You are on page 1of 51

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA CÔNG NGHỆ MAY & TKTT

HỌC PHẦN: THIẾT KẾ MẪU CÔNG NGHIỆP


BÁO CÁO
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ SẢN PHẨM ÁO JACKET

Giáo viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Mai

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Quỳnh

Mã sinh viên: 2020600400

Lớp: CNM 02 – K15

Hà nội – Năm 2023


MỤC LỤC
MỤC LỤC...............................................................................................1
MỞ ĐẦU..................................................................................................2
LỜI CẢM ƠN.........................................................................................3
1. Mô tả hình dáng sản phẩm.................................................................4
2. Bảng thông số.....................................................................................7
3. Bản thiết kế ( bản vẽ thiết kế tỷ lệ 1:5)............................................12
4. Mẫu bán thành phẩm........................................................................15
5. Kích thước và nhận xét sản phẩm....................................................16
6. Yêu cầu kỹ thuật...............................................................................20
7. Bảng màu ( vật liệu – định mức)......................................................22
8. Quy trình lắp ráp sản phẩm..............................................................25
9. Nhận xét, nguyên nhân và cách khắc phục......................................28
10. Chỉnh sửa bộ mẫu..........................................................................30
11. Nhảy mẫu.......................................................................................34
KẾT LUẬN............................................................................................49

2
MỞ ĐẦU
Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới nói chung và quá trình công
nghiệp hóa – hiện đại hóa nói riêng đang diễn ra ở Việt Nam, con người ngày càng tạo ra
nhiều của cải vật chất, ngày càng thỏa mãn các nhu cầu từ tối thiểu cho đến xa xỉ của đời
sống xã hội. Do đó, đời sống xã hội ngày càng nâng cao, và nhu cầu làm đẹp của con
người cũng tăng lên. Điều đó đã thúc đẩy ngành may mặc và thời trang phát triển, không
những đáp ứng nhu cầu mặc trong nước mà còn vươn ra thị trường trên thế giới, không
ngừng đổi mẫu mã và kiểu cách để cho ngành may mặc luôn mới mẻ trong con mắt của
mọi người và phù hợp với thị trường.

Ngành may mặc nước ta đang ngày càng khẳng định vị trí của mình trong khu vực
cũng như trên thế giới. Do đó, để ngành may giữ được vị trí và không ngừng phát triển
hiện tại cũng như trong tương lai thì yêu cầu cấp đặt ra là phải có lực lượng cán bộ kỹ
thuật và lực lượng lao động có tay nghề đông đảo, đòi hỏi cán bộ công nhân viên trong
ngành không ngừng học hỏi các kinh nghiệm mới và hoàn thiện mình cũng như hoàn
thiện thực tiễn yếu kém của ngành để ngành may mặc thực sự xứng đáng với vai trò và vị
thế của mình – là một ngành công nghiệp mới mẻ nhưng có nhiều tiềm năng, hàng năm
giá trị của ngành đóng góp một phần quan trọng vào tổng thu nhập quốc dân.

Nắm được hướng phát triển đó khoa Công nghệ may và thiết kế thời trang của trường
Đại học Công nghiệp Hà Nội đã xây dựng chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu
nhân lực cho xã hội và cung cấp cho thị trường lao động Việt Nam nguồn lao động chất
lượng cao. Khoa Công nghệ may và thiết kế thời trang đã xây dựng nhiều môn học có
tính áp dụng thực tế trong các doanh nghiệp để sinh viên có thêm nhiều kiến thực thực tế
hơn sau khi ra trường và làm việc tại các doanh nghiệp. Và một trong những môn học rất
quan trọng trong sản xuất may mặc là bộ môn Thiết kế mẫu công nghiệp. Do đó, để củng
cố kiến thức về môn học này, em xin trình bày bài báo cáo môn Thiết kế mẫu công
nghiệp.

3
LỜI CẢM ƠN
Sau 3 năm học tập và rèn luyện, tu dưỡng tại khoa Công nghệ may & Thiết kế thời
trang – trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, em đã tích lũy rất nhiều những kiến thức và
kinh nghiệm bổ ích liên quan đến ngành học của mình

Với sự nỗ lực của bản thân, cùng sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của các thầy cô trong
khoa, đặc biệt là sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình chu đáo của cô giáo Nguyễn Thị Mai,
bản thân em đã tiếp thu được những kiến thức quý báu về thực tiễn sản xuất bổ ích cho
công việc sau này. Tuy nhiên, do thời gian thực hành may còn nhiều hạn chế, cùng những
thiếu sót của bản thân, bài báo cáo thực hành của em không tránh khỏi những thiếu sót.
Vì vậy, em rất mong nhận được những đóng góp và đánh giá của các thầy cô giáo để bài
báo cáo thực hành của em được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Mai đã hướng dẫn em trong quá
trình thực hành và em xin chân thành cảm ơn khoa Công nghệ may và Thiết kế thời trang
đã tạo điều kiện, giúp đỡ em hoàn thành học phần này.

Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Quỳnh

Nguyễn Thị Quỳnh

4
1. Mô tả hình dáng sản phẩm
a. Đặc điểm hình dáng
- Hình dáng sản phẩm:
+ Áo jacket có độ dài qua đầu gối, dáng 7 mảnh và ôm sát người
+ Áo trần bông 4 lớp ( gồm 2 lớp vải chính, 1 lớp kẹp tầng và 1 lớp lót), mũ dời, có 2
cúp sườn thân trước và 2 cúp sườn thân sau, thân và tay áo trần ngang
+ Thân trước có 2 túi hộp, có 1 túi cơi bên trong lót
+ Khóa áo là khóa kéo hai đầu
+ Cúp sườn trần chéo, túi có súp tại đường cong và được chặn bọ, có dùng vải phối
( dạ mỏng – vải phối cùng tông màu). Áo có 2 cúp sườn thân trước và 2 cúp sườn thân
sau
+ Vải phối gồm những chi tiết: Lá cổ bên trong, mặt trong của nẹp che, nẹp áo, mặt
trong của gara, trang trí túi, mặt ngoài cá túi
+ Mũ rời, ở mũ có 4 oze, tay áo là tay dài và được thiết kế như tay áo sơ mi
b. Hình dáng sản phẩm vẽ

Mặt trước Mặt sau

5
c. Cách đo sản phẩm

6
A- Dài áo J – Hạ cổ sau
B- Rộng nẹp F – Rộng vai
C- Hạ túi H – Rộng vai ( ½ nách sau)
K - Dài tay I – Rộng xuôi vai
L - Rộng bắp tay U – Rộng bản cổ
P - ½ vòng nách S – Dài lá cổ
M – Dài khuỷu tay Y – Cao mũ
N – Rộng khuỷu tay V – Rộng mũ
E – Rộng gấu W – Rộng sống mũ
O – Rộng cổ tay
d. Hình dáng sản phẩm sau khi chế thử

7
Mặt trước Mặt sau

2. Bảng thông số (cm)


*Xác định độ co:
- Cắt hai mẫu vải dài 60cm x 60cm
- May 2 tấm vải vào nhau để 1 đoạn 10cm sau đó nhồi bông và trần bông trên máy trần
bông thông dụng
- Sau khi trần xong đo lại kích thước của tấm vải
- Công thức tính độ co:

+ Độ co dọc: Cd = x 100%

Trong đó: Ld: kích thước chiều dọc ban đầu


L’d: kích thước chiều dọc sau khi may

+ Độ co ngang: Cn = x 100%

8
Trong đó: Ln: kích thước chiều ngang ban đầu
L’n: kích thước chiều ngang sau khi may
- Sau khi trần bông ta thu được kết quả:
+ Độ co dọc: 13%
+ Độ co ngang: 2%
BẢNG TÍNH TRỌNG LƯỢNG BÔNG
 Cỡ M
 TL bông 420 (g)
 TL bìa các chi tiết
STT Tên chi tiết TL bìa
1 Thân trước x 2 44x2
2 Thân sau x 1 85x1
3 Tay x 2 33x2
4 Lá cổ x1 22,7x1

 Cỡ M
STT Tên chi tiết TL bìa TL bìa quy đổi TL lông vũ (g)
1 Thân trước x 2 44x2 44x2 151,36
2 Thân sau x 1 85x1 85x1 146,2
3 Tay x 2 33x2 26,4x2 90,816
4 Lá cổ x 1 22,7x1 18,16x1 31,23
Tổng 419,606

- Tổng TL bìa quy đổi của áo bông là:


(44x2) + (85x1) + (26,4x2) + (14,5x1) = 243,96 (g)
- TL lông vũ cho 1g bìa cỡ M là:

9
 Chú ý: Vì lá cổ có thêm trọng lượng của bông tấm là 28,23 g nên:
 Trọng lượng bông nhồi của lá cổ = 31,23 – 28,23 = 3g
TÍNH TRỌNG LƯỢNG BÔNG CỦA MẪU 50X50cm
 TL bìa mẫu 50x50 của thân: 43g
- Trọng lượng bông cho 1g bìa là: 1,72 g
- TL bông của mẫu 50x50 cho thân là: 1,72 x 43 x 100% = 73,96 (g)
 TL bìa mẫu 50x50 của tay: 43g
- Trọng lượng lông vũ cho 1g bìa là: 1,72g
- TL bông của mẫu 50x50 cho tay là: 1,72 x 43 x 80% = 59,168 (g)

*Bảng thông số
Measuring Move Parameter Elasticities Elasticities Pattern
position (Vị trí size
(Dung sai) (Thông số Độ co Độ co
đo)
thành (Kích
TT 13% 2%
phẩm) thước
thiết kế)
1 Length from +-1 84 10,92 94,92
shoulder – Dài áo
2 Chest width +-1 100 2 102
(1” below
armhole) – Vòng
ngực
3 Dist shoulder – +-1 38 4,94 42,94

10
waist – Dài eo
( Chân cổ - eo)
4 Waist width – +-1 88 1,76 89,76
Vòng eo
5 Hem width – +-1 130 2,6 132,6
Vòng gấu
6 Back width – +-1 40 0,8 40,8
Rộng lưng
7 Chest width ( ½ +-1 36 0,72 36,72
armhole) – Rộng
ngực trước ( ½
vòng nách)
8 Back width ( ½ +-1 38 0,76 38,76
armhole) – Rộng
ngực sau ( ½
vòng nách)
9 Shoulder length +-1 11,5 0,23 11,73
– Vai con
10 Shoulder drop – +-1 4,2 0,1638 4,3638
Xuôi vai
11 Armhole – Vòng +-1 23 0,897 23,897
nách
12 Dist shoulder +-1 38 4,94 42,94
pocket – Dài
chân cổ -> túi
13 Width pocket – +-1 14 14
rộng túi
14 Pocket length – +-1 16 16
Dài túi

15 Floating pocket – +-1 2,5 2,5


Túi ốp

11
16 High lid pocket - +-1 5 5
Cao nắp túi

17 Width lid pocket +-1 3,5 3,5


– Rộng nắp túi

18 Collar length – +-1 50 1 51


Dài bản cổ

18 Collar width – +-1 6 0,234 6,234


Rộng bản cổ

19 Back neck drop – +-1 3,5 0,1365 3,6365


Hạ cổ sau

20 Zipper length +-1 83 3,237 86,237


( from top of
slider to bottom
of slider) – Dài
khóa
21 Wide cover +-1 6 6
zipper – Rộng
nẹp che khóa
22 Hood height ( CF +-1 28 1,092 29,092
neck seam to top
of hood, straight)
– Cao mũ

23 Hood width ( 15 +-1 24,5 0,9555 25,4555


cm down from
top of hood,
across) – Sống

12
Measuring Move Parameter Elasticities Elasticities Pattern
position (Vị trí size
TT (Dung sai) (Thông số Độ co của Độ co
đo)
thành tay của tay (Kích
phẩm) thước
8% 2%
thiết kế)
1 Sleeve length +-1 56 4,48 60,48
( Dài tay)
2 Sleeve width +-1 20 0,4 20,4
( Rộng bắp tay)
3 Width elbow +-1 16 0,32 16,32
( Rộng khuỷu
tay)
4 Sleeve opening +-1 13 0,26 13,26
( Rộng cửa tay)

3. Bản thiết kế ( bản vẽ thiết kế tỷ lệ 1:5)


- Vải chính

13
14
- Vải lót

15
4. Mẫu bán thành phẩm
- Vải chính

16
- Vải lót

17
5. Kích thước và nhận xét sản phẩm
a. Kích thước sản phẩm thiết kế và sau khi chế thử
Measuring move Parameter Product size (1st Product Note
TT position Dung Thông số production) reviews
Vị trí đo sai (M) Kích thước Sản Nhận xét sản
phẩm (chế lần 1) phẩm

1 Dài áo +-1 84 84 0 Không

2 Rộng ngực + -1 100 100 0 Không


3 Dài eo sau +-1 38 38 0 Không
4 Vòng eo +-1 88 88 0 Không
5 Vòng gấu +-1 130 130 0 Không
Rộng ngực
6 thân trước +-1 36 36 0 Không
( ½ vòng
nách)
Rộng ngực
7 thân sau ( ½ +-1 38 38 0 Không
18
vòng nách )
8 Dài vai +-1 11,5 12 + 0,5 Do may
9 Xuôi vai +-1 4,2 4,2 0 Không
10 Dài tay +-1 56 60 +4 Do quá
trình tra tay
12 Rộng bắp tay +-1 20 18 0 Do may
13 Rộng khuỷu +-1 16 16 0 Không
tay
14 Rộng cửa tay +-1 13 13 0 Không
15 Vòng nách +-1 23 23 0 Không
16 Khoảng cách +-1 38 38 0 Không
từ vai đến túi
17 Rộng túi +-1 14 15 +1 Do may
17 chắp sườn
18 Dài túi +-1 16 16,5 + 0,5 Do may
19 Cá +-1 5 5 0 Không
20 Dài cổ áo +-1 50 50 0 Không
21 Rộng bản cổ +-1 6 6 0 Không
Do trong
22 Dài khóa +-1 88 90 +2 quá trình tra
22 khóa không
kéo căng
khóa
23 Nẹp che khóa + - 1 6 6 0 Không
24 Cao mũ +-1 28 28 0 Không
25 Sống mũ +-1 24,5 24,5 0 Không
b. Bảng nhận xét và đánh giá sản phẩm sau khi chế thử
Comment and evaluate the product after testing DATE …./…/…
Nhận xét và đánh giá sản phẩm sau khi chế thử
MEASUREMENT SIZE (Kích thước đo lường) Cỡ: M
Attached parameter table - test method (Bảng thông số đính kèm - phương pháp kiểm tra):
After the 1st test mode, compared with the specifications have tolerances as follows :
Sau khi chế thử lần 1; 2; 3 (lần thứ n) so với thông số kỹ thuật ta có dung sai như sau:
+ Dài vai giảm: 0,5cm
+ Dài tay: giảm 4 cm
+ Rộng túi: giảm 1 cm
+ Dài túi: giảm 0,5 cm
+ Dài khóa: Tra lại khóa cho khóa dài đúng 88 cm
19
I. WORKMANSHIP

Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục

Armhole seam no flat.


Đường tra vòng nách chưa êm

- Kiểm tra lại vòng nách tay áo &


vòng nách thân áo.
Độ cầm chưa đều - Sang dấu lại các vị trí đánh dấu, tra
tay vòng nách phải đều và êm phẳng

(Hình số 1)

Line seam puckered.


Đường may còn nhăn

Không để êm trong quá Để êm khi may


trình may

(Hình số 2)
Positive parameters -Khi may kéo căng vải
Dương thông số nhiều nên dẫn đến bị dương
thông số

- Tay áo: điều chỉnh lại bản thiết kế


với số đo là 60cm để phù hợp với
20
dáng áo

- Dài vai: Do quá trình tra tay nên


điều chỉnh trong quá trình tra tay
để dài vai đúng với số đo thiết kế là
11,5cm

- - Rộng túi, dài túi: Khi may để êm


vải để tránh thông số không bị
dương so với thông số trên tài liệu
kĩ thuật

(Hình số 3)
Khóa tra hơi sóng

21
Do kỹ thuật tra khóa Chú ý khi tra khóa

(Hình số 4)
II. SPEC CHANGES:
- Các đường chắp cúp sườn phải khớp nhau
- Đường trần: Có 4 đường trần tại eo có khoảng cách bằng 4 cm; trên và dưới 7 cm; khuỷu tay tương tự
như thân
- Dây gara 1 đầu trên che khóa 1 cm
- Mũ 2 lớp, có sống mũ và tách rời thân áo, cửa mũ có dập ôze
III. CONCLUSIONS
-Please review our sample and advice if it’s ok for bulk production
-Remind for vendor:
-Please improves and correct above points in bulk production and don’t cut without final approval from
production and merchandising.
- Recommend improving and doing exactly the above points and not cut without confirmation for
cutting.
(-Xin vui lòng xem lại mẫu của chúng tôi và lời khuyên nếu nó ok cho sản xuất số lượng lớn
-Nhận xét cho nhà cung cấp
-Xin vui lòng cải thiện và sửa chữa các điểm trên trong sản xuất hàng loạt và cắt giảm mà không có sự
chấp thuận cuối cùng từ sản xuất và bán hàng.
- Đề nghị cải thiện và làm đúng những điểm trên và không được cắt khi chưa có xác nhận cho cắt.)

6. Yêu cầu kỹ thuật


- Chuẩn bị vật liệu: Đảm bảo kiểu dáng áo trần bông 4 lớp với hình dáng ôm, màu sắc:
màu đen, chất liệu: Vải polyester

22
- Kỹ thuật thiết kế:
+ Các đường chắp cúp sườn phải khớp nhau
+ Các đường cong của vòng cổ, vòng ngực lượn cong đều và trơn tránh những đường
cong đi sâu quá
- Kỹ thuật may:
+ Đường trần: Có 4 đường trần tại eo có khoảng cách = 4cm; trên và dưới = 7cm; khuỷu
tay tương tự như thân. Các đường trần phải đối xứng nhau và các đường trần không được
nối chỉ
+ Nẹp che, lá cổ, túi sử dụng bông tấm. Túi dán êm phảng, mí đều xung quanh túi, đường
may sửa gọt. Mũ 2 lớp, có sống mũ và tách rời thân áo, cửa mũ có dây luồn. Dây gara 1
đầu trên che khóa 1,5 cm
+ May đúng mật độ mũi chỉ, đảm bảo vệ sinh công nghiệp trước khi nhập kho
+ Những vị trí yêu cầu đối xứng thì cần phải đối xứng
+ Chỉ phải êm không căng hay lỏng chỉ
+ Các đường may, đường diễu êm phẳng, thẳng đều, không sóng vặn
+ Gấu giữ đúng dáng, gấu phải trơn đều
+ Tra tay làn đều, đúng điểm đầu tay
+ Làm đúng trọng lượng bông, bông phải đều, tránh tình trạng ô trần không có bông
+ Sử dụng nguyên liệu và phụ liệu theo đúng bảng màu. Nhãn mác may đúng vị trí, đúng
màu, đúng cỡ, đúng đơn
- Vệ sinh công nghiệp:
+ Nhặt sạch chỉ, tẩy sạch dấu phấn, dầu máy
+ Khi là tránh làm bóng mặt vải
- Kiểm tra mẫu:
+ Sản phẩm hoàn tất phải đảm bảo đúng thông số kích thước thông số thành phẩm
+ Sai lệch kích thước phải nằm trong dung sai cho phép theo yêu cầu của đơn hàng
- Hoàn thiện sản phẩm và đóng gói:
+ Sản phẩm hoàn tất sẽ được gắn mác đầy đủ, đóng gói sản phẩm cẩn thận và kiểm tra
trước khi xuất hàng

23
7. Bảng màu ( vật liệu – định mức)
TT Vật liệu Mẫu Định mức

2,13m/SP

1 Vải chính

1,6m/SP

Vải lót
2

0,5m/SP

3 Vải phối

24
1,6m/SP

4 Vải kẹp tầng

420g/SP

5 Bông nhồi

0,2m/SP

6 Bông tấm

25
1 chiếc
7 Khóa (dài 88cm) (cỡ M)

8 Dựng 0,21m/SP

1 dây luồn
9 Dây luồn vào khóa

26
10 Ôze 4 chiếc/SP

11 Chốt 2 chiếc/SP

8. Quy trình lắp ráp sản phẩm


- Bước 1: Chuẩn bị: Kiểm tra số lượng, chất lượng bán thành phẩm. Sang dấu các vị trí,
các điểm khớp mẫu.
- Bước 2: May ghim các chi tiết cần nhồi bông
+ May ghim các chi tiết cần nhồi bông 0,5cm gồm các chi tiết: Thân trước, thân sau, đề
cúp thân trước, đề cúp thân sau, tay áo, cổ. Cách một khoảng để nhồi bông
+ Nhồi bông theo trọng lượng bông đã tính, sau đó may ghim lại
+ Đập và dàn đều bông
+ Dùng máy chần bông chuyên dụng để chần bông
Yêu cầu: Đường may chỉ phải êm đều, không bị xếp ly, đường chỉ phải thẳng hàng
- Bước 3: Gia công và lắp ráp sản phẩm
+ Chắp sườn đề cúp với thân trước và thân sau sao cho các đường chần giữa các thân với
các đề cúp phải trùng nhau
+ May chắp vai con

27
+ Khâu lược tay rồi sau đó tra tay và chắp bụng tay may chắp bụng tay
+ Sau đó chắp các chi tiết vải lót với nhau tương tự như vải chính: Chắp sườn đề cúp với
thân trước và thân sau, may đáp thân trước vào vải lót
+ Gia công túi ốp thân trước: Vải chính túi may với bông tấm và may với vải lót sau đó
may lộn túi. Xác định vị trí túi trên 2 thân trước sản phẩm và may mí xung quanh túi
+ Gia công cụm chi tiết cổ: Vải phối cổ may với dựng, vải chính cổ may với bông tấm. Sau
đó may lộn cổ, may ghim 0,5cm vào các cạnh còn lại. Cổ phải êm và không bị bùng. Trước
khi tra cổ, đánh dấu điểm giữa của cổ sau đó phần cổ chứa vải chính may với vải chính, cổ
chứa vải phối may với lót ( cũng tương tự như vải chính: Đánh dấu điểm giữa của cổ). Sau
đó may cổ ở vải chính với vải lót
+ Tra khóa: Dùng chân vịt 2mm để tra khóa; khi tra để khóa, vải chính êm phẳng sau khi
tra vải chính xong, khóa sẽ được tra với vải lót
+ May ghim bên trong cổ giữa vải chính và vải lót
+ Diễu khóa đồng thời diễu cổ 0,5cm
+ Gia công mũ: May chắp sống mũ với má mũ ở lớp chính, may chắp sống mũ với má mũ
ở lớp lót may lộn lớp chính và lớp lót của mũ. Đánh dấu và dập oze mũ
- Bước 4: Vệ sinh công nghiệp: Nhặt các chỉ thừa, tẩy sạch các vết phấn

SƠ ĐỒ LẮP RÁP ÁO JACKET 3 LỚP

28
Chuẩn bị Gia công Gia công đề Gia công thân sau Gia công thân Gia công thân Gia công tay Gia công
thân trước cúp sườn trước lót sau lót má mũ,
sống mũ
May thân trước May đề cúp với lớp May thân sau với Bổ túi và Chắp thân
May tay
với lót để 1 kẹp tầng để 1 đoạn lót để 1 đoạn 10cm may túi cơi sau với lót đề
với lót để
đoạn 10cm 10cm -> nhồi bông -> nhồi bông cúp thân sau
-Kiểm tra số 1 đoạn
lượng BTP nhồi bông 10cm ->
Chắp thân trước Chắp má
Trần bông Trần bông đề Trần bông thân với lót đề cúp May đáp gấu nhồi bông mũ với
-Chỉnh sửa
thân trước cúp thân trước sau thân trước thân sau với sống mũ
kích thước
thân sau Trần bông
BTP
tay
-Sang dấu May túi Gia công đề cúp
May đáp nẹp Quay lộn
các vị trí ốp sườn thân sau
với thân trước Chắp bụng tay lớp lót với
lớp chính
May đề cúp thân sau Tra tay
Chắp thân trước với đề cúp với lót để 1 đoạn May đáp gấu Mí mũ
sườn thân trước 10cm -> nhồi bông thân trước với Chắp bụng tay lót
thân trước
Chắp thân sau với đề cúp sườn
thân sau Trần bông Tra tay lót
thân sau Chắp vai con
Chắp vai con Tra cổ với vải chính

Hoàn thiện Tra cổ với vải lót


sản phẩm
May dây giằng May vải chính với
May Diễu khóa tại các vị trí:
Dập ôzê, vải lót
nẹp che đồng thời May quay nách, vai tay,
dập cúc
và diễu diễu cổ lộn gấu gấu Tra khóa vải chính
bấm Tra khóa vải lót
nẹp che
9. Nhận xét, nguyên nhân và cách khắc phục
a. Bảng kiểm tra thông số sản phẩm ( Thông số thiết kế - khi chế lần 1 )
Thông số kỹ GHI CHÚ
thuật chế lần 1 (Cần điều chỉnh)
Thông Kích Kiểm Hiện
TT Tên chi tiết số sản thước tra SP tượng
phẩm thiết kế (M)
(M)

1 Dài áo +-1 84 84 0 Không

2 Rộng ngực + -1 100 100 0 Không


3 Dài eo sau +-1 38 38 0 Không
4 Vòng eo +-1 88 88 0 Không
5 Vòng gấu +-1 130 130 0 Không
Rộng ngực
6 thân trước +-1 36 36 0 Không
( ½ vòng
nách)
Rộng ngực
7 thân sau ( ½ +-1 38 38 0 Không
vòng nách )
8 Dài vai +-1 11,5 12 + 0,5 Do may
9 Xuôi vai +-1 4,2 4,2 0 Không
10 Dài tay +-1 56 60 +4 Do quá trình tra tay
12 Rộng bắp +-1 20 18 0 Do may
tay
13 Rộng khuỷu +-1 16 16 0 Không
tay
14 Rộng cửa +-1 13 13 0 Không
tay
15 Vòng nách +-1 23 23 0 Không
16 Khoảng +-1 38 38 0 Không
cách từ vai
đến túi
17 Rộng túi +-1 14 15 +1 Do may chắp sườn
17
18 Dài túi +-1 16 16,5 + 0,5 Do may
19 Cá +-1 5 5 0 Không
20 Dài cổ áo + - 1 50 50 0 Không
21 Rộng bản cổ + - 1 6 6 0 Không
Do trong quá trình
22 Dài khóa +-1 88 90 +2 tra khóa không kéo
22 căng khóa
23 Nẹp che +-1 6 6 0 Không
khóa
24 Cao mũ +-1 28 28 0 Không
25 Sống mũ +-1 24,5 24,5 0 Không
b. Bảng nhận xét và đánh giá sản phẩm khi chế thử
TT Vị trí Hiện Nguyên nhân Cách khắc phục
tượng Mẫu May Mẫu thiết May
thiết kế kế
1 Dài vai Sản phẩm Do quá Chỉnh lại
bị dương trình đường may
0,5cm may để được dài
vai theo
đúng số đo
trên tài liệu
2 Dài tay Sản phẩm Do vẽ Chỉnh lại
bị dương thiết kế bản vẽ
4 cm tay dài thiết kế
hơn so Dt= 60cm
với
thông số
3 Rộng túi Sản phẩm Do quá Chỉnh lại
bị dương trình độ rộng của
1cm may túi túi để được
rộng túi
theo đúng
số đo trên
tài liệu
4 Dài túi Sản phẩm Do quá Chỉnh lại
bị dương trình túi sao cho
0,5cm may túi độ dài túi
theo đúng
số đo trên
tài liệu
5 Dài khóa Khóa bị Do quá Tra lại khóa
dương 2cm trình tra kéo căng
so với khóa khóa trong
thông số quá trình tra
tài liệu khóa sao
cho khóa
dài đúng
bằng 88cm
c. Kiểm tra lại kích thước sao cho phù hợp với vóc dáng cơ thể người
- Sau khi hoàn chỉnh sản phẩm thì sản phẩm lên dáng đẹp, dáng áo khá phổ biến nên màu
sắc phù hợp với nhiều lứa tuổi.
- Sản phẩm: áo Jacket 3 lớp ( gồm 1 lớp vải chính, 1 lớp vải lót, 1 lớp vải kẹp tầng), cỡ M
phù hợp với vóc dáng: cân nặng từ 40 – 52 kg, chiều cao: 1m50 – 1m60.
- Sản phẩm tương đối đẹp nhưng nên xem xét và chỉnh sửa lại đường tra tay cho đỡ bị
nhăn để áo có thể đẹp và hoàn chỉnh hơn nữa.
- Lưu ý: Thông số dài tay nên điều chỉnh lại, tăng lên 4cm ( từ 56cm lên 60cm) so với
thông số tài liệu để phù hợp với áo.

10. Chỉnh sửa bộ mẫu


a. Bảng thông số kỹ thuật
TT Tên chi tiết Ký S M L Bước
quần hiệu nhảy
1 Dài áo Da 81 84 87 3
2 Rộng ngực Rn 96 100 104 4
3 Dài eo sau Des 37 38 39 1
4 Vòng eo Ve 84 88 92 4
5 Vòng gấu Vg 126 130 134 4
6 Rộng lưng Rl 38 40 42 2
7 Rộng ngực Rn 34 36 38 2
thân trước
( ½ vòng
nách)
8 Rộng ngực Rn 36 38 40 2
thân sau
( ½ vòng
nách)
9 Rộng vai Rv 11 11,5 12 0,5
10 Xuôi vai Xv 4,2 4,2 4,2 0
11 Dài tay Dt 55,5 56 56,5 0,5
12 Rộng bắp Rbt 18 20 22 2
tay
13 Rộng khuỷu Rkt 15 16 17 1
tay
14 Rộng cửa Rct 12 13 14 1
tay
15 Vòng nách Vnach 22 23 24 1
16 Khoảng Kcvt 37 38 39 1
cách từ vai
đến túi
17 Rộng túi Rt 14 14 14 0
18 Dài túi Dt 16 16 16 0
19 Dài cổ áo Dca 48 50 52 2
20 Rộng bản Rbc 6 6 6 0
cổ áo
21 Dài khóa Dk 85 88 91 3
22 Nẹp che Nck 6 6 6 0
khóa
23 Cao mũ Cm 28 28 28 0
24 Sống mũ Sm 24,5 24,5 24,5 0
b. Bộ mẫu chuẩn
- Từ hiện tượng và những nguyên nhân trên để đưa ra cách khắc phục để chỉnh sửa bộ
mẫu chuẩn để chuẩn bị đưa vào sản xuất trong doanh nghiệp
- Sau khi tìm ra được nguyên nhân và đưa ra cách khắc phục những nguyên nhân đó để
đưa ra bộ mẫu chuẩn thiết kế
- Vải chính:
- Vải lót:
11. Nhảy mẫu

Vị
STT Tọa độ nhảy
Hình vẽ trí
1

3
4

6
7

2 1
2

4
5

7
3

3
4

6
7

8
4

3
4

6
7

2
3

1
6
2

4
7

3
4

KẾT LUẬN
Sau khi học xong môn học Thiết Kế Mẫu Công Nghiệp em đã hiểu sâu hơn về quy trình
thiết kế mẫu trong ngành may mặc và hiểu được tầm quan trọng của việc thiết kế chính xác
thông số tài liệu kĩ thuật đối với một đơn hàng của một kỹ sư công nghệ may. Qua đây em
còn hiểu thêm được, để tạo ra 1 sản phẩm mẫu công nghiệp đạt tiêu chuẩn cho khách hàng,
thiết kế chính xác là điều kiện cần và đủ, ra rập đúng, chính xác, công đoạn may bám sát các
thông số trong tài liệu kĩ thuật để đảm bảo sản phẩm may xong có kích thước thành phẩm và
kiểu dáng giống với tài liệu kĩ thuật mà khách hàng đã cung cấp.

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Nguyễn Thị Mai đã tận tình chỉ bảo, hướng
dẫn, luôn dành nhiều thời gian, sự đóng góp, ý kiến giúp đỡ em trong suốt quá trình học với
môn học Thiết Kế Mẫu Công Nghiệp. Mặc dù em đã cố gắng để hoàn thành bài báo cáo
nhưng sự hiểu biết, kỹ năng thực tế em vẫn còn nhiều thiếu sót và hạn chế nên không tránh
khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của cô để em có thể chỉnh
sửa bài báo cáo hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn !

You might also like