x 2 k
1 x 2 k
k k
2k !
x2
lim 0
k 2k 1 2k 2
d x 2 x 4 x 6
f '( x) 1 ...
dx 2! 4! 6!
2 x 4 x 3 6 x5
...
2! 4! 6!
x x3 x 5
...
1! 3! 5!
Cuối cùng, tiếp tục đạo hàm từng số hạng ta có
Trang 68
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
d x x3 x5
f ''( x) ...
dx 1! 3! 5!
3x 2 5 x 4
1 ...
3! 5!
x 2 x4 x6
1 ... f x
2! 4! 6!
Ví dụ 8.55. Bằng cách lấy tích phân từng số hạng của chuỗi cấp số nhân hãy chứng
minh rằng
x k 1
k 0 k 1
ln(1 x) với 1 x 1
Giải
u
1
Lấy tích phân chuỗi cấp số nhân k
từng số hạng trong khoảng
k 0 1 u
1 x 1 ta được
x x
du u k du
1
1 u
0 0 k 0
x
1 u u 2 u 3 ... du
0
x 2 x3
x ...
2 3
k 1
x
, 1 x 1
k 0 k 1
Ta cũng biết
x
1
1 u du ln 1 x, 1 x 1
0
Do đó
x k 1
x
du
1
ln 1 x , 1 x 1
0
1 u k 0 k 1
Nếu kiểm tra 2 đầu mút, ta thấy chuỗi thực sự hội tụ khi 1 x 1
Ví dụ 8.56. Tìm chuỗi lũy thừa biểu diễn hàm tan1 ( x )
Giải
Trang 69
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Ta biết rằng
x
dt
tan 1 x
0
1 t 2
Biểu thức trong dấu tích phân được xem như là một chuỗi cấp số nhân
1
1 t 2 k
2 4 6 k
1 t t t ...
1 t 2
k 0
Do đó
x
dt
tan x
1
0
1 t2
x
1 t 2 t 4 t 6 ... dt
0
x
t 2 k 1
x
1 t dt 1
k 2k k
k 0 0 k 0 2k 1 0
x 2 k 1
1 x 1
k
,
k 0 2k 1
x3 x5 x 7
x ...., x 1
3 5 7
Nếu ta kiểm tra hai đầu mút thì chuỗi hội tụ với x 1
Chuỗi biểu diễn tan1 x được gọi là chuỗi Gregory sau khi nhà toán học người
Anh, James Gregory (1638 – 1675) phát triển nó vào năm 1671.
Vì chuỗi hội tụ tại x = 1 và x = -1 nên nó có thể được sử dụng biểu diễn
tan1 x trên 1, 1 . Ví dụ, tại x = 1
1 1 1 1
tan1 1 1 ....
4 3 5 7 9
1 1 1 1
41 ....
3 5 7 9
Đây chính là công thức Leibniz của số
8.8. Chuỗi Taylor và chuỗi Maclaurin
Trong phần này, ta sẽ tìm cách biểu diễn một hàm số như là một chuỗi vô hạn
sao cho giá trị của hàm số tại x = c và giá trị của chuỗi số biểu diễn nó sai khác nhau
không đáng kể.
Trang 70
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Để xấp xỉ hàm f(x) bằng đa thức M(x) tại x = 0 chúng ta bắt đầu từ điều kiện
M 0 f 0 . Ta nói đa thức M(x) có tâm tại 0.
Có nhiều đa thức có thể được chọn để xấp xỉ hàm f, chúng ta sẽ xuất phát từ ý
tưởng là hệ số góc của f và M tại x = 0 là bằng nhau, nghĩa là
M '(0) f '(0)
Đồ thị ở hình 8.22 cho ta thấy rằng ta có f ( x) e x , do đó f '( x ) e x và
f (0) f '(0) e 0 1
Đặt
M 1 ( x) a0 a1 x M 1' ( x) a1 .
Theo yêu cầu thì M 1 (0) 1, M 1' (0) 1 .Vì M1 (0) a0 1 và M 1' (0) a1 1
nên
M 1 ( x) 1 x
Trang 71
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Từ đồ thị hình 8.22 ta thấy M1 ( x) 1 x là một xấp xỉ tốt với những giá trị x
gần 0. Tuy nhiên nếu xét các điểm từ (0,1) trở ra xa thì M1 không còn là một xấp xỉ tốt
nữa. Để cải tiến điều này người ta thêm yêu cầu là giá trị của đạo hàm cấp 2 tại x = 0
của f và M phải bằng nhau. Do đó
M 2 ( x ) a0 a1 x a2 x 2
M 2' ( x ) a1 2a2 x; M 2'' ( x) 2a2
1
Vì f ''( x ) e x và f ''(0) 1 nên 2a2 1 hay a2
2
Do đó
1
M 2 ( x) 1 x x 2
2
Tương tự chúng ta có thể tìm được các đa thức bậc cao hơn
1 1
M 3 ( x) 1 x x 2 x3
2 6
1 1 1
M 4 ( x) 1 x x2 x3 x4
2 6 24
1 1 1 1 5
M 5 ( x) 1 x x 2 x3 x 4 x
2 6 24 120 …..
x x2 xn
M n ( x) 1
1! 2! n!
Đa thức bậc n xấp xỉ hàm f tại x = 0 được gọi là đa thức Maclaurin bậc n của
hàm f.
Nếu chúng ta lặp lại các bước như trên với x = c thay cho x = 0 thì ta cũng thu
được đa thức xấp xỉ bậc n có dạng
x c c ( x c) 2 c ( x c)n c
Tn ( x) ec e e e
1! 2! n!
được gọi là đa thức Taylor bậc n của f tại x = c.
8.8.2. Định lý Taylor
Thay vì dừng lại ở số hạng thứ n, chúng ta bàn đến việc xấp xỉ hàm f(x) bằng
một chuỗi vô hạn.
Ta nói hàm f được biểu diễn bằng một chuỗi lũy thừa trên khoảng I nếu
Trang 72
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
f ( x) ak ( x c) k a0 a1 x c a2 x c ....
2
k 0
k 0
với R x c R
Khi đó các hệ số thỏa mãn
f ( k ) (c )
ak , k 0,1, 2,...
k!
Chứng minh
Định lý về tính duy nhất có thể được thiết lập bằng cách lấy đạo hàm từng số
hạng của chuỗi lũy thừa và ước tính các đạo hàm tại c.
Ta bắt đầu với
f ( x) ak ( x c )k
k 0
và thay x = c ta có
f (c) a0 a1 c c a2 c c .... a0
2
và
Trang 73
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
f (c )
k
f (c ) k !ak do đó ak
k
k!
Câu hỏi về sự tồn tại của việc biểu diễn hàm f thành chuỗi lũy thừa sẽ được trả
lời khi chúng ta xét đến hàm dư Taylor
Rn ( x) f ( x) Tn ( x)
Chúng ta thấy rằng hàm f được biểu diễn thành chuỗi Taylor của nó trong
khoảng I nếu và chỉ nếu
lim Rn ( x) 0
n
một khoảng mở. Chúng ta sẽ minh họa điều này ở những phần sau.
8.8.3. Chuỗi Taylor và chuỗi Maclaurin
Trang 74
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Định lý về tính duy nhất cho ta biết rằng nếu hàm f được biểu diễn bằng chuỗi
lũy thừa tại c thì nó phải là chuỗi
f ' (c ) f '' (c) f ( n ) (c )
f (c ) x c x c x c ....
2 n
1! 2! n!
và định lý Taylor nói rằng f ( x) được biểu diễn bằng một chuỗi mà phần dư
Rn ( x) 0 khi n .Điều này dẫn đến thuật ngữ sau đây
Định nghĩa 8.34.
Chuỗi Taylor: Giả sử có một khoảng mở I chứa điểm c mà trong đó hàm f ( x) và các
đạo hàm của nó tồn tại. Khi đó chuỗi lũy thừa
f ' (c ) f '' (c) f ( n ) (c )
f (c) x c x c x c ....
2 n
1! 2! n!
được gọi là chuỗi Taylor của f tại x = c.
Chuỗi Maclaurin: Trường hợp đặc biệt khi c = 0 thì được gọi là chuỗi Maclaurin
của f
f ' (0) f '' (0) 2 f ( n ) (0) n
f (0) x x x
1! 2! n!
Ví dụ 8.57. Tìm chuỗi Maclaurent của hàm hàm f ( x) cos x
Giải
Ta thấy f ( x) cos x khả vi vô hạn lần tại x = 0. Ta có
f ( x) cos x f (0) 1
f '( x) sin x f '(0) 0
f ''( x) cos x f ''(0) 1
f '''( x) sin x f '''(0) 0
f (4) ( x) cos x f (4) (0) 1
Ta có chuỗi Maclaurent của f ( x) là
x2 x4 x6 x2k
f ( x ) cos x 1 (1)k
2! 4! 6! k 0 (2k )!
Chúng ta sẽ bàn đến mối quan hệ giữa chuỗi Maclaurin và đa thức Maclaurin.
Hình 8.23 mô tả đồ thị hàm f ( x) cos x với một số đa thức Maclaurin của nó. Ta sử
dụng ký hiệu M n x để biểu diễn cho (n + 1) số hạng đầu tiên của chuỗi Maclaurin
Trang 75
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
tương ứng. Chú ý các đa thức này khá gần với hàm số tại những điểm gần x = 0
nhưng khoảng cách này sẽ lớn dần khi x di chuyển xa gốc tọa độ.
xấp xỉ giá trị của số e. Áp dụng định lý Taylor để xác định độ chính xác của xấp xỉ
này.
Giải
Đầu tiên ta tìm chuỗi Malaurin cho hàm f ( x) e x
f x e x f 0 1
f ' x e x f ' 0 1
f '' x e x f ''0 1
Chuỗi Maclaurin của hàm f ( x) e x là
xk
x x 2 x3 ...
1 1 1
ex 1
1! 2! 3! k 0 k !
Do đó
x2 x3 x 4 x5
M 5 x 1 x ex
2 6 24 120
Một sự so sánh của f x và M 5 x được chỉ ra ở hình
8.24.
Chú ý rằng từ đồ thị này ta thấy sai số dường như tăng khi
Trang 76
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
x di chuyển xa gốc tọa độ. Để xác định độ chính xác này ta sử dụng định lý Taylor
1 1 1 1
e 11 R5 1
2 6 24 120
2.716 R5 1
5 1!
với một số z5 nào đó nằm giữa 0 và 1. Vì 0 z5 1 , ta có e z5 e , và vì e 3 , kéo
theo rằng
e 3
R5 1 0.00417
6! 6!
Vậy, số e thỏa mãn
2.716667 0.004167 e 2.716667 0.004167
2.712500 e 2.720834
Ví dụ 8.59. Tìm chuỗi Taylor của hàm f ( x) ln x tại c = 1.
Giải
Chú ý f ( x) khả vi vô hạn lần tại x = 1. Ta có
f ( x) ln x f 1 0
1
f '( x) f '1 1
x
1
f ''( x) f ''1 1
x2
2
f '''( x ) 3 f '''1 2
x
6
f ( x) 4 f 1 6
4 4
x
1 k 1!
k 1
k
f 1 1 k 1!
k 1
( x)
k
f k
x
Khi đó, sử dụng định nghĩa của chuỗi Taylor ta viết
Trang 77
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1 1 2 6
ln x 0 x 1 x 1 x 1 x 1 ...
2 3 4
1! 2! 3! 4!
1 1 1
x 1 x 1 x 1 x 1 ...
2 3 4
2 3 4
1
k 1
x 1
k
k 1 k
Giả sử hàm f khả vi vô hạn tại c. Như vậy chúng ta sẽ có 2 đại lượng toán học
là f và chuỗi Taylor của nó với các tính chất sau:
1. Chuỗi Taylor của f có thể hội tụ về f trong khoảng hội tụ của nó
R x c R ( nghĩa là x c R )
2. Chuỗi Taylor có thể chỉ hội tụ duy nhất tại x = c và trong trường hợp này nó
không thể biểu diễn hàm f trên bất cứ một khoảng nào chứa c.
3. Chuỗi Taylor có thể tồn tại bán kính hội tụ R > 0 ( thậm chí R = ∞). Tuy nhiên
nó có thể hội tụ về hàm g không bằng hàm f trên khoảng x c R .
Ví dụ 8.60. Chứng minh rằng hàm f ( x) ln x xác định luôn tại những điểm mà
chuỗi Taylor tại c = 1 của nó không hội tụ.
Giải
Ta đã biết hàm ln x xác định với mọi x > 0. Từ ví dụ 8.59, ta biết chuỗi Taylor của
ln x tại c = 1 là
1
k 1
x 1
k
k 1 k
Ta tìm khoảng hội tụ của chuỗi này
1 x 1
k k 1
k 1 k
L lim lim x 1 x 1
k
1 x 1
k 1
k
k 1
k
k
Điều này có nghĩa là chuỗi lũy thừa hội tụ tuyệt đối với
x 1 1 hay 0 x 2
1 0 1
k 1
1
k
x 0:
k 1 k
phân kỳ (chuỗi đối của chuỗi điều hòa)
k
k 1
Trang 78
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
x 2:
k 1 k
k 1 k
hội tụ (chuỗi điều hòa đan dấu)
Vậy chuỗi chỉ hội tụ trong 0, 2 nhưng hàm ln x lại xác định với mọi x > 0.
1
k 1
k 1 k
vẽ 8.25
Ví dụ tiếp theo sau đây sẽ giới thiệu một hàm mà chuỗi Maclaurin của nó
không biểu diễn hàm số trong bất kỳ một khoảng nào
1
2
Ví dụ 8.61. Cho hàm f xác định bởi f ( x) e , x 0
x
0, x0
Chứng minh rằng chuỗi Maclaurent của f chỉ biểu diễn được nó tại duy nhất một điểm
x = 0.
Giải
Có thể thấy rằng f khả vi vô hạn tại 0 và f 0 0 với mọi k. Khi đó, f có
k
chuỗi Maclaurin
0 0 0
0 x x 2 x3 ....
1! 2! 3!
hội tụ đến hàm f x 0 với mọi x và do đó nó chỉ biểu diễn f x tại x = 0. Đồ thị
Trang 79
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Trang 80
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
chứa 0.
Ta có thể làm trực tiếp bằng cách sử dụng định nghĩa của chuỗi Maclaurin,
nhưng ở đây ta sẽ sửa đổi một chuỗi đã biết.
Ta biết rằng nếu u 1 ta có thể viết
1
1 u u 2 u 3 ...
1 u
Thay u x 2 ta có
1 1
1 x 2 x 4 x 6 ...
1 x 1 x
2 2
với x 2 1 ; nghĩa là 1 x 1 .Do đó, từ định lý về tính duy nhất, biểu diễn mong
muốn là
1
1 x 2 k với 1 x 1
k
1 x 2
k 0
Ví dụ 8.63. Tìm chuỗi Maclaurin bằng cách sửa đổi một chuỗi cấp số nhân
5 2x
Tìm chuỗi Maclaurent cho hàm f ( x) và xác định khoảng hội tụ của nó.
3 2x
Giải
1
Mục tiêu của chúng ta là viết lại f ( x) ở dạng của một chuỗi cấp số nhân
1 u
5 2x 8
1
3 2x 3 2x
8
1 3
2
1 x
3
8 2
k
1 x
3
k 0 3
8 16 32 64
1 x x 2 x3 ...
3 9 27 81
2
k
Khoảng hội tụ cho f ( x) tương tự như cho chuỗi x , cụ thể là
3
k 0
Trang 81
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
2 3 3
x 1 hay x
3 2 2
Ví dụ 8.64. Tìm chuỗi Maclaurent cho các hàm
a. f ( x) cos x 2
b. g ( x) cos 2 x
Giải
a. Ở ví dụ 8.57 ta đã biết
u 2 u 4 u6
cos u 1 với mọi u
2! 4! 6!
Do đó bằng cách thay u x 2 ta có
x2 x2 x2
2 4 6
cos x 2
1
2!4!
6!
u x 2
4 12 8
x x x
1
2! 4! 6!
với mọi x.
b. Với hàm cos 2 x ta có thể sử dụng định nghĩa của chuỗi Maclaurin, nhưng thay vì
như thế ta sẽ sử dụng công thức nhân đôi của lượng giác như sau
1 1
cos 2 x cos 2 x
2 2
1 1 2 x 2 x 2 x
2 4 6
1 ... u 2 x
2 2 2! 4! 6!
2 3 4 5 6
1 1 2x 2 x 2 x
...
2 2 2! 4! 6!
1 2
1 x 2 x 4 x 6 ...
3 45
với mọi x
1 x
Ví dụ 8.65. Tìm chuỗi Maclaurent cho hàm f ( x) ln
1 x
và sử dụng nó để tính
Trang 82
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1 x
f ( x ) ln ln 1 x ln 1 x
1 x
Từ ví dụ 8.59 ta có
1 1
ln x x 1 x 1 x 1 ...
2 3
2 3
Vì vậy
1 1
ln 1 x 1 x 1 1 x 1 1 x 1 ....
2 3
2 3
2 3 4
x x x
x ...
2 3 4
1 1
ln 1 x 1 x 1 1 x 1 1 x 1 ....
2 3
2 3
x x x
2 3 4
x ...
2 3 4
x 2 x3 x 4
...
2 3 4
Bằng chuỗi thay thế, ta được
f ( x) ln 1 x ln 1 x
x 2 x3 x 4 x 2 x3 x 4
x ... x ...
2 3 4 2 3 4
x 3 x5
2 x ...
3 5
1 x 1
Tiếp theo, giải phương trình 2 , ta được x . Vì vậy ta sẽ tìm được giá trị
1 x 3
1 x 1
cho hàm ln khi x .Nghĩa là
1 x 3
1 1
3 5
1 3 3 1 1 1 3 1 1 5
ln 2 2 ... 2 ...
3
3 5 3 3 3 5 3
Theo định lý Taylor, ta có
2 n1
2 2 1 2 1 2 1 1
3 5
Trang 83
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1 1
trong đó Rn là phần dư. Để ước lượng phần dư này, ta chú ý rằng Rn là phần
3 3
1 9
Vì chuỗi cấp số nhân trong ngoặc hội tụ đến , ta có
1 8
1
9
2 n3
1 2 9 1
Rn
3 2n 3 8
3
Cụ thể, để đạt độ chính xác 5 chữ số thập phân, ta phải chắc chắn rằng số hạng bên
phải phải nhỏ hơn 0.000005. Sử dụng máy tính ta có thể thấy nếu n = 4, ta có
2 4 3 8 3
Do đó, ta xấp xỉ ln2 với n = 4:
1 2 2 1 2 1 2 1 2 1
3 5 7 9
Trang 84
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Định lý 8.35. (Chuỗi nhị thức). Nếu p là một số thực bất kỳ và 1 x 1 thì
p( p 1) 2 p( p 1)( p 2) 3 p
(1 x) p 1 px x x x k
2! 3!
k 0 k
p
trong đó
p!
với p và k là các số nguyên thỏa p k 0
k k !( p k )!
Chuỗi nhị thức sẽ hội tụ trong khoảng 1 x 1 nhưng sự hội tụ của nó tại 2
đầu mút x 1 và x 1 phụ thuộc vào số mũ p. Trong trường hợp đặc biệt chúng ta
có thể thấy rằng nếu 1 p 0 thì chuỗi sẽ hội tụ tại x 1 ; nếu p 0 chuỗi sẽ hội
tụ tại cả 2 đầu x 1 và x 1
Hơn nữa nếu p là số nguyên không âm thì chuỗi sẽ kết thúc sau một số hữu hạn
p
các số hạng (vì 0 với k p ) và sẽ quy về sự khai triển nhị thức thông thường
k
2! n!
Chuỗi u2 u4 u 2n ,
cos u 1 (1) n
Cosin 2! 4! (2n)!
( x c)2 ( x c )3 ,
cos x cos c ( x c )sin c cos c sin c
2! 3!
Chuỗi u3 u5 u 2 n1 ,
sin u u (1) n
Sin 3! 5! (2n 1)!
( x c) 2 ( x c) 3 ,
sin x sin c ( x c)cos c sin c cos c
2! 3!
Chuỗi 1
1 u u 2 u 3 ... u n ...
1,1
cấp số 1 u
nhân
Trang 85
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
Chuỗi 1
1 ( x 1) ( x 1) 2 ( x 1)3 ...
0, 2
nghịch x
đảo
Chuỗi x 1
2
x 1
3
x 1
n
0, 2
ln x ( x 1) (1) n1
Logarit 2 3 n
ln(1 u ) u
u 2 u3 un
(1) n1 1,1
2 3 n
x c x c x c
2 n
ln x ln c (1) n1
0, 2c
c 2c 2 nc n
Chuỗi u3 u5 u 2 n1 1,1
tan 1 u u (1) n
Tan -1 3 5 (2n 1)
Chuỗi u 3 1.3.u 5 1.3.5.(2n 3)u 2 n1 1,1
sin u u
1
Sin -1 2.3 2.4.5 2.4.6.(2n 2).(2n 1)
Chuỗi p ( p 1) 2 p ( p 1)( p 2) 3
(1 u ) p 1 pu u u
nhị thức 2! 3!
Ví dụ 8.66. Tìm chuỗi Maclaurin của hàm f ( x) 9 x và khoảng hội tụ của nó.
Giải
x
1
Ta có f ( x) 9 x 9 x 31
1 2
2
9
Vì vậy
x
1
9 x 31
2
9
1 1 1 1 1
1 2 1 2 3
1 x 2 2 x 2 2 2
x
3 1 .....
2 9 2! 9 3! 9
1 1 2 1
3 1 x x x 3 ......
18 648 11664
1 1 2 1 3
3 x x x .....
6 216 3888
Trang 86
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1
Vì số mũ p thỏa p 0 , p không phải số nguyên, theo định lý 8.35 chuỗi hội tụ
2
x
với 1 nghĩa là x 9
9
Trang 87
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
a. 1 1
n
n
b. n sin
2
Bài 8.2. Tìm giới hạn của các dãy hội tụ sau
8n2 6n 4000
a.
n3 1
b. n 4
1
n
3 n
c.
5 n n
4
d. n5 n n ln n
e. 2
n
f. 1
ln n n
Bài 8.3. Chứng minh rằng các dãy số sau hội tụ bằng cách chỉ ra rằng nó là dãy tăng
bị chặn trên hoặc nó là dãy giảm bị chặn dưới
n 1 3n 2 n
a. ln b. c. n
n n 2
Bài 8.4. Giải thích tại sao các dãy số sau phân kỳ
n3 7n 5
a.
100n 219
2
b. 1 1
n
c. cos n
1 1
a. sin n b. n sin
n n
Bài 8.6. Thuốc được đưa vào cơ thể sao cho ở cuối mỗi giờ, lượng thuốc hiện tại bằng
một nửa lượng thuốc ở thời điểm cuối giờ trước đó. Hỏi lượng thuốc là bao nhiêu ở
cuối giờ thứ 4 và cuối giờ thứ n.
Bài 8.7. Xác định xem các chuỗi cấp số nhân sau hội tụ hay phân kỳ. Nếu hội tụ hãy
tìm tổng của chúng.
Trang 88
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
2
k
2
a. b. 5
3 2 k 1
k
k 0 k 0
2k 1
e d. 1 k 3
0.2 k k
c.
k 1 k 2 3
1 1 1 1
e. ......
2 22 23 24
1
f. 2 2 1 .....
2
4 7 10
1 1 1 1
g. .....
4 4 4 4
Bài 8.8. Với mỗi chuỗi sau đây, tìm Sn là tổng riêng thứ n của chuỗi và xác định xem
chuỗi hội tụ hay phân kỳ bằng cách kiểm tra lim Sn
n
1 1
1
a. 0.1 0.1 c. k 1 k 2
k 1 k
k 1 k 0
1
b. ln 1 k
k 1
Bài 8.9. Hãy biểu diễn các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau đây dưới dạng số hữu
tỷ.
k 1 Ak B k 1
2k 1 2k 2k 1
k 1
b. Tính tổng của chuỗi 2
k 1
k 1
Trang 89
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
2
1 1
b. k k
k 0 2 3
Bài 8.12. Một bánh máy bay quay ở tốc độ 500 vòng/phút và chậm dần theo cách mà
mỗi phút sau nó sẽ quay tròn với tốc độ bằng 2/3 tốc độ của phút trước đó. Tìm tổng
số vòng quay mà bánh máy bay này quay được trước khi nó dừng hẳn.
Bài 8.13. Một quả bóng được ném từ độ cao 10ft. Mỗi lần quả bóng nẩy lên thì nó sẽ
lên cao một khoảng bằng 0.6 lần độ cao trước đó. Hỏi tổng quãng đường di chuyển
của quả bóng là bao nhiêu?
Bài 8.14. Giả sử một bộ phận của máy trị giá $10000 và mỗi năm nó bị mất giá 20%
so với giá trị hiện tại của nó ở đầu năm đó. Nếu sự mất giá này dự kiến là vô hạn thì
tổng thiệt hại sẽ là bao nhiêu?
Bài 8.15. Một bệnh nhân được tiêm 20 đơn vị thuốc mỗi 24 giờ. Thuốc bị phân hủy
theo quy luật của hàm mũ sao cho lượng thuốc còn lại trong cơ thể bệnh nhân sau t
ngày là
t
f t e 2
Nếu quá trình điều trị kéo dài thì có khoảng bao nhiêu đơn vị thuốc trong cơ thể bệnh
nhân trước khi tiêm.
Bài 8.16. Các chuỗi số nào sau đây có thể áp dụng được tiêu chuẩn phân kỳ? Vì sao?
k
k 1
a. e c. 1
1
k
b.
k 1 k 1 k 1 k 1 k
k
d. ke k
e. f. cos k
k 1 k 2 k 2 1 k 0
Bài 8.17. Sử dụng tiêu chuẩn tích phân để kiểm tra xem các chuỗi số sau hội tụ hay
phân kỳ.
Trang 90
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
tan k 1 2
1
a. c.
2k 3
2
k 1 k 1 1 k 2
1
b. k d. ke k2
ln k
2
k 2 k 1
k
2
1
2k 4 3
d. 1 e. f.
k 1 k k 2 k ln k k 1 k5
1 1 1 1
i. j. k k k. k
k 1 2k k k 1 e e k 1 2 k
Bài 8.19. Tìm tất cả các giá trị của m để các chuỗi số sau hội tụ.
k 1
a. b. k
k 1 ln k
2 m m
k 2 k 2
Bài 8.20. Xét sự hội tụ của các chuỗi số sau bằng tiêu chuẩn so sánh trực tiếp
1
a. cos
k
c.
k 1 6 k 2 k ln k
5 ln k
b. k d.
k 1 4 3 k 1 2k 3
Bài 8.21. Xét sự hội tụ của các chuỗi số sau bằng tiêu chuẩn so sánh giới hạn
2k 2
1
2k 2 4
a.
k 1 k k
2 b.
k 1 k 4
4 c. k 1 k 4
k 1
3
1 k
d. k k 1
e. 9 f. k 2 2 k
k 1 k 1 k 2 k 1
Trang 91
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
k 2 k 3 1k
b. 7 d. k k
k 1 k 2 k 1
Bài 8.23. Sử dụng tiêu chuẩn tỷ số hoặc tiêu chuẩn căn để xét sự hội tụ của các chuỗi
sau
k!
k5 k10 2k
a. 3k b. k c.
k 1 2 k 1 10 k 1 k !
k !
k 2 k2
k
k 2
d. e. f.
k 1 3k 1 k 1 2k ! k 1 k
Bài 8.24. Xét sự hội tụ của các chuỗi số sau và cho biết bạn đã sử dụng tiêu chuẩn nào
để xét.
5k 2
22 k k !
k 2 1
a. b. k c. 2 2
k 1 k k 2
k
k 1 k 2 k 1 k
k 2
k!
k 2
cos k
d.
k 1 2k
e.
k 1 k
f.
k 1 2k
Bài 8.25. Xác định giá trị của x để các chuỗi số sau hội tụ.
x 0.5
k
x2k
a. b.
k 1 k k 1 k k
Bài 8.26. Xác định xem các chuỗi số sau hội tụ tuyệt đối, hội tụ có điều kiện hay phân
kỳ
k k2 k!
1 1 1
k 1 k 1 k
a. b. c.
k 1 k 1
2
k 1 ek k 2 ln k
2k !
k
ln k
1 1 1
k k 1 k 1
d. e. f.
k 1 k k
k 2 ln k k 1 k2
1 k
1 k
k
1 1
k 1 k 1
i. j. k.
k 1 k k 1 k 1
k 5 5k 2
1
k 1
k 1 23k
Bài 8.27. Với mỗi chuỗi số sau đây hãy
1. Ước tính tổng của chuỗi bằng cách lấy tổng 4 số hạng đầu tiên và cho biết sai
Trang 92
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1 1
k 1 k 1 k
1
a.
k 1 22k 2
b.
k 1 k!
c.
k 1 5
Bài 8.28. Sử dụng tiêu chuẩn tỷ số tổng quát để tìm tất cả các giá trị của x sao cho các
chuỗi số sau hội tụ.
2x
k
2k xk
a.
k 1 k
b.
k 1 k !
k 2 xk
x
k
1
k 1
c. d.
k 1 k k 3
2
k 1 k
Bài 8.29. Tìm khoảng hội tụ của các chuỗi lũy thừa sau
k k 1 xk k 2 x 2 1 kxk
k k
a. b. c.
k 1 k 2 k 1 3k k 1 ln k 2
2k k k xk
d. 2x 1 e. k x 1 f.
2k 2 2 k 1
k 0 k ! k 1 k 1 k !
Bài 8.30. Tính các đạo hàm f ' x của các hàm sau
k
x
a. f x b. f x k 2 x
k
k 0 2 k 0
1
k
c. f x xk
k 0 k 1
x
Bài 8.31. Tính tích phân f u du của các hàm sau
0
xk
f x b. f x 1 x
k k
a.
k 0 k ! k 0
Bài 8.32. Áp dụng đạo hàm từng số hạng của chuỗi cấp số nhân để tìm một chuỗi lũy
thừa biểu diễn hàm
Trang 93
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1
f x
1 x
3
Với giá trị nào của x thì chuỗi lũy thừa này hội tụ.
Bài 8.33. Tìm bán kính hội tụ của chuỗi
k 3! xk 1.2.3...k. x
2k 1
a.
k 1 k ! k 4 !
b. 1.3.5.... 2k 1
k 1
Bài 8.34. Cho hàm f xác định bởi chuỗi lũy thừa
1 x2k 1
k
f x
k 0 2k 1 !
Bài 8.35. Tìm chuỗi Maclaurin cho các hàm sau đây. Giả sử a là hằng số bất kỳ và tất
cả các đạo hàm mọi cấp đều tồn tại tại x = 0.
x
f x ex b. f x sin c. f x e e
2
x 2x
a.
2
1
d. f x e. f x ln 3 x f.
1 4x
1
f x , a0
a x2
2
Bài 8.36. Tìm 4 số hạng đầu tiên của chuỗi Taylor của các hàm sau tại giá trị c
a. f x ln x tại c = 3 b. f x sin x tại c
4
3
c. f x x tại c = 9 d. f x tại c = 2
2x 1
Bài 8.37. Khai triển các hàm sau đây thành chuỗi nhị thức và tìm miền hội tụ của nó.
x
b. f x
1
a. f x 4 x 3
1 x2
1
Bài 8.38. Tìm chuỗi Maclaurin của hàm f x
x 3x 2
2
x2
Bài 8.39. Tìm chuỗi Maclaurin của hàm f x
x 2 x2 1
Trang 94
Chương 8 : Chuỗi vô hạn
1 2x
Bài 8.40. Tìm chuỗi Maclaurin của hàm f x ln
1 3x 2x
2
Trang 95