You are on page 1of 27

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

KHOA CÔNG NGHỆ MAY VÀ TKTT


------

BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN


CHỦ ĐỀ: XÂY DỰNG TÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH CÔNG NGHỆ
MAY

Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Mai Hoa


Học phần: Thiết kế mẫu công nghiệp
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Kiều Trinh
MSV: 2020602365
Lớp: 2020DHCNMA02

Hà Nội ngày 11 tháng 06 năm 2021


LỜI NÓI ĐẦU

Với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới nói chung và quá trình
công nghiệp hoá - hiện đại hoá nói riêng đang diễn ra ở Việt Nam, con người
ngày càng tạo ra nhiều của cải vật chất, ngày càng thoả mãn các nhu cầu từ tối
thiểu cho đến xa xỉ của đời sống xã hội. Do đó nhu cầu làm đẹp của con người
cũng tăng lên. Điều đó đã thúc đẩy ngành may mặc và thời trang phát triển,
không những đáp ứng nhu cầu mặc trong nước mà còn vươn ra thị trường thế
giới, không ngừng đổi mẫu mã và kiểu cách để cho ngành mình luôn mới mẻ
trong con mắt của mọi người và phù hợp vời thị hiếu của thị trường. Do đó, để
ngành may giữ được vị trí và không ngừng phát triển hiện tại cũng như trong
tương lai thì yêu cầu cấp bách đặt ra là phải có lực lượng cán bộ kỹ thuật và lực
lượng lao động có tay nghề đông đảo, đòi hỏi cán bộ công nhân viên trong
ngành không ngừng học hỏi các kinh nghiệm mới và hoàn thiện mình cũng như
hoàn thiện thực tiễn yếu kém của ngành để ngành may mặc thực sự xứng đáng
với vai trò và vị thế của mình

Môn học Thiết Kế Mẫu Công Nghiệp cùng với sự hướng dẫn và chỉ dạy nhiệt
tình của giáo viên hướng dẫn đã giúp các em hiểu rõ hơn về quy trình từ thiết kế
đến gia công hoàn thiện sản phẩm của công việc thiết kế mẫu công nghiệp trong
ngành may. Với mục đích yêu cầu sản phẩm ra chuyền phải đạt chất lượng đúng
như tài liệu kỹ thuật mà khách hàng yêu cầu.

Qua quá trình học môn học Thiết kế mẫu công nghiệp, với sự giúp đỡ chỉ bảo
tận tình của cô Nguyễn Thị Mai Hoa, bản thân em đã tiếp thu thêm được nhiều
kiến thức về chuyên ngành mình đang theo học cụ thể là thiết kế mẫu công
nghiệp. Đây vừa là một môn học bổ ích, vừa là trang bị không thể thiếu cho
công việc của chúng em sau này.
LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian học tập tai trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội, em đã được
các thầy cô giáo giảng dạy tận tình, truyền đạt cho em những kiến thức rất bổ ích để
cho em có được những vốn kiến thức rất quan trong cho chuyên ngành của em sau
này. Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ,
giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Em xin chân thành
cảm ơn ban giám hiệu nhà trường cùng quý thầy cô đã tận tâm giảng dạy cho em để
giúp em hoàn thành tốt khóa học.

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô Nguyễn Thị Mai Hoa
– người đã đồng hành với em trong học kì vừa qua. Cô đã nhiệt tình truyền dạy những
kiến thức quý báu của mình cho sinh viên, giúp cho chúng em hiểu rõ hơn về môn học
Thiết kế mẫu công nghiệp.

Em xin kính chúc quý thầy cô ngày càng khỏe mạnh để phấn đấu đạt thành tích
cao trong công tác giảng dạy. Chúc trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội sẽ mãi là
niềm tin, nền tảng vững chắc cho nhiều thế hệ sinh viên với bước đường học tập.

Trong quá trình học tập và làm báo cáo, không tránh khỏi những thiếu sót, em
rất mong nhận được những lời nhận xét của cô để bài báo cáo của em được trở nên
hoàn thiện hơn giúp em có thêm nhiều kiến thức để có thể áp dụng trong học tập cũng
như trong công việc sau này.

Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Lê Thị Kiều Trinh


XÂY DỰNG TÀI LIỆU KỸ THUẬT NGÀNH CÔNG
NGHỆ MAY
1. Mô tả hình dáng sản phẩm
a. Đặc điểm hình dáng
- Áo trần bông 4 lớp, mũ dời, có cúp sườn, thân và tay áo trần ngang, cúp
sườn trần chéo, túi có súp tại đường cong và được chặn bọ, có dùng vải
phối (dạ mỏng – cùng tông màu): Lá cổ bên trong, mặt trong của nẹp che,
nẹp áo, mặt trong gara, trang trí túi, mặt ngoài cá túi.
- Thông số thành phẩm của sản phẩm sau khi chế thử có chút chênh lệch so
với thông số thành phẩm từ khách hàng. Nhưng chênh lệch nhỏ nằm
trong dung sai cho phép của khách hàng
b. Hình dáng sản phẩm vẽ

Mặt trước sản phẩm

Mặt sau sản phẩm


c. Cách đo sản phẩm

Vị trí Cách đo Vị trí Cách đo


Dài áo A Hạ cổ sau J
Rộng nẹp B Rộng vai F
Hạ túi C Rộng vai (1/2 nách sau) H
Dài tay K Rộng xuôi vai I
Rộng bắp tay L Rộng bản cổ U
½ vòng nách P Dài lá cổ S
Dài khuỷu tay M Cao mũ Y
Rộng khuỷu tay N Rộng mũ V
Rộng gấu E Rộng sống mũ W
Rộng cổ tay O
d. Hình dáng sản phẩm sau khi chế thử

2. Bản thiết kế (Bản vẽ thiết kế với tỷ lệ 1:5)


2.1. Bản thiết kế thành phẩm

Hình 2.2: Bản thiết kế thành phẩm bằng phần mềm lectra
Cách tính:
 Thân trước
- Tạo một hình vuông có chiều rộng là bằng Vòng gấu/4 = 132.6/4 = 33,15 cm
và chiều dài bằng Dài áo = 94,92 cm
- Hạ sâu cổ thân trước bằng Vòng cổ/6 = 51/6 = 8,5 cm và rộng ngang cổ
bằng (Vòng cổ/6) + 1 = (51/6) + 1 = 9,5 cm. Sau đó vẽ vòng cổ thân trước
- Hạ xuôi vai = 4,746 cm
- Hạ ngực = (Vòng ngực/5) + 1= (102/5)+1= 21,4 cm
- Hạ eo = Dài eo sau = 42,94 cm
- Hạ mông bằng khoảng cách từ hạ ngực đến hạ eo
- Vẽ vai con bằng 11,73
- Rộng ngực bằng Vòng ngực/4 = 102/4 = 25,5 cm
- Rộng ngang ngực bằng 36,72/3 = 18,36 cm
- Giảm đầu vai thân trước = 1,5 cm. Từ đó ta vẽ được vòng nách thân trước
-
2.2. Bản thiết kế lót

Hình 2.3: Bản thiết kế lót bằng phần phềm lectra


3. Mẫu bán thành phẩm (tách các chi tiết)
 LỚP CHÍNH

Hình 3.1 Thân trước và đề cúp thân trước


-
4. Bảng thông số
BẢNG THÔNG SỐ THÀNH PHẨM
Measuring Move Parameter Elasticitie Elasticities Pattern
position Dung Thông số s Độ co size
STT Vị trí đo sai Thành Độ co 2% Kích
phẩm 13% thước
(M) thiết kế
Length from
1 shoulder 84 10.92 94.92
Dài áo
Chest width
(1” below
2 100 2 102
armhole)
Vòng ngực
Dist.shoulder
3 – waist 38 4.94 42.94
Dài eo sau
Waist width
4 88 1.76 89.76
Rộng eo
Hem width
5 130 2.6 132.6
Rộng gấu
Back width
6 40 0.8 40.8
Rộng lưng
Chest width
(½ armhole)
7 36 0.72 36.72
Rộng ngực
(½ nách)
Back width
(½ armhole)
8 38 0.76 38.76
Rộng lưng
(½ nách)
Shoulder
9 length 11.5 0.23 11.73
Vai con
Shoulder
10 drop 4.2 0.546 4.746
Xuôi vai
Armhole
11 23 2.99 25.99
Vòng nách
12 Dist.shoulder 38 4.94 42.94
– pocket
Dài từ chân
cổ đến túi
Width
13 pocket 14 14
Rộng túi
Pocket
14 length 16 16
Dài túi
Floating
15 pocket 2.5 2.5
Túi ốp
High lid
16 pocket 5 5
Nắp túi trên
Width lid
17 pocket 3.5 3.5
Rộng nắp túi
Collar length
18 50 1 51
Dài cổ
Collar width
19 6 0.78 6.78
Rộng bản cổ
Back neck
20 drop 3.5 0.455 3.955
Hạ cổ sau
Zipper
length (from
top of slider
21 84 84
to bottom of
slider)
Dài khóa
Wide cover
zipper
22 7 7
Rộng nẹp
che khóa
Hood height
(CF neck
seam to top
23 28 28
of hood,
straight)
Cao mũ
Hood width
(15 cm down
24 from top of 24.5 24.5
hood, across)
Rộng mũ

Measuring move Parameter Elasticities Elasticities Pattern


TT position Dun Thông số Độ co Độ co size
Vị trí đo g sai Thành 12% 2% Kích
phẩm thước
(M) thiết kế
1 Sleeve length +_1 56 6.72 62.72
Dài tay
2 Sleeve width +_1 20 0.4 20.4
Rộng tay
3 Width elbow +_1 16 0.32 16.32
Rộng khuỷu
tay
4 Sleeve 13 0.26 13.26
opening
Cửa tay
BẢNG THÔNG SỐ LÓT
Measuring Mov Paramete Elasticitie Elasticitie Patter
position e r s s n size
ST Vị trí đo Dung Thông số Độ co Độ co Kích
T sai Thành 3,9% 0.0006% thước
phẩm thiết kế
(M)
Length from
1 shoulder 84 3.276 87,276
Dài áo
Chest width
(1” below
2 100 0.0006 100
armhole)
Vòng ngực
Dist.shoulde
3 r – waist 38 1,482 39,482
Dài eo sau
Waist width
4 88 0.00078 88
Rộng eo
Hem width
5 130 130
Rộng gấu
Back width
6 40 0,00024 40
Rộng lưng
Chest width
(½ armhole)
7 36 0.00228 36
Rộng ngực
(½ nách)
Back width
(½ armhole)
8 38 38
Rộng lưng
(½ nách)
9 Shoulder 11.5 0.000069 11.5
length
Vai con
Shoulder
10 drop 4.2 0,1638 4.3638
Xuôi vai
Armhole
11 23 0,897 23,897
Vòng nách
Dist.shoulde
r – pocket
12 38 1,482 39,482
Dài từ chân
cổ đến túi
Width
13 pocket 14 14
Rộng túi
Pocket
14 length 16 16
Dài túi
Floating
15 pocket 2.5 2.5
Túi ốp
High lid
16 pocket 5 5
Nắp túi trên
Width lid
17 pocket 3.5 3.5
Rộng nắp túi
Collar length
18 50 0.0003 50
Dài cổ
Collar width
19 6 0.234 6.234
Rộng bản cổ
Back neck
20 drop 3.5 0.1365 3.6365
Hạ cổ sau
21 Zipper 84 84
length (from
top of slider
to bottom of
slider)
Dài khóa
Wide cover
zipper
22 7 7
Rộng nẹp
che khóa
Hood height
(CF neck
seam to top
23 28 28
of hood,
straight)
Cao mũ
Hood width
(15 cm down
from top of
24 24.5 24.5
hood,
across)
Rộng mũ

5. KíchMeasuring
thước và nhận xét
movesản phẩm
Parameter Elasticities Elasticities Pattern
TT position Dun Thông số Độ co Độ co size
Vị trí đo g sai Thành 3,6% 0.0006 Kích
phẩm % thước
(M) thiết kế
1 Sleeve length +_1 56 2,016 58,016
Dài tay
2 Sleeve width +_1 20 0.000108 20
Rộng tay
3 Width elbow +_1 16 0.000096 16
Rộng khuỷu
tay
4 Sleeve 13 0.000078 13
opening
Cửa tay
a. Kích thước sản phẩm thiết kế và sau khi chế thử (cm).

Measuring move Parameter Product size Product Note


TT position Dung Thông số (1st reviews
Vị trí đo sai (M) production) Nhận xét
Kích thước sản phẩm
Sản phẩm
(chế lần 1)
1 Dài áo 84
( chân cổ- 83
gấu) ( length
from
shoulder )
2 Vòng ngực 100 101
( chest width
) ( 1” below
armhole)
3 Dài eo 38 38
( Dist
shoulder-
waist)
4 Vòng eo 88 90
(Waist width
)
5 Vòng gấu 130 130
(Hem
width )
6 Rộng lưng 40 41
(Back
width )
7 Rộng ngực 36
trước Chest
width ( ½
amhole)
8 Rộng ngực 38
sau (Back
width ( ½
amhole)
9 Vai con 11.5 11.5
(Shoulder
length )
10 Xuôi vai 4.2 4.2
(Shoulder
drop )
11 Nách(Armho 23 24
le )
12 ( Từ vai đến 38 38
túi)
Dist.shoulde
r- pocket
13 Rộng túi 14 15
(Width
pocket )
14 Dài túi 16 17
(Pocket
length )
15 Túi ốp 2.5 13
(Floating
pocket )
16 Túi nắp cao 3.5 5
(Hight lid
pocket )
17 Rộng nắp 3.5 3.5
túi (Width
lid pocket
18 Dài cổ 50 50
(Collar
length)
19 Rộng cổ 6 6.5
(Collar
width)
20 Hạ cổ sau 3.5 3.5
(Back neck
drop)
21 Dài khóa 84 88
22 Rộng nẹp 7 7
che khóa
23 Cao mũ 28 28
24 Rộng mũ 24.5 24.5
b. Bảng nhận xét và đánh giá sản phẩm sau khi chế thử
6. Yêu cầu kỹ thuật
 Yêu cầu kĩ thuật
 Chuẩn bị vật liệu: Sản phẩm sau khi chế thử đảm bảo có kiểu dáng dài ôm eo,
xòe nhẹ ở phần gấu, áo có vải màu đen phối với vải tím, với chất liệu polyester
tráng nhựa
 Kỹ thuật thiết kế:
+ Các đường cắt cúp phải chuẩn khớp với nhau và có đánh dấu rõ ràng
+ Lượn cong phải đều, khi khớp mẫu phải chuẩn và không bị vểnh ở phần
gấu
 Kỹ thuật may:
+ Đường may 1.2 cm, kích thước sản phẩm đúng với thông số tài liệu kĩ
thuật
+ Đường may phải cân đối, đối xứng đảm bảo đường may đều 1.2 cm
+ Đường may phải êm phẳng, không bùng vặn, co rúm, co rút chỉ
+ Các đường trần phải đối xứng nhau
+ Các chi tiết hai bên thân phải đối xứng, đều nhau
+ Túi dán êm phẳng, đường mí xung quanh túi đều nhau, vải phối phải đặt
đúng hướng, hai bên đều nhau, vải phối phải được mí đều. Cá túi phải đúng kích
thước, nằm ở giữa miệng túi.
+ Kiểm tra an toàn bán thành phẩm trức khi sản xuất
+ Các chi tiết phải đúng canh sợi như tài liệu
+ Tra tay tròn đều, đúng điểm đầu vai
+ Gấu đều êm phẳng, không vặn
+ Khóa áo được tra êm phẳng, không sóng, vặn
+ Bông phải được dàn đều
 Vệ sinh công nghiệp:
+ Nhặt sạch chỉ, tẩy sạch vết phấn
+ Là không được làm bóng vải
+ Tẩy sạch những vết dầu loang, vết bẩn
 Kiểm tra mẫu:
+ Bán thành phẩm phải được cắt gọt theo đúng mẫu rập
+ Mẫu sản phẩm sau chế thử có kích thước giống như yêu cầu trong tài liệu
kĩ thuật.
 Hoàn thiện sản phẩm & đóng gói
- Hoàn thiện sản phẩm & Đóng gói: …
 Hoàn thiện: Sau khi lắp ráp tất cả các chi tiết thì phải vệ sinh chỉ và vệ
sinh các vết bẩn sạch sẽ
 Đóng gói: Lựa chọn loại đóng gói có mắc. Vì sẽ giữ được form áo và
giúp khách hàng có thể nhìn thấy một cách dễ dàng. Gây thu hút với
khách hàng

7. Bảng màu (vật liệu-định mức)


TT Vật liệu Mẫu Định mức
Vải chính 2.2m/SP
1 (khổ 1.4M)
2 Vải lót 1.5m/sp

3 Vải kẹp tầng 1,61m/sp

4 Vải phối 0,5 m/sp

5 Bông nhồi 420gam/sp


6 Bông tấm 0,2m/sp

7 Khóa (dài 1 chiếc/ sp


88cm)

8 Dựng 0,22m/sp

9 Chốt dây đầu 1 Chiếc/sp


8. Quy trình lắp ráp sản phẩm


Gia công cá túi Gia công thân Gia công thân Gia công tay
Trần bông thân trước trái trước lót sau lót Gia công mũ
lót
Gia công thân trước
Trần bông thân trước May túi ốp
phải và phối Chắp bụng tay Chắp má mũ
Gia công thân sau Chắp tt vs đề
Trần bông thân sau lót với sống mũ
Chắp tt với đề cúp tt lót
cúp sườn May đáp
Trần bông đề cúp thân trước trái Gia công đề cúp thân Chắp ts với đề cúp cửa tay Quay lộn lớp
trước Chắp thân sau sườn ts lót
Trần bông đề cúp thân sau phải lót với lớp
với đề cúp chính
sườn Tra tay lót
Trần bông đề cúp thân trước phải
Gia công đề cúp May túi cơi
Chắp vai con Mí mũ
Trần bông đề cúp thân sau trái thân sau
Gia công cổ May phối với
Chắp bụng tay Tra tay đáp nẹp
Gia công tay
chính Tra cổ Chắp vai con
lót
May gara
Tra khóa,
viền khóa
May đáp gấu
Gia công nẹp Diễu nẹp May nẹp vào
tre thân Diễu khóa

Dập oze, dập


cúc

Hoàn thiện
sản phẩm
9. Nhận xét
a. Bảng kiểm tra thông số sản phẩm (Thông số thiết kế - khi chế lần 1)
TT Tên chi tiết Thông số Thông số kỹ GHI CHÚ
sản phẩm thuật chế lần 1
(Cần điều chỉnh)
Kích Kiểm Hiện
thước tra SP tượng
thiết kế (M)
(M)
1

2
3
4
5

c. Kiểm tra lại kích thước sao cho phù hợp với vóc dáng cơ thể người
10/ Hoàn bộ mẫu chuẩn
a/ Bảng thông số kỹ thuật ( áo phao nữ chiều cao cơ thể 1.60cm; nặng
50kg; lứa tuổi 18, Size M )
(Thông số thiết kế sau khi chế lần cuối - đã hiệu chỉnh mẫu)
T Tê K 18 18 18 Bướ
T n chi tiết ý hiệu age/45k age/50k age/55k c nhảy
quần g g g

S M L

b/ Bộ mẫu chuẩn:
Từ hiện tượng nguyên nhân & khắc phục sẽ chỉnh sửa bộ mẫu chuẩn để
chuẩn bị đưa vào sản xuất trong may công nghiệp
Yêu cầu:
1/ Nhận xét tài liệu sau khi may xong sản phẩm (lần 1) để rút kinh nghiệm
cho chế lần 2; 3 (thiết kế, dáng, chất liệu, độ co, láp ráp sản phẩm…).
2/ Tài liệu kỹ thuật viết bằng tiếng Việt (Timenewroman) & tiếng Anh (có
thể viết T.A ngay dưới của tiếng Việt) cỡ chữ 13, giãn dòng 1,15.
3/Ảnh chụp sản phẩm phải rõ ràng, trình bày khoa học, đóng quyển A4.
KẾT LUẬN
Sau khi học xong học phần Thiết kế mẫu công nghiệp, em đã có thể hiểu
sâu hơn về quy trình tạo ra một sản phẩm trong công nghiệp và qua học phần này
em có thể hiểu được tầm quan trọng của việc thiết kế chính xác với thông số tài
liệu kĩ thuật của một người may mẫu.
Bên cạnh đó, em cũng hiểu được để tạo ra một sản phẩm đúng với yêu cầu
của khách hàng, cần phải thực hiện chính xác tất cả các bước từ thiết kế, ra rập và
cắt bán thành phẩm. Công đoạn may cần phải bám sát thông số của tài liệu kĩ thuật
để sau khi sản phẩm hoàn thành có kích thước đúng với thông số trong tài liệu mà
khách hàng yêu cầu.
Trong quá trình làm báo cáo, do lượng kiến thức còn hạn hẹp của mình, bản
báo cáo của em còn rất nhiều sự thiếu sót và hạn chế, em rất mong nhận được lời
nhận xét của cô để bản báo cáo được trở nên hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

You might also like