Professional Documents
Culture Documents
1. Thành thạo lí thuyết và vận dụng lí thuyết để thiết kế hoàn chỉnh các sản phẩm; áo
sơ mi, quần tây nam cơ bản.
2. Vận dụng lí thuyết cơ bản để thiết kế các sản phẩm tương tự hoặc có biến kiểu.
BÀI TẬP
5. BT nhóm:
Lựa chọn phân tích các chi tiết trên sản phẩm áo sơ mi hoặc quần tây nam có
cách điệu và qui trình may sản phẩm đó. (4sv/ nhóm).
ĐÁNH GIÁ
Quá trình: điểm trung bình các bài tập + thái độ học tập: 30%
2
BÀI GIẢNG APN- NT3
1.2.2. Phụ liệu: thường được sử dụng như các loại keo, dây kéo, nút, móc, vải
lót, vải phối, các loại chỉ,...
- Dài áo: Đo từ đốt xương cổ thứ 7 đến qua khỏi mông (dài hoặc ngắn hơn tùy ý).
- Ngang vai: Đo từ đầu vai phải qua đầu vai trái (đo xệ hơn đầu vai 1 cm).
- Dài tay:
Tay ngắn: Đo từ đầu vai đến 2/3 cánh tay trên hoặc ngắn hơn tùy ý.
Tay dài: Đo từ đầu vai xuống qua khỏi mắt cá tay (dài hoặc ngắn hơn tùy ý), đối
với áo sơ mi đo đến nửa lòng bàn tay.
- Cửa tay: Lòng bàn tay hơi khum đo vòng quanh bàn tay.
3
BÀI GIẢNG APN- NT3
2.1.1. Ni mẫu
- Dài áo (DA): 75 cm
- Ngang vai (NV): 48 cm
- Vòng cổ (VC): 38 cm
- Dài tay (DT):
Tay ngắn: 25 cm
Tay dài: 61 cm
- Cửa tay (CT): 24 cm
- Vòng ngực (VN): 92 cm
- Vòng mông (VM): 96 cm (mông lớn hơn ngực 4 – 10 cm)
2.1.2. Phương pháp tính vải:
- Khổ vải 0m90: 2 (dài áo + lai + đường may) + 1 dài tay + đường may.
4
BÀI GIẢNG APN- NT3
- Khổ vải 1m20: 2 (dài áo + lai + đường may) + tay ngắn; 2 (dài áo + lai + đường
may) + dài tay dài + 30 – 35
- Khổ vải 1m40 đến 1m60: 1 dài áo + lai + 1 dài tay + đường may
2.2.3. Phương pháp thiết kế:
a. Thiết kế thân trước, thân sau:
hyyyy
5
BÀI GIẢNG APN- NT3
b. Thiết kế tay áo
- Cửa tay = CT + độ rộng ply – [(độ rộng trụ lớn – độ ngậm trụ lớn) +(độ rộng trụ
nhỏ - độ ngậm trụ nhỏ)]
c. Thiết kế đô áo
6
BÀI GIẢNG APN- NT3
- Túi áo: ngang miệng túi = (10 11cm) hoặc = ½ vai - 23cm
Sâu đáy túi = miệng túi + 1.5cm
Lai áo vạt tròn:
- Áo được may vạt tròn (vạt bầu) dài áo cộng thêm 2 4 cm.
- Giảm đường cong sườn từ 3 10 cm đánh cong tùy ý.
Lưu ý:
- Vòng nách tay bằng hoặc nhỏ hơn vòng nách thân 1cm.
7
BÀI GIẢNG APN- NT3
- Những người có bụng lớn,: dựa vào số đo vòng bụng để điều chỉnh thiết kế cho
phù hợp đủ để chứa bụng.
Vị trí đặt túi:
• Từ ngang ngực đo lên 2cm hoặc = ½ NV - 23cm.
• Từ đường xếp đinh áo đo vào 4- 7 cm
• Đặt song song với đinh áo.
• Túi nằm bên tay trái người mặc.
• Cạnh xéo lên đặt nằm phía trong nách tay.
8
BÀI GIẢNG APN- NT3
- Túi: 1
- Trụ lớn: 2
- Trụ nhỏ: 2
- Manchette: 4
- Lá bâu: 2
- Chân bâu: 2
Keo:
- Lá bâu: 1
- Chân bâu: 1
- Manchette: 2
- Nẹp thân khuy, thân cúc, miệng túi: có thể có hoặc không ép keo.
Cách gia đường may
Dạng may thường (có vắt sổ) Dạng may cuốn hay may ép (không
vắt sổ)
- Vòng cổ: 0.7cm - Vòng cổ: 0.7cm
- Vòng nách áo: 0.7cm - Vòng nách thân áo: 0.5cm;
- Sườn áo, vai áo, sườn tay, cửa vòng nách tay: 1.2cm
tay: 1cm - Sườn áo thân sau, sườn tay áo
- Lai áo: lai ngang: 2cm; lai bầu: sau: 0.5cm; sườn áo TT, sườn
1cm tay áo trước: 1.2cm
- Các đường may khác: 1cm - Lai áo: lai ngang: 2cm; lai bầu:
1cm
- Các đường may khác: 1cm
Đinh áo:
- Thân cúc= 1.5 1.75 (từ đường tâm nút đến đường đinh áo) + 2.5 3 (to bản nẹp
cúc) + 1 (đường may)
- Thân khuy:
• Nẹp khuy thường= 1.5 1.75 (từ đường tâm nút đến đường đinh áo) + 3
3.5 (to bản nẹp khuy) + 1 (đường may)
• Nẹp khuy lơve liền= 1.5 1.75 (từ đường tâm nút đến đường đinh áo) + 3
3.5 (to bản nẹp khuy) + 1 (phần gấp lơve)
• Nẹp khuy lơve rời: thân khuy= 1.5 1.75 (từ đường tâm nút đến đường
đinh áo) + 1 (đường may), cắt nẹp rời= to bản nẹp + đường may.
- May bâu áo
- May manchette
- May miệng túi
- May nẹp đinh thân cúc, thân khuy
- Dán túi vào thân khuy
- May trụ tay vào tay áo
- May đô vào thân sau
- May lộn sườn vai
- May tay áo vào thân
- May sườn áo, sườn tay
- May lá bâu vào thân áo
- May manchette vào tay áo
- May lai
- Làm khuy kết nút.
Biến kiểu:
- Áo có xếp ply ở giữa lưng hoặc ở vai:
Từ rập thân sau căn bản sử dụng phương pháp xoay chuyển để tạo xếp ply.
- Thiết kế áo mặc rộng, hoặc áo mặc ôm:
Áo mặc ôm Áo mặc rộng
Ngang ngực = 1/4VN + 2.53 cm 1/4VN + 68 cm
Ngang vai = ½ NV – 0.5 cm ½ NV + 12 cm
➔ Hạ nách và ngang nách tay thay đổi theo.
10
BÀI GIẢNG APN- NT3
11
BÀI GIẢNG APN- NT3
Quần không ly: đo ngang mông thân trước = ngang mông thân sau
Quần càng xệ lưng sau càng cơi.
Thiết kế quần có 2 ly
12
BÀI GIẢNG APN- NT3
13
BÀI GIẢNG APN- NT3
14