You are on page 1of 28

CHƯƠNG 1: CÁC KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG DUNG SAI LẮP GHÉP

BÀI 1: CÁC KHÁI NIỆM VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP


A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:
- Kiến thức:
+ Trình bài được các khái niệm cơ bản về dung sai lắp ghép.
- Kỹ năng:
+ Đọc được các kí hiệu về dung sai lắp ghép.
- Thái độ:
+ Tuân thủ quy định chung về cách ghi kí hiệu dung sai lắp ghép.
B. NỘI DUNG BÀI HỌC
Bài 1. Các khái niệm cơ bản về dung sai lắp ghép
1. Kích thước
Kích thước là giá trị bằng số của đại lượng đo chiều dài (đường kính, chiều dài…)
theo đơn vị đo được lựa chon.
Phân loại:
- Kích thước danh nghĩa
- Kích thước thực
- Kích thước giới hạn
1.1. Kích thước danh nghĩa
Là kích thước mà dựa vào chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết để tính
toán
xác định và chọn theo trị số kích thước tiêu chuẩn.
Ký hiệu: D,d
D (đối với lỗ hay bề mặt bao)
d (đối với trục hay bề mặt bị bao)
1.2. Kích thước thực
Kích thước thực là kích thước đo được trực tiếp trên chi tiết.
Ký hiệu: Dt ,dt

Hình 1.1 Kích thước thực


1.3. Kích thước giới hạn
Kích thước giới hạn là kích thước lớn nhất và nhỏ nhất giới hạn phạm vi cho phép
của kích thước chi tiết.
Có hai kích thước giới hạn:
+ Kích thước giới hạn lớn nhất (Dmax, dmax)
+ Kích thước giới hạn nhỏ nhất (Dmin, dmin)
2. Sai lệch giới hạn
Sai lệch giới hạn là hiệu đại số giữa kích thước giới hạn và kích thước danh nghĩa.
Có hai sai lệch giới hạn:
a. Sai lệch giới hạn trên
b. Sai lệch giới hạn dưới
2.1. Sai lệch giới hạn trên
Sai lệch giới hạn trên là hiệu đại số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích
thước
danh nghĩa.
Kí hiệu: ES, es
Đối với lỗ: ES= Dmax - D
Đối với trục: es= dmax - d

2.2. Sai lệch giới hạn dưới


Sai lệch giới hạn dưới là hiệu đại số giữa kích thước giới hạn nhỏ nhất và kích
thước danh nghĩa.
Ký hiệu: EI, ei
Đối với lỗ: EI= Dmin - D
Đối với trục: ei= dmin – d
*Ghi chú:
- Sai lệch giới hạn có thể dương, âm hoặc bằng 0.
- Sai leehcj giới hạn trên luôn luôn lớn hơn sai lệch giới hạn dưới.
- Đơn vị của sai lệch giới hạn có thể là mm hoặc m.
3. Dung sai
Dung sai là hiệu giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích thước giới hạn nhỏ
nhất.
+ Đối với lỗ: TD = Dmax – Dmin = ES – EI
+ Đối với trục: Td = dmax – dmin = es – ei
* Ghi chú:
- Dung sai luôn luôn dương (T>0).
- Đơn vị của dung sai có thể là mm hoặc m.
* Trên bản vẽ, kích thước sẽ được ghi gồm các yếu tốt sau:
- Kích thước danh nghĩa.
- Sai lệch giới hạn. Tất cả đều phải cùng một đơn vị là mm.
4. Lắp ghép
Lắp ghép là sự phối hợp giữa hai hay nhiều chi tiết với nhau để thành một bộ phận
máy hay một máy có ích.

Hình 1.2. Lắp ghép


* Các khái niệm trong một lắp ghép:
- Bề mặt lắp ghép: bề mặt tiếp xúc giữa hai chi tiết lắp ghép với nhau.
- Kích thước lắp ghép: kích thước của bề mặt lắp ghép.
- Đặc tính của lắp ghép: được xác định bởi hiệu số giữa kích thước bao và kích
thước bị bao.
Dựa vào đặc tính của lắp ghép, các lắp ghép được phân làm 3 nhóm như sau:
a. Lắp ghép có độ hở.
b. Láp ghép có độ dôi.
c. Lắp ghép trung gian.
4.1. Lắp ghép có độ hở
Lắp ghép có độ hở là lắp ghép trong đó kích thước bao luôn luôn lớn hơn kích
thước
bị bao để tạo thành độ hở trong lắp ghép.
Kí hiệu: S

Hình 1.3. Lắp ghép có độ hở


* Đặc trưng của lắp ghép:
+ Độ hở lớn nhất: Smax = Dmax – dmin = ES – ei
+ Độ hở nhỏ nhất: Smin = Dmin – dmax = EI – es
+ Độ hở trung bình: Stb = (Smax + Smin)/2
+ Dung sai độ hở: Ts = Smax – Smin = TD + Td
4.2. Lắp ghép có độ dôi
Là lắp ghép trong đó kích thước bao luôn luôn nhỏ hơn kích thước bị bao để tạo
thành độ dôi trong lắp ghép.
Kí hiệu: N
Hình 1.4. Lắp ghép có độ dôi
*Đặc trưng của lắp ghép:
+ Độ dôi lớn nhất: Nmax = dmax – Dmin = es – EI
+ Độ dôi nhỏ nhất: Nmin = dmin – Dmax = ei – ES
+ Độ dôi trung bình: Ntb= (Nmax+Nmin)/2
+ Dung sai độ dôi: TN = Nmax – Nmin = TD + Td
4.3. Lắp ghép trung gian
Là lắp ghép trong đó có thể có độ hở hoặc độ dôi tùy theo kích thước thực của cặp
chi tiết lắp ghép với nhau.

Hình 1.5. Lắp ghép trung gian


* Đặc trưng của lắp ghép:
+ Độ hở lớn nhất: Smax = Dmax – dmin = ES – ei
+ Độ dôi lớn nhất: Nmax = dmax – Dmin = es – EI
+ Dung sai lắp ghép: TS,N = Nmax + Smax = TD + Td
5. Sơ đồ phân bố dung sai của lắp ghép
−0,09
D = 50+0,025; d= 50−0,025
+ Kích thước giới hạn của lổ và trục.
+ Sai lệch giới hạn của lỗ và trục.
+ Dung sai của lỗ và trục.

Hình 1.6. Sơ đồ phân bố dung sai của lắp ghép

* Đặc tính của lắp ghép:


Hình 1.7. Lắp ghép có độ hở, lắp ghép có độ dôi và lắp ghép trung gian
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Kích thước danh nghĩa là:
A. Là kích thước mà dựa vào chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết để tính toán
xác định và chọn theo trị số kích thước tiêu chuẩn.
B. Là kích thước lớn nhất và nhỏ nhất giới hạn phạm vi cho phép của kích thước chi tiết.
C. Là kích thước đo được trực tiếp trên chi tiết.
D. Là giá trị bằng số của đại lượng đo chiều dài (đường kính, chiều dài…) theo đơn vị đo
được lựa chon.
Câu 2: Kích thước là:
A. Là giá trị bằng số của đại lượng đo chiều dài (đường kính, chiều dài…) theo đơn vị đo
được lựa chon.
B. Là kích thước mà dựa vào chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết để tính toán
xác định và chọn theo trị số kích thước tiêu chuẩn.
C. Là kích thước đo được trực tiếp trên chi tiết.
D. Là kích thước lớn nhất và nhỏ nhất giới hạn phạm vi cho phép của kích thước chi tiết.
Câu 3: Kích thước thực là:
A. Là kích thước đo được trực tiếp trên chi tiết
B. Là giá trị bằng số của đại lượng đo chiều dài (đường kính, chiều dài…) theo đơn vị đo
được lựa chon.
C. Là kích thước lớn nhất và nhỏ nhất giới hạn phạm vi cho phép của kích thước chi tiết.
D. Là kích thước mà dựa vào chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết để tính toán
xác định và chọn theo trị số kích thước tiêu chuẩn.
Câu 4: Kích thước giới hạn là:
A.Là kích thước lớn nhất và nhỏ nhất giới hạn phạm vi cho phép của kích thước chi tiết.
B. Là kích thước đo được trực tiếp trên chi tiết
C. Là kích thước mà dựa vào chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết để tính toán
xác định và chọn theo trị số kích thước tiêu chuẩn.
D. Là giá trị bằng số của đại lượng đo chiều dài (đường kính, chiều dài…) theo đơn vị đo
được lựa chon.
Câu 5: Kích thước danh nghĩa có kí hiệu là:
A: D,d
B: Dt ,dt
C: ES, es
D: EI, ei
Câu 6: Kích thước thực có kí hiệu là:
A: Dt ,dt
B: D,d
C: ES, es
D: EI, ei
Câu 7: Sai lệch giới hạn trên có ký hiệu là:
A: ES, es
B: Dt ,dt
C: D,d
D: EI, ei
Câu 8: Sai lệch giới hạn dưới có ký hiệu là:
A: EI, ei
B: Dt ,dt
C: D,d
D: ES, es

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1] Trương Công Nghiệp (2010), Giáo trình dung sai kĩ thuật đo, Trường Đại học sự
phạm kỹ thuật Vĩnh Long.
[2] Ninh Đức Tốn (2014), Dung sai và lắp ghép, NXB Giáo dục.
[3] www.howautowork.com
KỊCH BẢN SƯ PHẠM
BÀI 1: CÁC KHÁI NIỆM VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:
- Kiến thức:
+ Trình bài được các khái niệm cơ bản về dung sai lắp ghép.
- Kỹ năng:
+ Đọc được các kí hiệu về dung sai lắp ghép.
- Thái độ:
+ Tuân thủ quy định chung về cách ghi kí hiệu dung sai lắp ghép.

THỜI
TT NỘI DUNG LỜI GIẢNG
GIAN
Gv: Chào các em
1 Ổn định lớp Cả lớp: Đứng lên chào giảng viên 1 phút
Gv: mời các em ngồi
Sinh hoạt qui chế Gv: Chào các em, thầy xin tự giới thiệu thầy tên 8 phút
Trương Hùng Phát sẽ đảm nhận dạy các em môn học
“Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật”.
Gv: Trước hết thầy điểm danh để nhớ mặt các em
trước nha.
Gv: Hôm nay lớp mình đi học đầy đủ vậy thầy sẽ nói
luôn về cách chấm điểm của môn học này.
Gv: Điểm của môn học gồm 3 phần: 10%, 40% và
50%.
-Điểm 10% sẽ được chấm dựa trên số ngày các em
đi học, vắng mỗi buổi trừ 2 điểm, không vắng mặc
định là 8, nếu có phát biểu sẽ là 10.
-Về điểm 40% thì sẽ là bài kiểm tra giữa kì đề do
thầy làm, có thể trắc nghiệm hoặc tự luận, thời gian
kiểm tra sẽ vào tuần thứ 7 hoặc thứ 8.
-Còn điểm 50% là điểm bài cuối kì.
Gv: Có em nào thắc mắc gì không?
Sv: Dạ vậy đồng phục thì sao thầy?
Gv: Về đồng phục thì tuân thủ theo qui định của nhà
trường.
Gv: Nhờ một bạn trong lớp mình tạo nhóm zalo thầy
sẽ gửi các tài liệu học tập và các tài liệu đọc thêm
vào nhóm cho các em
Gv: Còn thắc mắc gì không các em?
Gv: Vậy thầy bắt đầu môn học.
2 Dẫn nhập bài mới Gv: Trước tiên, thầy xin nói về tầm quan trọng của 5 phút
môn “Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật”, đối
với một người kỹ sư thì môn học này như là nền
móng của chuyên ngành chúng ta hay nói cách khác
đây mà môn học cơ sở. Bản chất của người kĩ sư là
phải biết đọc bản vẽ và thiết kết, chính vì vậy nếu
không học tốt môn học này các em sẽ gặp nhiều khó
khăn trong việc đọc bản vẽ cũng như gia công kích
thước các chi tiết.
Gv: Mục đích của việc thầy nói như vậy để các em
có được thái độ học tập đúng đắn cho môn học.
Gv: Vậy có em nào hiểu dung sai là gì không?
Gv: Mời em.
Sv: Dạ thưa thầy theo em dung sai là các sai số của
các chi tiết.
Gv: Cảm ơn em, câu trả lời rất chính xác.
Gv: Vậy như tên môn học hình có nghĩa sau khi học
- Giới thiệu tên bài môn học này chúng ta sẽ hiểu được những kiến thức,
cũng như những kĩ thuật trong cái sai số của chi tiết
lắp ghép và kĩ thuật đo lường.
Gv: Để bắt đầu bài học hôm nay bài “Các khái niệm
-Mục tiêu bài học về dung sai lắp ghép” thầy sẽ đưa ra các mục tiêu cụ
thể để các em dễ dàng tiếp thu kiến thức hơn.
Gv: Chiếu slide mục tiêu bài học
Gv: Sau khi học bài học hôm nay các em cần nắm
được:
- Kiến thức:
+ Trình bài được các khái niệm cơ bản về dung sai
lắp ghép.
- Kỹ năng:
-Nội dung bài học + Đọc được các kí hiệu về dung sai lắp ghép.
- Thái độ:
+ Tuân thủ quy định chung về cách ghi kí hiệu dung
sai lắp ghép.
Gv: Vậy thầy trò chúng ta sẽ bắt đầu tìm hiểu về các
nội dung sau:
- 1: Kích thước
- 2: Sai lệch giới hạn
- 3: Dung sai
- 4: Lắp ghép
- 5: Sơ đồ phân bố dung sai của lắp ghép

3 Giảng bài Gv: Viết tên bào lên bảng.


Bài 1. Các khái Gv: Viết đề mục lên bảng. 5 phút
niệm cơ bản về Gv: Thầy mời một em bất kì nha, em ngồi bàn đầu.
dung sai lắp ghép. Gv: Theo em hiểu thì kích thước là gì?
1. Kích thước Sv: Thưa thầy kích thước là chiều dài, chiều rộng
của một đối tượng.
Gv: Vậy em có thể cho thầy biết kích thước của
bang giảng viện được không, nhắm chừng thôi
không cần chính xác.
Sv: Dạ kích thước của bàn giảng viên gồm có chiều
dài 1m2, chiều rộng 60cm, và chiều cao 75cm.
Gv: Cảm ơn em.
Gv: Mời em cuối lớp cho thầy biết kích thước của
thanh phấn thầy đang cầm.
Sv: Dạ thanh phấn thầy cầm có hình trụ, chiều cao
khoảng 10cm, đường kính khoảng 1cm.
Gv: Rồi thầy cảm ơn em.
Gv: Như các bạn đã trình bày thì kích thước không
chỉ có chiều dài, chiều rộng, mà còn có chiều cao,
đường kính…
Gv: Vậy thầy có khái niệm chung về kích thước như
sau: Kích thước là Giá Trị Bằng Số của đại lượng đo
CHIỀU DÀI (đường kính, chiều dài…) theo Đơn Vị
Đo Được Lựa Chọn.
Gv: Kích thước lại được phân làm 3 loại là:
- Kích thước danh nghĩa
- Kích thước thực
- Kích thước giới hạn
Vậy để hiểu được các kích thước trên chúng ta sẽ
tìm hiểu phần tiếp theo.
1.1. Kích thước Gv: Theo khái niệm kích thước danh nghĩa là kích 5 phút
danh nghĩa thước dựa vào chức năng và điều kiện làm việc của
chi tiết để tính toán xác định và chọn theo trị số kích
thước tiêu chuẩn.
Gv: Hơi khó hiểu đúng không các em. Để thầy lấy ví
dụ cụ thể. Ví dụ khi tính toán thiết kế xác định được
kích thước của chi tiết cần đạt đến là phi 41,23. Sauk
hi đối chiếu với bảng kích thước tiêu chuẩn chọn
kích thước cho chi tiết cần gia công là phi 42. Phi 42
chính là kích thước danh nghĩa.
Gv: Nói vậy chắc các em đã hình dung được rồi
đúng không.
Gv: Về kí hiệu ta có: D và d. D đối với lỗ hay bề mặt
bao, d đối với bề mặt bị bao.
Gv: Có em nào lấy ví dụ được cho các bạn hiểu về D
và d không. Mời em
Sv: Dạ ví dụ chai nước D chính là phần nắp chai, d
là phần ăn khớp với nắp chai.
Gv: Bạn nói đúng rồi nha các em. Tưởng tượng phần
nắp chai và phần chai không có ren sẽ giúp các em
dễ hiểu hơn.
Gv: Phần này khá đơn giản thầy mời một bạn trình
bày giúp thầy thế nào là kích thước thực. Mời em
1.2. Kích thước Sv: Dạ thưa thầy kích thước thực là kích thước đo 5 phút
thực được trực tiếp trên chi tiết.
Gv: Bạn trình bày đầy đủ luôn nha các em
Gv: Kí hiệu của kích thước thực là Dt ,dt.
Gv: Vậy một bạn lấy ví dụ dùm thầy về kích thước
thực.
Sv: Dạ ví dụ kích thước danh nghĩa của D là 42mm
và d là 41,5mm nhưng khi đo D là 41,95mm và d là
41,47mm thì đây là kích thước thực.
Gv: Cảm ơn em phần này khá đơn giản vậy chúng ta
qua tiếp phần cuối là kích thức giới hạn.
Gv: Kích thước giới hạn như một điều kiện đặt ra
phải tuân thủ. Chi tiết khi tạo ra kích thước phải nằm
trong giới hạn cho phép. 5 phút
1.3 Kích thước giới Gv: Từ đó ta có khái niệm như sau: Kích thước giới
hạn hạn là kích thước lớn nhất và nhỏ nhất giới hạn
phạm vi cho phép của kích thước chi tiết.
Gv: Vậy theo các em nằm trong khoảng cho phép
gồm có kích thước giới hạn nào?
Sv: Dạ gồm có kích thước giới hạn nhỏ nhất và lớn
nhất.
Gv: Cảm ơn em.
Gv: +Kí hiệu của Kích thước giới hạn lớn nhất (Dmax,
dmax)
+ Kích thước giới hạn nhỏ nhất (Dmin, dmin)
Gv: Vậy tóm lại sẽ được công thức như sau:
Dmin ≤ Dt ≤ Dmax
dmin ≤ dt ≤ dmax
Gv: Và như vậy thầy trò mình đã tìm hiểu được về
các khái niệm về kich thước. Tiếp theo chúng ta
cùng nhau tìm hiểu tiếp về “Sai lệch giới hạn”

2. Sai lệch giới hạn Gv: Viết đề mục lên bảng 5 phút
Gv: Thầy có khái niệm sai lệch giới hạn như sau: Sai
lệch giới hạn là hiệu đại số giữa kích thức giới hạn
và kích thước danh nghĩa. Mời một em lên viết
thành công thức giúp thầy.
Sv: Lên bảng ghi Sai lệch giới hạn:
+ Dmax – D
+Dmin - D
+dmax - d
+dmin – d
Gv: Thầy cảm ơn em. Vậy có đến 4 công thức như
vậy khi nào sử dụng công thức nào thì chúng ta đến
phần tiếp theo để tìm hiểu.
2.1. Sai lệch giới Gv: Ta có khái niệm về sai lệch giới hạn trên là hiệu 5 phút
hạn trên đại số giữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích
thước danh nghĩa.
Gv: Vậy theo công thức bạn vừa ghi thì theo các em
gồm công thức nào.
Sv: Dạ gồm có Dmax – D và dmax – d
Gv: Vậy thầy có kí hiệu cho 2 công thức trên như
sau:
Đối với lỗ: ES= Dmax – D
Đối với trục: es= dmax – d
2.2. Sai lệch giới Gv: Từ khái niệm sai lệch giới hạn trên thầy nhờ 5 phút
hạn dưới một bạn trình bài thử khái niệm sai lệch giới hạn
dưới.
Sv: Dạ thưa thầy sai lệch giới hạn dưới là hiệu đại số
giữa kích thước giới hạn nhỏ nhất và kích thước
danh nghĩa.
Gv: Bạn trả lời chính xác. Vậy có kí hiệu cho 2 công
thức còn lại như sau:
Đối với lỗ: EI= Dmin - D
Đối với trục: ei= dmin – d
Gv: Thầy có một số điểm cần ghi nhớ như sau:
- Sai lệch giới hạn có thể dương, âm hoặc bằng 0.
- Sai lệch giới hạn trên luôn luôn lớn hơn sai lệch
giới hạn dưới.
- Đơn vị của sai lệch giới hạn có thể là mm hoặc m.
Gv: Các em có thắc mắc gì về phần sai lệch
không?... Vậy chúng ta qua tiếp phần 3. Dung sai
3. Dung sai Gv: Viết đề mục lên bảng 5 phút
Gv: Như cách lúc nãy thầy sẽ cho khái niệm như
sau: Dung sai là hiệu số giữa kích thước giới hạn lớn
nhất và kích thước giới hạn nhỏ nhất. Một em lên
suy luận ra công thức giúp thầy.
Sv: Dung sai = Dmax – Dmin
Dung sai = Dmax – Dmin
Gv: Thầy cảm ơn. Lúc nãy chúng ta vừa học xog
phần sai lệch. Từ 2 công thức bạn vừa viết có bạn
nào suy ra được 2 công thức còn lại không? Mời em.
Sv: ES= Dmax – D, EI= Dmin – D => Dung sai= ES-EI
es= dmax – d, ei= dmin – d=> Dung sai= es-ei.
Gv: Cám ơn em. Lớp chúng ta các bạn học rất tốt.
Gv: Từ hai công thức trên thầy có kí hiệu như sau:
+ Đối với lỗ: TD = Dmax – Dmin = ES – EI
+ Đối với trục: Td = dmax – dmin = es – ei
* Ghi chú:
- Dung sai luôn luôn dương (T>0).
- Đơn vị của dung sai có thể là mm hoặc m.
* Trên bản vẽ, kích thước sẽ được ghi gồm các yếu
tốt sau:
- Kích thước danh nghĩa.
- Sai lệch giới hạn. Tất cả đều phải cùng một đơn vị
là mm.
Gv: Ở phần này các em còn gặp khó khăn ở đâu
không… vậy thầy tiếp tục phần 4. Lắp ghép nha các
em.
Gv: Viếu đề mục lên bảng
4. Lắp ghép Gv: Như tên đề mục các em cho biết lắp ghép là như 5 phút
thế nào?
Sv: Thưa thầy lắp ghép có thể hiểu là sự ăn khớp
hay kết hợp giữa hai hay nhiều chi tiết.
Gv: Cảm ơn em.
Gv: Từ câu trả lười của bạn thầy có khái niệm như
sau: Lắp ghép là sự phối hợp giữa hai hay nhiều chi
tiết với nhau để hình thành một bộ máy hay một máy
có ích.
Gv: Trong một lắp ghép có các khái niệm như sau:
- Bề mặt lắp ghép: bề mặt tiếp xúc giữa hai chi tiết
lắp ghép với nhau.
- Kích thước lắp ghép: kích thước của bề mặt lắp
ghép.
- Đặc tính của lắp ghép: được xác định bởi hiệu số
giữa kích thước bao và kích thước bị bao.
Dựa vào đặc tính của lắp ghép, các lắp ghép được
phân làm 3 nhóm như sau:
a. Lắp ghép có độ hở.
b. Láp ghép có độ dôi.
c. Lắp ghép trung gian.
Gv: Thầy trò chúng ta cùng tìm hiểu sâu hơn về từng
loại lắp ghép nha các em.
4.1. Lắp ghép có độ Gv: Theo các em như thế nào là lắp ghép có độ hở? 5 phút
hở Sv: Thưa thầy lắp ghép có độ hở là giữa bề mặt ăn
khớp giữa 2 hay nhiều chi tiết mới nhau có khoảng
hở.
Gv: Thầy cảm ơn em.
Gv: Trình bày theo một cách khoa học thì lắp ghép
hở là lắp ghép có trong đó kích thước bao luôn luôn
lớn hơn kích thước bị bao để tạo thành độ hở trong
lắp ghép.
Kí hiệu của lắp ghép có độ hở: S
Gv: Đặc trưng của lắp ghép:
+ Độ hở lớn nhất: Smax = Dmax – dmin = ES – ei
+ Độ hở nhỏ nhất: Smin = Dmin – dmax = EI – es
+ Độ hở trung bình: Stb = (Smax + Smin)/2
+ Dung sai độ hở: Ts = Smax – Smin = TD + Td
4.2. Lắp ghép có độ 5 phút
Gv: Tiếp theo là lắp ghép có độ dôi từ khái niệm lắp
dôi
ghép có độ hở thầy nhờ một bạn thử trình bài khái
niệm lắp ghép có độ dôi giúp thầy.
Sv: Thưa thầy lắp ghép có độ dôi là lắp ghép trong
đó kích thước bao luôn luôn nhỏ hơn kích thước bị
bao để tạo thành độ dôi trong lắp ghép.

Gv: Lắp ghép có độ dôi được kí hiệu là: N


Gv: Đặc trưng của lắp ghép như sau:
+ Độ dôi lớn nhất: Nmax = dmax – Dmin = es – EI
+ Độ dôi nhỏ nhất: Nmin = dmin – Dmax = ei – ES
+ Độ dôi trung bình: Ntb= (Nmax+Nmin)/2
4.3. Lắp ghép trung + Dung sai độ dôi: TN = Nmax – Nmin = TD + Td 5 phút
gian Gv: Và cuối cùng là lắp ghép trung gian. Thầy nhờ
tiếp một bạn trình bày giúp thầy.
Sv: Thưa thầy lắp ghép trung gian là lắp ghép có thể
có độ hở hoặc độ dôi.
Gv: Phần này thầy sẽ trình bày lại nha. Lắp ghép
trung gian là lắp ghép trong đó có thể có độ hở hoặc
độ dôi tùy theo kích thước thực của cặp chi tiếp lắp
ghép với nhau.

Gv: Đặc trưng của lắp ghép:


+ Độ hở lớn nhất: Smax = Dmax – dmin = ES – ei
+ Độ dôi lớn nhất: Nmax = dmax – Dmin = es – EI
+ Dung sai lắp ghép: TS,N = Nmax + Smax = TD + Td
Gv: Và cuối cùng thầy sẽ trình bày phần 5. Sơ đồ
phân bố dung sai của lắp ghép.
5. Sơ đồ phân bố Gv: Ghi đề mục lên bảng 5 phút
dung sai của lắp Gv: Các em nhìn sơ đồ trên bảng và cho thầy biết
ghép các thông số đã cho.
Sv: Dạ thưa thầy theo sơ đồ ta biết được
-Sai lệch giới hạn trên đối với lổ ES=+25, đối với
trục es= -9
- Sai lệch giới hạn dưới đối với lổ EI= 0, đối với trục
ei= -25
-D=d=∅ 50 mm
Gv: Từ các thông số trên ta sẽ có được
−0,09
D = 50+0,025; d= 50−0,025
+ Kích thước giới hạn của lổ và trục
+ Sai lệch giới hạn của lổ và trục
+ Dung sai của lỗ và trục

4 Củng cố kiến thức Gv: Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong bài học hôm 5 phút
và kết thúc bài học nay thầy có một số câu hỏi trên màn hình các em
xem và trả lời để chúng ta cùng củng cố lại kiến thức
của buổi học hôm nay. Thời gian suy nghĩ là 1 phút
Gv: Kích thước danh nghĩa được kí hiệu bằng chữ
gì?
Sv: Dạ D và d
Gv: Sai lệch giới hạn trên có ký hiệu là?
Sv: Dạ là ES và es
Gv: Một em cho thầy biết hiệu số giữa kích thước
giới hạn nhỏ nhất và kích thước danh nghĩa là gì?
Sv: Dạ là sai lệch giới hạn dưới.
Gv: Câu tiếp theo, hãy cho biết độ dôi N max được
tính bằng công thức gì?
Sv: Dạ dmax – Dmin
Gv: Đúng rồi. Câu 3 Độ dôi lớn có thể có giá trị
dương, âm hoặc bằng 0 là đúng hay sai?
Sv: Dạ sai, sai lệch giới hạn mới có giá trị dương,
âm hoặc bằng không.
Gv: Tiếp theo cho một ví dụ về mối ghép có độ hở.
−0,014
Sv: Dạ D= 63+0,030 d= 63−0,025
Gv: Vậy là thầy trò chúng ta đã tìm hiểu xong bài
học hôm nay cũng như đã cũng cố kiến thức, qua
buổi học hôm nay thầy nhận xét các em có thái độ
tích cực trong học tập, mạnh dạn trình bài ý kiến, trả
lời câu hỏi, có em nào còn chưa hiểu chỗ nào
không? Nếu có thì hỏi để chúng ta cùng nhau làm rõ
trong buổi học hôm nay luôn.
5 Hướng dẫn tự học Gv: Vậy là buổi học hôm nay của chúng ta đến nay 4 phút
là kết thúc. Về nhà các em cố gắng làm các bài tập
trắc nghiệm thầy sẽ gửi cho nhóm sau cũng như tìm
hiểu trước bài học tiếp theo để tiết học tiếp theo thầy
trò chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.
Gv: Vậy tiết học chúng ta kết thúc tại đây thầy chào
các em.

Nguồn tài liệu tham khảo [1] Trương Công Nghiệp (2010), Giáo trình dung sai kĩ
thuật đo, Trường Đại học sự phạm kỹ thuật Vĩnh Long.
[2] Ninh Đức Tốn (2014), Dung sai và lắp ghép, NXB Giáo
dục.
[3] www.howautowork.com

Giáo án số: 1 Thời gian thực hiện: 90 phút


Tên chương: Dung sai lắp ghép và kĩ thuật đo
lường
Thực hiện ngày........tháng......năm............

BÀI 1: CÁC KHÁI NIỆM VỀ DUNG SAI LẮP GHÉP

MỤC TIÊU BÀI HỌC


Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:
- Kiến thức:
+ Trình bài được các khái niệm cơ bản về dung sai lắp ghép.
- Kỹ năng:
+ Đọc được các kí hiệu về dung sai lắp ghép.
- Thái độ:
+ Tuân thủ quy định chung về cách ghi kí hiệu dung sai lắp ghép.
Đồ dùng và phương tiện dạy học:
- Giáo án
- Bài giảng
- Thước
- Bảng phấn
- Máy chiếu
- Laptop
I. Ổn định lớp học: Thời gian: 8 phút
Điểm danh.........................................................................................................................
Sinh hoạt qui chế...............................................................................................................
II. Thực hiện BH

T Nội dung HĐ Dạy học Thời


T HĐ của GV HĐ của học sinh gian
1 Dẫn nhập - Nói về tầm quan trọng - Lắng nghe 5
Phương pháp học tập, của môn học - Trả lời câu hỏi phút
tầm quan trọng của môn - Đặt ra các mục tiêu
học, tính áp dụng thực của
tiễn của môn học bài học hôm nay
- Giới thiệu sơ lược các
phần chính trong bài
2 Giảng bài mới
1. Kích thước - Ghi đề mục lên bảng - Lắng nghe 8
- Chiếu slide - Tương tác phút
- Đặt câu hỏi cho người - Trả lời câu hỏi
học hiểu thế nào về kích
thước
- Hỏi người học ví dụ về
các vật có trong lớp
- Nhận xét người học
- Nêu lên khái niệm
- Phân loại các loại kích
thước

1.1, Kích thước danh - Viết tiểu mục lên bảng - Lắng nghe, suy nghĩ 5
nghĩa - Chiếu slide - Đánh dấu, ghi chép phút
- Nêu khái niệm
- Lấy ví dụ từ khái niệm
cho người học dễ hiểu

1.2. Kích thước thực - Viết tiểu mục lên bảng - Lắng nghe 5
- Chiếu slide - Trả lời phút
- Hỏi người học hiểu - Quan sát
như thế nào về kích - Ghi chép
thước thực
- Đọc khái niệm
- Nhờ người học lấy ví
dụ
1.3. Kích thước giới - Viết tiểu mục lên bảng - Lắng nghe, suy nghĩ 5
hạn - Chiếu slide - Trả lời câu hỏi phút
- Nêu khái niệm - Ghi chép, hightlight
- Giải thích khái niệm
- Đặt câu hỏi
- Nêu ví dụ
2. Sai lệch giới hạn - Viết tiểu mục lên bảng - Lên bảng ghi ví dụ 5
- Chiếu slide - Lắng nghe phút
- Nêu khái niệm - Ghi chép
- Nhờ người học lấy ví
dụ từ khái niệm
2.1. Sai lệch giới hạn - Viết tiểu mục lên bảng - Lắng nghe 5
trên - Chiếu slide - Quan sát phút
- Đặt câu hỏi suy luận - Trả lời câu hỏi
2.2. Sai lệch giới hạn - Viết tiểu mục lên bảng - Suy nghĩ, trả lời câu 5
dưới - Chiếu slide hỏi phút
- Nhờ người học trình - Lắng nghe, ghi chép
bài khái niệm
- Nhờ người học trình
bài ví dụ
- Nhận xét đánh giá
3. Dung sai - Viết tiểu mục lên bảng - Suy nghĩ, trả lời câu 5
- Chiếu slide hỏi phút
- Nêu khái niệm, nhờ - Lên bảng trả lời
người học phân tích - Lắng nghe, ghi chép
thành công thức
- Đánh giá, nhận xét
4. Lắp ghép - Viết tiểu mục lên bảng - Lắng nghe 5
- Chiếu slide - Suy nghĩ phút
- Hỏi người học hiểu - Trả lời câu hỏi
như thế nào về lắp ghép - Ghi chép
- Nhờ nêu ví dụ
- Nhận xét, nêu khái
niệm
4.1. Lắp ghép có độ hở - Viết tiểu mục lên bảng - Trả lời câu hỏi 5
- Chiếu slide - Lắng nghe phút
- Hỏi người học như thế - Ghi chép
nào là lắp ghép hở
- Nhận xét
- Trình bài khái niệm
4.2. Lắp ghép có độ - Viết tiểu mục lên bảng - Trả lời câu hỏi 5
dôi - Chiếu slide - Lắng nghe phút
- Nhờ người học lấy ví - Ghi chép
dụ
- Trình bài khái niệm
- Giải thích
4.3. Lắp ghép trung - Viết tiểu mục lên bảng - Lắng nghe, suy nghĩ 5
gian - Chiếu slide - Ghi chép, đánh dấu phút
- Nêu khái niệm, công
thức

5. Sơ đồ phân bố dung - Viết tiểu mục lên bảng - Trả lời câu hỏi 5
sai của lắp ghép - Chiếu slide - Lắng nghe, suy nghĩ phút
- Nhờ người học phân - Ghi chép
tích
- Đánh giá, giải thích
3 Củng cố kiến thức và - Đặt các câu hỏi để - Trả lời câu hỏi 5
kết thúc bài củng cố kiến thức toàn - Suy nghĩ các vấn đề phút
bộ bài học chưa hiểu nhờ giải thíc

4 Hướng dẫn tự học - Làm các câu hỏi trắc nghiệm được giao thông 4
qua nhóm online phút

Nguồn tài liệu tham khảo [1] Trương Công Nghiệp (2010), Giáo trình dung sai kĩ
thuật đo, Trường Đại học sự phạm kỹ thuật Vĩnh Long.
[2] Ninh Đức Tốn (2014), Dung sai và lắp ghép, NXB
Giáo dục.
[3] www.howautowork.com

III. Rút kinh nghiệm tổ chức thực hiện:


............................................................................................................................................
..................................................................................................................................

Ngày.....tháng ........năm........

Trưởng khoa trưởng tổ môn Giáo viên

You might also like