Professional Documents
Culture Documents
1.5.2. Xác định số lượng và hình thức tổ chức dây chuyền phân xưởng trải cắt
Phân tích điều kiện sản xuất:
Trình độ công nhân: Công nhân đáp ứng được yêu cầu về trình độ sử dụng
và vận hành các loại máy móc trong phân xưởng cắt, có trình độ chuyên
môn hóa cao, có tinh thần trách nhiệm và kỷ luật tốt.
Trình độ của các cấp quản lý: Được đào tạo bài bản.
Thiết bị: Máy móc hiện đại, đồng bộ, đáp ứng được nhu cầu về năng suất
cao. Các công việc như: trải vải và cắt được thực hiện hoàn toàn bằng máy
tự động. Các công việc như: đánh số, bóc tập, ép mex, đồng bộ phối kiện,
kiểm tra bán thành phẩm được thực kiện thủ công.
Tổng 227 25
1.5.4. Tổ chức lao động và cân đối dây chuyền trải cắt
❖ Xác định số công nhân, thiết bị và nhịp riêng của các nguyên công sản
suất
+ Công đoạn trải cắt: sử dụng máy trải cắt tự động
+ Công đoạn bóc tập: thực hiện thủ công, sử dụng dây buộc
+ Công đoạn đánh số: thực hiện bằng thiết bị đánh số
+ Số được đánh ở mép các chi tiết, bao gồm mã đơn hàng, số thứ tự bàn vải,
số thứ tự (4 lớp cuối).
+ Công đoạn đồng bộ, phối kiện: Thực hiện thủ công, sử dụng bút, giấy, dây
buộc.
Thời gian của máy trải vải tự động
A, Sản phẩm áo vest nữ 2 lớp
Vải chính:
+ Chiều dài sơ đồ 4.37m cho 1S:1M:1L:1XL:1XXL
+ Tốc độ di chuyển của máy:
Lượt đi: 85m/phút
Lượt về: 100m/phút
4.37
T lượt đi = 85 (m/phút) => T lượt đi= 85 (phút)
4.37
T lượt về = 100 (m/phút) => T lượt về= 100 (phút)
Thời gian để trải 1 bàn 75 lớp vải chính cho hiệu suất làm việc H= 84.77%
0.115 x 75
T= 0.8477 = 10.17 (phút)
Vải lót:
2.36
T lượt về = 100 (m/phút) => T lượt về= 100 (phút)
Vải Mex:
2.11
T lượt về = 100 (m/phút) => T lượt về= 100 (phút)
23.98
T lượt về = 100 (m/phút) => T lượt về= 100 (phút)
Tđịnh mức một bàn cắt = (𝐿 𝑐ℎ𝑖ề𝑢 𝑑à𝑖 đườ𝑛𝑔 𝑐ắ𝑡 1 𝑏à𝑛 𝑣ả𝑖 𝑥 𝐿)/20 (phút)
Trong đó: Pca là công suất xưởng may trong 1 ca làm việc
T 3 là thời gian định mức để kiểm tra bán thành phẩm sau cắt cho 1 sản
phẩm
Sản phẩm Công suất Thời gian Tổng thời Số công nhân
(sp/ca) định mức gian 1 ca làm kiểm tra BTP
kiểm tra BTP việc
(s)
Áo vest nữ 2 2424 55 28800 5
lớp
Áo BHLĐ 4864 20 28800 3
Tổng 8
+ Công nhân cắt bán đổi: 2 công nhân cho 2 sản phẩm
+ Số lượng công nhân đánh số (vải chính, gồm mã hàng, STT bàn vải – lớp vải,
ngày cắt)
Số tập các chi tiết: t* = x.n
Trong đó: x: số bàn trải
n: số chi tiết trên 1 bàn trải
x: số bàn trải vải
+ Số lượng công nhân cần thiết cho công việc đánh số
¿
t xt
N= 1T
ca
Trong đó: t1 là định mức thời gian đánh số 1 tập chi tiết t1=90s
Sản phẩm Số bàn trải Số chi tiết Số tập các Số công
vải trên bàn chi tiết nhân đánh
trải vải số (người)
Áo vest nữ 7 20 140 2
2 lớp
Áo BHLĐ 3 29 87 1
3
+ Số lượng công nhân cho công việc đồng bộ, phối kiện
● Số công nhân cho công việc đồng bộ, phối kiện tính theo công thức:
P ca x t 2
N= T
ca
Trong đó: Pca là công suất xưởng may trong 1 ca làm việc
t2 là thời gian định mức để phối kiện đồng bộ 1 sản phẩm
Sản phẩm Công suất Thời gian Tổng thời Số công nhân
(sp/ca) định mức gian 1 ca làm kiểm tra BTP
kiểm tra BTP việc
(s)
Áo vest nữ 2 2424 55 28800 5
lớp
Áo BHLĐ 4864 20 28800 3
Tổng 8
Bảng 1.5.5b: Tổng hợp số lượng thiết bị bố trí trong phân xưởng cắt
Thùng đựng
16 7 1500x800x450
vải vụn
Xe chở bán
17 3 920x600x810
thành phẩm
18 Ghế ngồi 9 2000x300x750
Giá để bán thành
Khu vực bảo
phẩm sau cắt
quản bán
19 chuẩn bị vận 6 2500x2000x2100
thành phẩm
chuyển sang
sau cắt chuẩn
phân xưởng may
bị sang phân
Xe chở bán 3 920x600x810
20 xưởng may
thành phẩm
8 Bàn trải
vải
Kích thước:
14000 x 2200 x 750
mm
9 Xe chở Khung xe bằng thép
BTP hộp 40×40
Tay đẩy bằng thép
hộp 40×40 và thép
ống phi 34.
Xe được lắp 4 bánh
xe phi150 (2 bánh lái
và 2 bánh cố định).
Khung sơn tĩnh điện
màu ghi toàn bộ.
Kích thước: 1200 x
800x 900 (mm)
1.5.6. Tính toán thiết kế bộ phận phục vụ tại phân xưởng trải cắt theo mô
hình phân xưởng độc lập
1.5.6.1. Văn phòng quản đốc
Nhiệm vụ của văn phòng quản đốc
Lãnh đạo phân xưởng trực tiếp giải quyết các vấn đề liên quan đến phục vụ
sản xuất.
Văn phòng quản đốc gồm:
Quản đốc phân xưởng
Phó quản đốc
Nhân viên kế hoạch điều độ trải cắt: lập kế hoạch cắt cho phân xưởng cắt,
làm báo cáo năng suất hàng giờ, hàng ngày của phân xưởng cắt.
Nhân viên thống kê, tiền lương: làm bảng lương, bảng khen thưởng, giải
quyết các vấn đề phúc lợi xã hội, bảo hiểm, công đoàn của phân xưởng.
Nhân viên hướng dẫn khắc phục các vấn đề trong quá trình trải cắt.
- Tổ chức theo mô hình: phân xưởng độc lập
Bảng số lượng cán bộ nhân viên
Bảng 1.5.6.1a: Bảng tổng hợp số lượng nhân viên và thiết bị sử dụng trong
văn phòng quản đốc phân xưởng trải cắt
Lao động
1 Quản đốc 1
2 Phó quản đốc 2
3 Nhân viên kế hoạch điều độ 2
4 Nhân viên thống kê tiền lương 1
5 Nhân viên hướng dẫn và khắc phục các vấn đề trong 2
quá trình trải cắt
Tổng 8
Thiết bị
ST Số Diện tích
Thiết bị Kích thước (mm)
T lượng (m2)
1 Bàn làm việc 7 1200 x 600 x 750 5,04
2 Bàn họp 1 2000x1500x750 3,5
3 Ghế ngồi họp 8 490 x 560 x 850 2,4
4 Ghế làm việc 7 485 x 450 x 400 1,5
5 Tủ hồ sơ 3 1500 x 500 x 1800 2,25
6 Máy tính 5
7 Máy in 2
8 Tủ để đồ 1 1000x500x645 0.5
(9 ngăn)
Tổng 34
Bàn họp
2 Ghế ngồi
3
4 Tủ hồ sơ
5 Máy tính
6 Máy in
Tủ để đồ cá nhân
(9 ngăn)
7
❖ Tính toán diện tích và sắp xếp mặt bằng văn phòng sản xuất.
- Dựa theo cách bố trí các bàn làm việc trong văn phòng sản xuất. Diện tích của
văn phòng sản xuất. Tính trung bình cho mỗi nhân viên diện tích: 0.95 m2/người
Ngoài ra, văn phòng phân xưởng còn bố trí bàn họp, tủ hồ sơ, tủ đựng đồ cá nhân,
vì vậy thiết kế diện tích văn phòng sản xuất khoảng 24 m2.
1.5.6.2. Tổ bảo toàn trong phân xưởng trải cắt
❖ Chức năng nhiệm vụ của Tổ bảo toàn trong phân xưởng trải cắt
Tổ chức sửa chữa kịp thời máy móc thiết bị của phân xưởng đảm bảo thiết bị
vận hành tốt nhất.
Quản lý số lượng thiết bị dự trữ cho phân xưởng sản xuất.
Bảo dưỡng định kỳ tất cả máy móc, thiết bị trong phân xưởng sản xuất.
Làm báo cáo, dự trù cung cấp máy móc, phụ tùng thay thế cho phân xưởng.
❖ Tính toán số lượng nhân viên và thiết bị sử dụng cho tổ bảo toàn
- Số lượng lao động trong tổ bảo toàn
Bảng 1.5.6.2a: Bảng tổng hợp lao động tổ bảo toàn trong phân xưởng trải cắt
Số
STT Thiết bị Kích thước Hình ảnh
lượng
1 Bàn họp 1 2000x1500x750
Bàn làm
2 4 1200x600x750
việc
Ghế ngồi 8 490x560x850
họp
3
Tủ phụ 2500x1500x150
5 2
tùng 0
Tủ để đồ 1000x500x860
cho nhân 1
viên
(9 ngăn)
6
7 Máy tính 4
Tủ hồ sơ 2 1500x500x1800
Tổng 35
❖ Tính toán diện tích và sắp xếp mặt bằng tổ bảo toàn
- Dựa theo cách bố trí các bàn làm việc trong tổ bảo toàn. Tính trung bình cho mỗi
nhân viên diện tích: 0.95 m2/người
Ngoài ra, tổ bảo toàn còn bố trí bàn họp, tủ phụ tùng, tủ đựng đồ cá nhân, vì vậy
thiết kế diện tích văn phòng sản xuất khoảng 22 m2.
Lao động
1 Tổ trưởng KCS 1
2 Nhân viên KCS trong phân xưởng 4
Tổng 5
Thiết bị
ST Thiết bị Số lượng Kích thước (mm) Diện tích
T (m2)
Bàn làm
1 1 1200x600x750 0.72
việc
2 Tủ hồ sơ 1 1500x500x1800 0.75
3 Ghế ngồi 11 485x450x400 2.4
Bàn thủ
5 1 1400x600x850 0.84
công
6 Máy in 1
7 Máy tính 1
Tổng 18
2 Ghế ngồi
3 Tủ hồ sơ
4 Máy tính
5 Máy in
1.5.6.4. Khu vực để đồ, thay đồ và vệ sinh cho công nhân viên
Thiết kế khu vực để đồ cho 39 công nhân trên chuyền, khu vực thay đồ và vệ
sinh cho toàn bộ công nhân viên trong phân xưởng trải cắt gồm có 60 người.
Mỗi công nhân có một ngăn tủ để đồ
Chiều cao tủ đạt tiêu chuẩn
Khu vực để đồ
Khu để đồ là nơi công nhân để đồ cá nhân như: quần áo, túi xách, điện thoại,
đồ ăn,....không được mang vào khu vực sản xuất để tránh làm ảnh hưởng
đến quá trình làm việc.
Dựa vào số lượng công nhân để bố trí số lượng tủ đồ cần thiết, bố trí nơi
thích hợp, tiện lợi cho công nhân.
Trong các phòng như văn phòng quản đốc, tổ bảo toàn, tổ KCS đã bố trí tủ
để đồ cho công nhân viên ngay trong phòng làm việc. Vì thế, chỉ tính toán
khu vực để đồ cho 39 công nhân của chuyền trải cắt.
Mỗi công nhân có 1 ngăn để đồ. Tổng số công nhân trên chuyền là 39 người
tương đương 39 ngăn để đồ.
Lựa chọn tủ locker gỗ TUG18 của hãng Hòa Phát 18 ngăn, với chất liệu gỗ
MFC cao cấp kết hợp với chân nhựa ABS nâng tủ cách sàn 6cm.
Kích thước tủ: 1000 x 500 x 1280 mm
Với 39 công nhân chọn 3 tủ để đồ. Kê tủ thành hàng sát tường và đặt ở lối đi
vào nhà vệ sinh.
❖ Tính toán diện tích và sắp xếp mặt bằng khu thay đồ
- Dựa theo cách bố trí các bàn làm việc trong khu thay đồ. Tính trung bình cho
mỗi nhân viên diện tích: 1 m2/người, vì vậy thiết kế khu thay đồ khoảng 7m2.
Khu vệ sinh
Khu vực vệ sinh được bố trí đảm bảo bán kính phục vụ không quá 45m.
Thiết kế nhà vệ sinh chung ở ngay cạnh khu vực thay đồ.
Dựa theo nguyên tắc bố trí khu vệ sinh ta có:
Số lượng ô vệ sinh cho nữ là: 4 (ô xí/tiểu)
Số lượng ô vệ sinh cho nam là: 4 (ô xí/tiểu)
Kích thước mỗi ô vệ sinh là 1.5 x 1 m
Bố trí thêm khu vực bồn rửa tay:
2 bồn rửa tay trong phòng thay đồ, vệ sinh nữ
2 bồn rửa tay trong phòng thay đồ, vệ sinh nam.
Kích thước mỗi bồn rửa tay: 520x420 (mm)
Khu thay đồ đặt trong khu vệ sinh
❖ Tính toán diện tích và sắp xếp mặt bằng khu vệ sinh
- Dựa theo cách bố trí các bàn làm việc trong văn phòng sản xuất. Tính trung
bình
cho mỗi nhân viên diện tích: 1.5 m2/người, vì vậy thiết kế khu thay đồ khoảng
13m2.
1.5.7. Sắp xếp mặt bằng và tính toán diện tích phân xưởng trải cắt
Bố trí phương tiện vận chuyển trong bộ phận trải cắt
- Trong Bộ phận trải cắt cần có các xe vận chuyển bán thành phẩm từ bàn
đồng bộ phối kiện sang giá để bán thành phẩm, và xe vận chuyển bán thành
phẩm từ xưởng giá này sang phân xưởng may. Sử dụng xe đẩy 4 bánh với
các thông số như sau:
- Chất liệu: Thép ống và thép tấm.
- Bốn bánh xe bằng gang bọc cao su đường kính 140mm, xoay 360 độ.
- Kích thước 700 x 450 x 160 (mm) (DxRxC).
- Tải trọng tối đa: 200kg.
- Trọng lượng xe: 12kg.
Bảng 1.5.7: Quy hoạch chỗ làm việc trong phân xưởng trải cắt
Bộ phận phục vụ
Khoảng cách từ ghế ngồi đến bàn làm việc và từ ghế ngồi đến 0.25m
bàn họp
Khoảng cách giữa 2 bàn trải vải; khoảng cách từ kệ đựng vải chờ 2m
trả đến máy trải vải; khoảng cách từ bàn kiểm tra BTP sau cắt
đến bàn đánh số, bàn cắt bán đổi; khoảng cáchtừ bàn đánh số
đến bàn đồng bộ phối kiện, bàn ép mex; khoảng cách giữa 2 kệ
đựng BTP chờ may
Khoảng cách từ máy cắt vải tự động đến bàn kiểm tra BTP sau 3.5 m
cắt
Khoảng thùng đựng vải vụn tới máy cắt vải tự động, bàn cắt bán 0.2 m
đổi và bàn ép mex
Khoảng cách từ kệ đựng BTP chờ may đến bàn đồng bộ phối 2.5 m
kiện
Khoảng cách giữa 2 bàn kiểm tra BTP sau cắt 1.7 m
Khoảng cách làm việc từ người công nhân đến bàn máy trải cắt, 0.2 m
ép mex, cắt bán đổi, đánh số, đồng bộ phối kiện
Khoảng cách từ dây chuyền trải cắt đến tường bao bộ phận phục 8m
vụ
❖ Tính toán diện tích mặt bằng phân xưởng trải cắt
- Dựa theo cách bố trí các văn phòng quản đốc, tổ bảo toàn, tổ KCS, dây chuyền
trải cắt, khoảng cách lối đi, ta có: Chiều rộng phân xưởng: 21m
Chiều dài phân xưởng: 29m
Diện tích phân xưởng trải cắt: S= 21x29= 609 m2