Professional Documents
Culture Documents
2
Lời nói đầu
Ngành công nghiệp may đã và đang trở thành nghành công nghiệp mũi nhọn đất
nước, mang lại giá trị kinh tế lớn. Những năm qua có rất nhiều trường Đại học, Cao
đẳng đến trường Trung cấp nghề đã đào tạo ngành Công nghệ May, đóng góp một lực
lượng lao động lớn cho ngành dệt may, đặc biệt kỹ sư công nghệ may. Với mong
muốn cung cấp cho thị trường lao động Việt Nam nguồn lao động chất lượng cao,
Khoa Công nghệ May và Thiết Kế thời trang của trường Đại học Công Nghiệp Hà
Nội trong những năm qua đã rất nỗ lực đổi mới phương pháp dạy và học. Trường đã tổ
chức đào tạo nhiều môn học để giúp cho sinh viên có thêm kiến thức áp dụng thực tế
sau này. Để có thể hiểu rõ hơn về quy trình may một sản phẩm , đặc biệt là áo vest
nam, chúng em đã được tiếp cận với học phần Thực hành thiết kế và chế thử
comple.
Là một sinh viên học tập tại khoa Công nghệ May và Thiết kế thời trang của
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội , bài báo cáo của em có chủ đề là “Xây dựng
tài liệu kỹ thuật ngành công nghệ may- áo veston nam”
3
Lời cảm ơn
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến khoa Công nghệ may và TKTT đã đưa
môn học Thiết kế và điều hành dây chuyền may vào chương trình giảng dạy, và đặc
biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô Nguyễn Thị Mai Hoa giảng viên khoa
Công nghệ May và Thiết kế thời trang của Đại học Công Nghiệp Hà Nội. Trong
quá trình học tập và thực hành bộ môn thiết kế và chế thử comple , em đã nhận được
giúp đỡ hướng dẫn nhiệt tình của cô trong quá trình học và làm bài báo cáo, đã giúp
em tích lũy được nhiều kiến thức để áp dụng thực tế sau này. Bên cạnh những bài học
về kiến thức chuyên môn em xin cảm ơn những bài học cuộc sống, các kĩ năng mềm
và những câu chuyện bổ ích cô mang lại trong quá trình dạy học.
Vì chưa nhiều kinh nghiệm quá trình thu thập thông tin, bài làm em còn rất nhiều
thiếu sót, em mong sẽ nhận được những lời nhận xét từ phía cô để bài báo cáo của em
được hoàn thiện hơn.
4
XÂY DỰNG TÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH CÔNG NGHỆ MAY
1. Mô tả hình dáng sản phẩm
1.1. Đặc điểm hình dáng
- Loại áo veston nam 6 mảnh may 2 lớp vải. thường mặc khoác ngoài áo sơ mi,gile,
dáng áo mặc lên thể hiện sự thanh lịch, sang trọng, kiểu cổ 2 ve xuôi, cài 2 cúc, khuyết
thùa đầu tròn.
- Áo mặc vừa phải, túi 2 viền có nắp, túi cơi nổi ở ngực trái.
- Thân trước vạt vuông, có mảnh sườn.
- Thân sau hai mảnh, cắt rời sống lưng, có xẻ ở bên sườn.
- Tay dài , dạng mang tay tròn 2 chi tiết , xẻ tay giả, có 3 cúc ở cửa tay.
- Lót thân trước có 2 mảnh trên, dưới. Lót thân sau 2 mảnh, cắt rời sống lưng, có mảnh
sườn.
1.2. Hình dáng sản phẩm
5
2. Cách đo sản phẩm
A12
A12
A13 A3
A14
A13 A2
A5
A7 A8 A1
A11 A4
A6
A9
6
3. Hình dáng sản phẩm sau khi chế thử
4. Bảng màu
TT Vật liệu Mẫu Định mức
Vải chính
1 1.4m/SP
(khổ 1.5M)
7
4 Mùng 0.75 m/ SP
6 Canh tóc
D cúc= 2.5
7 Khuy/cúc
D khuy= 4.2
8 Chỉ
8
9 Đệm vai
9
2 ±1 0 0
Dài eo sau 42 42
3 ±1 0 0
Rộng vai 44 44
4 ±1 0 0
Xuôi vai 4.5 4.5
5 ±1 0 0
Vòng cổ 40 40
6 ±1 0 0
Vòng ngực 93 93
7 ±1 0 0
Vòng mông 96 96
8 ±1 0 0
Vòng eo 85 85
9 ±1 0 0
Dài tay 61 61
12 ±1 0 0
Rộng bản ve 7 7
13 ±1 0 0
Hạ sâu cổ 42 42
14 ±1 0 0
Bản cổ sau 9 9
15 ±1 0 0
Rộng túi ngực 9 9.5
18 ±1 0 0
Dài xẻ tay 11 11
19 ±1 0 0
Nắp túi 15x6 15x6
10
7. Bản thiết kế
11
8. Mẫu bán thành phẩm
12
9. Liệt kê các chi tiết
Mùng được
dán ở phía
vòng nách
3 Sườn N3x2 L2x2
Mex giấy
được dán ở
phía gấu
Mùng dán ở
phần bổ túi
trong , dán
dài thêm
4 Nẹp N4x2 2cm
Mùng được
dán ở phía
đỉnh tay
5 Mang tay lớn N5x2 L3x2
Mex giấy
dán ở phía
gấu
13
Mùng được
dán ở phia
vòng nách
6 Mang tay nhỏ N6x2 L4x2
Mex giấy
được dán ở
phía gấu
10
Cơi túi trên N10x2 G1x2
11
Cơi túi dưới N11x2 G2x2
12
Cơi túi ngực N12x1 V2x1
16
Lót túi ngực L9x1
14
17
Lót túi trong L10x1
- Vệ sinh công nghiệp: nhặt sạch chỉ, tẩy sạch dấu phấn, dầu má, khi là không làm
bóng mặt vải. Vải không bị sùi, không bị thủng hay bạc màu. Khi là thành phẩm phải
là êm phẳng các chi tiết.
15
Kiểm tra mẫu: Bán thành phẩm đủ chi tiết, trên bán thành phẩm ghi đủ nội dung: tên
sản phẩm, tên chi tiết, size, tên người thực hiện , kiểm tra độ khớp mẫu trước và sau
khi may sản phẩm
16
11. Quy trình lắp ráp sản phẩm
cụm lắp ráp cụm hoàn
cụm chuẩn cụm gia công thiện
bị các bộ phận
17
12. Kiểm tra và nhận xét sản phẩm
12.1. Kích thước sản phẩm thiết kế và sau khi chế thử
Vị trí đo Ký Thông số Kích thước Nhận xét sản Ghi
TT hiệu thành phẩm Sản phẩm phẩm chú
(L)
1 Dài áo sau 72 72 ok
2 Dài eo sau ±1 42 42 ok
3 Rộng vai ±1 44 44 ok
4 Xuôi vai ±1 4.5 4.5 ok
5 Vòng cổ ±1 40 40 ok
6 Vòng ngực ±1 93 93 ok
7 Vòng mông ±1 96 96 ok
8 Vòng eo ±1 85 85 ok
9 Dài tay ±1 61 61 ok
10 Dài cạnh cổ ±1 ok
60 60
đến mông
11 Vòng ống tay ±1 30 30 ok
12 Rộng bản ve ±1 7 7 ok
13 Hạ sâu cổ ±1 42 42 ok
14 Bản cổ sau ±1 9 9 ok
15 Rộng túi ±1 ok
9 9
ngực
16 ±1 (-0.5)Túi bị co
Rộng miệng
15 14.5 vào so với tk
túi 2 viền rẽ
ban đầu
17 Dài xẻ sườn ±1 11 11 ok
18 Dài xẻ tay ±1 11 11 ok
19 ±1 (-0.5) Điều
Nắp túi 15x6 14.5x6 chỉnh để khớp
với rộng túi
12.2. Kiểm tra lại kích thước sao cho phù hợp với vóc dáng cơ thể người
- Các thông số qua lần chế thử so với thông số thiết kế có sự trùng khớp. Phần thông
số túi bị co vào 0.5 cm so với kích thước thiết kế.
- Sau khi hoàn chỉnh SP có sai một số thông số do quá trình thiết kế bị sai. Quá trình
làm bán thành phẩm, cắt vải và may áo bị sai thông số .
- Kiểu dáng đẹp, màu sắc phù hợp với nhiều lứa tuổi
- Sản phẩm đẹp nhưng nên xem xét và chỉnh sửa lại đường diễu giữ dây ở cửa mũ để
áo có thể đẹp và hoàn hảo hơn nữa.
- Áo cỡ L phù hợp với vóc dáng: nặng từ 55-60 kg; cao 1.60m
18
12.3. Bảng nhận xét và đánh giá sản phẩm sau khi chế thử
Nhận xét và đánh giá sản phẩm sau khi chế thử Cỡ L
Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục
Tra tay chưa êm, sai đỉnh tay Độ cầm của tay chưa Sang dấu lại các vị trí
đều, đỉnh tay đang bị tay đang bị cầm và
chếch về thân sau dàn đều về gầm nách,
đỉnh tay cần dịch về
trước 0,3cm, chỉnh sửa
lại đệm vai
19
Gấu thân trước bị găng, giật Lót thân trước bị Nới độ rộng của lót
thiếu độ rộng thân trước 0,5cm
Kết luận
- Xin vui lòng xem lại mẫu của chúng tôi và lời khuyên nếu nó ok cho sản xuất số
lượng lớn
- Nhận xét cho nhà cung cấp:
-Xin vui lòng cải thiện và sửa chữa các điểm trên trong sản xuất hàng loạt và cắt
giảm mà không có sự chấp thuận cuối cùng từ sản xuất và bán hàng.
- Đề nghị cải thiện và làm đúng những điểm trên và không được cắt khi chưa có xác
nhận cho cắt.
20
13. Nhảy mẫu
13.1. Bảng thông số kỹ thuật
Ký
Vị trí đo M L XL Bước nhảy
TT hiệu
1
Dài áo sau Das 70 72 74 2
2
Dài eo sau Des 41 42 43 1
3
Rộng vai Rv 43 44 45 1
4
Xuôi vai Xv 4.3 4.5 4.4 0.1
5
Vòng cổ Vc 38 40 42 2
6
Vòng ngực Vn 89 93 97 4
7
Vòng mông Vm 92 96 100 4
8
Vòng eo Ve 81 85 89 4
9
Dài tay Dt 60 61 62 1
12
Rộng bản ve Rbv 7 7 7 0
13
Hạ sâu cổ Hsc 41 42 43 1
14
Bản cổ sau Bcs 9 9 9 0
15 ±1
Rộng túi ngực 8.5 9 9.5 0.5
18 ±1
Dài xẻ tay 11 11 11 0
21
19 ±1
Nắp túi 14.5x5.5 15x6 15.5x6.5 0.5
22
6
1’
2’
3’
4’
5’
6’
7’
8’
9’
23
10’
11’
12’
T2
T3
24
T4
T5
T6
T7
T8
T9
T1’
T2’
T3’
T4’
T5’
T6’
T7’
25
T8’
C2
C3
C4
C5
C6
26
Hình 5: Hình nhảy mẫu vải chính
27
Hình 6: Hình nhảy mẫu vải lót
28