Professional Documents
Culture Documents
Đồ Án Công Nghệ May Jacket-Vân.new
Đồ Án Công Nghệ May Jacket-Vân.new
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU MẪU ............................................................................. 5
1.1 Nghiên cứu sản phẩm mẫu ..................................................................................... 5
1.1.1 Mô tả đặc điểm hình dáng của sản phẩm ........................................................ 5
1.1.2 Cấu tạo các chi tiết sản phẩm ......................................................................... 6
1.1.3 Kết cấu một số bộ phận chính của sản phẩm ................................................ 10
1.2. Đặc điểm mã hàng .............................................................................................. 18
1.4 . Yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm .................................................................... 21
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG TÀI LIỆU KỸ THUẬT ................................................. 22
2.1 Khái niệm và phân loại mẫu kỹ thuật .................................................................. 22
2.2 Thiết kế mẫu mỏng cỡ trung bình ........................................................................ 22
2.2.1 Xác định kích thước và xây dựng bản vẽ mẫu mỏng .................................... 22
2.3 Nhảy mẫu ............................................................................................................. 31
2.3.1 Lựa chọn phương pháp nhảy mẫu ................................................................. 31
2.4 Thiết kế nhảy mẫu các cỡ .................................................................................... 41
2.4.1 Thiết kế nhảy mẫu các cỡ .............................................................................. 41
2.4.3 Giác mẫu ........................................................................................................... 43
2.4.3.1 Xác định tỷ lệ cỡ trong sơ đồ, số lượng sơ đồ cần in ................................. 43
2.4.3.3 Lựa chọn phương pháp giác mẫu ............................................................... 45
2.5. Bảng thông số chi tiết thành phẩm...................................................................... 46
2.6 Xây dựng định mức nguyên phụ liệu ................................................................... 48
2.7 Yêu cầu công nghệ cho các công đoạn sản xuất chính (cắt - may) ..................... 52
2.7.1 Trải vải - cắt - đánh số ................................................................................... 52
2.7.2 Quy trình may ............................................................................................. 54
2.7.2.1 Chọn phương pháp gia công và thiết bị ..................................................... 54
2.7.2.2 Sơ đồ khối gia công sản phẩm .................................................................... 55
2.7.2.3 Quy trình công nghệ gia công sản phẩm (phiếu công nghệ) ..................... 56
2.7.2.4 Sơ đồ lắp ráp dạng hình cây ....................................................................... 59
2.7.2.5 Hoàn tất sản phẩm...................................................................................... 60
2.7.2.6 Kiểm tra chất lượng sản phẩm ................................................................... 60
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ DÂY CHUYỀN MAY .............................................. 61
1
3.1 Điều kiện thực tế dây chuyền............................................................................... 61
3.2 Xác định thông số cơ bản của chuyền ................................................................. 62
3.3. Các yêu cầu khi xây dựng nguyên công tổ chức ................................................ 62
3.4 Phối hợp các nguyên công sản xuất ..................................................................... 64
3.5 Bố trí mặt bằng chuyền ........................................................................................ 68
3.6 Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dây chuyền ............................................................. 70
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 71
Danh mục các tài liệu tham khảo ............................................................................... 72
2
MỞ ĐẦU
Ngành dệt may là một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn trong nền kinh tế
quốc dân nước ta. Nó đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, nó cung
cấp một mặt hàng không thể thiếu trong đời sống sinh hoạt của nhân dân. Nhu cầu lao
động trong ngành dệt may hàng năm là rất lớn. Mỗi năm ngành dệt may tạo ra được
khoảng 2,2 triệu việc làm các loại cho công nhân. Vì vậy, một lượng lớn lao động cho
xã hội, góp phần tạo ra thu nhập cho đời sống công nhân. Kim ngạch xuất khẩu của
ngành dệt may trong những năm qua luôn đứng thứ hai trong tổng số những ngành có
sản phẩm xuất khẩu, thu về nguồn ngoại tệ lớn, đóng góp phần không nhỏ vào ngân sách
của nhà nước. Ngành dệt may nước ta có những điều kiện thuận lợi cho phát triển như :
nguồn nhân lực trẻ, dồi dào, thị trường tiêu thụ trong nước lớn (hơn 80 triệu dân), ngoài
ra còn thị trường tiêu thụ tiềm năng tương đối lớn ở nước ngoài. Khí hậu nước ta rất phù
hợp để phát triển nguồn nguyên liệu tự nhiên cho ngành dệt. Khi Việt Nam gia nhập tổ
chức thương mại thế giới(WTO) đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho ngành dệt may
nước ta phát triển hơn nữa . Các nước thành viên trong tổ chức thương mại thế giới đã
bãi bỏ hạn ngạch xuất khẩu và ưu đãi về thuế cho ngành dệt may Việt Nam tham gia thị
trương trong nước. Tuy nhiên, ngành dệt may Việt Nam vẫn còn nhiều yếu kém trong
phát triển cũng như trong cạnh tranh với các nước khác. Khả năng cạnh tranh, so với
các mặt hàng nước ngoài còn kém, chưa chủ động nguồn nguyên vật đầu vào làm giá
thành sản phẩm còn cao. Vì quá trình sản xuất của nươc ta chủ yếu là nhận hàng gia
công từ nước ngoài do đó sản xuất vẫn còn phụ thuộc vào nước ngoài. Sử dung nguồn
nhân lực chưa có hiệu quả làm năng suất lao động thấp.
Trong quá trình thực hiện đồ án chuyên ngành, chúng em luôn biết ơn sự hướng dẫn
tận tình cô Bùi Thanh Hương và sự giúp đỡ của quý thầy cô trong khoa Công Nghệ May,
cũng như sự nỗ lực của bản thân chúng em đã hoàn thành đồ án đúng thời gian quy định.
Nhưng chưa có nhều kinh nghiệm nên trong quá trình thực hiện đồ án không tránh khỏi
thiếu sót, chúng em rất mong được quý thầy cô thông cảm.
Chúng em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn để đồ án
của chúng em được hoàn chỉnh hơn.
3
Chúng em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Dệt may thời trang – chuyên ngành
Công nghệ may, Trường ĐH Kinh tế-Kỹ Thuật công nghiệp .
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2021
4
CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU MẪU
5
Thuyết minh mẫu :
- Áo Jacket da hai lớp nữ dài tay, cổ bẻ tròn chân rời ,đầu cổ tròn, chân cổ nguýt
tròn, có dây khuy ở cổ .
- Áo có khóa kéo, thân trước trái có đáp cầu ngực, hai bên thân trước có cá túi, gấu
có dây khuy .
- Tay áo có mang nhỏ, mang lớn, cửa tay có dây khuy cài. Thân sau áo có đáp ở
phía ngoài trên lưng . - Lớp lót vải in thêu.
Vải chính
7 Chân cổ CC 1
8 Lá cổ LC 1
11 Đai gấu ĐG 2
6
14 Đỉa Đ
18 Dây treo DT 1
Vải lót
Phụ liệu
22 Cúc 4
23 Khóa 1
7
Cấu tạo chi tiết
b) Lớp lót :
8
Tay lót x2 Thân trước lót x2 Thân sau lót x2
c) Phụ liệu :
9
1.1.3 Kết cấu một số bộ phận chính của sản phẩm
10
Cấu tạo:
a: lá cổ lớp
ngoài b: dựng cổ
c: lá cổ lớp lót
2: may mí lá cổ
3: may chắp lá cổ
ngoài với thân trước
lớp ngoài
4: may chắp lá cổ
lót với thân trước
lót
11
Cấu tạo
a: cơi b:
dựng cơi c:
túi 2 e: đáp
Quy trình
may:
6: mí chân cơi
7: mí miệng túi
12
Cấu tạo:
ngoài b: khóa c:
trình may:
3: mí thân trước
13
Cấu tạo:
2: mí thân sản
phẩm với tay áo
Cấu tạo:
2: may mí đè hai
thân sản phẩm
14
Cấu tạo:
2: may mí đè hai
thân sản phẩm
15
Cấu tạo: a,c:
gấu áo b: dựng
đai áo d: thân
sản phẩm lần
ngoài e: thân sản
phẩm lần lót
16
Cấu tạo: a:
thân sau bên
Thân sườn trái b:
sau thân sau bên
8 I-I
chính
sườn phải
2: mí thân sau
giữa
Cấu tạo: a:
tay lớn b:
9 Mang tay K-K
áo tay nhỏ
Cấu tạo:
a: đáp nẹp b:
trình may:
17
Cấu tạo:
S M L XL XXL
18
1.3 Đặc điểm nguyên phụ liệu
STT Nguyên Đặc điểm Mô tả Ghi chú
phụ liệu
19
-Khóa ngũ kim -Đặc tính chắc
trơn, đường
chắn, có độ bền
kính 5.5 cm .
cao
3 Khóa
20
8 Cúc trang - 80% hợp kim - Màu kim loại
trí cao cấp, chắc được mạ tốt chống
chắn và bền ăn mòn và rỉ sét
bỉ,đường kính
3cm .
- Đảm bảo các kích thước về : dài áo, dài tay, rộng vai, rộng ngang ngực, rộng ngang cổ,
rộng ngang gấu.
- Cổ áo : đường may cổ êm phẳng, không bùng vặn,không lé, đường mí diễu đều. Hai
cạnh cổ bằng nhau, các lớp cổ bén sát , êm phẳng, không bùng vặn .
- Khóa nẹp : khóa êm , không cong vênh lượn sóng. Củ khóa khi tháo rời về phía trái
khi mặc, đầu khóa phía cổ chắc chắn.
- Cá túi : đúng thông số kích thước, vị trí, đối xứng cân đối. Đạt sự êm phẳng khi nằm
trên thân áo, không bị sổ toét .
- Gấu : đúng thông số kích thước, đường tra gấu không nhăn vặn, các đường chắp lót
với thân êm phẳng .
- Đường chắp sườn, bụng tay, vai con : không bị nhăn dúm, không lệch sườn, ngã tư
nách gặp nhau .
- Tay áo tra tròn, đường vòng nách không nhăn dúm
21
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG TÀI LIỆU KỸ THUẬT
2.1 Khái niệm và phân loại mẫu kỹ thuật
a) Khái niệm
Quá trình thiết kế bộ mẫu của sản phẩm sử dụng trong sản xuất may công nghiệp được
thiết kế trên vật liệu mỏng, dai, mềm, ít biến dạng gọi là mẫu kỹ thuật . b) Phân loại
Mẫu kỹ thuật gồm 4 loại : mẫu mỏng, mẫu cứng(BTP), mẫu thành phẩm(mẫu thiết kế),
mẫu phụ trợ .
- Mẫu mỏng : là bộ mẫu dùng cho sản xuất công nghiệp, kích thước và hình dáng
của các chi tiết được xây dựng từ mẫu mới tính thêm lượng dư cử động cần thiết. Mẫu
mỏng được vẽ thiết kế trên vật liệu giấy mỏng , dai mềm , ít biến dạng.
- Mẫu cứng : là loại mẫu được sản xuất phục vụ cho giác sơ đồ, được sao chép từ
bộ mẫu mỏng cảu toàn bộ các chi tiết sang bìa cứng một cách chính xác và có ghi đầy đủ
thông tin trên mẫu ( tên chi tiết, số lượng, canh sợi, ….)
- Mẫu phụ trợ : là mẫu dùng cho công đoạn cắt, may là, sang dấu, kiểm tra.
2.2.1 Xác định kích thước và xây dựng bản vẽ mẫu mỏng.
• Thiết kế dựng hình thân trước, thân sau, cổ, tay áo Jacket nữ :
Số đo sử dụng trong thiết kế cỡ trung bình cỡ M (cỡ 158B - TCVN 5782 - 2009) :
Tên số đo Ký hiệu Đơn vị (cm)
Dài áo Da 58 – 60
Dài tay Dt 54
Vòng ngực Vn 86
22
Vòng mông Vm 88
Vòng cổ Vc 33
-Thiết kế tay áo :
23
- Thiết kế cổ áo :
24
STT Vị trí đo Cỡ
S M L Xl L
1 Rộng cổ 19.2 19.6 20 20.4 20.8
3 Rộng ngang 56 58 60 62 64
ngực
4 Dài gấu 48 50 52 54 56
5 Rộng ngang 51 53 55 57 59
gấu
25
*Thân trước, Thân sau áo :
26
*Tay áo, nẹp áo :
*Đáp lưng :
27
*Dây lưng :
28
*Thân sau lót :
29
*Tay áo, thân trước lót :
30
2.3 Nhảy mẫu
31
- Nhảy mẫu theo phương pháp tia.
Mỗi phương pháp đều có ưu, nhược điểm và phạm vi sử dụng khác nhau. Nhưng thực
tế sản xuất thì phương pháp nhảy mẫu tổng hợp vẫn được sử dụng chủ yếu và có chính
xác cao. Do vậy, em lựa chọn phương pháp nhảy mẫu tổng hợp, ứng dụng phần mềm
AccuMark để nhảy mẫu các chỉ tiết cho bộ sản phẩm áo Jacket nữ mã hàng
#JKNVK1198.
Phương pháp nhảy mẫu tổng hợp là xác định các điểm thiết kế của sản phẩm kết hợp
với việc dựng hệ trục tọa độ để tính toán thông số theo bảng thông số từ đó nhảy mẫu
chiều dài theo trục tung, chiều rộng theo trục hoành.
S M L Xl L
1 Vòng cổ Vc 1 1 1 1 1
3 Xuôi vai Xv 0 0 0 0 0
4 Vòng Vng 3 3 3 3 3
ngực
32
9 Dài áo Da 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5
13 Sâu túi 0 0 0 0 0 0
cơi
14 Bản to cổ 0 0 0 0 0 0
33
6.7. ∆x=∆ 0.7 0. 0.7 0. 0.7 0. 0.7 0. 0.7 0.
8 H 5 75 5 75 5 75 5 75 5 75
∆y=1/
4∆Vn
34
9 ∆x=∆ 0.5 0.8 0.5 0.8 0.5 0.8 0.5 0.8 0.5 0.8
Da 75 75 75 75 75
∆y=1/
4∆Vg
10 ∆x=∆ 0.5 0 0.5 0 0.5 0 0.5 0 0.5 0
X9
∆y = 0
11 ∆x= ∆ 0.2 0 0.2 0 0.2 0 0.2 0 0.2 0
dài 5 5 5 5 5
GS- ∆
khóa
∆y= 0
12, ∆x= 0 0 0.1 0 0.1 0 0.1 0 0.1 0 0.1
13 6 6 6 6 6
∆y=
1/6
2 Thân
trước ∆Vc
tổng 14 ∆x= 0 0.3 0 0.3 0 0.3 0 0.3 0 0.3
75 75 75 75 75
-∆Xv
∆y=
1/2
∆Rv
15 ∆x=∆ 0.7 0. 0.7 0. 0.7 0. 0.7 0. 0.7 0.
Hn∆y 5 75 5 75 5 75 5 75 5 75
=
1/4∆V
n
16 ∆x=∆ 0.5 0.8 0.5 0.8 0.5 0.8 0.5 0.8 0.5 0.8
Da 75 75 75 75 75
∆y=1/
4∆Vn
35
17, ∆x=∆ 0.5 0 0.5 0 0.5 0 0.5 0 0.5 0
18 X9
∆y = 0
3 Tay ∆y= 0
tổng 21 ∆x=0. 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0 0.0
075 75 75 75 75 75 75 75 75 75 75
∆y=
0.075
22 ∆x= 0 0 0.7 0 0.7 0 0.7 0 0.7 0 0.7
∆y=∆1 5 5 5 5 5
9
23 ∆x=∆ 0.6 0.5 0.6 0.5 0.6 0.5 0.6 0.5 0.6 0.5
Dt 25 25 25 25 25
∆y=∆
Rt
24 ∆x=∆ 0.6 0.1 0.6 0.1 0.6 0.1 0.6 0.1 0.6 0.1
19 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25
∆y
=1/4
∆Rct
25 ∆x=∆ 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0
x2∆y 25 25 25 25 25
=0
26 ∆x=∆ 0.6 0.5 0.6 0.5 0.6 0.5 0.6 0.5 0.6 0.5
Dt 25 25 25 25 25
∆y=∆
Rc
36
27 ∆x= 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∆y=0
28 ∆x= 0 0 0.5 0 0.5 0 0.5 0 0.5 0 0.5
4 Cổ áo ∆y=1/
2∆ Vc
29 ∆x= 0 0 0.5 0 0.5 0 0.5 0 0.5 0 0.5
∆y=1/
2∆ Vc
30 ∆x=∆ 0.5 0 0.5 0 0 0.5 0 0.5 0 0
X9
∆y = 0
31 ∆x=∆ 0.5 0.8 0.5 0.8 0.8 0.5 0.8 0.5 0.8 0.8
Da 75 75 75 75 75 75
∆y=1/
4∆Vn
32 ∆x=∆ 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7
Hn 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5
∆y=1/
5 Thân 4∆Vn
37
35 ∆x= 0 0 0.1 0 0.1 0 0.1 0 0.1 0 0.1
∆y= 6 6 6 6 6
1/6
∆Vc
36 ∆x= 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∆y= 0
37 ∆x= 0 0 0.1 0 - 0 0.1 0 0.1 0 0.1
∆y=∆x 6 0.1 6 6 6
5 6
38
6 TT lót 38 ∆x= 0 0 0.1 0 - 0 0.1 0 0.1 0 0.1
∆y= - 6 0.1 6 6 6
∆x5 6
39 ∆x= 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∆y= 0
40 ∆x= 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∆y= 0
41 ∆x= 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∆y= 0
42 ∆x=∆ 0 0.3 0 0.3 0 0.3 0 0.3 0 0.3
Xv 75 75 75 75 75
∆y=
Thân 1/2
∆Rv
trước
43 ∆x=∆ 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7 0.7
lót Hn 5 5 5 5 5 5
5 5 5 5
∆y=1/
6
4∆Vn
44 ∆x=∆ 0.5 0.8 0.5 0.8 0.5 0.8 0.5 0.8 0.5 0.8
Da 75 75 75 75 75
∆y=1/
4∆Vn
45 ∆x=∆ 0.5 0 0.5 0 0.5 0 0.5 0 0.5 0
X9
∆y = 0
46 ∆x= 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∆y=0
47 ∆x= 0 0 0.1 0 0.1 0 0.1 0 0.1 0 0.1
6 6 6 6 6
∆y=
1/6
∆Vc
39
48 ∆x=∆ 0 0.3 0 0.3 0 0.3 0 0.3 0 0.3
Xv 75 75 75 75 75
∆y=
1/2
∆Rv
49 ∆x= 0 0 0.7 0 0.7 0 0.7 0 0.7 0 0.7
5 5 5 5 5
∆y=1/
4∆Vn
50 ∆x=∆ 0.5 0 0.5 0 0.5 0 0.5 0 0.5 0
X9
∆y = 0
7 Tay 51 ∆x= 0 0 0.7 0 0.7 0 0.7 0 0.7 0 0.7
5
lót ∆y=∆ 5 5 5 5
Rb
52 ∆x= 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∆y= 0
53 ∆x= 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
∆y= 0
54 ∆x= 0 0 0.7 0 0.7 0 0.7 0 0.7 0 0.7
5 5 5 5 5
∆y =-
∆19
55 ∆x=∆ 0.6 0.5 0.6 0.5 0.6 0.5 0.6 0.5 0.6 0.5
7 Tay Dt 25 25 25 25 25
lót ∆y=∆
Rc
56 ∆x=∆ 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0
19 25 25 25 25 25
∆y=
0.1
57 ∆x= 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0 0.6 0
25 25 25 25 25
∆x23
∆y =0
40
2.4 Thiết kế nhảy mẫu các cỡ
41
TAY ÁO LÓT X2
42
2.4.3 Giác mẫu
+ Độ co : X= -2% , Y= 1%
+ Dự phòng : 1%
+ Số cỡ là số lẻ
Màu I:
43
Sơ đồ 1: XS +S + M + L + XL = 250 (sp)
Sơ đồ 2: S + 2M + 3L + XL = 350(sp)
Màu II:
Sơ đồ 1: XS +S + M + L + XL = 500(sp)
Sơ đồ 2 : S + 2M + 3L + XL= 350(sp)
Kết luận : Mã hàng #JKNVK1198 với tổng sản lượng là 1450 sản phẩm ta đã ghép giác
4 sơ đồ với tổng sản lượng là 1450 sản phẩm .
SĐ2:350 50 1
44
2.4.3.3 Lựa chọn phương pháp giác mẫu
+Xác định khổ của sơ đồ dựa theo khổ vải (trừ đường biên, độ xê dịch cho phép khổ vải
1.5m, trừ đường biên 0.02m+độ xê dịch cho phép 0.01m=0.03m/1 bên).
Khổ vải thực tế đưa vào giác sơ đồ:1.5-2 x 0.03 = 1.44m
+ Trước khi giác phải kiểm tra số lượng chi tiết của mỗi cỡ 34
chi tiết/ 1 sản phẩm /1cỡ đối với vải chính.
• 16 chi tiết/ 1 sản phẩm / 1 cỡ đối với vải lót trơn.
+ Kiểm tra đúng cỡ số giác sơ đồ, khổ vải, trên giấy và kẻ đầu bàn cho vuông góc, khi đặt
mẫu phải đặt mặt có tên cỡ lên trên
+ Các chi tiết phải đặt đúng theo chiều canh sợi, cho phép giác lệch canh sợi 1% không
ảnh hưởng tới chất lượng của sản phẩm
+ Khoảng cách giữa các mẫu không được nhỏ hơn 0.1 : 0.15 (cm) để khi cắt được dễ dàng.
+ Giác chi tiết lớn trước, chi tiết nhỏ giác sau.
+ Các chi tiết giống nhau chú ý đến cách đối xứng
+ Khi đặt mẫu quay các đường thẳng của mẫu về phía mép bằng của sơ đồ, phía trong sơ
đồ kết hợp với các hình dáng ngược nhau để đường cắt có khoảng trống ít nhất.
+ Sơ đồ có đường cắt phá.
45
• Giác sơ đồ :
46
Đơn vị : cm
Vị trí đo Thành Độ co dọc Độ co Độ Độ xơ Ra
phẩm đường Số đo
0.09% ngang chờm tước may thành
phẩm
0.07% 0.02 0.01
Vòng 53 0.0477 0.0371 0.0166 0.0053 1 54.17
ngực
47
2.6 Xây dựng định mức nguyên phụ liệu
48
Bảng tiêu hao chỉ
Số
STT Chiều dài đường Tiêu hao cho
Tên đường may (cm) may cả mã
hàng(cm)
1 May mác vào đáp cổ 18.5 1 18.5
2 May đáp cổ vào lót 34 1 34
3 May mí đáp cơi vào lót 12 4 48
4 Mí miệng túi cơi 4 4 16
5 May miệng túi ĐT 10 1 10
6 Mí túi ĐT 26.5 1 26.5
7 Quay lót túi ĐT 14 1 14
8 Chắp dọc giữa TS 69 1 69
9 Tra đáp nách 14.5 2 29
10 Mí đáp nách 14 2 28
11 Chắp vai con 6.5 2 13
12 May ghim nẹp ve 25 2 50
13 Mí nẹp ve 25 2 50
14 Chăp tay to, tay nhỏ 22 2 44
15 Tra tay 65 2 130
16 Chắp sườn áo, bụng tay chính 32.5 2 65
17 Mí sườn áo, bụng tay chính 32.5 2 65
18 May đáp vào TT 8.5 4 34
19 May mí miêng túi 7.25 6 43.5
20 May chắp MS 11 2 22
21 Chắp BC 28 1 28
22 Chắp CC 19.5 1 19.5
23 Mí CC 18 1 18
49
24 Tra cổ 19.5 1 19.5
25 May viền lõi TT 22 2 44
26 Tra khoá 22 2 44
27 Diễu khoá 22 1 22
28 Tra măng séc 11 2 22
29 May giằng 2 2 4
30 Diễu MS 12 2 24
31 May chun 11 2 22
32 May chắp gấu 120 1 120
33 Diễu gấu 120 1 120
34 Tổng 1316.5
50
3 Diễu vai con 8.25 2 16.5
4 Diễu tay 22 2 44
5 Diễu vòng nách 64 2 128
Tổng 381.5
Mã hàng:#JKNVK1198
Số lượng: 1450(SP)
Bảng định mức phụ liệu
51
Stt Tên phụ liệu Chủng Đơn vị Định mức/ Định Định mức/ %
loại mức mã hàng hao
Sản phẩm
thực tế phí mã
hàng
2.7 Yêu cầu công nghệ cho các công đoạn sản xuất chính (cắt - may)
- Trước khi trải vải, để đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật của mã hàng trước hết cần kiểm
tra toàn bộ trên cơ sở bảng màu của phòng kỹ thuật ban hành về bảng màu, chất liệu vải,
màu sắc. Vải trước khi trải cần tời trong vòng 24h và các điểm cần chú ý như sau:
+ Phải xác định đúng chiều dài bàn vải : Dbv= Dsđ + Htv .
+ Đầu bàn cắt phải trùng mép, các lớp vải phải trùng khít .
+ Các lá vải có biên to nhỏ khác nhau thì ưu tiên bên mép vải phải trùng nhau .
+ Chiều dài bàn trải theo bảng kế hoạch cắt do phòng kỹ thuật ban hành .
52
-Tiêu chuẩn cắt mã hàng #JKNVK1198, đề xuất sử dụng máy cắt phá và máy cắt gọt để
cắt BTP:
+Máy cắt phá dung máy cắt đẩy tay: blue streakII (tốc độ 2850 vòng), để cắt các chi tiết
lớn như: Thân trước, thân sau, cầu vai và cắt các cụm chi tiết nhỏ.
+Cắt gọt: Dùng máy cắt vòng: Eastmen and cutter model EC_3, để cắt chính xác các
chi tiết nhỏ như: Phối tay, phối đại, cổ. - Trong khi cắt phải đảm bảo những yêu cầu kỹ
thuật sau:
+ Khi cắt các chỉ tiết phải cắt theo một chiều tránh tình trạng bai cẩm.
+ Không được cắt sát đường, nếu cắt sát phải so lá trên với lá dưới cùng chiều và đặt mẫu
cứng lên kiểm tra.
+ Dao cắt phải đảm bảo an toàn và thường xuyên được mài sắc.
- Bán thành phẩm sau khi cắt xong phải đạt được những yêu cầu sau:
+ Đường cắt chính xác, sắc nét không được sờn răng cưa, sơ tước
+ Các chi tiết cân đối xứng phải đối xứng nhau
+ Ghỉ số thứ tự bản cắt lên lá vải trên cùng 1 tập BTP để tiện cho việc dảnh số
+ Mỗi tập BTP phải được bó buộc củng với mẫu giấy của sợ đồ Tiêu
chuẩn đánh số :
Đánh số: Dùng bút chì, phấn đánh số hoặc dân số trực tiếp lên bán thành phẩm.
+ Đánh số vào mặt phải của vải, độ cao chữ khoảng 1,5cm, đánh số đúng vị trí quy định.
+ Số đảm bảo dễ đọc, không còn lưu lại trên sản phẩm sau khi hoàn thiện
+ Đính số theo thứ tự từ lá trên cũng đến lá dưới cùng tập chi tiết.
53
- Bộ phận đóng số sẽ nhận lại các bán thành phẩm cắt từ QC.Theo từng bàn cắt.Tổ trưởng
sẽ cung cấp chi tiết từng bàn cắt cho bộ phận này.
Ghi chú : Một nguyên tắc tuyệt đối không được vi phạm của người đóng số khi đóng
sai không được kéo rút lớp này bỏ vào lớp kia.Nếu làm như vậy họ đã phá hoại toàn bộ
quá trình của sản xuất. Người công nhân sau khi trải, cần ghi rõ đầy đủ những thông tin
vào phiếu hoạch toán bàn cắt
- Các phương pháp sản xuất gia công trong công nghiệp :
+ Sản xuất tự sản tự tiêu
+ Sản xuất gia công theo đơn đặt hàng
Mỗi phương pháp đều có ưu, nhược điểm và phạm vi sử dụng khác nhau. Nhưng thực
tế sản xuất thì phương pháp gia công theo đơn đặt hàng vẫn được sử dụng chủ yếu và
hiệu quả cao. Do vậy, em lựa chọn phương pháp gia công theo đơn đặt hàng cho sản
phẩm áo Jacket nữ mã hàng #JKNVK1198.
+ Kiểu cách của sản phẩm đã được khách hàng đặt trước kèm theo mẫu chuẩn cỡ trung
bình và một số tài liệu kỹ thuật cần thiết cho sản phẩm, có những dạng sản phẩm được
cắt bằng mẫu chuẩn và được may hoàn chỉnh.
+ Quy trình tổng hợp : Nhận hợp đồng,tài liệu kỹ thuật,nguyên phụ liệu từ khách hàng
>Sản xuất thử >Tiến hành sản xuất>Giao trả sản phẩm cho khách hàng.
- Các thiết bị sử dụng trong quá trình sản xuất mã hàng #JKNVK1198 áo Jacket nữ
hai lớp :
+ Máy 1 kim
54
+ Bàn là
55
2.7.2.3 Quy trình công nghệ gia công sản phẩm (phiếu công nghệ)
56
27 Mí sườn áo, sườn tay M1K 3 84
28 Là gập 2 mép mác Bàn là 2 35
29 Là lá cổ , chân cổ Bàn là 2 43
30 Là cơi túi then Bàn là 2 52
31 May nhám túi vào lót túi M1K 2 24
32 May mí đáp cơi vào thân lót M1K 3 57
33 Cuốn cơi túi lót M2K 3 31
34 Bổ túi cơi Thủ công 2 56
35 Mí 2 đầu túi cơi M1K 3 56
36 Chặn túi cơi M1K 3 27
37 Bọ túi lót Máy di bọ 3 15
38 Mí nẹp ve M1K 3 54
39 Chắp vai con TT lót với vai con 3 37
TS lót VS 5 chỉ
57
61 Dập cúc trang trí MĐC 3 79
62 Luồn dây đai gấu, dây khuy cổ, TC 2 80
dây khuy tay
63 VSCN TC 2 70
64 Là TC 2 70
65 Thu hoá ( KCS) TC 4 159
66 Gấp, hoàn thiện, đóng gói TC 2 90
58
2.7.2.4 Sơ đồ lắp ráp dạng hình cây
59
2.7.2.5 Hoàn tất sản phẩm
- Sản phẩm sau khi giặt về phải được nhặt sạch đầu chi, xơ vải, tẩy sạch các vết bẩn, không
rách nát.
- Là sản phẩm:
+ Là phẳng toàn bộ diện tích vi khi hàng đi giặt về rất nhảu, sản phẩm khi là xong phải
phẳng và hót kỹ hơi nước.
- Gấp gói
- Sản phẩm được gấp theo mẫu gập và vuốt phẳng sản phẩm đặt 1 bìa lưng đằng sau với
diện tích là 30x23 gấp theo bia mỗi sản phẩm cho 1 sản phẩm.
- Tổ trưởng sản xuất: có trách nhiệm kiểm tra số lượng bản thành phẩm, phụ liệu
được cấp kèm theo theo yêu cầu, tài liệu liên quan, phát hiện sự không phù hợp và báo cáo
quản đốc phân xưởng giải quyết.
- Tổ phó sản xuất: Kiểm tra từng bộ phận , từng chi tiết của sản phẩm kiểm tra thông
số quy cách theo TLKT phương pháp lắp ráp phát hiện sự không phù hợp cần hướng dẫn
giải quyết ngay.
- Kiểm hóa tổ sản xuất: Kiểm tra 100% sản phẩm trong chuyền, kiểm tra thông số
theo bảng thông số trong TLKT với tần xuất là 3 sản phẩm 1 cõ.
- Công nhân trong tổ sản xuất: Kiểm tra 100% bộ phần minh đàm nhiệm và có trách
nhiệm trả lại bộ phận liên quan nếu phát hiện sự không phù hợp.
- KCS may của xí nghiệp: Kiểm tra chất lượng theo tài liệu và sản phẩm mẫu kiểm
tra và báo cáo, ghi sổ kiểm tra chất lượng BM...A.06
60
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ DÂY CHUYỀN MAY
Qua quá trình nghiên cứu đồ án, em đã tìm hiểu được một số công ty may cũng đưa vào
sản xuất mặt hàng áo Jacket nữ 2 lớp tương tự như mã hàng #JKNVK1198 đồ án em
đang triển khai xây dựng thực hiện. Dựa vào đặc điểm sản phẩm, quy trình công nghệ
và điều kiện thực tế của doanh nghiệp, đồ án lựa chọn hình thức tổ chức dây chuyển dọc
cho sản phẩm áo Jacket nữ - mã hàng #JKNVK1198. Hình thức tổ chức dây chuyển dọc
có các ưu điểm sau:
+ Năng suất gia công tại các vị trí sản xuất đều nhau.
+ Kiểm tra sản xuất dễ dàng, tiết kiệm thời gian gia công
+ Giảm bớt người điều hành, dễ dàng giám sát, giảm chi phí.
+ Lượng hàng trên chuyển giảm, không tốn nhiều kho tạm chứa
+ Giảm bớt thời gian thửa: thay vì công nhân đi lại trên chuyển để lấy bản thành phẩm thì
sẽ có người mang bán thành phẩm tận nơi hoặc các công đoạn được bố trí gần nhau.
+ Tay nghề công nhân cao có thể đảm nhiệm được nhiều công đoạn.
Tuy nhiên, với hình thức tổ chức dây chuyền này cũng có một số nhược điểm sau:
+ Phải tôn trọng tuyệt đối bảng quy trình công nghệ.
+ Giới hạn dung sai của nhịp: Lựa chọn dây chuyền lọc nên ta có được dung sai cho
61
3.2 Xác định thông số cơ bản của chuyền
- Qua quá trình tìm hiểu và phân tích em đã tìm hiểu được một số công ty may đang
sản xuất mặ hàng tương tự như trên vả vào chuyền sản xuất với hiệu quả cao. Cụ thể như
công ty CHICOVINA, đang sản xuất loại áo Jacket nữ tương tự cho năng suất cao .
- Dựa vào thực tế sản xuất của công ty với số lượng công nhân, thiết bị máy móc
tương tự để đưa vào thiết kế dây chuyền sản xuất.
3.3. Các yêu cầu khi xây dựng nguyên công tổ chức
Là bảng phương án tính toán, sắp xếp chuyển tiếp bước công việc may một sản phẩm
sao cho sử dụng tay nghề công nhân và thiết bị máy móc một cách hợp lý đạt năng suất
cao, chất lượng tốt nhất.
Để công tác thiết kế chuyền được đảm bảo chính xác, thì ta phải dựa vào các cơ sở:
Căn cứ vào các bước công việc của qui trình may sản phẩm: Các bước công việc của
quy trình được phân tích cụ thể cách lắp ráp hoàn thiện của một sản phẩm, vì vậy nó
giúp cho công tác thiết kế chuyền có tính chính xác hơn Căn cứ trang thiết bị của xí
nghiệp:Thiết bị là phương tiện để thực hiện chế tạo ra sản phẩm, vì vậy khi thiết kế
chuyền ta phải nắm được số lượng thiết bị cần thiết để chế tạo sản phẩm từ đó ta xem
xét và bố trí trang thiết bị hợp lý hơn.
Căn cứ vào sản lượng mã hàng và tay nghề công nhân trong dây chuyền: Sản lượng và
tay nghề công nhân cũng rất quan trọng, nó ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất và doanh
62
thu của cả chuyền, Vì vậy ta cần bố trí tay nghề công nhân sao cho hợp lý để tránh gây
ảnh hưởng đến kế hoạch và doanh thu của chuyền.
Căn cứ vào tổng thời gian hoàn thành 1 sản phẩm và thời gian làm việc trong ngày của
công nhân: Thời gian chế tạo sản phẩm và thời gian làm việc trong ngày của công nhân,
nó giúp ta có sở đề tính toán chính xác những yêu cầu cần thiết. Như số công nhân, số
thiết bị, năng xuất, tiền lương.
Phải nắm vững tiêu chuẩn kỹ thuật sản phẩm, qui trình may và thiết bị sử dụng. Phải
đo thời gian thực hiện từng công việc một cách chính xác để ghép công việc một cách
hợp lý. Tất cả các vị trí làm việc phải được cân đối bằng nhau về sức làm. Bố trí công
việc sao cho hợp lý, chọn đường đi ngắn nhất để hoàn thành sản phẩm. Không đưa công
việc có tính chất khác nhau vào cùng một vị trí làm việc.
63
3.4 Phối hợp các nguyên công sản xuất
Bảng phối hợp các nguyên công sản xuất
64
13 22 +25+27 Diễu vai con Diễu M2K 3 172 2 105
tay Diễu vòng nách
14 23 Vắt sổ tay VS 5 3 83 1 101
chỉ
15 24 Chắp tay M1K 3 82 1 100
65
51 +52 Chắp vai con 3 80 1 98
TT lót với vai con VS 5
28 TS lót May chắp tay chỉ
lót
53 +54 Tra tay lót Chắp VS 5 3 86 1 105
29 sườn áo, bụng tay lót chỉ
Tổng 3728 46
66
Biểu đồ phụ tải sau đồng bộ mã hàng
% tải trọng
So với biểu đồ phụ tải trước đồng bộ, biểu đồ phụ tải sau đồng bộ mã hàng
L45500 cho thấy, sau khi phối hợp các nguyên công làm việc nhịp nhàng với lượng
thời gian ngang nhau, độ chênh lệch thời gian giữa các nguyên công không quá lớn,
dây chuyền sau cân bằng hoạt động tốt.
67
- Sự phối hợp nhịp nhàng các nguyên công đã tạo hiệu quả tốt, công nhân được giao
đúng người đúng việc, đúng năng lực sẽ tạo môi trường làm việc tốt trong công ty,
giảm thiểu tối đa hiện tượng ùn tắc hàng trên chuyền, nâng cao năng suất và hiệu quả
sử dụng lao động. -Do đó dây chuyền đã được cân bằng.
- Khái niệm:
Dây chuyền sản xuất: là tập hợp 1 nhóm người cùng tham gia sản xuất trong phân
xưởng nhưng mỗi người được phân công làm 1 việc, người làm sau tiếp tục công việc
người làm trước để cuối cùng hoàn thành công việc với thời gian ngắn nhất.Thiết kế dây
chuyền may, là bảng phương án tính toán, sắp xếp chuyển tiếp bước công việc may một
sản phẩm sao cho sử dụng tay nghề công nhân và thiết bị máy móc một cách hợp lý đạt
năng suất cao, chất lượng tốt nhất
Để công tác thiết kế chuyền được đảm bảo chính xác, thì ta phải dựa vào các cơ sở căn
cứ vào các bước công việc của qui trình may sản phẩm:
Các bước công việc của quy trình được phân tích cụ thể cách lắp ráp hoàn thiện của một
sản phẩm, vì vậy nó giúp cho công tác thiết kế chuyền có tính chính xác hơn Căn cứ
trang thiết bị của xí nghiệp. Thiết bị là phương tiện để thực hiện chế tạo ra sản phẩm, vì
vậy khi thiết kế chuyền ta phải nắm được số lượng thiết bị cần thiết để chế tạo sản phẩm
từ đó ta xem xét và bố trí trang thiết bị hợp lý hơn. Căn cứ vào sản lượng mã hàng và
tay nghề công nhân trong dây chuyền: Sản lượng và tay nghề công nhân cũng rất quan
trọng, nó ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất và doanh thu của cả chuyền, Vì vậy ta cần
bố trí tay nghề công nhân sao cho hợp lý để tránh gây ảnh hưởng đến kế hoạch và doanh
68
thu của chuyền. Căn cứ vào tổng thời gian hoàn thành 1 sản phẩm và thời gian làm việc
trong ngày của công nhân: Thời gian chế tạo sản phẩm và thời gian làm việc trong ngày
của công nhân, nó giúp ta có sở đề tính toán chính xác những yêu cầu cần thiết. Như số
công nhân, số thiết bị, năng xuất, tiền lương.
Phải nắm vững tiêu chuẩn kỹ thuật sản phẩm, qui trình may và thiết bị sử dụng. Phải
đo thời gian thực hiện từng công việc một cách chính xác để ghép công việc một cách
hợp lý. Tất cả các vị trí làm việc phải được cân đối bằng nhau về sức làm. Bố trí công
việc sao cho hợp lý, chọn đường đi ngắn nhất để hoàn thành sản phẩm. Không đưa công
việc có tính chất khác nhau vào cùng một vị trí làm việc.Trường hợp bố trí một lao động
69
3.6 Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của dây chuyền
- Chất lượng hiệu quả của lực may được thể hiện ở các chỉ số kinh tế, kỹ thuật của d/c
đó. Những chỉ số này được dùng để định giá sản phẩm, tính doanh thu, lãi suất, tính hiệu
quả kinh tế mang lại và để so sánh với kết quả của những dc khác. Hiệu quả thực tế của
dc không chỉ phụ thuộc vào phương pháp tổ chức của dây chuyền mà còn phụ thuộc vào
sự chuẩn bị sản xuất, quá trình điều hành quản lý kiểm soát chất lượng và những yếu tố
khác, nhưng về mặt tổ chức quy mô và các đặc trưng kỹ thuật của dây chuyền thì người
ta xác định các chỉ số sau:
Năng suất lao động được xác định bằng số sản phẩm của một công nhân sản xuất được
trong 1 ca được tính:= 8,62(sản phẩm)
Rao phố thuộc vào cách bố trí dây chuyền chỗ bảo quản lưu trữ bản thành phẩm dở dang,
phương tiện vận chuyển và chiều rộng lối đi.
Với phương pháp bố trí nh trên thì Ra bằng tổng bốn lần chiều dài của thiết bị với 2 lần
chiều rộng của bàn kế giữa và chiều rộng của lối đi.
Trong đó khoảng cách từ đầu bản thiết bị đến băng chuyền là 5cm. 2x1,2 +0,2 x 2 +0,8 +
1,2 = 6,8
70
e) Mật độ sản phẩm trong dây chuyền
Trong đó:
KẾT LUẬN
Triển khai sản xuất đơn hàng trên dây chuyền là vấn đề quan trọng mà tất cả các doanh
nghiệp sản xuất ngành may quan tâm nhưng mức độ thành công dừng ở giới hạn nào đó
bởi rất nhiều lý do khác nhau chưa được giải quyết định hướng khắc phục.
Triển khai sản xuất đơn hàng trên dây chuyền trong một số nguyên nhân dẫn đến hiệu
quả sản xuất ở hầu hết các dây chuyền hiện nay ở nước ta chưa cao với bố cục bốn
chương.
Định hướng cho đồ án những vấn đề chính cần giải quyết xuyên suốt quá trình triển khai
sản xuất.
Nội dung chương này đề cập và giải quyết vấn đề về mẫu đây là một trong những yếu tố
quan trọng cho sự thành công của triển khai sản xuất.
Đây là nội dung chính trong để tải nội dung này đưa ra phương án và giải quyết vấn đề
về triển khai sản xuất cụ thể với mô hình sản xuất áp dụng cho đơn hàng triển khai tại
công ty may, kết quả của mô hình này được thể hiện ở biểu đồ phụ tải, hệ số sử dụng
thiết bị cơ khí hóa, điều kiện làm việc thể hiện ở việc bố trí nơi làm việc khoảng cách
thiết bị.
Mức độ ổn định của dây chuyền thể hiện ở mật độ bán thành phẩm trên dây chuyền và
nhịp dung sai. A < 6% chất lượng sản phẩm đảm bảo bởi áp dụng chế độ 3 kiểm tra trừ
khi chuẩn bị sản xuất, triển khai sản xuất.
Em xin trân thành cảm ơn và đón nhận những ý kiến đóng góp cho đề tài này để em có
thể hoàn thiện hơn .
[1]. Giao trình Những cơ sở thiết kế mỹ phẩm quần áo- năm xuất bản 1994, Trường Đại
học Kinh tế Kĩ thuật Công nghiệp.
[2]. Nguyễn Duy Cẩm Vân, Giao trình Bài học cắt may- năm xuất bản 2001, NXB Trẻ
[3]. Tập thể tác giả (1986) Atlat Nhân trắc học người Việt Nam trong lứa tuổi lao động,
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội.
[4]. Nguyễn Quang Quyền (1974), Nhân trắc học và sự ứng dụng nghiên cứu trên người
Việt Nam, Nhà xuất bản Y Học Hà Nội.
[5]. Bùi Thụ, Lê Gia Khải (1983), Nhân trắc ecgonomi, Nhà xuất bản Y Học Hà Nội.
[6]. Bùi Thụ, Lê Gia Khải, Phạm Quí (1973), Công trình nghiên cứu khoa học viện
VSDTH: Một số đặc điểm hình thái và sinh lý của người Việt Nam lứa tuổi lao động,
Nhà xuất bản Y học.
[7]. Nguyễn Thị Bích Thủy (2011), Xây dựng hệ thống cỡ số quần áo, luận văn Thạc sĩ,
72
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội.
73