You are on page 1of 4

tin nằm phức tạp vựng và cấu trúc According to the passage,

rải rác để định vị phức tạp, bậc 5. how is X done?


trong cả được các Thông tin liên
A. Thông tin đúng nhưng
văn bản. chi tiết quan được thảo
không liên quan.
liên quan luận trong toàn
(bậc 4). bài. Thông tin B. Thông tin liên quan
cần hỏi không nhưng sai một phần.
phải là một chi
C. Lựa chọn gần đúng nhất
tiết cụ thể.
nhưng một khía cạnh
không tìm thấy trong bài.
*D. Câu trả lời đúng.

2. 3. Đặc tả đề thi cho kĩ năng Viết

2.3.1. Thông tin chung

Thời gian: 60 phút.


Miêu tả chung các phần: đề thi gồm có 2 phần, nhằm kiểm tra năng lực giao tiếp Viết
bằng tiếng Anh, cho thí sinh trình độ từ bậc 3 đến bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ
6 bâ ̣c dùng cho Việt Nam.
Miêu tả chung về nội dung/ngôn ngữ yêu cầu đối với ngôn ngữ đầu vào/ngôn ngữ sản
sinh:
- Ngữ liệu đầu vào được thể hiện dưới dạng văn bản, là những thông tin, chủ đề
liên quan đến các lĩnh vực quen thuộc của đời sống, được viết theo ngôn ngữ ở
trình độ 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bâ ̣c dùng cho Việt Nam.
- Ngữ liệu sản sinh là một bức thư có chức năng giao tiếp khác nhau và một bài
luận cung cấp thông tin, tóm tắt thông tin, thể hiện ý kiến, quan điểm cá nhân.
Miêu tả tóm tắt về mỗi phần:
- Phần 1: thời gian làm bài 20 phút. Số từ yêu cầu: tối thiểu 120 từ. Chấm điểm
10/30. Thí sinh viết một bức thư/email trả lời một bức thư/email cho sẵn hoặc
một bức thư/email gửi cho người khác nhằm hỏi thông tin hay thực hiện những
nhu cầu giao tiếp khác nhau. Nhiệm vụ này kiểm tra kĩ năng viết tương tác.
- Phần 2: thời gian làm bài 40 phút. Số từ yêu cầu: tối thiểu 250 từ. Chấm điểm
20/30. Thí sinh viết một bài luận về một chủ đề của đề bài, dùng kinh nghiệm và
hiểu biết cá nhân để củng cố lập luận. Nhiệm vụ này kiểm tra kĩ năng viết luận
(viết sản sinh).
Tổng số câu hỏi: 2
Tổng điểm: 30 điểm, sau đó quy đổi theo thang điểm 10.
24
2.3.2. Thông tin chi tiết

Ngữ liệu nguồn/ngôn Dạng thức


ngữ sản sinh (dạng Thời Các kĩ năng được nhiệm Hướng
thức, độ dài, thể loại, lượng đánh giá vụ/câu hỏi dẫn
nguồn, chủ đề) thi
Ngữ liệu nguồn: 20 phút  Có thể truyền  Viết một Thí sinh
đạt thông tin, ý bức thư để được yêu
 Một phần trong một
kiến về những trả lời một cầu viết
bức thư đề cập đến
chủ đề cụ thể bức thư một bức
một sự kiện (80-90
cũng như trừu khác. thư/email
từ) liên quan đến các
tượng (như về trả lời
tình huống hay gặp  Viết một
công việc, học một bức
trong cuộc sống, hoă ̣c bức thư hỏi
tập) hay các chủ thư/email
lấy ra từ nghiên cứu thông tin
về mô ̣t chủ đề, chủ đề văn hóa (như khác
miêu tả về
điện ảnh, âm hoặc viết
điểm. kinh
nhạc…), kiểm một bức
 Một tình huống, sự nghiệm,
tra thông tin, hỏi thư hỏi
kiện quen thuộc trong cảm xúc
và giải thích vấn thông tin,
cuộc sống (80-90 từ) hay sự kiện.
Phần đề. miêu tả
đòi hỏi hồi đáp bằng
1 về kinh
hình thức thư tín.  Có thể viết thư
nghiệm,
Ngữ liệu đích: cá nhân hỏi
cảm xúc
thông tin, miêu
 Bức thư trả lời (tối hay sự
tả về kinh
thiểu 120 từ). kiện.
nghiệm, cảm
Chủ đề: bản thân, gia xúc hay sự kiện.
đình, bạn bè, trường
lớp, nơi làm việc,
nhu cầu thiết yếu;
chủ đề quen thuộc mà
cá nhân quan tâm
(kinh nghiệm, sự
kiện, ước mơ, hi
vọng, tham vọng).
Ngữ liệu nguồn: 40 phút  Có thể viết một Viết một bài Thí sinh
bài luận để phát luận thể hiện được yêu
 Một đoạn văn cho
sẵn/đoạn trích trong triển lập luận, quan điểm. cầu viết
nêu bật được một bài
báo/đoạn bài giảng
Phần những ý chính luận về
trong đó đề cập đến
2 và có những một đề
và thảo luận về một
chủ đề liên quan đến minh họa phù tài cho
hợp. trước, sử
Việt Nam hoặc khu
dụng
vực (50-60 từ).  Có thể viết một
kinh
25
bài luận để phát nghiệm,
Ngữ liệu đích (tối thiểu triển một lập kiến thức
250 từ): luận nào đó, nêu để minh
 Bài luận đánh giá/nêu lí do tán thành họa quan
quan điểm. hay phản đối điểm của
 Bài luận giải thích ưu một quan điểm mình.
nhược điểm. nào đó, và giải
thích những ưu
Chủ đề: giáo dục, y tế, điểm và nhược
giải trí, giao thông, lịch điểm của các
sử, nghệ thuật, văn hóa, giải pháp khác
xã hội. nhau.

2.3.3. Ví dụ các dạng thức câu hỏi thi

Task 1:

You should spend about 20 minutes on this task.

You have invited an American businessman, Mr. Noah Watson, to give a talk at your
English club monthly meeting. Read part of the letter from him below.

I would be glad to come and give a talk to your English club. In order to make a
good preparation, I would like some information about my audience. I could talk
about either my experience when starting up my company or some general rules
when doing business. Which one would be more interesting?
Also, I am staying in a hotel in the city centre. Could you tell me where the meeting
is and how to get there?
I look forward to meeting you soon.

Write a letter responding to Mr. Noah Watson. You should write at least 120 words.
You are not allowed to include your name.

Task 2:

You should spend about 40 minutes on this task.


Read the following extract from a book chapter in 1 minute: Read the following extract
from a book chapter in 1 minute:

There are fewer violent crimes in some countries in recent years, but the overall number of
crimes is still very high. People have different opinions about the best way to control the
crime rate. Some suggest preventing people from an/any illegal action before they do it while 26
others prefer punishing criminals more heavily.
Adapted from Academic Listening Encounters - Life in Society, Chapter 8, Page 113-114
Now, write an essay in 40 minutes to discuss what measures in your opinion are more
effective in controlling the crime rate.
Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own
knowledge or experience.
You should write at least 250 words.

2.3.4. Bảng tiêu chí chấm và bài mẫu của thí sinh (có nhận xét của giám khảo)

* Bảng tiêu chí chấm này được xây dựng theo yêu cầu đặc điểm ngôn ngữ của
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, ngoài ra có tham khảo bảng
tiêu chí chấm kĩ năng Viết kỳ thi IELTS (IELTS Writing rating scale) và các bảng
tiêu chí chấm kĩ năng Viết của các kỳ thi của Cambridge theo Khung tham chiếu
châu Âu CEFR như PET, FCE, CAE (Cambridge English exams by CEFR level).

27

You might also like