Professional Documents
Culture Documents
BF3534 - Phan3 - Sơ Đ CH C Năng Đo Và ĐK
BF3534 - Phan3 - Sơ Đ CH C Năng Đo Và ĐK
BÀI GIẢNG
KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VÀ
BF 3534
TS. Phạm Ngọc Hưng
NỘI DUNG
1
8/7/2022
• Điểm đo
• Khí cụ đo (lắp đặt trên tủ điều khiển hoặc lắp đặt tại chỗ)
1.1 Điểm đo: Ký hiệu là đường nét mảnh được kẻ đến mô tả đường
ống công nghệ
2
8/7/2022
1.2 Khí cụ đo: Mô tả bằng đường tròn nét mảnh có đường kính
khoảng 10mm. Bên trong ghi mã chữ. Mã chữ phản ánh thông số
công nghệ và các chức năng
Mã chữ
Mã chữ
10 mm 10 mm
1.3 Cơ cấu điều chỉnh: Mô tả bằng một tam giác đều với cạnh 5mm
Hoặc đối với loại van thông dụng, ta có thể dùng kí hiệu sau:
3
8/7/2022
1.4.1 Cơ cấu chấp hành: Mô tả bằng một đường tròn với đường
kính 5mm, nối cơ cấu chấp hành và cơ cấu điều chỉnh bằng một
đường mảnh
1.4.2 Cơ cấu chấp hành với tay điều khiển, hoạt động trong hệ
điều khiển tự động:
Nếu cơ cấu chấp hành cho phép thực hiện thao tác điều khiển thủ công
và điều khiển tự động cơ cấu điều chỉnh thì bên trong đường tròn ký
hiệu quy ước cần viết chữ H
4
8/7/2022
1.4.3 Cơ cấu điều khiển thủ công: Trường hợp cơ cấu điều chỉnh
chỉ có thể điều khiển thủ công, ký hiệu bằng nửa đường tròn mảnh,
bên trong có ghi chữ H
1.5 Thiết bị chấp hành: Ký hiệu qui ước là tổ hợp của ký hiệu của
cơ cấu chấp hành và cơ cấu điều chỉnh
H H
10
10
5
8/7/2022
Khi mất nguồn năng lượng thì thiết bị chấp hành sẽ:
11
11
Đường nối các thiết bị với nhau là đường nét mảnh, có thể dùng mũi
tên để chỉ chiều tín hiệu. Qui đình tín hiệu đi từ trái sang phải, từ dưới
lên trên
12
12
6
8/7/2022
• Các thiết bị có thể có nhiều tính năng, nhưng chỉ cần ghi các tính năng được sử dụng
trong sơ đồ đang xét. Nếu không có ký tự thứ hai thì ở vị trí này sẽ ghi các ký tự thứ ba,
bốn, năm mà không bị nhầm lẫn vì các ký tự thứ hai không trùng với các ký tự sau. 13
13
14
7
8/7/2022
15
• Dùng các chữ viết tắt sau cho các đường năng lượng:
• AS (Air supply) cung cấp không khí
• ES (Electric supply) cung cấp điện
• GS (Gas supply) cung cấp khí
• HS (Hydraulic supply) cung cấp thuỷ lực
• NS (Nitrogen supply) cung cấp khí Ni tơ
• SS (Steam supply) cung cấp hơi nước
• WS (Water supply) cung cấp nước
• - Các thông số của đường động lực có thể viết thêm vào bên cạnh.
Ví dụ:
• ES 24DC - đường cấp điện một chiều 24 vôn
• AS 100 - đường cấp không khí có áp suất 100 Psi (6,83 bars)
16
16
8
8/7/2022
Nối cơ học
17
Thiết bị Đặt ở phòng ĐK trung tâm Đặt cục bộ tại thiết bị công nghệ
Người thao Sau bảng điện, Người Sau bảng điện, Đặt tại
tác tiếp người thao tác thao tác người thao tác chỗ
xúc trực không tiếp trực tiếp xúc không tiếp trực
tiếp tiếp trực tiếp tiếp
Riêng lẻ
Đo 2 hoặc 1 dại
lượng nhưng
nhiều chức năng
18
9
8/7/2022
19
19
• Chuyển đổi từ đại lượng thứ nhất sang đại lượng thứ hai với cách ký hiệu:
“Đại lượng thứ nhất/ đại lượng thứ hai”
20
20
10
8/7/2022
7. Các ví dụ
⁻ Chữ F đứng vị trí ký tự thứ nhất – mô tả đại lượng đo Khí cụ này dùng
để đo lưu lượng.
⁻ Ký tự thứ hai khuyết.
⁻ Chữ I mô tả chức năng của khí cụ chức năng chỉ thị.
⁻ Biểu diễn khí cụ bởi một vòng tròn đơn, do vậy, đây là khí cụ được lắp đặt
tại chỗ, như lắp đặt trực tiếp trên đường ống
• Kết luận: Khí cụ như trong hình vẽ là khí cụ đo lưu lượng, chỉ thị, lắp đặt
tại chỗ
21
21
7. Các ví dụ
⁻ Chữ F đứng vị trí ký tự thứ nhất – mô tả đại lượng đo Khí cụ này dùng
để đo lưu lượng.
⁻ Ký tự thứ hai khuyết.
⁻ Chữ R mô tả chức năng của khí cụ chức năng ghi dữ liệu.
⁻ Biểu diễn khí cụ bởi một vòng tròn đơn, có gạch ngang ở giữa, do vậy, đây
là khí cụ được lắp đặt tại tủ điều khiển và người thao tác tiếp xúc trực tiếp.
• Kết luận: Khí cụ như trong hình vẽ là khí cụ đo lưu lượng, ghi, lắp đặt tại tủ
và người thao tác tiếp xúc trực tiếp.
22
22
11
8/7/2022
7. Các ví dụ
PDIR
⁻ Chữ P đứng vị trí ký tự thứ nhất – mô tả đại lượng đo Khí cụ này dùng để đo
áp suất.
⁻ Chữ D – là kí tự thứ hai – có ý nghĩa là hiệu số, bổ sung ý nghĩa cho ký tự thứ
nhất. Kết hợp với kí tự thứ nhất, ta có PD - khí cụ đo độ chênh lệnh áp suất.
⁻ Chữ I, R mô tả chức năng của khí cụ chức năng chỉ thị và ghi dữ liệu.
⁻ Biểu diễn khí cụ bởi một vòng tròn đơn, do vậy, đây là khí cụ được lắp đặt tại chỗ.
• Kết luận: Khí cụ như trong hình vẽ là khí cụ đo độ chênh áp giữa 2 đường ống
công nghệ, lắp đặt tại chỗ, có chức năng chỉ thị và ghi dữ liệu.
23
23
7. Các ví dụ
24
12
8/7/2022
7. Các ví dụ
LI
TR
25
25
7. Các ví dụ
PIA
FR
26
26
13
8/7/2022
7. Các ví dụ
- Thiết bị cảnh báo giá trị giới hạn dưới của áp suất, dùng để bảo vệ sự cố,
thực hiện bằng cách tác động vào cơ cấu chấp hành
PCZA
L
-Các cảm biến không thang chia độ, truyền tín hiệu đi xa
PT
27
27
7. Các ví dụ
- Bộ điều chỉnh lưu lượng, tự ghi, tác động vào van, lắp đặt tại tủ điều khiển
FRC
- Khí cụ dùng để chỉ thị và định lượng 1 số lượng nhất định và đóng ngắt van
khi đã đạt một lượng cho trước
FRCQ
28
28
14
8/7/2022
7. Các ví dụ
H
LRA
LIT
29
29
7. Các ví dụ
TI
2.4
Mã số khí cụ. Điểm đo
TI
2.3
TI
2.2
TI
2.1
30
30
15
8/7/2022
7. Các ví dụ
PRCT
LT UJR
FT
TT
31
31
7. Các ví dụ
TIC
FIC
32
32
16
8/7/2022
7. Các ví dụ
33
33
1. Điều khiển áp suất tháp bằng cách điều chỉnh lưu lượng nước làm mát ở bình
ngưng
34
34
17
8/7/2022
2. Điều khiển áp suất tháp bằng cách điều chỉnh lưu lượng ngưng hơi sản
phẩm
35
35
36
36
18
8/7/2022
Điều khiển áp suất tháp bằng điều khiển dòng hơi ngưng
37
37
Điều khiển nhiệt độ quá trình chưng bằng sự chênh lệch nhiệt độ các điểm
trong tháp
38
38
19
8/7/2022
39
39
20