You are on page 1of 12

5.

1 CHUỖI KÍCH THƯỚC


CHƯƠNG 5: CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ
GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ 1. Các khái niệm và định nghĩa cơ bản.
•Chuỗi kích thước là một tập hợp các kích thước quan
hệ lẫn nhau
* Nối tiếp nhau
 Khi thiết kế máy mới, ngoài việc tính toán động học *Khép kín
và động lực học, người thiết kế cần phải quy định
được dung sai cho phép về vị trí tương quan giữa các
A=A A2 A3
chi tiết để đảm bảo khả năng làm việc của máy, bảo 4
A1
đảm tính kinh tế chế tạo các chi tiết máy cũng như độ A2
A3
tin cậy và tuổi bền của máy.
A1

CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012 CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012

5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC 5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC


1. Các khái niệm và định nghĩa cơ bản. 1. Các khái niệm và định nghĩa cơ bản.
Ví dụ:
B1, B2, B3 là các kích thước thiết kế. •Chuỗi kích thước là một tập hợp các kích thước quan
hệ lẫn nhau
A1, A2, A3 là các kích thước công nghệ.
* Nối tiếp nhau
*Khép kín
B3 A3
A2 • Phân loại chuỗi kích thước:
B2 *Chuỗi kích thước chi tiết
A1
B1 *Chuỗi kích thước lắp ghép

Ta có 2 chuỗi:
* Chuỗi kích thước đường thẳng
Chuỗi 1: Gồm các khâu: A2, A3, B2 * Chuỗi kích thước mặt thẳng
Chuỗi 2: Gồm các khâu: A1, A2, B1
* Chuỗi kích thước không gian
- Như vậy A2 tham gia vào hai chuỗi. Vậy đây là một chuỗi quan hệ.
* Chuỗi kích thước góc
CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012 CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012
5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC 5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC
1. Các khái niệm và định nghĩa cơ bản. 1. Các khái niệm và định nghĩa cơ bản.

CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012 CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012

5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC 5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC


1. Các khái niệm và định nghĩa cơ bản. 1. Các khái niệm và định nghĩa cơ bản.

CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012 CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012
5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC 5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC
2. Giải chuỗi kích thước. 2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
- Để tiện cho việc giải người ta thường sơ đồ hoá các chuỗi.

 Bài toán thuận: Trong bài toán này ta phải xác định kích thước danh nghĩa,

dung sai, các sai lệch giới hạn của khâu khép kín khi biết kích thước danh

nghĩa, dung sai và các sai lệch giới hạn của các khâu thành phần.

 Bài toán nghịch: Xác định kích thước dung sai và các sai lệch giới hạn của

các khâu thành phần khi biết kích thước danh nghĩa, dung sai và sai lệch giới

hạn của khâu khép kín.

CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012 CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012

5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC 5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC


2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn. 2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
- Giả sử ký hiệu A là khâu khép kín thì ta có thể viết:
- Ta có thể viết công thức (1) tổng quát như sau:
 A = A4 = A1 - A2 - A3
m n
A    i Ai    i Ai
 A = A1 - A2
(2)
- Còn chuỗi mặt phẳng ta có thể viết: 1 m 1
Trong đó:
 A = A3 = A1 . cos + A2 . cos
- Tổng quát ta có thể viết: + Tổng thứ nhất bao gồm m khâu thành phần tăng.
n

  .A
+ Tổng thứ hai bao gồm ( n – m) khâu thành phần giảm.
A   1 . A1   2 . A2  ...   n . An  i i
(1)
1 m n
Trong đó i là những hệ số cố định gọi là hệ số ảnh hưởng của khâu thành phần đến
Amax   i Aimax   i Aimin (3)
khâu khép kín. 1 m 1
+ Trong chuỗi đường thẳng: m n

i = +1 đối với các khâu tăng. i = - 1 đối với các khâu giảm A min    i Aimin    i Aimax (4)
1 m 1
+ Trong chuỗi mặt phẳng:
i = + cosx đối với các khâu tăng. i = - cosx đối với các khâu giảm
CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012 CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012
5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC 5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC
2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn. 2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
 Xác định các sai lệch giới hạn:
 Dung sai của khâu khép kín:  Sai lệch giới hạn trên của khâu khép kín ES .

TA  A max  A min ES  A max  A


m n m n
   i Aimax    i Aimin  (  i Ai    i Ai )
m n m n
TA    i Aimax    i Aimin  (  i Aimin    i Aimax ) 1 m 1 1 m 1
1 m 1 1 m 1
m n

m n  ES     i ESi    i EI i
 TA    iTAi    iTAi 1 m 1
 Sai lệch giới hạn dưới của khâu khép kín El .
1 m 1
n n EI   Amin  A
TA   /  i / TAi (5) T A   T Ai m n m n
1 1    i Aimin    i Aimax  (  i Ai    i Ai )
1 m 1 1 m 1
m n
 EI     i EI i    i ESi
1 m1
CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012 CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012

5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC 5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC


2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn. 2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
b. Bài toán nghịch: Cho dung sai và sai lệch giới hạn của khâu khép kín.
 Ở đây ta chỉ nghiên cứu phương pháp thứ hai. Ta coi cấp chính xác
Xác định dung sai, sai lệch giới hạn của các khâu thành phần.
của các khâu thành phần là như nhau khi đó hệ số cấp chính xác của các

 Ở đây ta chỉ nghiên cứu phương pháp thứ hai. Ta coi cấp chính xác khâu bằng nhau. a1 = a2 = ... = an = atb
của các khâu thành phần là như nhau khi đó hệ số cấp chính xác của các
- Dung sai các khâu thành phần TAi = atb  ii (i - đơn vị dung sai).
khâu bằng nhau.
i  0,45.3 D  0,001.D
n n
1/ Coi dung sai các khâu thành phần là như nhau. - Khi đó ta có:
TA   /  i / TAi   /  i / atbii
TA1 = TA2 = ... = TAn = TAtb 1 1

TA
2/ Coi cấp chính xác của các khâu thành phần là như nhau.  atb n
(6.8)
a1 = a2 = ... = an = atb
/  /i
i i
1 tra bảng theo TCVN - 2244 - 99.
3) Phương pháp kinh nghiệm. - Giá trị ii được
CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012 CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012
5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC 5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC
2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
 Nếu khâu bù trừ là khâu tăng: từ công thức (6).
-Khi tra bảng cần tuân theo qui ước:

+ Khâu thành phần tăng coi là lỗ cơ sở H m n

+ Khâu thành phần giảm coi là trục cơ sở h ES  A max  A    i ESi    i eii
1 m 1
- Đến đây bài toán nghịch chỉ còn: m 1 n
+ Biết khâu khép kín.    i ESi   bu ESbu    i eii
1 m 1
+ Biết (n-1) khâu thành phần.
1  m -1 n

+ Tìm một khâu thành phần Abù trừ  ESbu 
 bu 
ES   1
 i ESi  
m 1
 i eii 

(9)

CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012 CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012

5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC 5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC


2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn. 2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
- từ công thức (7).
- từ công thức (6).

1  m -1 n

EI bu   EI     i EI i    i esi  (10)
 bu  1 m 1  (12)

 Nếu khâu bù trừ là khâu giảm: từ công thức (7).


- Dung sai khâu bù trừ:

(11) (13)

CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012 CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012
5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC 5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC
2. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn.
* Ưu điểm:
3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
- Tạo điều kiện cho việc sử dụng máy móc, thiết bị có hiệu quả do việc
thay thế khi sửa chữa dễ dàng. Bao gồm các phương pháp sau:

- Có thể lắp ráp tự động vì không phải sửa chữa, điều chỉnh hoặc phân
 Phương pháp tính theo xác suất.
nhóm khi lắp ráp.

- Tạo điều kiện hợp tác sản xuất rộng rãi giữa các xí nghiệp.  Phương pháp lắp lựa chọn.

* Nhược điểm:
- Độ chính xác của các khâu thành phần cao do đó chi phí công nghệ  Phương pháp điều chỉnh khi lắp.

lớn. Nhược điểm này càng rõ rệt đối với những chuỗi có nhiều khâu (thể
 Phương pháp sửa chữa khi lắp.
hiện ở công thức (8).

CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012 CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012

5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC 5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC


3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn. 3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
* Phương pháp xác suất: * Phương pháp xác suất:
a) Đặt vấn đề: Theo phương pháp đổi lẫn hoàn toàn ta có. Bài toán thuận:
m n
A max    i Aimax    i Aimin
Biết dung sai, sai lệch giới hạn của các khâu thành phần. Tìm dung sai,

sai lệch giới hạn khâu khép kín.


1 m 1
m n
A min    i Aimin    i Aimax Nếu gọi: i là sai lệch bình phương trung bình của khâu Ai.

1 m 1   là sai lệch bình phương trung bình của khâu A

 Khâu khép kín có giá trị lớn nhất khi tất cả các khâu thành phần tăng Áp dụng lý thuyết xác suất ta có:
m n nm
có giá trị lớn nhất và tất cả các khâu giảm có giá trị bé nhất.
 2    i2 i2   i
2
 i2    i2 i2
i 1 i  m 1 i 1
 Khâu khép kín có giá trị bé nhất khi tất cả các khâu thành phần tăng có
với khoảng dung sai thì 6 = T .
giá trị bé nhất và tất cả các khâu giảm có giá trị lớn nhất.
CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012 CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012
5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC 5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC
3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn. 3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
* Phương pháp xác suất: * Phương pháp xác suất:
- Trên hình vẽ: Gốc O là vị trí kích
ta đưa vào hệ số K gọi là hệ số phân bố của đại lượng ngẫu nhiên. Hệ số K
thước danh nghĩa của khâu Ai
phụ thuộc vào dạng đường cong phân bố mật độ xác suất và vị trí của nó so

với trung tâm dung sai. i là trung tâm dung sai của Ai
Bài toán thuận:
K
Khi đó: 6 = K. T   T Bài toán thuận:
6
mn
1 2 2 1
Thay vào công thức (14) ta được: 62
K  T  2
6

i 1
i
2
K I2TAI2 - Do sai số hệ thống nên trung tâm phân bố không trùng với trung

mn
1 mn tâm dung sai. Quan hệ giữa Mi và i có thể viết:
K 2 T2    i2 K I2TAI2  T   i
2
K I2TAI2
K 2 I 1
i 1
Ti
- Trong công thức này K , Ki là hệ số phân bố của khâu A và các khâu
M i  Emi   i
thành phần Ai. 2
CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012 CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012

5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC 5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC


3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn. 3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
* Phương
Trong pháp
đó i xác suất:
là hệ số vị trí của đường phân bố tính đến việc không trùng * Phương pháp xác suất:

nhau của trung tâm phân bố và trung tâm dung sai.  Theo lý thuyết xác suất ta có
mn
M   i M 1
 Bài toán thuận:
 Đối với khâu khép kín: i 1
Bài toán thuận:
Do đó:
TA
M   Em      TA m  n  TA 
2 M   Em        i  Emi   i i 
2 i 1  2 
 Tương tự đối với các khâu thành phần:
m n
T TAi TA
M i  Emi   i i  Em    i ( Emi   i )   
2 1 2 2

CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012 CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012
5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC 5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC
3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn. 3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
* Phương pháp xác suất: * Phương pháp xác suất:
 Trên hình vẽ ta thấy rằng: TA
TA EI   M m     Nói chung, với mức chính xác vừa phải có thể lấy Ki = 1,2.
ES   M m   2
2
 i = 0,15 đối với các bề mặt bị bao.
 Thay vào công thức (18) ta có: Bài toán thuận:
mn
TA TA TA Bài toán thuận:
ES     i ( Emi   i i )      
1 2 2 2  i = - 0,15 đối với các bề mặt bao.
m n
TA TA
  i ( Emi   i i )  (1    ) 
1 2 2
m n
TAi TA
EI    i ( Emi   i )  (1    )  Riêng  và K phải dùng xác suất để tính. Nó phụ thuộc vào dạng vị
1 2 2 trí đường cong phân bố với mức độ chính xác đủ dùng có thể lấy K = 1;
 Bài toán thuận đã giải xong bằng các công thức: các hệ số i, Ki , hoàn toàn phụ  = 0.
thuộc vào điều kiện gia công nên cần phải dựa vào thống kê trong sản xuất mới xác
định được.
CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012 CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012

5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC 5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC


3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn. 3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
* Phương pháp xác suất: * Phương pháp xác suất:
Biết dung sai, sai lệch khâu khép kín tìm dung sai lệch khâu thành phần. Ta có: Ti = atb.i
Bài toán nghịch:
 Coi dung sai các khâu thành phần bằng nhau:
TA1 = TA2 = ... = TAn = TAtb
i  0,45. D  0,001.D
3

Bài toán nghịch:


nm
Theo công thức (18).
1
T 
K
 i
2
K TA i
2
i
2
mn m n

Và:
1

T K 
T2 K2 
    i2 K i2TAi2    i2 K i2 atb2 ii2
1 1
TAtb  TAi 
nm

 2
K i2 T .K 
1
i
 atb 
mn
Phương pháp này ít dùng.

i 1
 i2 K i2 ii2 (21)

CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012 CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012
5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC 5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC
3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn. 3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
* Phương pháp xác suất: * Phương pháp xác suất:

Theo công thức (21) ta có:


- Sau khi tính được atb ta đem so sánh và chọn abảng gần với atb nhất và xác định Bài toán nghịch:
m  n 1
 TAi 
cấp chính xác chung cho từng khâu. Sau đó dùng bảng dung sai và lắp ghép trụ E m    i  E mi   i
 2 

TA
trơn để tra dung sai cho (n-1) khâu và để lại một khâu tính bù trừ sai số.
E mbu  i 1
  bu bu
 bu 2
Bài toán nghịch:
- Còn lại khâu thành phần Abù trừ:
Vậy:
m  n 1 (22)
K 2 .T2   2
K i2Ti 2 m  n 1
 TAi 

i
Tbù  1 E m   i  Emi   i 
 2  TAbu
 .K  1   bu 
2 2
- Sai lệch giới hạn trên: bù bù ES bu  i 1

 bu 2
TA
ESbù  Embù  bù
2
CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012 CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012

5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC 5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC


3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
* Phương pháp xác suất:
Tbù Bài toán nghịch: * Phương pháp xác suất:
Tương tự: EI bù  Embù  Ứng dụng của phương pháp tính theo xác suất:
2
1  T n 1 TA  TA - Vì phương pháp này có khả năng tăng dung sai các khâu thành phần
 EI bù   Em      i ( Emi   i i )   (1   bù ) bù
bù  2 1 2  2 mà vẫn đảm bảo yêu cầu khâu khép kín, do đó tạo điều kiện chế tạo dễ
- Thông thường ta giả thiết đối với khâu khép kín hệ số vị trí  = 0. Nên
dàng.
ta có thể viết gọn lại: - Số phế phẩm có thể có nhưng nhỏ. Phương pháp này gần với thực tế
1  n 1
TA  TA
ESbù   Em    i ( Emi   i i )   (1   bù ) bù hơn nên hay dùng.
bù  1 2  2
- Ở phương pháp này các hệ số i, Ki phải được thống kê trên cơ sở

khảo sát một số lớn kích thước của nhiều chi tiết trong loạt gia công. Vì
1  n 1
TA  TA
EI bù  
bù 
Em  1
i ( Emi   i i )   (1   bù ) bù
2  2 vậy phương pháp này chỉ dùng trong sản xuất loạt lớn và hàng khối.

- Như vậy bài toán được giải xong bằng các công thức TRÊN
CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012 CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012
5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC 5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC
3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
*Phương pháp sửa chữa khi lắp: *Phương pháp sửa chữa khi lắp:

- Bản chất là dung sai của các khâu thành phần do người thiết kế quy định dựa
vào điều kiện gia công cụ thể, sao cho với dung sai đó người ta có thể chế tạo
hợp lý. Lúc đã mở rộng dung sai của các khâu thành phần như vậy cho dễ chế
tạo thì yêu cầu khép kín sẽ không đáp ứng được. Muốn cho khâu khép kín nằm
trong miền dung sai yêu cầu của nó thì phải tiến hành sửa chữa một khâu nào
đó trong chuỗi gọi là khâu bồi thường.
Sử dụng khi dung sai khâu khép kín yêu quá khắt khe
hoặc số khân thành phần quá nhiều

CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012 CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012

5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC 5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC


3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
*Phương pháp sửa chữa khi lắp: *Phương pháp điều chỉnh khi lắp:
-Loại này được sử dụng rất rộng rãi đối với những chuỗi có yêu cầu cao
- Với phương pháp này, về nguyên tắc nó có thể đạt độ chính xác của khâu khép
của khâu khép kín.
kín cao bao nhiêu tùy ý. Tuy nhiên nó cũng tồn tại một số nhược điểm sau:
-- Tương tự phương pháp trên nhưng chỉ khác bằng cách thay đổi kích
 Khi lắp máy đòi hỏi công nhân có bậc cao vì công việc sửa lắp khó.
thước khâu bồi thường bằng cách điều chỉnh một bộ phận nào đó
 Gây khó khăn cho quá trình lắp máy vì phải cạo sửa. - Người ta có thể sử dụng một trong ba phương pháp :

 Ngoài ra khó định mức được thời gian cho công việc này vì có lúc Phương pháp kết cấu điều chỉnh
Phương pháp công nghệ
phải cạo sửa nhiều, có lúc ít.
Phương pháp tổ chức sản xuất và lắp ráp
- Tuy nhiên, phương pháp này cho hiệu quả kinh tế tốt. Bởi vì những khó khăn

gây ra trong quá trình lắp ráp vẫn ít hơn những yếu tố tích cực mà phương pháp

đem lại trong quá trình gia công các chi tiết khác.
CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012 CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012
5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC 5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC
3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn. 3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
*Phương pháp điều chỉnh khi lắp:
*Phương pháp điều chỉnh khi lắp:
- Các kết cấu điều chỉnh có thể chuyển dịch được chuyển dịch bằng ren
- Các kết cấu điều chỉnh cố định là các bạc thay thế; các vòng đệm; tấm đệm có vít, bằng chêm, bằng mặt côn, kết cấu chuyển dịch lệch tâm.
chiều dầy bằng nhau hoặc khác nhau. Chúng thuận tiện khi sử dụng có thể điều
chỉnh khi lắp cũng như khi vận hành.

Cơ cấu điều chỉnh dịch Khâu điều chỉnh là tấm đệm


chuyển bằng ren vít

CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012 CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012

5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC 5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC


3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn. 3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
*Phương pháp điều chỉnh khi lắp: *Phương pháp điều chỉnh khi lắp:

Kích thước danh nghĩa của khâu bồi thường được xác định
m n
A    i Ai    i Ai  K
i 1 i 1

K là kích thước danh nghĩa của khâu bồi thường được đưa vào
chuỗi. K là khâu tăng dùng dấu +, là khâu giảm dùng dấu –
Cơ cấu điều chỉnh dịch Cơ cấu điều chỉnh bằng lò xo
chuyển bằng chêm Nếu K là khâu tăng
- Ngoài ra còn sử dụng những chi tiết đàn hồi làm khâu điều chỉnh như
m 1 n

lò xo, vòng đệm, tấm đệm bằng cao su hoặc các vạt liệu đàn hồi khác. A max    i Ai max  K min    i Ai min
i 1 i 1
Độ biến dạng cho phép của các chi tiết điều chỉnh loại này phải lớn hơn m 1 n
A min    i Ai min  K max    i Ai max
bị số điều chỉnh tối thiểu Q. i 1 i 1

CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012 CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012
5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC 5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC
3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn. 3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
3. Phương pháp điều chỉnh khi lắp: *Phương pháp chọn lắp:

Nếu K là khâu giảm -Phương pháp này có nhược điểm là phải phân nhóm trước khi lắp. Nếu
m n 1
A max    i Ai max  K min    i Ai min số khâu thành phần càng nhiều thì việc phân nhóm càng mất nhiều thời
i 1 i 1
m n 1 gian và công sức. Ngoài ra còn tốn công quản lý để các nhóm không lẫn
A min    i Ai min  K min    i Ai max
i 1 i 1
vào nhau bằng cách bảo quản riêng biệt hoặc đánh dấu ...
Quan hệ dung sai của khâu bồi thường và các khâu trong chuỗi
-Ví dụ yêu cầu mật lắp ghép hình trụ , hệ thống lỗ kích thước danh nghiã
m 1
Khi K là khâu tăng TAk   TAi  T là  20mm Sao cho khe hở lớn nhất  max  0,020mm , khe
i 1
n 1 hở bé nhât  min  0,010 mm với dung sai này rất khó cế tạo. Ta mở
Khi K là khâu giảm TAk   TAi  T
i 1 rộng dung sai lên 5 lần

CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012 CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012

5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC 5.1 CHUỖI KÍCH THƯỚC


3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn. 3. Giải chuỗi kích thước theo phương pháp đổi lẫn không hoàn toàn.
*Phương pháp chọn lắp:  A'  20 0, 025 *Phương pháp chọn lắp:
 0 , 010
 B;  20 0, 015

CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012 CHƯỢNG 5 GIẢI CHUỖI KÍCH THƯỚC VÀ GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ- PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ- 9/2012

You might also like