Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
3.3. Tính toán và lập bảng kế hoạch cho nhà máy kéo sợi………….. .. 18
4.3. Tính lại thông số các bánh răng khi thay đổi bội số kéo dài……… 40
- Thiết kế dây chuyền kéo sợi CM chải kĩ với Ne=46 (13tex) nhằm sản xuất sợi 100% cotton
cho mặt hàng vải dệt kim.
- Tính toán số máy cần bố trí sao cho phù hợp với nhu cầu chất lượng, năng suất và bảo đảm
chất lượng.
Hiện nay trên thị trường, vải dệt kim đang ngày càng được chú trọng và sử dụng rộng rãi trong
các sản phẩm may mặc, đặc biệt chú trọng là mặt hàng áo thun bởi những tính năng vượt trội so
với vải dệt thoi. Đây là mặt hàng có kiểu dáng rất đa dạng và phù hợp với nhiều lứa tuổi
khác nhau, giúp người mặc trở nên năng động và hiện đại. Nhất là trong hoạt động hàng
ngày, cơ thể cần thoát mồ hôi, cần toả nhiệt ra bên ngoài nên quần áo rất cần độ thông
thoáng.
- Bề mặt vải thoáng, mềm, xốp nên tạo được cảm giác thoải mái khi mặc sản phẩm làm
từ nó.
- Tính co giãn, tính đàn hồi lớn
- Giữ nhiệt tốt mà không cản trở quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường xung
quanh
- Tính thẩm thấu tốt nên dễ hút và thải ẩm ( mồ hôi) tạo cảm giác dễ chịu
- Vải có trọng lượng nhẹ hơn vải dệt thoi do các sợi được đan hàng vòng lại với nhau, ít
nhàu và dễ giặt.
1.2.2. Chọn vật liệu để kéo sợi là 100% cotton chải kĩ:
Người tiêu dùng rất quan tâm đến những sản phẩm thiên nhiên, vải bông vẫn là sự ưa
thích của họ. Sợi bông có tính hút ẩm cao, thoát mồ hôi nhanh, đảm bảo được tính vệ sinh
cho mặt hàng may mặc, thân thiện với môi trường, không gây dị ứng với cơ thể.
Theo tiêu chuẩn ISO: ở 20oC, độ ẩm 60%, xơ có độ ẩm 8.5%. Nhưng trong điều kiện khí
hậu nóng ẩm ở Việt Nam, độ ẩm trong xơ khoảng 11 đến 12%. Nhờ độ ẩm cao, xơ giảm được
tính nhiễm điện. Điều này mang ý nghĩa quan trọng trong quy trình công nghệ sản xuất, đặc biệt
ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm công đoạn tiếp sau.
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ KÉO SỢI
Với các yêu cầu trên, ĐAMH kéo sợi sẽ thiết kế dây chuyền kéo sợi CM chải kỹ với các thông
số như sau:
Thành phần sợi 100% Cotton
1.3.1.Độ mảnh:
1000 1000
T= = 12,84 (tex)
Nm 77,878
Quy tròn trị số tex theo tiêu chuẩn ISO 1144-1973,ta chọn T=13 tex
1.3.2.Độ săn:
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ KÉO SỢI
Theo bảng giá trị độ săn của các loại sợi ( bảng 4_ hệ số săn dùng cho sợi dệt kim_ trang
5_ tài liệu hướng dẫn đồ án môn học công nghệ kéo sợi_ Nguyễn Minh Hà) ta chọn αT =
36,4
K sc T sc .100 100.36, 4
αT = → Ksc = T = = 1009,55 (v/m)
100 Tsc 13
1.3.3.Độ bền:
Theo bảng 7-Điều kiện kĩ thuật đối với sợi dọc bông xơ chải kĩ, bông xơ trung bình cấp
IV- tài liệu hướng dẫn Đồ án môn học công nghệ kéo sợi_ Nguyễn Minh Hà, ta chọn độ
bền tương đối cho sợi Ryc = 12,8 cN/Tex
Kết luận: Từ các tính toán trên ta được bảng thông số ban đầu cảu sợi như sau:
x1 x2 0, 7 0,3
Tx1 Tx 2 154 141
lxb = = 33,87 (mm)
x1 x2 0, 7 0,3
Tx1.l1 Tx 2 .l2 154.33,5 141.34, 7
1 1
Txb = = 0,15 (tex)
x1 x2 0,7 0,3
Tx1 Tx 2 0,154 0,141
2.2.3 Độ bền tương đối trung bình của hỗn hợp xơ bông:
2.2.4 Độ bền tuyệt đối trung bình của hỗn hợp xơ bông:
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ KÉO SỢI
pxb 57, 2
th 0,316.[(1120 70. pxb ). ]
l pcxb Ts
3,972 57, 2
= 0,316.[(1120 70.3,972). ]
33,87 13
= 36,21
Ta có : T - th = 36,4-36,21 = 0,19
Từ bảng 10.5 ( trang 181_ sách công nghệ kéo sợi cô Nguyễn Minh Hà)
tt - th k tt - th k tt - th k tt - th k
-15,80 0,70 -4,47 0,96 4,74 0,98 18,90 0,85
-12,60 0,80 -3,16 0,98 6,32 0,96 22,10 0,82
-9,48 0,86 -1,58 0,99 9,48 0,94 25,30 0,77
-7,90 0,91 0,0 1,00 12,60 0,91
-6,32 0,94 3,16 0,99 15,80 0,88
Ta chọn k 1
2, 65 5
K sd 1 0, 0375.H o
. 1
.k.
Ts / Txb l pcxb
Ho : Hệ số đặc trưng cho độ không đều của sợi do đặc điểm của hệ thống kéo sợi sử
dụng ( chải kĩ 3,5 – 4; chải thô 4,5 – 5) .Chọn Ho = 3,5
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ KÉO SỢI
: Hệ số tính đến tình trạng thiết bị (0,95 – 1,1; thiết bị trung bình = 1 ).
Chọn = 1.
2,65 5
K sd 1 0,0375.3,5 . 1 .1.1 = 0,498
13 / 0,15 33,87
Sau khi tính toán các thông số về đặc điểm của hỗn hợp xơ bông, so với độ bền của sợi yêu cầu
sản xuất ra Ryc = 12,8 cN/tex (ở phần 1.3.3) thì sai số đạt được kết quả sau:
13, 2 12,8
Rs .100 3,12% < 5%
12,8
Kết luận: sai số về độ bền tương đối Rs = 3,12% nằm trong phạm vi cho phép. Do đó có
thể sử dụng hỗn hợp xọ bông đã chọn nêu ở trên để sản xuất sợi như yêu cầu.
Do bông xơ có nhiều tạp chất và xơ không đều nhau nên cần chải kĩ để loại bỏ tạp chất và xơ
ngắn.
Máy bông
Máy ghép sơ bộ
Máy chải kĩ
Máy xé kiện tự động có tác dụng xé trộn sơ bộ các miếng bông, các tảng bông lấy từ kiện
bông ra, nó là máy xé đầu tiên trong dây chuyền liên hợp xé.
Mục đích của quá trình chải là tạo ra cúi chải, có độ đều cao theo độ mảnh, cấu tạo từ các
xơ tách rời, phân bố song song và dọc theo chiều dài cúi chải, đáp ứng việc gia công tiếp tục
trong quá trình kéo sợi.
Trục gai 30
Trục gai:
Đường kính đã bọc kim (mm) 174.5 (mm)
Vận tốc (v/ph) 650 – 1500 (v/ph)
Thùng lớn:
Đường kính đã bọc kim 1286( mm)
Vận tốc 300 –700 (v/ph)
Thùng nhỏ:
Đường kính đã bọc kim 700 (mm)
Vận tốc 16 – 65 (v/ph)
Vận tốc mui 70 – 250 (mm/ph)
Đường kính trục ép 75 (mm)
Đường kính cặp trục đưa bông 180-250(mm)
Bội số kéo dài 82-200
Khối lượng máy 5450( kg)
Kích thước máy 3750x2000x3360( mm)
Chiều cao thùng cúi 1200 (mm)
Đường kính thùng cúi (mm) 1000 (mm)
Áp suất 254(Pa)
Độ đều là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng sợi, nó phụ thuộc vào các yếu tố như
chất chất lượng nguyên liệu, độ đều bán thành phẩm và một số yếu tố khác. Ghép nhằm mục
đích giảm độ không đều, nâng cao chất lượng bán thành phẩm.
Máy ghép sơ bộ
Số mối 3
Mục đích của quá trình chải kỹ là loại bỏ xơ ngắn và tạp chất trong cúi chải thô nhằm tạo ra cúi
chải kỹ cấu tạo từ các xơ có độ đều theo chiều cao, sạch tạp chất, xơ được phân tách hoàn toàn,
duỗi thẳng và phân bố song song.
Số mối là 8
Máy sợi thô có nhiệm vụ làm nhỏ bán thành phẩm tạo thành dải xơ có độ nhỏ nhất định, tạo độ
săn cho sợi thô, quấn sợi thô lên ống để chuẩn bị cho máy kéo sợi con.
Số cọc 120
Độ côn 32
Đây là công đoạn quan trọng trong quá trình kéo sợi, sợi kéo ra có độ mảnh và độ bền
đúng tiêu chuẩn yêu cầu.
Chi số 6-120 Ne
Số cọc 1008
Số cọc sợi 60
3.3. Tính toán và lập bảng kế hoạch cho nhà máy kéo sợi
Mỗi tháng làm việc 26 ngày, mỗi ngày làm việc 3 ca, mỗi ca 8 tiếng (ngày 24 tiếng).
- Tổng thời gian sản xuất của nhà máy trong tháng là:
T=26.3.8= 624(giờ)
- Sản lượng cần sản xuất trong một giờ trên máy kéo sợi:
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ KÉO SỢI
s.1000 300.1000
S sc 480,8(kg / h)
T 624
Trong đó: Ssc : sản lượng sợi con cần sản xuất trong 1 giờ(kg/h)
STT Công đoạn Hệ số thời gian có Hệ số thời gian bảo Hệ số sử dụng máy
ích (Kci) trì ( Kbt) ( Ksd)
Bảng tỉ lệ tiêu hao và lượng thành phẩm cần sản xuất trong 1 giờ của mỗi công đoạn (phần
3 – trang 12 sách hướng dẫn đồ án cô Nguyễn Minh Hà)
Công đoạn % tiêu hao % chế thành Tỉ lệ tiêu hao Sản lượng (kg/h)
21000
- Tốc độ quay của cọc: 21000v/ph →Hiệu suất: H % .100 95, 45%
22000
Ssc 480,8
31, 08(máy)
Att 15, 47
Ta chọn 31 máy
Tính lại vận tốc, năng suất và hiệu suất theo số máy sợi con đã chọn:
S sc Ssc 480,8
Số máy con Att 15,51(kg / máy / h)
Att somaycon 31
Att 15,51
Att Alt .K sd Alt 16, 40(kg / máy / h)
K sd 0,946
nsc 21068
- Vận tốc ra sợi : v = 20,86(m / ph)
K sc 1010
21068
- Hiệu suất chạy máy: H % .100 95, 76%
22000
1200
- Chọn tốc độ của cọc sợi thô: nst=1200v/ph → H % .100 80%
1500
- Độ săn của sợi thô: Dựa vào bảng hệ số săn αT dùng cho xơ bông trong hệ kéo sợi
chải kĩ sách ĐAMH - P3 - trang 16 ta chọn αT=10,56
nst 1400
v 28(m / ph)
K st 50
Tính lại vận tốc, năng suất và hiệu suất theo số máy sợi thô đã chọn:
Att 70, 06
Att Alt .K sd Alt 84,92(kg / máy / h)
K sd 0,825
nst 1135
- Vận tốc ra sợi : v = 22, 7 ( m/phút)
K sc 50
260
- Vận tốc ra cúi: 260(m/ph)→ H % .100 86, 7%
300
- Định lượng cúi (hay độ mảnh cúi ra): Tcui ra= 5,2 (ktex)
vlv
- Bội số kéo dài giữa suốt trước của bộ kéo dài và trục xếp cúi: e=
vst
- Số mối ra : k=2
av .Tcúi1 E .T 8.5, 2
- Độ mảnh của cúi vào: Ecúi2 Tcúi1 cúi2 cúi2 5, 2(ktex)
Tcúi2 av 8
vlv
60.vst . .Tcúi2 .k
vst 60.260.5, 2.2
Alt 162, 24(kg / máy / h)
1000 1000
S ghép 2 492,82
somayghep 3,54
Att 139, 20
Tính lại vận tốc, năng suất và hiệu suất theo số máy ghép đợt 2 đã chọn:
Att 123, 21
Att Alt .K sd Alt 143, 60(kg / máy / h)
K sd 0,858
265
- Vận tốc ra cúi: 265(m/ph)→ H % .100 88,3%
300
- Định lượng cúi (hay độ mảnh cúi ra): Tcui ra= 5,2 (ktex)
vlv
- Bội số kéo dài giữa suốt trước của bộ kéo dài và trục xếp cúi: e=
vst
- Số mối ra : k=2
vlv
60.vst . .Tcúi1.k
vst 60.265.5, 2.2
Alt 165,36(kg / máy / h)
1000 1000
Tính lại vận tốc, năng suất và hiệu suất theo số máy ghép đợt 1 đã chọn:
Att 123,81
Att Alt .K sd Alt 144,30(kg / máy / h)
K sd 0,858
230
- Chọn tốc độ trục chính của máy chải kĩ:230(m/ph)→ H % .100 93,12%
247
- Số mối ra : k=2
Tính lại vận tốc, năng suất và hiệu suất theo số máy chải kĩ đã chọn:
Att 33,18
Att Alt .K sd Alt 38, 4(kg / máy / h)
K sd 0,864
80
- Ta chọn vận tốc dài trục cuộn cúi: 80 m/ph Hiệu suất chạy máy : H 80%
100
- Định lượng cúi vào (cúi ghép sơ bộ): T 6,5(ktex)
cc
Tsb .k .a 6,5.3.12
- Bội số kéo dài: E 3.5 (nằm trong giới hạn bội số kéo dài máy cuộn
cc
Tcc 65
cúi)
- Sản lượng cần sản xuất (kg/h): 581,768
- Năng suất lý thuyết trên máy cuộn cúi:
Tính lại vận tốc, năng suất và hiệu suất theo số máy cuộn cúi đã chọn:
243,36 193,92
Thời gian máy nghỉ trong một tháng: .26 5, 28(h / máy / tháng)
243,36
Att 193,92
Att Alt .K sd Alt 248, 62(kg / máy / h)
K sd 0, 78
- Ta chọn vận tốc làm việc (m/ph)(vận tốc trục xếp cúi): vlv= 250(m/ph)
250
→Hiệu suất chạy máy: H%= .100 83.3%
300
vlv
- Bội số kéo dài giữa suốt trước và trục xếp cúi: e
vst
- Độ mảnh cúi ra(cúi ghép sơ bộ): Tsb 6,5 (ktex) (đã tính ở máy ghép cuộn cúi)
av .Tct E .T 8.6,5
- Độ mảnh cúi vào(cúi chải thô): E Tct sb sb 6,5 (ktex)
sb
Tsb av 8
vlv
60.vst . .Tct.k
vst 60.250.6,5.2
Alt 195(kg / máy / h)
1000 1000
S ghepsb 584,172
So may ghep so bo 3,5
Att 167,31
Tính lại vận tốc, năng suất và hiệu suất theo số máy ghép sơ bộ đã chọn:
Att 146, 04
Att Alt .K sd Alt 170, 21(kg / máy / h)
K sd 0,858
- Ta chọn vận tốc làm việc (m/ph)(vận tốc trục xếp cúi): vlv= 450(m/ph)
56
- Tốc độ thùng con: ntc=56(v/ph) → H%= .100 86,15%
65
- Bội số kéo dài giữa thùng con và trục xếp cúi: e=1
- Số mối ra : k=1
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ KÉO SỢI
av .Tct E .T 8.6,5
Ect Tct ct sb 6,5 (ktex)
Tsb av 8
Tcb
E Tcb E.Tct 100.6,5 650(tex)
- Độ mảnh cúi vào (cúi bông) (ktex): Tct
586,576
Số máy chải thô 13, 4 (máy)
343, 776
Tính lại vận tốc, năng suất và hiệu suất theo số máy ghép sơ bộ đã chọn:
Att 41,9
Att Alt .K sd Alt 45,94(kg / máy / h)
K sd 0,912
Máy chải thô 6,5 - 100 - - - 123,1 45,94 0,96 41,9 122 586,576 0,95 13,4 14
Máy ghép sơ 6,5 8 8 - - - 219 170,21 0,88 146,04 121,5 584,172 0,975 3,5 4
bộ
Máy cuộn cúi 65 36 3.5 - - - 64 248,62 0,80 193,92 121 581,768 0,975 2,39 3
Máy chải kĩ 5,2 4 43 - - - 233 38,4 0,91 33,18 103,5 497,628 0,95 15,20 15
Máy ghép đợt 1 5,2 8 8 - - - 232 144,30 0,88 123,81 103 495,224 0,975 3,49 4
Máy ghép đợt 2 5,2 8 8 - - - 230 143 ,60 0,88 123,21 102,5 492,82 0,975 3,54 4
Máy sợi thô 0,52 120 10 10,56 50 1135 22,7 84,92 0,85 70,06 102 490,416 0,97 6,6 7
Máy sợi con 0,013 1008 40 36,4 1010 21068 20,86 16,40 0,97 15,51 100 480,8 0,975 31,08 31
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ KÉO SỢI
Việc tính toán thông số mắc máy dựa trên sơ đồ động máy sợi máy kéo sợi con có cọc
F1520
Động trình cầu (mm) 1800,200( khi cọc sợi là cọc bọc nhôm)
Động trình cầu (mm) 1800,200( khi cọc sợi là cọc bọc nhôm)
Theo bảng tra thông số kĩ thuật của máy F1520 ta chọn D1= 210mm, D2=
180mm, nmotor=1460v/ph.
D1 210
nmotor ntc . 1460. 1703,3(v / ph)
D2 180
38 Z A ZC 80 50
n1 ntc
72 Z B 80 50 32
Trong đó:
Bảng tra ZB, ZA, ZC theo độ săn của sợi (tài liệu kỹ thuật của máy F1520 – FT12)
ZB/ZA
T (vòng/m)
Z B 82
Ta có độ săn của sợi là 1010 vòng/m, theo bảng trên ta chọn: và ZC = 32
Z A 38
38 Z A ZC Z J 30 Z D 80 Z M
n2 ntc
72 Z B 80 Z K 100 Z E 64 Z H
Trong đó:
38 Z A ZC Z J 30 Z D 33 60
n3 ntc
72 Z B 80 Z K 100 Z E 60 28
Trong đó:
Ta chọn:
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ KÉO SỢI
80 Z M
25
2 n2 64 Z H 875 Z M
E23
3 n3 27 33 60 891 Z H
60 28
Bảng tra ZM, ZH theo bội số kéo dài khu sau: khi sử dụng các suốt có đường
kính 27× 25× 27 :
E23 ZM 30 31 32 33 34 35
ZH
Dựa vào bảng tra ZM, ZH theo bội số kéo dài khu sau khi sử dụng các suốt có
đường kính 27× 25× 27 ta chọn bội số kéo dài khu sau: E23 = 1,494 tương ứng với
ZM=35 và ZH=23.
80 50
27
1 n1 50 32 36 Z Z Z
E12 K E H
2 n2 25 30 80 Z J Z D Z M 5 ZJ ZD ZM
100 64 Z K Z E Z H
E 40
Bội số kéo dài tổng: E=E12xE23 → Bội số kéo dài khu trước: E12 26, 77
E 23 1, 494
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ KÉO SỢI
1 80 28 100 Z K Z E 700 Z K Z E
E E12 E23 40
3 33 32 30 Z J Z D 99 Z J Z D
Bảng tra ZK, ZJ, ZE, ZD theo bội số kéo dài tổng : (tài liệu kỹ thuật của máy
F1520– FT)
ZD
ZK ZJ ZE 71 65 60 55 51 47 43
ZK ZJ ZE ZD
92 28 104 60
Thử lại:
Kết luận: Các bánh răng được chọn thỏa yêu cầu về bội số kéo dài của máy sợi con
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ KÉO SỢI
ZA ZB ZC ZM ZH ZK ZJ ZE ZD
38 82 32 35 23 92 28 104 60
Suy ra:
38 Z A ZC 80 50 38 38 32 80 50
n1 ntc 1703,3 =416,49(v/ph)
72 Z B 80 50 32 72 82 80 50 32
38 Z A ZC Z J 30 Z D 80 Z M
n2 ntc
72 Z B 80 Z K 100 Z E 64 Z H
38 38 32 28 30 60 80 35
1703,3 16, 7(v / ph)
72 82 80 92 100 104 64 23
- Tốc độ suốt sau:
38 Z A ZC Z J 30 Z D 33 60
n3 ntc
72 Z B 80 Z K 100 Z E 60 28
38 38 32 28 30 60 33 60
1703,3 10,35(v / ph)
72 82 80 92 100 104 60 28
4.3. Tính lại thông số các bánh răng khi thay đổi bội số kéo dài từ 40 lên 50
80 Z M
25
2 n2 64 Z H 875 Z M
E23
3 n3 27 33 60 891 Z H
60 28
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ KÉO SỢI
Dựa vào bảng tra ZM, ZH theo bội số kéo dài khu sau khi sử dụng các suốt có
đường kính 27× 25× 27 ta chọn bội số kéo dài khu sau: E23 = 1,494
Chọn ZM = 35 và ZH = 23
E 50
Bội số kéo dài khu trước : E12 33, 47
E 23 1, 494
Bảng tra ZK, ZJ, ZE, ZD theo bội số kéo dài tổng (tài liệu kỹ thuật của máy
F1520 – FT2)
ZD
ZK ZJ ZE 71 65 60 55 51 47 43
Kết luận: Các bánh răng được chọn thỏa yêu cầu về bội số kéo dài của máy sợi con.
ZA ZB ZC ZM ZH ZK ZJ ZE ZD
38 82 32 35 23 92 28 101 47
Nhận xét: So sánh 2 bảng tổng kết bánh răng ở trên, ta thấy chỉ cần thay thế 1 bánh răng
là bội số kéo dài đã thay đổi rất nhiều (từ 40 lên 50). Do đó việc thay thế các bánh răng
cho các máy là việc cần được quan tâm đặc biệt, bên cạnh đó phải thường xuyên vệ sinh
bảo dưỡng máy để máy hoạt động tốt.
ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ KÉO SỢI
1 Cột 600
Tổng 71610
Tổng 130281