You are on page 1of 3

5 5

=4 + 4 x 10% = 5’’
8 8
- Hạ nách = 1/5 Vn + 10% co dọc = 9,5’’
- Hạ xuôi vai = Số đo = 1 ¼ ’’
- Hạ eo = Số đo + 10% co dọc = 15 1/8+ 15 1/8 x 10% = 16,6’’
- Hạ mông = Số đo + 10% co dọc = 23 + 23x10% = 25,3’’
- Rộng ngang cổ = Số đo + 2% co ngang = 8 1/4’’
- Đường rộng ngang ngực=Số đo rộng ngực + 2% co ngang = 21 1/2 + 21 ½ x2%

= 21,93’'

- Chia đôi rộng ngang ngực để lấy đường trục giữa của sườn
- Rộng eo = Số đo + 2% co ngang = 22 ½’’ + 2% x 22 ½ = 22,9’’
- Rộng mông = Số đo + 2% co ngang =23 ½ + 2% x 23 ½ = 23,9’’
- Rộng gấu = Số đo + 2% co ngang =23 ½ + 2% x 23 ½ = 23,9’’
- Từ trục chính của sườn lùi ra 2 bên mỗi bên 5cm. Kẻ đường gióng thẳng. Về phía
thân trước, từ đường gióng lùi vào 2cm.
- Vị trí túi = Số đo + 10% co dọc = 15 7/8 + 15 7/8 x 10% = 17,5’’
- Túi cơi dọc (thân trước): 6 x 1’’
- Sa vạt thân trước = 0,7 cm
 Thiết kế tay áo:
- Dài tay áo (tính từ đầu vai) = Số đo + 10 % co dọc = 24 + 24 x 10% = 26,4’’
- Rộng bắp tay = (Chéo nách thân trước + chéo nách thân sau)/2 = 9 ¼’’
- Rộng bắp tay dưới nách 1’’ = Số đo + 2% co ngang = 8 3/8 + 2% x 8 3/8
= 8,5’’
- Rộng khuỷu tay dưới nách 8’’= Số đo+2% co ngang= 7 ¼ +7 ¼ x 2% = 7,395’’
- Rộng cửa tay = Số đo + 2% co ngang = 6 ¼ +2% x 6 ¼ = 6 3/8’’
 Thiết kế cổ:
- Bản cổ = Số đo = 4’’
- Dài lá cổ = (Vòng cổ thân sau + Vòng cổ thân trước)/2 = 12 1/8’’
- Giảm vát cổ = giảm vát 0,7cm sao cho bằng số đo lá cổ trước = 3 3/4’’
 Thiết kế mũ:
- Cao mũ = Số đo cao mũ – 2’’ + 10 % co dọc = 12 ¾ + 12 ¾ x 10%= 14’’
- Rộng mũ (đo dưới 5 inch)= Số đo rộng mũ – 2’’ + 2% co ngang = 8 ¾ + 8 ¾ x
2%
= 8,9’’
- Giảm vát cửa mũ: 1cm
- Giảm đường chân mũ sau gáy: 2cm
- Cao cằm mũ: 3 ¾ + 10% co dọc = 3 ¾ + 3 ¾ x 10% = 4 1/8’’
 Thiết kế sống mũ:
- Đường chân mũ = 4’’ + 2% co ngang = 4’’
- Đường chắp sống mũ = 21 3/8’’

1.1 Thiết kế bán thành phẩm vải chính và vải lót


- Sao các chi tiết từ bản thiết kế mẫu mỏng ra giấy cứng, gia đường may đều 1cm
ta thu lại được bán thành phẩm vải chính
- Gia đường may thêm 0,3 cm so với bán thành phẩm ta thu lại được bán thành
phẩm vải lót.

2 .Chế thử sản phẩm


2.1 Xác định trọng lượng bông cho từng chi tiết
 Cân từng chi tiết cần nhồi lông vũ bằng cân điện tử
 Qui đổi trọng lượng mẫu bìa của các chi tiết
- Trọng lượng bìa thân trước: 100%, lượng bông
- Trọng lượng bìa thân sau: 100% lượng bông
- Trọng lượng bia tay áo: Các chi tiết được cắt ra từ tay áo ( tính 100% lượng
bông)
- Trọng lượng mẫu bìa cổ áo, má mũ, sống mũ/các chi tiết được cắt ra từ cổ áo,
má mũ, sống mũ: 80% lượng bông
 Tính tổng trọng lượng mẫu bìa qui đổi:
Gqđ = ∑Gqđ(i).n(i)
Trong đó:
Gqđ(i) là trọng lượng mẫu bìa qui đổi của chi tiết; n(i) là số lượng mẫu bìa của chi
tiết
 Công thức trọng lượng bông cho từng chi tiết:
Ma
Trọng lượng bông/ mẫu bia cứng =
Gqd
Trong đó:
( M a là lượng bông của cả áo, Gqd là trọng lượng mẫu bia qui đổi)
 Lượng bông định mức cho cỡ S là 420 g

You might also like