Professional Documents
Culture Documents
Trong những năm tháng học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ
thuật Hưng Yên, là những năm tháng bổ ích của em. Qua thời gian học tập tại
đây, em đã nhận được rất nhiều sự dạy bảo hướng dẫn của các thầy cô giáo đặc
biệt là các thầy cô trong khoa Công nghệ May và Thời trang, em thấy mình đã
trưởng thành thêm rất nhiều về kiến thức và cả các kỹ năng nhờ phương pháp
giảng dạy và tâm huyết của các thầy cô trong khoa.
Em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các thầy cô trong khoa,
những người đã luôn hết mình tâm huyết để mang tới cho chúng em những kiến
thức bổ ích nhất. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đặc biệt tới thầy giáo Hoàng Quốc
Chỉnh - người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện đồ án
này.
Sau cùng em xin kính chúc tất cả các thầy cô trong khoa thật nhiều sức khoẻ,
niềm vui để có thể tiếp tục dìu dắt các thế hệ học trò chúng em đi tới thành
công.
1
LỜI MỞ ĐẦU
Ngành công nghiệp may đã và đang trở thành nghành công nghiệp mũi nhọn
đất nước, mang lại giá trị kinh tế lớn. Những năm qua có rất nhiều trường Đại
học, Cao đẳng đến trường Trung cấp nghề đã đào tạo ngành Công nghệ May,
đóng góp một lực lượng lao động lớn cho ngành dệt may, đặc biệt kỹ sư công
nghệ may. Với mong muốn cung cấp cho thị trường lao động Việt Nam nguồn
lao động chất lượng cao, Khoa Công nghệ May và Thời trang trường Đại học
Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên trong những năm qua đã rất nỗ lực đổi mới
phương pháp dạy và học. Trường đã tổ chức đào tạo nhiều môn học để giúp
cho sinh viên có thêm kiến thức áp dụng thực tế sau này. Thiết kế dây chuyền
là một môn học như vậy. Trong doanh nghiệp, khâu thiết kế dây chuyền có vai
trò rất quan trọng, nó quyết định đến năng suất chất lượng sản phẩm. Do đó, để
củng cố kiến thức về môn học này, học kỳ này Khoa Công nghệ May và Thời
trang đã giao cho sinh viên thực hiện đồ án môn học Thiết kế dây chuyền.
Là một sinh viên học tập tại khoa Công nghệ May và Thời trang của Trường
Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên, em được giao nhận đề tài đồ án “Thiết kế
dây chuyền sản xuất sản phẩm áo sơ mi nam mã hàng 1239851”
Mặc dù đã cố gắng nỗ lực và miệt mài tìm hiểu nhưng chắc chắn rằng đồ án
của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong được sự góp
ý của thầy cô cũng như các bạn để đồ án môn học của em được hoàn thiện hơn.
2
MỤC LỤC
3
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT Tên hình vẽ Trang
1 Hình 1: Hình vẽ mẫu kỹ thuật 8
2 Hình 2: Hình vẽ mô tả vị trí mặt cắt 10
3 Hình 3: Sơ đồ khối 15
4 Hình 4: Sơ đồ lắp ráp 17
5 Hình 5: Sơ đồ cây 19
6 Hình 6: Biểu đồ phụ tải trước đồng bộ 26
7 Hình 7: Biểu đồ phụ tải sau đồng bộ 30
8 Hình 8: Sơ đồ mặt bằng chuyền 33
Trình độ quản lý nhìn chung tốt, tổ chức chuyên môn hóa cao đáp ứng được
nhu cầu sản xuất được các đơn hàng có độ phức tạp khác nhau.
5
* Thiết bị sử dụng:
Trang thiết bị sử dụng trong chuyền đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo
năng xuất, chất lượng sản phẩm và khả năng hoàn thành nhiệm vụ đơn hàng có
độ phức tạp cao. Hiện tại, cơ sở này tập trung thiết bị hàng đầu trong lĩnh vực
may và gia công áo sơ mi cao cấp.
Với những điều kiện đó, công ty hoàn toàn có thể đáp ứng được yêu cầu của
đơn hàng này.
6
Thân trước
Thân sau
7
1.3.3Bảng thống kê chi tiết
Bảng2. Bảng thống kê chi tiết
1 Lá cổ 2
Cổ áo 2 Chân cổ 2
3 Mex lá cổ 1
4 Mex chân cổ 1
5 Mang tay 2
6 Thép tay 2
Tay áo 7 Măng séc 4
8 Mex măng séc 2
9 Cá thép tay 2
10 Thân sau 1
Thân sau 11 Cầu vai 2
12 Đáp nhãn 1
13 Thân trước trái 1
Thân trước 14 Thân trước phải 1
1.4. Vị trí mặt cắt
8
Hình 2. Hình vẽ mô tả vị trí mặt cắt
Thân trước
9
Thân sau
a. Lá cổ chính
b. Mex bản cổ
c. Lá cổ lót
d. Chân cổ chính
A–A e. Mex chân cổ
1 Cổ áo f. Chân cổ lót
g. Thân áo
1. Đường may chắp
bản cổ
2. Diễu bản cổ
3. Chắp ba lá
4. May bọc chân cổ
1 5.May cổ vào thân áo
6. Mí chân cổ
10
a. Tay áo
2 B–B b. Thân áo
Tra tay
11
1.5. Đặc điểm nguyên phụ liệu sử dụng
Căn cứ vào yêu cầu đưa ra của đơn hàng ta lập được bảng nguyên phụ liệu
sau:
2. Chỉ 50m/c
- Thành phần: Pe/Co
- Chi số : 80/3
- Nhãn : Tiger
12
1.6. Nhận xét và đề xuất
1.6.2. Đề xuất
Trong quá trình may em không tìm được nhãn mác chính và nhãn cỡ, vậy em
xin được thiếu các nhãn này tại sản phẩm mẫu và bảng màu.
- Nghiên cứu sản phẩm sản xuất: Chọn sản phẩm sản xuất; Phân tích đặc điểm,
cấu trúc, vật liệu sử dụng, yêu cầu chất lượng của sản phẩm may; Xây dựng quy
trình công nghệ gia công sản phẩm.
- Chọn hình thức tổ chức, công suất và tính các thông số cơ bản của dây chuyền
may: Thời gian gia công sản phẩm, thời gian của 1 ca làm việc, nhịp dây
chuyền, giới hạn dung sai cho phép của nhịp dây chuyền, tổng số công nhân
trên chuyền.
13
- Xây dựng sơ đồ công nghệ với các nguyên công sản xuất: Kiểm tra điều kiện
phối hợp nguyên công công nghệ, xây dựng các nguyên công sản xuất, xác định
số công nhân, thiết bị và đánh giá phụ tải của các nguyên công sản xuất.
- Thiết kế mặt bằng dây chuyền may: Thiết kế chỗ làm việc cho các nguyên
công sản xuất, chọn hình thức sắp xếp, bố trí thiết bị trên dây chuyền, xác định,
đánh giá đường đi của bán thành phẩm trên dây chuyền may.
- Thiết kế các chế độ phục vụ dây chuyền may: Hình thức cung cấp bán thành
phẩm, hình thức và phương tiện vận chuyển bán thành phẩm trên dây chuyền;
Tính các chỉ số kinh tế - kỹ thuật của dây chuyền may.
Sơ đồ khối sử dụng các hình khối để mô tả thứ tự các bước may sản phẩm,
mỗi hình khối được chú thích bởi tên của các chi tiết bán thành phẩm tương
ứng, các bước nối tiếp nhau và được thể hiện bởi các mũi tên.
14
Hình 3. Sơ đồ khối quy trình may áo sơ mi nam
Gia công Gia công Gia công Gia công Gia công
thân trước thân sau cổ áo tay áo măng séc
Tra cổ
15
Tra tay
Tra măng séc
Cuốn
Hoànsườn
chỉnhvà
bụng
sản tay
phẩm
2.2.2. Sơ đồ lắp ráp áo sơ mi dài tay
Sơ đồ lắp ráp là sơ đồ chi tiết hình vẽ các (mảnh) chi tiết mẫu, thể hiện đầy đủ
các chi tiết của sản phẩm và quá trình ráp nối với nhau.
Sơ đồ này cho thấy rõ ràng hơn trình tự các chi tiết được ráp nối trong các
cụm chi tiết cũng như sự ráp nối các cụm để tạo thành sản phẩm.
16
17
18
2.3.Sơ đồ phân tích quy trình công nghệ gia công áo sơ mi nam
Hình 5.Sơ đồ cây
19
Thân trước trái Thân sau Cầu vai Thân trước phải
chân cổ
Lộn bản cổ
24” 10 14” Diễu vai con
9
4” Sửa lộn bản cổ 10” Bọc chân cổ
11 13
21” Kẹp ba lá
4
Tra cổ
18” Mí sống cổ 13”
16
55 Tay áo trái
Tay áo phải
Mí gáy cổ
18” 39”
39” 17 Là thép tay
Là thép tay
18 19
13”
13” May thtay nhỏ 21May thtay nhỏ
20
25” May thtay to
25” May thtay to 22
23
28” Tra tay
24
Măng séc trái
Măng séc phải
32” Chắp sườn, bụng tay Bọc măng séc
25
8”
8” Bọc măng séc 26
26
18” Quay lộn
Quay lộn 27
18”
27
4” Sửa lộn
4” Sửa lộn 28
28
14” Diễu măng séc
14” Diễu măng séc 28
29
28
29 26” Tra măng séc
30
29” May gấu áo
31
20
183” Đính cúc
32
Thu hóa
89”
33
Sản phẩm hoàn thiện
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu thời gian
Nghiên cứu thời gian là công việc đo (hay tính toán) thời gian cho một hoạt
động nào đó của một nguyên công hay một công đoạn.
Việc nghiên cứu thời gian định mức cho từng công đoạn có vai trò rất quan
trọng trong việc tính toán đơn giá của sản phẩm và tiền lương, là cơ sở cho việc
thiết kế chuyền, lên kế hoạch nhân sự và kế hoạch trang bị. Vì vậy việc nghiên
cứu thời gian là rất cần thiết.
+ Phương pháp thống kê kinh nghiệm: Dựa vào kinh nghiệm ước tính của
trưởng ca, tổ trưởng, thợ giỏi để xây dựng định mức.
+ Phương pháp thống kê: Dựa vào giấy báo năng suất ca, giấy báo nhiệm vụ sản
xuất để tính bình quân.
+ Phương pháp điều tra phân tích: Đo, ghi các thời gian tiêu hao trong quá trình
thực hiện công đoạn (hoặc nguyên công ) bằng đồng hồ bấm giờ để xây dựng
thời gian định mức.
+ Phương pháp tính toán phân tích: Thời gian tính toán theo công thức công
nghệ.
Tùy vào điều kiện sản xuất, mục đích của việc nghiên cứu thời gian, ưu, nhược
điểm của mỗi phương pháp mà mỗi công ty, doanh nghiệp lựa chọn một phương
pháp nghiên cứu thời gian khác nhau. Trong đồ án này, em lựa chọn phương
pháp tính toán phân tích để xác định thời gian định mức cho từng công đoạn.
21
Muốn tính thời gian cho một công đoạn, trước hết ta phải phân tích các nguyên
công thành các thao tác và cử động. Thời gian của mỗi thao tác và cử động được
lấy trong Bảng mã hóa thao tác (được thế giới áp dụng) và tính toán thời gian
của mỗi đường may theo công thức sau:
Trong đó:
RPM: Vận tốc máy (số mũi mỗi phút khi máy chạy) = 3200 (vòng/phút)
2.3.2. Xây dựng quy trình công nghệ gia công sản phẩm
Bảng quy trình công nghệ gia công sản phẩm liệt kê, mô tả nội dung nguyên
công công nghệ, thiết bị sử dụng, cấp bậc kỹ thuật, mức thời gian lao động của
các nguyên công theo trình tự thống nhất với sơ đồ khối, sơ đồ lắp ráp sản
phẩm.
22
Thiết bị được sử dụng cho nguyên công phù hợp với nội dung công việc, yêu
cầu kỹ thuật và vật liệu của sản phẩm.
Cấp bậc kỹ thuật được quy định phù hợp với mức độ phức tạp của nguyên công.
Mức thời gian lao động của nguyên công cơ sở xác định bằng phương pháp
thống kê, kinh nghiệm, điều tra phân tích hoặc tính toán phân tích.
24
2.4. Thiết kế dây chuyền
2.4.1. Phân tích dữ liệu ban đầu và xác định hình thức tổ chức
* Các dữ liệu ban đầu:
Với các dữ liệu ban đầu như trên thì em chọn hình thức tổ chức dây chuyền liên
hợp vì các lý do như sau:
a.Về cấu trúc tổ chức và bố trí, sắp xếp các vị trí làm việc
- Chuyền không phân khu, tức là không có sự phân tách giữa các công
đoạn sản xuất thành các khu chuyên môn hóa.
- Các vị trí làm việc thực hiện các nguyên công theo quy trình công nghệ.
- Các vị trí làm việc được chuyên môn hóa.
- Các vị trí làm việc được sắp xếp sao cho đường đi là ngắn nhất,theo kiểu
nước chảy.
- Vị trí làm việc được bố trí theo hàng (2 hàng)
- Đường đi của bán thành phẩm ziczac và có cho phép quay ngược để khai
thác hết công suất của thiết bị
- Dùng băng tải cố định, xe đẩy và thùng đựng bán thành phẩm.
- Cung cấp bán thành phẩm theo tập ( 15 chiếc/ tập)
- Nhịp làm việc là tự do, cho phép nhịp làm việc ở các vị trí gia công dao
động so với nhịp trung bình ấn định cho chuyền là 10%
25
- Sản phẩm áo sơ mi là sản phẩm truyền thống,không bị lỗi mốt, nên số
lượng sản xuất lớn, ổn định trong khoảng thời gian khá dài nên được
chuyên hóa.
- Sản xuất theo hai ca, nhưng tách ca, hết ca làm việc, người công nhân cất
hết bán thành phẩm vào tủ riêng,ca sau lấy bán thành phẩm riêng của
mình ra để ra công, phân biệt sản phẩm giữa các ca làm việc.
- Sản phẩm chưa hoàn thành tồn đọng lớn nhưng dễ tính toán, thống kê sản
phẩm.
- Dễ tính lương và quy trách nhiệm sai hỏng.
- Thời gian làm việc trong một ngày Tlvca = 8 giờ = 8 × 3600 = 28800 (s)
Từ đó ta tính được:
R = = = 27,7 (s)
Giới hạn dung sai cho phép của nhịp dây chuyền:
Vì dây chuyền được tổ chức theo hình thức liên hợp nên:
26
Vậy công xuất của chuyền là : Ptk= = = 1040 (sp/ca)
- Trục tung thể hiện thời gian của các nguyên công, đơn vị là giây (s)
- Trục hoành thể hiện các nguyên công tại bảng quy trình công nghệ trước đồng
bộ
- Đường dóng Rmin, Rmax thể hiện nhịp chuyền tại giới hạn thấp nhất và giới
hạn cao nhất.
Thời gian
Nhận xét:
27
Nguyên công
Nhìn vào biểu đồ phụ tải trước đồng bộ ta thấy:
- Số nguyên công nằm trong giới hạn của nhịp chuyền : 10%
Như vậy, số nguyên công nằm ngoài khoảng giới hạn của nhịp dây chuyền còn
quá nhiều, số công nhân ngồi chơi rất nhiều trong khi những công nhân khác
vẫn đang làm việc khiến dây chuyền mất cân bằng, không tận dụng được tối đa
khả năng làm việc của công nhân do lượng công việc mỗi công nhân đảm nhiệm
quá ít, số lao động và thiết bị trên chuyền lớn, chuyền dài, gây khó khăn trong
việc quản lý công nhân cũng như giám sát và kiểm tra năng suất, chất lượng sản
phẩm dẫn đến hiệu quả kinh tế rất thấp.
Do đó, cần phải có sự đồng bộ các nguyên công một cách hợp lý (ghép các
bước công việc lại với nhau) để có được một dây chuyền có số lượng công
nhân phù hợp với sức làm việc của công nhân, tạo ra sự đồng đều về công việc
giữa các nguyên công, sản xuất đạt hiệu quảkinh tế cao nhất.
- Phối hợp các nguyên công sao cho số nơi làm việc thực tế trên dây chuyền là ít
nhất.
- Nhịp dây chuyền của mỗi nguyên công phải nằm trong miền dung sai cho
phép của nhịp dây chuyền (nằm trong miền Rmin, Rmax).
28
- Cấp bậc kỹ thuật của các nguyên công phối hợp phải bằng hoặc chênh lệch
một bậc thợ.
- Thời gian của nguyên công sau khi đồng bộ phải bằng hoặc gấp một số nguyên
lần của nhịp dây chuyền.
Là nẹp khuyết 13 26 26
1 1 2 Bàn là
Là nẹp cúc 13
May mí nẹp cúc 14 28 28
2 May mí nẹp 14 1 3 M1K
khuyết
May nhãn vào 14 31 31
cầu vai
3 1 2 M1K
May chắp cầu 17
vai sau
4 Chắp vai con trái 15 30 1 2 M1K 30
Chắp vai con 15
29
phải
Diễu cầu vai sau 12 28 28
Diễu vai con bên 7
5 trái 1 3 M1K
Diễu vai con bên 7
phải
May lộn bản cổ 24 28 M1K 28
6 1 2
Sửa lộn bản cổ 4 Kéo
May diễu bản cổ 15 25 25
7 1 3 M1K
May bọc chân cổ 10
May cặp ba lá 21 29 M1K 29
8 1 2
Sửa cặp 3 lá 8 Kéo
Mí cặp ba lá 18 25 M1K 25
9 1 3
Định vị tra cổ 7 Phấn
Tra cổ 13 31 31
10 Mí chân cổ, đặt 18 1 3 M1K
nhãn cỡ
Vơ xỏa đầu tay 13 26 26
trái
11 1 2 M1K
Vơ xỏa đầu tay 13
phải
Là thép tay nhỏ 14 28 28
bên trái
12 1 2 Bàn là
Là thép tay nhỏ 14
bên phải
Là thép tay to 14 28 28
bên trái
13 1 2 Bàn là
Là thép tayto bên 14
phải
May thép tay con 13 26 26
bên trái
14 1 3 M1K
May thép tay con 13
bên phải
May thép tay to 25 50 25
bên phải
15 2 3 M1K
May thép tay to 25
bên trái
30
Tra tay bên trái 14 28 28
16 1 2 M1K
Tra tay bên phải 14
Diễu vòng tay 14 28 28
trái
17 1 2 M1K
Diễu vòng tay 14
phải
Cuốn sườn và 29 51 26
bụng tay trái
18 2 3 M2K
Cuốn sườn và 22
bụng tay phải
May bọc chân 8 52 26
măng séc trái
May bọc chân 8
măng séc phải
19 2 2 M1K
Quay măng séc 18
trái
Quay măng séc 18
phải
Diễu xung quanh 14 28 28
măng séc trái
20 1 2 M1K
Diễu xung quanh 14
măng séc phải
Tra măng séc trái 13 26 26
21 Tra măng séc 13 1 2 M1K
phải
22 Cuốn gấu 29 29 1 3 M1K 29
Thùa khuyết nẹp 25 31 31
23 Thùa khuyết 6 1 1 MTK
chân cổ
Đánh giá: sau khi đồng bộ không có nguyên công nào bị quá tải và non tải, thể
Rtb
hiện sự cân bằng thời gian trong chuyền, giảm thiểu tới mức tối ưu công nhân
Rmin
ngồi chơi trong chuyền, tạo ra sự đồng đều giữa các nguyên công.
2.7.1. Thiết kế vị trí làm việc cho các nguyên công sản xuất
Bảng 6: Ký hiệu và kích thước thiết bị được sử dụng trong dây chuyền may
D × R × C (m)
32
1 Máy 1 kim 1,1 × 0,55 ×
0,75
2 Máy 2 kim 1,1 × 0,55 ×
0,75
3 Máy đính 1,1 × 0,55 ×
cúc 0,75
4 Máy thùa 1,1 × 0,55 ×
khuyết 0,75
5 Bàn để là 1,1 × 0,6 × 1,25 Cầu là
33
2.7.2.Sơ đồ mặt bằng chuyền
1 2 Ghi chú
Bàn là
3 4
Máy 1kim
6 5
Máy 2 kim
Ghếngồi
7 8
Thùng đựng BTP
2m
9 10
Xe đẩy
18 18
19 19
20 21
22 23
24 25
26 27
34
27 27
2m Sản phẩm
2.7.3.Các thiết bị lắp đặt trên chuyền
Bảng 7. Các thiết bị lắp đặt trên chuyền
Như vậy, ta có chiều dài của một vị trí ngồi máy 1 kim thông thường là:
D1 = a1 + b1 + c1 + d1+e1+ f1
36
a2
b2
c2
Trong đó:
d2
a2 : Thùng hàng (0,5m)
b3
c3
d3
e3
Các máy đính cúc, thùa khuy, máy 2 kim có thông số giống như máy may 1kim
nên tổng là 15 D1.
37
b. Chiều rộng của dây chuyền:
Trong đó:
a b c
a: chiều dài của bàn (1.1m).
S = D x R= (m2 )
Ngoài ra còn có các khoảng cách khác được bố trí như sau:
+ Khi sản xuất, tại các vị trí làm việc trên dây chuyền, mỗi người công nhân
nhận được các chi tiết bán thành phẩm theo tập để tiến hành gia công. Bán
thành phẩm chỉ được chuyển sang chỗ làm việc khác khi người công nhân hoàn
38
thành các thao tác với cả tập chi tiết bán thành phẩm và chuyển sang tập chi tiết
mới.
+ Phù hợp với dây chuyền may có nhịp tự do, sử dụng phương tiện vận chuyển
thủ công.
+ Số lượng chi tiết bán thành phẩm trong 1 tập là 15 chi tiết, không quá lớn
cũng không quá nhỏ, đảm bảo vận chuyển tối ưu và hiệu quả.
- Hình thức và phương tiện vận chuyển bán thành phẩm trên dây chuyền may:
Vận chuyển bán thành phẩm trên dây chuyền may bằng phương pháp thủ công,
có sự hỗ trợ của băng chuyền cố định.
- Đường đi của bán thành phẩm: dạng ziczắc
Đường đi của bán thành phẩm từ nguyên công này sang nguyên công khác có
thể bỏ cách quãng giữa các nguyên công mà không liên tục từ nguyên công này
sang nguyên công khác kế tiếp liền kề.
2.8. Tính toán các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật trên dây chuyền
* Nhịp độ sản xuất:
Nhịp độ sản xuất là thời gian chuẩn mà mỗi công nhân trên chuyền cần phải bỏ
ra để tham gia hoàn thành sản phẩm.
- SLV : Sức làm việc của công nhân trong công đoạn.
Ts
SLV = s
39
- Ts : Tổng thời gian các công đoạn được ghép với nhau.
- s : Số công nhân sau cân đối (ở công đoạn sau khi ghép)
= 887 ( s)
Trong đó:Tsp :là thời gian định mức chế tạo sản phẩm tren dây chuyền may
ti: là thời gian định mức của nguyên công sản xuất thứ i
Thời gian định mức chế tạo sản phẩm phản ánh trình độ kĩ thuật, công nghệ của
mỗi cơ sở sản xuất.
N* = 32 ( người)
Trong đó: N*: là số công nhân làm việc trực tiếp trên dây chuyền may
Nic : là số công nhân chọn của nguyên công sản xuất thứ i
N: là số nguyên công sản xuất trên dây chuyền.
P* == =1039(sản phẩm/ca)
40
Năng suất lao động trên dây chuyền là chi số thường được sử dụng để so sánh
hiệu quả tổ chức dây chuyền may, thể hiện trình độ kĩ thuật và tổ chức của dây
chuyền
Hệ số phụ tải trên dây chuyền được dùng để đánh giá mức độ sử dụng thời gian
lao động của công nhân trên chuyền
KẾT LUẬN
41
Sau một thời gian cố gắng, bằng sự nỗ lực của bản thân, vận dụng những
kiến thức đã học và những kinh nghiệm thực tế tiếp thu được cùng với sự chỉ
bảo, hướng dẫn tận tình của thầy Hoàng Quốc Chỉnh đến nay em đã hoàn thành
đồ án môn học của mình với đề tài:"Thiết kế dây chuyền sản xuất sản phẩm
áo sơ mi nam dài tay mã hàng 1239851".
Trong nội dung của đồ án, em đã thực hiện đầy đủ các nội dung sau:
Đây sẽ là cơ hội giúp em sau này ra trường bắt nhịp được với yêu cầu của
doanh nghiệp. Em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy cô và các bạn để
nội dung đồ án của em được hoàn thiện hơn.
PHỤ LỤC
* Thời gian thao tác may hoàn thiện áo sơ mi nam dài tay
Chú thích :Mật độ mũi may =5 mũi/cm
Tốc độmáy :3500 vòng/phút
Mức độ hao phí coi là 15%
1. Là nẹp khuyết
2. Là nẹp cúc
3. Mí nẹp cúc
43
3 May đường may dài 70cm X70MA 219,6
44
nhãn chính
2 May 1 đường dài 6cm X6LA 33,8
3 Cắm kim xoay chi tiết ARSH 24
4 May 1 đường dài 7 cm X7LA 36,5
5 Cắm kim xoay chi tiết ARSH 24
6 May 1 đường 6cm X6LA 33,8
7 Cắm kim xoay chi tiết ARSH 24
8 May đoạn còn lại X7LA 36,5
9 Lại mũi đầu và cuối đường may HMFO 9
10 Đưa chi tiết ra ngoài PA1H 24
Tổng 351,6
Tổng thời gian: 351,6/27,8 = 12,6 (s)
Tổng thời gian may nhãn chính vào cầu vai :14 (s)
Tổng thời gian may vai con bên phải là :15 (s)
Tổng thời gian diễu vai con bên phải là: 6+ 1= 7 (s)
48
7 So mép và điều chỉnh chi tiết bằng 2 AR2P 60
tay
8 May đường may dài 36 cm X36MA 121
Tổng 576
Tổng 370
50
Tổng 226,7
51
STT Công đoạn gọt sửa lộn chân cổ Mã code TMU
18. Mí cặp ba lá
53
Tổng thời gian là:319/27,8= 11,5 (s)
Tổng thời gian của công đoạn là13 (s)
21. Mí chân cổ, đặt nhãn cỡ
54
2 Gập đầu tay vào khoảng 0,4 và giữ lại FOLD 44
3 May một đoạn 50cm X15LA 184.7
4 Cắt chỉ tự động TRAC 3
5 Kiểm tra đưa chi tiết ra ngoài PA1H 24
Tổng 305,7
55
5 Đưa bàn là ra ngoài bằng một tay PA1H 24
6 Gập chi tiết bằng hai tay theo yêu cầu,cạnh ARNP 76
trên thép tay hụt hơn so với cạnh dưới là 1ly
7 Lấy bàn là GA30 9
8 Là và dùng lực khi là MTMA 14
9 Đưa bàn là ra ngoài PA1H 24
10 Kiểm tra và đưa thép tay ra ngoài bằng 1 tay PA1H 24
Tổng 344
58
động
13 Kiểm tra và đưa tay áo ra ngoài PA1H 24
Tổng 596,5
59
Tổng thời gian may là: 25(s)
61
2 Đưa chi tiết vào chân vịt GMOT 39
3 Lại mũi đầu và cuối đường may cắt chỉ tự HMFO 9
động
4 May và giữ đường may cách mép gấp đầu X50MA 162
tay 0.8 cm đến hết tay đường may dài 50
cm
5 Nâng chân vịt, kiểm tra và đưa chi tiết sang PASH 23
1 bên
Tổng 339
Tổng thời gian là:339/27.8 = 12,2 (s)
Tổng thời gian hao phí là 15%: 25.1*15% = 1.8 (s)
Tổng thời gian tra tayáo vào thân là: 14 (s)
34. Diễu vòng tay trái
62
35. Diễu vòng tay phải
STT Công đoạn cuốn sườn, bụng tay và đặt Mã Code TMU
nhãn cỡ
4 May thân trước bọc thân sau 1 đoạn bằng X24MC 107,1
63
24 cm
Tổng 695,5
Tổng thời gian hao phí là 15%: 21,3x 15%= 3,7 (s)
Tổng thời gian cuốn sườn, bụng tay và đặt nhãn cỡ là: 29 (s)
64
1 Lấy chi tiết bằng 1tay và để xuống bàn GMPE 50
4 May thân trước bọc thân sau 1 đoạn bằng X48MC 176,3
48 cm
Tổng 518,6
Tổng thời gian cuốn sườn, bụng tay và đặt nhãn cỡ là: 22 (s)
65
1 Lấy chi tiết bằng 2 tay, gấp mép và đưa GMP2 70
xuống chân vịt
Tổng 189.3
Tổng thời gian hao phí là 15%: 6.8 x 15%= 1.02 (s)
Tổng thời gian may bọc chân măng séc là: 1.02+6.8= 8(s)
66
Tổng 189.3
Tổng thời gian hao phí là 15%: 6.8 x 15%= 1.02 (s)
Tổng thời gian may bọc chân măng séc là: 1.02+6.8= 8(s)
1 Hai tay đồng thời lấy chi tiết, tay phải lấy GM2S 106
chi tiết lần chính, tay trái lấy chi tiết lần
lót
2 Đưa chi tiết xuống chân vịt bằng một tay GMPE 50
67
3 Lại mũi đầu và cuối đường may, cắt chỉ tự HMFO 9
động
Tổng 439
68
STT Công đoạn quay lộn măng séc Mã Code TMU
1 Hai tay đồng thời lấy chi tiết, tay phải lấy GM2S 106
chi tiết lần chính, tay trái lấy chi tiết lần
lót
2 Đưa chi tiết xuống chân vịt bằng một tay GMPE 50
Tổng 439
3 May cạnh thứ nhất đến đầu của măng séc X5.5MA 33,8
dài 5.5 cm
70
Tổng 350,6
Tổng thời gian hao phí là 15%: 12,6 x 15%= 1,9 (s)
Tổng thời gian diễu măng séc trái : 16,3 + 2,5 = 14 (s)
3 May cạnh thứ nhất đến đầu của măng séc X5.5MA 33,8
dài 5.5 cm
Tổng 350,6
Tổng thời gian hao phí là 15%: 12,6 x 15%= 1,9 (s)
Tổng thời gian diễu măng séc trái : 16,3 + 2,5 = 14 (s)
STT Công đoạn tra măng séc vào tay áo Mã Code TMU
1 Tay phải lấy măng séc, tay trái lấy tay áo GM2S 106
đặt xuống bàn
4 May một đoạn đầu măng séc dài 4cm X4MA 29,5
72
6 May đoạn măng séc bằng 22 cm X22MA 81,4
Tổng 309
Tổng thời gian tra măng séc trái : 19,1 + 2,9 = 13 (s)
STT Công đoạn tra măng séc vào tay áo Mã Code TMU
1 Tay phải lấy măng séc, tay trái lấy tay áo GM2S 106
đặt xuống bàn
4 May một đoạn đầu măng séc dài 4cm X4MA 29,5
73
7 Kiểm tra và đưa chi tiết sang một bên PASH 23
Tổng 309
Tổng thời gian tra măng séc phải : 19,1 + 2,9 = 13 (s)
46.Cuốn gấu
13 Gập, may 1 đoạn từ sườn đến hết dài 30cm X30MA 104
Tổng 750
Tổng 599
Tổng thời gian: 599/ 27,8 = 21,5 (s)
Tổng 150,6
76
Tổng thời gian :150,6/27,8 = 5,4(s)
Tổng 206
Tổng thời gian :206/27,8 = 7,4(s)
Tổng 150,6
Tổng thời gian :150,6/27,8 = 5,4(s)
Tổng 150,6
Tổng thời gian :150,6/27,8 = 5,4(s)
80
Tổng thời gian :185/27,8 = 6,7(s)
81
3 Kiểm tra và đưa ra ngoài PA1H 24
Tổng 130
82
83