You are on page 1of 35

PRESENTATION

7 CÔNG CỤ
QUẢN LÝ VÀ
CẢI TIẾN CHẤT
LƯỢNG
NỘI DUNG
• Chất lượng

• 7 new tools

⚬ Biểu đồ cây (Tree Diagram)

⚬ Biểu đồ ma trận (Matric Diagram)

⚬ Biểu đồ mũi tên(Arrow Diagram)

⚬ Biểu đồ phân tích dữ liệu ma trận

⚬ Biểu đồ quá trình ra quyết định

⚬ Biểu đồ quan hệ

⚬ Biểu đồ tương đồng


Chất lượng
Chất lượng đơn giản nhất là làm đúng
yêu cầu. Yêu cầu ở đây không chỉ là
yêu cầu về sản phẩm (specification) hay
yêu cầu về kỹ thuật (technical
requirement), mà nó còn bao gồm rất
nhiều yêu cầu khác của cả hai bên đã
ký kết với nhau.
TẦM QUAN TRỌNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
Chất lượng là yếu tố trọng tâm mà doanh nghiệp cần kiểm soát
hiệu quả.

Giảm thiểu rủi ro đến Tiết kiệm chi phí và thời


mức tối đa gian

Giám sát nhà cung cấp Nâng cao năng lực cạnh
Bảo vệ hình ảnh thương
hiệu quả tranh và thương lượng
hiệu
NGUỒN GỐC CỦA 7N

Khi nền sản xuất càng phát triển, nhu


cầu truyền đạt thông tin và lập kế
hoạch sản xuất trong mỗi doanh nghiệp
cũng ngày càng lớn. Điều này thôi thúc
các doanh nghiệp Nhật Bản lựa chọn
các công cụ mới để thúc đẩy quá trình
đổi mới cho các dự án lớn.
Biểu đồ cây Biểu đồ ma trận
(Tree Diagram). (Matrix Diagram)

Biểu đồ tương đồng


(Affinity Chart)

7 NEW Biểu đồ mũi tên


(Arrow Diagram).

TOOLS
Biểu đồ quan hệ
(Relation Chart)

Biểu đồ phân tích dữ liệu


Biểu đồ quá trình ra ma trận
quyết định
a. Biểu đồ cây (Tree Diagram)

Khái niệm và Lợi ích

Biểu đồ cây là một đồ thị trình bày


các công việc cần thiết phải hoàn
thành nhằm đạt được mục tiêu

Giúp doanh nghiệp dễ dàng xây


dựng hệ thống chiến lược để giải
quyết vấn đề một cách logic hơn,
tránh bỏ sót bất kỳ vấn đề
CÁCH ÁP DỤNG
Xác định và liệt kê các Thảo luận và sắp xếp
trở ngại ảnh hưởng đến các giải pháp theo thứ
việc thực hiện các mục tự hiệu quả giảm dần
tiêu

1 2 3 4

Thảo luận các biện


Tập hợp các vấn đề pháp tức thời để đạt
được mục tiêu
VÍ DỤ
B. BIỂU ĐỒ MA TRẬN
Biểu đồ ma trận bao gồm một
ma trận hai chiều hàng và cột
ma trận thông qua việc xem
xét sự giao nhau đó để xác
định vị trí, bản chất vấn đề và
các ý kiến quan trọng để giải
quyết.
LỢI ÍCH
o Cho phép các dữ liệu ở dạng ý
kiến dựa trên kinh nghiệm thực
tế được đưa ra hết sức nhanh
chóng.
o Chỉ rõ mối quan hệ giữa các yếu
tố khác nhau của trạng thái và
xây dựng cấu trúc chung của vấn
đề rất rõ ràng.

o Có thể xác định vị trí của vấn đề


rõ ràng hơn
CÁCH ÁP DỤNG
o Xác định trục tung của biểu đồ
o Ghi lại chi tiết thông tin
o Xác định trục hoành
o Xác định các đường trục hoành và trục tung
của ma trận
o Kiểm tra
o Vẽ vòng tròn đúp để xác định trách nhiệm
chính và vòng tròn đơn xác định trách
nhiệm thứ yếu.
o Chú thích biểu tượng và các thông tin
CÁCH ÁP DỤNG

Xác định trục


Xác định trục Chú thích biểu tượng
tung của biểu đồ Kiểm tra
hoành và các thông tin

1 2 3 4 5 6 7
Ghi lại chi tiết thông Xác định các đường trục Vẽ vòng tròn đúp để
tin hoành và trục tung của xác định trách nhiệm
ma trận chính và vòng tròn đơn
xác định trách nhiệm
thứ yếu.
VÍ DỤ
BIỂU ĐỒ MŨI TÊN
• Biểu đồ mũi tên là một loại biểu đồ vạch thời
gian biểu được sử dụng trong “kĩ thuật xem xét
và đánh giá”.
• Nó bao gồm một mạng mũi tên và các nút chỉ ra
mối quan hệ giữa các nhiệm vụ cần thiết để thực
hiện kế hoạch.
BIỂU ĐỒ MŨI TÊN
• Biểu đồ hình mũi tên đem lại một bức tranh trực
quan về các hoạt động cần triển khai trong việc
xây dựng một luồng thông tin đầy đủ về dự án.
• Giúp doanh nghiệp có thể hiểu và quản lý công
việc một cách toàn diện
CÁCH
ÁP DỤNG

Xác định các yêu Sắp xếp thứ tự ưu


cầu bắt buộc. tiên

Nối mạng lưới


Xác định mục công việc và sắp
Thảo luận
tiêu xếp
VÍ DỤ

Khoảng Thời Gian Của Đường Dẫn


A, C, D, F = 11 + 12 + 5 = 28
A, C, E, F = 11 + 7 + 9 = 27
A, B, G, F = 6 + 8 + 14 = 28
BIỂU ĐỒ PHÂN TÍCH
DỮ LIỆU MA TRẬN

Biểu đồ ma trận phân tích dữ liệu là thủ pháp nhằm

phân tích mối quan hệ phức tạp giữa yếu tố nguyên

nhân và yếu tố kết quả nhằm xác định rõ mối quan hệ

cũng như mức độ liên quan giữa các yếu tố


BIỂU ĐỒ PHÂN TÍCH
DỮ LIỆU MA TRẬN

Biểu đồ ma trận được sử dụng để phân tích mối quan hệ

giữa hai hay nhiều yếu tố, có thể nhìn ra và giải thích

được đặc tính của một tập dữ liệu.


CÁCH ÁP DỤNG

Bước 2 Bước 4

Xác định đơn vị đánh Xem xét điểm mấu chốt


giá

Bước 1 Bước 3 Bước 5

Xác định các hạng mục Đánh giá các yếu tố Diễn giải biểu đồ và kết
luận
01 02 03 04

Quyết định Gán điểm Phân tích đồ


2 đặc điểm cho các đặc Vẽ biểu đồ thị dựa trên
để phân tích. điểm và góc phần tư
chuẩn bị ma
trận

CÁC BƯỚC TẠO BIỂU ĐỒ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU MA


TRẬN MDAC
VÍ DỤ
BIỂU ĐỒ QUÁ TRÌNH
RAQUYẾT ĐỊNH
Biểu đồ quá trình ra quyết định ( biểu đồ

PDPC) là một công cụ phòng ngừa các vấn đề

không dự đoán trước, các biến cố nghiêm

trọng hay xảy ra trong hệ thống phức tạp để

giúp đạt được mục tiêu mong muốn


BIỂU ĐỒ QUÁ TRÌNH
RAQUYẾT ĐỊNH
• Hỗ trợ ra quyết định, giải quyết vấn đề, dự

báo các vấn đề

• Tìm cách giải quyết một cách chủ động

• Có thể sử dụng biểu trong nhiều lĩnh vực


CÁC QUYLUẬT CƠ
BẢN ĐỂ XÂYDỰNG
BIỂU ĐỒ PDPC
1. Biểu tượng

2. Trình tự thời gian: Từ trên xuống hoặc từ trái sang

phải

3. Vòng lặp: có thể chuyển hướng các mũi tên quay về

ban đầu hoặc bước trung gian

4. Sự lặp lại: Các hoạt động có thể lặp lại nếu cần thiết
Lựa chọn dự án và xác định chính
xác mục tiêu cần đạt

Xác định các tùy chọn có


sẵn

CÁCH ÁP DỤNG Xác định các điều kiện có


thể xảy ra

Các biện pháp đối phó khả


thi

Lựa chọn các biện pháp khả


thi
VÍ DỤ
BIỂU ĐỒ QUAN
HỆ

Khái niệm Lợi ích

Biểu đồ mối quan hệ qua lại được định nghĩa là một công cụ lập kế • Đạt được tầm nhìn rộng

hoạch quản lý mới. Mô tả mối quan hệ giữa các yếu tố trong một tình • Giúp cho việc xác định sự ưu tiên một cách

huống phức tạp. Cho thấy mối quan hệ nguyên nhân và kết quả. Mục chính xác và có thể nhận rõ vấn đề

đích chính của nó là giúp xác định các mối quan hệ không dễ nhận ra.
CÁCH ÁP DỤNG

Bước 4

Đếm số lượng mũi tên


Bước 2 chỉ vào/ra khỏi mỗi yếu
Bước 3 Bước 5
tố và biểu thị thông tin Có thể đóng một trong hai
Vẽ các yếu tố trên vai trò:
Bước 1 một biểu đồ
Đánh giá tác động
của từng yếu tố · Điều khiển (nhiều mũi tên
Xác định các yếu đi ra xa hơn vào)
tố cần phân tích · Chỉ báo (nhiều mũi tên
cho các mối quan vào hơn là đi ra)
hệ
VÍ DỤ

o Thiết kế không thực


tế để thực hiện
o Sản xuất tạo ra
những thay đổi xấu
đối với thiết kế
BIỂU ĐỒ TƯƠNG
ĐỒNG
o Đây là loại biểu đồ sẽ liệt kê một số lượng lớn các ý tưởng và

gộp các ý tưởng thành một nhóm dựa vào các mối quan hệ tự

nhiên của chúng.

o Biểu đồ cho phép sắp xếp các vấn đề, các ý tưởng sáng tạo của

nhóm một cách logic, trật tự quan hệ và xuất hiện của chúng.

o Giúp doanh nghiệp xác định sự ưu tiên một cách chính xác và

có thể nhận rõ vấn đề bằng cách chỉ ra mối quan hệ giữa các sự

kiện.
CÁCH ÁP DỤNG

01 02 03 04

Các thành viên cùng Trên sơ đồ quan hệ


Xác định một cách thảo luận từng vừa xác định, tổng
Xác định các mục ngắn gọn nguyên nguyên nhân và hợp và báo cáo các
tiêu kỳ vọng chưa nhân của những kết quyết định đâu là vấn đề cũng như
đạt được. quả chưa đạt được. nguyên nhân quan nguyên nhân gây ra.
trọng nhất.
VÍ DỤ
Chỉ ra các ý kiến
ý tưởng rời rạc

Tổng hợp
CẢM ƠN CÁC BẠN
ĐÃ LẮNG NGHE

You might also like