You are on page 1of 28

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA CÔNG NGHỆ MAY & THIẾT KẾ THỜI TRANG




BÀI BÁO CÁO


XÂY DỰNG TÀI LIỆU KỸ THUẬT
HỌC PHẦN: THỰC HÀNH THIẾT KẾ VÀ CHẾ THỬ COMPLE

Họ tên : Vũ Thị Ngọc Ánh


MSV : 2021608031
Lớp : DHCNMA03 - Khóa 16
GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Hoa

Hà Nội – Năm 2023


MỤC LỤC

Lời nói đầu......................................................................................................................3


Lời cảm ơn......................................................................................................................4
XÂY DỰNG TÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH CÔNG NGHỆ MAY..........................5
1. Mô tả hình dáng sản phẩm..........................................................................................5
1.1. Đặc điểm hình dáng..................................................................................................5
1.2. Hình dáng sản phẩm.................................................................................................5
2. Cách đo sản phẩm.......................................................................................................6
3. Hình dáng sản phẩm sau khi chế thử...........................................................................7
4. Bảng màu.....................................................................................................................7
5. Kích thước số đo cơ thể và lượng cử động..................................................................9
6. Kích thước thiết kế......................................................................................................9
7. Bản thiết kế................................................................................................................10
8. Mẫu bán thành phẩm.................................................................................................11
9. Liệt kê các chi tiết.....................................................................................................12
10. Yêu cầu kỹ thuật......................................................................................................14
11. Quy trình lắp ráp sản phẩm.....................................................................................16
12. Kiểm tra và nhận xét sản phẩm...............................................................................17
12.1. Kích thước sản phẩm thiết kế và sau khi chế thử.................................................17
12.2. Kiểm tra lại kích thước sao cho phù hợp với vóc dáng cơ thể người...................17
12.3. Bảng nhận xét và đánh giá sản phẩm sau khi chế thử..........................................18
13. Nhảy mẫu................................................................................................................20
13.1. Bảng thông số kỹ thuật.........................................................................................20
13.2.Bảng thông số nhảy mẫu thân trước, thân sau.......................................................20
13.3. Bộ mẫu chuẩn.......................................................................................................27

2
Lời nói đầu
Ngành công nghiệp may đã và đang trở thành nghành công nghiệp mũi nhọn đất
nước, mang lại giá trị kinh tế lớn. Những năm qua có rất nhiều trường Đại học, Cao
đẳng đến trường Trung cấp nghề đã đào tạo ngành Công nghệ May, đóng góp một lực
lượng lao động lớn cho ngành dệt may, đặc biệt kỹ sư công nghệ may. Với mong
muốn cung cấp cho thị trường lao động Việt Nam nguồn lao động chất lượng cao,
Khoa Công nghệ May và Thiết Kế thời trang của trường Đại học Công Nghiệp Hà
Nội trong những năm qua đã rất nỗ lực đổi mới phương pháp dạy và học. Trường đã tổ
chức đào tạo nhiều môn học để giúp cho sinh viên có thêm kiến thức áp dụng thực tế
sau này. Để có thể hiểu rõ hơn về quy trình may một sản phẩm , đặc biệt là áo vest
nam, chúng em đã được tiếp cận với học phần Thực hành thiết kế và chế thử
comple.

Là một sinh viên học tập tại khoa Công nghệ May và Thiết kế thời trang của
Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội , bài báo cáo của em có chủ đề là “Xây dựng
tài liệu kỹ thuật ngành công nghệ may- áo veston nam”

3
Lời cảm ơn
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến khoa Công nghệ may và TKTT đã đưa
môn học Thiết kế và điều hành dây chuyền may vào chương trình giảng dạy, và đặc
biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô Nguyễn Thị Mai Hoa giảng viên khoa
Công nghệ May và Thiết kế thời trang của Đại học Công Nghiệp Hà Nội. Trong
quá trình học tập và thực hành bộ môn thiết kế và chế thử comple , em đã nhận được
giúp đỡ hướng dẫn nhiệt tình của cô trong quá trình học và làm bài báo cáo, đã giúp
em tích lũy được nhiều kiến thức để áp dụng thực tế sau này. Bên cạnh những bài học
về kiến thức chuyên môn em xin cảm ơn những bài học cuộc sống, các kĩ năng mềm
và những câu chuyện bổ ích cô mang lại trong quá trình dạy học.

Vì chưa nhiều kinh nghiệm quá trình thu thập thông tin, bài làm em còn rất nhiều
thiếu sót, em mong sẽ nhận được những lời nhận xét từ phía cô để bài báo cáo của em
được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn !

4
XÂY DỰNG TÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH CÔNG NGHỆ MAY
1. Mô tả hình dáng sản phẩm
1.1. Đặc điểm hình dáng
- Loại áo veston nam 6 mảnh may 2 lớp vải. thường mặc khoác ngoài áo sơ mi,gile,
dáng áo mặc lên thể hiện sự thanh lịch, sang trọng, kiểu cổ 2 ve xuôi, cài 2 cúc, khuyết
thùa đầu tròn.
- Áo mặc vừa phải, túi 2 viền có nắp, túi cơi nổi ở ngực trái.
- Thân trước vạt vuông, có mảnh sườn.
- Thân sau hai mảnh, cắt rời sống lưng, có xẻ ở bên sườn.
- Tay dài , dạng mang tay tròn 2 chi tiết , xẻ tay giả, có 3 cúc ở cửa tay.
- Lót thân trước có 2 mảnh trên, dưới. Lót thân sau 2 mảnh, cắt rời sống lưng, có mảnh
sườn.
1.2. Hình dáng sản phẩm

Mặt trước Mặt sau

5
2. Cách đo sản phẩm
A12

A12
A13 A3
A14
A13 A2
A5
A7 A8 A1

A11 A4

A6

A9

STT Kí hiệu đo Vị trí đo Kí hiệu Thành phẩm Dung sai


1 A1 Dài áo sau Das 72
2 A2 Dài eo sau Des 42
3 A3 Rộng vai Rv 44
4 Xuôi vai Xv 4.5
5 Vòng cổ Vc 40
6 A5 Vòng ngực Vn 93
7 A6 Vòng mông Vm 96
8 A4 Vòng eo Ve 85
9 A7 Dài tay Dt 61
10 A8 Dài cạnh cổ đến mông Dccm 60
11 A9 Vòng ống tay Vot 30
12 A14 Rộng bản ve Rbv 7
13 A13 Hạ sâu cổ Hsc 42
14 A12 Bản cổ sau Bcs 9
15 Rộng túi ngực 9
16 A11 Rộng miệng túi 2 viền rẽ 15
17 Dài xẻ sườn 11
18 Dài xẻ tay 11
19 Nắp túi 15x6

6
3. Hình dáng sản phẩm sau khi chế thử

Mặt trước Mặt sau

4. Bảng màu
TT Vật liệu Mẫu Định mức

Vải chính
1 1.4m/SP
(khổ 1.5M)

2 Vải lót 1.2m/SP

3 Mex vải 0.5.m/SP

7
4 Mùng 0.75 m/ SP

5 Mex giấy 0.5m/SP

6 Canh tóc

D cúc= 2.5
7 Khuy/cúc
D khuy= 4.2

8 Chỉ

8
9 Đệm vai

5. Kích thước số đo cơ thể và lượng cử động


STT VỊ TRÍ THÔNG SỐ CỬ ĐỘNG
1 Das 72
2 Des 42
3 Vn 93 11
4 Vm 96 12
5 Ve 85 12
6 Vc 40
7 Rv 44
8 Xv 4.5
9 Dt 61
10 Dccm 60
11 Vot 30

6. Kích thước thiết kế


Xác định độ co của vải:
Cắt 2 miếng vải có kích thước DXR=100x100
Đánh dấu đường canh sợi sau đó tiến hành đem đi thử độ co, quá trình đo lại kích
thước của vải ta thấy:
DXR=100x100
Như vậy kích thước của vải không có sự thay đổi nên độ co của vải bằng 0
Thông số Độ co Độ co
Dun Thành 0% 0% Kích thước
Vị trí đo
TT g sai phẩm thiết kế
(L)
1 0
Dài áo sau ±1 72 0 72

9
2 ±1 0 0
Dài eo sau 42 42

3 ±1 0 0
Rộng vai 44 44

4 ±1 0 0
Xuôi vai 4.5 4.5

5 ±1 0 0
Vòng cổ 40 40

6 ±1 0 0
Vòng ngực 93 93

7 ±1 0 0
Vòng mông 96 96

8 ±1 0 0
Vòng eo 85 85

9 ±1 0 0
Dài tay 61 61

10 Dài cạnh cổ đến ±1 0 0


60 60
mông
11 ±1 0 0
Vòng ống tay 30 30

12 ±1 0 0
Rộng bản ve 7 7

13 ±1 0 0
Hạ sâu cổ 42 42

14 ±1 0 0
Bản cổ sau 9 9

15 ±1 0 0
Rộng túi ngực 9 9.5

16 Rộng miệng túi 2 ±1 0 0


15 15
viền rẽ
17 ±1 0 0
Dài xẻ sườn 11 11

18 ±1 0 0
Dài xẻ tay 11 11

19 ±1 0 0
Nắp túi 15x6 15x6

10
7. Bản thiết kế

Hình 1: Bản thiết kế vải chính

Hình 2: Bản thiết kế vải lót

11
8. Mẫu bán thành phẩm

Hình 3: Bán thành phẩm vải chính

Hình 4: Bán thành phẩm vải lót

12
9. Liệt kê các chi tiết

Ký hiệu x số lượng Ghi chú

STT Tên các chi tiết Mex


Ngoài Lót Mùng Mex
giấy
(N) (L) (M) vải(V)
(G)

1 Thân trước N1x2 M1x2

2 Thân sau N2x2 L1x2

Mùng được
dán ở phía
vòng nách
3 Sườn N3x2 L2x2
Mex giấy
được dán ở
phía gấu

Mùng dán ở
phần bổ túi
trong , dán
dài thêm
4 Nẹp N4x2 2cm

Mex vải dán


phủ theo
chiều dài nẹp

Mùng được
dán ở phía
đỉnh tay
5 Mang tay lớn N5x2 L3x2
Mex giấy
dán ở phía
gấu

13
Mùng được
dán ở phia
vòng nách
6 Mang tay nhỏ N6x2 L4x2
Mex giấy
được dán ở
phía gấu

7 Lá cổ trên N7x1 V1x1

8 Lá cổ dưới N8x1 M1x1

9 Nắp túi N9x2 L5x2 M2x2

10
Cơi túi trên N10x2 G1x2

11
Cơi túi dưới N11x2 G2x2

12
Cơi túi ngực N12x1 V2x1

13 Lót thân trước


L6x2
trên

14 Lót thân trước


L7x2
dưới

15 Lót túi hai viền


L8x2
rẽ

16
Lót túi ngực L9x1

14
17
Lót túi trong L10x1

18 Viền nắp túi


L11x2
trong
10. Yêu cầu kỹ thuật
- Ngoại quan: Kiểu dáng áo vest nam 6 mảnh may 2 lớp, thường mặc khoác ngoài, cổ
áo hai ve, cài 2 cúc, khuyết đầu tròn , màu sắc: đen xanh , chất liệu vải tuyt si , kích
thước L, chi tiết bao gồm thân trước, thân sau, tay áo, túi cơi ngực, túi có nắp, cổ áo,
nẹp, sườn, lót áo.
- Chuẩn bị vật liệu: màu sắc vải chính: đen xanh, vải lót: vải lót lụa màu xanh , chỉ
màu xanh đen, mex vải và mex giấy màu trắng, mùng màu đen. Cúc áo màu đen gồm
9 chiếc, canh tóc và đệm vai 1 cặp.
- Kỹ thuật thiết kế: Các đường cắt cúp xác định đúng điểm , đường lượn cong đều,
công thức thiết kế chuẩn , kết quả cuối cùng phải khớp với thông số tính toán ban đầu.
Thiết kế bản vẽ là thiết kế thể hiện đầy đủ các thông số kỹ thuật của sản phẩm
+ Đường may phải đúng vị trí kích thước
+ Đường may phải cân đối đối xứng đảm bảo độ cân đều
+ Đường may phải êm phẳng, không bùng vặn, nhăn nhúm, co rút chỉ,…
+ Các đường trần phải đối xứng nhau.
+ Các chi tiết 2 bên thân phải đối xứng, đều nhau.
+ Túi dán êm phẳng, đường may sửa gọn.
+ Kiểm tra an toàn bán thành phẩm trước khi sản xuất. Sản phẩm may xong phải đủ
thông số.
+ Các chi tiết phải đúng canh sợi trong tài liệu.
+ Các đường may, đường diễu êm phẳng, thẳng đều, không vặn déo.
+ Tra tay làn đều, đúng điểm đầu tay, tra tay không bị tạt về phía trước, sau. Lót tay
không bị găng và bị vặn.
+ Gấu đều êm, không vặn sóng, phải có độ thở không bị găng.
+ Ve áo êm phẳng, không bị vểnh ra, không bị cộm
+ Tra cổ êm đều.
+ Nẹp áo vuông, êm đều không bị bùng.

- Vệ sinh công nghiệp: nhặt sạch chỉ, tẩy sạch dấu phấn, dầu má, khi là không làm
bóng mặt vải. Vải không bị sùi, không bị thủng hay bạc màu. Khi là thành phẩm phải
là êm phẳng các chi tiết.

15
Kiểm tra mẫu: Bán thành phẩm đủ chi tiết, trên bán thành phẩm ghi đủ nội dung: tên
sản phẩm, tên chi tiết, size, tên người thực hiện , kiểm tra độ khớp mẫu trước và sau
khi may sản phẩm

16
11. Quy trình lắp ráp sản phẩm
cụm lắp ráp cụm hoàn
cụm chuẩn cụm gia công thiện
bị các bộ phận

gia công chiết


- Kiểm tra ly, chắp mảnh gia công ve áo
thân trước
số lượng, sườn lớp ngoài
chất lượng,
gia công túi
bán thành
ngực
phẩm
gia công túi dưới
- Ép mùng:
thân trước, gia công dựng
nắp túi, cổ ngực gia công vai
sau, vòng gia công túi lót con lớp ngoài
nách, gấu, thân trước
và lớp lót
vòng đầu, lớp lót
gia công nẹp
tay
gia công thân tra cổ
- Mực sửa: trước lót
vị trí túi
gia công
gia công sống
sườn áo
lưng lớp ngoài
hoàn chỉnh
gia công sống thùa khuyết
thân sau
lưng lớp lót đính cúc
gia công xẻ sườn gia công
là hoàn tất
gấu áo
sản phẩm
gia công cổ
tra tay
lớp ngoài

gia công tay gia công tay


tra tay
lớp ngoài lớp lót vào
lớp lót
lớp ngoài
gia công tay
lớp lót

17
12. Kiểm tra và nhận xét sản phẩm
12.1. Kích thước sản phẩm thiết kế và sau khi chế thử
Vị trí đo Ký Thông số Kích thước Nhận xét sản Ghi
TT hiệu thành phẩm Sản phẩm phẩm chú
(L)
1 Dài áo sau 72 72 ok
2 Dài eo sau ±1 42 42 ok
3 Rộng vai ±1 44 44 ok
4 Xuôi vai ±1 4.5 4.5 ok
5 Vòng cổ ±1 40 40 ok
6 Vòng ngực ±1 93 93 ok
7 Vòng mông ±1 96 96 ok
8 Vòng eo ±1 85 85 ok
9 Dài tay ±1 61 61 ok
10 Dài cạnh cổ ±1 ok
60 60
đến mông
11 Vòng ống tay ±1 30 30 ok
12 Rộng bản ve ±1 7 7 ok
13 Hạ sâu cổ ±1 42 42 ok
14 Bản cổ sau ±1 9 9 ok
15 Rộng túi ±1 ok
9 9
ngực
16 ±1 (-0.5)Túi bị co
Rộng miệng
15 14.5 vào so với tk
túi 2 viền rẽ
ban đầu
17 Dài xẻ sườn ±1 11 11 ok
18 Dài xẻ tay ±1 11 11 ok
19 ±1 (-0.5) Điều
Nắp túi 15x6 14.5x6 chỉnh để khớp
với rộng túi
12.2. Kiểm tra lại kích thước sao cho phù hợp với vóc dáng cơ thể người
- Các thông số qua lần chế thử so với thông số thiết kế có sự trùng khớp. Phần thông
số túi bị co vào 0.5 cm so với kích thước thiết kế.
- Sau khi hoàn chỉnh SP có sai một số thông số do quá trình thiết kế bị sai. Quá trình
làm bán thành phẩm, cắt vải và may áo bị sai thông số .
- Kiểu dáng đẹp, màu sắc phù hợp với nhiều lứa tuổi
- Sản phẩm đẹp nhưng nên xem xét và chỉnh sửa lại đường diễu giữ dây ở cửa mũ để
áo có thể đẹp và hoàn hảo hơn nữa.
- Áo cỡ L phù hợp với vóc dáng: nặng từ 55-60 kg; cao 1.60m

18
12.3. Bảng nhận xét và đánh giá sản phẩm sau khi chế thử
Nhận xét và đánh giá sản phẩm sau khi chế thử Cỡ L
Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục

Tra tay chưa êm, sai đỉnh tay Độ cầm của tay chưa Sang dấu lại các vị trí
đều, đỉnh tay đang bị tay đang bị cầm và
chếch về thân sau dàn đều về gầm nách,
đỉnh tay cần dịch về
trước 0,3cm, chỉnh sửa
lại đệm vai

Không để êm trong Để êm khi may


Đường may còn nhăn quá trình may,
đường chắp lót thân
sau bị nhăn

Âm thông số - Thông số túi co


vào so với thiết kế

19
Gấu thân trước bị găng, giật Lót thân trước bị Nới độ rộng của lót
thiếu độ rộng thân trước 0,5cm

Thay đổi đặc biệt


- Sản phẩm sau khi chế thử về mặt cơ bản đã đảm bảo đúng thông số thiết kế
- Tuy nhiên, vẫn còn một vài lỗi cần khắc phục:
+ Tay bị sai đỉnh, bị tạt về phía trước ( đã sửa đổi và khắc phục)
+ Phần ve còn bị cộm do chưa là rẽ chết nếp ( đã khắc phục)
+ Phần gấu ở thân trước bị găng ( đã khắc phục)

Kết luận
- Xin vui lòng xem lại mẫu của chúng tôi và lời khuyên nếu nó ok cho sản xuất số
lượng lớn
- Nhận xét cho nhà cung cấp:
-Xin vui lòng cải thiện và sửa chữa các điểm trên trong sản xuất hàng loạt và cắt
giảm mà không có sự chấp thuận cuối cùng từ sản xuất và bán hàng.
- Đề nghị cải thiện và làm đúng những điểm trên và không được cắt khi chưa có xác
nhận cho cắt.

20
13. Nhảy mẫu
13.1. Bảng thông số kỹ thuật


Vị trí đo M L XL Bước nhảy
TT hiệu

1
Dài áo sau Das 70 72 74 2

2
Dài eo sau Des 41 42 43 1

3
Rộng vai Rv 43 44 45 1

4
Xuôi vai Xv 4.3 4.5 4.4 0.1

5
Vòng cổ Vc 38 40 42 2

6
Vòng ngực Vn 89 93 97 4

7
Vòng mông Vm 92 96 100 4

8
Vòng eo Ve 81 85 89 4

9
Dài tay Dt 60 61 62 1

10 Dài cạnh cổ đến


Dccm 59 60 61 1
mông
11
Vòng ống tay Vot 29 30 31 1

12
Rộng bản ve Rbv 7 7 7 0

13
Hạ sâu cổ Hsc 41 42 43 1

14
Bản cổ sau Bcs 9 9 9 0

15 ±1
Rộng túi ngực 8.5 9 9.5 0.5

16 Rộng miệng túi 2 ±1


14.5 15 15.5 0.5
viền rẽ
17 ±1
Dài xẻ sườn 11 11 11 0

18 ±1
Dài xẻ tay 11 11 11 0

21
19 ±1
Nắp túi 14.5x5.5 15x6 15.5x6.5 0.5

13.2.Bảng thông số nhảy mẫu thân trước, thân sau

Vị trí đo Công thức ML LXL


1

22
6

1’

2’

3’

4’

5’

6’

7’

8’

9’

23
10’

11’

12’

Bảng thông số nhảy mẫu tay

Vị trí đo Công thức ML LXL


T1

T2

T3

24
T4

T5

T6

T7

T8

T9

T1’

T2’

T3’

T4’

T5’

T6’

T7’

25
T8’

Bảng thông số nhảy mẫu cổ

Vị trí đo Công thức ML LXL


C1

C2

C3

C4

C5

C6

26
Hình 5: Hình nhảy mẫu vải chính

27
Hình 6: Hình nhảy mẫu vải lót

13.3. Bộ mẫu chuẩn


Từ hiện tượng nguyên nhân & khắc phục sẽ chỉnh sửa bộ mẫu chuẩn để chuẩn bị đưa
vào sản xuất trong may công nghiệp.

28

You might also like