You are on page 1of 14

BÀI GIẢNG THIẾT KẾ CHI TIẾT MÁY

CHUỖI KÍCH THƯỚC

ĐẶNG THỊ HỒNG HUẾ,


Viện Khoa học và Kỹ thuật vật liệu
hue.dangthihong@hust.edu.vn
NỘI DUNG

1. Khái niệm cơ bản


2. Khâu
3. Dung sai lắp ghép then
4. Chuỗi kích thước
C5 – CHUỖI KÍCH THƯỚC

Mục đích: Cung cấp khái niệm về chuỗi kích thước và phương
pháp giải chuỗi kích thước.

Yêu cầu: Nắm được các khái niệm về chuỗi kích thước và
giải được các bài toán về chuỗi ích thước cơ bản

3
C5 – CHUỖI KÍCH THƯỚC

1. Các khái niệm cơ bản:


a. Chuỗi kích thước:
- Chuỗi kích thước là tập hợp các kích thước có quan hệ lẫn nhau tạo
thành vòng kín và xác định vị trí các bề mặt (hoặc đường tâm) của
một hoặc một số chi tiết lắp ghép với nhau tạo thành.
Điều kiện: Các kích thước quan hệ nối tiếp nhau và tạo thành vòng kín

4
C5 – CHUỖI KÍCH THƯỚC

1. Các khái niệm cơ bản:


b. Phân loại theo kết cấu:
Chuỗi kích thước chi tiết và chuỗi kích thước lắp ghép.

Chuỗi kích thước chi tiết:


Các kích thước của chuỗi
cùng thuộc về một chi tiết,
gọi là 1 khâu.

Chuỗi kích thước lắp ghép: Các kích thước của chuỗi là kích thước
của các chi tiết, các khâu khác nhau trong một bộ phận máy hoặc
máy 5
C5 – CHUỖI KÍCH THƯỚC

1. Các khái niệm cơ bản:


c. Phân loại theo vị trí tương quan giữa các kích thước: chuỗi kích
thước thẳng, phẳng, không gian.

Chuỗi kích thước thẳng: các kích thước trong chuỗi nằm song
song nhau.

Chuỗi kích thước phẳng: các kích thước của chuỗi nằm trong
cùng một mặt phẳng hoặc trong những mặt phẳng song song
nhau, nhưng bản thân chúng không song song nhau.

Chuỗi không gian: các kích thước của chuỗi không nằm trong
những mặt phẳng song song nhau.
6
C5 – CHUỖI KÍCH THƯỚC

2. Khâu
- Chuỗi kích thước do nhiều kích thước hợp thành. Mỗi kích
thước trong chuỗi là một khâu.
- Khâu thành phần Ai: Kích thước của khâu thành phần do
quá trình gia công quyết định, kích thước mỗi khâu không phụ
thuộc lẫn nhau.

- Khâu khép kín A: Là khâu mà kích thước của nó phụ thuộc
hoàn toàn vào kích thước của các khâu thành phần. Trong một
chuỗi kích thước chỉ có một khâu khép kín. Trong quá trình gia
công lắp ghép thì khâu khép kín không đượcthực hiện trực tiếp
mà là kết quả của quá trình thực hiện các khâu thành phần.
Nghĩa là nó hoàn thành cuối cùng trong trình tự công nghệ.
7
C5 – CHUỖI KÍCH THƯỚC

2. Khâu
VD: Khâu A1, A2, A3, A4 là các khâu thành phần, chúng được
thực hiện trực tiếp khi gia công các chi tiết 1,2,3,4 và độc lập
với nhau . Khe hở A5 là khâu khép kín nó được hình thnahf khi
lắp ghép các chi tiết 1,2,3,4.

Kích thước của khâu A5 = A phụ thuộc hoàn toàn vào kích
thước của các khâu thành phần A1, A2, A3, A4
8
C5 – CHUỖI KÍCH THƯỚC

2. Khâu
Để phân biệt được khâu thành phần và khâu khép kín phải
dựa vào trình tự công nghệ. Khâu hình thành cuối cùng trong trình
tự công nghệ là khâu khép kín.

- Khâu thành phần tăng (khâu tăng): Khi


tăng hoặc giảm kích thước của nó thì khâu
khép kính cũng tăng hoặc giảm theo.

- Khâu thành phần giảm (khâu giảm):


Khi tăng hoặc giảm kích thước của nó
thì khâu khép kín giảm hoặc tăng theo.
9
C5 – CHUỖI KÍCH THƯỚC

3. Giải chuỗi kích thước


a. Bài toán chuỗi và phương trình cơ bản của chuỗi kích thước.

Bài toán 1: Cho biết kích thước và sai lệch giới hạn và dung
sai của các khâu thành phần Ai. Xác định kích thước và sai lệch
giới hạn và dung sai của khâu khép kín A . Dùng kiểm tra kích
thước.
Bài toán 2: Cho biết kích thước và sai lệch giới hạn và dung
sai của các khâu khép kín A. Xác định kích thước và sai lệch
giới hạn và dung sai của khâu thành phần Ai . Dùng tính toán
thiết kế độ chính xác của các chi tiết trong các bộ phạn máy
hoặc máy.

10
C5 – CHUỖI KÍCH THƯỚC

Giải: Thiết lập công thức mô tả mối liên hệ giữa các kích thước,
sai lệch giới hạn và dung sai giữa các khâu thành phần và khâu
khép kín.

Sơ đồ hóa các chuỗi: Dựa trên điều kiện khép kín của chuỗi

11
C5 – CHUỖI KÍCH THƯỚC

n là số khâu thành phần


βi là hệ số ảnh hưởng, dương ở khâu tăng,
âm ở khâu giảm, sin, cos khi có góc nghiêng.

12
C5 – CHUỖI KÍCH THƯỚC

2. Giải chuỗi kích thước


b. Giải bài toán nghịch
- Cho biết khâu khép kín, xác định khâu thành phần
Giả thiết hay dùng nhất là coi các khâu thành phần có cùng
một cấp chính xác, tức là có cùng hệ số cấp chính xác atb:

a1 = a2 = … = am+n = atb

13
C5 – CHUỖI KÍCH THƯỚC

- Khi xác định khâu tăng và khâu giảm của choỗi kích thước,
ta xét sơ đồ chuỗi như một vòng kín các véc tơ kích thước nối
tiếp nhau. VTKT hoặc VT hình chiếu của kích thước trên
phương khâu khép kín mà ngược chiều với khâu khép kín thì là
khâu tăng, còn cùng chiều với khâu khép kín thì là khâu giảm.

14

You might also like