a. khái niệm là cổ bẻ chân rời ( còn gọi là cổ đức) là phân loại cổ có phần bẻ lật cắt rời với phần chân cổ. Phần cổ bẻ lật có thể thay đổi hình dạng và có theerr được cài kín hoặc để mở. b,ứng dụng Thường dùng trên áo sơ mi nam, nữ, áo váy… c. Tiêu chuẩn chất lượng *, yêu cầu ngoại quan - Không có các vết bẩn, phấn, các chi tiết khác màu,loang ố, lỗi vải sau khi may. - Phần bẻ lật, chân cổ phải có đủ độ mo, lé, êm phẳng. - Đầu nhọn phần bẻ lật, chân cổ phải đủ độ mo, lé, êm phẳng. - Đầu nhọn phần bẻ lật phải sắc nét, không sổ, rách, đường may diễu đều và êm, không nối chỉ, không bỏ mũi tại góc nhọn của cổ áo. - Hai bên phần bẻ lật và chân cổ phải đối xứng. - May cổ áo vào thân áo (tra cổ ) chính xác, không lệch họng cổ ( hai điểm đầu vai con đối xứng trên đường tra cổ ), đường mí chân cổ phải đều cả 2 mặt. Mặt dưới phần bẻ lật và chân cổ phải êm phẳng, không rúm. - Mật độ mũi may đều trên các đường may cổ. *, Yêu cầu kích thước - Rộng phần bẻ lật , bản rộng chân cổ phải đúng kích thước yêu cầu. - Chiều dài chân cổ đúng yêu cầu. *, Yêu cầu kĩ thuật may - Đường tra cổ mí đều cả mặt trên và mặt dưới chân cổ - Cổ áo êm phẳng cả hai mặt. d, Cấu tạo E, Quy trình gia công cổ đức 5.2: Kỹ thuật gia công cổ áo sơ mi ( cổ hai ve ) A, khái niệm - Cổ hai ve là cổ áo không có phần cổ chân rời, được tạo thành bởi cổ áo và một phần má ve ở thân trước, cổ không cài kín và có các dạng ve khác nhua. B, ứng dụng Thường dùng trên áo sơ mi nam, nữ, áo váy… C, Tiêu chuẩn chất lượng *, Yêu cầu ngoại quan - Không có các vết bẩn, phấn, các chi tiết khác màu,loang ố, lỗi vải sau khi may. - Cổ áo và ve áo êm phẳng, các đường diễu cổ đều, không nối chỉ, bản cổ và ve áo lé đều theo yêu cầu. đầu cổ và góc má ve không rách, không tụt sổ. - Hai bên chân cổ cân đối, đường cha cổ cân đối hai bên họng cổ. *, Yêu cầu về kích thước - Bản rộng cổ đúng với quy định, góc ve cổ có kích thước theo đúng quy định. *, Yêu cầu kĩ thuật may - đường mí chân cổ mí đều hai mặt - Mật độ mũi chỉ đúng yêu cầu. - Đường diễu cổ đều, đẹp, cách mép đúng quy định. C, Cấu tạo - Thân áo trước - Cổ áo - Má ve - Thân sau - Dựng cổ áo - Dựng má ve 5.3. Kĩ thuật gia công tay áo 5.3.1. Kỹ thuật gia công thép tay A, khái niệm Thép tay là cụm chi tiết được gia công mở rộng phần cửa tay để sử dụng được thuận tiện dễ dàng, đồng thời có tác dụng trang trí cho sản phẩm. 5.3.1.1. Thép tay viền bọc mí A, khái niệmt Thép tay viền bọc mí là dạng thép tay được may bằng các viền bọc xẻ trên cửa tay chỉ bằng một dải viền và gập kín vào mặt trong của tay áo. B, phạm vi sử dụng Thường dùng trên áo sơ mi, nam, nữ. *, Thống kê chi tiết 5.3.1.2: Thép tay trụ A, Khái niệm Thép tay trụ hay gọi là thép tau bơi chèo là dạng thép tay gia cố bằng thép tay to và thép tay nhỏ, tạo thành dạng hình trụ nhỏ bên ngoài thép tay, phần cuối thép tay có thể vuông góc hoặc vát góc
B, ứng dụng: áo sơ mi nam, nữ, váy áo…
C, tiêu chuẩn chất lượng - Không có các vết bẩn, phấn, các chi tiết khác màu, loang ố, lỗi vải sau khi may. - Bản rộng thép tay to, nhỏ bằng nhau, êm phẳng không nhăn nhúm - Tại điểm cuối thép tay không rúm, không rách, đường chặn ngang thép tay đè mí phần tam giác gập của tay áo, che kín phần dưới của thép tay nhỏ - Không nổi chỉ trên đường mí thép tay. *, Yêu cầu kích thước Bản rộng thép tay to, thép tay nhỉ đúng yêu cầu, chiều dài thép tay đúng yêu cầu quy định. *, Yêu cầu kĩ thuật may - Đường mí không sểnh, không tuột - Mật độ mũi chỉ đúng yêu cầu - Điểm chặn cuối thép tay kín, êm phẳng và chắc chắn. 5.3.2 Kỹ thuật gia công măng séc A, khái niệm Là chi tiết được may lên cửa tay của áo sau khi gia cố phần thép tay, măng séc có tác dụng thu gọn phần cửa tay với cúc càu và trang trí cho tay áo
B, ứng dung: áo sowmi nam, nữ
C, cấu tạo Trắc Nghiệm 1: Câu 1: Thông số thành phẩm trung bình của rộng chân cổ đưc là: 3,7 cm Câu 2 TRẮC NGHIỆM 2